Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào Khu Công nghiệp Yên Bình tỉnh Thái Nguyên (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 107 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LỤC THÙY DUNG

GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ
VÀO KHU CÔNG NGHIỆP YÊN BÌNH
TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LỤC THÙY DUNG

GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ
VÀO KHU CÔNG NGHIỆP YÊN BÌNH
TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐỖ ANH TÀI

THÁI NGUYÊN - 2018




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các thông tin trích dẫn trong luận
văn đã được chỉ rõ nguồn gốc và được phép công bố.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm đối với lời cam đoan của mình.
Thái Nguyên, tháng 01 năm 2018
Tác giả luận văn

Lục Thùy Dung


ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến PGS.TS. Đỗ Anh Tài, người đã
tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn
thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Khoa Kinh tế, Phòng Quản
lý đào tạo sau đại học, các thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Kinh tế và Quản
trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập,
nghiên cứu tại trường và đóng góp những ý kiến quý báu trong quá trình hoàn
thiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các đồng chí cán bộ, công chức làm việc tại
UBND tỉnh Thái Nguyên, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng,
Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên, BQL các Khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên,
UBND thị xã Phổ Yên, Công ty cổ phần đầu tư phát triển Yên Bình, các doanh
nghiệp trong Khu công nghiệp Yên Bình… đã cung cấp số liệu và có hợp tác

giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo cơ quan nơi tôi đang công tác
đã tạo điều kiện cho tôi được tham gia khóa học đào tạo Thạc sĩ Quản lý kinh
tế trong thời gian qua.Tôi xin gửi lời cảm ơn gia đình, các bạn bè đồng nghiệp
đã tạo điều kiện và giúp đỡ nhiệt tình để tôi có thể hoàn thành quá trình học tập
và nghiên cứu của mình.
Do bản thân còn nhiều hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những
thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo
và các bạn.
Xin trân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 01 năm 2018
Tác giả

Lục Thùy Dung


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................. ii
MỤC LỤC ................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................... viii
MỞ ĐẦU.................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài .............................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 4
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn............................................................... 4

5. Bố cục của Luận văn ............................................................................. 5
Chương 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU
TƯVÀO KHU CÔNG NGHIỆP ................................................................ 6

1.1. Cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp................. 6
1.1.1. Một số khái niệm liên quan ............................................................. 6
1.1.2. Vai trò của KCN với thu hút vốn đầu tư ......................................... 9
1.2. Đặc điểm thu hút đầu tư ................................................................... 13
1.2.1. Thu hút vốn đầu tư trong nước...................................................... 13
1.2.2. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài ..................................................... 14
1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư ...................................... 15
1.3.1. Môi trường kinh tế, chính trị - xã hội............................................ 15
1.3.2. Cơ chế chính sách và TTHC ......................................................... 16
1.3.3. Kết cấu HTKT - xã hội.................................................................. 16
1.3.4. Nguồn nhân lực ............................................................................. 17
1.3.5. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên ..................................................... 18
1.3.6. Chiến lược XTĐT ......................................................................... 18
1.4. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp của một số
địa phương trong nước ................................................................ 19
1.4.1. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp của TP Đà
Nẵng......................................................................................................... 19


iv
1.4.2. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp của TP
Hải Phòng .................................................................................... 22
1.4.3. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp của tỉnh
Vĩnh Phúc .................................................................................... 24
1.4.4. Kinh nghiệm phát triển khu công nghiệp ở Hà Nội ...................... 28
1.5. Một số kinh nghiệm cho thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Thái Nguyên nói

chung và KCN Yên Bình nói riêng ............................................. 29
Chương 2:PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................... 31
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................... 31
2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................. 31
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................ 31
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ................................................... 32
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .................................................. 32
2.2.4. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia .............................................. 33
2.3. Một số các chỉ tiêu phân tích ........................................................... 33
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả thu hút vốn đầu tư vào KCN Yên
Bình.......................................................................................................... 33
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh chính sách thu hút vốn đầu tư vào KCN Yên
Bình .......................................................................................................... 34
2.3.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy hoạch, phát triển cơ sở hạ tầng KCN
Yên Bình ..................................................................................... 34
2.3.4. Một số chỉ tiêu khác ...................................................................... 35
Chương 3:THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG
NGHIỆPYÊN BÌNH TỈNH THÁI NGUYÊN .......................................... 36

3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................... 36
3.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................... 36
3.1.2. Tài nguyên thiên nhiên .................................................................. 37
3.1.3. Cơ sở hạ tầng - kỹ thuật ................................................................ 40
3.1.4. Nguồn nhân lực ............................................................................. 44
3.1.5. Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội ..................................... 44
3.1.6. Cơ chế chính sách, TTHC tại địa phương ..................................... 45
3.1.7. Quá trình hình thành, phát triển KCN Yên Bình .......................... 46
3.2. Thực trạng thu hút vốn đầu tư vào KCN Yên Bình ......................... 51



v
3.2.1. Thực trạng kết quả thu hút vốn đầu tư của các doanh nghiệp tại KCN
Yên Bình ..................................................................................... 51
3.2.2. Thực trạng cơ sở hạ tầng KCN Yên Bình ..................................... 56
3.2.3. Thực trạng quy hoạch KCN Yên Bình.......................................... 58
3.2.4. Thực trạng chính sách thu hút vốn đầu tư tại tỉnh Thái Nguyên và
KCN Yên Bình ............................................................................ 62
3.2.5. Thực trạng hoạt động xúc tiến thu hút vốn đầu tư vào KCN Yên Bình 68
3.3. Đánh giá chung về thu hút vốn đầu tư vào KCN Yên Bình ............ 69
3.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................ 69
3.3.2. Hạn chế .......................................................................................... 71
3.3.3. Nguyên nhân hạn chế .................................................................... 76
Chương 4:GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO KCN YÊN
BÌNHTỈNH THÁI NGUYÊN .................................................................. 78

