Tải bản đầy đủ (.docx) (110 trang)

Đánh giá tác động môi trường của Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Daklak

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 110 trang )

Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc
Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Daklak”.

MỤC LỤC
MỤC LỤC......................................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.........................................................3
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................................4
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ........................................................................................6
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................................7
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN......................................................................................................7
1.1. Hoàn cảnh ra đời................................................................................................................7
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư..................................................7
1.3. Mối quan hệ của dự án với quy hoạch phát triển...............................................................7
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG.........................................................................................................................8
2.1. Các văn bản pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng trong báo cáo ĐTM.....................8
2.2. Các văn bản pháp lý về dự án............................................................................................9
2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập......................................................................9
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................10
4. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG.......................................................................................................................11
4.1. Các phương pháp ĐTM....................................................................................................11
4.2. Các phương pháp khác.....................................................................................................12
CHƯƠNG 1 - MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN..............................................................................14
1.1. TÊN DỰ ÁN....................................................................................................................14
1.2. CHỦ DỰ ÁN...................................................................................................................14
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN.........................................................................................14
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN.............................................................................16
CHƯƠNG 2 - ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU
VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN.......................................................................................................44
2.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN.......................................................................44


2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI....................................................................................53
CHƯƠNG 3 - ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN..........56
3.1. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG...............................................................................56
3.2. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ,
DỰ BÁO.................................................................................................................................80
CHƯƠNG 4 - BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC82 VÀ
PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN...............................................82
4.1. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN
ĐÃ ĐƯỢC THỰC HIỆN........................................................................................................82
4.2. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN
CẦN ĐẦU TƯ, BỔ SUNG THÊM........................................................................................86

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phục Hưng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần địa chất Đông Dương

Trang: 1


Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc
Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Daklak”.

4.3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN.
93
4.4. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG................................................................................................................................98
CHƯƠNG 5 - CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG...............99
5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG..............................................................99
5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG...........................................................103
CHƯƠNG 6 - THAM VẤN CỘNG ĐỒNG..........................................................................104
6.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng.........................................104

6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng..........................................................................................104
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT............................................................................106
1. KẾT LUẬN.......................................................................................................................106
2. KIẾN NGHỊ......................................................................................................................107
3. CAM KẾT.........................................................................................................................107
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO..........................................................................109
PHỤ LỤC...................................................................................................................................110

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phục Hưng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần địa chất Đông Dương

Trang: 2


Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc
Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Daklak”.

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BTC

: Bộ tài chính

BTNMT

: Bộ Tài nguyên và Môi trường

BXD

: Bộ xây dựng


BYT

: Bộ y tế

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

CTR

: Chất thải rắn

CTRNH

: Chất thải rắn nguy hại

CTRSH

: Chất thải rắn sinh hoạt

ĐTM

: Đánh giá tác động môi trường

NTSH

: Nước thải sinh hoạt

QCVN


: Quy chuẩn Việt Nam



: Quyết định

TCXDVN

: Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

UBND

: Ủy ban nhân dân

UBMTTQ

: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

VLXD

: Vật liệu xây dựng


VLNCN

: Vật liệu nổ công nghiệp

XDCB

: Xây dựng cơ bản

WHO

: Tổ chức Y tế Thế giới.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phục Hưng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần địa chất Đông Dương

Trang: 3


Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc
Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Daklak”.

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. Danh sách các thành viên trực tiếp tham gia lập báo cáo............................................11
Bảng 1.1. Bảng kê tọa độ khu khai thác...................................................................................14
Bảng 1.2. Cơ cấu sử dụng đất...................................................................................................17
Bảng 1.3. Các hạng mục công trình của dự án.........................................................................17
Bảng 1.4. Các hạng mục nhà hành chính của dự án.................................................................17
Bảng 1.5. Lượng nước sản xuất sử dụng tại mỏ.......................................................................19
Bảng 1.6. Nhu cầu sử dụng nước của dự án............................................................................20
Bảng 1.7. Các hạng mục về nhà hành chính và sinh hoạt.........................................................20

Bảng 1.8. sản lượng khai thác của mỏ......................................................................................22
Bảng 1.9: Tổng hợp các thông số của hệ thống khai thác.........................................................27
Bảng 1.10: Lượng vật liệu nổ công nghiệp dùng một lần là:....................................................34
Bảng 1.11. Bảng tổng hợp các thông số khoan nổ mìn.............................................................34
Bảng 1.12. Tổng hợp các thông số bình đồ an toàn bãi nổ.......................................................37
Bảng 1.13: Đặc tính kỹ thuật của máy xúc...............................................................................38
Bảng 1.14. Đặc tính kỹ thuật của tổ hợp CM 186-187, Col 600..............................................39
Bảng 1.15. Các máy móc thiết bị sử dụng................................................................................40
Bảng 1.16. Nhu cầu nhiên liệu của dự án.................................................................................40
Bảng 1.17. Tiến độ thực hiện dự án..........................................................................................41
Bảng 1.18. Tổng vốn đầu tư của dự án.....................................................................................41
Bảng 1.19. Thống kê tóm tắt các thông tin chính của dự án.....................................................42
Bảng 2.1: Nhiệt độ của khu vực thăm dò (từ năm 2010-2014)................................................47
Bảng 2.2. Lượng mưa trung bình các tháng trong năm (mm)..................................................47
Bảng 2.3: Độ ẩm của khu vực thăm dò (từ năm 2010-2014)....................................................47
Bảng 2.4. Tốc độ gió khu vực thăm dò (m/s)...........................................................................48
Bảng 2.5: Tổng hợp kết quả quan trắc mực nước trong lỗ khoan.............................................49
Bảng 2.6. Bảng kết quả đo vi khí hậu, tiếng ồn khu vực dự án................................................49
Bảng 2.7. Vị trí lấy mẫu môi trường không khí........................................................................50
Bảng 2.8. Chất lượng môi trường nước mặt.............................................................................50
Bảng 2.9. Vị trí lấy mẫu môi trường nước mặt.........................................................................51
Bảng 2.10. Chất lượng môi trường nước ngầm........................................................................51
Bảng 2.11. Vị trí lấy mẫu môi trường nước mặt.......................................................................52
Bảng 3.1. Dự tính tải lượng bụi phát sinh từ quá trình bóc lớp đất phủ...................................58
Bảng 3.2. Nồng độ bụi phát sinh khi bóc lớp đất phủ...............................................................59
Bảng 3.3. Tải lượng bụi phát sinh trong hoạt động nổ mìn......................................................59
Bảng 3.4. Nồng độ bụi phát sinh khi nổ mìn............................................................................59
Bảng 3.5. Tổng chiều dài đoạn đường vận chuyển đá thành phẩm..........................................60
Bảng 3.6. Tải lượng bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển đá thành phẩm.............................60
Bảng 3.7. Nồng độ bụi phát sinh do quá trình vận chuyển đá thành phẩm..............................61

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phục Hưng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần địa chất Đông Dương

Trang: 4


Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc
Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Daklak”.

