Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Bao cao kha thi du an vung tau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (522.11 KB, 78 trang )

CÔNG TY TNHH KÍNH VŨNG TÀU KHẢI THỊNH –
VIGlACERA
DỰ ÁN DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT KÍNH NỔI SIÊU
TRẮNG 600t/d

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI

Viện nghiên cứu thiết kế công nghiệp kính Bạng Phụ
Tháng 05 năm 2016


600t/d 超超超超超超超超超超超

超超超超超超超

CÔNG TY TNHH KÍNH VŨNG TÀU KHẢI THỊNH – VIGlACERA
DỰ ÁN DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT KÍNH NỔI SIÊU TRẮNG
600t/d

Đơn vị biên soạn : Viện nghiên cứu thiết kế công nghiệp kính
Bạng Phụ
超Giấy phép tư vấn công trình超Tư vấn công trình hạng A số 21420070011超

Viện trưởng超 Bành Thọ
Phó viện trưởng超 Mã Lập Vân
Chuyên gia kinh tế tổng hợp超 Triệu Phi
Người phụ trách dự án超 Vương Văn Triết
Nhân viên biên soạn chính:
Triệu Phi, Ngô Hiểu, Vương Văn Triết, Tưởng Văn Cửu, Trương Tổ Đức, Vương Y
Thác, Mao Lực Tá, Vương Đức Hòa, Thái Hồng Mai, Tào Bình, Hoàng Kiến
Thành, Triều Vĩnh Phúc, Đặng Chính, Lí Minh Trí, Vương Do Hổ, Bách Miễn.



超超超超超超超超超超超


600t/d 超超超超超超超超超超超

超超超超超超超

MỤC LỤC
CHƯƠNG I. KHÁI QUÁT CHUNG
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
CHƯƠNG III. ĐIỀU KIỆN XÂY DỰNG
CHƯƠNG IV. VẬN CHUYỂN TỔNG MẶT BẰNG
CHƯƠNG V. PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT VÀ LỰA CHỌN THIẾT BỊ CHÍNH
CHƯƠNG VI. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
CHƯƠNG VII. VỆ SINH AN TOÀN NGHỀ NGHIỆP
CHƯƠNG VIII. PHÂN TÍCH TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG
CHƯƠNG IX. TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP, LAO ĐỘNG VÀ ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN
CHƯƠNG X. TIẾN ĐỘ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN
CHƯƠNG XI. DỰ TOÁN ĐẦU TƯ VÀ CHUẨN BỊ VỐN
CHƯƠNG XII. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH
CHƯƠNG XIII. PHÂN TÍCH RỦI RO DỰ ÁN
Kèm bản vẽ 超 Bố trí mặt bằng tổng thể dây chuyền sản xuất kính nổi siêu trắng 600t/d

超超超超超超超超超超超


Dự án dây chuyền sản xuất kính nổi siêu trắng 600t/d

Báo cáo nghiên cứu khả thi


CHƯƠNG I. KHÁI QUÁT CHUNG
I. Tên dự án
Dự án dây chuyền sản xuất kính nổi siêu trắng 600t/d .
II. Khái quát đơn vị xây dựng dự án
Dự án này do Tổng công ty gốm sứ thủy tinh Việt Nam 超 VIGLACERA 超 , Công
ty tập đoàn khoa học kỹ thuật Khải Thịnh, Tổng công ty đầu tư phát triển đô thị và khu
công nghiệp Việt Nam dùng phương thức tiền mặt cùng nhau góp vốn xây dựng, tỷ lệ nắm
giữ cổ phần lần lượt là 35%, 35%, 30%.
(1)
Tổng công ty gốm sứ thủy tinh Việt Nam:
Tổng công ty gốm sứ thủy tinh Việt Nam sáng lập năm 1974 超 là doanh nghiệp nhà nước
100% vốn trực thuộc Bộ xây dựng Việt Nam quản lí, có hơn 40 công ty con như thủy tinh,
gốm sứ, gạch ngói, bất động sản và thương mại quốc tế, phạm vi ngành nghề đề cập có
kính, gốm sứ xây dựng, gạch đất sét, vật liệu chịu lửa, có gần 15.000 nhân viên. Là một
trong những doanh nghiệp vật liệu xây dựng được thành lập sớm nhất, quy mô lớn nhất, sức ảnh hưởng
lớn nhất, có uy tín và thương hiệu tốt trong nhiều lĩnh vực.

STT
Sản lượng
Ghi chú
Kính nổi
420t/d+500 t/d
Gạch ốp lát
19.500.000 m2
Sứ vệ sinh
1.200.000 bộ
Gạch đất sét
66.000.000 viên
nung

Tương lai, Công ty Viglacera sẽ phát triển những sản phẩm có giá trị kinh tế cao, trọng
điểm phát triển, chú trọng phát triển kính thái dương năng, đóng góp cho sự duy trì phát
triển của xã hội hiện tại.
超 2 超 Công ty tập đoàn khoa học kỹ thuật Khải Thịnh
Công ty tập đoàn khoa học kỹ thuật Khải Thịnh 超 sau đây gọi tắt là “Tập đoàn
KHKT Khải Thịnh” 超 thành lập tháng 12 năm 2014 tại Bắc Kinh hoàn thành đăng kí
doanh nghiệp với Bộ công thương và treo biên hoạt động.
Hiện nay Tập đoàn KHKT Khải Thịnh có 07 doanh nghiệp cấp 2 trong hệ thống tài
sản thực có, lần lượt là Viện nghiên cứu thiết kế công nghiệp kính Bạng Phụ, Công ty kính
Khải Thịnh, công ty TNHH Tập đoàn kính nổi Lạc Dương Trung Quốc, Công ty TNHH kỹ
thuật mới-cao kính vật liệu xây dựng Trung Quốc (Thành phố Nội Giang), Công ty TNHH
kính JingHua Khải Thinh, Công ty TNHH đầu tư quốc tế Khải Thịnh Trung Quốc, Công ty
TNHH vật liệu quang điện Khải Thịnh. Đồng thời nắm giữ cổ phần của hai công ty niêm
yết Khoa học kĩ thuật FangXing (cổ phiếu A) và Kính Lạc Dương (cổ phiếu A+H), tham
gia cổ phần Kính Trung Quốc (cổ phiếu H).
Công ty thiết lập 3 phòng ban chính 超 Phòng quản lí tổng hợp, phòng kiểm toán tài
chính, phòng phát triển đầu tư.
Tập đoàn KHKT Khải Thịnh là tập đoàn ngành kỹ thuật cao mang tính tổng
hợp 超 ngành nghề hiện tại của công ty 超 Bao gồm sáu mảng lớn là kính Khải
Thịnh 超 quang điện Khải Thịnh 超 vật liệu Khải Thịnh超 thiết bị Khải Thịnh 超 công trình

Viện nghiên cứu thiết kế công nghiệp kính Bạng Phụ

1


Dự án dây chuyền sản xuất kính nổi siêu trắng 600t/d

Báo cáo nghiên cứu khả thi


Khải Thịnh 超 viện nghiên cứu trung ương 超 bao gồm phạm vi ngành nghề như nguồn
năng lượng mới, vật liệu mới, kính mới và nhà kiểu mới, đồng thời hình thành nên một
chuỗi công nghiệp sản xuất liên quan.
Phạm vi kinh doanh đăng ký công thương của công ty là nghiên cứu, chế tạo và tiêu
thụ vật liệu xây dựng và các loại thiết bị đồng bộ công nghiệp nhẹ; khai thác, chuyển
nhượng, tư vấn dịch vụ kỹ thuật mới công nghiệp nhẹ và những nghiệp vụ liên quan đến
xuất nhập khẩu; thiết kế, tư vấn công trình. Nghiệp vụ đại lý mời thầu; nghiên cứu và sản
xuất ứng dụng các sản phẩm khoa học kỹ thuật nguồn năng lượng xanh; tư vấn, thiết kế,
đánh giá tiết kiệm năng lượng và tổng thầu công trình xây dựng đối với các dự án nguồn
năng lượng xanh; khai thác, chuyển nhượng, tư vấn dịch vụ kỹ thuật trong lĩnh vực nguồn
năng lượng mới; khai thác, phát triển ứng dụng, lắp đặt sản phẩm tiết kiệm năng lượng và
nguồn năng lượng mới; khai thác, sản xuất, lắp ráp tổ hợp, tiêu thụ và lắp đặt kỹ thuật cấu
kiện nhà ở, nhà tích hợp , nhà ở kiểu mới nhất thể hóa kiến trúc thái dương năng. Nghiên
cứu phát triển, chế tạo, tiêu thụ nguyên vật liệu, kính và thiết bị đồng bộ; gia công sau kính,
chế tạo và tiêu thụ sản phẩm kính; gia công tiêu thụ nguồn tài nguyên và chế phẩm phi kim
loại; nghiên cứu sáng chế phần mềm máy tính, tư vấn kĩ thuật, phân tích hóa học, đo nhiệt;
nghiên cứu khai thác, chế tạo, tiêu thụ, phục vụ kĩ thuật về xây dựng, quặng than, điện lực,
công nghiệp hóa chất, luyện kim, thiết bị cơ điện công trình thành phố.
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2015 超 tổng tài sản của Tập đoàn khoa học kỹ
thuật Khải Thịnh là 18.898.000.000 nhân dân tệ, tổng mức lợi nhuận là 162.000.000 nhân
dân tệ 超 tài sản ròng là 6.202.000.000 nhân dân tệ.
超 3 超 Tổng công ty đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Việt Nam.
Tổng công ty đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Việt Nam
超 IDICO 超 là Tổng công ty thuộc Bộ Xây dựng 超 thành lập ngày
07/03/1994 超 ngày 21/11/2006 chuyển đổi hình thức hoạt động theo mô hình Công ty mẹ
- Công ty con 超 ngày 10/06/2010 chuyển đổi hình thức hoạt động theo mô hình Công ty
TNHH một thành viên
Với phương châm “Đầu tư để phát triển” IDICO đã không ngừng nghiên cứu, đầu tư
nhiều dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu đô thị, khu dân cư tập trung; điện năng; giao
thông; vật liệu xây dựng; tham gia nhận thầu thi công xây lắp nhiều dự án lớn…