4.1. Quan điểm, mục tiêu thu hút vốn đầu tư vào KCN Yên Bình ......... 78
4.1.1. Quan điểm thu hút vốn đầu tư vào KCN Yên Bình ...................... 78
4.1.2. Mục tiêu thu hút vốn đầu tư vào KCN Yên Bình ......................... 80
4.2. Cơ sở pháp lý để xây dựng giải pháp ............................................... 81
4.3. Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào KCN Yên Binh ........................... 83
4.3.1. Nhóm giải pháp về thu hút đầu tư và hoạt động XTĐT ............... 83
4.3.2. Nhóm giải pháp về quy hoạch, GPMB, phát triển kết cấu hạ
tầng .......................................................................................................... 85
4.3.3. Nhóm giải pháp về phát triển nguồn nhân lực .............................. 86
4.3.4. Nhóm giải pháp về cơ chế chính sách, TTHC .............................. 87
4.3.5. Nhóm giải pháp về hỗ trợ dịch vụ doanh nghiệp .......................... 88
4.3.6. Nhóm giải pháp về phúc lợi xã hội, môi trường, an ninh xã hội .. 89
4.4. Một số kiến nghị............................................................................... 90
4.4.1. Kiến nghị với Trung ương............................................................. 90
4.4.2. Kiến nghị đối với UBND tỉnh ....................................................... 91

KẾT LUẬN.............................................................................................. 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................. 93
PHỤ LỤC 01 ............................................................................................ 94
PHỤ LỤC 02 ............................................................................................ 97


vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu

Nội dung

BQL

Ban quản lý

CNH

Công nghiệp hóa

DN

Doanh nghiệp

GDP

Tổng sản phẩm quốc dân

GPMB


Giải phóng mặt bằng

HĐH

Hiện đại hóa

HTKT

Hạ tầng kỹ thuật

KCN

Khu công nghiệp

NSNN
TP

Ngân sách Nhà nước
Thành phố

TTHC

Thủ tục hành chính

UBND

Ủy ban nhân dân

XTĐT


Xúc tiến đầu tư


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1.

Một số chỉ tiêu về tình hình phát triển kinh tế - xã hộicủa tỉnh
Thái Nguyên từ năm 2014 đến 9 tháng đầu năm 2017 ....... 45

Bảng 3.2.

Danh sách các dự án đầu tư vào KCN Yên Bình đến tháng 9
năm 2017 ............................................................................. 51

Bảng 3.3.

Kết quả thu hút vốn đầu tư vào KCN Yên Bình đến tháng
9/2017 ................................................................................. 54

Bảng 3.4.

Vốn đầu tư cơ sở hạ tầng KCN Yên Bình đến tháng
9/2017 ................................................................................. 56

Bảng 3.5.

Vốn đầu tư cơ sở hạ tầng các KCN tỉnh Thái Nguyênđến
tháng 9/2017........................................................................ 56


Bảng 3.6.

Hiện trạng sử dụng đất các KCN tỉnh Thái Nguyêntừ 2015
đến tháng 9/2017 ................................................................. 58

Bảng 3.7.

Đóng góp của KCN Yên Bình đối với tỉnh Thái Nguyêntừ
năm 2014 đến năm 2016 ..................................................... 70


viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Bản đồ tỉnh Thái Nguyên ...................................................... 37
Hình 3.2. Bản đồ quy hoạch KCN Yên Bình ....................................... 49
Hình 3.3. Biểu đồ vốn đăng ký, vốn thực hiện đầu tư vào KCN Yên Bình
từ năm 2013 đến tháng 9/năm 2017 ..................................... 55
Hình 3.4. Vốn đầu tư bình quân/ha đất KCN Yên Bìnhtừ 2013 đến tháng
9/2017 ................................................................................... 55
Hình 3.5. Biểu đồ tỷ lệ lấp đầy các KCN tỉnh Thái Nguyêntừ 2015 đến
tháng 9/2017.......................................................................... 59
Hình 3.6. Cơ cấu sử dụng đất tại KCN Yên Bình................................. 60


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Việt Nam ta xuất phát từ một nước nông nghiệp lạc hậu. Trong quá trình
xây dựng và phát triển đất nước, Đảng và nhân dân ta đã đặt ra mục tiêu hàng

