Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Phân tích quy trình nhập khẩu máy tính bằng đường biển tại công ty cổ phần dịch vụ phân phối tổng hợp dầu khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (894.36 KB, 67 trang )

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH QUY TRÌNH NHẬP KHẨU MÁY TÍNH BẰNG
ĐƢỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ PHÂN
PHỐI TỔNG HỢP DẦU KHÍ

Ngành:

QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƢƠNG

Giảng viên hƣớng dẫn

: THS. TRẦN THỊ MỸ HẰNG

Sinh viên thực hiện

: HOÀNG THỊ LỆ THỦY

MSSV: 1311142264

TP. Hồ Chí Minh, 06/2017

Lớp: 13DQN08



ii

LỜI CAM ĐOAN
Trong thời gian thực tập theo quy định của nhà trƣờng, em thực tập tại Công Ty
Cổ Phần Phân Phối Dịch Vụ Tổng Hợp Dầu Khí.
Em chọn đề tài “ Phân tích quy trình nhập khẩu máy tính bằng đƣờng biển tại
Công Ty Cổ Phần Phân Phối Dịch Vụ Tổng Hợp Dầu Khí” làm khóa luận tốt nghiệp
của mình. Em xin cam đoan chuyên đề này hoàn toàn do em tìm hiểu, nghiên cứu
và viết trong quá trình thực tập tại công ty, không sao chép chuyên đề, khóa luận
các khóa trƣớc.
Sinh Viên Thực Hiện
Hoàng Thị Lệ Thủy


iii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này trƣớc hết em xin gửi đến quý
thầy,cô giáo trong khoa QUẢN TRỊ KINH DOANH trƣờng ĐẠI HỌC CÔNG
NGHỆ TP HCM lời cảm ơn chân thành.Trải qua suốt bốn năm học tập tại trƣờng,
thầy cô là những ngƣời đã dìu dắt, hƣớng dẫn và truyền đạt những kiến thức cả
trong sách vở lẫn thực tế, kỹ năng mềm và kinh nghiệm sống để những sinh viên
chuẩn bị bƣớc vào hành trang lập nghiệp nhƣ em có một nền tảng thật tốt. Đồng
thời nhà trƣờng đã tạo cho em có cơ hội đƣợc thƣc tập nơi mà em yêu thích, cho em
bƣớc ra đời sống thực tế để áp dụng những kiến thức mà các thầy cô giáo đã giảng
dạy. Qua công việc thực tập này em nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ ích trong việc
kinh doanh để giúp ích cho công việc sau này của bản thân.Đặc biệt hơn nữa em xin
gởi đến cô Trần Thị Mỹ Hằng ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành
chuyên đề báo cáo thực tập này lời cảm ơn sâu sắc nhất.

Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Tổng Hợp
Dầu Khí đã cho phép tạo điều kiện để em đƣợc thực tập tại công ty trong suốt thời
gian qua. Cảm ơn các anh/chị phòng Xuất nhập khẩu đã luôn quan tâm và chủ động
giúp đỡ em. Sự giúp đỡ của các anh chị đã giúp em hiểu hơn về kiến thức mình
đƣợc học và áp dụng vào thực tiễn nhƣ thế nào, có thêm những kinh nghiệm thực tế
trong công việc. Em tin những kiến thức và kinh nghiệm này không những giúp em
hoàn thành khóa luận tốt nghiệp mà còn là tiền đề để em đạt đƣợc thành công trong
công việc sau này.
Vì kiến thức bản thân còn hạn chế, trong quá trình thực tập, hoàn thiện khóa luận
này em không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận đƣợc những ý kiến đóng
góp từ cô cũng nhƣ quý công ty.
Sau cùng em xin kính chúc Ban giám hiệu nhà trƣờng, tập thể cán bộ giảng viên
trƣờng Đại học Công Nghệ, Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Phân phối Dịch vụ Tổng
hợp Dầu khí và toàn thể nhân viên, các anh/chị phòng Xuất nhập khẩu trong công ty
luôn dồi dào sức khỏe, thành công trong công việc và cuộc sống.
Tp Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 06 năm 2017

Sinh Viên
Hoàng Thị Lệ Thủy


iv

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : …………………………………………………………..
MSSV :

Khoá :

…………………………………………………………..
……………………………………………………

1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
Đơn vị thực tập



v

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------NHẬN XÉT GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên : …………………………………………………………..
MSSV :
Khoá :

…………………………………………………………..
……………………………………………………

1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
Giảng viên hƣớng dẫn


vi

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT.
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA……………...3
1.1

Vận tải đƣờng biển...........................................................................................3

1.1.1 Tổng quan về vận tải đƣờng biển...................................................................3
1.1.1.1 Ƣu điểm.....................................................................................................3
1.1.1.2 Nhƣợc điểm……………………………………………………………...3
1.1.1.3 Vai trò của vận tải đƣờng biển đối với buôn bán quốc tế………………..3
1.1.1.4 Cơ sở vật chất kỹ thuật của nghành vận tải biển………………………...4
1.1.2 Các phƣơng thức thuê tàu chuyên chở hàng hóa...........................................4
1.1.2.1 Phƣơng thức thuê tàu chợ.........................................................................4
1.1.2.2 Phƣơng thức thuê tàu chuyến....................................................................8
1.1.2.3 So sánh giữa phƣơng thức thuê tàu chợ và tàu chuyến………………….9
1.2 Quá trình nhập khẩu hàng hóa..........................................................................10

