Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Báo cáo thẩm định giá giá trị công trình xây dựng trên đất và máy móc thiết bị của doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.58 MB, 63 trang )

BÁO CÁO THẨM ĐỊNH GIÁ
GIÁ TRỊ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT VÀ
MÁY MÓC THIẾT BỊ TẠI PHÚ THỌ CỦA CÔNG TY
CP CƠ KHÍ ĐÚC VIỆT NAM


Công ty Cổ phần Thẩm định giá Indochina – IVSC

MỤC LỤC
Công ty Cổ phần Thẩm định giá Indochina – IVSC................................................................................1
BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN..............................................................................2
1. Cơ sở thẩm định giá:................................................................................................................................2
1.1. Các căn cứ và pháp lý để thẩm định giá:............................................................................................2
1.2. Các nguyên tắc được sử dụng để thẩm định giá.................................................................................5
2. Đặc điểm tài sản thẩm định giá...............................................................................................................5
3. Phương pháp thẩm định, ứng dụng các phương pháp và cách thức tiến hành thẩm định giá.......14
4. Kết quả thẩm định giá...........................................................................................................................17
5. Các điều kiện kèm theo mức giá và một số lưu ý đối với kết quả thẩm định giá.............................18
6. Những hạn chế của kết quả thẩm định giá:.........................................................................................18
PHỤ LỤC 01: BẢNG TỔNG HỢP GIÁ TRỊ TÀI SẢN........................................................................20
PHỤ LỤC 02: BẢNG TỔNG HỢP GIÁ TRỊ PHẦN XÂY LẮP..........................................................20
PHỤ LỤC 2.1: BẢNG TỔNG HỢP NGUYÊN GIÁ XÂY LẮP...........................................................21
PHỤ LỤC 2.2:...........................................................................................................................................35
Công ty Cổ phần Thẩm định giá Indochina – IVSC..............................................................................45
BẢNG ĐÁNH GIÁ TỶ LỆ CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI PHẦN XÂY LẮP.........................................35
PHỤ LỤC 3: BẢNG TỔNG HỢP GIÁ TRỊ MÁY MÓC THIẾT BỊ...................................................46
Công ty Cổ phần Thẩm định giá Indochina – IVSC..............................................................................49
PHỤ LỤC 3.1:...........................................................................................................................................48
BẢNG ĐÁNH GIÁ TỶ LỆ CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA MÁY MÓC THIẾT BỊ......................48
Công ty Cổ phần Thẩm định giá Indochina – IVSC..............................................................................62


1


Công ty Cổ phần Thẩm định giá Indochina – IVSC

BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
(Số: 01/2013/BC-TĐG-IVSC-CN4)
Khách hàng yêu cầu
: CÔNG TY CP CƠ KHÍ ĐÚC VIỆT NAM
Địa chỉ
: Lô B2 KCN Thụy Vân, Việt Trì, Phú Thọ.
VPGD: 3057, Đại lộ Hùng Vương, Vân Cơ, Việt Trì, Phú
Thọ.
Tài sản thẩm định giá
: Giá trị công trình xây dựng trên đất theo Giấy phép xây
dựng số 03/GPXD của Ban Quản lý các KCN Phú Thọ
cấp ngày 11/03/2013;
Giá trị máy móc, thiết bị theo danh mục chi tiết.
Địa điểm thẩm định
: Tỉnh Phú Thọ
Mục đích thẩm định giá

Thời điểm thẩm định giá

1.

: Kết quả thẩm định giá để Công ty CP Cơ khí đúc Việt
Nam làm cơ sở, tham khảo cho việc thế chấp vay vốn
theo đúng quy định hiện hành.
: Tháng 11/2013


Cơ sở thẩm định giá:

1.1.
1.1.1.
-

Các căn cứ và pháp lý để thẩm định giá:
Cơ sở thẩm định giá:
Luật giá số 11/2012/QH13, ngày 01/01/2013;
Căn cứ Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ về Thẩm định
giá;
- Các tiêu chuẩn thẩm định giá hiện hành của Bộ tài chính: Quyết định 24/2005/QĐ-BTC ngày
18/04/2005 của Bộ Tài chính về việc ban hành 03 tiêu chuẩn Thẩm định giá Việt Nam; Quyết
định 77/2005/QĐ-BTC ngày 01/11/2005 của Bộ Tài chính về việc ban hành 03 tiêu chuẩn
Thẩm định giá Việt Nam (đợt2 ); Quyết định 129/2008/QĐ-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài
chính về việc ban hành 06 tiêu chuẩn Thẩm định giá Việt Nam (đợt 3);
1.1.2. Các văn bản pháp qui về Đất đai, kinh doanh Bất động sản:
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
- Luật Kinh doanh Bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Thủ tướng Chính phủ V/v Qui định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh Bất động sản;
- Nghị định số 71/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ hướng dẫn thi hành luật Nhà ở;
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về
quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
- Thông tư số 16/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ xây dựng quy định cụ thể và
hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định 71;
- Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số

nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ;
2


Công ty Cổ phần Thẩm định giá Indochina – IVSC

-

Thông tư số 01/2005/TT - BTNMT ngày 13/4/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn thực hiện một số điều Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về
thi hành Luật Đất đai;
1.1.3. Các văn bản pháp qui về Xây dựng:
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ quy định về Khu công nghiệp,
khu chế xuất và khu kinh tế;
- Nghị định 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính Phủ về việc sửa đổi bổ sung một số
điều của nghị định số 12/2009/NĐ-CP;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của chính phủ về quản lý chất lượng Công
trình xây dựng.
- Nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính Phủ về việc sửa đổi bổ sung một số
điều của nghị định số 209/2004/NĐ-CP;
- Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 7/5/2010 của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây
dựng.
- Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính Phủ về quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình;
- Nghị định 103/2013/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính Phủ về việc Quy định mức lương tối
thiểu vùng đối với lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia
đình, các nhân và cơ quan tổ chức có thuê mướn lao động;
- Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27/06/2013 của Chính phủ về việc Quy định mức lương cơ

sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Thông tư số 03/2009/TT_BXD ngày 26/3/2009 về việc quy định chi tiết một số nội dung của
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 v/v hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình.
- Thông tư số 13/LB-TT ngày 18 tháng 8 năm 1994 của Bộ xây dựng- Tài chính- Ban vật giá
hướng dẫn phương pháp xác định giá trị còn lại của nhà ở trong bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà
nước cho người đang thuê;
- Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 04 năm 2013 của Bộ Tài chính về việc Hướng
dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
- Quyết định số 957 QĐ- BXD ngày 29/09/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bộ định mức
chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; tư vấn đầu tư xây dựng công trình
- Quyết định 238/BXD-VKT ngày 29/9/1989 quyết định của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc
ban hành bảng giá các ngôi nhà và vật kiến trúc thông dụng dùng trong kỳ kiểm kê và đánh giá
lại vốn sản xuất kinh doanh của các cơ sở sản xuất kinh doanh vào 0h ngày 01 tháng 01 năm
1990;
- Quyết định số 439/QĐ-BXD ngày 26/04/2013 của Bộ xây dựng về việc Công bố Tập suất vốn
đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2012;
3


Công ty Cổ phần Thẩm định giá Indochina – IVSC

-

Công văn số 1776/2007/QĐ-BXD ngày16/08/2007 về việc ban hành định mức dự toán XDCB
của Bộ xây dựng.
- Văn bản số 499/SXD-KTXD ngày 31/07/2013 của Sở Xây dựng Phú Thọ công bố chỉ số giá
xây dựng quý II năm 2013;