đầu là “công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”. Nhiệm vụ ấy đã xuyên suốt
các kỳ Đại hội Đảng. Trong đại hội văn kiện đại hội Đảng XII đã đánh giá:
“Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội chưa đạt kế hoạch; nhiều chỉ tiêu, tiêu chí trong
mục tiêu phấn đấu để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp
theo hướng hiện đại không đạt được”. Cũng từ xác định phương hướng nhiệm
vụ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa giai đoạn 2016 - 2020. Công nghiệp
hóa, hiện đại hóa trong giai đoạn tới là tiếp tục đẩy mạnh thực hiện mô hình
công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện phát triển kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, gắn với phát triển kinh tế tri thức.
Trong công cuộc “công nghiệp hóa, hiện đại hóa”, các khu công nghiệp giữ
một vi trí quan trọng. Điểm mạnh của các khu công nghiệp là thu hút vốn đầu
tư trong và ngoài nước.
Thái Nguyên là một tỉnh nằm ở trung du miền núi phía Bắc, vị trí địa lý
và giao thông thuận lợi, tiếp giáp với thủ đô Hà Nội, nguồn lực lao động dồi
dào. Xác định được điểm thuận lợi đó, trong những năm trở lại đây, tỉnh Thái
Nguyên đã có sự phát triển công nghiệp mạnh và có những sự đột phá về hoạt
động thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp. Thu hút đầu tư đạt được một số
thành công nhất định do tỉnh đã quy hoạch và xây dựng được các khu công
nghiệp lớn, sẵn sàng đón nguồn vốn đầu tư FDI, cũng như có chính sách ưu
đãi, khuyến khích các doanh nghiệp vào KCN. Nổi bật trong đó là các KCN
Điềm Thụy, Yên Bình, Sông Công,...
Khu công nghiệp Yên Bình, tỉnh Thái Nguyên là một trong những khu
công nghiệp mới được thành lập thuộc dự án Tổ hợp Yên Bình.Trong đó được
chấp thuận chủ trương đầu tư tháng 1-2009, Dự án Tổ hợp Yên Bình (với quy


2
mô trên 8.000ha, nằm trên địa bàn 2 huyện Phổ Yên và Phú Bình) là mô hình
tổ hợp kinh tế đa ngành có quy mô lớn, lần đầu tiên được quy hoạch và đầu tư
xây dựng tại Việt Nam. Theo ông Hoseok Son, Giám đốc Văn phòng chiến

lược toàn cầu của Tập đoàn Samsung thì KCN Yên Bình có vị trí đặc biệt quan
trọng, là đầu mối kết nối giao thông thuận tiện cả đường bộ, đường sắt, đường
không và đường thủy.Dự án này có vị trí chiến lược hết sức quan trọng, nằm
trong tâm điểm của 5 đô thị lớn trong vòng bán kính 30km (gồm Thủ đô Hà
Nội, TP Thái Nguyên, TP Bắc Giang, TP Bắc Ninh và TP Vĩnh Yên) với tổng
dân số 16 triệu người. Hơn 5 năm qua, cả hệ thống chính trị của tỉnh Thái
Nguyên và Công ty đã có rất nhiều nỗ lực trong việc hiện thực hoá tầm nhìn
xây dựng. Mở đầu thành công việc thu hút đầu tư vào KCN Yên Bình là dự án
có nguồn vốn FDI: Dự án Nhà máy điện tử Samsung - Thái Nguyên của Tập
đoàn Samsung Electronic, Hàn Quốc.
Tuy nhiên, việc phát triển, thu hút vốn đầu tư vào Khu công nghiệp Yên
Bình còn nhiều khó khăn, thách thức:
- Đầu tư phát triển KCN là lĩnh vực mới, được quan tâm thực hiện tuy

nhiên trong quá trình triển khai từ Trung ương đến địa phương đều vừa làm vừa
tổng kết, rút kinh nghiệm.
- Tình hình kinh tế thế giới và trong nước có những ảnh hưởng nhất định.

Kinh tế thế giới trong năm 2016 tăng trưởng yếu ớt ở tất cả các nền kinh tế
riêng lẻ cũng như khu vực.
- Nguồn lực đầu tư cho HTKT trong các KCN còn thấp so với yêu cầu nên

chưa đáp ứng được yêu cầu của doanh nghiệp đặc biệt là của nhà đầu tư nước
ngoài.
- Cơ sở hạ tầng (đường, điện, cấp thoát nước, vệ sinh môi trường, xử lý

chất thải) ngoài hàng rào KCN còn yếu kém nên khó thu hút các nhà đầu tư.
- Chính sách đền bù GPMB của nhà nước thay đổi, cơ chế đền bù GPMB

còn nhiều bất cập rất khó khăn cho các chủ đầu tư. Đặc biệt hiện nay KCN đang



3
gặp khó khăn trong quá trình bồi thường GPMB, tái định cư thuê đất khi thực hiện
dự án Khu công nghiệp Yên Bình giai đoạn 2 (phần diện tích 50,96ha).
- Cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư cho các KCN của tỉnh và của Trung

ương nói chung chưa thật sự hấp dẫn, chưa nhất quán trong hệ thống văn bản
pháp quy; chưa có những chính sách ưu đãi đặc thù riêng, đủ mạnh, có tính đột
phá nhằm kích thích thu hút đầu tư trong nước và ngoài nước vào sản xuất kinh
doanh ở KCN.
- Chức năng quản lý nhà nước giữa chính quyền địa phương và một số Sở,

Ban, Ngành với BQL KCN còn có những điểm bất cập chưa được phân định
rõ. Hành lang pháp lý chưa thực sự được cải thiện.
Do đó, mặc dù tỉnh đã thực hiện nhiều giải pháp để thu hút các nhà đầu tư
vào các KCN và bước đầu đạt được những mục tiêu nhất định tuy nhiên những
dự án đã thu hút được chưa tương xứng với tiềm năng và kế hoạch phát triển
của khu công nghiệp Yên Bình. Bởi vậy "Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào
các khu công nghiệp Yên Bình tỉnh Thái Nguyên" được chọn làm đề tài của
luận văn này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu và làm rõ những vấn đề mang tính lý luận cơ bản về vốn đầu
tư, khu công nghiệp và thu hút vốn đầu tư vào KCN, đánh giá việc thu hút vốn
đầu tư vào KCN Yên Bình, phân tích những tồn tại và nguyên nhân trong việc
thu hút vốn từ các nhà đầu tư. Từ đó đề xuất và đưa ra các giải pháp hiệu quả
nhất nhằm thu hút vốn đầu tư vào KCN Yên Bình nói riêng.
2.2.Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận thu hút vốn đầu tư vào các KCN.

- Đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư vào KCN Yên Bình trong các
năm qua. Trên cơ sở đó chỉ ra nguyên nhân chủ quan, khách quan ảnh hưởng
đến quá trình thu hút vốn đầu tư vào KCN Yên Bình.


4
- Đề xuất phương hướng và giải pháp thu hút vốn đầu tư vào KCN Yên Bình
trong những năm tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.Đối tượng nghiên cứu
Các chính sách, hoạt động thu hút vốn đầu tư vào KCN Yên Bình tỉnh
Thái Nguyên. Những tồn tại hạn chế trong hoạt động thu hút vốn đầu tư.
3.2.Phạm vi nghiên cứu
Về thời gian
Số liệu sử dụng cho phân tích thực trạng từ năm 2013 đến năm 2017. Phần
đề xuất giải pháp đến năm 2020.
Về không gian
Luận văn nghiên cứu khu công nghiệp Yên Bình, tỉnh Thái Nguyên và
xem xét thu hút vốn đầu tư của một số khu công nghiệp khác ở Việt Nam.
Về nội dung
Nghiên cứu thực trạng thu hút vốn đầu tư vào KCN Yên Bình tỉnh Thái
Nguyên, các hoạt động nhằm thu hút vốn đầu tư như: chính sách, cơ sở hạ tầng,
đường xá, đào tạo nhân lực,...
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Luận văn hệ thống lại một số vấn đề lý luận về vốn đầu tư, thu hút vốn
đầu tư vào các Khu công nghiệp.
- Đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư vào Khu công nghiệp Yên Bình
trong những năm qua. Xác định những điểm đã đạt được và chưa đạt được,
những vấn đề còn hạn chếtrong thu hút vốn đầu tư và nguyên nhân của các hạn
chế.

- Qua nghiên cứu, luận văn sẽ đưa ra những ý kiến đóng góp cho việc hoàn
thiện hệ thống pháp lý về thu hút đầu tư cũng như những giải pháp thiết thực
để thu hút vốn đầu tư Khu công nghiệp Yên Bình, tỉnh Thái Nguyên nói riêng
và các khu công nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên nói chung…


5
5. Bố cục của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
được chia thành 4 chương nội dung chính như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút vốn đầu tư vào Khu công
nghiệp.
Chương 2:Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp Yên Bình
tỉnh Thái Nguyên.
Chương 4:Một số giải pháp thu hút vốn đầu tư vào Khu công nghiệp Yên
Bình tỉnh Thái Nguyên.


6
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ
VÀO KHU CÔNG NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp
1.1.1. Một số khái niệm liên quan
1.1.1.1.Khái niệm về đầu tư
Do hoạt động đầu tư rất phong phú nên có nhiều cách hiểu về thuật ngữ
này. Theo từ điển Bách Khoa Việt Nam (Q1), Hà Nội, 1995: “Đầu tư là bỏ vốn
vào một doanh nghiệp một công trình hay một sự nghiệp bằng nhiều biện pháp
như cấp phát ngân sách, vốn tự có, liên doanh hoặc vay dài hạn để mua sắm

thiết bị, xây dựng mới hoặc thực hiện việc hiện đại hoá mở rộng xí nghiệp nhằm
thu doanh lợi hay phát triển phúc lợi công cộng...”.
Theo Trần Xuân Tùng, khái niệm đầu tư thường được sử dụng rộng rãi để
nói lên sự chi phí, sự hy sinh các nguồn lực hiện tại (vốn, tài nguyên, nhân lực,
khoa học - công nghệ...) vào hoạt động nào đó của con người nhằm thu được
lợi ích lớn hơn trong tương lai. Ở một góc độ khác, đầu tư được hiểu là hoạt
động sử dụng tiền vốn, tài nguyên... trong một thời gian tương đối dài nhằm
thu lợi nhuận hoặc lợi ích kinh tế - xã hội.
Như vậy, theo nghĩa chung nhất đầu tư là sự bỏ ra các nguồn lực vào một
công việc nào đó nhằm thu lợi lớn hơn trong tương lai. Nhưng không phải bất
kể một sự chi phí nào cũng được gọi là đầu tư. Có hai đặc trưng để phân biệt
một hoạt động được coi là đầu tư đó là tính sinh lời và rủi ro. Thực vậy, nếu
người ta chỉ chi phí ra để mua một thứ hàng hoá cho tiêu dùng thông thường
thì không thể có yếu tố đầu tư trong đó. Tuy nhiên, nếu hoạt động đầu tư nào
cũng sinh lời mà không có rủi ro thì mọi người đều trở thành nhà đầu tư. Chính
hai thuộc tính này đã phân hoá, sàng lọc các nhà đầu tư và thúc đẩy xã hội phát
triển. Người bỏ vốn đó được gọi là nhà đầu tư hay chủ đầu tư, họ có thể là cá
nhân, tổ chức hoặc nhà nước.


