Tải bản đầy đủ (.pdf) (216 trang)

Hoàn thiện tổ chức kiểm soát nhằm tăng cường chất lượng thông tin kế toán tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam ( Luận án thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (537.32 KB, 216 trang )

ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
NGUYỄN TỐ TÂM

Hoàn thiện tổ chức kiểm sốt nhằm tăng
cường chất lượng thơng tin kế tốn tài chính
của các cơng ty niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam

Chuyên ngành: Kế toán (Kế toán, Kiểm tốn và Phân tích)
Mã số:
62.34.03.01
Nghiên cứu sinh: Nguyễn Tố Tâm
Mã NCS: NCS31.69KT
Người hướng dẫn 1: PGS.TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

Người hướng dẫn 2 : PGS.TS. Lê Thị Hòa

2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận án này là cơng trình nghiên
cứu của riêng tơi. Số liệu sử dụng trong Luận án là
trung thực. Những kết quả của Luận án chưa từng
được cơng bố trong bất cứ cơng trình khoa học nào.
Tác giả của Luận án

Nguyễn Tố Tâm

i



LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hoa,
PGS.TS Lê Thị Hồ – người hướng dẫn khoa học, đã tận tình hướng dẫn Tác giả
trong suốt quá trình thực hiện Luận án.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình và quý báu của các
chuyên gia thuộc Sở Giao dịch Chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh, Uỷ ban
Chứng khốn Nhà nước, Bộ Tài chính, Hội Kiểm tốn viên hành nghề Việt Nam
trong quá trình khảo sát, thu thập số liệu. Tác giả xin cảm ơn các công ty niêm yết
thuộc Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh đã dành thời gian trả lời
phiếu khảo sát.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến q thầy cơ trong Bộ mơn Kiểm
tốn, Viện Kế toán – Kiểm toán – Trường Đại học Kinh tế quốc dân đã đóng góp ý
kiến sửa chữa Luận án, cảm ơn quý thầy cô của Viện Đào tạo Sau đại học đã tạo
điều kiện giúp đỡ Tác giả trong quá trình học tập tại Trường.
Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến các đồng nghiệp Khoa Tài chính
Kế tốn – Trường Đại học Điện lực đã giúp đỡ, động viên trong suốt thời gian
nghiên cứu.
Cuối cùng, Tác giả bày tỏ sự cảm ơn tới những người thân trong gia đình:
cha, mẹ, anh, chị, em, chồng và các con đã động viên, khích lệ Tác giả trong suốt
q trình nghiên cứu và hồn thành Luận án.
Nguyễn Tố Tâm

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................ i
 
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii

 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... viii
 
DANH MỤC BẢNG BIỂU....................................................................................... ix
 
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... x
 
CHƯƠNG 1- GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ......................................................................... 1
 
1.1.
  Lý do chọn Đề tài.......................................................................................... 1
 
1.2.
  Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 3
 
1.3.
  Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 4
 
1.4.
  Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 4
 
1.5.
  Những đóng góp mới của Luận án................................................................ 5
 
1.6.
  Kết cấu của Luận án ...................................................................................... 7
 
Kết luận chương 1 .................................................................................................. 9
 
CHƯƠNG 2 - CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ TỔ

CHỨC KIỂM SOÁT NHẰM TĂNG CƯỜNG CHẤT LƯỢNG THƠNG TIN KẾ
TỐN TÀI CHÍNH CÁC CƠNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHỐN .................................................................................................................. 10
 
2.1.
  Tổ chức kiểm sốt thơng tin........................................................................ 10
 
2.1.1.
  Kiểm sốt thơng tin .............................................................................. 10
 
2.1.2.
  Tổ chức kiểm sốt thơng tin ................................................................. 15
 
2.2.
  Chất lượng thơng tin kế tốn tài chính của các công ty niêm yết ............... 15
 
2.2.1.
  Những tiêu chí phản ánh chất lượng thơng tin kế tốn tài chính ......... 15
 
2.2.2.
  Yêu cầu về chất lượng thơng tin kế tốn tài chính đối với các cơng ty
niêm yết............................................................................................................. 21
 
2.2.3.
  Vai trò của chất lượng thơng tin kế tốn tài chính của cơng ty niêm yết
trên thị trường chứng khoán.............................................................................. 25
 
2.2.4.
  Một số ngun nhân chính các cơng ty niêm yết cung cấp thơng tin kế
tốn tài chính kém chất lượng ........................................................................... 27

 
iii


2.3.
  Tổ chức kiểm sốt chất lượng thơng tin kế tốn tài chính của các cơng ty
niêm yết ................................................................................................................ 31
 
2.3.1.
  Xác định nội dung tổ chức kiểm sốt chất lượng thơng tin kế tốn tài
chính….............................................................................................................. 32
 
2.3.2.
  Lượng hố chất lượng thơng tin kế tốn tài chính của các cơng ty niêm
yết…….............................................................................................................. 32
 
2.3.3.
  Tổ chức kiểm sốt nội bộ đối với chất lượng thơng tin kế tốn tài chính
của các cơng ty niêm yết ................................................................................... 45
 
2.3.4.
  Tổ chức kiểm soát nhà nước đối với chất lượng thơng tin kế tốn tài
chính của các công ty niêm yết ......................................................................... 61
 
Kết luận chương 2 ................................................................................................ 73
 
CHƯƠNG 3 – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TỔ CHỨC KIỂM SỐT ĐỐI
VỚI CHẤT LƯỢNG THƠNG TIN KẾ TỐN TÀI CHÍNH CÁC CƠNG TY
NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ..................... 74
 