- Công bố liên ngành số 350/CB-LN/TC-XD ngày 25/3/2013 của Liên ngành Tài chính và xây
dựng Phú Thọ về giá vật liệu xây dựng chưa có thuế giá trị gia tăng thực hiện từ ngày
01/3/2013;
1.1.4. Các hồ sơ pháp lý do Công ty CP Cơ khí đúc Việt Nam cung cấp:
- Hồ sơ Công ty Cổ phần Cơ khí đúc Việt Nam: Giấy chứng nhận phần vốn góp; Công văn số
62/BQL-ĐT của Ban Quản lý các KCN Phú Thọ ngày 10/3/2010 về việc thiết kế cơ sở Nhà
máy cơ khí, đúc chính xác; Bản thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy cơ khí, đúc chính
xác;
- Hợp đồng thuê đất số 16/HĐ-CTL ngày 18/12/2009 giữa Công ty Phát triển hạ tầng Khu công
nghiệp với Công ty Cổ phần Cơ khí đúc Việt Nam;
- Giấy chứng nhận đầu tư số 182 031 000 0 56 chứng nhận lần đầu ngày 03 tháng 12 năm 2009
do Ban Quản lý các KCN Phú Thọ cấp cho Công ty CP Cơ khí đúc Việt Nam;
- Giấy phép xây dựng số 03/GPXD của Ban Quản lý các KCN Phú Thọ cấp ngày 11/03/2010;
- Hợp đồng kinh tế số 63/HĐKT, hóa đơn giá trị gia tăng về việc Thi công lắp đặt đường trục
cấp nước; Hợp đồng dịch vụ kỹ thuật số 08/HĐ-KSDC/2010 thực hiện công việc khoan khảo
sát địa chất công trình; Hợp đồng kinh tế số 33/HĐKT-2010 khảo sát và lập thiết kế kỹ thuật
thi công công trình: Đường dây 22 KV và trạm biến áp Công ty CP Cơ khí đúc Việt Nam; Hợp
đồng kinh tế số 1102/HĐKT-2011 thi công các hạng mục công trình bể nước làm mát và bể
nhiệt luyện; Hợp đồng mua bán số 2011059/NPL-CKDVN mua bán tấm lợp Euroline3 dầy 3
mm, màu be và đai chống bão; Hợp đồng kinh tế số 26/HĐKT/2010/DIC-MAC về việc gia
công, lắp dựng kết cấu thép và bao che nhà xưởng 30, x 66m – Q=5T và Q=3T tại Phú Thọ;
Hợp đồng kinh tế số 0505/HĐKT-2011 vè việc tiến hành thi công hạng mục công trình “Nhà
ăn tập thể”; Hợp đồng kinh tế số 02/10/2011/HĐKT-2011 về việc thi công hạng mục công
trình: Nhà kho, Nhà vệ sinh, Tường rào tường nhà xưởng sản xuất số 1, Rãnh thoát nước nhà
ngoài; Hợp đồng kinh tế số 1510/2011/HĐKT vè việc thi công các hạng mục công trình: Cổng,
tường rào, nhà bảo vệ mặt trước công ty, Nhà để xe đạp, xe máy số 01, Các hạng mục phụ trợ
của công trình nhà ăn tập thể; Hợp đồng kinh tế số 1611/2011 HĐKT về việc thi công các hạng
mục công trình: Đường bê tông nội bộ, khuôn viên vườn hoa cây xanh giai đoạn I; Hợp đồng
kinh tế số 0503/HĐKT-2011 về việc thi công các hạng mục công trình: Nền, móng nhà xưởng
sản xuất số 01; Hợp đồng kinh tế số 1002/HĐKT-2011 về việc tiến hành lập thiết kế thi công

và tiến hành thi công hạng mục công trình Lò trung tần;
- Hồ sơ quyết toán các hạng mục công trình: Bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công, bản vẽ hoàn
công, dự toán, bảng thanh toán khối lượng hoàn thành các công trình: Lò trung tần; Đường bê
tông, khuôn viên; Nhà ăn tập thể; Bể nước làm mát, bể nhiệt luyện; Cổng, tường rào, nhà bảo
vệ mặt trước công ty, nhà để xe đạp, xe máy số 1, các hạng mục của nhà ăn tập thể; Nhà kho,
nhà vệ sinh, tường rào, tường nhà sản xuất số 1, rãnh thoát nước ngoài nhà. Quyết toán và bản

4


Công ty Cổ phần Thẩm định giá Indochina – IVSC

vẽ thi công của công trình Đường dây 22KV và trạm biến áp 1500-22/0, 4KV+100 KVA22/0,4KV. Quyết toán công trình Đường trục cấp nước.
- Hợp đồng và hóa đơn giá trị gia tăng mua sắm máy móc thiết bị (Chi tiết phụ lục 3.3 từ trang
61 đến trang 64)
1.2.
Các nguyên tắc được sử dụng để thẩm định giá
- Nguyên tắc thay thế;
- Nguyên tắc cung cầu;
- Nguyên tắc đóng góp.
2.
Đặc điểm tài sản thẩm định giá
2.1. Đặc điểm của lô đất:
2.1.1. Pháp lý của lô đất:
- Hợp đồng thuê đất số 16/HĐ-CTL ngày 18/12/2009 giữa Công ty Phát triển hạ tầng Khu công
nghiệp với Công ty Cổ phần Cơ khí đúc Việt Nam.
- Biên bản giao mốc giới của Ban Quản lý các KCN Phú Thọ và Công ty phát triển hạ tầng
KCN ngày 22/06/2010 cho Công ty CP Cơ khí đúc Việt Nam.
- Lô đất là đất thuê có thời hạn trong KCN, chưa có Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất.
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật lô đất

 Vị trí của lô đất:
-

Lô đất thuộc lô B2, khu Công nghiệp Thụy Vân, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
Lô đất có diện tích 50.000 m 2, hướng Tây Nam.
Lô đất có hình dáng khá vuông vức, là loại đất xây dựng trong khu công nghiệp tập trung,
được sử dụng để: thực hiện dự án sản xuất kinh doanh sản phẩm cơ khí, đúc chính xác, gia
công cơ khí chính xác công nghệ cao, xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty sản xuất kinh
doanh và các sản phẩm theo giấy chứng nhận đầu tư.
 Các hướng tiếp giáp


Phía Bắc: giáp Nhà máy cơ khí xi măng.
Phía Nam: giáp đường khu công nghiệp.
Phía Đông: giáp Nhà máy Cơ khí KC Thép khung nhà tiền chế.
Phía Tây: giáp khu đất chưa giao của lô B2.
Hướng Đông Nam, Tây Nam, Đông Bắc: tiếp giáp khu dân cư;
Cơ sở hạ tầng, kỹ thuật

Lô đất nằm trong Khu Công nghiệp Thụy Vân, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ được đầu tư
cơ sở hạ tầng kỹ thuật khá tốt, giao thông đi lại khá thuận lợi, điều kiện cấp điện, cấp nước tốt,
thông tin liên lạc tương đối thuận tiện.
 Môi trường sản xuất
2.2.
-

Bất động sản nằm trong Khu Công nghiệp đã được đầu tư nên điều kiện sản xuất tương đối tốt,
có khả năng chuyển nhượng bình thường trong phạm vi ngành cơ khí đúc.
Đặc điểm của công trình xây dựng trên đất
Nhà xưởng số 1; Nhà ăn tập thể; Đường trục cấp nước; Bể nhiệt luyện; Bể nước làm mát; Bệ

lò trung tần; Công trình, tường rào cổng; Công trình nhà để xe; Nhà bảo vệ; Đường bê tông,
5


Công ty Cổ phần Thẩm định giá Indochina – IVSC

khuôn viên; Trạm điện và các công trình phụ trợ thuộc dự án: Nhà máy Cơ khí Đúc chính xác
giai đoạn I.
2.2.1. Pháp lý của công trình xây dựng trên đất:
- Giấy chứng nhận đầu tư số 182 031 000 0 56 chứng nhận lần đầu ngày 03 tháng 12 năm 2009
do Ban Quản lý các KCN Phú Thọ cấp cho Công ty CP Cơ khí đúc Việt Nam;
- Giấy phép xây dựng số 03/GPXD của Ban Quản lý các KCN Phú Thọ cấp ngày 11/03/2010;
- Hồ sơ quyết toán các hạng mục công trình;
- Hợp đồng thi công các hạng mục công trình.
2.2.2. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của tài sản:
STT
1

Tên kết cấu
Nhà xưởng

2

Nhà ăn tập
thế

3

Đường trục
cấp nước

Bể nhiệt
luyện

4

Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật
+ Móng: Gạch xây vữa XM75
+ Khung cột + Kết cấu khung thép (Khung thép tiền chế) nhịp chính:
L=20m, nhịp phụ 5,0m. Cao 9,1m. Có lắp đặt thiết bị cầu trục (14 cái
sức nâng 3 tấn, 14 cái sức nâng 5 tấn).
+ Móng cột độc lập BTCT, mác 250# liên kết với nhau bằng hệ giằng
móng BTCT mác 250#.
+ Tường + Tường xây gạch chỉ cao 1,0m kết hợp thưng tôn.
+ Nền sàn + Nền nhà xưởng bằng Bê tông sỏi đá 2x4 M200 dày
25cm.
+ KC đỡ mái Bê tông cốt thép
+ Mái xây thu hồi lợp tôn liên doanh chống nóng
+ Thi công và hoàn thiện năm 2011.
+ Nhà 1 tầng, cao 5,0m.
+ Kết cấu móng đơn cốt thép mác 200#.
Nền: Lát gạch CMC trên lớp đệm vữa XM mác 50# dày 20, trên lớp
bê tông gạch vỡ 50#, đất tự nhiên đầm chặt.
+ Khung dầm: Bê tông cốt thép đổ tại chỗ mác 200#.
Tường xây gạch thu hồi trên đổ giằng BTCT, gạch mác 75#, dày 220,
vữa xây và trát xi măng mác 50#.
+ Tường phía trong ốp gạch men cao 1,3m. Phía ngoài sơn màu vàng
nhạt.
+ Cửa sổ, cửa đi kính khung nhôm.
+ Sàn mái BTCT mác 200#, dày 100, trát trần vữa XM mác 50#, dày
15.