Bảng 3.8. Tải lượng khí thải từ các thiết bị trong một ca máy.................................................63
Bảng 3.9. Nồng độ khí thải từ quá trình khai thác và vận chuyển đất, đá................................63
Bảng 3.10. Tải lượng nước mưa chảy tràn năm thứ nhất khai thác..........................................63
Bảng 3.11. Tải lượng nước mưa chảy tràn năm thứ 6...............................................................64
Bảng 3.12: Tổng hợp kết quả tính toán lượng nước dưới đất chảy vào moong khai thác........65
Bảng 3.13: Tổng hợp kết quả tính lượng nước chảy vào moong khai thác..............................65
Bảng 3.14. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong NTSH.............................................66
Bảng 3.15. Mức độ gây ồn của các thiết bị...............................................................................70
Bảng 3.16. Mức ồn do các thiết bị gây ra.................................................................................71
Bảng 3.17. Các vấn đề môi trường chính của dự án.................................................................73
Bảng 3.18. Bảng kiểm tra tác động đến môi trường của hoạt động khai thác và chế biến đá. .73
Bảng 3.19. Nồng độ bụi phát sinh trong quá trình san gạt moong khai thác............................75
Bảng 3.20: Mức độ tin cậy của các phương pháp đánh giá ĐTM............................................81
Bảng 4.1. Phương án tổ chức thực hiện....................................................................................98
Bảng 5.1. Chương trình quản lý môi trường...........................................................................100

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phục Hưng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần địa chất Đông Dương

Trang: 5



Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc
Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Daklak”.

DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ
Hình 1: Sơ đồ bờ moong kết thúc khai thác..............................................................................22
Hình 2. Sơ đồ quy trình khai thác của dự án.............................................................................24
Hình 3. Bình đồ an toàn bãi nổ.................................................................................................35
Hình 4. Sơ đồ quy trình hệ thống đập – nghiền – sàng CM 186 – 187.....................................39
Hình 5. Sơ đồ quản lý của Doanh nghiệp.................................................................................42
Hình 7. Sơ đồ tháo khô mỏ.......................................................................................................83
Y

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phục Hưng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần địa chất Đông Dương

Trang: 6


Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc
Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Daklak”.

MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
1.1. Hoàn cảnh ra đời
Mỏ đá Độc Lập đã được UBND tỉnh Đắk Lắk cấp phép khai thác đá xây dựng cho
Công ty TNHH Phục Hưng theo Quyết định số 639/QĐ-UBND, ngày 19/03/2009 tại mỏ
đá thôn Độc Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Đắklắk và Quyết định số 804/QĐUBND, ngày 18/4/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk V/v gia hạn giấy phép có thời hạn 02
năm (đến ngày 18/4/2016). Dự án cũ đã lập cam kết bảo vệ môi trường và dự án cải tạo,
phục hồi môi trường, đồng thời đã được UBND huyện Krông Buk xác nhận Đăng ký Bản

cam kết bảo vệ môi trường theo Giấy xác nhận số 01/UBND-CKBVMT, ngày
14/01/2009. Số tiền ký quỹ PHMT đã nộp: 78.564.000 đồng.
Sau khi sắp hết thời hạn khai thác, nhằm đáp ứng nhu cầu về vật liệu xây dựng để
xây dựng, cơ sở hạ tầng cho huyện Krông Buk và vùng lân cận, mặt khác sử dụng hợp lý
tài nguyên sẵn có trên địa bàn, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị và tăng
nguồn thu ngân sách Nhà nước. UBND tỉnh Đắk Lắk cho phép Công ty TNHH Phục
Hưng được thăm dò đá làm VLXD thông thường tại thôn Độc Lập, xã Cư Kpô, huyện
Krông Buk, tỉnh Đắklắk với diện tích 8,04ha (viết tắt là mỏ đá thôn Độc Lập) theo Giấy
phép thăm dò khoáng sản số 22/GP-UBND ngày 01/04/2015 và đã được UBND tỉnh Đắk
Lắk phê duyệt trữ lượng theo Quyết định số 1991/QĐ- UBND của UBND tỉnh Đăklăk
ngày 31 tháng 7 năm 2015.
Vì vậy, việc lập báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình khai thác, chế biến đá xây dựng
tại thôn Độc Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Đắklắk là hòan toàn cần thiết để
góp phần xây dựng và phát triển đô thị.
Công trình khai thác, chế biến đá xây dựng tại thôn Độc Lập, xã Cư Kpô, huyện
Krông Buk, tỉnh Đắklắk là công trình mở rộng diện tích khai thác từ 5,02ha (theo Quyết
định số 639/QĐ-UBND, ngày 19/03/2009 của UBND tỉnh Đắk Lắk) lên 8,04ha. Công
suất khai thác từ 49.000 m 3 đá nguyên khai/năm xuống 40.000 m 3 đá nguyên khai/năm,
tương ứng với công suất chế biến là 36.000 m3 đá các loại/năm.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư
Theo quy định tại điểm c khoản 5, Điều 10 của Nghị định 59/2015/NĐ-CP của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng thì Công trình khai thác, chế biến đá xây
dựng tại thôn Độc Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Đắklắk do người quyết định
đầu tư tổ chức thẩm định toàn bộ nội dung dự án trừ nội dung thẩm định thiết kế cơ sở do
cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện.
1.3. Mối quan hệ của dự án với quy hoạch phát triển
Theo QĐ số 87/2009/QĐ-TTg 17/06/2009 của Thủ tướng chính phủ về việc phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Lắk thời kỳ đến năm 2020
quy định: Đến năm 2020, tiếp tục củng cố khôi phục, nâng cấp các công trình giao thông
đường bộ hiện có, hoàn chỉnh mạng lưới, xây dựng mới một số công trình có yêu cầu cấp

thiết, bảo đảm mật độ mạng lưới đường trên 0,6 km/km 2; Nhựa hóa hoặc bê tông hóa

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phục Hưng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần địa chất Đông Dương

Trang: 7


Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc
Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Daklak”.

toàn bộ tuyến tỉnh lộ, huyện lộ, đường đô thị; 50% số km đường xã được cứng hóa. Với
quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ của toàn tỉnh nói chung cũng như
của huyện Krông Buk nói riêng, cần lượng đá lớn cung cấp cho toàn xã cũng như các khu
vực lân cận. Công ty TNHH Phục Hưng tiến hành xin phép khai thác, mở rộng diện tích
khai thác mỏ đá xây dựng tại thôn Độc Lập, xã Hòa Tiến để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
đá trong toàn khu vực.
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
2.1. Các văn bản pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng trong báo cáo ĐTM
2.1.1. Các văn bản pháp luật.
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 23/6/2014 và có hiệu lựa kể từ ngày
01/01/2015;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 18/6/2014 và có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/2015.
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa
XIII thông qua ngày 29/11/2013 và có hiệu lực ngày 01/7/2014;
- Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng

và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu
tư xây dựng;
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày 04/09/2012 của Chính phủ về cấp phép xây dựng;
- Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố định
mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 439/QĐ-BXD ngày 26/04/2013 của Bộ xây dựng về việc công bố
tập suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công
trình năm 2012;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy
hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài nguyên & Môi
trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định 18/2015/NĐ-CP của Chính phủ về
quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
2.1.2. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng trong báo cáo ĐTM
- QCVN 08:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phục Hưng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần địa chất Đông Dương

Trang: 8


Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc
Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Daklak”.

