Tải bản đầy đủ (.doc) (155 trang)

“Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Quý Long”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (735.34 KB, 155 trang )

Trường đại học KT&QTKD
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ & QTKD

Báo cáo thực tập
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Khoa Kế Toán

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên:

Nguyễn Thị Nga

Lớp:

K8 - KTTHB

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Kim Anh

Tên đề tài:
“Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Quý Long”
I NỘI DUNG NHẬN XÉT
1.1 Tiến trình thực hiện đề tài
…………………………………………………………………………….................
1.2 Nội dung báo cáo
- Cơ sở lý thuyết:………………………………………………………...................
………………………………………………………………………………………


- Các số liệu, tài liệu thực tế………………………...................................................
.....................................................................................................................................
- Phương pháp và mức độ giải quyết các vấn đề…………………….....................
.....................................................................................................................................
1.3 Hình thức và kết cấu của báo cáo
- Hình thức trình bày: ................................................................................................
………………………………………………...........................................................
- Kết cấu báo cáo…….…………………………………………...............................
…………………………………………………………………………….............
1.4 Những nhận xét khác ………………………………………….............................
.......................................................................................................................................
II ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM:..........................................................................
Thái Nguyên, ngày… tháng … năm…
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)

Sinh viên: Nguyễn Thị Nga

i

Lớp: K8 - KTTH B


Trường đại học KT&QTKD
Báo cáo thực tập
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ & QTKD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Khoa Kế Toán


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Họ và tên sinh viên:

Nguyễn Thị Nga

Lớp:

K8 - KTTHB

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Kim Anh

Tên đề tài:
“Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Quý Long”
I NỘI DUNG NHẬN XÉT
1.3 Tiến trình thực hiện đề tài
…………………………………………………………………………….................
1.4 Nội dung báo cáo
- Cơ sở lý thuyết:………………………………………………………...................
………………………………………………………………………………………
- Các số liệu, tài liệu thực tế………………………...................................................
.....................................................................................................................................
- Phương pháp và mức độ giải quyết các vấn đề…………………….....................
.....................................................................................................................................
1.3 Hình thức và kết cấu của báo cáo
- Hình thức trình bày: ................................................................................................

………………………………………………...........................................................
- Kết cấu báo cáo…….…………………………………………...............................
…………………………………………………………………………….............
1.4 Những nhận xét khác ………………………………………….............................
.......................................................................................................................................
II ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM:..........................................................................
Thái Nguyên, ngày… tháng … năm…
GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
(Ký và ghi rõ họ tên)
Sinh viên: Nguyễn Thị Nga

ii

Lớp: K8 - KTTH B


Trường đại học KT&QTKD
Báo cáo thực tập

Sinh viên: Nguyễn Thị Nga

iii

Lớp: K8 - KTTH B


Trường đại học KT&QTKD
Báo cáo thực tập
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
25
26
27
28
29
30
31

32
33
34

Nội dung viết tắt
Xã hội chủ nghĩa
Giá trị gia tăng
Công cụ dụng cụ
Nguyên vật liệu
Sản xuất kinh doanh
Doanh nghiệp tư nhân
Đơn vị tính
Tài sản cố định
Xây dựng cơ bản
Kê khai thường xuyên
Tài khoản
Tiền gửi ngân hàng
Hóa đơn Giá trị gia tăng
Số lượng
Thành tiền
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Kinh phí công đoàn
Công nhân trực tiếp sản xuất
Máy thi công
Quản lý kinh doanh
Công trình
Sản xuất
Hàng tồn kho

Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí sử dụng máy thi công
Thu nhập doanh nghiệp
Công ty cổ phần
Xuất kho
Tư liệu lao động

Sinh viên: Nguyễn Thị Nga

Ký hiệu nội dung viết tắt
XHCN
GTGT
CCDC
NVL
SXKD
DNTN
ĐVT
TSCĐ
XDCB
KKTX
TK
TGNH
HĐGTGT
SL
TT
BHXH
BHYT
BHTN

KPCĐ
CNTTSX
MTC
QLKD
CT
SX
HTK
CPNCTT
CPSXC
CPNVLTT
CPSDMTC
TNDN
CTCP
XK
TLLĐ

iv

Lớp: K8 - KTTH B


Trường đại học KT&QTKD
Báo cáo thực tập

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
Phần I:KHÁI QUÁT SHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN QUÝ LONG............................................................................4
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN QUÝ LONG........................4

1.1.1.Tên, địa chỉ của công ty......................................................................4
1.1.2......Thời điểm thành lập và các mốc lịch sử quan trọng trong quá trình
phát triển của công ty cổ phần đầu tư và phát triển Quý Long............4
1.2. CHỨC NĂNG,NHIỆM VỤ,NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY............................................................................................5
1.3. TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ KINH DOANH TRONG CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN QUÝ LONG..............................7
1.4. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY.............9
1.4.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty.........................................9
1.4.2Chức năng , nhiệm vụ của các phòng ban............................................9
1.5. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY.................10
1.6. TÌNH HÌNH TRANG BỊ CƠ SỞ VẬT CHẤT - KỸ THUẬT CỦA
CÔNG TY..........................................................................................13
1.7. MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ TÀI CHÍNH (GIAI ĐOẠN 20132014)...................................................................................................14
1.8. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG THỜI
GIAN TỚI..........................................................................................15
PHẦN 2:TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN QUÝ LONG..................................................16
2.1.

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN QUÝ LONG......................16

2.1.1. Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty.................................................16

Sinh viên: Nguyễn Thị Nga

v

Lớp: K8 - KTTH B



Trường đại học KT&QTKD
Báo cáo thực tập

2.1.2. Công tác tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần đầu tư và phát
triển Quý Long...................................................................................18
2.1.2.1. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty..........................................18
2.1.2.2. Tổ chức công tác kế toán tại công ty.............................................19
2.2.