7
Hiện nay, có rất nhiều khái niệm về đầu tư. Tuy nhiên, tuỳ theo phạm vi
và ở những góc độ nghiên cứu khác nhau các nhà kinh tế đưa ra những khái
niệm khác nhau. Có thể khái quát một số khái niệm về đầu tư như sau:
Theo Luật Đầu tư (năm 2014): “Đầu tư kinh doanh là việc nhà đầu tư bỏ
vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua việc thành lập tổ chức
kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu
tư theo hình thức hợp đồng hoặc thực hiện dự án đầu tư”.
Trong đó vốn đầu tư và dự án đầu tư được hiểu như sau:
“Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh”.

“Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến
hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời
gian xác định”.
Ở khái niệm này cho thấy đầu tư là việc nhà đầutư bỏ tiền và tài sản khác
để thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua một số hoạt động như góp vốn,
thựchiện dự án đầu tư. Chính vì vậy bất cứ hoạt động đầu tư nào cũng cần xem
xét, đánh giá trước khi quyết định đầu tư.
Một khái niệm chung nhất về đầu tư, đó là:
Đầu tư theo nghĩa rộng, nói chung là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại
để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm đem lại cho nhà đầu tư các kết quả
nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được kết quả
đó. Nguồn lực đó có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí
tuệ.Trong các kết quả đạt được có thể là tài sản vật chất, tài sản trí tuệ, nguồn
nhân lực tăng thêm...
Những kết quả của đầu tư đem lại có thể là sự tăng thêm tài sản tài chính
(tiền vốn), tài sản vật chất (nhà máy, đường xá, của cải vật chất khác), tài sản
trí tuệ (trình độ văn hoá, chuyên môn, khoa học kỹ thuật,... của người dân). Các
kết quả đã đạt được của đầu tư đem lại góp phần tăng thêm năng lực sản xuất
của xã hội.


8
Theo nghĩa hẹp, đầu tư chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn
lực ở hiện tại nhằm đem lại cho nhà đầu tư hoặc xã hội kết quả trong tương lai
lớn hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt được kết quả đó.
Như vậy, nếu xem xét trên giác độ đầu tư thì đầu tư là những hoạt động
sử dụng các nguồn lực hiện có để làm tăng thêm các tài sản vật chất, nguồn
nhân lực và trí tuệ để cải thiện mức sống của dân cư hoặc để duy trì khả năng
hoạt động của các tài sản và nguồn lực sẵn có.
Khái niệm này về cơ bản đã thể hiện được bản chất của hoạt động đầu tư

trong nền kinh tế, có thể áp dụng cho đầu tư của cá nhân, tổ chức hoặc ở phạm
vi rộng hơn như: một vùng, miền, quốc gia. Đồng thời dựa vào khái niệm này
có thể nhận diện hoạt động đầu tư, nghĩa là căn cứ vào đó để thấy hoạt động
nào là đầu tư, hoạt động nào không phải là đầu tư theo những phạm vi xem xét
cụ thể.
Từ khái niệm trên, ta có thể rút ra một số đặc điểm của đầu tư như sau:
Thứ nhất, hoạt động đầu tư sử dụng nhiều nguồn lực khác nhau để thực
hiện. Nguồn lực đó có thể bằng tiền, bằng các loại tài sản khác (máy móc thiết
bị, nhà xưởng...) thuộc nhiều hình thức sở hữu khác nhau như: sở hữu Nhà
nước, sở hữu tư nhân, nước ngoài...
Thứ hai, đầu tư cần phải xác định trong một khoảng thời gian nhất định.
Tuy nhiên, thời gian càng dài thì mức độ rủi ro càng lớn bởi vì nền kinh tếluôn
trong trạng thái động (có thể xảy lạm phát, suy thoái kinh tế...) và nhiều nguyên
nhân chủ quan khác ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư.
Thứ ba, mục đích của đầu tư là sinh lời trên cả hai phương diện: lợi ích về
mặt tài chính, đó là lợi nhuận gắn liền với quyền lợi của nhà đầu tư; lợi ích về
mặt xã hội được biểu hiện qua các chỉ tiểu kinh tế xã hội ảnh hưởng đến quyền
lợi của xã hội, của cộng đồng.
1.1.1.2. Khu công nghiệp
Theo Luật đầu tư năm 2014: “Khu công nghiệp là khu vực có ranh giới
địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện dịch vụ cho sản
xuất công nghiệp”.


9
Theo Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính
phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế: “Khu công
nghiệp là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho
sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo điều
kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định này”.

Theo Từ Điển Bách Khoa Việt Nam, Tập 2, Hà Nội, 2002. Thì "Khu công
nghiệp là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho
sản xuất công nghiệp, do chính phủ thành lập hay cho phép thành lập".
Cũng theo Từ Điển Bách Khoa Việt Nam "Trong quá trình thực hiện công
nghiệp hóa, nhiều nước trên thế giới đã khẳng định khu công nghiệp là mô hình
sản xuất công nghiệp có hiệu quả, mang lại nhiều lợi ích. Việt nam phát triển
khu công nghiệp theo quan điểm toàn diện:
- Khu công nghiệp tác động đến đầu tư, đến sản xuất công nghiệp để xuất
khẩu và phục vụ tiêu dùng trong nước góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế.
- Việc kiểm soát chất thải công nghiệp bảo vệ môi trường sinh thái có điều
kiện thực hiện tốt hơn.
- Trình độ tay nghề công nhân được nhân lên, sự chuyển giao công nghệ
tiên tiến trong công nghiệp được hình thành từ đây.
- Tiết kiệm nguồn lực phát triển hạ tầng, sử dụng đất có hiệu quả.
- Góp phần hình thành các đô thị vệ tinh mới, giảm bớt sự tập trung quá
cao vào các đô thị lớn hiện có, thu hẹp khoảng cách giữa các vùng. Phát triển
khu công nghiệp không chỉ mang lại lợi ích kinh tế - xã hội mà còn mang ý
nghĩa an ninh quốc phòng".
Như vậy, KCN được hiểu là nơi tập trung các hoạt động sản xuất và phục
vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định và do chính phủ quy
định hay cho phép thành lập.
1.1.2. Vai trò của KCN với thu hút vốn đầu tư
1.1.2.1. Thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước để phát triển nền kinh tế
KCN với đặc điểm là nơi được đầu tư cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh, đồng bộ,
hiện đại và thu hút các nhà đầu tư cùng đầu tư trên một vùng không gian lãnh