- QCVN 09:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước

ngầm;
- QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
- QCVN 05:2013/ BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh;
- QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh;
- QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy
hại;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
- TCVN 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban
hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động;
- TCVN 2622:1995 về yêu cầu thiết kế phòng cháy, chống cháy cho nhà và công
trình.
2.2. Các văn bản pháp lý về dự án.
Quyết định số 639/QĐ-UBND, ngày 19/03/2009 của UBND tỉnh Đắk Lắk V/v cho
phép Công ty TNHH Phục Hưng được khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá thôn
Độc Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Đắklắk;
Quyết định số 804/QĐ-UBND, ngày 18/4/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk V/v gia
hạn giấy phép có thời hạn 02 năm (đến ngày 18/4/2016).
Giấy xác nhận số 01/UBND-CKBVMT, ngày 14 tháng 01 năm 2009 của UBND
huyện Krông Buk về việc xác nhận Đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án:
Khai thác chế biến đá xây dựng tại thôn Độc Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh
Đắklắk;
Giấy phép thăm dò khoáng sản số 22/GP-UBND ngày 01/4/2015 của UBND tỉnh
Đắk Lắk “V/v cho phép Công ty TNHH Phục Hưng được thăm dò đá làm VLXD thông
thường tại thôn Độc Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Đắklắk”;
Quyết định số 1991/QĐ- UBND của UBND tỉnh Đăklăk ngày 31 tháng 7 năm
2015, V/v phê duyệt trữ lượng đá làm vật liệu xây dựng thông thường trong “Báo cáo kết
quả thăm dò đá làm vật liệu xây dựng thông thường tại thôn Độc Lập, xã Cư Kpô, huyện

Krông Buk, tỉnh Đắklắk”;
2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập.
[1]- Công ty TNHH Phục Hưng, Báo cáo kết quả thăm dò đá xây dựng tại thôn Độc
Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Đắklắk, năm 2015;
[2]- Công ty TNHH Phục Hưng, Báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình khai thác và
chế biến đá xây dựng tại thôn Độc Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Đắklắk, năm
2015;

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phục Hưng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần địa chất Đông Dương

Trang: 9


Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc
Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Daklak”.

[3]- Công ty TNHH Phục Hưng, Đề án Cải tạo phục hồi môi trường công trình khai
thác và chế biến đá xây dựng tại thôn Độc Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh
Đắklắk, năm 2015;
- Kết quả điều tra, khảo sát, thu thập và phân tích hiện trạng môi trường tại khu vực
thực hiện Dự án và khu vực lân cận, 2015;
- Kết quả tham vấn cộng đồng UBND, UBMTTQ xã Cư Kpô do Công ty TNHH
Phục Hưng thực hiện năm 2015.
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

 Quá trình làm việc để soạn thảo báo cáo bao gồm các bước:
- Sưu tầm và thu thập các số liệu, văn bản cần thiết về điều kiện tự nhiên, môi
trường; điều kiện kinh tế xã hội; luận chứng kinh tế kỹ thuật của Dự án và các văn bản,
tài liệu khác có liên quan.

- Khảo sát, điều tra hiện trạng các thành phần môi trường theo các phương pháp
chuẩn, bao gồm lấy mẫu phân tích chất lượng nước mặt, nước ngầm và chất lượng môi
trường không khí. Điều tra, khảo sát điều kiện kinh tế-xã hội khu vực xung quanh.
- Trên cơ sở số liệu thu thập được và kết quả phân tích mẫu ở phòng thí nghiệm,
đánh giá các tác động do hoạt động của dự án đến các thành phần môi trường và dân sinh
cũng như đề xuất các biện pháp công nghệ và quản lý để khắc phục, hạn chế và giảm
thiểu các tác động tiêu cực.
- Biên soạn báo cáo ĐTM và bảo vệ trước hội đồng xét duyệt báo cáo ĐTM các cấp
theo đúng trình tự quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Báo cáo ĐTM của công trình khai thác và chế biến đá xây dựng tại thôn Độc Lập,
xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk do Công ty TNHH Phục Hưng chủ trì với sự
tư vấn của Công ty CP Địa chất Đông Dương. Thông tin về cơ quan tư vấn:
Đơn vị tư vấn:
- Tên cơ quan tư vấn: Công ty Cổ phần Địa chất Đông Dương.
- Người đại diện: Phạm Ngọc Tùng;

Chức vụ: Giám đốc

- Địa chỉ: 37/26 Phạm Văn Đồng, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk.
- Điện thoại: 05003875299;

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phục Hưng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần địa chất Đông Dương

Fax: 05003875299.

Trang: 10


Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc

Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Daklak”.

Danh sách thành viên tham gia lập báo cáo
Bảng 1. Danh sách các thành viên trực tiếp tham gia lập báo cáo
STT

Họ và tên

I

Đơn vị Chủ đầu tư

1

Vũ Mạnh Hùng

II

Đơn vị tư vấn ĐTM

1

Phạm Ngọc Tùng

2

Nguyễn Văn

3


Dương Thanh Tân
(Chủ biên)

4

Đỗ Thế Tuệ

5
6

Nguyễn Đăng Lợi
Nguyễn Thị An
Trinh

Chức vụ

Cơ quan công tác

Giám đốc

Công ty TNHH
Phục Hưng

Chữ ký

Giám đốc – Cử nhân
Địa chất

Cử nhân Địa chất
Kỹ sư QL Tài

nguyên rừng và môi
trường
Kỹ sư Địa chất

Công ty CP Địa
chất Đông Dương

Cử nhân Quản trị
kinh doanh
CN&QL Môi Trường

4. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
4.1. Các phương pháp ĐTM
4.1.1. Phương pháp liệt kê
Phương pháp liệt kê là một trong những phương pháp rất hữu hiệu để chỉ ra các tác
động và có khả năng thống kê đầy đủ các tác động cần chú ý trong quá trình lập báo cáo
ĐTM.
Trong báo cáo ĐTM này, phương pháp liệt kê được sử dụng nhằm chỉ ra các tác
động đến các thành phần của môi trường như môi trường đất, nước, không khí, các tác
động đến sức khỏe con người… từ giai đoạn thi công, giai đoạn hoạt động của dự án. Đặc
biệt, phương pháp này được sử dụng trong chương 3 của báo cáo ĐTM, liệt kê các yếu tố
môi trường chịu tác động từ dự án.
4.1.2. Phương pháp chỉ số môi trường
Phương pháp chỉ số môi trường dựa trên cơ sở phân tích các yếu tố tiệm cận với
đánh giá các tác động môi trường. Nó có khả năng phân tích các nhóm thông số đất,
nước, không khí và các thành phần được tổ hợp trong tự nhiên.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phục Hưng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần địa chất Đông Dương


Trang: 11


Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc
Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Daklak”.