Các dự án do IDICO đầu tư xây dựng quản lý vận hành hay thi công xây lắp đều
đạt chất lượng, đem lại hiệu quả cao, đáp ứng nhu cầu thị trường và tạo được uy tín đối với
khách hàng. Từ một đơn vị không có tên tuổi, đến nay thương hiệu IDICO đã được biết đến
như một doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam về đầu tư phát triển hạ tầng Khu công nghiệp,
Điện năng, Giao thông, Thi công xây lắp…
III. Bối cảnh dự án
Hiện nay 超 một vài doanh nghiệp kính trong nước Việt Nam do sản phẩm tồn đọng
quá nhiều không thể không giảm sản lượng. Cùng lúc thị trường xây dựng không khởi
sắc 超 còn nhập kính đã gia công từ nước ngoài, đặc biệt là kính nhập khẩu từ Trung Quốc đã
gây ra tổn thất lớn cho doanh nghiệp sản xuất kính trong nước Việt Nam.
Doanh nghiệp sản xuất kính nổi và doanh nghiệp gia công kính ở Việt Nam 超 do trình
độ kỹ thuật lạc hậu 超 đã có rất nhiều doanh nghiệp ở trạng thái gần đóng cửa. Đối diện với
hiện tượng này, bộ công thương kí văn bản số 3329, quyết định nhập khẩu kính nổi từ nước

Viện nghiên cứu thiết kế công nghiệp kính Bạng Phụ

2


Dự án dây chuyền sản xuất kính nổi siêu trắng 600t/d

Báo cáo nghiên cứu khả thi

ngoài tiến hành Điều tra chống bán phá giá
Đồng thời lúc này Việt Nam cũng áp dụng hàng loạt biện pháp nhằm phát triển doanh
nghiệp kính nổi chất lượng cao trong nước.
Ngày 22 tháng 02 năm 2010 超 dây chuyền sản xuất kính nổi lớn nhất Việt Nan – nhà
máy sản xuất kính nổi Chu Lai tại Khu công nghiệp Chu Lai, tỉnh Quảng Nam đốt lửa đi vào
sản xuất 超 sản lượng ngày là 900 tấn 超 đạt tiêu chuẩn Nhật Bản JISR 3020-1996. Đây là nhà
máy sản xuất kính nổi tiên tiến kỹ thuật hàng đầu Việt Nam 超 các loại sản phẩm có chiều dày

chủ yếu là 4 超 25mm 超 đặc biệt là hiện nay trong nước Việt Nam nhập khẩu kính 12
mm 超 kích thước lớn nhất của sản phẩm là 6000 x 3090mm 超
Ngày 27 tháng 06 năm 2011 超 Công ty TNHH tập đoàn công trình Quốc tế VLXD
Trung Quốc và Tổng công ty gốm sứ thủy tinh Việt Nam 超 VIGLACERA 超 đã kí hợp đồng
Tổng thầu EPC sửa chữa nguội dây chuyền sản xuất kính nổi.
Ngày 07 tháng 04 năm 2014 超 Tập đoàn NSG Nhật Bản khởi công xây dựng dây
chuyền sản xuất kính nổi siêu mỏng chính thức vận hành đưa vào hoạt động, dây chuyền sản
xuất này là dây chuyền sản xuất kính nổi siêu mỏng đầu tiên tại nước ngoài của Tập đoàn NSG.
Do đó có thể thấy 超 nhu cầu của Việt Nam đối với việc tự mình có dây chuyền sản xuất
kính nổi chất lượng cao là thực sự cấp thiết.
Nhận sự ủy thác của công ty liên doanh, Viện nghiên cứu thiết kế công nghiệp kính Bạng
Phụ căn cứ vào yêu cầu của dự án là chất lượng sản phẩm đẳng cấp cao, đặc điểm xây dựng
nhanh, biên soạn báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án này, cung cấp cho nhà đầu tư tham khảo
và các cơ quan ban ngành cấp trên thẩm tra.
IV. Tính tất yếu và điều kiện có lợi của việc xây dựng dự án
超 1 超 Tính tất yếu của xây dựng dự án
1. Yêu cầu phù hợp chính sách quốc gia và chính sách ngành nghề
超 Chính sách chỉ đạo công nghiệp đầu tư ra nước ngoài 超 chỉ ro 超 nhà nước khuyến
khích đầu tư ra nước ngoài, tận dụng triệt để hai thị trường trong nước và quốc tế 超 tối ưu
hóa phân bổ nguồn lực 超 nâng cao cấ độ và trình độ cạnh tranh và hợp tác quốc tế của
doanh nghiệp 超 giao lưu và hợp tác sâu hơn với các nước, thúc đẩy cùng phát triển.
Đồng thời 超 trong 超 Danh mục chỉ đạo đầu tư nước ngoài 超 chỉ ro “sản xuất gia
công vật liệu xây dựng như sản xuất xi măng theo phương pháp khô kiểu mới, sản xuất
kính nổi, sản xuất chế phẩm gốm sứ xây dựng, nhựa gang thép” liệt kê là dự án khuyến
khích đầu tư ra nước ngoài.
2. Phù hợp quy hoạch phát triển tại địa phương Việt Nam
Trong 超 Chỉ Nam hợp tác đầu tư Nước ngoài (khu vực) (Việt Nam) 超超 bản năm
2015 超 Việt Nam lấy “sản xuất vật liệu mới, nguồn năng lượng mới 超 sản xuất sản phẩm kỹ
thuật công nghệ cao超 kỹ thuật sinh học, kỹ thuật thông tin超 chế tạo máy móc 超 công nghiệp
hỗ trợ” là các dự án khuyến khích đầu tư nước ngoài, để trọng tâm phát triển nguồn năng

lượng và lĩnh vực điện lực 超 chính phủ Việt Nam công bố 超 Quy hoạch phát điện thứ bảy của
điện lực quốc gia Việt Nam 超 năm 2011-2030超超超 mà kính nổi siêu trắng thích hợp với lĩnh
vực này.
3. Phù hợp phát triển tự thân của hai doanh nghiệp
Cùng với các chuyến thăm cấp cao thường xuyên giữa Trung Quốc và Việt
Nam 超 Trung Quốc trước sau đề xướng nối tiếp và thực hiện quy hoạch “hai hành lang
một vành đai kinh tế” với Việt Nam 超 và không ngừng phát triển sâu hơn hợp tác Trung
Viện nghiên cứu thiết kế công nghiệp kính Bạng Phụ

3


Dự án dây chuyền sản xuất kính nổi siêu trắng 600t/d

Báo cáo nghiên cứu khả thi

Việt 超 trình độ hợp tác kinh tế thương mại Việt Trung đang không ngừng nâng cao, tương
lai hợp tác thực sự rất rộng mở. Trước tiên 超 Trung Việt hai bên đồng ý tiến hành tiếp nối
một cách hữu hiệu đề xướng chiến lược “hai hành lang một vành đai kinh tế” 超 trọng điểm
thúc đẩy hợp tác hai nước. Từ phân bón hóa học đến điện quang, từ đường sắt đến nhà máy
phát điện, Trung Quốc mang sản phẩm chất lượng cao ngày càng nhiều đến Việt Nam, kết
nối hữu hiệu với nhu cầu hiện thực phát triển nhanh của Việt Nam, thúc đẩy nâng cao cơ
cấu ngành nghề địa phương 超 nâng cao trình độ cơ sở hạ tầng. Mặt khác ngày càng nhiều
doanh nghiệp “có thực lực, có năng lực” đầu tư vào Việt Nam mang lại tác dụng ngày càng
tốt hơn cho các nước xung quanh. Điều này sẽ tiếp tục khai thác tiềm năng hợp tác song
phương 超 mở rộng không gian hợp tác song phương, phát triển mạnh hơn nữa hợp tác thực
tiễn của hai nước trong tình hình mới.
(2)
Điều kiện có lợi của việc xây dựng dự án
1. Nền kinh tế chung của Việt Nam rất tốt

Năm 2015 Tổng sản phẩm trong nước 超 GDP 超 tăng trưởng đạt 6.68% 超 cao hơn
mục tiêu Quốc hội đưa ra 超 ở mức cao nhất trong 5 năm trở lại đây. Chỉ số sản xuất công
nghiệp tăng 9.8% 超 ngành bán lẻ sản phảm và dịch vụ tăng 9.5% 超 chỉ số giá tiêu dùng
tăng 0.63%. Năm 2015 Việt Nam thực tế đã dùng vốn nước ngoài là 14,5 tỷ USD 超 tăng
trưởng 17.4% 超 mức xuất khẩu là 162,4 tỷ USD 超 tăng trưởng 8.1%超 mức nhập khẩu là
165,6 tỷ USD 超 tăng trưởng 12% 超
2. Thu hút đầu tư tại Việt Nam rất lớn
Ưu thế chính của thu hút đầu tư nước ngoài tại Việt Nam超 Một là giá thành sức lao
động tương đối thấp, theo số liệu của tổng cục thống kê Việt nam, năm 2015 GDP bình
quân của mỗi người Việt Nam khoảng 2200 USD 超 tương đương với khu vực phía tây
của Trung Quốc 超 hai là ưu thế vị trí địa lí 超 chiều dài đường ven biển là
3260km 超 cảng nhiều超 giao thông thuận tiện 超 ba là hướng tới khu vực Đông Nam Á,
nhà đầu tư có thể lợi dụng chính sách ưu đãi khu thương mại tự do, tiêu thụ sản phẩm
sang các nước khác của khu vực Đông Nam Á.
3. Quan hệ kinh tế và thương mại Việt Trung mật thiết
Trong những năm gần đây 超 quan hệ kinh tế và thương mại Việt Trung đã phát
triển nhanh chóng 超 Trung quốc đã liên tục 12 năm trở thành đối tác thương mại lớn nhất
của Việt Nam. Nam 2014, Việt nam là đối thức kinh tế và thương mại lớn thứ hai của Trung
Quốc tại Đông Nam Á. Tháng 10 năm 2011 超 hai nước kí kết 超 Quy hoạch phát triển 5
năm hợp tác kinh tế thương mại Trung Việt 超 . Tháng 10 năm 2013 超 hai nước kí kết超 Bản
ghi nhớ về việc xây dựng và phát triển Khu hợp tác kinh tế xuyên biên giới 超 Trung Quốc
đầu tư tại Việt Nam, chủ yếu trong các ngành công nghiệp chế biến và các ngành công
nghiệp xây dựng, chính phủ Việt Nam khuyến khích đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực công
nghiệp hỗ trợ, công nghiệp công nghệ cao và cơ sở hạ tầng cũng có đầu tư đáng kể.
4. Lực lượng kỹ thuật hùng hậu
Tổng công ty gốm sứ và thủy tinh Việt Nam là một trong những doanh nghiệp sản
xuất kính thành lập sớm nhất, quy mô lớn nhất, có sức ảnh hưởng nhất tại Việt Nam. Tập
đoàn khoa học kỹ thuật Khải Thịnh có trình độ và sức cạnh tranh lớn dẫn dầu trong nước
về phương diện như kính nổi, kính đặc chủng, gia công sau kính, đã ứng dụng tại rất nhiều
dây chuyền sản xuất trong nước và đi vào sản xuất thành công, lực lượng kỹ thuật hùng

