Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

LUẬT LAO ĐỘNG QUAN TRỌNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.98 KB, 27 trang )

BÀI 2
QUAN HỆ PHÁP LUẬT LAO
ĐỘNG

1


I-KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA
QUAN HỆ PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG

Khái niệm quan hệ pháp luật lao động
Quan hệ pháp luật lao động là các quan hệ phát sinh
trong quá trình sử dụng sức lao động của người
lao động ở các cơ quan Nhà nước, các tổ chức,
các hợp tác xã, các doanh nghiệp thuộc mọi thành
phần kinh tế và các gia đình hay cá nhân có thuê
mướn lao động, được các quy phạm pháp luật lao
động điều chỉnh
1.

2


2. Đặc điểm của quan hệ pháp luật lao
động
1. Quan hệ pháp luật lao động được thiết lập chủ yếu

dựa trên cơ sở giao kết hợp đồng lao động
2. Trong quan hệ pháp luật lao động, người sử dụng
lao động có quyền tổ chức, quản lý, kiểm tra, giám sát
quá trình lao động của người lao động



3


3. Trong quá trình tồn tại, thay đổi hay chấm dứt

quan hệ pháp luật lao động thường có sự tham gia
của đại diện tập thể lao động (tổ chức Công đoàn)

4


II- CÁC THÀNH PHẦN CỦA QUAN
HỆ PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG

5


Thành phần của QHPLLĐ

Chủ
thể

6

Khách
thể

Nội
dung



1.Chủ thể của quan hệ pháp luật lao
động
Chủ thể của quan hệ pháp luật lao động là các bên
tham gia quan hệ pháp luật lao động gồm: người lao
động và người sử dụng lao động
a) Người lao động

7


Chủ thể của QHPLLĐ

Công dân
Việt Nam

8

Người nước
ngòai


Công dân Việt Nam: năng lực pháp luật và năng lực hành

vi lao động
- Năng lực hành vi lao động: thể lực và trí lực, độ tuổi (15
tuổi và dưới 15 tuổi)
- Một số trường hợp bị hạn chế năng lực pháp luật lao
động trong những trường hợp luật định

- Người nước ngòai: phải có giấy phép lao động (nếu làm
việc từ 3 tháng trở lên, thời hạn giấy phép là không quá
24 tháng)

9


b) Người sử dụng lao động
Điều 3 Bộ luật lao động quy định: Người sử dụng lao

động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân,
nếu là cá nhân thì ít nhất phải đủ 18 tuổi, có thuê
mướn, sử dụng và trả công lao động
năng lực chủ thể của người sử dụng lao động cũng xác
định trên hai phương diện: năng lực pháp luật và
năng lực hành vi.

10


Năng lực pháp luật của người sử dụng lao động là

khả năng pháp luật quy định cho họ có quyền tuyển
chọn và sử dụng lao động. Còn năng lực hành vi của
người sử dụng lao động là khả năng bằng chính hành
vi của mình, người sử dụng lao động có quyền tuyển
chọn và sử dụng lao động một cách trực tiếp và cụ
thể

11



2. Nội dung của quan hệ pháp luật lao
động
Nội dung của quan hệ pháp luật lao động là tổng thể

các quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia quan
hệ pháp luật lao động
Trong quan hệ pháp luật lao động, không có chủ thể
nào chỉ có quyền hoặc chỉ có nghĩa vụ

12


Nội dung của QHPLLĐ

QUYỀN VÀ
NGHĨA VỤ
CỦA NLĐ

13

QUYỀN VÀ
NGHĨA VỤ
CỦA NGƯỜI
SDLĐ


a. Quyền và nghĩa vụ của người lao
động


14

a1 - Quyền của người lao động
Trong quan hệ pháp luật lao động, người lao động có các quyền
cơ bản sau đây:
 Được trả lương theo số lượng và chất lượng lao động;
 Được đảm bảo an toàn trong quá trình lao động;
 Được bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật;
 Được nghỉ ngơi theo quy định của pháp luật và theo thỏa
thuận giữa các bên;
 Được thành lập hoặc gia nhập tổ chức Công đoàn;
 Được hưởng phúc lợi tập thể, tham gia quản lý doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật, và theo nội quy lao động của đơn
vị;
 Được đình công theo quy định của pháp luật.


a2 - Nghĩa vụ của người lao động

Trong quan hệ pháp luật lao động, người lao động phải
thực hiện các nghĩa vụ cơ bản sau đây:
Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập
thể và chấp hành nội quy của đơn vị;
Thực hiện các quy định về an toàn lao động, vệ sinh
lao động và chấp hành kỷ luật lao động;
Tuân thủ sự điều hành hợp pháp của người sử dụng
lao động.
Tham gia bảo hiểm xã hội, BH y tế