TỔ CHỨC KẾ TOÁN VẬT LIỆU,CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN QUÝ LONG. . .20

2.2.1. Đặc điểm vật tư và tình hình công tác quản lý vật tư tại công ty.....20
2.2.2. Thủ tục nhập- xuất tại công ty..........................................................22
2.2.3. Chứng từ và sổ sách sử dụng...........................................................30
2.2.4. Quy trình hạch toán tại công ty........................................................30
2.3. TỔ CHỨC KẾ TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN QUÝ LONG........................................................43
2.3.1. Đặc điểm TSCĐ tại công ty.............................................................43
2.3.2. Thủ tục bàn giao và thanh lý TSCĐ của công ty.............................44
2.3.3. Kế toán chi tiết tài sản cố định.........................................................49
2.3.4. Kế toán tổng hợp tài sản cố định......................................................54
2.3.5. Kế toán khấu hao TSCĐ tại công ty.................................................57
2.3.6. Kế toán sửa chữa TSCĐ tại công ty.................................................62
2.4. TỔ CHỨC HẠCH TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN QUÝ LONG........................................................62
2.4.1. Một số quy định vế tiền lương tại công ty.......................................62

2.4.2. Cách tính lương và hình thức trả lương tại công ty.........................63
2.4.3. Kế toán các khoản trích theo lương tại công ty................................65
2.4.4. Chứng từ, sổ sách và tài khoản sử dụng tại công ty.........................66
2.4.5. Quy trình hạch toán lao động tiền lương và các khoàn trích theo
lương tại công ty.................................................................................67

Sinh viên: Nguyễn Thị Nga

vi

Lớp: K8 - KTTH B


Trường đại học KT&QTKD
Báo cáo thực tập

2.5. TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
QUÝ LONG.......................................................................................78
2.5.1 Đặc điểm và phân loại chi phí và đối tượng tính giá thành sản phẩm
tại công ty...........................................................................................78
2.5.2. Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành sản phẩm tại
công ty cổ phần đầu tư và phát triển Quý Long.................................78
2.5.3. Quy trình hạch toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty.................79
2.5.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp......................................79
2.5.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công...........................................82
2.5.3.4. Kế toán chi phí sán xuất chung.....................................................84
2.5.4. Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm tại công ty
cổ phần đầu tư và phát triển Quý Long..............................................92
2.6. TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ

PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN QUÝ LONG............................95
2.6.1. Kế toán tiêu thụ sản phẩm tại công ty..............................................95
2.6.2. Xác định kết quả kinh doanh..........................................................105
2.6.2.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh............................................105
2.6.2.2. Kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính.......................108
2.6.2.4.Xác định kết quả sản xuất kinh doanh..........................................114
2.7. TỔ CHỨC KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH KHÁC TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN QUÝ LONG....................116
2.7.1. Tổ chức kế toán thanh toán............................................................116
2.7.1.1.Kế toán các khoản phải thu..........................................................116
2.7.1.2.Kế toán các khoản phải trả...........................................................120
2.7.1.3.Kế toán các khoản tạm ứng..........................................................126
2.7.1.4 Kế toán các khoản phải trả, phải nộp nhà nước...........................127
2.7.2 Tổ chức kế toán vốn bằng tiền........................................................129
2.7.2.1 Kế toán tiền mặt...........................................................................129
Sinh viên: Nguyễn Thị Nga

vii

Lớp: K8 - KTTH B


Trường đại học KT&QTKD
Báo cáo thực tập

2.7.2.2.Kế toán tiền gửi ngân hàng..........................................................132
2.7.3.Tổ chức kế toán nguồn vốn và phân phối kết quả kinh doanh........134
2.7.3.1.Tổ chức kế toán nguồn vốn..........................................................134
2.7.3.2.Phân phối kết quả kinh doanh......................................................134
2.8 CÔNG TÁC KIỂM TRA KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN NỘI BỘ TẠI

CÔNG TY........................................................................................135
2.8.1.Công tác kiểm tra kế toán................................................................135
2.8.2.Kiểm toán nội bộ.............................................................................135
2.9 BÁO CÁO KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ BÁO CÁO KẾ TOÁN QUẢN
TRỊ TẠI CÔNG TY.........................................................................136
PHẦN 3:MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC TỔ
CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN QUÝ LONG....................................................................................141
3.1. MỘT SÓ NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN QUÝ LONG. 141
3.1.1. Ưu điểm..........................................................................................141
3.1.2.Hạn chế............................................................................................142
3.2.Một số kiến nghị.................................................................................142
Kết luận........................................................................................................144
Danh mục tài liệu tham khảo.....................................................................145

Sinh viên: Nguyễn Thị Nga

viii

Lớp: K8 - KTTH B


Trường đại học KT&QTKD
Báo cáo thực tập
DANH MỤC CÁC BIỂU
STT
1
2
3

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33

34
35
36
37
38
39
40
41

Tên biểu
Hóa đơn GTGT đầu vào
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
Phiếu nhập kho
Phiếu đề nghị cung ứng vật tư
Phiếu xuất kho
Thẻ kho
Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ
Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn
Chứng từ ghi sổ số 213
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 152
Hóa đơn GTGT
Biên bản bàn giao TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Thẻ tài sản cố định
Sổ TSCĐ
Sổ theo dõi TSCĐ tại nơi sử dụng
Chứng từ ghi sổ số 110
Sổ cái TK 211
Bảng trích khấu hao TSCĐ

Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Sổ cái TK 214
Bảng chấm công
Bảng thanh toán tiền lương
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Chứng từ ghi sổ số 180
Chứng từ ghi sổ số 181
Chứng từ ghi sổ số 182
Sổ theo dõi chi tiết TK 3383
Sổ cái TK 334
Chứng từ ghi sổ số 213
Sổ chi phí SXKD (CP NVL trực tiếp)
Sổ chi phí SXKD (CP nhân công trực tiếp)
Sổ chi phí SXKD (CP sử dụng máy thi công)
Sổ chi phí SXKD (CP sản xuất chung)
Sổ cái TK 154
Bảng tính giá thành sản phẩm
Bảng quyết toán khối lượng XL hoàn thành
BB nghiệm thu hoàn thành CT đưa vào SD
Hóa đơn GTGT đầu ra
Chứng từ ghi sổ số 240

Sinh viên: Nguyễn Thị Nga

ix

Số trang
24
25
26

28
29
32
33
34
40
41
42
45
46
48
51
52
53
55
56
59
60
61
70
71
72
73
74
75
76
77
86
87
88

89
90
91
94
97
88
99
100

Lớp: K8 - KTTH B


Trường đại học KT&QTKD
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58


Báo cáo thực tập
101
102
103
104
107
110
112
113
115
118
122
125
128
131
133
137
139

Chứng từ ghi sổ số 241
Sổ cái TK 632
Sổ cái TK 511
Sổ cái TK 642
Sổ cái TK 635
Sổ cái TK 515
Sổ cái TK 711
Sổ cái TK 811
Sổ cái TK 911
Sổ cái TK 131

Sổ cái TK 331
Sổ cái TK 338
Sổ cái TK 333
Sổ cái TK 111
Sổ cái TK 112
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả HĐKD

Sinh viên: Nguyễn Thị Nga

x

Lớp: K8 - KTTH B


Trường đại học KT&QTKD
Báo cáo thực tập
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
1
2
3
4
5

Tên bảng
Danh sách thành viên góp vốn của công ty
Cơ cấu lao động của công ty qua hai năm 2013 và 2014
Bảng kê thiết bị thi công trong công ty
Bảng kê thiết bị dụng cụ thí nghiệm trong công ty

Một số chỉ tiêu KTTC của công ty ( giai đoạn 2013 – 2014)

Sinh viên: Nguyễn Thị Nga

xi

Số trang
1
2
3
4
5

Lớp: K8 - KTTH B


Trường đại học KT&QTKD
Báo cáo thực tập
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28

Tên sơ đồ
Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty
Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty
Trình tự ghi sổ KT theo hình thức chứng từ ghi sổ
Phương pháp thẻ song song
Sơ đồ hạch toán tổng hợp NVL - CCDC
Sơ đồ hạch toán tổng hợp TSCĐ
Sơ đồ hạch toán khấu hao TSCĐ
Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ sửa chữa TSCĐ
Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền lương
Sơ đồ hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lương

Sơ đồ hạch toán tổng hợp CP NVL trực tiếp
Sơ đồ hạch toán tổng hợp CP nhân công trực tiếp
Sơ đồ hạch toán tổng hợp CP SDMTC
Sơ đồ hạch toán tổng hợp CP SXC
Sơ đồ hạch toán tổng hợp giá vốn hàng bán
Sơ đồ hạch toán tổng hợp doanh thu bán hàng và CCDV
Sơ đồ hạch toán tổng hợp CP QLKD
Sơ đồ hạch toán tổng hợp doanh thu và chi phí HĐTC
Sơ đồ hạch toán tổng hợp thu nhập khác và CP khác
Sơ đồ hạch toán tổng hợp kết quả HĐKD
Sơ đồ hạch toán tổng hợp phải thu khách hàng
Sơ đồ hạch toán tổng hợp phải thu khác
Sơ đồ hạch toán tổng hợp phải trả người bán
Sơ đồ hạch toán tổng hợp phải trả khác
Sơ đồ hạch toán tổng hợp tạm ứng
Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền mặt
Sơ đồ hạch toán tổng hợp TGNH
Sơ đồ hạch toán tổng hợp lợi nhuận chưa phân phối

Sinh viên: Nguyễn Thị Nga

xii

Số trang
9
16
18
31
39
54

58
62
69
69
80
82
83
85
95
96
106
108
111
114
117
119
121
124
126
129
132
135

Lớp: K8 - KTTH B


Trường đại học KT&QTKD
Báo cáo thực tập
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Nền kinh tế nước ta đã và đang từng bước hội nhập với nền kinh tế thế giới.,
đây cũng là điều kiện thuận lợi đối với các thành phần kinh tế đồng thời cũng là một
thách thức lớn. Để tồn tại, phát triển và đứng vững trên thị trường đòi hỏi các Công
ty phải hoạt động hiệu quả, các chủ Công ty phải giám sát, chỉ đạo và luôn tìm ra
những hướng đi mới phù hợp với yêu cầu và khả năng của chính Công ty mình nhất
là trong thời kỳ khoa học kỹ thuật, công nghệ không ngừng phát triển mạnh mẽ.
Để có thể kiểm tra, kiểm soát được tình hình phát triển của nền kinh tế nước
nhà nói chung, của các doanh nghiệp nói riêng thì cần phải có những thông tin đầy
đủ, chính xác và kịp thời về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại các doanh
nghiệp. Công tác kế toán có một vai trò hết sức quan trọng trong việc cung cấp
thông tin tài chính đó. Kế toán là công cụ thực hiện việc thu thập, xử lý và quản lý
các thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Thông tin do kế toán cung cấp là một bộ phận rất cần thiết trong toàn bộ hệ
thống thông tin kinh tế của các doanh nghiệp. Trên cơ sở các thông tin đó các đối
tượng quan tâm sử dụng thông tin kinh tế của doanh nghiệp (chủ doanh nghiệp, các
nhà đầu tư, các chủ nợ, các khách hàng, những người lao động), có thể hiểu rõ về
hoạt động của doanh nghiệp và đưa ra các quyết định đúng đắn, kịp thời và phù
hợp. Do vậy, mỗi doanh nghiệp đều phải có hệ thống kế toán để hạch toán tình hình
hoạt động sản xuất của doanh nghiệp, giúp chủ doanh nghiệp biết được những thành
quả mà doanh nghiệp đã đạt được cũng như những mặt hạn chế của doanh nghiệp
mình, từ đó tìm nguyên nhân để đưa ra các biện pháp và phương hướng hoạt động
phù hợp hơn.
Hoà chung với xu thế hội nhập nền kinh tế đất nước, Công ty cổ phần đầu tư
và phát triển Quý Long đang từng bước nâng cao chất lượng quản lý, tìm tòi những
phương án kinh doanh tốt nhất để cung cấp những sản phẩm tốt nhất đáp ứng cho
nhu cầu thị trường. Đảm bảo cho công ty đứng vững được trong điều kiện cạnh
tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường. Và vai trò của công tác kế toán tại doanh
nghiệp là một trong những vai trò quan trọng của công tác quản lý.