3.1.
  Nguồn dữ liệu nghiên cứu ........................................................................... 74
 
3.2.
  Phương pháp nghiên cứu định tính ............................................................. 75
 
3.2.1.
  Nghiên cứu tài liệu ............................................................................... 75
 
3.2.2.
  Nghiên cứu tình hình thực tiễn ............................................................. 76
 
3.2.3.
  Phỏng vấn chuyên gia .......................................................................... 77
 
3.2.4.
  Tổng hợp, phân tích ............................................................................. 77
 
3.3.
  Phương pháp nghiên cứu định lượng .......................................................... 78
 
3.3.1.
  Xây dựng giả thiết nghiên cứu và mơ hình nghiên cứu ....................... 78
 
3.3.2.
  Phương pháp khảo sát .......................................................................... 80
 
3.3.3.
  Phân tích thống kê mơ tả ...................................................................... 82
 

3.3.4.
  Phương pháp hồi quy tương quan ........................................................ 83
 
Kết luận chương 3 ................................................................................................ 83
 
CHƯƠNG 4 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA TỔ CHỨC KIỂM
SỐT ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG THƠNG TIN KẾ TỐN TÀI CHÍNH CÁC
CƠNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN VIỆT NAM... 84
 
iv


4.1.
  Khái quát về Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh và yêu
cầu về chất lượng thơng tin kế tốn tài chính của các cơng ty niêm yết .............. 84
 
4.2.
  Thực trạng chất lượng thơng tin kế tốn tài chính các cơng ty niêm yết phi
tài chính trên thị trường chứng khốn Việt Nam .................................................. 88
 
4.2.1.
  Đánh giá khái quát chất lượng thơng tin kế tốn tài chính các cơng ty
niêm yết phi tài chính trên thị trường chứng khốn Việt Nam ......................... 88
 
4.2.2.
  Lượng hố chất lượng thơng tin kế tốn tài chính các cơng ty niêm yết
phi tài chính trên thị trường chứng khốn Việt Nam ........................................ 95
 
4.3.
  Thực trạng tổ chức kiểm soát chất lượng thơng tin kế tốn tài chính các

cơng ty niêm yết phi tài chính trên thị trường chứng khốn Việt Nam .............. 100
 
4.3.1.
  Đánh giá khái quát tổ chức kiểm sốt chất lượng thơng tin kế tốn tài
chính các cơng ty niêm yết phi tài chính trên thị trường chứng khoán Việt
Nam…. ............................................................................................................ 100
 
4.3.2.
  Tổ chức kiểm sốt nội bộ đối với chất lượng thơng tin kế tốn tài chính
của các cơng ty niêm yết phi tài chính trên thị trường chứng khốn Việt Nam
102
 
4.3.3.
  Tổ chức kiểm soát nhà nước đối với chất lượng thơng tin tài chính kế
tốn của các cơng ty niêm yết phi tài chính trên thị trường chứng khốn Việt
Nam…. ............................................................................................................ 111
 
Kết luận chương 4 .............................................................................................. 117
 
CHƯƠNG 5 – PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢI PHÁP HỒN
THIỆN TỔ CHỨC KIỂM SỐT NHẰM TĂNG CƯỜNG CHẤT LƯỢNG
THƠNG TIN KẾ TỐN TÀI CHÍNH CÁC CƠNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM .......................................................... 118
 
5.1.
  Phân tích kết quả nghiên cứu .................................................................... 118
 
5.1.1.
  Chất lượng thơng tin kế tốn tài chính của các cơng ty niêm yết trên thị
trường chứng khốn Việt Nam ....................................................................... 118

 

v


5.1.2.
  Tổ chức kiểm soát nội bộ và mối liên hệ giữa tổ chức kiểm soát nội bộ
đối với chất lượng thơng tin kế tốn tài chính của các cơng ty niêm yết trên thị
trường chứng khốn Việt Nam ....................................................................... 125
 
5.1.3.
  Tổ chức kiểm soát nhà nước và mối liên hệ giữa tổ chức kiểm soát nhà
nước đối với chất lượng thơng tin kế tốn tài chính của các cơng ty niêm yết
trên thị trường chứng khốn Việt Nam ........................................................... 131
 
5.2.
  Các giải pháp hoàn thiện tổ chức kiểm sốt nhằm tăng cường chất lượng
thơng tin kế tốn tài chính của các cơng ty niêm yết trên thị trường chứng khoán
Việt Nam............................................................................................................. 133
 
5.2.1.
  Sự cần thiết tăng cường chất lượng thông tin kế tốn tài chính của các
cơng ty niêm yết trên thị trường chứng khốn Việt Nam thơng qua hồn thiện
tổ chức kiểm soát nội bộ và kiểm soát nhà nước ............................................ 133
 
5.2.2.
  Quan điểm xây dựng các giải pháp hồn thiện tổ chức kiểm sốt nhằm
tăng cường chất lượng thơng tin kế tốn tài chính của các cơng ty niêm yết trên
thị trường chứng khoán Việt Nam .................................................................. 134
 

5.2.3.
  Các giải pháp hoàn thiện tổ chức kiểm sốt nhằm tăng cường chất
lượng thơng tin kế tốn tài chính của các cơng ty niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam ................................................................................... 135
 
5.2.4.
  Điều kiện của giải pháp hồn thiện tổ chức kiểm sốt nhằm tăng cường
chất lượng thơng tin kế tốn tài chính của các cơng ty niêm yết trên thị trường
chứng khốn Việt Nam ................................................................................... 145
 