Phương pháp này có thể đánh giá, phân tích mọi loại tác động lên mọi thành phần
môi trường. Ưu điểm rõ nét nhất của phương pháp này là nó có khả năng giải thích một
số lượng lớn của sự biến đổi các yếu tố tác động.
Phương pháp này được sử dụng trong chương 2 khi phân tích hiện trạng môi trường khu
vực và trong chương 3 khi đề cập đến các chỉ tiêu gây ô nhiễm môi trường.
4.1.3. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh: Đơn vị Tư vấn lập Báo cáo ĐTM đã thực hiện nhiều đợt khảo
sát, thu thập số liệu về khu vực dự án, các số liệu thu thập được cập nhật trong những
năm gần đây. Do đó, phương pháp này cho kết quả định lượng chính xác và độ tin cậy
cao. Các kết quả phân tích hiện trạng môi trường được so sánh với các tiêu chuẩn và quy
chuẩn môi trường để đánh giá mức độ ô nhiễm của môi trường tại khu vực dự án.
4.1.4. Phương pháp phân tích đánh giá nhanh, đánh giá tổng hợp
Phương pháp đánh giá nhanh: áp dụng theo quy định của tổ chức Y tế Thế giới
(WHO) để xác định tải lượng của các chất ô nhiễm dựa vào hệ số ô nhiễm đối với các
thành phần môi trường. Phương pháp này cho kết quả nhanh và khá chính xác.
Phương pháp phân tích đánh giá tổng hợp: là phương pháp đánh giá tổng hợp các
tác động tới môi trường của dự án, để trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp giảm thiểu các
tác động và phòng ngừa, ứng cứu sự cố môi trường có tính khả thi. Tuy phương pháp này
mang tính chủ quan của người đánh giá nhưng được thực hiện bởi các chuyên gia có kinh
nghiệm về lĩnh vực môi trường nên các đánh giá đảm bảo độ tin cậy.
4.1.5. Phương pháp viết báo cáo
Phương pháp viết báo cáo: Lập báo cáo ĐTM với nội dung được trình bày dựa trên
khung được quy định ở Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài

nguyên & Môi trường quy định chi tiết một số điều của nghị định 18/2015/NĐ-CP của
chính phủ về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường có chỉnh sửa cho phù hợp với quy mô,
tình hình thực tiễn của dự án.
Nhìn chung, các phương pháp trên đã sử dụng để đánh giá các tác động tới môi
trường của dự án. Những phương pháp này đã được giới thiệu trong các nghiên cứu cũng
như trong các hướng dẫn về đánh giá tác động môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi
trường. Vì vậy, mức độ tin cậy là khá cao.
4.2. Các phương pháp khác
4.2.1. Phương pháp lấy mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm
Phương pháp điều tra khảo sát, đo đạc và lấy mẫu hiện trường, phương pháp phân
tích và xử lý số liệu trong phòng thí nghiệm. Việc thực hiện các công việc trên do các các
cán bộ lấy mẫu, phân tích tiến hành các số liệu thu được đảm bảo độ tin cậy và xác thực.
Mẫu được lấy tại hiện trường và được phân tích theo các phương pháp tương ứng với
từng chỉ tiêu môi trường, cụ thể phương pháp này được chỉ rõ trong chương 2 của báo
cáo, kết quả phân tích hiện trạng môi trường khu vực dự án.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phục Hưng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần địa chất Đông Dương

Trang: 12


Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc
Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Daklak”.

4.2.2. Phương pháp điều tra xã hội học và tham vấn cộng đồng
Phương pháp điều tra xã hội học: được thực hiện theo quy trình, quy phạm được sử
dụng trong quá trình phỏng vấn lãnh đạo UBND, UBMTTQ xã Cư KPô về tính chất, nội
dung, quy mô của dự án, các tác động môi trường của dự án, các biện pháp giảm thiểu

các tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường của dự án, cam kết thực hiện
của chủ dự án và những ý kiến đóng góp của UBND, UBMTTQ xã Cư KPô.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phục Hưng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần địa chất Đông Dương

Trang: 13


Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc
Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Daklak”.

Chương 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
CÔNG TRÌNH KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN ĐÁ XÂY DỰNG
TẠI THÔN ĐỘC LẬP, XÃ CƯ KPÔ, HUYỆN KRÔNG BÚK, TỈNH ĐẮK LẮK.
1.2. CHỦ DỰ ÁN
- Tên chủ dự án: Công ty TNHH Phục Hưng
- Địa chỉ trụ sở chính: Thôn Độc Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Đắklắk
- Điện thoại: : 0974 75 55 66;

Fax:

- Đại diện: (Ông) Vũ Mạnh Hùng;

Chức vụ: Giám đốc.

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp số
6000752508, đăng ký lần đầu ngày 18/11/2008, đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày

10/52013 tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đăk Lăk.
- Ngành, nghề kinh doanh: xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng; xây dựng công
trình dân dụng, công nghiệp, giao thông; khai thác đá xây dựng; mua bán vật liệu xây
dựng.
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
1.3.1. Vị trí địa lý khu vực dự án
Dự án được khai thác trên khu đất với diện tích 8,04 ha tại thôn Độc Lập, xã Cư
KPô, huyện Krông Buk, tỉnh Đăk Lăk:
+ Khu khai thác có tổng diện tích: 7,52ha.
+ Sân công nghiệp (khu chế biến) nằm bên trong khu khai thác: 5.000 m2
+ Khu văn phòng nằm ngoài khu khai thác: 200 m2
Các điểm ranh giới mỏ có tọa độ VN-2000 như trong bảng sau:
Bảng 1.1. Bảng kê tọa độ khu khai thác

Tên điểm

Tọa độ VN-2000 kinh tuyến trục 180o30’, múi chiếu
3o
X (m)

Y (m)

1

1437493

475565

2


1437684

475756

3

1437590

475954

4

1437433

475054

5

1437319

475857

1

1437493

475565

Phạm vi ranh giới:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phục Hưng

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần địa chất Đông Dương

Trang: 14


Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc
Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Daklak”.

- Phía Bắc giáp với cà phê và ruộng lúa của dân;
- Phía Nam giáp với cà phê của dân;
- Phía Đông giáp với ruộng lúa của dân;
- Phía Tây giáp khe suối và cà phê, tiêu của dân.
1.3.2. Mối tương quan của dự án đối với các đối tượng tự nhiên, kinh tế xã hội và các
đối tượng xung quanh khu vực dự án:
1.3.2.1. Các đối tượng tự nhiên:
a. Giao thông
Mạng lưới giao thông khu vực tương đối thuận lợi. Từ trung tâm khu mỏ theo
hướng Tây Nam khoảng 8 km là tới UBND xã Cư KPô đây là đường giao thông nông
thôn đã thảm nhựa. Từ UBND xã đến UBND huyện Krông Búk khoảng 4 km là đường
QL14. Từ khu thăm dò ra QL14 khoảng 6km, từ đây có thể đi đến Buôn Ma Thuột với
khoảng cách là 60km và đi PleiKu với khoảng cách 150km về phía Đông.
Hầu hết các đường đến mỏ là đường nhựa nên rất thuận lợi cho các phương tiện đi
đến mỏ và vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ sản phẩm khi mỏ đi vào hoạt động.
b. Hệ thống sông suối:
Cách khu vực xây dựng dự án khoảng 500m về phía Tây có suối Krông Búk và suối
nhỏ E Muh cách khoảng 200m về phía Nam.
Suối Krông Búk có nước chảy quanh năm, lưu lượng lớn về mùa mưa, nhỏ về mùa
khô, tuy nhiên suối nằm khá xa khu thăm dò nên ít chịu ảnh hưởng và tác động đến khu
vực khi mỏ đi vào khai thác về sau này.
Suối E Muh đây là suối năm gần khu vực thăm dò nên chịu ảnh hưởng và tác động