Sinh viên: Nguyễn Thị Nga


1

Lớp: K8 - KTTH B


Trường đại học KT&QTKD
Báo cáo thực tập
Xuất phát từ lý luận và thực tiễn trên, em lựa chọn đề tài "Tổ chức công tác
kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Quý Long " để nghiên cứu cho bài
báo cáo thực tập tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
- Vận dụng tổng hợp những kiến thức đã học ở trường để tiến hành phân tích
đánh giá các lĩnh vực quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tìm hiểu, nghiên cứu tổng hợp và thu thập các tài liệu thực tế của doanh nghiệp.
- Qua việc nghiên cứu thực tế em nắm được tình hình hoạt động kinh doanh
cũng như công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Quý Long giúp
cho em có thể tiếp xúc, hoà nhập với môi trường làm việc thực tế, tích luỹ kiến
thức, nâng cao trình độ bản thân.
- Đề xuất những giải pháp nhằm giúp cho công ty quản lý và hoàn thiện công
tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Quý Long tốt hơn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Tập chung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về tổ chức công tác
kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Quý Long, cách hạch toán kế toán
các phần hành kế toán tại công ty. Qua đó có thể thấy được các ưu điểm và hạn chế
về tổ chức công tác kế toán tại công ty để mạnh dạn đề ra phương pháp khắc phục.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về thời gian:
+ Thời gian thực tập tại Công ty từ ngày 22 tháng 12 năm 2014 đến ngày 29

tháng 3 năm 2015.
+ Các số liệu được đánh giá chủ yếu trong hai năm 2013 và 2014, chủ yếu
trong quý IV năm 2014.
- Phạm vi về không gian:
Nghiên cứu trong phạm vi Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Quý Long .
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập thông tin

Sinh viên: Nguyễn Thị Nga

2

Lớp: K8 - KTTH B


Trường đại học KT&QTKD
Báo cáo thực tập
- Điều tra thống kê số liệu trên phòng kế toán: Nguồn số liệu trên phòng kế
toán là các chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, sổ sách kế toán,
các báo cáo, các bảng biểu của năm trước cũng như trong thời điểm nghiên cứu.
- Phỏng vấn và tham khảo ý kiến: Phỏng vấn những người thực hiện công tác
kế toán, công tác quản lý, những người trực tiếp thi công công trình.
4.2. Phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá
Trên cơ sở các thông tin thu thập tiến hành so sánh, phân tích nguồn thông
tin đó để rút ra những kết luận đúng đắn về đối tượng nghiên cứu cũng như kết quả
công tác kế toán tại Công ty.
4.3. Phương pháp hạch toán kế toán
- Phương pháp chứng từ kế toán: Là phương pháp xác định và kiểm tra sự
hình thành các nghiệp vụ kinh tế cụ thể.
- Phương pháp tài khoản kế toán: Là phương pháp kiểm tra quá trình vận

động của tài sản theo từng loại dựa trên các mối quan hệ vốn có của các đối tượng
hạch toán kế toán.
- Phương pháp tổng hợp cân đối: Dùng các bảng biểu có tính chất tổng hợp và
tính cân đối để các bảng này có thể tự kiểm tra số liệu.
4.4. Phương pháp xử lý và thể hiện thông tin
Lựa chọn các thông tin cụ thể, phù hợp với mục đích nghiên cứu, tất cả các
thông tin thu thập được cần phải xử lý và được thể hiện cụ thể chính xác.
5. Kết cấu báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ngoài lời mở đầu bài báo gồm có ba phần:
PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN QUÝ LONG
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN QUÝ LONG
PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN QUÝ LONG
Do thời gian thực tập có hạn, kinh nghiệm thực tế còn chưa nhiều nên không
tránh khỏi những thiếu xót trong quá trình viết báo cáo. Kính mong nhận được sự
đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo để báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Sinh viên: Nguyễn Thị Nga

3

Lớp: K8 - KTTH B


Trường đại học KT&QTKD
Báo cáo thực tập
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 03 năm 2015
Sinh viên

