Tải bản đầy đủ (.pdf) (166 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xã ninh hòa, tỉnh khánh hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 166 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

TÔN NỮ THANH THƯƠNG

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỊ XÃ NINH HÒA, TỈNH KHÁNH HOÀ

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA – 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

TÔN NỮ THANH THƯƠNG

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỊ XÃ NINH HÒA, TỈNH KHÁNH HOÀ

Ngành:

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Quản trị kinh doanh

Mã số:

60340102



Quyết định giao đề tài:

382/QĐ-ĐHNT ngày 16/4/2015

Quyết định thành lập HĐ:

1024/QĐ-ĐHNT ngày 27/11/2017

Ngày bảo vệ:

5/12/2017

Người hướng dẫn khoa học:
TS. TRẦN ĐÌNH CHẤT
Chủ tịch hội đồng:
PGS.TS NGUYỄN THỊ KIM ANH
Phòng đào tạo Sau Đại học:

KHÁNH HÒA – 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan mọi kết quả của đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thị xã Ninh Hòa, Tỉnh Khánh Hoà” là
công trình nghiên cứu của cá nhân tôi và chưa từng được công bố trong bất cứ công
trình khoa học nào khác cho tới thời điểm này.
Nha Trang, ngày 01 tháng 09 năm 2017
Tác giả luận văn


Tôn Nữ Thanh Thương

iii


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của các thầy
cô, quý phòng, ban trường Đại học Nha Trang và Ngân hàng Nông nghiệp & phát triển
Nông thôn thị xã Ninh Hòa đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi được hoàn thành đề tài.
Đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của TS. Trần Đình Chất đã giúp đỡ tôi hoàn thành
tốt đề tài. Qua đây tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến sự giúp đỡ này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình và tất cả bạn bè đã giúp đỡ,
động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Nha Trang, ngày 01 tháng 09 năm 2017
Tác giả luận văn

Tôn Nữ Thanh Thương

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .........................................................................................ix
DANH MỤC CÁC BẢNG ..............................................................................................x
DANH MỤC CÁC HÌNH ..............................................................................................xi
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ............................................................................................xii

PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...............................................................9
1.1 Một số khái niệm về ngân hàng thương mại và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng thương mại ..............................................................................................................9
1.1.1 Các vấn đề cơ bản về ngân hàng thương mại.........................................................9
1.1.2 Rủi ro tín dụng......................................................................................................11
1.2 Quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại ...........................................18
1.2.1 Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng ...................................................................18
1.2.2 Sự cần thiết của công tác quản trị rủi ro tín dụng.................................................19
1.2.3 Chức năng của công tác quản trị rủi ro tín dụng ..................................................19
1.2.4 Nội dung quản trị rủi ro tín dụng..........................................................................20
1.3 Quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp Ước Basel 2 ......................................................30
1.3.1 Khái niệm quản trị RRTD theo quan điểm của Ủy Ban Basel.............................30
1.3.2 Lợi ích đối với NHTM khi thực hiện quản trị RRTD theo hiệp ước Basel 2 ......33
1.3.3 Điều kiện để NHTM triển khai quản trị RRTD theo Basel 2...............................34
1.3.4 Những khó khăn khi áp dụng Basel 2 tại các NHTM Việt Nam.........................35

v


1.4 Kinh nghiệm về nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng
thương mại tại Việt Nam và bài học cho ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn ................................................................................................................................36
1.4.1 Kinh nghiệm của Citibank....................................................................................36
1.4.2 Kinh nghiệm của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam......37
1.4.3 Kinh nghiệm của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam ....38
1.4.4 Bài học kinh nghiệm của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam ...............................................................................................................................40
1.4.5 Bài học kinh nghiệm của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn Việt