có lợi đến khu vực thăm dò mỏ, vào mùa khô nhánh suối nhỏ E Muh đa phần không có
nước chảy, chỉ có nước vào mùa mưa. Đây là suối có cao độ (+685m) thấp hơn so với
khu vực thăm dò nên thuận lợi cho việc tháo khô mỏ sau khi đi vào khai thác sau này.
1.3.2.2. Các đối tượng kinh tế - xã hội
Huyện Krông Búk hiện nay có 7 xã, về diện tích chiếm 357,8 km 2, dân số 58.892
người với mật độ 165 người/km2, riêng xã Cư KPô có diện tích 62,9 km2 và dân số 11.013
người với mật độ 175 người/km 2. Dân cư tại đây chủ yếu là người kinh đến đây lập
nghiệp, phần lớn sống tập trung xung quanh thôn Độc Lập, xã Cư KPô và các thôn xung
quanh UBND xã Cư KPô, nông trường cao su Cư Kpô, ngoài ra còn có một số người
đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống. Trong phạm vi thăm dò với bán kính khoảng 200m
không có hộ dân nào sinh sống. Dân cư ở đây chủ yếu làm nghề nông và chăn nôi, cây
trồng chính là hoa màu, cây cà phê, tiêu, cao su…
Kinh tế tập trung chủ yếu ở khu vực trung tâm huyện, dọc theo tỉnh lộ.... và các nơi
đông dân cư. Hiện nay, trên địa bàn huyện có rất nhiều các dự án xây dựng, nâng cấp các
đường giao thông. Nhân lực lao động ở huyện và các vùng lân cận khá dồi dào, có thể
huy động nhân công dễ dàng.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phục Hưng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần địa chất Đông Dương

Trang: 15


Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc
Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Daklak”.

Khu vực dự án đối với một số đối tượng xã hội:
- Cách UBND xã Cư KPô 8 km về phía Đông Bắc.
- Trong khu vực xung quanh mỏ không có công trình xây dựng dân dụng – Công
nghiệp, điện, thủy điện nào có thể bị tác động khi mỏ đi vào hoạt động, điều này rất thuận

lợi cho việc khai thác, chế biến của Chủ đầu tư.

* Nhận xét:
Tóm lại, khu vực triển khai dự án có nhiều thuận lợi về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội như sau:
- Thuận lợi về giao thông;
- Thuận lợi trong việc thoát nước mỏ;
- Vị trí khai thác nằm trong khu vực cho phép khai thác khoáng sản của tỉnh.
Tuy nhiên, bên cạnh những thuận lợi cũng có những khó khăn như: Dân cư tập
trung thưa thớt dọc hai bên tuyếnđường liên thônnên quá trình vận chuyển đá sẽ ảnh
hưởng đến những hộ dân này.
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án
- Đây là công trình mở rộng, Mở rộng diện tích từ 5,02ha lên 8,04ha; Công suất
khai thác từ 49.000 m3 đá nguyên khai/năm xuống 40.000 m3 đá nguyên khai/năm, tương
ứng với công suất chế biến là 36.000 m3 đá thành phẩm các loại/năm.
.- Nhằm cung cấp nguyên liệu cho xây dựng cơ sở hạ tầng huyện Krông Búk và các
vùng lân cận
- Tạo công ăn việc làm cho công nhân địa phương, góp phần ổn định thành phần
KT-XH, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn.
- Góp phần tăng lợi nhuận cho đơn vị chủ đầu tư, tăng nguồn đóng góp vào ngân
sách Nhà nước, tham gia vào phát triển KTXH trên địa bàn.
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án
1.4.2.1. Các hạng mục công trình chính

Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc Lập, xã Cư
Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Daklak là công trình mở rộng, mở rộng diện tích từ
5,02ha lên 8,04ha; Công suất khai thác từ 49.000 m3 đá nguyên khai/năm xuống
40.000 m3 đá nguyên khai/năm, tương ứng với công suất chế biến là 36.000 m3 đá
thành phẩm các loại/năm. Các công trình, máy móc, thiết bị cần đầu tư xây dựng
như: hệ thống đập – nghiền – sàng, bãi chứa đá nguyên liệu, bãi chứa đá thành

phẩm, bãi thải, kho phụ tùng vật tư, văn phòng, nhà ở công nhân viên, ... đã được
xây dựng từ mỏ cũ trên tổng diện tích 5.000 m2 dành cho khu chế biến và 200 m2
dành cho khu văn phòng. Các công trình này đều trong tình trạng hoạt động tốt,
đáp ứng đủ công suất khai thác mới nên không cần đầu tư, xây dựng thêm.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phục Hưng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần địa chất Đông Dương

Trang: 16


Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc
Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Daklak”.

Bảng 1.2. Cơ cấu sử dụng đất
STT

Diện tích (m2)

Mục đích sử dụng đất

1

Xây dựng công trình

2

Moong khai thác

200

71.400

Vành đai bảo vệ (có chiều rộng 3,5m gồm: đắp đê, đào
3

mương, gia cố tầng phủ)

3.800

4

Sân công nghiệp (Nằm trong khu vực khai thác)

5.000

Tổng cộng

80.400
Bảng 1.3. Các hạng mục công trình của dự án

TT
1

Tên hạng mục
Moong khai thác

ĐVT
m2

Diện tích


Ghi chú

xây dựng
71.400

Sân công nghiệp:
- Mặt bằng khu chế biến
+ Mặt bằng trạm đập
nghiền sàng CM 186 – 187,
col 600
2

+ Khu cấp liệu

m

2

5.000

Sân công nghiệp nằm
bên trong ranh giới
khu khai thác.

200

Nằm bên cạnh KCB

+ Bãi chứa sản phẩm

+ Bãi thải tạm
- Đường vận chuyển nội bộ
sân công nghiệp
3

Văn phòng

m2

Bảng 1.4. Các hạng mục nhà hành chính của dự án
TT

Tên hạng mục

ĐVT

D.tích xây dựng

Ghi chú

1

Nhà làm việc

m2

60

Đã xây dựng


2

Nhà ở công nhân

m2

100

Đã xây dựng

3

Bếp và Nhà ăn

m2

30

Đã xây dựng

4

Nhà tắm và vệ sinh

m2

5

Đã xây dựng


5

Bể nước sinh hoạt

m3

5

Đã xây dựng

Tổng cộng

200
Nguồn: [2].

Bảng 1.5. Tọa độ các hạng mục công trình đã được xây dựng tại dự án
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phục Hưng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần địa chất Đông Dương

Trang: 17


Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc
Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Daklak”.