Nguyễn Thị Nga
Phần I:
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
QUÝ LONG
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN QUÝ LONG
1.1.1. Tên, địa chỉ của công ty
- Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN QUÝ LONG
- Tên công ty viết bằng tiếng Anh: QUY LONG DEVERLOPMENT AND
INVESTMENT JOINT STOCK COMPANY
- Tên viết tắt: QUY LONG JSC
- Địa chỉ trụ sở chính: Tổ 20, phường Quang Trung, thành phố Thái Nguyên,
tỉnh Thái Nguyên, Việt Nam.
- Điện thoại: 0280 3856 260
- Fax: 0280 3856 260
- email:
- Mã số thuế doanh nghiệp: 4600126403
- Người đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Ngọc Minh.
1.1.2. Thời điểm thành lập và các mốc lịch sử quan trọng trong quá trình phát
triển của công ty cổ phần đầu tư và phát triển Quý Long
Công ty được thành lập vào ngày 17/07/1996 với tên gọi là Doanh nghiệp tư
nhân Ngọc Bút với số vốn ban đầu là 3.500.000.000 VNĐ. Từ khi thành lập đến nay
lĩnh vực hoạt động chính của công ty là xây dựng công trình đường giao thông.
Ngày 28/06/2014 Doanh nghiệp tư nhân Ngọc Bút chuyển đổi thành Công ty
cổ phần đầu tư và phát triển Quý Long và đây chính là tên gọi hiện tại của công ty.
Trong vòng 18 năm thành lập công ty đã đạt được những thành tựu đáng kể ,
góp phần xây đựng nền kinh tế nước nhà. Từ một doanh nghiệp mới thành lập với
số vốn ban đầu là 3.500.000.000 VNĐ và 68 công nhân năm 1996 đến nay năm
2014 công ty đã mở rộng số quy mô với số vốn điều lệ là 16.000.000.000 VNĐ và

tổng số nhân lực là 118 người.

Sinh viên: Nguyễn Thị Nga

4

Lớp: K8 - KTTH B


Trường đại học KT&QTKD
Báo cáo thực tập
Quy mô hiện tại của công ty
 Số lượng nhân viên: 118 người.
 Số vốn điều lệ: 16.000.000.000 VNĐ.

Bảng 01: Danh sách cổ đông sáng lập
Tên

Tổng số cổ phần

Tổng trị giá(vnđ)

Tỉ lệ(%)

1.Nguyễn Ngọc Minh

70.000

7.000.000


43,75

2.Nguyễn Ngọc Bút

35.000

3.500.000

21,88

3.Nguyễn Thị Hương

30.000

3.000.000

18,75

4.Nguyễn Như Mai

25.000

2.500.000

15.63

( nguồn : phòng kế toán- tài chính)
 Tổng tài sản hiện có năm 2014 là 11.968.325.435 VNĐ
Công ty cổ phần đầu tư và phát triển thuộc công ty vừa và nhỏ.
1.2.


CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CỦA

CÔNG TY
 Chức năng của công ty
Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Quý Long có tư cách pháp nhân, hạch
toán độc lập, tự chủ trong sản xuất kinh doanh, có con dấu riêng, có tài khoản riêng
tại ngân hàng Đầu Tư và phát triển Thái Nguyên, Công ty hoạt động theo pháp luật
và theo luật doanh nghiệp.
Chức năng: Thực hiện việc sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đã
đăng ký, đúng với quy định của pháp luật hiện hành. Phục vụ mục tiêu phát triển
kinh tế văn hóa – xã hội trong và ngoài tỉnh, đặc biệt là phục vụ cho công cuộc xây
dựng cơ sở hạ tầng của đất nước nói chung và tỉnh Thái Nguyên nói riêng trong giai
đoạn phát triển kinh tế xã hội 2010 – 2020 và các giai đoạn tiếp theo.
 Ngành nghề đăng kí kinh doanh
- Các lĩnh vực mà doanh nghiệp đăng kí trong giấy chứng nhận đăng kí
doanh nghiệp năm 2014 là:
1) Xây đựng công trình đường sắt và đường bộ
2) Xây dựng nhà các loại
3) Xây dựng công trình công ích
4) Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác (công trình công nghiệp, nông
nghiệp, giao thông, thủy lợi, đường dây điện hạ thế và trạm biến áp 3,5 KV trở xuống)
5) Phá dỡ ( san ủi, cải tạo mặt bằng)
6) Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí
Sinh viên: Nguyễn Thị Nga

5

Lớp: K8 - KTTH B



Trường đại học KT&QTKD
Báo cáo thực tập
7) Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan (khảo sát địa hình
công trình xây dựng, công trình thủy lợi; thiết kế công trình dân dụng và công
nghiệp, công trình thủy lợi, cấp thoát nước...)
8) Kiểm tra và phân tích kỹ thuật (thẩm tra hồ sơ dự án đầu tư, hồ sơ khảo
sát thiết kế và dự toán công trình xây dựng)
9) Hoạt động tư vấn quản lý (tư vấn quản lý dự án đầu tư, tư vấn lập hồ sơ
mời thầu, tư vấn đấu thầu.
 Lĩnh vực hoạt động chính
Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ, Xây dựng nhà các loại, Xây
dựng công trình công ích, Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác (công trình
công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, thủy lợi, đường dây điện hạ thế và trạm biến
áp 3,5 KV trở xuống)
 Nhiệm vụ
- Quản lý và sử dụng vốn đúng mục đích, bảo toàn và tăng cường vốn tự có,
quản lý và sử dụng vốn theo đúng chế độ hiện hành, đảm bảo hoạt động kinh doanh
có hiệu quả.
- Liên tục cải tiến trang thiết bị, đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật vào việc tổ
chức hoạt động kinh doanh, thường xuyên nâng cấp chất lượng máy móc thiết bị
phục vụ thi công đáp ứng nhu cầu thị trường.
- Chấp hành nghiêm chỉnh chính sách chế độ pháp luật của Nhà nước và hoạt
động sản xuất kinh doanh, đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.
- Thực hiện sản xuất, thi công các công trình đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, mỹ
thuật, đảm bảo chất lượng đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Nâng cao uy tín cho
công ty.
- Thực hiện việc phân phối tiền lương tiền thưởng cho người lao động theo
đúng các quy định hiện hành của bộ luật lao động và điều lệ của công ty- không
ngừng năng cao trình độ văn hóa, chuyên môn nghề nghiệp của cán bộ công nhân

trong công ty.