Nam – Chi nhánh huyện Vạn Ninh ...............................................................................41
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..............................................................................................42
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH THỊ
XÃ NINH HÒA............................................................................................................43
2.1 Giới thiệu sơ lược về NHNo&PTNT Việt Nam và NHNo&PTNT chi nhánh thị xã
Ninh Hoà........................................................................................................................43
2.1.1 Hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam......................................................................43
2.1.2 Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi
nhánh Thị xã Ninh Hoà .................................................................................................45
2.2 Thực trạng hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT CN TX
Ninh Hoà Khánh Hòa ....................................................................................................48
2.2.1 Tình hình hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh thị xã Ninh Hòa .....48
2.2.2 Một số quy định về quản trị rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT TX Ninh Hòa theo
quy định của NHNo&PTNT Việt Nam .........................................................................71
2.3 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT thị xã Ninh Hoà..................73
2.3.1 Về nhận dạng và phân tích rủi ro..........................................................................73
2.3.2 Về đo lường rủi ro tín dụng ..................................................................................79
2.3.3 Về hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng ................................................................82
vi


2.3.4 Về hoạt động tài trợ rủi ro tín dụng ......................................................................85
2.4 Đánh giá công tác quản trị rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn TX Ninh Hòa ..............................................................86
2.4.1 Những kết quả đạt được .......................................................................................86
2.4.2 Những hạn chế......................................................................................................88
2.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế..........................................................................90
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..............................................................................................95
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN TRỊ RỦI RO

TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN THỊ XÃ NINH HOÀ.......................................................................................96
3.1 Định hướng về công tác quản trị rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNT TX Ninh Hoà ..96
3.1.1. Bối cảnh trong nước và quốc tế tác động đến rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín
dụng ...............................................................................................................................96
3.1.2 Định hướng phát triển của hệ thống .....................................................................97
3.2 Những giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro khách hàng theo tiêu chuẩn
Basel 2 tại NHNo&PTNT Việt Nam...........................................................................102
3.2.1. Từng bước nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro hoạt động và quản trị rủi ro thị
trường tại Agribank .....................................................................................................102
3.2.2 Chiến lược và khẩu vị rủi ro tín dụng tại Agribank ...........................................103
3.2.3 Tổ chức bộ máy quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank .......................................103
3.2.4 Chính sách quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank................................................103
3.3 Những giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro khách hàng tại NHNo&PTNT
CN TX Ninh Hòa.........................................................................................................104
3.3.1 Bám sát chủ trương, theo dõi biến động thị trường, đề ra chính sách linh hoạt ... 104
3.3.2 Xây dựng và điều chỉnh danh mục cho vay từng thời kỳ...................................106
3.3.3 Xác định hạn mức rủi ro và sàng lọc khách hàng trong hoạt động tín dụng......108
3.3.4 Công tác thu thập thông tin ................................................................................109
vii


3.3.5 Nâng cao chất lượng công tác thẩm định và phân tích tín dụng ........................110
3.3.6 Kiểm tra và giám sát tín dụng.............................................................................111
3.3.7 Tài sản bảo đảm khoản vay ................................................................................112
3.3.8 Các biện pháp mang tính xử lý, thu hồi các khoản nợ có vấn đề.......................113
3.3.9 Nâng cao trình độ và phẩm chất đạo đức của cán bộ tín dụng...........................115
3.3.10 Nhóm giải pháp tài trợ rủi ro ............................................................................116
3.4 Một số kiến nghị khác ...........................................................................................117
3.4.1 Kiến nghị đối với NHNN và Chính Phủ ............................................................117

3.4.2 Kiến nghị với NHNo&PTNT Việt Nam ............................................................120
KẾT LUẬN .................................................................................................................121
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................124
PHỤ LỤC

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ADB

Ngân hàng Phát triển Châu Á (Asian Development Bank)