Viện nghiên cứu thiết kế công nghiệp kính Bạng Phụ

4


Dự án dây chuyền sản xuất kính nổi siêu trắng 600t/d

Báo cáo nghiên cứu khả thi

hậu. Tập đoàn khoa học kỹ thuật Khải Thịnh sẽ cung cấp lực lượng kỹ thuật hỗ trợ cho dự
án này.
5. Kinh nghiệp quản lí phong phú
Tổng công ty gốm sứ và thủy tinh Việt Nam, Tập đoàn khoa học kỹ thuật Khải Thịnh
và Tổng công ty đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Việt Nam từ khi thành lập cho
đến nay có thành tích nổi trội, phát triển ổn định, chức trách vị trị và lưu trình làm việc của
các phòng ban, các công ty không ngừng cải thiện超 bồi dưỡng đào tạo ra một số lượng lớn
nhân tài quản lí công trình và quản lí doanh nghiệp có tố chất cao, bảo đảm vận hành quản
lí đối với thực hiện và vận hành sản xuất của dự án này luôn thuận lợi.
6. Bảo đảm nguồn vốn hiệu quả
Thực lực nguồn vốn của ba cổ đông đều hùng hậu, tài chính của doanh nghiệp kiện
toàn, uy tín trong ngành tốt, lợi nhuận và khả năng thanh toán mạnh, có thể bảo đảm nguồn
vốn hiệu quả cho dự án này.
V. Căn cứ và phạm vi của nghiên cứu khả thi
超 1 超 Công ty liên doanh và Tập đoàn khoa học kỹ thuật Khải Thịnh đã kí hợp đồng
làm nghiên cứu khả thi phát triển dự án này.
超 2 超超 Phương pháp đánh giá kinh tế và tham số của dự án xây dựng 超超 bản số
3 超超
超 3 超超 Hướng dẫn nghiên cứu khả thi của dự án đầu tư 超 bản dùng thử 超超超
超 4 超 Tài liệu và số liệu cơ bản mà doanh nghiệp cung cấp.
VI. Nguyên tắc cơ bản tuân thủ của xây dựng dự án

1. Sử dụng phương án kỹ thuật thuần thục tin cậy, tiên tiến hợp lí 超 tích cực lựa chọn
kỹ thuật mới, thiết bị mới, vật liệu mới một cách thích hợp 超 dưới tiền đề kiểm soát tổng
mức đầu tư 超 thiết bị kỹ thuật và điều khiển tự động hóa của dây chuyền sản xuất chính
cố gắng đạt được trình độ tiên tiến quốc tế.
2. Khi quy hoạch tổng thể cần phải suy xét chung, bố cục hợp lí, kết hợp xa gần 超
vừa đáp ứng chức năng, lại sát với thực tế; vừa tiện cho quản lí, lại vận chuyển thuận
tiện 超 khiến cho công tác hậu mãi được tiếp nối tự nhiên超 chú ý dùng đất tiết kiệm, và chú
ý hạ thấp đầu tư xây dựng.
3. Tiến hành so sánh lựa chọn phương án kỹ thuật tối ưu nhất cho dây chuyền sản
xuất chính 超 cung cấp căn cứ cho quyết sách khoa học, chính xác. Trong phương án kỹ
thuật của dây chuyền sản xuất chính, áp dụng biện pháp kỹ thuật tiên tiến, tin cậy, đảm bảo
sản phẩm sản xuất ra đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp.
4. Lấy khởi điểm cao, chất lượng cao làm tiền đề, tiến hành lựa chọn loại hình vật
liệu thiết bị, vừa kiểm soát đầu tư hữu hiệu, lại bắt buộc đảm bảo yêu cầu sử dụng 超 để
đảm bảo các mục tiêu dự kiến.
5. Các phương diện về bảo vệ môi trường, an toàn nghề nghiệp, tiết kiệm năng
lượng, phòng cháy chữa cháy đều phải phù hợp tiêu chuẩn , quy phạm và quy định liên
quan của Việt Nam.
VII. Quy mô xây dựng và phương án sản phẩm
600t/d
超 1 超 Công suất nung
Kính nổi siêu trắng
570t/d
17.33 vạn tấn
超 2 超 Sản lượng năm không sửa chữa nguội
Viện nghiên cứu thiết kế công nghiệp kính Bạng Phụ

5



Dự án dây chuyền sản xuất kính nổi siêu trắng 600t/d

Báo cáo nghiên cứu khả thi

超 3 超 Phương án sản phẩm
Kính nổi siêu trắng
17.33 vạn tấn
超 4 超 Kích thước nguyên tấm
1.Chiều rộng nguyên tấm lớn nhất của kính 4000mm
2. Chiều rộng tịnh lớn nhất của kính
3660mm
3. Chiều dày cơ bản 超
3 超 19mm
8 năm
超 5 超 Chu kì sửa chữa nguội của lò
超 6 超 Số ngày làm việc trong năm
Năm không sửa chữa nguội
365d
Năm sửa chữa nguội
275d
超 7 超 Sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn chất lượng 超 kính dùng chế tạo pin mặt trời 超
超 JC/T 2001-2009 超
VIII. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính
Bảng 1-1 Bảng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính
STT
Tên chỉ tiêu
Đơn vị
Số lượng
Ghi chú
1

Quy mô xây dựng
1.1 Kính nổi siêu trắng
Vạn tấn
17.33
2
Ngày làm việc trong năm
2.1 Năm không sửa chữa nguội
d
365
2.2 Năm sửa chữa nguội
d
275
3
Chỉ tiêu kỹ thuật công nghệ
3.1 Công suất nung của lò nung
t/d
600
Kính nổi siêu trắng
t/d
570
3.2 Tỷ lệ nung chảy
t/mP2P·d
2.12
kcal/kgThủy
3.3 Tiêu hao nhiệt
≤1800
tinh lỏng
3.4 Chiều rộng nguyên tấm
mm
超4000

3.5 Chiều dày
mm
3超19
3.6 Tỷ lệ làm việc của tổ máy
%
98
3.7 Tổng tỷ lệ thành phẩm
%
85
3.8 Chu kì sửa chữa nguội của lò nung
a
8
4
Lượng sử dụng nguyên liệu
4.1
Cát
t/a
151254
4.2
hydroxit nhôm
t/a
2875
4.3
Đô lô mít
t/a
25486
4.4
Đá vôi
t/a
24300

4.5
Sô đa
t/a
46597
4.6
Na2SO4‧0H2O
1
t/a
660
4.7
NaNO₃
t/a
1188
4.8
Thiếc tinh chất
t/a
4.5
Lượng nhiên liệu sử dụng 超khí thiên
5
×10P4PmP3P/a
4037
nhiên CNG超
6
Lượng điện sử dụng
6.1 Tổng công suất lắp đặt của thiết bị
kw
13000
6.2 Phụ tải tối đa của sản xuất thông
kw
4500


Viện nghiên cứu thiết kế công nghiệp kính Bạng Phụ

6


Dự án dây chuyền sản xuất kính nổi siêu trắng 600t/d

Báo cáo nghiên cứu khả thi

STT

Tên chỉ tiêu
thường
Phụ tải tối đa của lò nung đi vào sản
6.3
xuất
6.4 Lượng điện tiêu hao năm
7
Lượng nước sử dụng cho dây chuyền
8
Lao động cố định
9
Tổng mức đầu tư dự án
9.1 Đầu tư xây dựng
9.2 Lãi suất trong thời gian xây dựng
9.3 Vốn lưu động
10
Chỉ số hiệu quả kinh tế
Thu nhập doanh thu hàng năm超gồm

10.1
thuế超
10.2 Tổng chi phí bình quân hàng năm
Thuế GTGT và bổ sung của nó bình
10.3
quân hàng năm
10.4 Tổng lợi nhuận bình quân năm
Thuế thu nhập doanh nghiệp bình
10.5
quân năm
10.6 Lợi nhuận sau thuế bình quân năm
Giá trị hiện tại ròng tài chính của dự
10.7 án 超 trước thuế thu nhập doanh
nghiệp超
Tỷ lệ lợi nhuận nội bộ tài chính của
10.8 dự án 超 trước thuế thu nhập doanh
nghiệp超
Tỷ lệ lợi nhuận nội bộ tài chính tiền
10.9
vốn
10.10 Tỷ lệ lợi nhuận của tổng đầu tư
10.11 Tỷ lệ lợi nhuận ròng của tiền vốn
10.12

Thời gian thu hồi đầu tư (Gồm thời
gian xây dựng)

Tỷ lệ nợ vốn 超 năm đầu trong thời
gian kinh doanh超
Tỷ lệ trả lãi 超 trong thời hạn trả nợ