Kết luận chương 5 .............................................................................................. 148
 
CHƯƠNG 6 - KẾT LUẬN .................................................................................... 149
 
6.1.
  Về lý luận .................................................................................................. 149
 
6.2.
  Về phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 149
 
6.3.
  Về kết quả khảo sát, phân tích .................................................................. 150
 
6.4.
  Về giải pháp đề xuất ................................................................................. 151
 
6.5.
  Giới hạn nghiên cứu và những đề nghị ..................................................... 151
 
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ...................... xi

 
vi


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. xii
 
PHỤ LỤC ............................................................................................................... xxii
 
Phụ lục 01 – Bảng tổng quan lượng hố theo thang đo các tiêu chuẩn thơng tin
KTTC .................................................................................................................. xxii
 
Phụ lục 02 - Phiếu khảo sát chuyên gia .......................................................... xxviii
 
Phụ lục 03 - Phiếu khảo sát ............................................................................... xxx
 
Phụ lục 04 - Tổng hợp ý kiến kiểm tốn báo cáo tài chính các cơng ty niêm yết
phi tài chính trong giai đoạn 2008 – 2012 của Sở Giao dịch chứng khốn Thành
phố Hồ Chí Minh ................................................................................................... xl
 
Phụ lục 05- Bảng thu thập lượng hoá chất lượng thơng tin kế tốn tài chính các
cơng ty niêm yết trên SGDCK TPHCM ............................................................... lvi
 
Phụ lục 06 - Danh sách các công ty niêm yết thuộc diện theo dõi đặc biệt (trích
dẫn) ....................................................................................................................... lix
 
Phụ lục 07 - Danh sách các công ty niêm yết vi phạm công bố thơng tin tài chính
(trích dẫn) .............................................................................................................. lx
 
Phụ lục 08 - Bảng thu thập lượng hoá các thành phần tổ chức KSNB ảnh hưởng
tới chất lượng thông tin KTTC các công ty niêm yết trên SGDCK TPHCM ...... lxi

 
Phụ lục 09 - Bảng thu thập lượng hoá ảnh hưởng của tổ chức KSNN tới chất
lượng thông tin KTTC các công ty niêm yết trên SGDCK TPHCM ................. lxiii
 

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Giải thích thuật ngữ

BCTC

Báo cáo tài chính

BGĐ

Ban Giám đốc

CFFF

Conceptual Framework for financial reporting
Khn khổ lý thuyết lập báo cáo tài chính

COSO

Committee of Sponsoring Organizations
Hiệp hội các tổ chức tài trợ


CTNY

Công ty niêm yết

HĐQT

Hội đồng quản trị

IASB

International Accounting Standards Board
Ủy ban Chuẩn mực kiểm toán quốc tế

IFAC

International Federation of Accountants
Liên đồn Kế tốn quốc tế

IFRS

International Financial Reporting Standards
Chuẩn mực lập báo cáo tài chính quốc tế

KSNB

Kiểm soát nội bộ

KSNN


Kiểm soát Nhà nước

KTNB

Kiểm toán nội bộ

KTTC

Kế toán tài chính

PCAOB

Public company accounting oversight board
Ban Giám sát kiểm tốn công ty đại chúng

SEC

U.S. Securities and Exchange Commision
Ủy ban chứng khoán Mỹ

SGDCK TPHCM

Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh

TTCK

Thị trường chứng khốn

UBCK


Ủy ban chứng khốn

UBCKNN

Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước

VACPA

Vietnamese Association of Certified Public Accountants
Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam

viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Khái quát về các phương pháp, mơ hình lượng hố chất lượng thơng tin
KTTC của các nghiên cứu trước (theo Ferdy van Beest (2009) [72]) ..................... 33
 
Bảng 2.2. Lượng hố các tiêu chuẩn thơng tin kế tốn tài chính ............................. 42
 
Bảng 2.3. Các nhân tố sử dụng trong lượng hoá các thành phần của tổ chức KSNB
.................................................................................................................................. 58
 
Bảng 2.4. Lượng hoá ảnh hưởng của các thành phần trong tổ chức kiểm soát nội bộ
.................................................................................................................................. 59
 
Bảng 4.1. Bảng thống kê số lượng CTNY trên SGDCK TPHCM trong giai đoạn
2008-2012................................................................................................................. 85
 
Bảng 4.2. Phân loại CTNY trên SGDCK TPHCM theo nhóm ngành tính đến ngày

31/12/2012 ................................................................................................................ 86
 
Bảng 4.3. Thống kê tỷ lệ các loại ý kiến kiểm toán đối với BCTC của các CTNY
phi tài chính trên SGDCK TPHCM (2008 -2012) ................................................... 89
 
Bảng 4.4. Nội dung các ý kiến chấp nhận từng phần đối với BCTC các các CTNY
phi tài chính trên SGDCK TPHCM (2008 -2012) ................................................... 90
 
Bảng 4.5. Lượng hố các tiêu chuẩn chất lượng thơng tin KTTC của các CTNY phi
tài chính của SGDCK TPHCM ................................................................................ 95
 
Bảng 4.6. Lượng hố chất lượng thơng tin KTTC các CTNY phi tài chính trên
SGDCK TPHCM.................................................................................................... 100
 
Bảng 4.7. Lượng hố các thành phần trong tổ chức KSNB của CTNY phi tài chính
trên SGDCK TPHCM ............................................................................................ 102
 