TT

Tên hạng mục

Tọa độ


Hiện trạng

Ghi chú

1

Nhà văn phòng

0475709;1437475

Nhà cấp 4, diện tích
60 m2

Đã xây dựng

2

Nhà ở công nhân viên

0475694;1437499

Nhà cấp 4 diện tích
100 m2

Đã xây dựng

3

Hệ thống đập nghiền sàn


0475818;1437456

CM 186 – 187, col
600, CS 35 tấn/h

Đã lắp đặt

4

Bãi chứa đá thành phẩm

0475835;1437530

Diện tích 1.500 m2

Đã xây dựng

5

Bãi chứa đá nguyên liệu

0475855;1437551

Diện tích 1.000 m2

Đã xây dựng

6


Bãi thải

0475991;1437562

Diện tích 2.000 m2

Đã xây dựng

7

Trạm biến áp

0475796;1437593

CS 400 KVA

Đã lắp đặt

8

Khu vực đã khai thác

0475783;1437428

Sâu 7m, diện tích
11.451m2

Đã xây dựng

Kết luận: Trước kia công ty TNHH Phục Hưng đã khai thác và chế biến với công

suất 49.000 m3 đá nguyên khai/năm nên với công suất là 40.000 m3 đá nguyên khai/năm
thì các hạng mục công trình, máy móc thiết bị đã được đầu tư đảm bảo đáp ứng đầy đủ
công suất và đang trong tình trạng hoạt động tốt nên không cần phải đầu tư bổ sung thêm
nữa.
1.4.2.2. Các hạng mục công trình phụ trợ
a) Kho phụ tùng, vật tư
Có diện tích 20 m2, dùng để dự trữ và cấp phát các phụ tùng thay thế cho các thiết
bị xe máy theo định mức hoặc đột xuất để đảm bảo cho mỏ sản xuất được liên tục và đạt
hiệu suất cao.
b) Bãi chứa đá nguyên liệu
Nhằm dự trữ để cung cấp đá nguyên liệu cho tổ hợp đập, nghiền, xay CM186 187. Ta bố trí bãi dự trữ nguyên liệu đủ để sản xuất 30 ngày là 167m 3 x 30 = 5.000 m3
(đống đá cao 5 m diện tích cần là 1.000 m 2). Dự kiến 1.500m2. Mục đích để mỏ sản xuất
được liên tục không phụ thuộc vào các yếu tố khách quan như máy móc thiết bị hư hỏng,
thời tiết không thuận lợi ...
c) Bãi chứa đá thành phẩm

Dùng để chứa đá sản phẩm chờ tiêu thụ với thời gian lưu kho bãi là 10 ngày
sản xuất = 36.000 x 10 : 240= 1.500 m3.
Với chiều cao đống đá là 2 m cần diện tích 1.500 : 2 = 750 m 2. Diện tích bãi
đá thành phẩm dự kiến là 1.000 m2.
d) Bãi thải tạm
Trong thời gian khai thác, một lượng lớp phủ sẽ được dùng để đắp đê bao ngăn
nước mưa chảy tràn vào trong moong khai thác. Phần còn lại được tập trung ở bải thải
tạm chờ bán cho đơn vị có nhu cầu san lấp.
Bãi thải tạm đã được xây dựng từ trước có diện tích là 2.000 m 2. Được đặt trong
ranh giới khu vực khai thác.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phục Hưng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần địa chất Đông Dương

Trang: 18



Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc
Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Daklak”.

e) Kho mìn
Công ty sẽ thực hiện nổ mìn theo hộ chiếu nên không xây dựng kho mìn
f) Hệ thống điện
Nguồn cung cấp: Mạng lưới điện quốc gia. Ngoài ra Công ty đã xây dựng trạm biến
áp điện có công suất 400 KVA.
- Nguồn cung cấp điện từ đường trung thế theo hệ thống cột và dây dẫn theo dọc
đường vận chuyển ngoài đến cung cấp cho khu chế biến, khu nhà xưởng, văn phòng và
dẫn vào khu khai thác.
Nhu cầu dùng điện:
+ Nhu cầu điện cho công tác khoan.
+ Nhu cầu điện cho chế biến đá.
+ Nhu cầu dùng điện cho chiếu sáng sinh hoạt và bảo vệ.
+ Nhu cầu dùng điện cho trạm bơm.
g) Hệ thống cấp nước
- Nguồn cung cấp nước : nước ngầm.
- Công ty đã khoan một giếng nước cung cấp nước cho hoạt động sinh hoạt của
công nhân khu dự án. Trang bị hệ thống cấp nước gồm một giếng khoan, 1 máy bơm
nước, 1 bể chứa nước 2m3 và hệ thống ống chuyền.
- Nhu cầu cung cấp nước cho khu mỏ:
+ Nước sinh hoạt: Số công nhân của dự án là 22 người. Tiêu chuẩn dùng nước: 150
l/người.ngày đêm. Ước tính nhu cầu nước sinh hoạt trong 1 ngày của dự án như sau: 3,3
m3/ngày.
+ Nước sản xuất: Nhu cầu nước phục vụ cho sản xuất chủ yếu là phun sương chống
bụi cho các máy nghiền, làm ướt đá thành phẩm, tưới cây, tưới đường để chống bụi, vệ
sinh thiết bị.

Bảng 1.6. Lượng nước sản xuất sử dụng tại mỏ
TT

Công việc

Tiêu chuẩn

Khối lượng /ngày

Lưu lượng
(m3/ngày)

1

Phun sương làm ẩm đá

40 l/m3

167 m3

6,7

2

Tưới đường

1,2 l/m2

2.800 m2


3,4

3

Tưới cây

4 l/cây

1.031 cây

4,1

4

Vệ sinh thiết bị

0,5 m3/xe

2 xe

1,0

Tổng

15,2

Ghi chú:
Lượng nước tưới đường, tưới cây lấy theo TCXDVN 33:2006: Cấp nước – mạng
lưới đường ống và công trình – tiêu chuẩn thiết kế.
Bảng 1.7. Nhu cầu sử dụng nước của dự án

TT

Tiêu thụ

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phục Hưng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần địa chất Đông Dương

Số lượng

Ghi chú

Trang: 19


Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc
Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Daklak”.

1

Nuớc sản xuất

15,2 m3/ngày

2

Nước cứu hoả

10 m3

3


Nước sinh hoạt

3,3m3/ngày

Dùng nước mặt ở khe suối
gần phía cuối mỏ dự trữ
khi vào mùa mưa
Dùng nước giếng khoan

h) Hệ thống thoát nước
* Văn phòng
Lượng nước dùng trong sinh hoạt khu văn phòng mỏ thu hồi thông qua hệ thống xử
lý nước thải (hầm, bể tự hoại).
* Khu chế biến
Nước mưa chảy tràn trên bề mặt khu chế biến được thu gom vào hố thu trong
moong khai thác
* Moong khai thác
Nước chảy vào moong khai thác chỉ gồm nước mưa rơi trực tiếp vào moong. Nước
tháo khô mỏ sẽ được thu gom và lắng tại hố thu nước, sau đó được hệ thống mương dẫn
nước ra khe suối gần khu vực dự án.
i) Thông tin liên lạc
Mặc dù khu vực mỏ đã được phủ sóng điện thoại di động, song không bảo đảm, vì
vậy để bảo đảm sự điều hành và làm việc công tác thị trường, dự án đã lắp đặt tại khu vực
điều hành mỏ 02 hệ thống điện thoại cố định (gồm cả fax) và mạng internet không dây.
Điều hành hệ thống kế toán, kế hoạch sử dụng hệ thống máy tính nối mạng internet
không dây.
k) Hệ thống đường vận chuyển
Tuyến đường vận tải chính của mỏ bao gồm:
- Đường vận tải nội mỏ: Đường vận tải ở đường hào mỏ, đường ở gương xúc và các

tầng công tác, đường vận chuyển nguyên liệu khoảng 300m.
- Đường vận tải ngoại mỏ: Từ khu chế biến đến đường liên thôn khoảng 500m
đường cấp phối có chiều rộng 3,5m.
l) Nhà hành chính và sinh hoạt
Bảng 1.8. Các hạng mục về nhà hành chính và sinh hoạt
TT

Tên hạng mục

ĐVT

D.tích xây dựng

Ghi chú

1

Nhà làm việc

m2

60

Đã có

2

Nhà ở công nhân

m2


3

Bếp và Nhà ăn

100

Đã có

2

30

Đã có

2

m

4

Nhà tắm và vệ sinh

m

5

Đã có

5


Bể nước sinh hoạt

m3

5

Đã có

Tổng cộng

200
Nguồn [2]

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phục Hưng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần địa chất Đông Dương

Trang: 20


Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc
Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Daklak”.