1.2.1 Tổng quan về nhập khẩu hàng hóa...............................................................10
1.2.1.1 Khái niệm về nhập khẩu hàng hóa……………………………………..10
1.2.1.2 Đặc điểm của hoạt động nhập khẩu……………………………………10
1.2.1.3 Chức năng của nhập khẩu………………………………………….......11
1.2.1.4 Các hình thức nhập khẩu……………………………………………….12
1.2.2. Quy trình nhập khẩu hàng hóa....................................................................14
1.2.2.1 Nghiên cứu thị trƣờng………………………………………………….15
1.2.2.2 Giao dịch, đàm phán…………………………………………………...16
1.2.2.3 Ký kết hợp đồng………………………………………………………..18
1.2.2.4 Tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu……………………………….18
CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ NHẬP KHẨU MẶT HÀNG MÁY
TÍNH BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ
PHÂN PHỐI TỔNG HỢP DẦU KHÍ (PSD…………………………………….22
2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty Cổ Phần Dịch Vụ Phân Phối Tổng Hợp Dầu
Khí………………………………………………………………………………….22


vii

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển………………………………………….22
2.1.2 Mục tiêu và lĩnh vực hoạt động…………………………………………….24
2.1.2.1 Mục tiêu hoạt động……………………………………………………...24
2.1.2.2 Lĩnh vực hoạt động……………………………………………………...24
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của công ty………………………………………………....25
2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong ba năm (2014-2016)….26
2.2 Sơ đồ quy trình nhập khẩu mặt hàng máy tính bằng đƣờng biển tại công ty Cổ
Phần Dịch Vụ Phân Phối Tổng Hợp Dầu Khí……………………………………..28
2.3 Giải thích quy trình nghiệp vụ nhập khẩu tại công ty Cổ Phần Dịch Vụ Phân
Phối Tổng Hợp Dầu Khí…………………………………………………………..29
2.3.1 Tiếp nhận thông tin hàng dự kiến tung ra từ Hãng qua hệ thống auto/

email……………………………………………………………………………….29
2.3.2 Kiểm tra & giám định hàng hóa cho phù hợp với hợp đồng..........................30
2.3.3 Thuê phƣơng tiện vận chuyển, lấy booking, chọn lịch tàu........................... 30
2.3.4 Nhận và kiểm tra bộ chứng từ………………………………………………30
2.3.5 Khai báo hải quan điện tử…………………………………………………..32
2.3.6 In và nộp hồ sơ Hải quan tại CK....................................................................33
2.3.7 Lấy D/O..........................................................................................................33
2.3.8 Hải quan kiểm tra hồ sơ/ kiểm hóa................................................................34
2.3.9 Lấy hàng và vận chuyển về kho.....................................................................34
2.3.10 Tạo dữ liệu lên hệ thống...............................................................................35
2.4 Phân tích quy trình nhập khẩu mặt hàng máy tính ASUS của công
ty ..............................................................................................................................36
2.5. Đánh giá về quy trình........................................................................................42
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ QUY TRÌNH NHẬP KHẨU ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ PHÂN PHỐI TỔNG HỢP DẦU KHÍ (PSD)………46
3.1 Mục tiêu và phƣơng hƣớng phát triển của CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ
PHÂN PHỐI TỔNG HỢP DẦU KHÍ (PSD) ...........................................................46
3.1.1 Mục tiêu…………………………………………………………………...46
3.1.1.1 Lợi nhuận……………………………………………………………..46
3.1.1.2 Đảm bảo thế lực trong kinh doanh……………………………………46


viii

3.1.1.3 Đảm bảo sự an toàn…………………………………………………..46
3.1.1.4 Đảm bảo giữ vững và mở rộng thị trƣờng……………………………47
3.1.1.5 Phát triên hoạt động nhập khẩu hàng hóa của các nƣớc Mỹ, Nhật,
Trung Quốc………………………………………………………………………..47
3.1.2 Phƣơng hƣớng phát triển…………………………………………………47

3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quy trình nhập khẩu điện thoại di
động của công ty Cổ Phần Vụ Phân Phối Tổng Hợp Dầu Khí……………………48
3.2.1 Giải pháp để khắc phục nhƣợc điểm ở bƣớc 3: Thuê phƣơng tiện vận
chuyển, lấy booking, chọn lịch tàu và mua bảo hiểm……………………………...48
3.2.1.1 Mục tiêu của giải pháp………………………………………………..48
3.2.1.2 Giải pháp đƣợc đề xuất……………………………………………….48
3.2.1.3 Kết quả dự kiến có đƣợc……………………………………………..48
3.2.2 Giải pháp để khắc phục nhƣợc điểm ở bƣớc 4: Nhận và kiểm tra bộ chứng
từ…………………………………………………………………………………..48
3.2.2.1 Mục tiêu của giải pháp……………………………………………….48
3.2.2.2 Giải pháp đƣợc đề xuất……………………………………………….48
3.2.2.3 Kết quả dự kiến có đƣợc……………………………………………...49
3.2.3 Giải pháp để khắc phục nhƣợc điểm ở bƣớc 5: Khai báo Hải quan điện
tử…………………………………………………………………………………..49
3.2.3.1 Mục tiêu của giải pháp………………………………………………..49
3.2.3.2 Giải pháp đƣợc đề xuất……………………………………………….49
3.2.3.3 Kết quả dự kiến có đƣợc……………………………………………...50
3.2.4 Giải pháp để khắc phục nhƣợc điểm ở bƣớc 6: In và nộp hồ sơ Hải quan tại
CK………………………………………………………………………………….50
3.2.4.1 Mục tiêu của giải pháp………………………………………………..50
3.2.4.2 Giải pháp đƣợc đề xuất……………………………………………….50
3.2.4.3 Kết quả dự kiến có đƣợc……………………………………………..51
3.2.5 Giải pháp để khắc phục nhƣợc điểm ở bƣớc 9: Lấy hàng và vận chuyển về
kho…………………………………………………………………………………51
3.2.5.1 Mục tiêu của giải pháp………………………………………………..51
3.2.5.2 Giải pháp đƣợc đề xuất……………………………………………….51
3.2.5.3 Kết quả dự kiến có đƣợc……………………………………………..51


ix


3.3 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình nhập khẩu tại Công ty Cổ Phần
Dịch Vụ Phân Phối Tổng Hợp Dầu Khí……………………………………………51
3.3.1 Kiến nghị đối với tổng cục Hải Quan……………………………………..51
3.3.2 Kiến nghị đối với Nhà nƣớc………………………………………………...52
KẾT LUẬN………………………………………………………………………..54
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………..56


x

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT Từ viết tắt

Dịch nghĩa

1

XNK

Xuất nhập khẩu

2

PSD

Công ty cổ phần dịch vụ phân phối tổng hợp Dầu khí

3


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

4

VNĐ

Việt Nam đồng

5

HQ

Hải quan

6

WMS

Phần mềm quản lý kho

VNACCS –

Hệ thống thông quan điện tử tự động-

VCIS

Hệ thống thông tin tình báo hải quan Việt Nam


8

B/L

Vận đơn

9

C/O

Giấy chứng nhận xuất xứ

7


xi

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU

STT Tên sơ đồ, bảng biểu

TRANG

1

Bảng so sánh giữa phƣơng thức thuê tàu chợ và tàu chuyến

9


2

Sơ đồ quy trình nhập khẩu hàng hóa

15

3

Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty PSD

25

4

5

Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong
các năm 2014 – 2016
Biểu đồ doanh thu và lợi nhuận sau thuế của Công ty PSD
giai đoạn 2014-2016