Bảng 4.8. Lượng hố tổ chức KSNB của các CTNY phi tài chính trên SGDCK
TPHCM .................................................................................................................. 105
 
Bảng 4.9. Ảnh hưởng tổ chức KSNB với chất lượng thông tin KTTC của các CTNY
phi tài chính trên SGDCK TPHCM ....................................................................... 106
 
Bảng 4.10. Mối tương quan giữa tổ chức KSNB với chất lượng thông tin KTTC của
các CTNY phi tài chính trên SGDCK TPHCM ..................................................... 107
 

ix



Bảng 4.11. Mối tương quan giữa mơi trường kiểm sốt với chất lượng thông tin
KTTC của các CTNY phi tài chính trên SGDCK TPHCM ................................... 108
 
Bảng 4.12. Mối tương quan giữa hệ thống thơng tin kế tốn với chất lượng thơng tin
KTTC của các CTNY phi tài chính trên SGDCK TPHCM ................................... 109
 
Bảng 4.13. Mối tương quan giữa thủ tục kiểm sốt với chất lượng thơng tin KTTC
của các CTNY phi tài chính trên SGDCK TPHCM............................................... 110
 
Bảng 4.14. Tổ chức KSNN (bộ máy quản lý) đối với chất lượng thơng tin KTTC
của các CTNY phi tài chính trên SGDCK TPHCM............................................... 113
 
Bảng 4.15. Tổ chức KSNN với vai trị trong hỗ trợ kiểm sốt chất lượng thơng tin
KTTC của các CTNY phi tài chính trên SGDCK TPHCM ................................... 114
 
Bảng 4.16. Mối liên hệ giữa tổ chức bộ máy quản lý nhà nước đối với chất lượng
thông tin KTTC của các CTNY phi tài chính trên SGDCK TPHCM .................... 116
 

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1- Sơ đồ các thành phần cấu thành hệ thống KSNB theo quá trình ............. 47
 
Hình 2.2. Sơ đồ các thành phần cấu thành hệ thống KSNB theo quan điểm hệ thống
.................................................................................................................................. 49
 
Hình 4.1. Mơ hình hệ thống quản lý chất lượng thông tin KTTC của các CTNY trên
TTCK tại Việt Nam ................................................................................................ 111
 

x



CHƯƠNG 1- GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1. Lý do chọn Đề tài
Trong nền kinh tế hiện đại, với sự phát triển của thị trường vốn, các công ty
niêm yết (CTNY) và thơng tin tài chính của các CTNY được cơng khai theo luật
định trên thị trường chứng khốn (TTCK) là khơng thể thiếu. Trên TTCK, ảnh
hưởng của CTNY không chỉ tác động đơn lẻ tới bản thân cơng ty mà cịn ảnh hưởng
tới các nhà đầu tư trong nền kinh tế quốc dân. Vấn đề bảo vệ cổ đông, các nhà đầu
tư được xét đến trên nhiều bình diện nền kinh tế quốc dân. Với tác động dây
chuyền, sự đổ vỡ của một CTNY có thể sẽ dẫn đến sự thất bại của TTCK và từ đó
ảnh hưởng xấu nền kinh tế. Tại Việt Nam, sự đổ vỡ của “bong bóng” thị trường bất
động sản trong thời gian qua đã ảnh hưởng tới TTCK Việt Nam nói riêng và tồn bộ
nền kinh tế Việt Nam nói chung.
Trong những năm qua, TTCK Việt Nam đã trở nên quen thuộc với các nhà
đầu tư trong nước vì nó được coi là một trong những phương thức đầu tư hợp lý.
Giá cả chứng khoán tăng cao rồi giảm xuống nhanh chóng trong những năm qua
làm niềm tin của các nhà đầu tư vào giá trị của các cơng ty giảm nhanh chóng vì giá
trị một loại cổ phiếu giảm sút phản ánh giá trị thực của CTNY tương ứng. Nhà đầu
tư quan tâm đến chất lượng thơng tin tài chính, đặc biệt là thơng tin kế tốn tài
chính (KTTC) được trình bày trong báo cáo tài chính (BCTC) của CTNY vì đây là
nguồn thơng tin quan trọng để họ đánh giá tình hình tài chính của cơng ty để từ đó
đưa ra quyết định đầu tư đúng đắn.
Với vai trò quan trọng trong nền kinh tế, những biến động của thông tin
KTTC cũng như sự tăng – giảm giá cổ phiếu của các CTNY như một “phong vũ
biểu” thể hiện rõ nét sự thịnh vượng hay suy thoái của nền kinh tế. Các nhà đầu tư,
chính phủ hay bất kỳ người quan tâm nào khi tiến hành đầu tư vào CTNY đều xem
xét tới những thơng tin về chiến lược kinh doanh, về tình hình tài chính của các
cơng ty đó. Những thơng tin KTTC của các CTNY được các cơng ty kiểm tốn, soát
xét và đưa ra ý kiến về sự trung thực, hợp lý. Bên cạnh đó, những thơng tin này cịn

được các sở giao dịch chứng khoán (SGDCK) và các ủy ban chứng khoán nhà nước
(UBCKNN) kiểm tra, giám sát. Do đó, khi đầu tư vào CTNY những nhà đầu tư cảm