10.14
bình quân超
Tỷ lệ trả nợ 超 trong thời hạn trả nợ
10.15
bình quân超
10.13

Đơn vị

Số lượng

kw

7800

kwh
mP3P/a
Người
Vạn tệ
Vạn tệ
Vạn tệ
Vạn tệ

2600×10P4
81556
400
75822
65687
1035
9100


Vạn tệ

49234.98

Vạn tệ

34104.40

Vạn tệ

2437.17

Vạn tệ

12693.41

%

1942.22

%

10751.20

%

35487.72

%


22.63

%

Ghi chú

35.58

%
Năm

17.65
47.92

Năm

5.32

%

58.80

Gồm thời
gian xây
dựng

9.95
1.52


IX. Đánh giá tổng hợp và kiến nghị
超 1 超 Xây dựng dự án này phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế của quốc gia
Việt nam, nghành nghề và địa phương 超 phù hợp với phương hướng điều chỉnh bố cục
công nghiệp địa phương, phù hợp với yêu cầu tiến bộ kỹ thuật của ngành nghề.
超 2 超 sản phẩm của dự án này phù hợp yêu cầu thị trường, tương lai tiêu thụ sản
phẩm rất rộng mở.
超 3 超 Điều kiện xây dựng như cung cấp điện nước khí, giao thông vận chuyển tại

Viện nghiên cứu thiết kế công nghiệp kính Bạng Phụ

7


Dự án dây chuyền sản xuất kính nổi siêu trắng 600t/d

Báo cáo nghiên cứu khả thi

địa phương của dự án tốt 超 môi trường đầu tư tốt 超 cơ quan chính quyền phủ rất ủng hộ
việc xây dựng dự án 超 thực hiện thuận lợi dự án rất được đảm bảo.
超 4 超 Lợi ích kinh tế của dự án này tốt, tỷ lệ lợi nhuận nội bộ tài chính của dự án đạt
22.63% 超 tỷ lệ lợi nhuận tiền vốn đạt 35.58% 超 thời gian thu hồi đầu tư là 5.32
năm 超 bao gồm cả thời gian xây dựng 超 超 tổng mức lợi nhuận bình quân năm là
12693.41Vạn tệ 超 vốn thặng dư tích lũy bình quân năm trong thời gian tính toán sinh ra
một con số khá lớn 超 tỷ lệ thanh toán nợ bình quân trong thời gian trả nợ đạt 1.52 超 khả
năng lợi nhuận của dự án tốt, khả năng trả nợ, khả năng sinh tồn tài chính, và khả năng chịu
rủi ro, trên lĩnh vực kinh tế là khả thi.
超 5 超 Trong quá trình xây dựng và sản xuất, tích cực áp dụng các biện pháp bảo vệ
môi trường một cách hiệu quả 超 có thể đảm bảo các loại chất thải đạt tiêu chuẩn thải
ra超 không gây nguy hại cho môi trường xung quanh.
超 6 超 Sau khi thực hiện dự án này, còn mở rộng ngành nghề lao động, kéo theo các

ngành nghề liên quan tại địa phương phát triển, đem lại lợi ích xã hội to lớn.
Tóm lại 超 xây dựng dự án này có điều kiện xây dựng và môi trường tốt 超 sử dụng
kỹ thuật và chất lượng sản phẩm đạt trình độ tiên tiến dẫn đầu thế giới, thực hiện dự án sẽ
mang lại hiệu quả kinh tế và lợi ích xã hội tốt. Đề nghị cơ quan chủ quản liên quan thẩm
tra phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án này, đề nghị đơn vị xây dựng nhanh
chóng tập hợp chuẩn bị vốn, mau chóng thực hiện sớm, sớm thấy hiệu quả.

Viện nghiên cứu thiết kế công nghiệp kính Bạng Phụ

8


Dự án dây chuyền sản xuất kính nổi siêu trắng 600t/d

Báo cáo nghiên cứu khả thi

CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
I. Khái quát sản phẩm
Kính siêu trắng có tính năng vật lí, thiết bị và tính quang học tốt, có thể tiến hành gia
công thành các loại sản phẩm giống như kính nổi chất lượng cao khác, nhu tôi, phủ, sơn
màu, tôi nhiệt cong, kính dán, lắp ráp chân không.
Kính siêu trắng trong lĩnh vực xây dựng không chỉ tiết kiệm năng lượng,bảo vệ môi
trường, cũng làm cho thiết kế kiến trúc hòa nhập vào phong cách thời thượng. Tính quang
học vượt trội kết hợp với kỹ thuật quang điện của kính siêu trắng dùng làm tường điện
quang là một lĩnh vực mới, tương lai phát triển rất rộng lớn.
II.
Bối cảnh thị trường của dự án này
Cùng với thị trường tiêu thị toàn cầu ngày càng nâng cao 超 sự phát triển các ngành
liên quan như xây dựng, ô tô cũng đưa ra yêu cầu ngày càng cao đối với gia công kính.
Do đó, thị trường kính nổi chất lượng cao sẽ liên tục duy trì tình trạng sử dụng khá lớn.

超 1 超 Thị trường kính siêu trắng
Kính siêu trắng là sản phẩm kính loại mới có tính năng và cảm quan vượt trội hơn
hẳn 超 kính siêu trắng cũng gọi là kính có hàm lượng sắt thấp, kính không màu, kính thấu
quang cao, có công dụng rộng rãi và nhu cầu thị trường lớn.
超 1 超 Ngành thái dương năng là thị trường tiêu thụ chính
Thái dương năng coi là một loại năng lượng tái sinh, giải quyết tình trạng căng thẳng
trong cung cấp năng lượng toàn cầu hiện nay. Tốc độ tăng dần 30% 超 40% của ngành
thái dương năng mỗi năm tại nước ngoài 超 là ngành phát triển có tốc độ nhanh nhất vượt
qua cả ngành IT trên thế giới hiện nay.
① dùng làm vật liệu lắp ráp pin thái dương năng màng mỏng
Pin thái dương năng màng mỏng bao gồm pin màng mỏng phi tinh thể, pin màng
mỏng CdTe, pin CIGS, pin màng mỏng GaAs. So với pin năng lượng mặt tời tinh thể silic,
pin năng lượng màng mỏng thích hợp sử dụng cho các công trình nhất thể hóa kiến trúc
điện quang. Kính TCO là pin thái dương năng màng mỏng bắt buộc không thể thiếu vật
liệu điện cực phía trước, còn tấm lót của kính TCO thường đều sử dụng tấm lót là kính siêu
trắng.
Mấy năm trước đây tốc độ tăng trưởng đều duy trì trên 100%, nhưng do sản lượng
vẫn thấp hơn pin silic tinh thể rất nhiều. Năm 2014 sản lượng pin màng mỏng toàn cầu đạt
9.5GW, tỷ lệ tăng trưởng tổng hợp của thị trường màng mỏng đạt 34%.
Nhà máy quang điện ở sa mạc tương lai trở thành thị trường chính của pin mang
mỏng 超 tổng diện tích sa mạc trên toàn thế giới là 3400 vạn kmP 2P 超 hiện nay tổng diện
tích 10 sa mạc lớn nhất chiếm khoảng 2000 vạn kmP 2P 超 suy xét đến thứ tự sử dụng theo
nhu cầu, nhu cầu của khu vực Trung Đông, Úc sẽ là trước tiên do chính sách nhà nước hỗ
trợ nhanh mạnh, tiếp đó sẽ là Tân Cương Trung Quốc, tiếp theo là khu vực bắc phi và các
vùng khác.
Hiện tại thị trường bắt đầu khởi động tập trung ở vùng Trung Đông, tương lai 100
năm khai thác ba phần nghìn tổng dung lượng là giả thiết tương đối hợp lí 超 thì trung bình
năm ở khu vực Trung Đông nhu cầu tăng mới là 5260MW超 dự tính đến năm 2020 超 các
sa mạc trong lục địa đã tiến vào thời kì khai thác nhà máy quang điện 超 lại suy xét đến nhu
cầu của 10 sa mạc lớn nhất, tính khai thác liên tục trong 100 năm, nhu cầu tăng mới bình

Viện nghiên cứu thiết kế công nghiệp kính Bạng Phụ

9


Dự án dây chuyền sản xuất kính nổi siêu trắng 600t/d

Báo cáo nghiên cứu khả thi

quân hàng năm đạt 30GW.
Chỉ nói về trạm điện sa mạc 超 theo 1GW pin màng mỏng năng lượng mặttrời cần
khoảng 2500vạn mP2
kính film dẫn diện trong suốt TCO. Kính TCO dùng cho trạm
điện sa mạc có thể cần là 7637500 vạn mP 2P 超 quy đổi khoảng kính film dẫn diện trong
suốt TCO có chiều dày 3.2mm cần khoảng 61100vạn tấn hoặc kính film dẫn diện trong
suốt TCO có chiều dày 4mm cần khoảng 76375 vạn tấn.
② Dùng cho phát điện quang nhiệt thái dương năng
Phát điện quang nhiệt thái dương năng là chỉ lợi dụng một tấm gương quy mô lớn để
thu thập nhiệt năng của mặt trời 超 thông qua thiết bị chuyển đổi nhiệt cung cấp hơi nước,
sau đó kết hợp kỹ thuật máy phát điện tua bin truyền thống. Lần lượt phân thành bốn loại
hệ thống thu thập kiểu máng thái dương năng, hệ thống thu thập kiểu tháp thái dương năng,
hệ thống thu thập kiểu đĩa thái dương năng hệ thống thu gom phản xạ Fresnel. Hiện nay
trên thế giới đã đưa vào vận hành ba loại là kiểu máng, kiểu tháp, kiểu đĩa, trong đó gương
định nhật thái dương năng siêu trắng là một trong những bộ phận trong chuỗi ngành phát
điện thái dương năng. Hệ thống phát điện thái dương năng kiểu tháp 1MW cần tấm lót thái
dương năng siêu trắng là 10000mP2P
Mỹ hiện nay đưa vào hoạt động các nhà máy nhiệt điện thái dương năng có tổng
công suất lắp đặt 432MW, xếp hạng đầu trên thế giới, và một số lượng lớn các công trình
của nhà máy điện được đề xuất. Dự kiến vào năm 2020 tại Hoa Kỳ, quy mô phát điện
quang nhiệt sẽ đạt 50.000 MW .