15


b - Quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng lao động
b1 - Quyền của người sử dụng lao động
Trong quan hệ pháp luật lao động, người sử dụng lao
động có các quyền cơ bản sau đây:
Quyền tuyển chọn, bố trí và điều hành lao động theo
nhu cầu sản xuất, công tác;
Quyền được cử đại diện để thương lượng, ký kết
thỏa ước lao động tập thể;
Quyền khen thưởng và xử lý vi phạm kỷ luật lao động
theo quy định của pháp luật;
Quyền chấm dứt hợp đồng lao động trong những
trường hợp luật định.
Quyền đóng cửa tạm thời nơi làm việc
16


b2 - Nghĩa vụ của người sử dụng lao động
Trong quan hệ pháp luật lao động, người sử dụng lao
động phải thực hiện các nghĩa vụ cơ bản sau đây :
Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập
thể và các thỏa thuận khác với người lao động;
Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động và các
điều kiện lao động khác;
Đảm bảo kỷ luật lao động;
Tôn trọng nhân phẩm và đối xử đúng đắn với người
lao động, đồng thời phải quan tâm đến đời sống của

họ và gia đình họ.

17


3. Khách thể của quan hệ pháp luật
lao động
khi thiết lập quan hệ pháp luật lao động với nhau,

các bên đều hướng tới sức lao động của người
lao động và đó chính là khách thể của quan hệ
pháp luật lao động.

18


III- NHỮNG CĂN CỨ LÀM PHÁT
SINH, THAY ĐỔI, CHẤM DỨT QUAN
HỆ PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG
Cũng như những quan hệ pháp luật khác, quan hệ pháp

luật lao động phát sinh, thay đổi, chấm dứt dựa trên cơ
sở là các sự kiện pháp lý. Căn cứ vào hệ quả pháp lý ta có
ba loại sự kiện pháp lý sau đây:

19


1- Sự kiện pháp lý làm phát sinh quan
hệ pháp luật lao động:


Sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ pháp luật lao động

là sự kiện người lao động vào làm việc tại các đơn vị sử
dụng lao động trên cơ sở một hình thức tuyển dụng lao
động nhất định

20


2 - Sự kiện pháp lý làm thay đổi quan
hệ pháp luật lao động:
Sự kiện pháp lý làm thay đổi quan hệ pháp luật lao

động là những sự kiện làm thay đổi quyền và nghĩa
vụ đã được xác lập trước đó của các chủ thể trong
quan hệ này. Sự kiện này có thể xảy ra do:
 ý chí của cả hai bên chủ thể,
 hoặc do ý chí của một bên,
 thậm chí do ý chí của người thứ ba ngoài quan hệ
pháp luật lao động
21


3 - Sự kiện pháp lý làm chấm dứt
quan hệ pháp luật lao động:

Sự kiện pháp lý làm chấm dứt quan hệ pháp luật lao động

là những sự kiện mà khi nó xảy ra thì dẫn đến chấm dứt

các quyền và nghĩa vụ lao động của các bên

22


Sự kiện pháp lý làm chấm dứt quan hệ
lao động
Sự kiện pháp lý làm chấm
dứt quan hệ lao động

Sự kiện
pháp lý

23

Sự biến
pháp lý


Sự kiện pháp lý có thể xảy ra do ý chí của hai bên chủ thể,

một trong hai bên chủ thể, hoặc cũng có thể do ý chí của
người thứ ba
Sự biến pháp lý là sự kiện người lao động hoặc người sử
dụng lao động chết hoặc mất tích theo tuyên bố của tòa
án. Trong những trường hợp này, quan hệ pháp luật lao
động đương nhiên chấm dứt.

24



25

Bài tập 1. Ông Nguyễn Văn A đang thực hiện hợp đồng
lao động do bị bệnh hiểm nghèo, biết mình không
qua khỏi đã viết di chúc để lại cho con trai là công
nhân ở một đơn vị khác thừa kế quyền lao động theo
hợp đồng của ông với công ty. Thời gian còn lại của
hợp đồng là 2 năm tính từ thời điểm mở thừa kế.
Hỏi quan hệ giữa con trai ông A và công ty có phát
sinh quan hệ lao động không? Tại sao? Luật lao động
quy định vấn đề này như thế nào?
2. Một nam lao động, 45 tuổi, tốt nghiệp đại học, là
thương binh cụt tay thuận và bị mù một mắt, muốn
làm việc trong một doanh nghiệp có được không?
Pháp luật lao động quy định vấn đề này như thế nào?
3. Có các quan hệ pháp luật lao động nào? Quan hệ
pháp luật lao động tập thể là gì? Quan hệ pháp luật
lao động cá nhân là gì?


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×