AFD

Cơ quan phát triển ở Việt Nam

Agribank

Viet Nam bank for Agriculture and Rural development

Agribank Việt Nam

NHNO&PTNT Việt Nam

Agribank Ninh Hòa

Chi nhánh NHNO&PTNT Ninh Hòa – Tỉnh Khánh Hòa

CBTD


Cán bộ tín dụng

Cty

Công ty

Cty TNHH

Công ty trách nhiệm hữu hạn

Cty TNHH MTV

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

HĐTD

Hoạt động tín dụng

HĐQT

Hội đồng quản trị

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước


NHNO

Ngân hàng nông nghiệp

NHNO-VN

Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam

NHNO&PTNT

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTW

Ngân hàng trung ương

NQ-CP

Nghị quyết chính phủ

NQ/TW

Nghị quyết trung ương

NQH


Nợ quá hạn



Quyết định

TL

Tỷ lệ

TPP

Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (Trans-Pacific
Partnership Agreement)

TCCB

Tổ chức cán bộ

TD

Tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP


Thương mại cổ phần

TTTD

Thông tin tín dụng

USD

United States dollar (Đô la Mỹ)

WB

World Bank (Ngân hàng Thế giới)

WTO

Tổ chức Thương mại Thế giới (World Trade Organization)
ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Năng lực tài chính của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam............37
Bảng 1.2: Năng lực tài chính của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam...........39
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn giai đoạn 2010-2016..............................................49
Bảng 2.2: Cơ cấu và tình hình huy động vốn tại NHNo&PTNT CN TX Ninh Hòa.....50
Bảng 2.3: Tình hình dư nợ tại NHNo&PTNT CN TX Ninh Hòa giai đoạn 2010-2016....51
Bảng 2.4: Tình hình sử dụng vốn tại NHNo&PTNT TX Ninh Hòa .............................53
Bảng 2.5: Tình hình dư nợ tín dụng theo ngành nghề...................................................54
Bảng 2.6: Tình hình dư nợ tín dụng trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn.................55
Bảng 2.7: Tình hình dư nợ tín dụng theo thành phần kinh tế........................................57

Bảng 2.8: Tình hình dư nợ tín dụng theo thời hạn vay vốn ..........................................58
Bảng 2.9: Tình hình dư nợ tín dụng phân theo hình thức bảo đảm...............................59
Bảng 2.10: Tình hình nợ quá hạn tại NHNo&PTNT CN TX Ninh Hòa.......................60
Bảng 2.11: Tình hình nợ quá hạn theo đối tượng khách hàng tại NHNo&PTNT CN TX
Ninh Hòa........................................................................................................................61
Bảng 2.12: Tình hình nợ quá hạn theo thời gian cho vay tại NHNo&PTNT CN TX
Ninh Hòa........................................................................................................................63
Bảng 2.13 Tình hình nợ quá hạn theo ngành nghề tại NHNo&PTNT CN TX Ninh Hòa ...64
Bảng 2.14: Tình hình nợ quá hạn theo ngành nghề nông nghiệp tại NHNo&PTNT CN
TX Ninh Hòa .................................................................................................................66
Bảng 2.15: Phân loại nợ tại NHNo&PTNT CN TX Ninh Hòa .....................................66
Bảng 2.16: Tình hình trích lập dự phòng rủi ro của ngân hàng NO&PTNT Chi nhánh
Ninh Hòa........................................................................................................................69
Bảng 2.17: Thẩm quyền của Giám đốc chi nhánh loại I ...............................................72
Bảng 2.18: Quy đổi xếp hạng khách hàng.....................................................................81
Bảng 2.19: Ứng dụng kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng trong việc
ra quyết định cấp tín dụng và giám sát sau khi cho vay................................................83
Bảng 3.1: Các chỉ tiêu phấn đấu đến năm 2020 của NHNO&PTNT VN ...................100
x