1.4.2.3. Biên giới và trữ lượng địa chất khu mỏ
a. Biên giới mỏ
Khoáng sản khai thác là đá xây dựng. Đá ba zan ở đây ở dạng khối chiếm toàn bộ
khu mỏ, với tầng phủ tương đối mỏng, phân bố trên cả diện tích mỏ nên biên giới khai
trường chính là biên giới tính trữ lượng. Mỏ có diện tích 80.400m 2, được giới hạn bởi các
điểm khép góc từ 1 đến 5, có tọa độ theo hệ VN.2000 (đã nêu ở phần I).
b. Trữ lượng địa chất khu mỏ

Trữ lượng mỏ đá bazan thôn Độc Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Búk, tỉnh Đăk Lăk
được tính theo các chỉ tiêu sau:
- Chiều dầy tham gia tính trữ lượng >1m.
- Chiều dày lớp kẹp được tham gia tính trữ lượng = 0m.
- Độ sâu tính trữ lượng với khối 121 là + 695m.
- Trữ lượng mỏ được tính theo phương pháp khối địa chất và kiểm tra bằng phương
pháp mặt cắt không song song. Trữ lượng tại mỏ được phân cấp 121 nên không có cấp
122.
- Trữ lượng còn lại của mỏ cấp 121 là: V = 968.615 m3.
- Chiều dầy lớp phủ trung bình dầy 1,5m.
- Khối lượng đất phủ cần bóc của mỏ là VP = 103.419 m3.
c. Sản lượng đá khai thác
Khối lượng mỏ (Q) được xác định như sau:
Q = Qp + Qkt
- Qkt = Khối lượng đá khai thác.
Qkt = (Vkt * Kkt * n) - Qbm – Qbv– Qkcb
Qkt = 968.615 *1,4 * 0,90 = 1.220.455 m3
- Vành đai xung quanh moong khai thác gồm vành đai trồng cây rộng 2m, vành đai
bảo vệ tầng đất phủ 1,5m.
Vậy khối lượng đá không được khai thác phần diện tích vành đai xung quanh
moong khai thác là:
*

Qvanhdai= Svanhdai * Hkt *1,4= 3.806 m2 * 14m*1,4= 74.598 m3

- Khi kết thúc khai thác, độ nghiêng tầng của moong là 60o để trách sạt lở moong.
Vậy khối lượng đá không được khai thác tại phần diện tích bảo vệ moong khai thác
là:
*


Qmoong= Smoong x Lmoong x 1,4= 93,5 m2 x 1.087 m x 1,4 = 142.288 m3

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phục Hưng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần địa chất Đông Dương

Trang: 21


Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc
Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Daklak”.

Sbv1

Ðáy moong khai thác

Sbv2
Hình 1: Sơ đồ bờ moong kết thúc khai thác

- Khối lượng đá để lại làm khu chế biến:
*

Qkcb= Skcb * Hkt *1,4= 5.000 m2 * 14m*1,4= 98.000 m3

=> Khối lượng khai thác của mỏ là:
- Qkt = 1.220.445 – (74.598+142.288+98.000) = 905.559 m3
- Kkt : Hệ số nở rời đá bazan Kkt = 1,4.
- n : Hệ số khai thác (tính đến mức độ tổn thất trong khai thác, n= 0,90).
Khối lượng bóc đất phủ:
- Khối lượng đất phủ: 103.419 x 1,2 = 124.103 m3.
1,2 là hệ số nở rời của đất phủ.

- Khối lượng đất phủ không bóc tại vành đai cây xanh bảo vệ là:
Qvanhdai= Svanhdai x Hđp x 1,2= 3.806 m2 x 1,5m x 1,2= 6.851 m3
- Sau khi kết thúc khai thác, độ nghiêng của tầng đất phủ là 45 o. Vậy lượng đất phủ
không bóc ở bờ bảo vệ tầng phủ là:
QTangphu= STangphu x Lđp x 1,2=(1,5 x 1,5/2) x 1.088 x 1,2 = 1.469 m3
- Qphu KCB = Skcb x Hđp x 1,2= 5.000 m2 x 1,5m x 1,2= 9.000 m3
Vậy lượng đất phủ cần phải bóc là: 124.103 – 6.851 - 1.469 - 9.000 = 106.783m3
Bảng 1.8. sản lượng khai thác của mỏ
Khối lượng đất phủ Qp
(m3)

Khối lượng đá khai thác Qkt (m3)

Khối lượng mỏ Q
(m3)

905.559

1.012.342

106.783

Hệ số bóc (kb):
Hệ số bóc Kb = Qp : Qkt = 106.783 : 905.559 = 0,12
d. Thời gian tồn tại mỏ

Tuổi thọ mỏ được tính trên cơ sở thời gian khai thác, thời gian xây dựng cơ
bản của mỏ và thời gian đóng cửa mỏ phục hồi môi trường.
Thời gian tồn tại mỏ: T = Tkt + Tc
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phục Hưng

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần địa chất Đông Dương

Trang: 22


Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc
Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Daklak”.

Thời gian khai thác:
Tkt =Qkt : A = 905.559 : 40.000 23 năm
Với: + A: là công suất khai thác 40.000m3 đá nguyên khai/năm;
+ Qkt: là trữ lượng khai thác của mỏ;
+ Tc: là thời gian xây dựng cơ bản và đóng cửa mỏ. Mỏ này là mở
rộng từ mỏ cũ nên tất cả các cơ sở hạ tầng kỹ thuật đã có sẵn không cần thời gian
xây dựng cơ bản. Thời gian đóng cửa mỏ, khôi phục môi trường là 1 năm.
T =23 + 1 = 24 năm
- Chế độ làm việc

Việc khai thác mỏ đá bazan lộ thiên, thời gian lựa chọn hợp lý thông thường
một năm làm việc trung bình là 240 ngày.
Ngày làm việc 1 ca (1 ca= 8h).
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công các hạng mục công trình của dự
án.
Đây là công trình mở rộng từ công trình khai thác và chế biến cũ của Công ty. Các
máy móc thiết bị, hạng mục công trình phục vụ cho việc khai thác và chế biến đều còn
tốt, đảm bảo hoạt động đúng công suất đề ra của Công ty. Vì thế, ở dự án này sẽ tiếp tục
sử dụng các thiết bị máy móc, hạng mục công trình đã có chứ không đầu tư, xây dựng
thêm.
1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành
1.4.4.1. Phương pháp khai thác