Sinh viên: Nguyễn Thị Nga

6

Lớp: K8 - KTTH B


Trường đại học KT&QTKD
1.3.

Báo cáo thực tập
TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ KINH DOANH TRONG CÔNG TY CỔ

PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN QUÝ LONG
Hoạt động chính của công ty là lĩnh vực xây lắp hay nói cách khác chính là
cung cấp dịch vụ. Quá trình cung cấp dịch vụ được thực hiện qua các bước sau:
Bước 1: Đăng kí dự thầu
 Tất cả các hồ sơ dự thầu mang tên Doanh nghiệp tư nhân Ngọc Bút (tên
gọi trước đây) , hiện nay là công ty cổ phần đầu tư và phát triển Quý Long do phòng
kế hoạch - kỹ thuật phát hành.
 Phòng kế hoạch - kỹ thuật có trách nhiệm theo dõi, cấp phát và thu thập
các tài liệu có liên quan nhằm mục đích hoàn thiện hồ sơ xin tham gia dự thầu (sơ
tuyển) đạt kết quả. Sau đó nếu được giám đốc chấp thuận thì sẽ tham gia dự thầu
với danh nghĩa công ty.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ dự thầu
 Sau khi nhận được thông báo dự thầu, hồ sơ đấu thầu từ chủ đầu tư ,
giám đốc công ty quyết định giao nhiệm vụ cho phòng kế hoạch - kỹ thuật làm
hồ sơ dự thầu.

 Căn cứ để chuẩn bị hồ sơ dự thầu :
 Thư mời thầu
 Hướng dẫn cho các nhà thầu
 Điều kiện hợp đồng
 Đặc tính kỹ thuật
 Bảng kê chất lượng
 Các bản vẽ
 Số liệu thông tin đấu thầu
 Lịch biểu các yêu cầu
 Mẫu đơn dự thầu và các phụ lục
 Trưởng phòng kế hoạch - kỹ thuật lập kế hoạch, phiếu giao nhiệm vụ cho các
thành viên tham gia lập hồ sơ dự thầu, tiến độ hoàn thành và trình giám đốc phê duyệt.
 Trưởng phòng kế hoạch - kỹ thuật có trách nhiệm tổ chức, điều hành và
theo dõi các công việc chuẩn bị hồ sơ dự thầu, cập nhật, phân phối các thông tin, tài
liệu bổ xung của hồ sơ thầu tới các thành viên và bộ phận liên quan và trả lời các
yêu cầu của phía chủ đầu tư.
Bước 3: Lập hồ sơ dự thầu

Sinh viên: Nguyễn Thị Nga

7

Lớp: K8 - KTTH B


Trường đại học KT&QTKD
Báo cáo thực tập
 Sau khi nhận được hồ sơ mời thầu của chủ đầu tư, trưởng phòng kế hoạch
- kỹ thuật lập đề cương nội dung hồ sơ dự thầu, kế hoạch và tiến độ thực hiện từng
nội dung của hồ sơ dự thầu, phối hợp thực hiện các phòng ban liên quan.

 Căn cứ vào yêu cầu và tiến độ của hồ sơ mời thầu, trưởng phòng kế
hoạch - kỹ thuật triển khai lập hồ sơ dự thầu cùng với các thành viên trong phòng và
các phòng ban liên quan dưới sự giám sát của giám đốc công ty.
 Trưởng phòng kế hoạch - kỹ thuật chịu trách nhiệm về chất lượng hồ sơ
đấu thầu của công ty, kiểm tra nội dung, hình thức, tiến độ và giá của hồ sơ dự thầu
trước khi trình giám đốc/ người được ủy quyền kí để nộp cho chủ đầu tư.
 Hồ sơ dự thầu hoàn chỉnh xong trưởng phòng kế hoạch - kỹ thuật trình
giám đốc công ty sớm hơn thời hạn nộp hồ sơ thầu 2 ngày để có thời gian xem xét
lại toàn bộ hồ sơ dự thầu lần cuối.
 Hồ sơ dự thầu được lập đủ số bộ theo yêu cầu của chủ đầu tư ( bản chính
và bản sao), niêm phong và nộp đúng thời gian yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Trường
hợp hồ sơ dự thầu được gửi bằng email cho chủ đầu tư thì hồ sơ gốc được đóng dấu
và lưu theo đúng quy định.
Bước 4: Quản lý hồ sơ dự thầu
Phòng kinh doanh có trách nhiệm theo dõi và quản lý hồ sơ dự thầu cùng các
tài liệu có liên quan( bản fax, thư từ giao dịch, email, kết quả đấu thầu...) ghi vào sổ
theo dõi do khách hàng cung cấp.
Bước 5: Ký kết hợp đồng
 Sau khi khách hàng/ chủ đầu tư nhất trí với công ty về các khoản mục
thực hiện, phòng kế hoạch - kỹ thuật soạn thảo hợp đồng kinh tế trình giám đốc phê
duyệt và chuyển cho phía khách hàng/ chủ đầu tư. Hợp đồng kinh tế phải được lập
đúng , tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành của Nhà nước.
Bước 6: Theo dõi và thực hiện hợp đồng
 Sau khi hợp đồng đã được ký kết phòng kế hoạch - kỹ thuật cùng các
phòng ban khác tiến hành thực hiện hợp đồng.
Bước 7: Bàn giao , nghiệm thu công trình
Sau khi công trình hoàn thành sẽ được trao lại cho chủ đầu tư nghiệm thu và
đưa vào sử dụng, bảo trì khi có sự cố sảy ra.
1.4.


CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY

Sinh viên: Nguyễn Thị Nga

8

Lớp: K8 - KTTH B


Trường đại học KT&QTKD
Báo cáo thực tập
1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sõ ðồ 01: Bộ máy quản lý của Công ty
Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng
kinh
doanh

Phòng kế
toán-tài
chính

Phòng kế
hoạch- kỹ
thuật

Phòng

vật tư.

Tổ 2

Tổ 1

( nguồn : phòng kế toán- tài chính)
Phòng kế
1.4.2 Chức năng , nhiệm vụ của các phòng ban
hoạch- kỹ
 Cấp quản lý gồm có :
thuật
- Giám đốc : Là ông Nguyễn Ngọc Minh người quản lý điều hành hoạt động
kinh doanh của Công ty và chịu trách nhiệm trước Pháp Luật về mọi hoạt động kinh
doanh của Công ty mình, xây dựng kế hoạch kinh doanh hàng năm của Công ty, chỉ
đạo, theo dõi, kiểm tra các hoạt động của Công ty, có trách nhiệm quy hoạch, đào
tạo cán bộ công nhân viên trong đơn vị và giải quyết các vấn đề có liên quan đến
hoạt động hàng ngày của Công ty.
- Phó giám đốc: Là ông Nguyễn Ngọc Bút là người tham mưu đắc lực cho
giám đốc trong việc tổ chức sản xuất và hạch toán kinh doanh, chịu trách nhiệm về
khâu quản lý, kiểm tra đôn đốc các bộ phận trong doanh nghiệp hoàn thành nhiệm vụ.
 Các phòng ban trong công ty bao gồm:

Sinh viên: Nguyễn Thị Nga

9

Lớp: K8 - KTTH B



Trường đại học KT&QTKD
Báo cáo thực tập
- Phòng Kinh doanh: Giúp việc cho Giám đốc điều hành dự án về việc
thương thảo và ký hợp đồng mua các vật tư thiết bị, chịu trách nhiệm về số lượng,
chất lượng tiến độ cấp hàng của từng chủng loại. Theo dõi quá trình thực hiện hợp
đồng mua vật tư, thiết bị và phối hợp với kỹ thuật công trường để kịp thời vận
chuyển vật tư đến chân công trường.
- Phòng kế toán tài chính: có nhiệm vụ quản lý, điều hành toàn bộ hoạt
động tài chính kế toán. Lập báo cáo tài chính kịp thời cho đơn vị về tình hình sản
xuất kinh doanh của Công ty. Tham mưu cho Giám đốc về việc điều tiết, cân đối tài
chính; quản lý và kiểm tra thu, chi công nợ; làm thủ tục thanh toán lương và tính
lương cho người lao động. Tập hợp và phân bổ các chi phí sản xuất trong kỳ của
Công ty.
- Phòng kế hoạch - kỹ thuật: Có nhiệm vụ tham mưu giúp việc Giám đốc
về kế hoạch sản xuất kinh doanh. Phân tích kết quả kinh tế, theo dõi và báo cáo về
tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng kỳ, những biến động của thị
trường, nắm bắt được các chỉ tiêu về khối lượng, chất lượng của cấp trên giao để
xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, phòng kế hoạch - kỹ thuật còn có
nhiệm vụ quản lý toàn bộ thiết bị máy móc của Công ty, cụ thể là quản lý sử dụng
hiệu quả các thiết bị máy móc, quản lý bảo quản, duy tu bảo dưỡng, bảo trì sự hoạt
động tốt, thường xuyên lâu bền của máy móc thiết bị.
- Phòng vật tư: Có trách nhiệm cung ứng vật tư kịp thời cho các công
trường, đảm bảo tiến độ thi công theo kế hoạch. Xây dựng định mức vật tư, định
mức kinh tế kỹ thuật, nhiên liệu…và thường xuyên kiểm tra việc thực hiện các định
mức đó. Theo dõi, kiểm tra việc sử dụng vật tư của các đơn vị, đôn đốc các đơn vị
quyết toán vật tư, nhiên liệu khi công trình đã hoàn thành, cung cấp số liệu tiêu hao
vật tư cho phòng Tài chính kế toán hạch toán.
- Các đội thi công sản xuất: bao gồm các đội xây lắp, đội lái xe lái máy.
Các đội thi công sản xuất có chức năng trực tiếp thi công các công trình mà Công ty
nhận thầu, vận chuyển vật liệu và các công việc khác để phục vụ trong suốt quá

trình thi công công trình.
1.5. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY
Lao động luôn là một trong những chiến lược phát triển lâu dài của Công ty.
Chính vì vậy, việc tuyển chọn và không ngừng bồi dưỡng, đào tạo tay nghề cho cán

Sinh viên: Nguyễn Thị Nga

10

Lớp: K8 - KTTH B


Trường đại học KT&QTKD
Báo cáo thực tập
bộ công nhân viên đồng thời quan tâm đến đời sống vật chất cũng như tinh thần của
người lao động luôn được Công ty đặt lên hàng đầu.
Bên cạnh đó, Công ty luôn đưa ra những nhiệm vụ, kế hoạch trong mỗi quý,
mỗi năm để khích lệ người lao động sản xuất cũng như đưa ra các mức khen,
thưởng đúng với kết quả mà người lao động đạt được. Nhờ những chính sách được
vận dụng linh hoạt vào thực tế nên trình độ và cơ cấu lao động qua 2 năm
2013,20124 đã có nhiều thay đổi theo hướng tích cực. Thể hiện qua bảng sau:
Bảng 02: Cơ cấu lao động của công ty

Năm 2013

So sánh

Năm 2014

2013/2014


Chỉ tiêu
Số

Cơ cấu

Số

Cơ cấu

Số

1.Tổng số lao động

người
87

(%)
100

người
118

(%)
100

người
+31

+35,63


Lao động trực tiếp
Lao động gián tiếp

65
22

74,71
25,29

91
27

77,12
22.88

+26
+5

+29,88
+5,75

2. Trình độ lao động
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Công nhân kĩ thuật
Lao động phổ thông
3.Giới tính