+ Mái xà gồ thép mạ kẽm (có lợp tôn chống nóng kiểu ngói màu
xanh).
Bể nước trên mái dung bể Inox 2m3.
+ Bể phốt xây gạch đặc mác 75#, vữa XM50#, bên trong trát vữa
XM75 đánh màu. Đan nắp bể BTCT đúc sẵn.
Ngầm dưới đất
+ Thi công và hoàn thiện tháng 3 năm 2011.
+ Kích thước (5,0x3,0x2,0)m đặt chìm dưới nền nhà xưởng sản xuất
số 1 cos mặt bể bằng cos nền nhà.
6


Công ty Cổ phần Thẩm định giá Indochina – IVSC

STT

5

Tên kết cấu

Bể làm mát
(200m3)

Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật
+ Đáy bể bê tông M200 dày 20cm, cốt thép chịu lực Ө10a150 – 2
lớp. Bê tông lót đáy M100 dày 10cm, bên dưới là lớp đêmk cát lẫn
sỏi đầm chặt dày 40cm.
+ Tường bể xây bằng gạch chỉ 220 vữa XM100, thành bể được gia cố
bằng 6 trụ BTCT, mặt tường có bố trí giằng BTCT (220x100)mm.
+ Trát tường 2 mặt vữa XM 100 dày 2,5cm, láng đáy bể vữa XM100

dày 2cm. Tường trong và đấy bể được xử lý chống thấm bằng phương
pháp đánh màu xi măng nguyên chất, xung quanh bể được đắp đất
đầm chặt.
+ Thi công và hoàn thiện tháng 3 năm 2011.
+ Kích thước (10,0x12,0x2,0), phầm chìm dưới mặt đất là 1,5m, phần
nổi là 0,5m. Là bể chứa nước lớn. Đáy bê tông M200 dày 25cm, cốt
thép chịu lực ө12a200-2 lớp.
+ Tường bể xây gạch đặc 220, vữa XM100 .Trụ gạch 330 được bố trí
tại 4 góc và bên trong tường bể với khoảng cách 2,7÷3,0m. Phía trên
mặt tường là giằng BTCT M200 kích thước (220x220)mm.
+ Tường bể trát 2 mặt bằng vữa XM100 dày 2,5cm, đáy bể láng vữa
XM100 dày 2cm. Tường bên trong và đáy bể đánh máu bằng xi măng
nguyên chất. Bên trong bể có lắp đặt thang lên xuống và 3 vị trí lắp

6

Bệ lò trung
tần

đặt tay vịn bằng thép ө18 gắn vào tường bể.
+ Xung quanh tường bể được đắp đất đầm chặt.
+ Thi công và hoàn thiện tháng 3 năm 2011.
+ Khung sàn bê tông cốt thép M250. Trong đó tầng 1 có cos nền
-0,5m so với cos nền cửa xưởng sản xuất số 1.
+ Khung cột BTCT kích thước (300x300)mm thép chịu lực

7

Tường tào,
cổng


ө18,

móng BTCT kích thước 1,2x1,2x1,45m. Dầm móng (250x350)mm.
+ Dầm, sàn tầng 2 BTCT M250. Trong đó sàn BT dày 20cm. Cốt thép
Ө12a150 – 2 lớp. Dầm BTCT (300x350)mm.
+ Dầm, sàn mái BTCT M250. Trong đó sàn BT dày 15cm, cốt thép
ө10a150-2 lượt.
+ Cầu thang có chiều cao h=1,5m được bố trí 2 bên để lên xuống
thuận tiện.
+ Hạng mục quan trọng trong công trình lè 2 bệ lò được bố trí tại tầng
1, kết cầu bê tông cốt thép khối lớn (5,2x1,0)m.
Mặt bệ tại cos-0,5m, Đáy bệ cos-1,4m, phía trên có các gối đỡ bằng
BTCT.
+ Tường bao xây bằng gạch chỉ 220 vữa XM75. Trát tường vữa
XM50, quét nước xi măng 2 lượt.
+ Thi công và hoàn thiện tháng 10 năm 2011.
+ Tổng chiều dài mặt trước công ty là 200m.
+ Cổng chính rộng 17,1m.
+ Tường rào cao 2,5m, phần dưới là gạch chỉ vữa XM75, cao1,0m.
Phần trên là hàng rào hoa sắt □16x16, h=1,35m. Trụ gạch 330x330, h
7


Công ty Cổ phần Thẩm định giá Indochina – IVSC

STT

Tên kết cấu


8

Nhà để xe
đạp, xe máy

9

Nhà bảo vệ
(diện tích
25m2)

10

Đường bê
tông, khuôn
viên

11

Trạm điện

Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật
=2,5m. Tường và trụ trát vữa XM 75 dày 2cm, quét vôi ve màu vàng
kem.
+ Trụ cổng chính xây gạch và BTCT, kích thước (60x60)cm, h=3,25.
Trụ cổng phụ xây dựng và BTCT KT (50x50)cm, h=2,85m. Trụ cổng
được ốp gạch Granit màu đỏ.
+ Biển công ty nằm giữa cổng chính và cổng phục có kích thước
3,5x2,05 xây vát hình thang và ốp gạch Granit màu đen. Cổng chính
thiết kế bằng thép hộp, có gắn bánh răng và động cơ 3 pha để chạy

trên đường ray. Cổng phụ bằng hoa sắt sơn màu ghi đá.
+ Thi công và hoàn thiện năm 2011.
+ Có diện tích 150m2, nền BTCT M200 dày 10cm, khung kèo bằng
thép hình, mái lợp tôn múi dày 0,4ly.
+ Móng Gạch xây vữa XM75
+ Tường xây gạch 220 vữa XM75. Sơn tường 3 nước bằng sơn
Nopon
+ Nền sàn Gạch ceramic 40x40cm
+ KC đỡ mái Bê tông cốt thép
+ Mái xây thu hồi lợp tôn liên doanh chống nóng
+ Thi công và hoàn thiện năm 2011.
+ Đường bê tông nội bộ giai đoạn 1 có tổng diện tích 4.252m2, mặt
đường đổ bê tông M200 dày 20cm, nền đường được san phẳng là lu
chặt K95, đệm lót bằng đá cấp phối dày 20cm đạt K98. Mặt cắt ngay
đường chủ yếu là 15m. Trong đó giải phân cách rộng 4m được bó
bằng tường bê tông dày 20cm, bên trong là vườn hoa, khuôn viên để
trồng cây xanh, hoa bụi, cây bong mát với chiều dày lớp đất màu là
35cm. tổng diện tích của khuôn viên là 428m2/4.680m2 chiếm 9,1%
diện tích của đường bê tông của giai đoạn 1.
+ Mặt đường bê tông được thiết kế dốc 3% về phía cổng. Hai bên
đường bê tông là rãnh thu nước với các cửa thu nước KT 0,8x0,15m
hàn bằng thép ө12, với khoảng cách ≤20m.
+ Xung quanh nhà xưởng, nhà ăn và nhà để xe được trồng cây bóng
mát với các bồn xây độc lập kích thước bồn cây là 1,6x1,6m.Số lượng
40 bồn cây.
Thi công và hoàn thiện năm 2011.
+Điểm cấp điện thuộc tuyến trục chính cấp điện KCN Thụy Vân, đi
trên vỉa hè đối diện.
+ Trạm biến áp gồm 07 máy: 6 máy 1.300 KVA-35/0,4KV và 01 máy
750KVA-35/0,4 KV. Hệ thống dây đấu nối từ đường 35KV vào trạm

biến áp đi trên cột CL 16, dây AC70
+ Cáp ngầm hạ thế đi từ trạm biến áp tới tủ điện phân phối có lớp đai
thép bảo vệ luồn trong ống thép chon trực tiếp dưới đất dọc theo các
vỉa hè.
+ Cáp động lực từ tủ phân phối tới các tủ điện điều khiển các dây
8


Công ty Cổ phần Thẩm định giá Indochina – IVSC

STT

Tên kết cấu

Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật
chuyền sản xuất sử dụng cáp đồng có định trên máng cáp.
+ Dây điện từ tủ điện tầng tới các phòng trong ống ghen vuông đi nổi
tường. Dây điện từ các hộp điện tới công tắc, đèn, quạt và ổ cắm điện
được luồn trong ống nhựa PVC chồn ngầm tường.

2.3.

Đặc điểm của tài sản là máy móc, thiết bị:
- Máy móc thiết bị sản xuất: Lò trung tần 750; Máy bắn bi; Lò luyện thép trung tần; Máy hàn
que 500A; Máy nén khí; Bình hơi công nghiệp; Máy cắt plasma; Máy nghiền trộn cát CO2;
Máy xóc bi; Máy tôi bi; Lò nung điện trở; Nồi hơi; Nồi hấp SUS304; Máy hút chân không;
Thùng chứa; Bàn rung; Máy phát điện; Cầu trục dầm đơn; Thùng sắt; Bơm bara 15kW; Bơm
bara 7.5kW; Máy cắt mô tơ 3HP; Máy hàn 180A; Máy khoan G207; Máy khoan CT18026;
Khoan chuyên dùng; Bánh xe goòng thép hoàn chỉnh; Máy cắt sắt; Máy mài GWS20-180;
Máy cắt GCO 2000; Đĩa mài.

