Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

ĐỀ THI KÌ 2 MÔN VẬT LÝ LỚP 11 THPT NGUYỄN THÁI BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (38.83 KB, 1 trang )

Họ và tên học sinh:………………………………………………………………

Lớp:………

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn VẬT LÝ – Khối 11 – Năm học 2016-2017
Thời gian làm bài 45ph ( không kể thời gian phát đề)
Câu 1 (2đ). Thế nào là hiện tượng phản xạ toàn phần? Nêu điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần? Viết công
thức tính góc tới giới hạn phản xạ toàn phần? Ghi chú, gọi tên các đại lượng trong công thức?
Câu 2 (2đ) . Thế nào là sự điều tiết của mắt? Điểm cực viễn, điểm cực cận và khoảng nhìn rõ của mắt là gì?
Câu 3 (1,5đ). Một ống dây lõi không khí dài 50cm, có 1000 vòng dây. Đường kính của ống dây là 20cm. Giả thiết
rằng từ trường trong ống dây là từ trường đều.
a. Tính độ tự cảm của ống dây?
b. Trong thời gian 2 s dòng điện trong ống dây tăng từ 0 đến 4 A. Hãy tính độ lớn suất điện động tự cảm trong
ống dây?
Câu 4 (1,5đ). Một tia sáng đi từ thủy tinh có chiết suất bằng 3 đến mặt phân cách giữa thủy tinh với không khí
dưới góc tới i=300.
a. Tính góc khúc xạ ra không khí . Vẽ hình.
b. Tính góc tới i để không có tia sáng ló ra không khí .
Câu 5 (3đ). Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng cao 2 cm đặt vuông góc trục
chính của thấu kính, cách thấu kính 30cm.
a. Hãy tính độ tụ của thấu kính trên?
b. Hãy xác định vị trí ảnh, tính chất ảnh , số phóng đại ảnh và độ cao ảnh. Vẽ hình đúng tỷ lệ.
c. Thay thấu kính trên bằng một thấu kính khác sao cho khi AB cách tiêu điểm vật F một đoạn 5cm ta thu được
ảnh ảo cao 6cm. Đây là thấu kính loại gì? Tại sao? Có tiêu cự bằng bao nhiêu?
* Lưu ý: Học sinh không dùng viết chì để vẽ hình.
HẾT.

Họ và tên học sinh:………………………………………………………………

Lớp:………



ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn VẬT LÝ – Khối 11 – Năm học 2016-2017
Thời gian làm bài 45ph ( không kể thời gian phát đề)
Câu 1 (2đ). Thế nào là hiện tượng phản xạ toàn phần? Nêu điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần? Viết công
thức tính góc tới giới hạn phản xạ toàn phần? Ghi chú, gọi tên các đại lượng trong công thức?
Câu 2 (2đ) . Thế nào là sự điều tiết của mắt? Điểm cực viễn, điểm cực cận và khoảng nhìn rõ của mắt là gì?
Câu 3 (1,5đ). Một ống dây lõi không khí dài 50cm, có 1000 vòng dây. Đường kính của ống dây là 20cm. Giả thiết
rằng từ trường trong ống dây là từ trường đều.
c. Tính độ tự cảm của ống dây?
d. Trong thời gian 2 s dòng điện trong ống dây tăng từ 0 đến 4 A. Hãy tính độ lớn suất điện động tự cảm trong
ống dây?
Câu 4 (1,5đ). Một tia sáng đi từ thủy tinh có chiết suất bằng 3 đến mặt phân cách giữa thủy tinh với không khí
dưới góc tới i=300.
c. Tính góc khúc xạ ra không khí . Vẽ hình.
d. Tính góc tới i để không có tia sáng ló ra không khí .
Câu 5 (3đ). Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng cao 2 cm đặt vuông góc trục
chính của thấu kính, cách thấu kính 30cm.
d. Hãy tính độ tụ của thấu kính trên?
e. Hãy xác định vị trí ảnh, tính chất ảnh , số phóng đại ảnh và độ cao ảnh. Vẽ hình đúng tỷ lệ.
f. Thay thấu kính trên bằng một thấu kính khác sao cho khi AB cách tiêu điểm vật F một đoạn 5cm ta thu được
ảnh ảo cao 6cm. Đây là thấu kính loại gì? Tại sao? Có tiêu cự bằng bao nhiêu?
* Lưu ý: Học sinh không dùng viết chì để vẽ hình.
HẾT.



×