Tổng công suất lắp đặt của Tây Ban Nhahiện tại của 330MW 超 đứng sau Mỹ. Quy
hoạch dài hạn đến năm 2020 đạt dung lượng là 20.000 MW.
Khu vực Trung Đông và Bắc Phi đã công bố quy hoạc dự tính đến năm 2020 đạt
6.8GW 超 ở khu vực Trung Đông và Bắc Phi có thể chiếm 30% thị phần CSP toàn cầu.
Dự tính lạc quan nhất đối với sự phát triển ngành nhiệt điện thái dương năng kiểu tụ
quang 超 CSP 超 đến năm 2030 , kỹ thuật CSP có thể chiếm 7% điện lực cung ứng 超 đến
năm 2050 tăng trưởng đến 25%.
Cơ quan Năng lượng quốc tế, Hiệp hội nhiệt điện thái dương năng, và tổ chức hòa
bình xanh dự đoán đến năm 2030 chỉ số cung ứng năng lượng toàn cầu chiếm 3% 超
3.6% 超 đến năm 2050 chiếm 8% 超 11.8% 超 đến năm 2050 dung lượng lắp ráp CSP đạt
830GW 超 mỗi năm tăng 41GW 超 Trong vòng 5 超 10năm tới tỷ lệ tăng trưởng lũy kế đạt
17% 超 27%.
Theo nhu cầu của hệ thống nhiệt điện thái dương năng kiểu tháp 1MW cần tấm lót thái
dương năng siêu trăng là 10000mP2P 超 tính theo chiều dày 5mm 超 thì nhu cầu thị trường của hệ
thống phát điện nhiệt điện đối với tấm lót siêu trắng dự tính như sau 超
Dự tính phát điện nhiệt điện toàn cầu cần tấm lót siêu trắng 超 đơn vị超 vạn thùng
trọng lượng 超

Viện nghiên cứu thiết kế công nghiệp kính Bạng Phụ

10


Dự án dây chuyền sản xuất kính nổi siêu trắng 600t/d

Báo cáo nghiên cứu khả thi

超 2 超 Ngành trang trí kiến trúc là một thị trường tiêu thụ khác
Trong lĩnh vực xây dựng sử dụng kính thường là ứng dụng truyền thống kính
tấm 超 ngành xây dựng làn ngành trụ cột quan trọng trong kinh tế quốc dân. Ứng dụng

của kính năng lượng mặt trời siêu trắng đang nhanh chóng mở rộng 超 trước tiên là ứng
dụng của kiến trúc cao cấp và trên vật kiến trúc đã mở ra cục diện, nhu cầu của ngành
trang trí kiến trúc đối với kính siêu trắng sẽ là tăng trưởng bền vững.
Chế phẩm tường điện quan thông thương sử dụng tấm ghép siêu trắng tôi hai lớp chế
tạo thành. Lắp ráp tường điện quang nay được áp dụng rộng rãi ở Trung Quốc trên vật
kiến trúc mới, nó không chỉ có thể làm cho vật liệu kiến trúc và kiến trúc đạt sự kết
hợp hoàn mỹ, thông minh và sản sinh năng lương, đồng thời cũng mang lại hiệu quả
trang trí mỹ thuật mới cho kiến trúc hiện đại hóa.
超 2 超 Nhu cầu của kính nổi chất lượng cao từ 3超 19mm
Cùng với sự phát triển nhanh của xây dựng, kinh tế ở Việt Nam, kiến trúccao tầng
xuất hiện nhiều với số lượng lớn, nhu cầu của ngành dịch vụ thương mại ngày càng phồn
thịnh, ngăn cách các phòng, mặt trước của tiệm, tủ kính trưng bày …. Đều cần kính có
kích thước chiều dày từ 8 超 12mm và kính có kích thước siêu lớn ngày càng nhiều. Các
ngành ở trên không chỉ trực tiếp sử dụng kính nổi chất lượng cao nguyên tấm với số
lượng lớn 超 mà sản phẩm gia công kính từ 8 超 12mm cũng ngày được sử dụng rộng rãi.
Dự án nayfsanr xuất kính có chiều dày từ 3 超 19mm chất lượng đạt trình độ tiên tiến
quốc tế 超 chủ yếu cung cấp cho các doanh nghiệp gia công thành kính tôi, Low e, kính
chân không…
① Ngành xây dựng và bất động sản là động lực thúc đẩy thị trường chính tiêu thụ
kính nguyên tấm.
1. Diện tích khởi công mới, diện tích hoàn công nhà thương phẩm thành thị vẫn luôn
duy trì tăng trưởng nhanh.
2. Nhà thương phẩm mới ở thành phố đã phỗ biến bắt điều sử dụng kính chân không.
3. Nhu cầu nhà mặt phố, tủ kính trưng bày, cửa kéo nhanh lắp trong nhà cần kính có
chiều dày từ 8mm trở lên.
② Sự phát triển nhanh chóng của ngành ô tô đối với sản xuất tiêu thụ kính nổi chất
lượng cao mạnh mẽ kéo theo ngành xe con được Quốc tế công nhận bắt đầu bước vào gia
đình nhưng vẫn giới hạn, GDP bình quân người ở là 1000 usd, khi , GDP bình quân người
ở thành thị là 4000 usd, xe con bắt đầu phổ cập. Có thể dự kiến 超 không gian phát triển và
triển vọng thị trường của sản phẩm kính an toàn dùng cho ô tô cũng ngày được coi trọng.

超 3 超 Thị trường đồ gia dụng bằng kính
Do kính có các đặc điểm như độ trong suốt cao, chịu nhiệt tốt 超 sử dụng kính nổi
chất lượng cao có chiều dày từ 8超 15mm gia công thành các đồ gia dụng như bàn nhỏ uống
trà, bàn kính, tủ kính trang trí ….ngày càng được nhiều người yêu thích. Cùng với sự phát
triển của nền kinh tế, điều kiện sống của mọi người có cải thiện rất lớn, đặc biệt ở các thành
phố lớn, đồ gia dụngbằng kính bán rất chạy. Đồng thời, cùng với các kiến trúc công cộng
như trung tâm thương mại, khách sạn được xây dựng ngày càng nhiều, các thành phố vừa
và nhỏ sẽ trở thành thị trường rộng lớn của đồ gia dụng bằng kính. Do vậy, thị trường đồ
gia dụng bằng kính cần kính nổi chất lượng cao từ 8超 15mm, tiếp đó là ô tô cũng là một thị
trường quan trọng.
III. Phân tích thị trường
Viện nghiên cứu thiết kế công nghiệp kính Bạng Phụ

11


Dự án dây chuyền sản xuất kính nổi siêu trắng 600t/d

Báo cáo nghiên cứu khả thi

Sản phẩm của dự án dây chuyền sản xuất kính nổi siêu trắng 600t/d có sức cạnh
tranh và ưu thế cạnh tranh tên thị trường khá mạnh, chủ yếu thể hiện ở các phương diện
sau:
1. Ưu thế chất lượng sản phẩm và ưu thế chủng loại sản phẩm
Dự án này sử dụng kỹ thuật sản xuất kính nổi siêu trắng thế hệ mới, chất lượng của
kính nổi siêu trắng có thể đạt tiêu chuẩn chất lượng kính quốc tế, đáp ứng yêu cầu chất
lượng gia công.
2. Ưu thế giá thành sản phẩm
Dự án này cần sử dụng nguyên liệu tổng hợp với khối lượng lớn và tiến hành mua
hàng thông qua phương thức đấu thầu so sánh giữa ba đơn vị cung cấp hàng 超 chỉ tiêu giá

thành như nguồn nguyên liệu, tiêu hao nguyên liệu phân chia đến phân xưởng, ca làm việc,
kiểm soát chặt chẽ giá thành sản xuất và chi phí mang tính phi sản xuất, làm cho giá thành
sản phẩm của dự án này có thể ở mức tương đối thấp có sức cạnh tranh trên thị trường.
3. Ưu thế giao thông vận chuyển
Dự án xây dựng tại tỉnh Bà rịa Vũng tàu, khu vực này đã hình thành mạng lưới giao
thông vận chuyển hiện đại hóa, điều này khiến cho sản phẩm của dự án có phương thức
giao hàng nhanh nhất và cạnh tranh tốt nhất.
4. Ưu thế quản lí doanh nghiệp
Tập đoàn khoa học kỹ thuật Khải Thịnh từ trước tới nay vô cùng coi trọng công tác
quản lí doanh nghiệp, hoàn thiện chế độ quy chế, có thể tiết kiệm một cách hiệu quả chi phí
tài chính, chi phí quản lí và bán hàng, tăng cường năng lực cạnh tranh trên thị trường của
sản phẩm
5. Ưu thế sáng tạo kỹ thuật
Tập đoàn khoa học kỹ thuật Khải Thịnh vô cùng coi trọng công việc nghiên cứu sáng
tạo và cách tân kỹ thuật, có năng lực nghiên cứu sáng tạo và cách tân kỹ thuật mạnh. Dự án
này sẽ dựa vào ưu thế mới trong sáng tạo kỹ thuật của Tập đoàn khoa học kỹ thuật Khải
Thịnh 超 có lợi cho việc thực hiện thay thế nâng cấp sản phẩm thực tại, tăng cường lực
lượng phát triển doanh nghiệp.
V. Kết luật phân tích thị trường
Kính nổi siêu trắng của dự án này phù hợp nhu cầu của thị trường, ở các phương
diện như giá thành sản phẩm, chất lượng và tiêu thụ đều có ưu thế cạnh tranh ro rệt. Do đó,
dự án này có phương hướng phát triển tốt, sau khi xây dựng sẽ mang lợi hiệu quả kinh tế và
lợi ích xã hội tốt.