10
thổ do vậy đó là nơi tập trung và kết hợp sức mạnh nguồn vốn trong và ngoài
nước. Với quy chế quản lý thống nhất và các chính sách ưu đãi, các KCN đã

tạo ra một môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, có sức hấp dẫn đối với các
nhà đầu tư nước ngoài; hơn nữa việc phát triển các KCN cũng phù hợp với
chiến lược kinh doanh của các tập đoàn, công ty đa quốc gia trong việc mở rộng
phạm vi hoạt động trên cơ sở tranh thủ ưu đãi thuế quan từ phía nước chủ nhà,
tiết kiệm chi phí, tăng lợi nhuận và khai thác thị trường mới ở các nước đang
phát triển. Do vậy, KCN giúp cho việc tăng cường huy động vốn và nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn cho phát triển kinh tế xã hội và là đầu mối quan trọng
trong việc thu hút nguồn vốn đầu tư trong nước và là giải pháp hữu hiệu nhằm
thu hút vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài. Vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài
là một trong những nhân tố quan trọng giúp quốc gia thực hiện và đẩy nhanh
sự nghiệp CNH-HĐH đất nước, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Mặt khác sự hoạt
động của đồng vốn có nguồn gốc từ đầu tư trực tiếp từ nước ngoài đã tác động
tích cực thúc đẩy sự lưu thông và hoạt động của đồng vốn trong nước.
Việc khuyến khích các thành phần kinh tế trong nước đầu tư vào
KCNbằng nhiều hình thức, đa dạng sẽ thu hút được một nguồn vốn lớn trong
nước tham gia đầu tư vào các KCN. Đây là nguồn vốn tiềm tàng rất lớn trong
xã hội chưa được khai thác và sử dụng hữu ích. Nguồn vốn đầu tư của các
doanh nghiệp trong nước tham gia xây dựng hạ tầng KCN và đầu tư sản xuất
trong KCN sẽ tạo sự tin tưởng và là động lực thu hút các nhà đầu tư nước ngoài
đầu tư vào KCN. Thực tế trong thời gian vừa qua, các KCN đã thu hút được
khá nhiều các nguồn vốn cho mục tiêu đầu tư phát triển kinh tế xã hội của quốc
gia nói chung và từng địa phương nói riêng.
1.1.2.2. Đẩymạnh xuất khẩu, tăng thu và giảm chi ngoại tệ và góp phần tăng
nguồn thu ngân sách
Sự phát triển các KCN có tác động rất lớn đến quá trình chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu. Hàng hóa sản


11
xuất ra từ các KCN chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng số lượng hàng hóa xuất

khẩu của địa phương và của cả nước. Khi các KCN mới bắt đầu đi vào hoạt
động, lúc này nguồn thu ngoại tệ của các KCN chưa đảm bảo vì các doanh
nghiệp phải dùng số ngoại tệ thu được để nhập khẩu công nghệ, dây chuyền,
máy móc thiết bị,… nhưng cái lợi thu được là nhập khẩu nhưng không mất
ngoại tệ. Khi các doanh nghiệp đi vào sản xuất ổn định, có hiệu quả thì lúc đó
nguồn thu ngoại tệ bắt đầu tăng lên nhờ hoạt động xuất khẩu của các doanh
nghiệp KCN. Ngoài ra, hình thức xuất khẩu tại chỗ thông qua việc cung ứng
nguyên vật liệu của các doanh nghiệp trong nước cho các doanh nghiệp chế
xuất hoạt động trong KCN và việc một số doanh nghiệp chế xuất tổ chức gia
công một số chi tiết, phụ tùng, một số công đoạn tại các doanh nghiệp trong
nước góp phần vào quá trình nội địa hóa trong cơ cấu giá trị sản phẩm của các
doanh nghiệp. Ngoài ra, các KCN cũng đóng góp đáng kể vào việc tăng nguồn
thu ngân sách cho các địa phương và đóng góp chung cho nguồn thu của quốc
gia.
Tiếp nhận kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, phương pháp quản lý hiện đại và kích
thích sự phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ và doanh nghiệp trong nước.
Việc tiếp cận và vận dụng linh hoạt kỹ thuật, công nghệ tiên tiến vào điều
kiện cụ thể của từng quốc gia là một trong những giải pháp mà các nước đang
phát triển áp dụng nhằm rút ngắn thời gian của quá trình công nghiệp hóa. Cùng
với sự hoạt động của các KCN một lượng không nhỏ các kỹ thuật công nghệ tiên
tiến, dây chuyền sản xuất đồng bộ, kỹ năng quản lý hiện đại…đã được chuyển
giao và áp dụng thành công trong các ngành công nghiệp; Việc chuyển giao công
nghệ của khu vực FDI tới các doanh nghiệp trong nước đã góp phần thúc đẩy
vào việc tăng năng suất, mang lại hiệu quả kinh tế cao trong các ngành công
nghiệp. KCN thúc đẩy sự phát triển năng lực khoa học công nghệ góp phần tạo
ra những năng lực sản xuất mới, ngành nghề mới, công nghệ mới, sản phẩm mới,
phương thức sản xuất, kinh doanh mới… giúp cho nền kinh tế từng bước chuyển


