Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

ĐỀ THI KÌ 2 MÔN VẬT LÝ LỚP 10 THPT NGUYỄN HỮU CẦU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.7 KB, 2 trang )

Trường THPT Nguyễn Hữu Cầu

ĐỀ KIỂM TRA HKII (2016-2017)
Môn Vật lý – Lớp 10 – Ngày 25.4.2017
____________________
Thời gian làm bài 45 phút

éééé

Tên học sinh: …
Số báo danh: …
Câu 1 (2,0 điểm).
a) Nội năng của một vật là gì ?
b) Phát biểu và viết hệ thức của định luật Sác-lơ .

Câu 2 (2,0 điểm).
- Trình bày các tính chất của thể khí.
- Tại sao bánh xe đạp khi bơm căng nếu để ngoài trời nắng gắt thường gây nổ lốp?
Câu 3 (2,0 điểm).
Cho một khối khí lý tưởng có p1 = 1at, V1 = 10ℓ, t1 = 270C
biến đổi trạng thái theo đồ thị sau.
a) Xác định p, V, T ở các trạng thái (2), (3), (4) của
khối khí.

p(at)
(2)

3
1

b) Biểu diễn quá trình biến đổi này trong hệ trục (p, V).



0

(1)

(3)
(4)

300

T(K)

Câu 4 (2,0 điểm).
a) Chiều dài mỗi thanh ray đường sắt ở 0 0C là 12,5m. Ở 320C, khoảng cách giữa hai đầu thanh ray nối
tiếp là 8 mm. Hỏi, cần phải tăng khoảng cách giữa hai đầu thanh ray tối thiểu thêm bao nhiêu milimet nữa để
khi nhiệt độ lên tới 500C thì các thanh ray không bị uốn cong. Biết hệ số nở dài của thép làm đường ray là
2.10-5K-1.
b) Cho hai thanh kim loại có hệ số nở dài α 1 = 3α2. Hiệu số chiều dài của chúng ở cùng nhiệt độ bất kì
luôn không đổi. Tính chiều dài mỗi thanh ở 00C. Biết ở 00C tổng chiều dài của hai thanh là 8m.
Câu 5 (2,0 điểm).
Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 400g lăn trên mặt phẳng nghiêng AB dài 1,6m, góc nghiêng α = 300. Vận
tốc khi qua A là 3m/s. ( Áp dụng định lý động năng và các định luật bảo toàn )
a) Tính vận tốc của quả cầu khi tới B nếu bỏ qua ma sát trên AB.
b) Đến B cách mặt đất 1,5m quả cầu tiếp tục rơi. Tìm vận tốc của quả cầu khi đến C cách mặt đất 30cm
nếu bỏ qua mọi lực cản.

--- Hết ---

Trường THPT Nguyễn Hữu Cầu


ĐÁP ÁN KIỂM TRA HKII (2016-2017)


Môn Vật lý – Lớp 10 – Ngày 25.4.2017
____________________
Thời gian làm bài 45 phút

éééé

Câu 1

a) Trình bày đúng nội năng

1,0 đ

b)

0,5đ
0,5đ
Mỗi ý 0,25đ;
3 ý 1đ

Phát biểu định luật
biểu thức .

* Trình bày tính chất của thể khí.
Câu 2

Câu 3:
a)


Bánh xe đạp khi bơm căng nếu để ngoài trời nắng, nhiệt độ tăng sẽ dẫn đến áp
suất tăng (có thể coi đây là quá trình đẳng tích khi bánh chưa nổ). Áp suất tăng
tạo ra lực lớn dẫn đến nổ lốp.
(2 điểm)
b)
(0,5 điểm)

p2 = 3at, T2 = T1 = 300K,
p1V1 = p2V2 => V2 = 10/3 (ℓ)
p3 = p2 = 3at, V3 = V1 = 10ℓ,
V2/T2 = V3/T3 => T3 = 900K
p4 = p1 = 1at, T4 = T3 = 900K,
p3V3 = p4V4 => V4 = 30 (ℓ)

p(at)
(0,5 điểm)

(0,5 điểm)

(2)

3
1

(3)
(4)
(1)

0 10/3 10


30 V(ℓ)

(0,5 điểm)

Câu 4: (2 điểm)
a) Δℓ = α.ℓ0.(t2 – t1) = 12,5.2.10-5.(50 – 32) = 4,5.10-3m = 4,5mm
b) Ta có:
ℓ1 – ℓ2 = ℓ01 – ℓ02  Δℓ1 = Δℓ2  α1ℓ01 – α2ℓ02 = 0
Giải hệ:
3ℓ01 – ℓ02 = 0 =>
ℓ01 = 2m
ℓ01 + ℓ02 = 8m
ℓ02 = 6m

a) ĐL động năng cho vật trên đoạn AB : WđB – WđA = AP
1 m 2 - 1 m 2 = mgABsinα
vB
vA
2
2
Câu 5

1,0 đ

(0,5 điểm)
(0,75 điểm)
(0,75 điểm)

(0,5 điểm)


 vB = 5m/s

(0,5 điểm)

b) Chọn mốc thế năng tại mặt đất :
WB = WC => 1 m 2 + mghB = 1 m 2 + mghC
vC
vB
2
2

(0,5 điểm)

vC =

v B2 + 2 g (hB − hC ) = 7m/s

(0,5 điểm)
--- Hết ---



×