27

27

Sơ đồ quy trình nhập khẩu mặt hàng máy tính bằng đƣờng
6

biển tại công ty Cổ Phần Dịch Vụ Phân Phối Tổng Hợp Dầu


28

Khí

7

Sơ đồ thực hiện báo cáo, sao lƣu hồ sơ vào hệ thống WMS

35


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trong xu thế hội nhập toàn cầu hiện nay, hoạt động xuất nhập khẩu đang thể hiện
rõ vai trò là tiền đề và là điều kiện tiên quyết cho sự ra đời và phát triển của thƣơng
mại quốc tế. Đặc biệt, đối với Việt Nam, khi đã trở thành thành viên của Tổ chức
Thƣơng mại Thế giới (WTO) và gia nhập Hiệp định TPP (Hiệp định đối tác kinh tế
xuyên Thái Bình Dƣơng) thì việc kinh doanh, mua bán với nƣớc ngoài trở nên
thƣờng xuyên hơn, đòi hỏi cần có cách tổ chức thực hiện xuất nhập khẩu nhanh
chóng, kịp thời và hiện đại đáp ứng nhu cầu giao dịch hàng hoá thƣơng mại quốc tế.
Đi cùng với sự phát triển của nền kinh tế là sự phát triển chóng mặt của hệ thống
công nghệ thông tin, đặc biệt là trong lĩnh vực thiết bị điện tử. Có thể thấy công
nghệ điện tử đang dần chi phối cuộc sống của mọi ngƣời từ các thiết bị di dộng cho
đến máy tính, đồ chơi công nghệ v.v... Tuy nhiên phần lớn các thiết bị điện tử hiện
nay trên thị trƣờng Việt Nam đều đƣợc nhập khẩu từ các nƣớc trong khu vực và trên
thế giới, vì vậy đây là một thị trƣờng rất tiềm năng. Vậy các công ty xuất nhập khẩu
các thiết bị công nghệ này ngoài việc nắm bắt đƣợc xu hƣớng thị trƣờng trong và
ngoài nƣớc còn phải quan tâm đến quy trình nhập hàng hóa về thị trƣờng Việt Nam

nhƣ thế nào bằng cách tự tổ chức quy trình xuất nhập khẩu hoặc thông qua các công
ty dịch vụ Logistics.
Với mục đích tìm hiểu quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu của
doanh nghiệp dịch vụ phân phối Việt Nam trên con đƣờng hội nhập và phát triển,
mong muốn vận dụng và nâng cao những kiến thức học đƣợc tại trƣờng để sau khi
tốt nghiệp có thể làm việc trong lĩnh vực này, em lựa chọn đề tài thực tập tốt nghiệp
của em là : “PHÂN TÍCH QUY TRÌNH NHẬP KHẨU MÁY TÍNH BẰNG
ĐƢỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ PHÂN PHỐI TỔNG
HỢP DẦU KHÍ”
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
Tìm hiểu về nghiệp vụ nhập khẩu hàng hóa tại Công ty. Từ đó rút ra bài học và
giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động nhập khẩu của CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ
PHÂN PHỐI TỔNG HỢP DẦU KHÍ (PSD) trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài:
Hoạt động nhập khẩu hàng hóa tại CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ PHÂN PHỐI


2

TỔNG HỢP DẦU KHÍ (PSD).
4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Nhập khẩu là hoạt động phức tạp và rộng lớn nhƣng do thời gian và trình độ của
bản thân còn hạn chế nên đề tài này em chỉ tập trung vào tìm hiểu nghiệp vụ nhập
khẩu của doanh nghiệp thƣơng mại, cụ thể là hoạt động nhập khẩu hàng hóa tại
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ PHÂN PHỐI TỔNG HỢP DẦU KHÍ (PSD).
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Kết hợp nhiều phƣơng pháp nhƣ: tổng hợp, phân tích,so sánh thông qua các số liệu
thu đƣợc để thấy sự tăng giảm của các chỉ tiêu trong từng thời kỳ.
6. Kết cấu của đề tài:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động nhập khẩu.

Chƣơng 2: Quy trình nghiệp vụ nhập khẩu máy tính bằng đƣờng biển tại Công Ty.
Chƣơng 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quy trình nhập
khẩu điện thoại di động của CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ PHÂN PHỐI TỔNG
HỢP DẦU KHÍ (PSD).

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU:


3

1.1 Vận tải đƣờng biển
1.1.1 Tổng quan về vận tải đường biển:
Vận tải đƣờng biển ra đời khá sớm so với các phƣơng tiện vận tải khác. Cho đến
nay vận tải biển đƣợc phát triển mạnh mẽ và trở thành ngành vận tải hiện đại trong
hệ thống vận tải quốc tế. Vận tải đƣờng biển có một số ƣu và nhƣợc điểm nhƣ sau:
1.1.1.1 Ưu điểm:
Chở đƣợc tất cả hàng hóa trong buôn bán quốc tế , thích hợp với những loại hàng
có khối lƣợng lớn, hàng cồng kềnh, hàng siêu trƣờng, siêu trọng.
Năng lực chuyên chở hàng hóa lớn không bị hạn chế nhƣ các phƣơng thức vận tải
khác.
Thích hợp chuyên chở hàng hóa trên cự ly dài.
Tuyến đƣờng trong vận tải biển là những tuyến đƣờng giao thông tự nhiên nên
không phải đầu tƣ nhiều và đầu tƣ xây dựng thấp.
Chi phí vận chuyển thấp.
1.1.1.2 Nhược điểm:
Tốc độ vận chuyển thấp phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, thời tiết, khí hậu.
Gây ô nhiễm môi trƣờng biển.
Chi phí xây dựng cảng lớn.
Tốc độ khai thác tàu còn thấp, việc tăng tốc độ khai thác tàu còn bị hạn chế.
Thời gian vận chuyển hàng hóa kéo dài nên không an toàn cho hàng hóa( nhất là