12

dịch theo hướng kinh tế thị trường hiện đại và hội nhập kinh tế quốc tế và phục
vụ cho sự nghiệp CNH-HĐH của quốc gia.
1.1.2.3. Tạo công ăn việc làm, xoá đói giảm nghèo và phát triển nguồn nhân lực
Xây dựng và phát triển KCN đã thu hút một lượng lớn lao động vào làm
việc tại các KCN và đã có tác động tích cực tới việc xóa đói giảm nghèo và
giảm tỷ lệ thất nghiệp trong cộng đồng dân cư đồng thời góp phần làm giảm
các tệ nạn xã hội do thất nghiệp gây nên. Phát triển KCN góp phần quan trọng
trong việc phân công lại lực lượng lao động trong xã hội, đồng thời thúc đẩy sự
hình thành và phát triển thị trường lao động có trình độ và hàm lượng chất xám
cao. Quan hệ cung cầu lao động diễn ra ở thị trường này diễn ra gay gắt chính
là động lực thúc đẩy người sử dụng lao động, người lao động phải rèn luyện và
không ngừng học tập, nâng cao trình độ tay nghề. Như vậy, KCN đóng góp rất
lớn vào việc đào tạo nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn kỹ thuật phù hợp
với công nghệ mới áp dụng vào sản xuất đạt trình độ khu vực và quốc tế và
hình thành đội ngũ lao động của nền công nghiệp hiện đại thông qua việc xây
dựng các cơ sở đào tạo nghề, liên kết gắn đào tạo nghề với giải quyết việc làm
giữa các doanh nghiệp KCN với nhà trường.
1.1.2.4. Thúc đẩy việc hiện đại hóa hệ thống kết cấu hạ tầng và là hạt nhân
hình thành đô thị mới; bảo vệ môi trường sinh thái
Cùng với quá trình hình thành và phát triển KCN, kết cấu hạ tầng của các
KCN được hoàn thiện; kích thích phát triển kinh tế địa phương; góp phần rút
ngắn khoảng cách chênh lệch phát triển giữa nông thôn và thành thị, nâng cao
đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân;
Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mở rộng quy mô để tăng năng lực sản
xuất và cạnh tranh, hoặc di chuyển ra khỏi các khu đông dân cư, giải quyết các
vấn đề ô nhiễm, bảo vệ môi trường đô thị, tái tạo và hình thành quỹ đất mới
phục vụ các mục đích khác của cộng đồng trong khu vực;
Quá trình xây dựng kết cấu hạ tầng trong và ngoài hàng rào KCN còn đảm
bảo sự liên thông giữa các vùng, định hướng cho quy hoạch phát triển các khu dân



13
cư mới, các khu đô thị vệ tinh, hình thành các ngành công nghiệp phụ trợ, dịch
vụ… các công trình hạ tầng xã hội phục vụ đời sống người lao động và cư dân
trong khu vực như: nhà ở, trường học, bệnh viện, khu giải trí…;
KCN là nơi tập trung số lượng lớn nhà máy công nghiệp, do vậy có điều
kiện đầu tư tập trung trong việc quản lý, kiểm soát, xử lý chất thải và bảo vệ
môi trường. Chính vì vậy việc xây dựng các KCN là tạo thuận lợi để di dời các
cơ sở sản xuất gây ô nhiễm từ nội thành, khu dân cư đông đúc, hạn chế một
phần mức độ gia tăng ô nhiễm, cải thiện môi trường theo hướng thân thiện với
môi trường phục vụ mục tiêu phát triển bền vững.
1.2. Đặc điểm thu hút đầu tư
Vốn là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản của một đơn vị kinh tế hay
một quốc gia. Các loại vốn đang trong quá trình đầu tư xây dựng... được gọi là
vốn đầu tư. Vốn đầu tư là toàn bộ những chi tiêu để làm tăng hoặc duy trì tài
sản vật chất trong một thời kỳ nhất định. Vốn đầu tư thường thực hiện qua các
dự án đầu tư và một số chương trình mục tiêu quốc gia với mục đích chủ yếu
là bổ sung tài sản cố định và tài sản lưu động.
Theo Luật Đầu tư 2014, vốn đầu tư được hiểu như sau: “Vốn đầu tư là tiền
và tài sản khác để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh”.
Thu hút vốn đầu tư là hoạt động nhằm khai thác, huy động các nguồn vốn
đầu tư để đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư cho phát triển kinh tế. Thu hút vốn đầu
tư bao gồm tổng hợp các cơ chế, chính sách,thông qua các điều kiện về hành
lang pháp lý, kết cấu HTKT-xã hội, các nguồn tài nguyên, môi trường,…để thu
hút các nhà đầutư đầu tư vốn, khoa học công nghệ,…để sản xuất, kinh doanh
nhằm đạt được một mục tiêu nhất định.
1.2.1. Thu hút vốn đầu tư trong nước
Nguồn vốn đầu tư trong nước chính là nguồn vốn thực sự đảm bảo cho
nền kinh tế phát triển, đưa đất nước đi lên mà không phụ thuộc. Vốn đầu tư
trong nước là tiền đề xây dựng cơ sở vật chất, ký thuật để thu hút, phát huy và

sử dụng vốn đầu tư nước ngoài hiệu quả.