- Thiết bị quản lý: Máy tính HP; Máy tính IBM; Máy tính bộ; Bồn Inox.
2.3.1. Đặc điểm về pháp lý của máy móc thiết bị:
Theo phụ lục chi tiết số 3.3 từ trang 61 đến trang 64
2.3.2. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của máy móc thiết bị:
STT

Tên thiết bị

1

Lò trung tần
750

2

Máy bắn bi

3

Lò luyện thép
trung tần

Thông số kỹ thuật
MÁY MÓC THIẾT BỊ SẢN XUẤT
- Xuất xứ: Trung Quốc
- Năm sản xuất: 2008
- Model: KGPS 750.
- Dung tích: 750 kg.
- Gồm: Tủ điều khiển lò trung tần, Thân lò kèm bệ đỡ và hộp giảm tốc,
tủ tụ điện, hệ thống làm mát bằng nước bên trong, tài liệu vận hành

- Tủ điện điều khiển: công suất 150 KW
- Điện áp ra 680 - 750 V
- Dòng điện ra lò 650 - 760 A
- Tần số định mức 500 - 1000 Hz
- Nguồn điện cấp 3 pha, 380 V, 50 Hz
- Công suất máy biến áp cho lò 560 KVA.
- Xuất xứ: Trung Quốc
- Năm sản xuất: 2010
- Model: Q376.
- Công suất: 22 KW.
- Công suất bắn bi: 600kg/mẻ.
- 2 đầu phun bi, 1 palang treo hàng.
- Buồng chứa hàng: rộng 1,3 x 1,3 m, cao 1,3 x 1,7m.
- Trọng lượng : > 3000 kg
- Xuất xứ: Trung Quốc.
- Model: KGPS - 1000 - 1.0
- Năm sản xuất: 2009

9


Công ty Cổ phần Thẩm định giá Indochina – IVSC

STT

4

5

6


7

8

9

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật
- Gồm: 2 thân nồi lò 1500kg/mẻ, 1 tủ điện 1000W, 1 dàn tụ 0,75-20001S, 4 sợi cáp thủy 5m, 2 sợi cáp thủy 4m, 2 bộ giảm tốc + mô tơ + gối
đỡ, 1 ống nước plastic.
- Dung lượng/mẻ: 1500kg
- Dung lượng lớn nhất: 1700kg
- Công suất ước định: 1000kW
- Tỷ lệ nóng chảy: 1,5T/H
- Tiêu hao điện: 600kW.h/t
- Điện áp vào máy: 380V
- Áp lực nước: 0,25-0,3 Mpa
- Nhiệt độ nước vào máy: ≤ 35 độ C
- Nhiệt độ nước ra máy: ≤ 55 độ C
- Lưu lượng nước tuần hoàn: 30m3/h
Máy hàn que - Xuất xứ: Misubishi - Nhật Bản
- Năm sản xuất: 2010
500A
- Cường độ hàn: 500A
- Tần số: 60Hz
- Tụ: 500V, 12.5 kVA
- Điện áp đầu vào: 3-4kVA, 23kW
- Chu kỳ tải: 60%

- PV: 200V
- SV (Max): 82V
- Khối lượng: 180kg
Máy nén khí
- Xuất xứ: Meijii - Nhật Bản
- Năm sản xuất: 2009
- Công suất mô tơ: 7,5kW
- Áp lực khí: 10,0 (7) kg.f/cm2
- Tốc độ quay: 730-850 vòng/phút
- 110/90 × 2/1 × 76mm
Bình hơi công - Xuất xứ: Đức
- Năm sản xuất: 2011
nghiệp
- Dung tích: 3,5m3
Máy cắt
- Xuất xứ: Nhật Bản
- Năm sản xuất: 2007
Plasma
- Điện áp ra tối đa: 100V
Máy nghiền
- Xuất xứ: Việt Nam
trộn cát CO2 - Năm sản xuất: 2009
- Khổ rộng 1800 mm.
- Tốc độ: 25-30 vòng/phút.
- Năng suất: 450 kg/mẻ/khối lượng 1450 kg
Máy xóc bi
- Xuất xứ: Việt Nam
- Năm sản xuất: 2010
- Khổ rộng 1800 mm
- Tốc độ 18-22 vòng/phút

- Năng suất 400-800 kg
10


Công ty Cổ phần Thẩm định giá Indochina – IVSC

STT Tên thiết bị
10 Máy tôi bi

11

12

13

14

15

16

17

Lò nung điện
trở

Thông số kỹ thuật
- Xuất xứ: Trung Quốc
- Model: Q376
- Năm sản xuất: 2011

- Khổ rộng 2000 mm
- Tốc độ 25-30 vòng/phút
- Năng suất: 400-800 kg
- Xuất xứ: Việt nam
- Năm sản xuất: 2009
- Công suất điện 130 KW
- Nhiệt độ nung 1000 độ (cấp phôi bằng đường ray và xe ròng)

- Điều khiển nhiệt độ tự động đóng ngắt, có tủ điều khiển điện phù
hợp.
- Kích thước: 2m * 1,5m * 1,2m
Nồi hơi
- Xuất xứ: Viêt Nam
- Năm sản xuất: 2002
- HD - 100/8N
- Áp suất TK: 8at
- Hơi bão hòa TK: 184 độ
- Lượng hơi định mức 100 kg/giờ
- Đốt dầu DO
Nồi hấp
- Xuất xứ: Việt Nam
- Năm sản xuất: 2006
SUS304
- Năm đưa vào sử dụng: 2012
- Dung tích: 100 lít
- Áp suất làm việc: 2 -2,2 kg/cm2
- Nhiệt độ làm việc: 125 - 135 độ
Máy hút chân - Xuất xứ: Sullair - Mỹ
- Năm sản xuất: 2009
không

- Gồm: hệ thống mô tơ, bình chứa khí, tủ điện, hệ thống ống dẫn

Thùng chứa
cho hệ thống
đúc hút chân
không
Bàn rung

Máy phát
điện

- Công suất: 40 KW
- Xuất xứ: Việt Nam
- Năm sản xuất: 2010
- Kích thước: 0,5m × 1,1 m x 1,1 m
- Xuất xứ: Việt Nam
- Năm sản xuất: 2010
- Gồm 6 mô tơ rung, mỗi mô tơ công suất 0.37KW
- Kích thước 1,1m × 1,1m
- Xuất xứ: Firman - Trung Quốc
- Model: FPG 7800E1
- Năm sản xuất: 2006
- Công suất định mức: 5kW
- Công suất tối đa: 5,5kW
11


Công ty Cổ phần Thẩm định giá Indochina – IVSC

STT


18

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật

- Tần số: 50Hz
- Điện áp định mức: 230V
- Kích thước máy: 705 × 540 × 580mm
Cầu trục dầm - Xuất xứ: Hàn Quốc và Nhật Bản
- Năm sản xuất: 2008
đơn
- Cấu trúc: Q = 5T, Lk = 20M, Hn = 9M, L = 66M.
- Các thiết bị chính : Pa lăng cáp điện 2 cấp tốc độ trọn bộ, Động cơ
liền hộp giảm tốc cho dầm đầu cầu trục, Phụ kiện lắp.
- Dầm đầu cầu trục : Dầm biên cầu trục; Cụm bánh xe, trục thép 45
nhiệt luyện, ổ bi Nhật ; Cụm đầu đấm cao su giảm chấn chống va đập.
- Hệ thống điện cầu trục: Tủ điện điều khiển cầu trục (Thiết bị LG) ;
Trở kháng điều khiển di chuyển ; Hệ thống ngang cho pa lăng sâu đo
cáp mềm ; hệ thống dọc cấp cho cầu trục thanh quẹt an toàn 3P ; Thiết
bị an toàn và phụ kiện điện.

19

Thùng sắt
chứa kim loại
nóng chảy

20


Bơm bara
15KW

21

Bơm bara
7,5KW

22

Máy cắt
Moto

23

Máy hàn
180A

24

Máy khoan
G207

25

Máy khoan

- Xuất xứ: Trung Quốc
- Năm sản xuất: 2010

- Đường kính: 0,6m
- Cao 0,3m
- Dung tích: 300l
- Xuát xứ: Việt Nam
- Năm sản xuất: 2005
- Công suất bơm: 15kW
- Xuất xứ: Việt Nam
- Năm sản xuất: 2009
- Công suất bơm: 7,5kW
- Xuất xứ: Liên doanh
- Năm sản xuất: 2011
- Mô tơ: 3 HP
- Tốc độ: 2.800 vòng/phút
- Xuất xứ: Liên doanh
- Năm sản xuất: 2009
- Điện thế vào: 220V-AC
- Công suất ra: 13kVA
- Tần số: 50/60Hz
- Độ bền cách điện Min: 2M ôm
- Kích thước: 265 × 220 × 325
- Đường kính đũa hàn: 2-5,2mm
- Điện thế ra: 60V-AC
- Xuất xứ: Liên doanh
- Năm sản xuất: 2007
- Công suất: 710W
- Khoan búa đứng 2 chức năng 26mm
- Xuất xứ: Liên doanh
12



Công ty Cổ phần Thẩm định giá Indochina – IVSC

STT

Tên thiết bị
CT18026

26

Khoan
chuyên dùng

27

Bánh xe
goòng thép
hoàn chỉnh

28

Máy cắt sắt

29

Máy mài
GWS20-180

30

Máy cắt

GCo2000

31

Đĩa mài

1

Máy tính HP

2

Máy tính
IBM

Thông số kỹ thuật
- Năm sản xuất: 2008
- Tốc độ không tải: 800 vòng/phút
- Công suất: 1020
- Khối lượng: 5,5kg
- Xuất xứ: Liên doanh
- Năm sản xuất: 2009
- Mô tơ 4kw
- Xuất xứ: Việt Nam
- Năm sản xuất: 2010
- Phi 350 x dài 100mm
- Thể tích 0,0385 m3
- Xuất xứ: Black & Decker - Trung Quốc
- Năm sản xuất: 2008
- Cắt rộng 1.200mm

