Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

LUẬT LAO ĐỘNG QUAN TRỌNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.03 KB, 18 trang )

BÀI 6
THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG
TẬP THỂ

1


I- NHỮNG NHẬN THỨC CƠ BẢN VỀ
THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ
Khái niệm về thỏa ước lao động tập thể:
Tùy theo từng thời kỳ, từng nơi mà thỏa ước lao động
tập thể có những tên gọi khác nhau như: tập hợp
khế ước, cộng đồng hiệp ước lao động, hợp đồng
lao động tập thể, thỏa ước lao động tập thể
So với hợp đồng lao động cá nhân, thỏa ước lao động
tập thể có những điểm khác biệt dễ nhận biết là về
chủ thể của hợp đồng, về hình thức của thỏa
thuận.
1.

2


Theo quy định tại Điều 73 khoản 1 Bộ luật lao động thì

Thỏa ước lao động tập thể là văn bản thỏa thuận giữa
tập thể lao động và người sử dụng lao động về các điều
kiện lao động và sử dụng lao động, quyền lợi và nghĩa vụ
của hai bên trong quan hệ lao động.
Có 2 loại thỏa ước lao động tập thể


3


2. Bản chất của thỏa ước lao động tập thể
Thỏa ước lao động tập thể là một sự tiến bộ xã hội,

xác định một cách tập thể những điều kiện lao động,
thống nhất hóa được chế độ lao động đối với những
người lao động cùng một ngành nghề, công việc,
trong cùng một doanh nghiệp, một vùng, một ngành.
Loại trừ được sự cạnh tranh không chính đáng, nhờ
sự đồng hóa các đảm bảo phụ xã hội trong các bộ
phận doanh nghiệp, trong các doanh nghiệp cùng loại
ngành nghề, công việc.

4


BẢN CHẤT PHÁP LÝ CỦA TƯLĐTT

TƯLĐTT CÓ TÍNH
CHẤT CỦA HĐ

5

TƯLĐTT CÓ TÍNH
CHẤT VB PHÁP QUY


3. Ý nghĩa của thỏa ước lao động tập thể


Thỏa ước lao động tập thể là cơ sở pháp lý chủ yếu

6

để từ đó hình thành nên mối quan hệ lao động có
tính tập thể.
Thỏa ước lao động tập thể tạo nên sự cộng đồng
trách nhiệm của cả hai bên trong việc thực hiện các
quyền và nghĩa vụ phát sinh trên cơ sở pháp luật lao
động.
Thực hiện ký thỏa ước lao động tập thể góp phần
điều hòa lợi ích, hạn chế cạnh tranh không cần thiết,
tạo ra những điều kiện cho sự gắn bó chặt chẽ giữa
người lao động và người sử dụng lao động.
Thỏa ước lao động tập thể là cơ sở pháp lý quan
trọng để xem xét giải quyết tranh chấp lao động tập
thể.


4. Phạm vi áp dụng thỏa ước lao động tập
thể
 Pháp luật lao động quy định thỏa ước lao động tập thể được

áp dụng ở các đơn vị sau:
- Doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp
nhà nước, Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt
Nam;
- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của các đơn vị hành
chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, chính trị - xã hội;

- Hợp tác xã thành lập theo Luật Hợp tác xã có sử dụng lao động
theo hợp đồng lao động;
- Các cơ sở giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao ngoài công lập thành
lập theo Nghị định số 73/1999/NĐ-CP ngày 19/8/1999 của
Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hoá;
- Các cơ quan, tổ chức quốc tế hoặc nước ngoài đóng trên lãnh
thể Việt Nam có sử dụng lao động hợp đồng là người Việt
Nam,
7


II. NGUYÊN TẮC KÝ KẾT, NỘI DUNG VÀ
THỦ TỤC KÝ KẾT THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG
TẬP THỂ
1. Nguyên tắc ký kết thoả ước lao động tập thể
a. Nguyên tắc tự nguyện
Thỏa ước lao động tập thể là một loại hợp đồng
đặc biệt nên cũng như mọi hợp đồng khác, nó
phải được các bên ký kết trên tinh thần tự nguyện.
b. Nguyên tắc bình đẳng
c. Nguyên tắc công khai

8


2. Nội dung của thỏa ước lao động tập thể
Bản thỏa ước lao động tập thể mà hai bên ký kết có

thể bao gồm hai nhóm nội dung:
- Nhóm thứ nhất là các nội dung chủ yếu của thỏa

ước lao động tập thể, bao gồm các cam kết của hai
bên về việc làm, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi,
tiền lương, tiền thưởng và các loại phụ cấp lương, …
- Nhóm thứ hai bao gồm các nội dung khác mà trong
quá trình thương lượng thỏa thuận, hai bên đồng ý
đưa vào bản thỏa ước, đó có thể là những vấn đề
phúc lợi đối với người lao động, về đào tạo, về trách
nhiệm của tập thể người lao động đối với sự phát
triển của doanh nghiệp, về phương thức giải quyết
khi có tranh chấp lao động.
9


Theo quy định của pháp luật lao động nước ta nội dung

chủ yếu của thỏa ước lao động tập thể gồm những cam
kết sau đây:
- Việc làm và bảo đảm việc làm;
- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
- Tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp lương;
- Định mức lao động;
- An toàn, vệ sinh lao động;
- Bảo hiểm xã hội đối với người lao động