1


thấy độ an tồn cao hơn những cơng ty chưa niêm yết nhưng mức độ tin cậy của
thông tin vẫn đang có những điểm hồi nghi.
Theo Agrawal (2005), Brown.J. (2010), làn sóng của các vụ bê bối kế tốn
xuất hiện gần đây trong cộng đồng tài chính quốc tế đã đặt ra những vấn đề về chất
lượng BCTC [44,58]. Một số cơng ty có vị thế đã có những gian lận nghiêm trọng
về kế toán như Enron, WorldCom, Marconi, Parmalat,v.v… làm giảm niềm tin các
nhà đầu tư đối với BCTC của CTNY. Theo Karamanou.I. (2005), Beekes.W.
(2006), Brown.L. (2006), Firth.M. (2007), Petra.S. (2007), việc cơng bố thơng tin
tài chính và số liệu kế tốn khơng trung thực đã đặt ra sự cần thiết tăng cường chất
lượng thông tin KTTC và kiểm sốt thơng tin bằng cách thiết lập cấu trúc quản trị
công ty [54,59,74,92,104]. Tại Việt Nam, khủng hoảng xảy ra ở Công ty cổ phần
Bông Bạch Tuyết (năm 2008) và Tập đồn Vinashin (năm 2010) là những ví dụ
điển hình của sự yếu kém trong quản trị công ty và công bố thông tin KTTC của
công ty.
Hệ lụy từ việc gian lận trong công bố thông tin ảnh hưởng đến các nhà đầu tư
nói riêng và nền kinh tế quốc gia nói chung dẫn đến yêu cầu cấp thiết của kiểm sốt
chất lượng thơng tin KTTC của các CTNY. Kiểm sốt được xét trên các bình diện
khác nhau nhằm đảm bảo sự kiểm sốt tồn diện, bao gồm chủ thể lập và trình bày
thơng tin KTTC (các CTNY) - kiểm sốt nội bộ (KSNB) và kiểm sốt bên ngồi –
kiểm sốt của nền kinh tế. Kiểm sốt bên ngồi gồm kiểm soát của nhà nước
(KSNN), kiểm soát của kiểm toán độc lập, kiểm soát của hiệp hội đầu tư và kiểm
sốt của cơng chúng. Trong đó, sự nắm bắt và điều tiết của chính phủ - KSNN có
ảnh hưởng lớn đến chất lượng thông tin KTTC các công bố của CTNY.
Do đó, cách thức tổ chức kiểm sốt chất lượng thông tin KTTC của các

CTNY trên TTCK Việt Nam phải được tiến hành đồng bộ, đảm bảo sự kết nối hợp
lý và lấy tổ chức KSNB là cơ sở cho việc nâng cao chất lượng thông tin KTTC của
các CTNY. KSNB là công cụ hiệu quả giảm tỷ lệ sai phạm từ phía những người
cung cấp, những người chịu trách nhiệm về nghĩa vụ giải trình để đảm bảo minh
bạch, trung thực về những thơng tin đó. Cách thức tổ chức KSNB CTNY là một yêu
cầu giúp tăng cường các hoạt động của TTCK trong môi trường kinh doanh đầy
biến động hiện nay, giúp các bên liên quan nhận được thông tin phù hợp và tin cậy
2


dựa trên những BCTC minh bạch. Tổ chức KSNB gắn liền với những yêu cầu trong
quản trị công ty, một yêu cầu thiết yếu của các CTNY trên TTCK Việt Nam nói
riêng và TTCK quốc tế nói chung.
KSNN về thơng tin KTTC là yêu cầu của bất kỳ quốc gia nào. KSNN tạo
hành lang pháp lý, qua những quy định của nhà nước, thiết lập các bộ phận chức
năng với vấn đề kiểm sốt và cơng bố thơng tin. Những quy định của nhà nước tạo
dựng sự tin tưởng cho các nhà đầu tư và là những chỉ dẫn tầm vĩ mơ cho các doanh
nghiệp.
Như vậy, thực tế địi hỏi tăng cường chất lượng thông tin KTTC của các
CTNY trên TTCK thông qua tổ chức KSNB trong các CTNY và kiểm sốt từ phía
nhà nước là tất yếu, cần được nghiên cứu và có những giải pháp phù hợp.
Theo tìm hiểu của Tác giả, các nghiên cứu trong và ngoài nước đề cập nhiều
về tính minh bạch thơng tin tài chính của CTNY trên TTCK, hay mối liên hệ giữa
quản trị công ty với chất lượng thông tin KTTC, hay một khía cạnh tác động của
KSNN tới chất lượng thơng tin KTTC. Tuy nhiên những nghiên cứu trên chưa đề
cập đến sự tác động toàn diện của tổ chức kiểm sốt tới chất lượng thơng tin KTTC.
Do đó, đề tài “Hồn thiện tổ chức kiểm sốt nhằm tăng cường chất lượng thông tin
KTTC của các CTNY trên TTCK Việt Nam” là mang tính cấp thiết. Đây cũng là cơ
sở cho việc đề xuất các giải pháp hoàn thiện tổ chức kiểm sốt nhằm tăng cường
chất lượng thơng tin KTTC của các CTNY trên TTCK Việt Nam.