- Xuất xứ: Liên doanh
- Năm sản xuất: 2007
- Công suất: 2kW
- Đường kính đĩa mài/cắt tối đa: 180mm
- Đường kính chổi đánh sét: 100mm
- Tốc dộ không tải: 8500 lần/phút
- Khối lượng: 4,2kg
- Xuất xứ: Liên doanh
- Năm sản xuất và đưa vào sử dụng: 2007
- Công suất: 2kW
- Nguồn cấp: 220V
- Khối lượng: 19,39kg
- Xuất xứ: Việt Nam
- Năm sản xuất: 2007
THIẾT BỊ QUẢN LÝ
- Hãng sản xuất: HP
- Năm sản xuất: 2008
- Model: Pavilon DV 4 - 1504 TU
- CPU: Intel Pentium Dual Core T4400
- Tốc độ máy: 2,2 GHz (1MB L2 cache)
- Ổ cứng: HDD 320GB (5400 rpm)
- RAM: 2G
- Màn hình: 14,1 inch
- Pin: 6 cells
- Khối lượng: 2,2kg
- Hãng sản xuất: IBM
- Năm sản xuất: 2009
- Model: Lenovo IdeaPad Y450 (5903-2282)
- CPU: Intel Core 2 Duo P7550
- Tốc độ máy: 2.26GHz (3MB L2 cache)

- RAM: 2GB
- Ổ cứng: HDD 320GB (5400 rpm)
13


Công ty Cổ phần Thẩm định giá Indochina – IVSC

STT

3.

Tên thiết bị

3

Máy tính bộ

4

Bồn inox

Thông số kỹ thuật
- Màn hình: 14 inch
- Pin: 6 cells
- Khối lượng: 2,1 kg
- Năm sản xuất: 2012
- Case CoolerPlus L206
- Key + mouse optical Slimstar C100 Geníus
- DVD Samsung 16X - SaTa tray/SH-D 163B
- Cooler Master Power Supply 460W - 24pin

- DDR 3 020gb Sata (3gb/s); 7200
- Main gigabyte GA G42MT - ES2L
- Pentium E6500 - 2.93 Ghz - 2MB- 64 bit- Tiger Computer A 6311 - G
41/Pentium E6500 2.93Ghz/2Gb/320Gb/DVDRW/Q350/
- Xuất xứ: Việt Nam
- Năm sản xuất: 2011
- Dung tích: 5000 lít

Phương pháp thẩm định, ứng dụng các phương pháp và cách thức tiến hành thẩm định
giá
• Phương pháp thẩm định giá và cách thức xác định giá trị công trình xây dựng trên đất và
máy móc thiết bị.
 Phương pháp so sánh
Khái niệm: Phương pháp so sánh là phương pháp thẩm định giá dựa trên cơ sở phân tích mức
giá của các tài sản tương tự với tài sản cần thẩm định giá đã giao dịch thành công hoặc đang
mua, bán trên thị trường trong điều kiện thương mại bình thường vào thời điểm cần thẩm định
giá hoặc gần với thời điểm cần thẩm định giá để ước tính và xác định giá trị thị trường của tài
sản.
 Phương pháp chi phí.

Khái niệm: Phương pháp chi phí là phương pháp thẩm định giá dựa trên cơ sở chi phí tạo ra
một tài sản tương tự tài sản cần thẩm định giá để xác định giá trị thị trường của tài sản cần
thẩm định giá.
3.1. Xác định giá trị công trình xây dựng trên đất:
Phương pháp thẩm định giá áp dụng để tính giá trị công trình xây dựng: Phương pháp chi phí
Giá trị thực tế của tài sản = Nguyên giá xây dựng mới công trình (x) Chất lượng còn lại của
tài sản tại thời điểm định giá.
- Nguyên giá xây dựng mới công trình được xác định theo phương pháp lập dự toán xây dựng
công trình dựa trên hồ sơ quyết toán và hồ sơ hoàn công công trình.
Nguyên giá xây dựng mới công trình = Khối lượng công việc (x) Đơn giá xây dựng tổng hợp

Khối lượng công việc được xác định theo hồ sơ quyết toán và hồ sơ hoàn công.
Đơn giá xây dựng được xác định theo: Hồ sơ hoàn công, hồ sơ quyết toán được cung cấp, giá vật
liệu xây dựng theo Công bố liên ngành số 350/CB-LN/TC-XD ngày 25/3/2013 của Liên ngành
Tài chính và xây dựng Phú Thọ về giá vật liệu xây dựng chưa có thuế giá trị gia tăng thực hiện
14


Công ty Cổ phần Thẩm định giá Indochina – IVSC

từ ngày 01/3/2013 và Giá vật liệu xây dựng tại địa bàn xây dựng công trình, Nhân công tính theo
mức lương tối thiểu vùng căn cứ Nghị định 103/NĐ-CP về mức lương tối thiểu vùng và mức
lương tối thiểu chung; Giá ca máy tính theo thông tư 06/2010/BXD ngày 26/05/2010 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình.
Định mức dự toán xây dựng công trình – phần xây dựng công bố kèm theo Văn bản số 1776/VPBXD ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng. Định mức dự toán xây dựng công trình – phần xây lắp
đặt công bố kèm theo Văn bản số 1777/VP-BXD ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng.
(Chi tiết tại phụ lục 2.1 từ trang 22 đến trang 36)
- Chất lượng còn lại của nhà cửa, vật kiến trúc được xác định kết hợp 2 phương pháp Kinh tế kỹ
thuật và Thống kê kinh nghiệm căn cứ theo căn cứ vào Quyết định 238/BXD-VKT ngày
29/9/1989 và tham khảo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 04 năm 2013 của Bộ Tài
chính về việc Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định, Thông tư số
13 ngày 8/08/1994 của Liên Bộ Xây dựng - Tài chính - Vật giá Chính phủ hướng dẫn phương
pháp xác định giá trị còn lại của nhà trong bán nhà thuộc sở hữu của Nhà nước cho người đang
thuê. Theo đó, chất lượng còn lại của tài sản được xác định bằng trung bình cộng của hai phương
pháp và không thấp hơn 30%.
(Chi tiết tại phụ lục 2.2 từ trang 37 đến trang 38 và phụ lục 2.3 từ trang 39 đến trang 47)
3.1.1. Giá trị hạng mục nhà xưởng số:
Giá trị hạng mục nhà xưởng được xác định theo phương pháp chi phí nêu trên.
Nguyên giá nhà xưởng: 5.204.569.176 đồng
Tỷ lệ % chất lượng còn lại: 86%
Giá trị hạng mục nhà xưởng số 1: = 5.204.569.176 đồng (x) 86% = 4.483.271.187 đồng

3.1.2. Giá trị hạng mục nhà ăn tập thể:
Giá trị hạng mục nhà ăn tập thể được xác định theo phương pháp chi phí nêu trên.
Nguyên giá nhà ăn tập thể: 1.447.830.504 đồng
Tỷ lệ % chất lượng còn lại: 86%
Giá trị hạng mục nhà ăn tập thể: = 1.447.830.504 đồng (x) 86% = 1.242.721.183 đồng
3.1.3. Giá trị hạng mục đường trục cấp nước:
Giá trị hạng mục đường trục cấp nước được xác định theo phương pháp chi phí nêu trên.
Nguyên giá đường trục cấp nước: 8.480.854 đồng
Tỷ lệ % chất lượng còn lại: 73%
Giá trị hạng mục đường trục cấp nước: = 8.480.854 đồng (x) 73% = 6.148.619 đồng
3.1.4. Giá trị hạng mục bể nhiệt luyện:
Giá trị hạng mục bể nhiệt luyện được xác định theo phương pháp chi phí nêu trên.
Nguyên giá bể nhiệt luyện: 51.537.578 đồng
Tỷ lệ % chất lượng còn lại: 83%
Giá trị hạng mục bể nhiệt luyện: = 51.537.578 đồng (x) 83% = 42.518.501 đồng
3.1.5. Giá trị hạng mục bể nước làm mát:
Giá trị hạng mục bể nước làm mát được xác định theo phương pháp chi phí nêu trên.
Nguyên giá bể nước làm mát: 276.290.537 đồng
Tỷ lệ % chất lượng còn lại: 83%
15


Công ty Cổ phần Thẩm định giá Indochina – IVSC

Giá trị hạng mục bể nước làm mát: = 276.290.537 đồng (x) 83% = 227.939.693 đồng
3.1.6. Giá trị hạng mục bệ lò trung tần:
Giá trị hạng mục bệ lò trung tần được xác định theo phương pháp chi phí nêu trên.
Nguyên giá bệ lò trung tần: 649.182.735 đồng
Tỷ lệ % chất lượng còn lại: 65%
Giá trị hạng mục bệ lò trung tần: = 649.182.735 đồng (x) 65% = 421.968.778 đồng