Khai thác bằng phương pháp khai thác lộ thiên, gồm các khâu công nghệ: mở vỉa,
bốc tầng đất phủ, phá vỡ đất đá bằng khoan bắn mìn lỗ khoan đường kính lớn, bốc xúc
máy xúc thuỷ lực E = 0,7 -:- 1,2m3, vận chuyển bằng ôtô tải trọng 10m3.
1.4.4.2. Mở vỉa
Đây là dự án mở rộng diện tích khai thác từ 5,02ha lên 8,04ha. Moong khai thác đã
được khai thông mở vỉa. Do đó sẽ tiến hành khai thác từ moong cũ trở đi không cần công
tác mở vỉa, chỉ tiến hành dọn dẹp cây cối và bóc tầng phủ những khu vực có lớp vỏ
phong hoá bở rời.
Mở vỉa khoáng sàng là trình tự tiến hành các công việc chuẩn bị như: Lựa chọn vị
trí mở vỉa, tiến hành đào hào mở vỉa, hào chuẩn bị, chuẩn bị mặt bằng công tác đầu
tiên,.... Căn cứ vào điều kiện địa hình, địa chất của mỏ công tác mở vỉa phải đảm bảo các
yếu cầu sau:
- Vị trí, kích thước, khối lượng hào phải hợp lý, thuận lợi cho công tác khai thông
mỏ, giảm chi phí và thời gian đưa mỏ đi vào hoạt động đạt sản lượng sớm nhất.
- Các tuyến đường hào mở vỉa phải phù hợp với hệ thống khai thác đã chọn, đặc
biết chú ý đến năng suất và điều kiện làm việc an toàn của thiết bị

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phục Hưng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần địa chất Đông Dương

Trang: 23


Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc
Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Daklak”.

1.4.4.3. Trình tự khai thác
Để đảm bảo năng suất, sản lượng mỏ, ta tiến hành khai thác theo phương pháp lớp
bằng, hình thức cắt tầng, với chiều sâu khai thác trung bình 14 m, mỗi năm khai thác một
khu vực nhất định (thể hiện ở các bản vẽ khai thác kèm theo).

Quá trình khai thác được tiến hành theo phương pháp lớp bằng, cote khai thác là
+695 m.
Tận dụng moong khai thác cũ, đường vận chuyển, hào cũ để tiếp tục khai thác.
Trình tự khai thác bao gồm: Bóc tầng đất phủ → Khoan tạo lỗ mìn → Nổ mìn
→ Bốc xúc → Vận chuyển về nơi chế biến → Xay nghiền ra đá thành phẩm các loại.

Bóc tầng phủ

Khoan
Thay đổi
cảnh quan,
địa hình

Nổ mìn
Xử lý đá quá
cỡ

Xúc bốc

- Bụi, Ồn, Khí thải
- Chất thải rắn
- Mất hệ thực vật hiện có
- Bụi
- Ồn, rung
- Chất thải rắn ( đất)
- Chấn động sóng không
khí
- Bụi, ồn và khí thải
- Đá văng
- Rung


- Ồn
- Bụi và khí thải

Hình 2. Sơ đồ quy trình khai thác của dự án

Thuyết minh sơ đồ:
Trước khi khai thác một khu vực nào đó sẽ thực hiện quá trình bóc lớp đất phủ, quá
- Bụi, ồn
trình này sẽ làm phát sinh bụi,
thải và tiếng ồn. Sau
khi bóc hết đất phủ sẽ thực hiện
Vậnkhí
chuyển
- khí thải
khoan để tạo lỗ nổ mìn phá đá
đá.nguyên
Đá sauliệu
khi nổ có kích- thước
<500mm sẽ được vận chuyển
Đá rơi vãi
bằng xe tải chở về khu vực chế biến. Tại khu vực chế biến các loại đá đạt yêu cầu chất
lượng được tập trung tại bãi chứa và vận chuyển đi tiêu thụ. Các loại đá không đạt yêu
cầu cũng sẽ được tập trung tại bãi chứa nhưng sẽ dùng vào công việc khác như san lấp
mặt bằng...
1.4.4.4. Hệ thống khai thác
a) Lựa chọn hệ thống khai thác

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phục Hưng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần địa chất Đông Dương


Trang: 24


Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Thôn Độc
Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Buk, tỉnh Daklak”.

Việc lựa chọn hệ thống khai thác hợp lý quyết định trực tiếp đến năng suất, chất
lượng, hiệu quả của quá trình khai thác.
- Hệ thống khai thác hợp lý phải thoả mãn những yêu cầu sau:
- Phù hợp với điều kiện địa chất địa hình của mỏ;
- Cho phép giảm tối đa khối lượng xây dựng cơ bản mỏ;
- Khả năng cơ giới hoá cao, bảo đảm đủ điều kiện phát huy năng suất làm việc của
máy móc, thiết bị. Căn cứ điều kiện địa chất, địa hình, đặc tính khai trường, độ sâu khai
thác và năng lực thiết bị của chủ đầu tư, tại mỏ thôn Độc Lập, xã Cư Kpô, chọn hệ thống
khai thác lớp bằng, vận chuyển trực tiếp bằng ô tô tự đổ.
b) Các thông số của hệ thống khai thác
Các thông số của hệ thống khai thác mỏ được xác định căn cứ vào sản lượng mỏ,
thiết bị và công nghệ khai thác, tính chất ổn định của đá, quy phạm khai thác mỏ lộ thiên
(TCVN 5326 - 2008), Quy phạm kỹ thuật quốc gia về an toàn trong khai thác mỏ lộ thiên
QCVN 04:2009/BCT của Bộ Công Thương.
b.1) Chiều cao tầng khai thác (H):
Thông thường chiều cao tầng khai thác được chọn phụ thuộc vào thiết bị sử dụng
(máy xúc, máy khoan) tính chất cơ lý của đá, chiều sâu khai thác của mỏ. Việc chọn
chiều cao tầng hợp lý sẽ quyết định năng suất của các thiết bị và sản lượng của mỏ.
Dựa vào tính chất của đá xây dựng với độ cứng trung bình. Máy xúc thủy lực (dung
tích gầu 1,2m3), chiều cao xúc lớn nhất H max = 5,4m; máy khoan БMK 5, đường kính mũi
khoan  = 105mm.
Để phù hợp với chiều sâu khai thác, thiết bị khai thác ta chọn chiều cao tầng khai
thác H = 7m tương ứng trung bình cho mỗi tầng..

b.2) Góc nghiêng sườn tầng (α):
Tại mỏ đá thôn Độc Lập, xã Cư Kpô, huyện Krông Búk, tỉnh Daklak, do đá bazan
có trị số góc nội ma sát là p = 750- 850, chọn góc nghiêng sườn tầng là 750.
b.3) Chiều rộng mặt tầng công tác (B):
Chiều rộng mặt tầng công tác phải đáp ứng sự an toàn cho các thiết bị như ôtô, máy
xúc, máy nén khí và công nhân di chuyển và làm việc an toàn. Đồng thời đảm bảo ô tô ra
vào nhận tải theo sơ đồ quay đảo chiều. Chiều rộng mặt tầng được xác định theo công
thức: Bmin = Rđ + C1 = 12,5 + 1,5 = 14m, trong đó:
Rđ là bán kính vòng quay xe Huynđai = 12,5m
C1 là khoảng cách an toàn từ lề đường vận chuyển đến mép tầng = 1,5m.
b.4) Chiều dài tuyến công tác:
Chiều dài tuyến công tác phải đảm bảo xe ô tô ra vào nhận tải theo sơ đồ quay đảo
chiều, khu vực máy khoan làm việc, khu vực để đá dự trữ, khu vực xúc bốc.
Theo hệ thống khai thác đã lựa chọn, chiều dài tuyến khai thác là 130m, vuông góc
với trục dài khai trường, trong đó:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phục Hưng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần địa chất Đông Dương

Trang: 25


×