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng ................................................................................13
Hình 1.2: Các trụ cột của Basel 2 ..................................................................................32
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của Agribank TX Ninh Hòa .................................................46
Hình 2.2: Tổng nguồn vốn và tổng nguồn huy động vốn giai đoạn 2010-2016 ...........49
Hình 2.3: Tình hình dư nợ tín dụng từ năm 2010-2016 ................................................52
Hình 2.4: Tổng nguồn vốn huy động phân theo đối tượng khách hàng tại NHNo&PTNT
TX Ninh Hòa năm 2016 ................................................................................................53
Hình 2.5: Tình hình dư nợ cho vay theo thời hạn cho vay 2010-2016 .........................54

Hình 2.6: thực trạng dư nợ tín dụng nông nghiệp nông thôn phân theo lĩnh vực cho vay
năm 2016 .......................................................................................................................55
Hình 2.7: Tình hình dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế 2010-2016 ......................58
Hình 2.8: Tình hình nợ quá hạn phân theo thành phần kinh tế năm 2010 – 2016 ........62
Hình 2.9: Tình hình phân loại nợ năm 2010 – 2016 .....................................................69
Hình 2.10: Quy trình tín dụng của ngân hàng NO&PTNT ...........................................73
Hình 2.11: Quy trình, thủ tục thẩm định hồ sơ cho vay ................................................74
Hình 2.12: Quy trình xử lý các khoản vay có dấu hiệu bất thường; xử lý các khoản nợ
quá hạn và nợ xấu của Ngân hàng NO&PTNT Ninh Hòa ............................................77

xi


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Hoạt động tín dụng là mối quan tâm hàng đầu trong hoạt động kinh doanh của
các ngân hàng thương mại ở nước ta hiện nay, nguồn vốn tín dụng ngân hàng thương
mại là nguồn vốn quan trọng, đóng vai trò chủ lực của các doanh nghiệp và toàn bộ
nền kinh tế nói chung. Hoạt động tín dụng luôn luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro, vì vậy việc
quản trị nhằm giảm thiểu rủi ro có ý nghĩa quan trọng đến hoạt động kinh doanh của
một ngân hàng, một hệ thống ngân hàng thương mại và thậm chí đối với cả nền kinh
tế. Không quản trị tốt rủi ro tín dụng là một trong những nguyên nhân đưa ngân hàng
đối diện với nguy cơ mất thanh khoản và phá sản.
Rủi ro tín dụng biểu hiện qua việc gia tăng nợ quá hạn, nợ xấu và nguyên nhân
cốt lõi dẫn đến rủi ro tín dụng cao vẫn là sự chủ quan của chính sách ngân hàng với cơ
chế kiểm soát tín dụng lỏng lẻo, quy trình cấp tín dụng chưa phù hợp với hoạt động
thực tiễn và lựa chọn danh mục đầu tư không phù hợp. Để quản trị rủi ro tín dụng hiệu
quả các ngân hàng cần phải xây dựng cho mình một mô hình quản trị rủi ro phù hợp
với quy mô ngân hàng và với thực tiễn kinh tế xã hội trong từng thời kỳ nhất định.
Trong những năm vừa qua việc kiểm soát rủi ro tín dụng của NHNo&PTNT TX
Ninh Hoà tương đối tốt, tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu luôn được kiểm soát ở mức dưới quy

định tối đa của ngân hàng nhà nước. Với những khó khăn và diễn biến phức tạp của
nền kinh tế, cũng như thời tiết khí hậu thay đổi ảnh hưởng đến việc sản xuất kinh
doanh của hộ nông dân, nên hoạt động tín dụng luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro với thành
phần khách hàng chủ yếu của ngân hàng là hộ nông dân. Chính vì vậy tác giả đã chọn
đề tài nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT Ninh Hoà, Tỉnh
Khánh Hoà để làm đề tài luận văn thạc sỹ.
Luận văn đã tổng hợp các công trình nghiên cứu có liên quan trong những năm
qua, phân tích được các điểm mạnh và điểm yếu của các nghiên cứu trước đó, để từ đó
tác giả có định hướng nghiên cứu cũng như kế thừa có chọn lọc các vấn đề lý luận cơ
bản về rủi ro tín dụng để tạo dựng cơ sở lý thuyết và tiến hành nghiên cứu các mục
tiêu nghiên cứu đã đề xuất trước đó.
Qua việc phân tích đánh giá trực trạng công tác quản trị rủi ro của NHNo&PTNT
Ninh Hoà qua 6 năm gần đây 2010 đến 2016, luận văn đã làm rõ thực trạng quản trị rủi
xii