10


3. Trình tự thương lượng và ký kết thỏa
ước lao động tập thể
Bước 1: Đề xuất yêu cầu và nội dung cần thương


lượng
Bước 2: Tiến hành thương lượng (Thời gian bắt đầu
thương lượng chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày nhận
được yêu cầu )
Bước 3: Lấy ý kiến của tập thể về dự thảo thỏa ước
lao động tập thể (lấy chữ ký hoặc biểu quyết )
Bước 4: Hoàn thiện dự thảo thỏa ước và tiến hành ký
kết
11


Nếu có trên 50% số lao động trong doanh nghiệp tán

thành nội dung dự thảo thỏa ước lao động tập thể thì
hai bên tiến hành ký kết.
Thỏa ước lao động tập thể phải được lập theo mẫu của
Nhà nước thống nhất quy định và được lập thành 4
bản, trong đó:
Một bản do người sử dụng lao động giữ;
Một bản do Ban chấp hành công đoàn cơ sở giữ;
Một bản do Ban chấp hành công đoàn cơ sở gởi Ban
chấp hành công đoàn cấp trên;
Một bản do người sử dụng lao động gởi đăng ký tại
cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh nơi
đặt trụ sở chính của doanh nghiệp chậm nhất là 10
ngày kể từ ngày ký.
12



4. Đại diện thương lượng, ký kết thỏa ước
lao động tập thể
a. Đại diện thương lượng:
Đại diện của mỗi bên khi tiến hành thương lượng thỏa
ước lao động tập thể gồm:
- Bên tập thể lao động là Ban chấp hành công đoàn
cơ sở hoặc Ban chấp hành công đoàn lâm thời;
- Bên người sử dụng lao động là Giám đốc doanh
nghiệp hoặc người được ủy quyền theo điều lệ tổ
chức doanh nghiệp hoặc có giấy ủy quyền của Giám
đốc doanh nghiệp.
Số lượng đại diện thương lượng thỏa ước lao động tập
thể của các bên do hai bên thỏa thuận, theo nguyên
tắc

số
lượng
ngang
nhau.
13


b. Đại diện ký kết
Đại diện của mỗi bên khi tiến hành ký kết thỏa ước lao
động tập thể gồm:
- Đại diện ký kết của bên tập thể người lao động là
Chủ tịch Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc người
có giấy uỷ quyền của Ban chấp hành công đoàn.
- Đại diện ký kết của bên người sử dụng lao động là
Giám đốc doanh nghiệp hoặc người có giấy ủy quyền

của Giám đốc doanh nghiệp.
Người sử dụng lao động phải gởi thoả ước tập thể đăng
ký tại cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh
nơi đặt trụ sở chính của doanh nghiệp chậm nhất là
10 ngày kể từ ngày thỏa ước lao động tập thể được
ký kết.
14


III. HIỆU LỰC CỦA THỎA ƯỚC LAO
ĐỘNG TẬP THỂ
 Thoả ước tập thể có hiệu lực từ ngày hai bên thoả thuận ghi

trong thoả ước, trường hợp hai bên không thoả thuận thì thoả
ước có hiệu lực kể từ ngày ký.
1. TƯLĐTT vô hiệu từng phần

Thoả ước tập thể bị coi là vô hiệu từng phần khi một
hoặc một số điều khoản trong thoả ước trái với quy định của
pháp luật.
2. TƯLĐTT Vô hiệu toàn bộ
 Thỏa ước lao động tập thuộc một trong các trường hợp sau
đây thì bị coi là vô hiệu toàn bộ:
 Toàn bộ nội dung thoả ước trái pháp luật;
 Người ký kết thoả ước không đúng thẩm quyền;
 Không tiến hành theo đúng trình tự ký kết.
 Tòa án có quyền tuyên bố thoả ước tập thể vô hiệu từng phần
15
hoặc vô hiệu toàn bộ.



3. Thực hiện thỏa ước lao động tập thể
Mọi người lao động trong doanh nghiệp đều có nghĩa vụ

thực hiện đầy đủ những thỏa thuận mà hai bên đã cam
kết sau khi TƯLĐTT phát sinh hiệu lực.
Những người lao động mới vào làm việc sau ngày ký kết
thỏa ước lao động tập thể cũng phải thực hiện những
điều khoản trong thỏa ước. Chính vì vậy, thỏa ước được
xem như một loại “hợp đồng mở”.

16


Trường hợp trong các hợp đồng lao động cá nhân mà có

những quy định về quyền lợi của người lao động thấp
hơn so với những quyền lợi của tập thể lao động được
ghi trong thỏa ước lao động tập thể thì phải thực hiện
những điều khoản tương ứng trong thỏa ước lao động
tập thể. Mọi quy định về lao động trong doanh nghiệp
phải được sửa đổi cho phù hợp với thỏa ước lao động tập
thể.

17


Ở nước ta, thỏa ước lao động tập thể được ký kết với

thời hạn từ 1 đến 3 năm. Đối với doanh nghiệp lần

đầu ký kết thoả ước tập thể thì có thể ký kết với thời
hạn dưới 1 năm.
Pháp luật lao động nước ta quy định chỉ sau 3 tháng
thực hiện đối với thỏa ước lao động tập thể có thời
hạn dưới một năm và sau 6 tháng thực hiện tính từ
ngày có hiệu lực đối với thỏa ước lao động tập thể có
thời hạn từ một năm đến ba năm các bên ký kết mới
có quyền yêu cầu sửa đổi, bổ sung thỏa ước.

18



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×