Viện nghiên cứu thiết kế công nghiệp kính Bạng Phụ

12


Dự án dây chuyền sản xuất kính nổi siêu trắng 600t/d


Báo cáo nghiên cứu khả thi

CHƯƠNG III. ĐIỀU KIỆN XÂY DỰN
I. Địa điểm xây dựng
Địa điểm xây dựng dự án này trong khu công nghiệp Phú Mỹ II, tỉnh Bà Rịa Vũng
tàu 超 khu đất bằng phẳng, giao thông thuận tiện, có điều kiện cơ sở hạ tầng như cấp
điện, nước, khí thiên nhiên, thông tin tốt 超 điều kiện xây dựng tốt.
Khu công nghiệp Phú Mỹ II nằm tại Xã Phước Tân và thị trấn Phú Mỹ - H. Tân
Thành - T. Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Phía Bắc
: Giáp khu công nghiệp Phú Mỹ 1;
- Phía Đông
: Giáp đường 965;
- Phía Nam
: Giáp khu công nghiệp Cái Mép;
- Phía Tây
: Giáp Nhà máy đóng tàu Ba son & Cảng Thị Vải.
Diện tích toàn khu
: 620,6ha
Trong đó:
- Đất khu công nghiệp
: 372,5ha
- Đất công trình điều hành, dịch vụ
: 16,2ha
- Đất công trình đầu mối kỹ thuật
: 9,3ha
- Đất cây xanh và mặt nước
: 162,11ha
- Đất giao thông và cảng

: 60,44ha
II.

Giao thông vận tải
超 1 超 Khoảng cách đến các đầu mối giao thông trọng yếu
1. Khoảng cách đường bộ:
- Quốc lộ 51
: 1,5Km
- Cao tốc TP.HCM - Long Thành - Dầu Giây
: 30 Km
- Thành phố Vũng Tàu
: 40 Km
- Thành phố Hồ Chí Minh
: 75 Km
- Thành phố Biên Hòa
: 60 Km
2. Khoảng các đến bến cảng:
- Cảng Thị Vải (cho tàu 80.000 tấn cập bến)
: 01 Km
- Cảng PTSC (cho tàu 60.000 tấn cập bến)
: 02 Km
- Cảng Phú Mỹ (cho tàu 72.000 tấn cập bến)
: 02 Km
- Cảng Vũng Tàu
: 35 Km
3. Khoảng các đến sân bay:
- Sân bay Tân Sơn Nhất
: 75 Km
- Sân bay Long Thành (tương lai)
: 30 Km

4. Khoảng cách đến ga đường sắt:
- Ga Sài Gòn
: 75 Km
- Ga Biên Hòa
: 50 Km
(3)
Hệ thống giao thông nội bộ

Viện nghiên cứu thiết kế công nghiệp kính Bạng Phụ

13


Dự án dây chuyền sản xuất kính nổi siêu trắng 600t/d

Báo cáo nghiên cứu khả thi

- Đường 965 phía Đông Nam, đi qua KCN PM2, chiều dài 2.065m, mặt cắt ngang quy
hoạch là 75m;
- Đường liên cảng phía Tây của KCN PM2, mặt cắt ngang 50m;
- Trục đường chính D3 dài 1.443,14m, mặt cắt ngang 63m, phần đường dành cho xe chạy
24m, dải phân cách 3m;
- Trục đường chính N6 dài 1.410m, mặt cắt ngang 31m, xe chạy 15m;
- Đường nhánh 2 làn xe, rộng 8m.
III. Điều kiện tự nhiên
Bán đảo Vũng tàu ba mặt là biển bao bọc 超 quanh năm khí hậu ấp áp, mátmẻ dễ
chịu, non xanh nước biếc, thực vật sum xuê.
- Độ cao so với mặt biển
: khoảng 2,7m
- Độ ẩm trung bình từ

: 70 - 85%
- Nhiệt độ trung bình
: 29 - 32oC
- Lượng mưa trung bình hàng năm
: 1.606 mm
- Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến hết tháng 10 hàng năm
- Mùa khô bắt đầu từ tháng 10 đến hết tháng 4 hàng năm
IV. Cung cấp nguyên liệu
Các loại nguyên liệu sử dụng cho dự án này, nguyên liệu là hóa chất cơ bản do các
nhà cung cấp nguyên liệu cung cấp.
1. Lượng cát silic sử dụng bình quân năm là 151.254 tấn 超 liệu rời đạt tiêu chuẩn
được vận chuyển bằng ô tô vào nhà máy.
2. Lượng hydroxit nhôm sử dụng bình quân năm là 2.875 tấn, liệu bột đạt tiêu chuẩn
được vận chuyển bằng ô tô vào nhà máy.
3. Lượng đô lô mít sử dụng bình quân năm là 25.486 tấn 超 liệu bột đạt tiêu chuẩn
được vận chuyển bằng ô tô vào nhà máy.
4. Lượng đá vôi sử dụng bình quân năm là 24.300 tấn 超 liệu bột đạt tiêu chuẩn được
vận chuyển bằng ô tô vào nhà máy.
5. Lượng Na2SO4‧10H2O sử dụng bình quân năm khoảng 660 tấn 超 liệu bột đạt
tiêu chuẩn đóng bao được vận chuyển bằng ô tô vào nhà máy.
6. Lượng Natri nitrat sử dụng bình quân năm khoảng 1188 tấn 超 liệu bột đạt tiêu
chuẩn đóng bao được vận chuyển bằng ô tô vào nhà máy.
7 Lượng thiếc tinh chất sử dụng bình quân năm là 0.387 tấn 超 vận chuyển bằng ô tô
vào nhà máy.

V. Cung cấp nhiên liệu
Nhiên liệu là khí thiên nhiên, lượng sử dụng hàng năm khoảng
4037×10PP4PPmPP3PP 超 do Công ty cổ phần phân phối khí thấp áp dầu khí việt nam cung
cấp, trạm khí áp thấp gần nhất tại khu công nghiệp Phú Mỹ 1, cách dự án khoảng 3km, Dầu
FO là nhiên liệu dự phòng.

VI. Cấp điện
Cung cấp nguồn điện do lưới điện Quốc gia thuộc quản lí điện lực Bà Rịa vũng tàu

Viện nghiên cứu thiết kế công nghiệp kính Bạng Phụ

14


Dự án dây chuyền sản xuất kính nổi siêu trắng 600t/d

Báo cáo nghiên cứu khả thi

Tân Thành cung cấp đến vị trí tường bao quanh nhà máy.
VII. Cấp nước
1. Cấp nước 超 nhà máy nước ngầm Phú Mỹ, công suất 20.000mP3P/ngày đêm 超
cung cấp đến vị trí tường bao quanh nhà máy 超
2 Thoát nước 超 Nhà máy xử lí nước thải tập trung trong khu công nghiệp đã xây
dựng hoàn thành 超 có thể tiếp nhận nước thải từ tường bao quanh nhà máy. Công suất
giai đoạn 1 là4.000 mP3P/ ngày đêm. Hệ thống thoát nước mưa và hệ thống nước thải là
độc lập.

Viện nghiên cứu thiết kế công nghiệp kính Bạng Phụ

15


Dự án dây chuyền sản xuất kính nổi siêu trắng 600t/d

Báo cáo nghiên cứu khả thi


CHƯƠNG IV. BẢN VẼ VẬN CHUYỂN
I. Nguyên tắc và căn cứ thiết kế tổng mặt bằng
Thiết kế theo pháp luật, quy định và quy phạm tiêu chuẩn thiết kế có liên quan của
Việt Nam.
II. Khái quát địa điểm nhà máy
Dự án này là công trình xây mới, địa điểm dự định xây dựng nhà máy do đơn vị xây
dựng chọn rồi quyết định, nằm ở khu công nghiệp Phú Mỹ II Việt Nam, thuộc thị trấn Phú
Mỹ xã Phúc Tân, huyện Tân Thành tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
Phía bắc khu công nghiệp này giáp khu công nghiệp Phú Mỹ 1; phía đông giáp
đường 965, phía nam giáp khu công nghiệp Cái Mép, phía tây giáp nhà máy chế tạo thuyền
Ba Son và Cảng Thị Vải. Cách thành phố Hồ Chí Minh và sân bay Tân Sơn Nhất 75km,
cách ga tàu Biên Hòa 50km.
Khu nhà máy định xây dựng có cấu trúc xung quanh tương đối ngay ngắn, tổng diện
tích 350000mP2, mặt đất bằng phẳng, các điều kiện như cao độ địa hình, địa chất thủy văn
cần chờ thăm dò làm ro hơn nữa. P
Hai bên phía tây và phía bắc khu vực nhà máy là đường đi đã được quy hoạch, phía
đông và phía nam là sông ngòi, hơn nữa phía nam có điều kiện xây dựng cảng. Nguồn điện
cấp điện do mạng lưới điện quốc gia điện lực Tân Thành/ điện lực tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
quản lý cung cấp nối đến hàng rào nhà máy; nước cấp do nhà máy nước ngầm cung cấp nối
đến hàng rào nhà máy; khu công nghiệp đã xây dựng nhà máy xử lý nước thải tập trung,
đáp ứng yêu cầu nước thải của nhà máy.
Tóm lại, vị trí địa lý của khu vực này ưu việt, nước, điện, đường xá kết nối thuận
tiện, giao thông vận chuyển nhanh, thuận tiện, điều kiện xây dựng ưu việt.
III : Bố trí tổng mặt bằng
Dựa theo quy mô xây dựng công trình và đặc điểm công nghệ sản xuất kính, kết hợp
với yêu cầu của đơn vị xây dựng đối với dây chuyền sản xuất kính nổi và dây chuyền sản
xuất kính quang phổ dây chuyền kính gia công sau này, bố trí tổng mặt bằng của công trình
này được thiết kế theo quy hoạch thống nhất, trên nguyên tắc xây dựng phân giai đoạn.
Dưới đây giới thiệu cụ thể khái quát bố trí tổng mặt bằng lần này.
Giai đoạn 1 chủ yếu bao gồm:

1 超 Tổng hợp những công trình phục vụ hành chính như văn phòng, bãi đỗ xe cơ
giới và xe không gắn máy, nhà ăn, hàng rào nhà máy, cửa lớn (bao gồm cả phòng bảo vệ);
2 超 Thiết bị nguyên liệu đáp ứng dây chuyền kính nổi 600t/d sử dụng như kho đồng
nhất cát, kho nguyên liệu đóng túi, xưởng nguyên liệu (bao gồm cấp liệu, phối liệu và
trộn), hành lang vận chuyển phối liệu và cả bãi kính vụn, hành lang vận chuyển kính vụn;
3 超 Phân xưởng liên hợp dây chuyền sản xuất kính nổi 600t/d lần lượt bao gồm các
công đoạn như công đoạn nấu (bao gồm ống khói), công đoạn tạo hình, công đoạn ủ, công
đoạn cắt bẻ, công đoạn thành phẩm (bao gồm kho thành phẩm) và cả những công trình phụ
trợ khác;
4 超 Công trình công cộng như hệ thống phòng cháy chữa cháy khu vực nhà máy, hệ
thống nước làm mát thiết bị công cộng và dây chuyền kính nổi 600t/d (bao gồm phòng bơm
Viện nghiên cứu thiết kế công nghiệp kính Bạng Phụ

16


Dự án dây chuyền sản xuất kính nổi siêu trắng 600t/d

Báo cáo nghiên cứu khả thi

nước và bể nước), trạm khí Hydro (bao gồm bồn khí Hydro), trạm khí nito (bao gồm cả
trạm khí nén), trạm biến áp tổng nhà máy (bao gồm cả trạm phát điện dầu diesel), trạm dầu
(bao gồm cả phòng bơm dầu, bồn dầu), trạm CNG, trạm cân…
Giai đoạn 2 chủ yếu bao gồm 超
1 超 Công trình nguyên liệu đáp ứng dây chuyền kính quang phổ 900t/d sử dụng như
kho đồng nhất cát, kho nguyên liệu đóng túi, hành lang vận chuyển phối liệu và bãi kính
vụn, hành lang vận chuyển kính vụn 超
2 超 Phân xưởng liên hợp dây chuyền sản xuất kính quang phổ 900t/d lần lượt bao
gồm các công đoạn như công đoạn nấu (bao gồm ống khói), công đoạn tạo hình, công đoạn
ủ, công đoạn cắt bẻ, công đoạn thành phẩm (bao gồm kho thành phẩm) và cả những công

trình phụ trợ khác 超
3 超 Trạm phát điện xây mới, hệ thống nước tuần hoàn dây chuyền sản xuất, công trình
công cộng khác được tăng lên và mở rộng từ cơ sở dây chuyền sản xuất kính nổi 600t/d để đáp
ứng nhu cầu sản xuất kính quang phổ 900t/d.
Trong thiết kế này, bố trí tổng mặt bằng được tiến hành theo đặc điểm và công nghệ
sản xuất kính quang phổ, kính nổi; kết hợp kinh nghiệm xây dựng nhà máy tương tự ở Trung
Quốc; theo yêu cầu cụ thể về an toàn, vệ sinh môi trường, vận chuyển giao thông, thi công
xây dựng và phát triển sau này; theo nguyên tắc sử dụng đất hợp lý, phân khu ro ràng, kết
hợp gần xa, quản lý thuận tiện, vận chuyển thông suốt. Cụ thể như sau:
超 1 超 Để nhu cầu vận chuyển, liên lạc của nhà máy được thuận tiện, phía tây nhà
máy bố trí hai cổng, trong đó, cổng phía nam chủ yếu phục vụ cho vận chuyển nguyên liệu,
trong cổng đặt trạm cân; còn cửa phía bắc chủ yếu phục vụ vận chuyển thành phẩm, bố trí
gần văn phòng tổng hợp, cũng là cổng người ra vào chính của nhà máy.
超 2 超 Phân xưởng liên hợp kính nổi 600t/d được bố trí ở phía tây nhà máy, đường
tâm phân xưởng liên hợp cách hàng rào phía tây 87m, từ nam hướng bắc lần lượt là công
đoạn nấu, công đoạn tạo hình, công đoạn cắt bẻ, công đoạn thành phẩm, tổng chiều dài
phân xưởng liên hợp khoảng 600m, chiều rộng 27m~96m không đều, chiếm 40532mP 2
diện tích đất. Phân xưởng liên hợp kính quang phổ 900t/d được bố trí ở phía đông phân
xưởng liên hợp kính nổi 600t/d, hai đường tâm của hai phân xưởng liên hợp cách nhau
241m, chiếm 70221mP2 diện tích đất. Sau khi nhà máy hoàn công, quy mô nhà máy rộng
lớn, mặt tiền hài hòa, mặt bằng thống nhất, thể hiện là một nhà máy hiện đại hóa, đồng thời
trở thành một nhà máy điển hình thậm chí là một công trình kiến trúc điển hình của khu
vực.
超 3 超 Công trình nguyên liệu như kho đồng nhất cát silic, kho nguyên liệu đóng túi,
xưởng nguyên liệu (bao gồm cấp liệu, phối liệu và trộn), hành lang vận chuyển phối liệu,
bãi kính vụn, hành lang vận chuyển kính vụn tập trung bố trí đoạn giữa nhà máy theo yêu
cầu sản xuất và xây dựng công trình hai giai đoạn. Vì công trình nguyên liệu giữa hai phân
xưởng kính nổi và phân xưởng kính quang phổ tương đối nhiều, chức năng phức tạp, chiếm
tương đối nhiều đất, vận chuyển với lượng lớn, xe cộ đi lại nhiều nên trong thiết kế cố gắng
tổ hợp những công trình có chức năng tương đồng hoặc gần nhau, cố gắng hợp nhất sân bãi

có xe qua lại để tiết kiệm đất dùng, bố cục hợp lý.
超 4 超 Công trình công cộng được tập trung bố trí ở phía tây phân xưởng kính nổi
giai đoạn 1 gần với hàng rào phía tây nhà máy, một mặt tiện cho việc liên kết mạng lưới
đường ống đồng bộ tại địa phương, một mặt gần trung tâm phụ tải của công trình giai đoạn
Viện nghiên cứu thiết kế công nghiệp kính Bạng Phụ

17


Dự án dây chuyền sản xuất kính nổi siêu trắng 600t/d

Báo cáo nghiên cứu khả thi

1, khoảng cách mạng lưới đường ống ngắn, chi phí vận hành thấp, từ đó tiết kiệm đầu tư,
giảm chi phí.
超 5 超 Văn phòng tổng hợp bố trí ở phía tây nhà máy gần vị trí phía bắc, gần cổng
phía bắc nhà máy, gần kho thành phẩm phân xưởng liên hợp kính nổi 600t/d; bãi đỗ xe và
nhà ăn bố trí gần văn phòng tổng hợp lần lượt theo hướng nam.超
Bố trí cụ thể mời xem “bản vẽ bố trí tổng mặt bằng dự án dây chuyền sản xuất kính
nổi siêu trắng 600t/d”.
IV : Thiết kế chiều dọc
Căn cứ những nhân tố như cao độ đường xá liên kết bên ngoài nhà máy và san bằng
bãi đất bước đầu, theo nguyên tắc đào lấp cân bằng đất thi công trong nhà máy, sau khi tính
toán sơ bộ thì cao độ bãi đất ±0.00 trong phòng phân xưởng chính của nhà máy cao hơn
mặt đất hiện tại là 0.75m.
Nước mưa mặt đất trong nhà máy theo tổ chức nhất định, chảy tập trung về cửa nước
mưa bên phía đường qua dòng chảy bề mặt rồi qua ống ngầm thải ra ngoài nhà máy.
V: Vận chuyển trong nhà máy
Sau khi giai đoạn 1 nhà máy xây dựng đi vào sản xuất, tổng lượng vận chuyển hàng
năm khoảng 440.000 tấn, trong đó vận chuyển vào và vận chuyển ra lần lượt là 230.000 tấn

và 210.000 tấn; sau khi giai đoạn 2 xây dựng đi vào sản xuất, tổng lượng vận chuyển hàng
năm cả nhà máy là 1.100.000 tấn, trong đó vận chuyển vào và vận chuyển ra lần lượt là
580.000 tấn và 520.000 tấn. Phương tiện vận chuyển là dùng ô tô, xe vận chuyển xem xét
các giải pháp hợp tác xã hội.
Phương tiện vận chuyển cần cho sinh hoạt, làm việc do chủ đầu tư tự mình giải
quyết, trong bản thiết kế này chỉ xét đến vị trí đỗ xe thích hợp, không xét đến chi phí và
bảo dưỡng thiết bị.
Để phương tiện vận chuyển và xe phòng cháy chữa cháy trong khu vực nhà máy
được an toàn và giao thông thông suốt, trong quá trình bố trí công trình xem xét đến giữa
công trình và đường đi cần có một khoảng cách an toàn nhất định; những vật tư để ngoài
trời không được chiếm dụng đường đi hoặc lối đi phòng cháy chữa cháy để tránh ảnh
hưởng đến an toàn giao thông; về phương diện thiết kế đường xá sử dụng cách bố trí dạng
vòng, đường chính rộng 12m và 8m, đường phụ rộng 6m và 4m, bán kính đường để
phương tiện vận chuyển hàng hóa và phòng cháy chữa cháy rẽ ngoặt không được nhỏ hơn
9m, tại vị trí có xe dỡ hàng thì phải có diện tích tương đối lớn để dừng xe, quay xe; về
phương diện thiết kế hành lang băng tải trên cao và mạng lưới đường ống cũng xét đến yêu
cầu giải phóng mặt bằng cho đường đi của xe cộ.
Đường xá bên trong nhà máy sử dụng cách làm mặt đường bê tông, lớp lót đá
nghiền, đất thô đầm chắc kiểu đô thị, để đáp ứng nhu cầu vận chuyển và đi lại của phương
tiện phòng cháy chữa cháy. Chủ đầu tư có thể lựa chọn hình thức kết cấu đường xá thích
hợp dựa theo tình hình thực tế tại địa phương.