thực phẩm)
1.1.1.3 Vai trò của vận tải đường biển đối với buôn bán quốc tế:
Việt Nam là một quốc gia có hơn 3260km đƣờng bờ biển với dải thềm lục địa lớn,
đó là tiềm năng lớn cho phát triển kinh tế xã hội đặc biệt là kinh tế biển trong phát
triển công nghiệp thể hiện rõ nhất là phát triển Giao Thông Vận Tải.
Do vận tải đƣờng biển có những ƣu điểm nổi bật hơn so với các phƣơng thức vận
tải khác mà nó đóng một vai trò quan trọng trong vận chuyển hàng hóa quốc tế, là
yếu tố không thể tách rời trong buôn bán quốc tế.
Vận tải đƣờng biển thúc đẩy buôn bán quốc tế phát triển, nó đảm nhận vận chuyển
80% khối lƣợng hàng hóa trong buôn bán quốc tế, đặc biệt hiệu quả với các loại
hàng rời có khối lƣợng lớn và có giá trị thấp nhƣ: than đá, quặng, ngũ cốc.
Vận tải đƣờng biển phát triển làm góp phần làm thay đổi cơ cấu hàng hóa và cơ


4

cấu thị trƣờng trong buôn bán quốc tế
Phát triển giao thông vận tải biển nối liền với nhiều quốc gia nhất và có chi phí vận
tải thấp nhất nhƣng có thể đáp ứng khối lƣợng vận tải lớn nhất.
Vì vậy, chính vận tải biển phát triển đã thúc đẩy thƣơng mại các quốc gia ngày
càng trở nên có hiệu quả. Phát triển vận tải biển giúp thúc đẩy quá trình xuất nhập
khẩu hàng hóa, là động lực thúc đẩy phát triển công nghiệp.
1.1.1.4 Cơ sở vật chất kỹ thuật của nghành vận tải biển:
Hệ thống vận tải quốc gia bao gồm nhiều phƣơng thức vận tải khác nhau, mỗi
phƣơng thức vận tải mang một đặc điểm riêng. Đặc biệt, nghành vận tải biển có đặc
điểm tổng hợp của các phƣơng thức vận tải. Cơ sở vật chất kỹ thuật của nghành vận
tải biển bao gồm: các tuyến đƣờng, bến cảng, đội tàu biển.
A) Các tuyến đƣờng:
Các tuyến đƣờng biển là các tuyến nối hai hay nhiều cảng với nhau trên đó tàu
biển hoạt động chở hành khách hoặc hàng hóa.

B) Các cảng biển:
Cảng biển là nơi ra vào neo đậu của tàu biển, là nơi phục vụ tàu và hàng hóa trên
tàu và là đầu mối giao thông quan trọng của một quốc gia có biển.
C) Đội tàu biển:
Tàu biển có 2 loại: tàu dùng để chuyên chở hàng hóa và tàu quân sự.
 Tàu chuyên chở hàng hóa: đây là tàu dùng để chở hàng hóa, hành khách.
Chiếm tỷ lệ cao nhất trong đội tàu buôn.
 Tàu quân sự: là tàu đƣợc trang bị vũ khí nhằm phục vụ cho quân sự.
1.1.2 Các phương thức thuê tàu chuyên chở hàng hóa:
1.1.2.1 Phương thức thuê tàu chợ ( Liner Charter):
1.1.2.1.1 Khái niệm và đặc điểm của tàu chợ:
A. Khái niệm:
Tàu chợ là tàu chạy thƣờng xuyên trên một tuyến đƣờng nhất định, ghé qua những
cảng nhất định theo một lịch trình định trƣớc
Các hãng tàu sẽ công bố lịch chạy của tàu trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng
nhằm phục vụ khách hàng.
B. Đặc Điểm:
Tàu chợ thƣờng chở hàng có khối lƣợng nhỏ.


5

Cấu tạo của tàu chợ phức tạp hơn các loại tàu khác, có nhiều boong, hầm để giao
nhận hàng ở các cảng khác nhau.
Điều kiện chuyên chở do các hãng tàu quy định và in sẵn trên vận đơn đƣờng biển
để phát hành cho ngƣời gửi hàng.
1.1.2.1.2 Khái niệm thuê tàu chợ ( Liner Charter):
Là việc chủ hàng liên hệ với chủ tàu hoặc đại lý của chủ tàu để dành chỗ trên tàu
để chuyên chở hàng hóa từ cảng này đến cảng khác.
1.1.2.1.3 Đặc điểm thuê tàu chợ:

Tàu chạy giữa các cảng theo một lịch trình công bố trƣớc.
Chứng từ điều chỉnh các mối quan hệ trong tàu chợ là vận đơn đƣờng biển (B/L).
Vận đơn đƣờng biển là bằng chứng của một hợp đồng vận tải đƣờng biển đƣợc ký
kết.
Khi thuê tàu chợ, chủ hàng không đƣợc tự do thỏa thuận các điều kiện chuyên chở
mà chủ hàng mặc nhiên chấp nhận các điều kiện và điều khoản do các hãng tàu quy
định và đƣợc in sẵn trên vận đơn đƣờng biển. Giá cƣớc tàu chợ do các hãng tàu quy
định và công bố sẵn trên biểu cƣớc.
1.1.2.1.4 Ƣu điểm của phƣơng thức thuê tàu chợ:
An toàn, tín ổn định trên tuyến cao.
Tiết kiệm cho khách hàng về vốn lƣu động.
Giảm chi phí và thời gian lƣu kho bãi.
Tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổ chức vận tải đa phƣơng thức.
1.1.2.1.5 Nhƣợc điểm của phƣơng thức thuê tàu chợ:
Giá cƣớc cao.
Tính kinh động kém.
Tốc độ vận chuyển hàng chậm.
1.1.2.1.6 Cƣớc phí thuê tàu chợ:
Chi phí xếp hàng lên tàu.
Chi phí sắp xếp.
Chi phí san cào.
Chi phí vận chuyển.
Chi phí dỡ hàng khỏi tàu.
1.1.2.1.7 Các bƣớc tiến hành thuê tàu chợ:


6

Bƣớc 1: Chủ hàng thông qua ngƣời môi giới, nhờ ngƣời môi giới hỏi tàu để vận
chuyển hàng hóa cho mình.