14
Vốn NSNN: Nguồn vốn được hình thành từ ngân sách trung ương và địa
phương. Được sử dụng để đầu tư các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội,
quốc phòng, an ninh, không có khả năng sinh lời; hỗ trợ các dự án của các
doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực cần có sự tham gia của Nhà nước theo
quy định của pháp luật; Cho vay của Chính phủ để đầu tư phát triển;...
Vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của
Nhà nước: Nguồn vốn được Nhà nước bảo lãnh sử dụng để đầu tư các dự án
sản xuất, kinh doanh của tư nhân, tổ chức kinh tế không thuộc doanh nghiệp
Nhà nước; Chủ đầu tư các dự án thuộc doanh nghiệp Nhà nước, sử dụng vốn
tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
phải chịu trách nhiệm về hiệu quả đầu tư và trả nợ vốn vay đúng hạn, tổ chức
cho vay chịu trách nhiệm thẩm định phương án tài chính, phương án trả nợ và
cung ứng vốn, giám sát thực hiện vốn vay đúng mục đích và sinh lời vay.
Vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước: được hình thành từ lợi
nhuận của doanh nghiệp. Nguồn vốn này sử dụng để đầu tư phù hợp với quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước và quy hoạch phát triển
ngành.
Các nguồn vốn khác: Đây là nguồn vốn đầu tư các dự án sản xuất, kinh
doanh của tư nhân, tổ chức kinh tế không thuộc doanh nghiệp Nhà nước. Chủ
đầu tư tự chịu trách nhiệm về hiệu quả kinh doanh.
1.2.2. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài
Vốn ngoài nước là vốn hình thành không bằng nguồn tích lũy nội bộ của
nền kinh tế quốc dân.
Nguồn vốn nước ngoài là rất quan trọng trong công cuộc xây dựng đất
nước của một quốc gia đang phát triển, có nền kinh tế mở. Việc sử dụng vốn
nước ngoài đều đòi hỏi chi phí vốn trong nước kèm theo, do đó việc sử dụng

có hiệu quản vốn nước ngoài là một đòi hỏi cấp thiết.
Vốn thuộc các khoản vay nước ngoài của Chính phủ và các nguồn viện
trợ quốc tế dành cho đầu tư phát triển (kể cả vốn hỗ trợ phát triển chính thức


15
ODA):Đây là nguồn vốn phát triển do các tổ chức quốc tế và các chính phủ
nước ngoài cung cấp với mục tiêu trợ giúp các nước đang phát triển. So với các
hình thức tài trợ khác, ODA mang tính ưu đãi cao hơn bất cứ nguồn tài trợ phát
triển nào khác. Ngoài các điều kiện ưu đãi về lãi suất, thời hạn cho vay dài,
khối lượng vốn vay tương đối lớn, bao giờ trong ODA cũng có yếu tố không
hoàn lại (còn gọi là thành tố hỗ trợ) đạt ít nhất 25%. Sự ưu đãi của loại vốn này
thường đi kèm các điều kiện và ràng buộc tương đối khắt khe (tính hiệu quả
của dự án, thủ tục chuyển giao vốn và thị trường…). Vì vậy, cần phải xem xét
dự án trong điều kiện tài chính tổng thể để không trở thành gánh nặng nợ nần
lâu dài cho nền kinh tế.
Vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài FDI (Foreign Direct Investment): Là
vốn nước ngoài tham gia vào hoạt động đầu tư trực tiếp tại Việt Nam. Việc
quản lý vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài theo luật đầu tư của CHXHCN Việt
Nam. Với vốn đầu tư trực tiếp, nước nhận đầu tư không phải lo trả nợ, lại có
thể dễ dàng có được công nghệ (do người đầu tư đem vào góp vốn sử dụng),
trong đó có cả công nghệ bị cấm xuất theo con đường ngoại thương, ví lý do
cạnh tranh hay cấm vận nước nhận đầu tư; học tập kinh nghiệm quản lý, tác
phong làm việc theo lối công nghiệp của nước ngoài, gián tiếp có chỗ đứng trên
thị trường thế giới; nhanh chóng được thế giới biết đến thông qua quan hệ làm
ăn với nhà đầu tư. Nước nhận đầu tư trực tiếp phải chia sẻ lợi ích kinh tế do đầu
tư đem lại với người đầu tư theo mức độ góp vốn của họ.
1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư
1.3.1. Môi trường kinh tế, chính trị - xã hội
Môi trường kinh tế, chính trị - xã hội ảnh hưởng trực tiếp đến đầu tư. Một

môi trường kinh tế xã hội ổn định là một trong những yếu tố các nhà đầu tư xét
đến.Các nhà đầu tư nước ngoài chỉ yên tâm thực hiện đầu tư, hợp tác kinh doanh
khi môi trường đầu tư ở đó có hệ số an toàn cao. Một khu vực chính trị - xã hội
không ổn định cũng sẽ gắn với rủi ro đầu tư cao hơn.


×