1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát của Luận án là tập trung vào nghiên cứu và giải quyết các
mối quan hệ giữa tổ chức KSNB và KSNN với chất lượng thông tin KTTC của
CTNY nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu thông tin ngày càng cao của các nhà đầu tư.
Cụ thể:
(1) Xác định những tiêu chuẩn của chất lượng thông tin KTTC nói chung và
trong các CTNY nói riêng.
(2) Xác định mối liên hệ giữa tổ chức KSNB trong CTNY với chất lượng thông
tin KTTC của CTNY nhằm xác định nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin
KTTC của các CTNY trên TTCK.
3


(3) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng của KSNN đến chất lượng thông tin
KTTC của các CTNY trên TTCK Việt Nam.
(4) Đánh giá thực trạng chất lượng thông tin KTTC và tổ chức kiểm sốt tới
chất lượng thơng tin KTTC của CTNY.
(5) Đề xuất các giải pháp tăng cường chất lượng thơng tin KTTC của CTNY
thơng qua hồn thiện tổ chức KSNB của CTNY và KSNN đối với CTNY.
Luận án đề cập đến những quy định và môi trường lập BCTC đặc thù ở Việt
Nam cũng như những quy định về cơng bố thơng tin tài chính của các CTNY trên
TTCK tại Việt Nam. Luận án cung cấp cho những nhà nghiên cứu, những nhà
hoạch định chính sách và những nhà đầu tư cả trong nước và quốc tế những quy
định về chất lượng thông tin KTTC, quy định về thông tin KTTC tại Việt Nam và
sự hiểu biết sâu sắc về sự phát triển của TTCK Việt Nam. Đây cũng là một nghiên
cứu kế thừa những nghiên cứu trước và kiểm chứng trực tiếp những BCTC được
công bố của các CTNY trên TTCK Việt Nam.

1.3.Câu hỏi nghiên cứu

Xuất phát từ thực tiễn, từ những vấn đề chất lượng thơng tin KTTC của CTNY
cần được kiểm sốt và mục tiêu nghiên cứu, Tác giả đã đưa ra câu hỏi nghiên cứu
sau: Tổ chức kiểm sốt tồn diện như thế nào để tăng cường chất lượng thông tin
KTTC của các CTNY trên TTCK Việt Nam? Cụ thể:
(1) Chất lượng thông tin KTTC của CTNY được đánh giá như thế nào?
(2) Cách thức tổ chức kiểm soát nào tốt hơn trong quản trị CTNY nhằm tăng
cường chất lượng thông tin KTTC của CTNY trên TTCK Việt Nam?
(3) Cách thức tổ chức kiểm soát nào của nhà nước nhằm giám sát tốt hơn và tăng
cường hơn chất lượng thông tin KTTC của CTNY trên TTCK Việt Nam?

1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Luận án nghiên cứu ảnh hưởng của tổ chức kiểm sốt (gồm KSNB và KSNN)
đối với chất lượng thơng tin KTTC của các CTNY trên TTCK Việt Nam. Cụ thể,
Luận án nghiên cứu các nhân tố của KSNB và KSNN có ảnh hưởng đến chất lượng
thơng tin KTTC của các CTNY trên TTCK Việt Nam, từ đó đưa ra những đề xuất

4


hồn thiện tổ chức kiểm sốt nhằm nâng cao chất lượng thông tin KTTC của các
CTNY này.
CTNY trên TTCK gồm CTNY phi tài chính và CTNY tài chính. Các cơng ty
tài chính (như ngân hàng, bảo hiểm, chứng khốn, tổ chức tín dụng,..) có cách thức
tổ chức kiểm sốt khác với các cơng ty phi tài chính do hàng hố và dịch vụ cung
cấp thuộc loại đặc biệt so với các ngành khác. Để đồng nhất nội dung nghiên cứu về
tổ chức KSNB và đảm bảo số lượng CTNY thực hiện khảo sát, Tác giả tập trung
thực hiện thu thập số liệu các CTNY phi tài chính.
Tại Việt Nam, sự hình thành và phát triển của hai SGDCK (SGDCK Thành phố
Hồ Chí Minh - SGDCK TPHCM và SGDCK Hà Nội) tạo điều kiện thuận lợi cho
các nhà đầu tư, các CTNY trong nước lưu thông vốn. Theo Nghị định 58/2012/NĐCP của Chính phủ ban hành ngày 20/7/2012, điều kiện niêm yết tại SGDCK

TPHCM cao hơn so với SGDCK Hà Nội về vốn, về yêu cầu kết quả kinh doanh.
Mặc dù số lượng CTNY tại SGDCK TPHCM ít hơn nhưng tổng giá trị niêm yết cao
hơn gấp 3 lần so với tổng giá trị niêm yết tại SGDCK Hà Nội (theo số liệu thống kê
đến hết ngày 31/12/2012). Các CTNY phi tài chính tại SGDCK TPHCM đa dạng
các ngành nghề và vị trí địa lý kinh doanh. Để đảm bảo thời gian thực hiện nghiên
cứu, Luận án tập trung thu thập dữ liệu về thông tin KTTC của các CTNY phi tài
chính tại SGDCK TPHCM và thời gian nghiên cứu là năm 2008 đến năm 2012.
Vậy phạm vi nghiên cứu của Luận án là tổ chức KSNB của CTNY và KSNN
với chất lượng thông tin KTTC của các CTNY phi tài chính trên TTCK Việt Nam
tại SGDCK TPHCM.

