Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề Vật Lý 9 vòng huyện Năm học 2013_2014 của PGDĐT Hòa Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.68 KB, 4 trang )

UBND HUYỆN HÒA BÌNH
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Đề gồm 01 trang)

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN
NĂM HỌC 2013 -2014
MÔN: VẬT LÝ
LỚP: 9
Thời gian: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)

ĐỀ
Câu 1: (5điểm)
Một người đi xe ô tô từ A đến B. Đầu chặng đường ô tô đi mất
với vận tốc 40km/h. Giữa chặng đường ô tô đi mất

1
tổng thời gian
4

1
tổng thời gian với vận tốc
2

20m/s. Chặng đường còn lại ô tô đi với vận tốc 30km/h. Tính vận tốc trung bình của ô
tô trên cả quãng đường.
Câu 2: (5 điểm)
Người ta thả một thỏi đồng có khối lượng 300g đã được đốt nóng vào một bình
nhôm có khối lượng 0,5kg đựng 2kg nước ở 20 0C, nước trong bình nóng đến 21,50C.
Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm là c1 = 880J/kg.K, của nước là c2 = 4200J/kg.K và
của đồng là c3 = 380J/kg.K. Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường.


a) Tìm nhiệt độ của thỏi đồng.
b) Thực ra trong trường hợp này, nhiệt lượng tỏa ra môi trường là 10% nhiệt
lượng cung cấp cho bình nước. Tìm nhiệt độ thực sự của thỏi đồng.
Câu 3: (5 điểm)
Mạch điện có sơ đồ như hình vẽ bên.
A
B
R3
R1
Trong đó R1 = 12 Ω , R2 = R3 = 6 Ω ,
UAB=12V, RA ≈ 0, Rv rất lớn.
R2
A
a) Tính số chỉ của ampe kế, vôn kế và
công suất thiêu thụ điện của đoạn mạch AB.
b) Đổi chỗ ampe kế và vôn kế cho nhau thì
V
ampe kế và vôn kế chỉ giá trị bao nhiêu?
Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch điện khi đó.
Câu 4: (5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó hiệu điện thế giữa hai điểm A và B không
đổi, UAB= 9V, điện trở R0= 3 Ω , bóng đèn Đ có công suất định mức là 3,6W.
a) Ở sơ đồ hình a, khi Rx=2 Ω thì bóng đèn sáng bình thường. Xác định hiệu
điện thế định mức của bóng đèn.
b. Ở sơ đồ hình b, để bóng đèn sáng bình thường thì R x có giá trị bằng bao
nhiêu?

Hình a
---Hết--( Học sinh được sử dụng máy tính Casio)


Hình b


UBND HUYỆN HÒA BÌNH
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN
NĂM HỌC 2013 -2014
MÔN : VẬT LÝ
LỚP : 9
Thời gian : 150 phút

(Hướng dẫn chấm gồm 03 trang)

HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1: (5 điểm)
Gọi quãng đường AB là S(km), thời gian dự định đi hết quãng đường AB là t(h).
(0.5 điểm)
Đổi 20m/s = 72km/h
(0.5 điểm)
Ta có sơ đồ chuyển động:
A
B
(0.5 điểm)
S1

S2

S3


Theo đề ta có:
1
4
1
S2 = v2.t2 = 72. .t = 36.t (km)
2
1
1
1
t3 = t - .t - .t = .t
(h)
4
2
4
1
S3 = v3.t3 = 30. .t = 7,5 t (km)
4

S1 = v1.t1 = 40. .t = 10.t (km)

(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)

Quãng đường xe đi trong cả thời gian t là:
S = S1 + S2 + S3 = 53,5.t (km)
(0,5 điểm)
Vận tốc trung bình của xe là:
S 53,5.t

v tb = =
= 53,5 (km/h)
(0,5 điểm)
t
t
Vậy vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường là 53,5 km/h
(0,5 điểm)
Câu 2: (5 điểm)
a) Gọi t0C là nhiệt độ của thỏi đồng.
(0,25 điểm)
0
0
Nhiệt lượng bình nhôm nhận được để tăng từ 20 C đến 21,5 C là:
Q1 = m1.c1.(t2 – t1) = 0,5.880.(21,5 – 20) = 660(J)
(0,5 điểm)
0
0
Nhiệt lượng nước nhận được để tăng từ 20 C đến 21,5 C là:
Q2 = m2.c2.(t2 – t1) = 2.4200.(21,5 – 20) = 12600(J)
(0,5 điểm)
0
0
Nhiệt lượng thỏi đồng tỏa ra để hạ nhiệt độ từ t C đến 21,5 C là:
Q3 = m3.c3.(t – t2) = 0,3.380.(t – 21,5) = 114.t – 2451 (J) (0,5 điểm)
Do không có sự tỏa nhiệt ra môi trường nên theo phương trình cân bằng nhiệt ta
có:
Q3 = Q1 + Q2
(0,75 điểm)
0
⇒ 114.t – 2451 = 660 + 12600 ⇒ t = 137,82 C