Bƣớc 2: Ngƣời môi giới hỏi tàu.
Bƣớc 3: Ngƣời môi giới thông báo với chủ hàng.
Bƣớc 4: Hãng tàu gửi lại Booking Confirmation để xác nhận việc chấp nhận cho
thuê, có thông báo ngày giờ xuất bến của tàu.
Bƣớc 5: Chủ hàng đón lịch tàu để vận chuyển hàng hóa ra cảng giao cho tàu.
Bƣớc 6: Sau khi hàng hóa đã đƣợc xếp lên tàu, chủ tàu hay đại diện của chủ tàu sẽ
cấp cho chủ hàng một bộ vận đơn theo yêu cầu của chủ hàng.
Qua các bƣớc thuê tàu chợ, ta thấy đƣợc là: Hai bên không ký hợp đồng thuê tàu.
Khi bên chủ hàng có nhu cầu gửi hàng bằng tàu chợ thì chỉ cần thể hiện trên Giấy
Lƣu Cƣớc với hãng tàu và khi hãng tàu đồng ý nhận hàng để chở hãng tàu sẽ phát
Vận Đơn (B/L) cho ngƣời gửi hàng.
1.1.2.1.8 Giấy lƣu cƣớc:
A) Chức năng:
Giành cho mình thuê một phần chiếc tàu để chuyên chở hàng hóa từ cảng này đến
cảng khác khi đƣợc chủ tàu xác nhận.
1.1.2.1.9 Vận Đơn Đƣờng Biển(B/L):
A) Khái niệm:
Vận đơn đƣờng biển(B/L) là chứng từ chuyên chở hàng hóa đƣờng biển do ngƣời
chuyên chở hay đại diện ngƣời chuyên chở cấp phát cho ngƣời gửi hàng sau khi
hàng hóa đã đƣợc xếp lên tàu hoặc sau khi nhận để xếp.
Nhƣ vậy vận đơn đƣờng biển là bằng chứng xác nhận hợp đông chuyên chở hàng
hóa bằng đƣờng biển đã đƣợc ký kết. Vận đơn đƣờng biển không phải là hợp đồng
chuyên chở mà là chứng từ hoàn toàn độc lập với hợp đồng chuyên chở.
B) Chức năng của B/L:
Là một biên lai xác nhận ngƣời chuyên chở đã nhận hàng để chở.
Là bằng chứng về những điều khoản của một hợp đồng vận tải đƣờng biển.
Là chứng từ sở hữu hàng hóa, quy định hàng hóa sẽ giao cho ai ở cảng đích, do đó
cho phép mua bán hàng hóa bằng cách chuyển nhƣợng B/L
C) Phân loại B/L
 Căn cứ vào tình trạng xếp dỡ hàng hóa:



7

- Vận đơn nhận hàng để chở là chứng từ xác nhận ngƣời chuyên chở đã nhận
hàng để chở và cam kết sẽ bốc hàng lên tàu tại cảng quy định trong vận đơn.
- Vận đơn đã bốc hàng lên tàu là chứng từ xác nhận hàng đã đƣợc bốc qua
lan can tàu, thể hiện ngƣời bán đã giao hàng theo đúng hợp đồng đã ký với ngƣời
mua.
 Căn cứ vào phê chú trên vận đơn:
- Vận đơn hoàn hảo là vận đơn không có ghi chú xấu rõ ràng về hàng hóa
hoặc bao bì hàng hóa.
- Vận đơn không hoàn hảo là vận đơn có những phê chú xấu về tình trạng
hàng hóa hay bao bì.
 Căn cứ vào tình trạng pháp lý của hàng hóa:
- Vận đơn gốc ( Original B/L): Là vận đơn đƣợc ký bằng tay có thể không có
dấu “Original” và có thể giao dịch, chuyển nhƣợng đƣợc.
- Vận đơn bản sao ( Copy B/L) : Là vận đơn bản phụ của vận đơn gốc, không
có chữ ký tay, thƣờng có dấu “Copy” và không giao dịch chuyển nhƣợng đƣợc.
 Căn cứ vào tính lƣu thông của vận đơn:
- Vận đơn đích danh ( Straight B/L): Là vận đơn ghi rõ tên và địa chỉ của
ngƣời nhận hàng.
- Vận đơn theo lệnh (To order B/L): Là vận đơn mà trên đó ghi rõ hàng đƣợc
giao theo lệnh của một ngƣời nào đó.
- Vận đơn vô danh ( To bearer B/L): Là vận đơn không ghi tên của ngƣời
nhận hàng mà hàng sẽ đƣợc giao trực tiếp cho ngƣời cầm vận đơn gốc.
 Căn cứ vào hành trình và phƣơng thức chuyên chở:
- Vận đơn đi thẳng ( Direct B/L): Là vận đơn đƣợc cấp trong trƣờng hợp hàng
hóa đƣợc chở thẳng từ cảng bốc đến cảng dỡ mà không chuyển tải dọc đƣờng.
- Vận đơn chở suốt (Through B/L): Là loại vận đơn đƣợc ký phát cho ngƣời

gửi hàng và dung cho ngƣời nhận đi nhận hang ở cảng đến mà không quan tâm đến
việc hàng có đƣợc chuyển tải hay không và có bao nhiêu vận đơn khác đã đƣợc phát
hành trong quá trình vận chuyển.
- Vận đơn đa phƣơng thức ( Multimodal B/L): Là vận đơn phát hành cho việc
chuyên chở hàng hóa bằng container theo phƣơng thức “door to door”.
1.1.2.2 Phương thức thuê tàu chuyến:


8

1.1.2.2.1 Khái niệm tàu chuyến:
Là tàu chạy từ cảng này đến một hay nhiều cảng khác theo yêu cầu của ngƣời thuê
tàu.
Lịch trình không định trƣớc, không theo luồng nhất định.
Tàu chạy rông ( tramp ship).
1.1.2.2.2 Đặc điểm tàu chuyến:
Đối tƣợng chuyên chở của tàu chuyến là các loại hàng có khối lƣợng lớn.
Điều kiện chuyên chở, cƣớc phí, chi phí xếp dỡ hàng hóa lên xuống tàu đƣợc quy
định cụ thể trong hợp đồng thuê tàu do ngƣời thuê và ngƣời cho thuê thỏa thuận.
1.1.2.2.3 Ƣu điểm của phƣơng thức thuê tàu chuyến:
Tính linh hoạt.
Giá cƣớc thuê tàu rẻ hơn so với tàu chợ.
Ngƣời thuê tàu tự do thỏa thuận điều khoản trong hợp đồng.
Tốc độ chuyên chở nhanh.
1.1.2.2.4 Nhƣợc điểm:
Kỹ thuật thuê tàu, ký hợp đồng phức tạp.
Giá cƣớc thƣờng biến động.
1.1.2.2.5 Các bƣớc tiến hành thuê tàu chuyến:
Bƣớc 1: Ngƣời thuê tàu thông qua ngƣời môi giới yêu cầu thuê tàu để vận chuyển
hàng hóa cho mình. Ở bƣớc này ngƣời thuê tàu phải cung cấp tất cả thông tin cần

thiết về hàng hóa nhƣ: tên hàng, số lƣợng hàng, hành trình của hàng… để ngƣời môi
giới có cơ sở tìm tàu.
Bƣớc 2: Ngƣời môi giới chào hỏi tàu. Trên cơ sở những thông tin về hàng hóa do
ngƣời thuê tàu cung cấp thì ngƣời môi giới sẽ liên hệ với các hãng tàu để tìm tàu
phù hợp.
Bƣớc 3: Ngƣời môi giới đàm phán với chủ tàu. Sau khi chào hỏi chủ tàu, hai bên
sẽ đàm phán với nhau tất cả các điều khoản trong hợp đồng nhƣ điều kiện chuyên
chở, cƣớc phí, chi phí xếp dỡ.
Bƣớc 4: Ngƣời môi giới thông báo kết quả đàm phán với ngƣời thuê tàu. Sau khi
có kết quả đàm phán với chủ tàu, ngƣời môi giới sẽ thông báo kết quả đàm phán để
ngƣời thuê tàu biết và chuẩn bị cho việc ký kết hợp đồng thuê tàu.
Bƣớc 5: Ngƣời thuê tàu và chủ tàu ký kết hợp đồng. Trƣớc khi ký kết hợp đồng,


9

ngƣời thuê tàu phải kiểm tra lại toàn bộ các điều khoản của hợp đồng. Hai bên sẽ
thống nhất sao cho phù hợp, vì hợp đồng mẫu thuê tàu chuyến mới chỉ nêu những
nét chung.
Bƣớc 6: Thực hiện hợp đồng. Sau khi hợp đồng đã đƣợc kí kết, hợp đồng thuê tàu
sẽ đƣợc thực hiện. Ngƣời thuê tàu vận chuyển hàng hóa ra cảng để xếp lên tàu, chủ
tàu hoặc đại lý của tàu sẽ cấp vận đơn cho ngƣời thuê tàu, vận đơn này đƣợc gọi là
vận đơn theo hợp đồng thuê tàu ( Bill of lading to charter party).
1.1.2.3 So sánh giữa phương thức thuê tàu chợ và tàu chuyến:
Bảng 1.1 So sánh giữa phƣơng thức thuê tàu chợ và tàu chuyến:
Thuê tàu chợ
Hành trình chuyên chở

Thuê tàu chuyến


- Tàu chạy thƣờng xuyên - Tàu không chạy thƣờng
theo 1 lịch trình đã đƣợc xuyên.
định sẵn, ghé qua các - Không theo 1 lịch trình
cảng nhất định.

nhất định mà theo yêu cầu
cảu ngƣời thuê tàu.

Cƣớc phí

- Quy định sẵn, ổn định - Biến động theo luật cung
trong 1 thời gian

cầu.

- Dựa trên biểu suất, cƣớc - Do ngƣời thuê và ngƣời
phí hay biểu cƣớc, chịu sự cho thuê thỏa thuận ->
khống chế của Hội vận tải phức tạp và tốn nhiều thời
tàu chợ -> đơn giản, tốn ít gian.
thời gian.
-Trong cƣớc phí bao gồm - Cƣớc phí bốc dỡ do thỏa
cả chi phí bốc dỡ -> giá thuận 2 bên.
cƣớc cao
Mối quan hệ giữa ngƣời - Dựa trên B/L hàng hải - Dựa trên hợp đồng thuê
cho thuê tàu và ngƣời thuê do hãng tàu in sẵn.

tàu chuyến do hai bên
thỏa thuận.

Loại hàng hóa chuyên chở - Hàng bách hóa có đóng - Hàng đƣợc chở rời.

gói, đóng kiện.
- Khối lƣợng nhỏ, lẻ.

- Khối lƣợng lớn. Khối
lƣợng chuyên chở bằng


10

trọng tải tàu.
Tiền thƣởng phạt xếp/dỡ

- Không có tiền thƣởng - Có tiền thƣởng phạt về
hoặc phạt về xếp dỡ mức xếp dỡ nhanh hay

Cấu tạo tàu

nhanh hay chậm

chậm để giải phóng tàu.

- Cấu tạo tàu phức tạp.

- Tàu thƣờng có cấu tạo
một boong, miệng hầm để
thuận tiện cho việc bốc
hàng.
( Nguồn: Tự Tổng Hợp)

1.2 Quá trình nhập khẩu hàng hóa:

1.2.1 Tổng quan về nhập khẩu hàng hóa:
1.2.1.1 Khái niệm về nhập khẩu hàng hóa:
Nhập khẩu, đó là hoạt động mua những sản phẩm của nƣớc ngoài về trong nƣớc,
nhằm làm đa dạng hóa sản phẩm của thị trƣờng nội địa, làm tăng sức cạnh tranh của
hàng hóa trong và ngoài nƣớc. Trong giao dịch dung ngoại tệ của một hay một
ngoại tệ mạnh trên thế giới để trao đổi.
Tại điều 2 thông tƣ số 04/TM-DT ngày 30/7/1993 của bộ thƣơng mại định
nghĩa:”Kinh doanh nhập khẩu là toàn bộ quá trình giao dịch, ký kết và thực hiện
hợp đồng mua bán thiết bị và dịch vụ có liên quan đến thiết bị trong quan hệ bạn
hàng với nƣớc ngoài”
1.2.1.2 Đặc điểm của hoạt động nhập khẩu:
Hoạt động nhập khẩu là hoạt động mua bán quốc tế, nó là một hệ thống các quan
hệ mua bán rất phức tạp và có tổ chức bên trong ra bên ngoài. Vì thế mà hoạt động
nhập khẩu đem lại hiệu quả kinh tế cao, nhƣng bên cạnh đó nó cũng có thể gây ra
những hậu quả do tác động với cả hệ thống kinh tế bên ngoài, mà một quốc gia
tham gia nhập khẩu không thể khống chế đƣợc.
Hoạt động nhập khẩu diễn ra trên mọi lĩnh vực, có thể nhập hàng hóa nhập khẩu là
hàng tiêu dùng hay là các máy móc, thiết bị và cả kỹ thuật công nghệ cao. Nhằm
mang lại lợi ích cho các quốc gia nhập khẩu.
Hoạt động nhập khẩu diễn ra trên phạm vi rất rộng cả về không gian và thời gian.
Nó có thể đƣợc tiến hành trên phạm vi lãnh thổ của một quốc gia hoặc nhiều trên
quốc gia khác trên thế giới, và có thể chỉ diễn ra trong một thời gian ngắn hoặc có