1.5.Những đóng góp mới của Luận án
Xuất phát từ đối tượng nghiên cứu là tổ chức kiểm sốt với chất lượng thơng
tin KTTC của các CTNY phi tài chính trên TTCK Việt Nam, Luận án đã thực hiện
quá trình nghiên cứu, khảo sát, phân tích, nhận định. Những đóng góp mới của Luận
án gồm:
(1) Luận án đã sử dụng tổng hợp các phương pháp và mơ hình đo lường các
tiêu chuẩn chất lượng thơng tin KTTC của các CTNY phi tài chính trên TTCK Việt
Nam tại SGDCK TPHCM. Nghiên cứu thực hiện đánh giá từng tiêu chuẩn chất

5


lượng thông tin KTTC của các CTNY nhằm xác định nội dung nào là trọng tâm từ
đó đề xuất những giải pháp nhằm tăng cường chất lượng thông tin KTTC cho các
CTNY trên TTCK Việt Nam.
(2) Luận án xác định sự ảnh hưởng thuận chiều của kiểm soát trong nội bộ
CTNY đối với chất lượng thông tin KTTC của CTNY. Các thành phần KSNB được
đo lường thông qua thang đo và lượng hoá từng thành phần KSNB. Theo cách thức
tổ chức KSNB trong Luận án, KSNB gồm ba thành phần cơ bản: Mơi trường kiểm

sốt, hệ thống thơng tin (tập trung vào hệ thống thơng tin kế tốn) và thủ tục kiểm
sốt đều có tác động đến chất lượng thơng tin KTTC của CTNY phi tài chính trên
TTCK Việt Nam.
(3) Luận án đã chỉ ra tác động của tổ chức KSNN tới chất lượng thông tin
KTTC của CTNY. Luận án đã thực hiện xác định ảnh hưởng của các tổ chức KSNN
tới chất lượng thông tin KTTC của các CTNY. Từ đó xác định tổ chức quản lý nhà
nước có ảnh hưởng và cần có các thủ tục nhằm tăng cường chất lượng thông tin
KTTC của CTNY. Đồng thời qua q trình khảo sát, phân tích, Luận án đã xác định
ảnh hưởng của chức năng hỗ trợ của các tổ chức quản lý nhà nước tới chất lượng
thông tin KTTC của các CTNY.
(4) Luận án đã tổng hợp đánh giá thực trạng về chất lượng thông tin KTTC của
các CTNY trên TTCK Việt Nam hiện nay. Thơng qua q trình khảo sát, Luận án
đã tiến hành phân tích, đánh giá về chất lượng thông tin KTTC và tác động của tổ
chức KSNB, KSNN tới chất lượng thông tin KTTC của các CTNY phi tài chính
trên SGDCK TPHCM (thơng qua ý kiến kiểm toán độc lập về các BCTC của
CTNY).
(5) Luận án đã sử dụng phương pháp định tính trong bước xác định mối liên
hệ, những tác động ban đầu và đưa ra mơ hình nghiên cứu. Phương pháp định lượng
được sử dụng nhằm kiểm định mối liên hệ giữa tổ chức KSNB và KSNN với chất
lượng thông tin KTTC của các CTNY. Thơng qua việc xây dựng mơ hình kinh tế
lượng cùng với việc sử dụng phần mềm phân tích EViews, Luận án đã lượng hoá
được ảnh hưởng của KSNB, KSNN tới chất lượng thông tin KTTC của các CTNY
trên TTCK Việt Nam.

6


Kết quả kiểm định và hồi quy tương quan cho thấy:
Thứ nhất, chất lượng thông tin KTTC của CTNY phi tài chính trên SGDCK
TPHCM được đánh giá tốt;

Thứ hai, chất lượng KTTC của CTNY chịu tác động của nhiều yếu tố song xét
trên giác độ quản lý, KSNB và KSNN có ảnh hưởng mạnh tới chất lượng thơng tin
này;
Thứ ba, tổ chức KSNB có ảnh hưởng tới chất lượng thơng tin KTTC của
CTNY phi tài chính trên SGDCK TPHCM, trong đó mơi trường kiểm sốt có ảnh
hưởng mạnh nhất, tiếp đến là thủ tục kiểm sốt và hệ thống thơng tin kế tốn;
Thứ tư, tổ chức KSNN có ảnh hưởng tới chất lượng thơng tin KTTC của
CTNY phi tài chính trên SGDCK TPHCM, trong đó ảnh hưởng của tổ chức bộ máy
kiểm sốt, giám sát chất lượng thơng tin KTTC được ước lượng là mạnh.

1.6. Kết cấu của Luận án
Luận án gồm 6 chương:
Chương 1 – Giới thiệu đề tài: Trình bày lý do lựa chọn đề tài, mục tiêu nghiên
cứu, câu hỏi nghiên cứu và những đóng góp mới của Luận án.
Chương 2 – Cơ sở lý thuyết và tổng quan nghiên cứu về tổ chức kiểm soát
nhằm tăng cường chất lượng thơng tin kế tốn tài chính các cơng ty niêm yết
trên thị thường chứng khốn. Chương này đã tổng hợp cơ sở lý luận, tổng quan
nghiên cứu về tổ chức kiểm sốt chất lượng thơng tin KTTC của CTNY. Những lý
thuyết về kiểm soát, tổ chức kiểm sốt, thơng tin của CTNY, chất lượng thơng tin
KTTC của CTNY, vai trị của kiểm sốt thơng tin KTTC của CTNY được đề cập
trong chương. Từ đó nội dung tổ chức kiểm sốt chất lượng thơng tin KTTC của
CTNY được xác định gồm: Lượng hóa chất lượng thơng tin KTTC của CTNY, tổ
chức KSNB tới chất lượng thông tin KTTC của CTNY (qua lượng hóa KSNB của
CTNY và xác định mối quan hệ giữa KSNB với chất lượng thông tin KTTC của
CTNY), tổ chức KSNN tới chất lượng thông tin KTTC của CTNY (qua xác định
các tổ chức quản lý ảnh hưởng tới chất lượng thông tin KTTC của CTNY, thủ tục
kiểm soát, những kinh nghiệm của KSNN trên thế giới về thông tin KTTC của
CTNY trên TTCK).
7