3.1.7. Giá trị hạng mục Công trình, tường rào cổng:
Giá trị hạng mục Công trình, tường rào cổng được xác định theo phương pháp chi phí nêu trên.
Nguyên giá Công trình, tường rào cổng: 406.275.787 đồng
Tỷ lệ % chất lượng còn lại: 78%
Giá trị hạng mục Công trình, tường rào cổng: = 406.275.787 đồng (x) 78% = 314.863.735 đồng
3.1.8. Giá trị hạng mục Công trình nhà để xe:
Giá trị hạng mục Công trình nhà để xe được xác định theo phương pháp chi phí nêu trên.
Nguyên giá Công trình nhà để xe: 100.040.809 đồng
Tỷ lệ % chất lượng còn lại: 81%
Giá trị hạng mục Công trình nhà để xe : = 100.040.809 đồng (x) 81% = 80.866.321 đồng
3.1.9. Giá trị hạng mục nhà bảo vệ:
Giá trị hạng mục nhà bảo vệ được xác định theo phương pháp chi phí nêu trên.
Nguyên giá nhà bảo vệ: 107.961.565 đồng
Tỷ lệ % chất lượng còn lại: 88%
Giá trị hạng mục nhà bảo vệ: = 107.961.565 đồng (x) 88% = 95.366.049 đồng
3.1.10. Giá trị hạng mục Đường bê tông, khuôn viên:
Giá trị hạng mục Đường bê tông, khuôn viên được xác định theo phương pháp chi phí nêu trên.
Nguyên giá Đường bê tông, khuôn viên: 1.107.767.679 đồng
Tỷ lệ % chất lượng còn lại: 86%
Giá trị hạng mục Đường bê tông, khuôn viên = 1.107.767.679 đồng(x) 86% = 950.833.924 đồng
3.1.11. Giá trị hạng mục Trạm điện:
Giá trị hạng mục Trạm điện được xác định theo phương pháp chi phí nêu trên.
Nguyên giá Trạm điện: 3.300.000.000 đồng
Tỷ lệ % chất lượng còn lại: 89%
Giá trị hạng mục Trạm điện: = 3.300.000.000 đồng (x) 89% = 2.942.500.000 đồng
 Tổng giá trị công trình xây dựng trên đất = Tổng giá trị các hạng mục (nhà xưởng; nhà ăn
tập thể, đường trục cấp nước, bể nhiệt luyện, bể nước làm mát, bệ lò trung tần, công trình
tường rào cổng, công trình nhà để xe, nhà bảo vệ, đường bê tông khuôn viên, trạm điện)
 Tổng giá trị công trình xây dựng trên đất = 10.808.997.990 đồng
( Bằng chữ: Mười tỷ, tám trăm linh tám triệu, chín trăm chín mươi bảy nghìn, chín mươi chín

đồng ./.)
(Chi tiết tại phụ lục 2 trang 21)
3.2.

Xác định giá trị máy móc thiết bị
16


Công ty Cổ phần Thẩm định giá Indochina – IVSC

-

-

Giá trị máy móc thiết bị được xác định theo phương pháp chi phí kết hợp phương pháp so
sánh.
Công thức tính:
Giá trị thực tế của máy móc thiết bị = Nguyên giá mua mới máy móc thiết bị hoặc Nguyên
giá của máy móc thiết bị tương đương tại thời điểm thẩm định giá (x) Chất lượng còn lại của
máy móc thiết bị tại thời điểm định giá.
Nguyên giá mua mới của máy móc thiết bị hoặc nguyên giá của máy móc thiết bị tương đương
được xác định theo phương pháp so sánh, phân tích mức giá của các máy móc tương tự đã giao
dịch thành công hoặc đang mua, bán trên thị trường trong điều kiện thương mại bình thường vào
thời điểm cần thẩm định giá hoặc gần với thời điểm cần thẩm định giá.
Chất lượng còn lại của nhà cửa, vật kiến trúc được xác định kết hợp 2 phương pháp Kinh tế kỹ
thuật và Thống kê kinh nghiệm căn cứ theo căn cứ vào Quyết định 238/BXD-VKT ngày
29/9/1989 và tham khảo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 04 năm 2013 của Bộ Tài
chính về việc Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định, Thông tư số
13 ngày 8/08/1994 của Liên Bộ Xây dựng - Tài chính - Vật giá Chính phủ hướng dẫn phương
pháp xác định giá trị còn lại của nhà trong bán nhà thuộc sở hữu của Nhà nước cho người đang

thuê. Theo đó, chất lượng còn lại của tài sản được xác định bằng trung bình cộng của hai phương
pháp và không thấp hơn 30%.
(Chi tiết tại phụ lục 3.1 từ trang 50 đến trang 52 và phụ lục 3.2 từ trang 52 đến trang 60)
Qua khảo sát thực tế, áp dụng phương pháp so sánh kết hợp chi phí. Tổng giá trị máy móc
thiết bị thẩm định giá theo đặc điểm nêu trên là: 2.714.569.276 đồng
(Chi tiết tại phụ lục số 3 từ trang 48 đến trang 49)
 Tổng giá trị tài sản
= Tổng giá trị công trình xây dựng trên đất + Tổng giá trị máy móc thiết bị
= 10.808.997.990 đồng + 2.714.569.276 đồng
= 13.523.567.266 đồng
Làm tròn: 13.524.000.000 đồng
(Bằng chữ: Mười ba tỷ, năm trăm hai mươi tư triệu đồng chẵn./.)

4.

Kết quả thẩm định giá
Trên cơ sở các tài liệu do Công ty CP Cơ khí đúc Việt Nam cung cấp, qua khảo sát thực tế vị
trí và hiện trạng của bất động sản thẩm định giá, nghiên cứu động thái thị trường cùng với các
phương pháp thẩm định giá được áp dụng trong tính toán, Công ty Cổ phần Thẩm định Giá
Indochina (IVSC) thông báo kết quả thẩm định giá tại thời điểm tháng 11 năm 2013 về Giá trị
tài sản:
Tổng giá trị tài sản: 13.524.000.000 đồng
(Bằng chữ: Mười ba tỷ, năm trăm hai mươi tư triệu đồng chẵn./.)
(Chi tiết tại phụ lục số 01 trang 21)

17


Công ty Cổ phần Thẩm định giá Indochina – IVSC


5.
-

-

-

-

6.
-

-

-

-

-

Các điều kiện kèm theo mức giá và một số lưu ý đối với kết quả thẩm định giá
Kết quả thẩm định giá trên chỉ xác nhận giá trị quyền sử dụng đất có đặc điểm pháp lý, đặc điểm
kinh tế - kỹ thuật, diện tích, hiện trạng được mô tả chi tiết như hiện trạng khảo sát thực tế được
đơn vị tư vấn thẩm định mô tả theo yêu cầu thẩm định giá và có sự hướng dẫn, hợp tác của chủ
tài sản tại thời điểm và địa điểm thẩm định giá.
Số liệu về đặc điểm pháp lý và kỹ thuật của tài sản, IVSC căn cứ vào tài liệu của khách hàng và
sự hướng dẫn thực tế từ Công ty CP Cơ khí đúc Việt Nam (sau đây gọi là khách hàng), nên
khách hàng phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác và trung thực của các tài liệu đã
cung cấp cho IVSC.
Người mua có trách nhiệm đảm bảo điều kiện mua bán, chuyển nhượng, vận hàng, sử dụng tài

sản thẩm định theo quy định của pháp luật.
Giá trị tài sản thẩm định giá nêu trên chỉ được xác nhận khi các bên tham gia giao dịch hoàn
thành các nghĩa vụ về pháp lý, tài chính đối với Nhà nước cũng như các bên liên quan bao
gồm (nhưng không hạn chế): các khoản thuế phải nộp, hợp đồng kinh tế, biên bản nghiệm thu,
thanh lý hợp đồng v.v… Trong trường hợp có khiếu nại về kết quả thẩm định giá, IVSC chỉ có
trách nhiệm giải quyết trong thời hạn có hiệu lực của chứng thư thẩm định giá đã nêu.
Mức giá trên chỉ có giá trị trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày ban hành chứng thư định giá.
Trong trường hợp có sự thay đổi nhanh về kinh tế, xã hội… thời hạn này có thể ngắn hơn.
Giá trị thẩm định giá phục vụ đúng mục đích thẩm định mà khách hàng đã đề nghị và có ghi rõ
trên hợp đồng và được sử dụng cho các bên có liên quan.
Công ty Cổ phần Thẩm định giá Indochina (IVSC) chỉ chịu trách nhiệm về số lượng văn bản
(bản chính và bản sao) do Công ty phát hành. Các trường hợp sao văn bản không có xác nhận
của IVSC hoặc của Công chứng Nhà nước đều không có giá trị. Khách hàng chịu trách nhiệm
về tính chính xác của các thông tin liên quan tới tài sản thẩm định giá đã cung cấp cho IVSC
trong quá trình thẩm định giá tài sản.
Những hạn chế của kết quả thẩm định giá:
Qua khảo sát thực tế trên thị trường, thẩm định viên nhận thấy thông tin về máy móc thiết bị trên
thị trường là hạn chế, việc sử dụng phương pháp so sánh để định giá tài sản gặp khó khăn do
thiếu thông tin tham khảo;
Đơn vị tư vấn thẩm định giá (IVSC) không xác nhận về quyền sở hữu hiện tại, tính chất pháp lý,
hiện trạng mua bán của lô đất của Công ty CP Cơ khí đúc Việt Nam và lô đất được thẩm định
giá.
Khách hàng hay chủ tài sản, và đơn vị sử dụng kết quả thẩm định phải ý thức rằng chúng tôi chỉ
tư vấn xác định giá trị thị trường của tài sản thẩm định, chúng tôi không có bất kỳ trách nhiệm
liên đới khi phát sinh những tranh chấp pháp lý cũng như các xung đột lợi ích liên quan đến tài
sản được thẩm định.
Khách hàng hay chủ tài sản, và đơn vị sử dụng kết quả thẩm định phải ý thức rằng chúng tôi chỉ
sử dụng những hồ sơ pháp lý với bản sao và sự hướng dẫn khảo sát thực tế từ đơn vị yêu cầu
thẩm định, chúng tôi không có trách nhiệm xác minh hồ sơ cũng như kiểm chứng thông tin
này.