87
10
7
5
43
22
87

100
11,49
8,04
5,75
49,43
25,29
100

118
17
7
3
59
32
118

100
10,17
5,93
6,78
50
27,12

100

+31
+7
0
−2
+16
+10
+31

+35,63
+8.05
0
−2,3
+18,39
+11,49
+35,63

Nữ
Nam

26
61

29,89
70,11

30
88


25,42
74,58

+4
+27

+4,6
+31,03

(%)

(Nguồn: Phòng kế toán – tài chính)
Qua bảng trên ta thấy số lao động của công ty qua 2 năm 2013 -2014 có sự
thay đổi đáng kể:


Xét về quy mô và tính chất lao động:

Lực lượng lao động gián tiếp tăng 5 người tương ứng với 5,75 %, lực
lượng lao động trực tiếp tăng 26 người tương ứng với 29,88 % trong tổng số
lao động năm 2014. Cả lao động gián tiếp và lao động trực tiếp đều tăng lên
cho thấy đây là một dấu hiệu tốt về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, do là công ty chuyên về dịch vụ xây dựng công trình nên số lao động
Sinh viên: Nguyễn Thị Nga

11

Lớp: K8 - KTTH B



Trường đại học KT&QTKD
Báo cáo thực tập
trực tiếp có tỷ trọng lớn hơn và tăng nhanh hơn so với lao động gián tiếp điều
này cũng là phù hợp với xu hướng hiện nay.


Xét về trình độ lao động:

Cụ thể là năm 2013 số lao động có trình độ đại học là 10 người đến năm 2014
tăng lên là 17 người tăng 7 người (tăng 8,05% trên tổng số lao động của công ty)
Số lao động có trình độ trung cấp cũng giảm dần qua các năm. Năm 2013lao
động trung cấp giảm 2người (giảm 2,3% trên tổng số lao động của công ty)
Công nhân kỹ thuật cũng có su hướng tăng từ 43công nhân năm 2013lên 59
công nhân năm 2014 tức là tăng 16 công nhân(tăng 18,39% trên tổng số lao động
của công ty)
Lao động phổ thông là bộ phận chiếm phần lớn trong tổng số lao động của Công
ty, có xu hướng tăng dần qua các năm. Năm 2013 số lao động phổ thông là 22người
chiếm 25,29%. Năm 2014, số lao động phổ thông đã tăng lên 32 người chiếm 27,12%.


Xét về giới tính lao động:

Số lao động nam và nữ năm 2014 đều tăng lên so với năm 2013, trong đó số
lao động nam chiếm tỷ lệ cao hơn và có tốc độ tăng nhanh hơn so với số lao động
nữ. Điều này cũng được coi là phù hợp bởi vì đối với công ty xây dựng thì công
việc xây dựng đòi hỏi phải có nhiều sức khỏe chính vì vậy số lượng lao động nam
thường chiếm tỷ lệ cao hơn nhiều lần so với lao động nữ.

Sinh viên: Nguyễn Thị Nga


12

Lớp: K8 - KTTH B


Trường đại học KT&QTKD
Báo cáo thực tập
TÌNH HÌNH TRANG BỊ CƠ SỞ VẬT CHẤT - KỸ THUẬT CỦA

1.6.

CÔNG TY
Bảng 03: Bảng kê thiết bị thi công trong công ty
STT

Máy móc thiết bị

Đơn vị tính

Số lượng

Nước sản xuất

1

Máy xúc do san

cái

02


Hàn Quốc

2

Ô tô huyn đai

cái

04

Hàn Quốc

3

khoan hơi

cái

02

Việt - Trung

4
5
6
7
8
9
10

11

Máy trộn bê tông
cái
02
Máy đầm rùi
cái
05
Đầm bàn
cái
05
Đầm cóc
cái
02
Máy hàn
cái
03
Máy xẻ
cái
02
Máy tời
cái
02
Máy bơm nước
cái
04
Tổng cộng
32 Thiết bị
(Nguồn: Phòng kế toán – tài chính)


Việt Nam
Trung Quốc
Trung Quốc
Nhật
Việt Nam
Việt Nam
Việt Nam
Việt Nam

Bảng 04: Bảng kê thiết bị dụng cụ thí nghiệm
Stt

Trang thiết bị

Tính năng

Nước sản xuất

Số lượng

1
2
3
4

Máy thủy bình
Máy kinh vĩ
Phễu đo độ sụt bê tông
Bộ phễu giót cát


Cao đạc
Do góc ; daì
Mỹ
Đo chặt

Đức
Đức
Anh
Việt Nam

01
02
02
02

5

Khuôn đúc BTXM

Đúc mẫu

Việt Nam

02

6
7

Khuôn đúc vữa XM
Đúc mẫu

Việt Nam
Cân kỹ thuật
5 kg
Trung Quốc
(Nguồn: Phòng kế toán – tài chính)

02
02

Với đặc điểm lĩnh vực ngành nghề kinh doanh của mình, công ty đã trang bị
nhiều thiết bị kỹ thuật khác nhau.Các thiết bị thuộc thế hệ tương đối mới và được
nhập từ nhiều nước công nghiệp như: Hàn Quốc,Trung Quốc…nhằm đáp ứng ngày
càng tốt hơn nhu cầu sản xuất kinh doanh của công ty.
1.7. MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ TÀI CHÍNH (GIAI ĐOẠN 2013- 2014)
Bảng 05: Một số chỉ tiêu kinh tế tài chính (giai đoạn 2013- 2014)

Đơn vị: vnđ
Sinh viên: Nguyễn Thị Nga

13

Lớp: K8 - KTTH B


×