Chương 3 - Phương pháp nghiên cứu tổ chức kiểm sốt đối với chất lượng
thơng tin kế tốn tài chính các cơng ty niêm yết trên thị trường chứng khốn Việt
Nam. Chương này giới thiệu về phương pháp nghiên cứu được Tác giả sử dụng
trong Luận án gồm: Phương pháp nghiên cứu định tính, phương pháp nghiên cứu
định lượng. Nội dung của chương đề cập đến nguồn dữ liệu thu thập, lý do giới hạn
phạm vi khảo sát của Luận án. Mơ hình nghiên cứu và giả thiết nghiên cứu được mô
tả trong chương này.
Chương 4 - Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của tổ chức kiểm soát đối với
chất lượng thơng tin kế tốn tài chính các cơng ty niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam. Chương này trình bày về kết quả khảo sát và phân tích kết quả
khảo sát về tổ chức kiểm soát chất lượng thơng tin KTTC của các CTNY phi tài
chính tại SGDCK TPHCM. Nội dung chương này đề cập về thực trạng chất lượng
thông tin KTTC CTNY trên TTCK Việt Nam, khảo sát trực tiếp các CTNY về kiểm
sốt chất lượng thơng tin KTTC và đánh giá về kiểm soát của các tổ chức quản lý
(KSNN) hiện tại đối với chất lượng thông tin KTTC của các CTNY thông qua dữ
liệu thứ cấp. Qua dữ liệu sơ cấp thu thập được về các tiêu chuẩn chất lượng thông
tin KTTC, các thành phần của tổ chức KSNB, ảnh hưởng của tổ chức KSNN, Tác
giả lượng hóa và sử dụng phần mềm Eviews để kiểm định thống kê và hồi quy
tương quan, từ đó xác định ảnh hưởng của tổ chức kiểm soát tới chất lượng thơng
tin KTTC của CTNY.
Chương 5 – Phân tích kết quả nghiên cứu và giải pháp hoàn thiện tổ chức
kiểm sốt nhằm tăng cường chất lượng thơng tin kế tốn tài chính các cơng ty
niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Chương này giới thiệu về giải
pháp hồn thiện tổ chức kiểm sốt nhằm tăng cường chất lượng thông tin KTTC của
CTNY trên TTCK Việt Nam dựa trên kết quả khảo sát các nhân tố KSNB, KSNN
tới chất lượng thông tin.
Chương 6 – Kết luận: Tổng hợp những nghiên cứu đã thực hiện trong Luận án
như: Lý luận, phương pháp thực hiện, thực tế khảo sát, những phân tích từ kết quả
khảo sát và những giải pháp hồn thiện tổ chức kiểm sốt nhằm tăng cường chất

lượng thông tin KTTC của CTNY trên TTCK Việt Nam.

8


Kết luận chương 1
Luận án đã xác định đối tượng nghiên cứu là ảnh hưởng của tổ chức KSNB và
KSNN tới chất lượng thông tin KTTC của CTNY phi tài chính. Phạm vi nghiên cứu
của Luận án là tổ chức KSNB của CTNY và KSNN với chất lượng thông tin KTTC
của các CTNY phi tài chính trên TTCK Việt Nam tại SGDCK TPHCM. Luận án
tập trung thu thập dữ liệu về thơng tin KTTC của các CTNY phi tài chính tại
SGDCK TPHCM và thời gian nghiên cứu từ năm 2008 đến năm 2012.
Mục tiêu tổng quát của Luận án là tập trung vào nghiên cứu và giải quyết các
mối quan hệ giữa tổ chức KSNB và KSNN với chất lượng thông tin KTTC của
CTNY để đáp ứng tốt nhất nhu cầu thông tin ngày càng cao của các nhà đầu tư. Từ
đó, xác định câu hỏi nghiên cứu tổng quan: “Tổ chức kiểm sốt tồn diện như thế
nào để tăng cường chất lượng thông tin KTTC của các CTNY trên TTCK Việt
Nam?”
Luận án đã xác định những đóng góp mới như:
(1) Luận án đã sử dụng đã tổng hợp các phương pháp và mơ hình đo lường
các tiêu chuẩn của chất lượng thông tin KTTC của các CTNY phi tài chính trên
TTCK Việt Nam tại SGDCK TPHCM;
(2) Luận án đã xác định sự ảnh hưởng thuận chiều của kiểm soát trong nội bộ
CTNY đối với chất lượng thông tin KTTC của CTNY;
(3) Luận án đã chỉ ra tác động của tổ chức KSNN tới chất lượng thông tin
KTTC của CTNY;
(4) Luận án đã tổng hợp đánh giá thực trạng về chất lượng thông tin KTTC
của các CTNY trên TTCK Việt Nam hiện nay;
(5) Luận án đã sử dụng phương pháp định tính, phương pháp định lượng
được sử dụng nhằm kiểm định mối liên hệ giữa tổ chức KSNB và KSNN với chất

lượng thông tin KTTC của các CTNY. Thông qua việc xây dựng mơ hình kinh tế
lượng cùng với việc sử dụng phần mềm phân tích Eviews để kiểm định mối quan hệ
tương quan của các nhân tố của tổ chức KSNB và KSNN tới chất lượng thông tin
KTTC của các CTNY phi tài chính trên TTCK Việt Nam.

9



×