VI. Bố trí cây xanh
Trong lần thiết kế này không chỉ làm bố trí chi tiết khu vực cây xanh của nhà
Viện nghiên cứu thiết kế công nghiệp kính Bạng Phụ

18


Dự án dây chuyền sản xuất kính nổi siêu trắng 600t/d


Báo cáo nghiên cứu khả thi

máy超 mà còn phân tách tuyến đường giành cho người và hàng hóa di chuyển trong nhà
máy 超 đảm bảo để ra không gian hợp lí cho việc lưu thông xe cộ, người ra vào xung
quanh kết cấu xây dựng và lắp đặt đường ống khu vực nhà máy… 超 dùng để bố trí cây
xanh. Cụ thể cây xanh có thể căn cứ theo thực tế địa phương do người phụ trách thực
hiện.
Bảng 1 - Chỉ tiêu sử dụng đất và xây dựng chính
ST
Đơn
Số lượng
T
vị
Tên hạng mục
Ghi chú
Giai đoạn
Giai
Tổng cộng
1
đoạn 2
1
Tổng diện tích đất
151843.
198005.

349848.92
của nhà máy
40
52

2
Diện tích đất xây
Hệ số xây

62946
124263
187209
dựng, kết cấu
dựng là 53.5%
3
Diện tích dất dùng

1868
2160
5108
làm bãi chứa
4
Diện tích sử dụng

đất của thiết bị
1080
0
1080
ngoài trời
5
Diện tích tổng xây

63606
122359
185965

dựng
6
Diện tích kho
Tỷ lệ dung tích

116273
240272
356545
chứa
là 1.02
7
Diện tích đất làm

26946
15705
42652
đường, bãi
8
Diện tích cây
Tỷ lệ cây xanh

30369
39601
69970
xanh bao phủ
là 20%
Ghi chú 超 chiều cao gờ nổi của nhà xưởng một tầng khi vượt quá 8m, tính toán tỷ lệ dung
tích sử dụng diện tích xây dựng là gấp 2 lần diện tích xây dựng.

Viện nghiên cứu thiết kế công nghiệp kính Bạng Phụ


19


Dự án dây chuyền sản xuất kính nổi siêu trắng 600t/d

Báo cáo nghiên cứu khả thi

CHƯƠNG V. PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT VÀ LỰA CHỌN THIẾT BỊ CHÍNH
I. Đặc trưng kỹ thuật
Dự án này sử dụng kỹ thuật sản xuất kính nổi siêu trắng bản quyền sở hữu trí tuệ
riêng của Tập đoàn khoa học kỹ thuật Khải Thịnh 超 thiết bị kỹ thuật tổng thể đạt trình độ
tiên tiến quốc tế. Thiết bị và vật liệu chính do Trung Quốc tự nghiên cứu chế tạo, có một số
bộ phận thiết bị và vật liệu được nhập khẩu từ nước khác.

II. Chỉ tiêu kỹ thuật sản xuất chính
600t/d
超 1 超 Công suất nung
Kính nổi siêu trắng
570t/d
超 2 超 Sản lượng năm không sửa chữa nguội 17.33 vạn tấn
超 3 超 Phương án sản phẩm
Chủng loại sản phẩm 超

Kính nổi siêu trắng

Kính nổi siêu trắng

17.33 vạn tấn


Chiều dày của kính 超

3 超 19mm

Chiều rộng nguyên tấm lớn nhất 超

4000mm

Chiều rộng tịnh lớn nhất của tấm kính 超 3660mm
Kích thước sản phẩm 超 Kích thước lớn nhất 超 6000mmx3660mm
Kích thước nhỏ nhất 超 1500mmx2000mm
Thành phần của kính 超
Thành phần
hóa học
Kính nổi
thông thường
(wt%)
Kính nổi siêu
trắng (wt%)
Tốc độ kéo 超

SiOR

AlR2R

FeR2R

2

OR3


OR3

72.3

0.8

0.1

≤0.01

72.3

1.0

Mg

RR2R

O

O

8.40

4.00

14.20

0.2


8.45

4.00

14.00

0.24

CaO

SOR3

Tốc độ kéo 600t/d 超 chiều rộng lớn nhất của tấm kính 4000mm超超
Chiều dày
(mm)
Tốc độ
(m/h)

3

5

8

10

12

15


19

833

500

313

250

208

167

132

Viện nghiên cứu thiết kế công nghiệp kính Bạng Phụ

20


Dự án dây chuyền sản xuất kính nổi siêu trắng 600t/d

Báo cáo nghiên cứu khả thi

Tốc độ kéo 570t/d 超 chiều rộng lớn nhất của tấm kính 4000mm超超
Chiều dày

3


10

12

15

19

792
475
297
238
(m/h)
超 4 超 Chu kì sửa chữa nguội của lò 超 8 năm

198

158

125

(mm)
Tốc độ

5

8

超 5 超 Ngày làm việc trong năm 超

Năm không sửa chữa nguội 超 365d
Năm sửa chữa nguội 超
超 6 超 Nhiên liệu 超

275d
khí thiên nhiên超 dầu FO dự phòng 超

超 7 超 Tỷ lệ thu hồi thành phẩm:

85%

超 8 超 Tỷ lệ tận dụng của tổ máy:

98%

超 9 超 Chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn Trung Quốc 超 kính tấm 超 GB116142009.
Tiêu chuẩn châu âu: EN572-2 2004 超
III. Phương án kỹ thuật và lựa chọn thiết bị chính
超 1 超 Dự trữ nguyên liệu
1. Dự trữ cát
Cát silic được vận chuyển bằng ô tô đổ vào silo cấp liệu của kho đồng nhất, qua máy
cấp liệu rung điện từ, gầu tải dạng phễu đưa cát silic vào băng tải trên thiết bị tháo liệu của
kho đồng nhất, liệu được bố trí đều, dự trữ thành đống trong kho.
Thành phần hóa học và độ ẩm của cát silic có lúc có dao động, đặc biệt là độ ẩm của
cát ảnh hưởng đến sản xuất và vận chuyển, khi vào nhà máy càng dễ gây ảnh hưởng đến
sản xuất. Để giảm bớt sự dao động về độ ẩm và thành phần hóa học của cát silic tránh gây
ảnh hưởng không tốt đến sản xuất và chất lượng phối liệu, trong quá trình dự trữ cát áp
dụng biện pháp đồng nhất, có lợi cho việc nâng cao chất lượng phối liệu.
2. Dự trữ nguyên liệu dạng túi
Nguyên liệu dạng túi sau khi vận chuyển vào nhà máy, được đưa vào kho nguyên

liệu túi để dự trữ.
3. Dự trữ Đô lô mit, các bô nát canxi
Đô lô mit, đá vôi sau khi vào nhà máy, được đưa và lán dự trữ. Thời gian dự trữ thiết
kế là 10 ngày.
4. Lượng dự trữ và thời gian dự trữ của kho liệu dạng bột
Bảng 5-1 Lượng dự trữ và thời gian dự trữ của kho liệu dạng bột
Tên nguyên
liệu

Cát
silic

Đô lô mit

Viện nghiên cứu thiết kế công nghiệp kính Bạng Phụ

các bô
nát canxi

21

Sô đa

Na2SO4‧ hydroxit
10H2O
nhôm


Dự án dây chuyền sản xuất kính nổi siêu trắng 600t/d


Báo cáo nghiên cứu khả thi

Lượng dự
trữ (t)

868

195

352

263

26

57

Thời gian
dự trữ (d)

2.4

2.4

9.5

2.6

7.5


8.7

Để liệu chảy được thuận tiện thông suốt 超 chỉ nên chứa một lượng giới hạn
Na2SO4‧10H2O, hydroxit nhôm và Natri nitrat.
(2)
Giới thiệu lưu trình công nghệ nguyên liệu
1. Hệ thống nạp liệu cát silic
Cát silic trong kho đồng nhất do máy cào liệu cào xuống băng tải, sau đó thông qua
băng tải vận chuyển đến si lô trung gian, cát silic trong si lô trung gian thông qua máy cấp
liệu rung đưa vào sàng để tiến hành phân loại, sau khi sàng xong sẽ do băng tải vận
chuyển đến đỉnh silo trung guan, qua tấm gạt ở đầu băng tải lần lượt đưa vào hai silo chứa
cát silic để cân trọng lượng.
2. Hệ thống nạp liệu Đô lô mít
Đô lô mít dạng bột được đóng túi đạt tiêu chuẩn được xe nâng từ kho nguyên liệu
dạng túi vận chuyển đến chỗ nạp liệu của phân xưởng nguyên liệu超pa lăng điện sẽ hỗ trợ
nạp liệu 超 công nhân tháo túi đổ vào silo cấp liệu 超 trên silo cấp liệu lắp thêm sàng đơn
giản超超qua máy cấp liệu rung sẽ được cấp đều vào gầu tải dạng phễu超từ đó đưa đến đỉnh
silo超lại đưa vào silo chứa Đô lô mít để cân.
3. Hệ thống nạp liệu Sô đa
Sô đa dạng bột được đóng túi đạt tiêu chuẩn được xe nâng từ kho nguyên liệu dạng túi
vận chuyển đến chỗ nạp liệu của phân xưởng nguyên liệu 超 pa lăng điện sẽ hỗ trợ nạp
liệu 超 công nhân tháo túi đổ vào silo cấp liệu 超 trên silo cấp liệu lắp thêm sàng đơn
giản超超qua máy cấp liệu rung sẽ được cấp đều vào gầu tải dạng phễu超từ đó đưa đến đỉnh
silo超lại đưa vào silo chứa Sô đa để cân.
4 . Hệ thống nạp liệu Đá vôi
Đá vôi dạng bột được đóng túi đạt tiêu chuẩn được xe nâng từ kho nguyên liệu dạng
túi vận chuyển đến chỗ nạp liệu của phân xưởng nguyên liệu 超pa lăng điện sẽ hỗ trợ nạp
liệu 超 công nhân tháo túi đổ vào silo cấp liệu 超 trên silo cấp liệu lắp thêm sàng đơn
giản超超qua máy cấp liệu rung sẽ được cấp đều vào gầu tải dạng phễu超từ đó đưa đến đỉnh
silo超lại đưa vào silo chứa Đá vôi để cân.

5. Hệ thống nạp liệu dự phòng

Viện nghiên cứu thiết kế công nghiệp kính Bạng Phụ

22


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×