Trong quá trình xử lý, tổ thẩm định đã sử dụng Phương pháp so sánh trực tiếp để thu thập thông
18


Công ty Cổ phần Thẩm định giá Indochina – IVSC

tin giá các Bất động sản trong cùng khu vực, có đặc điểm tương đồng làm căn cứ tính giá trị lô
đất. Phương pháp so sánh trực tiếp chủ yếu dựa vào các dữ liệu mang tính lịch sử, vì vậy dễ trở
nên lạc hậu khi thị trường biến động. Kết quả định giá không phản ánh mức độ rủi ro của thị
trường bất động sản.
- Người sử dụng báo cáo, chứng thư cần tham khảo và xem xét trước khi ra quyết định liên quan
đến tài sản trên và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những quyết định của mình. Công
ty Cổ phần Thẩm định giá Indochina không chịu trách nhiệm khi xảy ra tranh chấp hay kiện
cáo.
Tổ thẩm định giá

Nguyễn Văn Luyện

Phạm Vũ Minh Phúc

Thẩm định viên về giá

Giám đốc

Trần Thị Thanh Huế

Nguyễn Văn Phong

(Thẻ TĐV số: VII11.551)


(Thẻ TĐV số: VI10.405)

19


Công ty Cổ phần Thẩm định giá Indochina – IVSC

PHỤ LỤC 01: BẢNG TỔNG HỢP GIÁ TRỊ TÀI SẢN
(Kèm theo Báo cáo thẩm định giá Số: 01/2013/BC-TĐG-IVSC-CN4 ngày 13/11/2013 của
Công ty CP Thẩm định giá Indochina)
Đơn vị tính: đồng
STT

Nội dung
1 Giá trị phần thiết bị
2 Giá trị phần xây lắp
Tổng giá trị tài sản
Tổng giá trị tài sản
(làm tròn)

Giá trị
2.714.569.276
10.808.997.990
13.523.567.266

ĐVT
đồng
đồng
đồng


13.524.000.000

đồng

Ghi chú
Phu luc 2
Phu luc 3

PHỤ LỤC 02: BẢNG TỔNG HỢP GIÁ TRỊ PHẦN XÂY LẮP
(Kèm theo Báo cáo thẩm định giá Số: 01/2013/BC-TĐG-IVSC-CN4 ngày 13/11/2013 của
Công ty CP Thẩm định giá Indochina)
Đơn vị tính: đồng
I. Số liệu
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

II.
1.
2.


Hạng mục công trình
Hạng mục nhà xưởng số 1
Hạng mục nhà ăn tập thể
Đường trục cấp nước
Bể nhiệt luyện
Bể nước làm mát
Bệ lò trung tần
Công trình, tường rào cổng
Công trình nhà để xe
Nhà bảo vệ
Đường bê tông, khuôn viên
Trạm điện
TỔNG CỘNG

Nguyên giá
5.204.569.176
1.447.830.504
8.480.854
51.537.578
276.290.537
649.182.735
406.275.787
100.040.809
107.961.565
1.107.767.679
3.300.000.000

Tỷ lệ CLCL

Giá trị


86%
86%
73%
83%
83%
65%
78%
81%
88%
86%
89%

4.483.271.187
1.242.721.183
6.148.619
42.518.501
227.939.693
421.968.778
314.863.735
80.866.321
95.366.049
950.833.924
2.942.500.000
10.808.997.990

Thuyết minh;
Tỷ lệ chất lượng còn lại của Nhà cửa, vật kiến trúc theo Phụ lục 2.2, Phụ lục 2.3, Phụ lục 2.4
Đơn giá vật kiến trúc, thẩm định viên xác định theo hồ sơ quyết toán công trình được cung cấp.


20


Công ty Cổ phần Thẩm định giá Indochina – IVSC

PHỤ LỤC 2.1: BẢNG TỔNG HỢP NGUYÊN GIÁ XÂY LẮP
(Kèm theo Báo cáo thẩm định giá Số: 01/2013/BC-TĐG-IVSC-CN4 ngày 13/11/2013 của
Công ty CP Thẩm định giá Indochina)
Đơn vị tính: đồng
I./ Nhà xưởng
STT

Nội dung công việc

(1)
I.1
1
2

(2)

3
4
5
6
7
8
9
10
11

I.2
1
2
3
4
5
I.3
1
2
I.4
1
2
3
4
5

Móng nhà xưởng
Đào đào đất móng bằng máy
Đào đất thủ công
Vận chuyển đào đất bằng ô tô 5 tấn cự
ly <=2km.
San lấp đất chân móng bằng thủ công
Bê tông lót móng M100 sỏi 2x4
Bê tông móng M250 đá 2x4
Bê tông dầm móng M250 đá 2x4
SX, LD, TD ván khuôn bê tông móng
SX, LD, TD ván khuôn giằng móng
SX, LD cốt thép móng, giằng móng
đường kính cốt thép <=10
Cốt thép <=18

Phần nền nhà xưởng
San đất nền nhà, lu lèn K90
Đá bây, lu lèn chặt chiều dày lớp đá
hoàn thiện tính trung bình 20cm
San đá bây, lu lèn chặt, chiều dày lớp đá
bây hoàn thiện tính trung bình 25cm
Bê tông nền nhà M200. Sỏi 2x4 dày
25cm
SX,LD và TD ván khuôn bê tông nền
nhà xưởng
San nền
Khai thác vận chuyển đất C3 cự ly
500m
San đất, lu đầm K90 trong đó 80% bằng
máy, 20% bằng thủ công
Tường rào, rãnh thoát nước, tường
nhà xưởng
Đào móng đất C3 bằng thủ công
Bê tông gạch vỡ lót móng vữa XM100
Bê tông móng M150 sỏi 1x2
Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ
Bê tông M200 sỏi 1x2

Đơn vị
tính
(3)

Khối
lượng
(4)


100m3
m3

10,051
100,41

3.609.768
310.470

(6)
946.765.745
36.281.782
31.174.336

100m3
m3
m3
m3
m3
100m2
100m2

9,72
486,1
44,1
85,52
58,29
4,936
5,7


2.673.164
86.509
928.663
1.367.986
1.786.926
11.858.013
13.856.355

25.983.154
42.052.025
40.954.053
116.990.200
104.159.901
58.531.151
78.981.223

tấn
tấn

2,465
14,552

23.974.223
24.227.698

100m2

19,8


1.136.808

59.096.460
352.561.459
496.186.340
22.508.798

100m3

4,16

28.731.134

119.521.517

100m2

17,322

1.172.431

20.308.850

m3

433,05

676.177

292.818.450


100m2

3,46

11.858.013

41.028.724
7.251.208

100m3

2,576

2.789.826

7.186.592

100m3

2,576

25.084

64.616

310.470
586.390
1.005.407
11.858.013

1.159.770

441.840.081
28.128.621
7.177.417
35.792.496
37.234.160
7.387.735

m3
m3
m3
100m2
m3

90,6
12,24
35,6
3,14
6,37

Đơn giá
(5)

Thành tiền

21


Công ty Cổ phần Thẩm định giá Indochina – IVSC


STT
6
7
8
9
10
11
12
13
I.5
1
2
3
4
5
6
7
8
I.6
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11
12
13
14
I.7
1
2
3
4

Nội dung công việc
Lắp đất móng đầm chặt bằng thủ công
tính bằng 1/3KL đất đào
Xây tường gạch bê tông 11x15x30 vữa
XM75
Xây trụ 300 vữa XM75
Trát trụ vữa XM75 dày 2cm
Trát tường vữa XM75 dày 2cm
Trát hèm má cửa vữa XM100
Cốt thép Ф≤10
Cốt thép Ф≤18
Cửa các loại
Cửa đi nhôm kính Đ1
Cửa sổ nhôm kính S1:
Sản xuất song cửa sổ théo hộp 16x16
Sản xuất cửa đi 1 cánh bằng thép
Sản xuất xửa đẩy bằng thép KT6x3,4
Sản xuất thanh ray + thép neo
Bánh xe F70
Sơn thép các loại 3 nước bằng sơn