11

thể kéo dài hằng năm.
Hoạt động nhập khẩu đƣợc tổ chức, thực hiện nhiều nhiêm vụ, nhiều khâu khác
nhau. Từ điều tra thị trƣờng nƣớc ngoài, lựa chọn hàng hóa nhập khẩu, giao dịch,
tiến hành đàm phán, và ký kết hợp đồng, tổ chức thực hiện hợp đồng cho đến khi

nhận hàng và thanh toán. Các khâu, các nhiệm vụ phải đƣợc nghiên cứu và phân
tích kỹ lƣỡng để nắm bắt đƣợc những lợi thế và đạt kết quả mà mình mong muốn.
Hoạt động nhập khẩu là hoạt động giao dịch buôn bán giữa những ngƣời có quốc
tịch khác nhau. Với thị trƣờng rộng lớn, khó kiểm soát, đồng tiền thanh toán là
ngoại tệ đối với một nƣớc hoặc cả hai, và các quốc gia khác nhau khi tham gia vào
hoạt động nhập khẩu phải tuân theo những phong tục tập quán của địa phƣơng, và
các thông lệ quốc tế.
1.2.1.3 Chức năng của nhập khẩu:
Nhập khẩu để tăng khả năng sản xuất, tiêu dùng trong nƣớc, nâng cao đời sống của
ngƣời dân.
Hoạt động nhập khẩu giúp cho các nƣớc đang phát triển đẩy nhanh quá trình liên
kết kinh tế, mở rộng thị trƣờng. Góp phần vào sự ổn định nền kinh tế và chính trị
trong nƣớc.
Nhờ có hoạt động nhập khẩu mà ngƣời tiêu dùng trong nƣớc có nhiều đƣợc sự lựa
chọn hơn đối với hàng hóa dịch vụ, bổ sung những thiếu hụt về cầu do sản xuất
trong nƣớc không đáp ứng đủ.
Nhập khẩu giúp áp dụng những công nghệ tiên tiến trên thế giới vào trong nƣớc,
nâng cao trình độ, theo kịp với các nƣớc trên thế giới.
Nhập khẩu thúc đẩy hoạt động xuất khẩu. Thông qua hoạt động nhập khẩu các
máy móc thiết bị hiện đại đƣợc nhập về, các nguyên liệu có chi phí thấp. Giúp nâng
cao chất lƣợng sản phẩm, hạn giá thành sản phẩm. Qua đó tăng ƣu thế cạnh tranh cả
trong và ngoài nƣớc.
Nhập khẩu tạo ra cơ hội cho dân chúng mở mang dân trí, để theo kịp và hòa nhập
với nếp sống văn minh trên thế giới.
Nhập khẩu nó thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế của một quốc gia diễn ra nhanh
hơn. Vì nhập khẩu sẽ làm cho môi trƣờng cạnh tranh diễn ra gay gắt, các chủ thể
kinh tế phải luôn tự đổi mới hoàn thiện mình mới mong đứng vững trên thị trƣờng.
Nhập khẩu nó đáp ứng đƣợc nhu cầu ngày càng tăng của ngƣời tiêu dùng trong



12

nƣớc, góp phần làm cho quá trình sản xuất vè tiêu dung trong nƣớc diễn ra thƣờng
xuyên và ổn định.
Hoạt động nhập khẩu phát triển sẽ giúp cho các hoạt động kinh tế đối ngoại khác
nhƣ: du lịch, tài chính, tín dụng đƣợc mở rộng, các chính sách hợp tác và đầu tƣ
quốc tế cũng phát triển.
Hoạt động nhập khẩu tạo điều kiện các nƣớc sẽ chú ý đến làm cho nền sản xuất
phát triển, thu hút đầu tƣ có điều kiện cân đối xuất nhập khẩu.
Nói tóm lại, hoạt động nhập khẩu đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển nền
kinh tế của một quốc gia. Thông qua hoạt động nhập khẩu quan hệ hợp tác kinh tế
quốc tế ngày càng mở rộng, góp phần tăng năng suất lao động, đời sống ngƣời dân
ngày càng đƣợc cải thiện và nâng cao về vật chất lẫn tinh thần. Mặt khác, kinh
doanh nhập khẩu đảm bảo sự phát triển ổn định của các ngành kinh tế mũi nhọn của
mỗi nƣớc mà khả năng sản xuất trong nƣớc chƣa đảm bảo vật tƣ, góp phần thực
hiện chuyên môn hóa trong phân công lao động quốc tế, kết hợp hài hòa và có hiệu
quả giữa nhập khẩu và cải thiện cán cân thanh toán.
1.2.1.4 Các hình thức nhập khẩu:
1.2.1.4.1 Nhập khẩu trực tiếp:
A. Khái Niệm:
Hoạt động nhập khẩu trực tiếp là hình thức nhập khẩu độc lập của một doanh
nghiệp, thực hiện nhập khẩu trực tiếp các hàng hóa dịch vụ mà không qua tổ chức
trung gian nào. Khi tiến hành nhập khẩu theo phƣơng thức này,thì doanh nghiệp
phải tự mình nghiên cứu thị trƣờng trong và ngoài nƣớc, tính toán mọi chi phi, để
đảm bảo kinh doanh có lợi nhuận.
B. Đặc điểm:
Doanh nghiệp phải chịu mọi chi phí và rủi ro, trách nhiệm pháp lý về hoạt động
nhập khẩu hàng hóa đó.
Doanh nghiệp chịu mọi nghĩa vụ thuế liên quan đến hàng hóa nhập khẩu về.
Độ rủi ro của hoạt động nhập khẩu này thƣờng cao hơn các hoạt động nhập khẩu

khác nhƣng lợi nhuận đạt đƣợc lại cao hơn. Vì vậy, hàng hóa nhập khẩu về phải có
chất lƣợng tốt, giá cả phù hợp thì doanh nghiệp mới có thu đƣợc lãi cao.
Để ký kết đƣợc hợp đồng thì thƣờng hai bên phải trải qua một quá trình giao dịch,
thƣơng lƣợng với nhau về điều kiện giao dịch.