(0,5 điểm)
b) Nhiệt lượng tỏa ra môi trường là:
10%.( Q1 + Q2) = 10%.(660 + 12600) = 1326 (J)
(0,75 điểm)


⇒ Q3 = 1326 + Q1 + Q2 = 1326 + 660 + 12600 = 14586 (J)
⇒ 114.t – 2451 = 14586 ⇒ t = 149,450C

(0,75 điểm)
(0,5 điểm)

Nhiệt độ thực của thỏi đồng là 149,450C
Câu 3: (5 điểm)
a) Vì ampe kế có RA ≈ 0 và vôn kế có Rv rất lớn nên đoạn mạch AB gồm:
(R1//R2)ntR3
Điện trở đoạn mạch song song (R1 // R2):
R1,2 =

12.6
= 4Ω
12 + 6

(0,5 điểm)

Điện trở tương đương của đoạn mạch AB (R1,2nt R3)
RAB = R1,2 + R3 = 4 + 6 = 10 Ω
(0,5 điểm)
Cường độ dòng điện toàn mạch chính:
I=


U
= 1,2 A
R

(0,5 điểm)

→ U3 = I.R3 = 7,2V ⇒ vôn kế chỉ 7,2V

(0,5 điểm)

U2
U1,2 = I.R1,2 = 1,2.4 = 4,8 V ⇒ I2 = R = 0,8 A
2

(0,5 điểm)

→ ampe kế chỉ IA= 0,8 A
Công suất của đoạn mạch AB: P = U.I = 14,4W

(0,5 điểm)

b)
A

R3

R1
R2


B

V
A

U
2
(R1nt R3) // R2 ⇒ I1,3 = R = A
3
1, 3
+ U3 = I3 . R3 = 4V ⇒ vôn kế chỉ 4V
U
+ IA = I2 = R = 2 A
2
2
8
→ I = I1,3 + I2 = + 2 = (A)
3
3

(0,25 điểm)
(0,5 điểm)
(0,25 điểm)
(0,5 điểm)

+ Công suất của đoạn mạch khi đó là:
P = U. I = 12.

8
= 32 (W)

3

Câu 4: (5 điểm)
a) Ở sơ đồ hình a:
Gọi cường độ dòng điện mạch chính là I, ta có:
P
3,6
I= ñ =
Uñ Uñ
UAB = U0 + Ux + Uđ
= 3I + 2I + Uđ
= 5I + Uđ

(0,5 điểm)

(1 điểm)
(0,5 điểm)
(0,25 điểm)
(0,25 điểm)


3,6
+ Uñ

Do UAB = 9V, ta có:
3,6
9 = 5.
+ Uñ

= 5.


(0,25 điểm)

(0,25 điểm)

U 2ñ − 9U ñ + 18 = 0
Giải phương trình ta được:
Uđ = 6V hoặc Uđ = 3V
Cả hai đáp số đều chấp nhận được.
b) Ở sơ đồ hình b:
* Với Uđ = 6V thì U0 = 3V
Ta có: Uđ = 2U0
Rđx = 2R0 = 2.3 = 6 Ω
2
U
62
Rñ = ñ =
= 10Ω
Pñ 3,6
1 1 1
= +
→ R x = 15Ω
6 10 Rx
* Với Uđ = 3V thì U0 = 6 V
1
1
1
Ta có: Uđ = U0
Rđx = .R0 = .3 = 1,5 Ω
2

2
2
2
2
U
3
Rñ = ñ =
= 2,5Ω
Pñ 3,6




1
1
1
=
+
→ R x = 3,75Ω
1,5 2,5 R x

(0,25 điểm)
(0,25 điểm)
(0,25 điểm)
(0,25 điểm)
(0,25 điểm)
(0,25 điểm)
(0,25 điểm)
(0,25 điểm)
(0,25 điểm)

(0,25 điểm)

---Hết--* Ghi chú: Học sinh có thể giải theo các cách khác nhau, đúng đến đâu cho
điểm đến đó. Điểm toàn bài không làm tròn.



×