THHN
Rãnh thoát nước
Đào móng đất cấp 3
Lót đáy bê tông gạch vỡ vữa XM100
dày 10cm
Đổ bê tông rãnh M150 sỏi 1x2
Đổ bê tông nền M200 sỏi 1x2
Đổ bê tông rãnh M250 sỏi 1x2
Bê tông tấm đan gia cố M250 sỏi 1x2
Bê tông tấm đan M200 sỏi 1x2
SXLD cốt thép B130 f<=10
SXLD cốt thép B130 f>10
Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ
Trát rãnh vữa XM75 dày 2cm
Lấp đất móng đầm chặt tính bằng 1/3
khối lượng đất đào
Lắp dựng tấm đan P≤150kg
Lắp dựng tấm đan P≤300kg
Nhà kho và mái khu WC
Sản xuất khung nhà, xà gồ bằng thép
hình
Sản xuất LD thép đỡ khung máng nước
Sản xuất + LD máng nước b=65 dày
0,4m
Sơn sắt thép các loại 3 nước bằng sơn
THHN

Đơn vị
tính


Khối
lượng

m3

30,2

167.754

5.066.176

m3
m3
m2
m2
m2
kg
kg

133,8
5,63
75
1784
22,75
131,2
511,5

999.793
1.823.038
185.686

80.342
185.655
23.974
24.228

m2
m2
kg
kg
kg
kg
cái

5,32
39,33
1376,5
46,55
1258,2
316,6
12

871.953
978.010
30.192
30.192
30.192
30.192
55000

133.772.242

10.263.705
13.926.436
143.329.558
4.223.649
3.145.418
12.392.467
144.130.367
4.638.788
38.465.121
41.559.879
1.405.458
37.988.115
9.558.923
660.000

m2

200

49.270

m3

84,6

310.470

9.854.083
234.526.163
26.265.798


m3
m3
m3
m3
m3
m3
kg
kg
m2
m2

16,45
22,51
6,15
7,68
1,68
9,82
525,27
1190,2
505,5
294

586.390
1.005.407
1.140.437
1.367.986
1.367.986
1.734.395
23.974

24.228
118.580
80.876

9.646.120
22.631.716
7.013.690
10.506.136
2.298.217
17.031.761
12.592.940
28.835.806
59.942.255
23.777.461

m3
tấm
tấm

28,2
198
16

167.754
40.935
71.779

4.730.668
8.105.130
1.148.464

137.311.112

kg
kg

1484,24
395

30.192
30192,429

44.812.811
11.926.010

m

69,7

91185

6.355.595

m2

121,1

49.270

5.966.648


Đơn giá

Thành tiền

22


Công ty Cổ phần Thẩm định giá Indochina – IVSC

STT

Nội dung công việc

5
6

Lợp mái tôn múi dày 0,35mm
Ốp sườn tôn mạ dày 0,4mm b=55cm
Bê tông gạch vỡ lót nền nhà kho+nhà
WC
Bê tông nền nhà kho M200 sỏi 1x2
Ván khuôn cho bê tông nền
Nhà WC
Lát nền gạch chống trơn Ceramic
Rải vữa lót nền dày 3cm vữa XM75
Ốp tường gạch men kính 40x25 màu
trắng
Sơn tường nhà WC
SX khung trần bằng thép hình
Đóng trần bằng tôn múi máu lạnh

Đóng phào trần
Bê tông lanh tô cửa
Ván khuôn cho bê tông
Cốt thép lanh tô cửa
Bể tự hoại
Đào đất bể tự hoại bằng thủ công
Đắp đất móng đầm chặt tính bằng 1/4
đất đào
Bê tông lót móng M100, sỏi 2x4
Bê tông đáy bể M200, dày 15cm, sỏi
2x4
Xây tường bể gạch chỉ đặc 220, VXM75
Xây trụ gạch 300x300 VXM75
Trát tường bể VXM75, dày 2cm
Đánh màu XM nguyên chất
Bê tông tấm đan M200, sỏi 2x4 (12
tấm)
Ván khuôn bê tông
Cốt thép đáy bể D<=10
Cốt thép tấm đan D<=18
Lắp đặt ống thông hơi PVC D42
Cút PVC D42
Lắp đặt ống PVC D110
Lắp đặt cút PVC D110
Lắp đặt tấm đan bể phốt P<=300kg
Đường ống thoát nước mái+ Quét vôi
ve tường nhà xưởng
Sản xuất lắp dựng ống thoát nước PVC
Ф110
SX, LD cút PVC Ф110

Quét vôi ve tường nhà xưởng + tường
rào (đã trừ diện tích ốp tường và lăn

7
8
9
I.8
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
I.9
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

13
14
15
16
17
I.10
1
2
3

Đơn vị
tính

Khối
lượng

m2
m

232,3
6,3

152.225
144.205

35.361.868
908.492

m3
m3

m2

20,46
15,81
16,46

586.390
1.140.437
118.580

m2
m2

37,2
37,2

165.145
61.362

11.997.545
18.030.316
1.951.829
58.076.320
6.143.397
2.282.671

m2
m2
kg
m2

m
m3
m2
kg

119
109,4
211,2
41,9
33,4
0,18
3,02
12

304.806
26.657
21.498

1.786.926
1.759.084
23974,223

m3

26,2

310.470

36.271.922
2.916.271

4.540.286
0
0
321.647
5.312.435
287.691
40.159.171
8.134.325

m3
m3

6,6
1,4

167.754
954.209

1.107.178
1.335.893

m3
m3
m3
m2
m2

2,05
6,6
0,52

79,7
43,2

1.161.110
1.556.803
1.823.038
80.342
4.991

2.380.275
10.274.899
947.980
6.403.232
215.597

m3
m2
kg
kg
m
cái
m
cái
tấm

1,1
8,1
76,4
123
5

3
3
3
12

1.759.084
118.580
23.974
24.228
35.500
27.000
102.525
75.000
71799

1.934.993
960.499
1.831.631
2.980.007
177.500
81.000
307.575
225.000
861.588

Đơn giá

Thành tiền

29.180.704

m
cái
m2

40
40
1653,8

102.525
75000
13.351

4.101.000
3.000.000
22.079.704
23


Công ty Cổ phần Thẩm định giá Indochina – IVSC

STT

I.11
1
2
3
4
5
6
7

8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
I.12
1
2
3
4
5
6
7
8

9

Nội dung công việc
sơn)
Phần cấp nước
Lắp đặt ống PVC D48 class 3 (ngâm
tường)
Lắp đặt ống PVC D48 class 3 (ngâm
tường)
Lắp đặt ống PVC D48 class 3 (ngâm
tường)
Lắp đặt ống PVC D48 class 3 (ngâm
tường)
Lắp đặt van đồng D48
Lắp đặt tê thép D50
Lắp đặt kép thép D50
Lắp đặt cút PVC D48
Lắp đặt tê PVC D36-27
Lắp đặt tê PVC D27-20
Lắp đặt cút PVC D27
Lắp đặt cút PVC D27-15 (Ren đồng)
Lắp đặt lơ đồng D15
Lắp đặt kép đồng D15
Băng ren to
Keo dán ống
Téc nước INOX 5000 lít
Van phao D150 (INOX)
Xí bệ (cả bộ
Chậu xứ (Cả bộ)
Tê thép INOX

Gương treo (7 chi tiết)
Vòi xịt (Xí bệt)
Vòi gạt D15
Sen tắm đơn
Phễu thu sàn INOX D150
máng rửa INOX (3m)
Tiểu treo nam
Hệ thống thoát nước
Đào rãnh đất cấp 3
Đắp cát rãnh ống đầm chặt
Vận chuyển đất tiếp 100m
Lắp đặt ống nhựa PVC D110
Lắp đặt ống nhựa PVC D90
Lắp đặt ống nhựa PVC D76
Lắp đặt ống nhựa PVC D34
Lắp đặt cút nhựa PVC D110
Lắp đặt tê nhựa PVC D110

Đơn vị
tính

Khối
lượng

Đơn giá

Thành tiền

65.324.874
m


16

76.295

1.220.714

m

5

76.168

380.842

m

26,2

57.883

1.516.535

m
cái
cái
cái
cái
cái
cái

cái
cái
cái
cái
cuộn
tuýp
cái
cái
bộ
bộ
cái
bộ
cái
cái
cái
cái
cái
cái

5,1
1
1
2
3
1
20
10
20
20
20

20
10
1
1
3
3
3
3
3
5
2
5
1
4

50.947
517.668
116.523
103.912
37.958
37.958
34.175
24.843
23.582
28.626
28.626
8.827
8.827
13.934.799
467.856

2.307.060
1.296.062
184.116
577.254
273.210
141.744
669.942
148.049
1.330.754
6.426.073

m3
m3
m3
m
m
m
m
cái
cái

4,2
4,2
4,2
34,6
13
12
5,4
10
4


242.825
293.484
98.489
112.361
399.758
70.494
55.487
91.427
124.140

259.830
517.668
116.523
207.824
113.874
37.958
683.499
248.430
471.639
572.525
572.525
176.549
88.275
13.934.799
467.856
6.921.181
3.888.187
552.348
1.731.761

819.631
708.720
1.339.885
740.247
1.330.754
25.704.294
15.355.925
1.019.865
1.232.633
413.655
3.887.695
5.196.860
845.924
299.630
914.274
496.558
24


×