13

1.2.1.4.2 Nhập khẩu ủy thác.
A.Khái niệm:
Nhập khẩu ủy thác là hoạt động nhập khẩu phải thông qua trung gian. Doanh
nghiệp có vốn và có nhu cầu nhập khẩu một số loại hàng hóa nhƣng lại không có
quyền tham gia nhập khẩu trực tiếp, nên phải ủy thác cho một doanh nghiệp có chức
năng trực tiếp giao dịch tiến hành nhập khẩu theo yêu cầu của mình. Bên ủy thác sẽ
tiến hành đàm phán với đối tác nƣớc ngoài để nhập khẩu hàng hóa theo yêu cầu của
bên đi ủy thác và nhận đƣợc một khoản thù lao gọi là phí ủy thác.
B. Đặc điểm:
Doanh nghiệp nhận ủy thác không cần phải bỏ vốn của hàng hóa nhập khẩu mà chỉ
đóng vai trò làm đại diện bên ủy thác giao dịch với nƣớc ngoài, ký kết hợp đồng và
làm thủ tục nhập khẩu hàng.
Doanh nghiệp nhận ủy thác phải tự nghiên cứu thị trƣờng, lựa chọn mặt hàng,, và
chịu mọi chi phí liên quan.
Doanh nghiệp nhận ủy thác phải lập hai hợp đồng. Là hợp đồng ngoại thƣơng giữa
doanh nghiệp với nƣớc xuất khẩu, và một hợp đồng với doanh nghiệp ủy thác.
Nhập khẩu ủy thác giúp cho doanh nghiệp giảm đƣợc mức độ rủi ro. Do bên trung
gian thƣờng am hiểu về thị trƣờng, pháp luật, hay tập quán địa phƣơng. Do đó sẽ
giảm bớt đƣợc rủi ro.
Doanh nghiệp ủy thác sẽ bị chia rẽ lợi nhuận, mất sự liên lạc trực tiếp với thị
trƣờng.
1.2.1.4.3 Nhập khẩu đối lƣu:

A. Khái niệm:
Nhập khẩu đối lƣu là phƣơng thức trao đổi hàng hóa, trong đó nhập khẩu kết hợp
chặt chẽ với xuất khẩu, ngƣời bán đồng thời cũng là ngƣời mua. Không dùng tiền
mặt mà dùng hàng hóa có giá trị tƣơng đƣơng để trao đổi.
B. Đặc điểm:
Hàng nhập khẩu và xuất khẩu có sự cân bằng về giá trị hàng giao dịch và điều kiện
giao hàng.
Ngƣời nhập khẩu cùng một lúc thu đƣợc lãi từ hai hoạt động: nhập khẩu và xuất
khẩu. Trong quá trình nhập khẩu, hai bên phải quy định thống nhất lấy một đồng
tiền làm vật ngang giá chung cho quá trình trao đổi.


14

1.2.1.4.4 Nhập khẩu tái xuất:
A. Khái niệm:
Nhập khẩu tái xuất là hoạt động nhập khẩu mặt hàng từ nƣớc ngoài về nhƣng mục
đích không phải là để tiêu thụ trong nƣớc mà để xuất sang nƣớc khác nhằm thu lại
lợi nhuận cao hơn. Nhƣ vậy, hoạt động nhập khẩu tái xuất sẽ có ba chủ thể tham gia:
nƣớc xuất khẩu, nƣớc tái xuất, nƣớc nhập khẩu.
B. Đặc điểm:
Doanh nghiệp tái xuất phải kí kết hai hợp đồng. Một là hợp đồng nhập khẩu và
một hợp đồng xuất khẩu.
Hàng hóa nhập khẩu không nhất thiết phải qua nƣớc tái xuất mà có thể chuyển
thẳng sang nƣớc nhập khẩu. Nhƣng phải luôn là nƣớc tái xuất thu tiền từ nƣớc nhập
khẩu và trả cho nƣớc xuất khẩu.
1.2.1.4.5 Nhập khẩu liên doanh:
A. Khái niệm:
Nhập khẩu liên doanh là hoạt động nhập khẩu hàng hóa trên cơ sở liên kết kinh tế
một cách tự nguyện giữa các doanh nghiệp nhằm phối hợp kỹ năng để giao dịch và

đề ra chủ trƣơng, biện pháp có liên quan đến hoạt động nhập khẩu, thúc đẩy hoạt
động này phát triển theo hƣớng có lợi cho hai bên theo nguyên tắc lãi lỗ cùng chịu.
B. Đặc điểm:
Nhập khẩu liên doanh giúp cho doanh nghiệp chịu ít rủi ro hơn vì mỗi doanh
nghiệp nhập khẩu chỉ phải góp một phần vốn nhất định, quyền hạn và nghĩa vụ của
mỗi bên cũng tăng lên theo vốn góp.
Doanh nghiệp đứng ra nhập hàng về sẽ đƣợc tính kim ngạch nhập khẩu nhƣng khi
đƣa hàng về tiêu thụ thì chỉ tính doanh số trên số hàng tính theo tỷ lệ góp vốn.
Doanh nghiệp nhập khẩu trực tiếp phải thực hiện hai hợp đồng. Một là hợp đồng
mua hàng với nƣớc ngoài, một là hợp đồng liên doanh với doanh nghiệp khác.
1.2.2 Quy trình nhập khẩu hàng hóa:
Quy trình nhập khẩu hàng hóa đƣợc thực hiện qua các bƣớc nhƣ sau:

Sơ đồ 1.2.2: Sơ đồ quy trình nhập khẩu hàng hóa


×