ro tín dụng của ngân hàng. Qua phân tích tác giả đã cho thấy những mặt đạt được
trong công tác quản trị rủi ro tín dụng của NHNo&PTNT Ninh Hoà như: Ngân hàng
đã rất nỗ lực và có nhiều cố gắng trong công tác này nên tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ tại
Ngân hàng đã khống chế được ở mức dưới 3%; Về nguồn vốn huy động hàng năm đều
tăng trưởng tốt và tạo điều kiện thuận lợi cho chi nhánh trong việc từng bước thực hiện
giảm sự phụ thuộc về vốn đối với Ngân hàng cấp trên và luôn cung cấp đủ vốn cho
khách hàng; Ngân hàng thực hiện đúng những quy định chính sách cho vay như: chấm
điểm và xếp loại khách hàng trên cơ sở đánh giá tổng hợp các yếu tố định tính và định
lượng về khách hàng; Tăng trưởng về dư nợ tương ứng qua các năm với sự phát triển
về số lượng khách hàng. Bên cạnh đó còn một số mặt hạn chế như: công tác xử lý nợ
xấu, nợ quá hạn của Ngân hàng chưa thực sự hiệu quả. Hiện nay, việc xử lý nợ quá
hạn chủ yếu là gia hạn nợ hoặc cơ cấu lại thời hạn trả nợ nhiều lần nhưng đó lại là
cách tiến gần hơn tới ranh giới nợ xấu; các tiêu chí phân loại nợ mà Ngân hàng đang
áp dụng vẫn chưa phản ánh được chính xác chất lượng của hoạt động tín dụng. Ngân

hàng chưa xây dựng được bộ tiêu chí về mặt định tính và cả mặt định lượng chuẩn để
lượng hoá rủi ro tín dụng.
Cuối cùng tác giả đã đề xuất một số giải pháp cụ thể để hoàn thiện công tác
quản trị rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT TX Ninh Hòa, đồng thời cũng có một số đề
xuất kiến nghị đối với lãnh đạo ngân hàng
Từ khóa: Quản trị rủi ro tín dụng, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Thị xã Ninh Hòa

xiii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Từ khi Việt Nam chính thức vận hành nền kinh tế theo cơ chế thị trường với
tiến trình thay đổi cơ cấu và tự do hoá hệ thống tài chính. Các quy định trong hoạt
động của các tổ chức tín dụng lần lượt ra đời và ngày càng chặt chẽ hơn. Kinh tế toàn
cầu đang hội nhập sâu sắc, tác động qua lại giữa các tổ chức kinh tế, vùng lãnh thổ
quốc gia cũng tăng lên nhanh chóng.
Xu hướng tự do hóa trong lĩnh vực tài chính đã tạo ra cơ hội cho các tổ chức tín
dụng mở rộng hoạt động về mặt địa lý và hạn chế được những tổn thất do sự thay đổi
điều kiện kinh tế trong nước. Tuy nhiên, cạnh tranh giữa các tổ chức tài chính tín dụng
trên phạm vi toàn cầu cũng tạo ra một thị trường tài chính rủi ro hơn. Trong bối cảnh đó,
không một ngân hàng hay tổ chức tài chính nào có thể tồn tại lâu dài mà không có hệ
thống quản trị rủi ro hữu hiệu. Việc xây dựng một hệ thống quản trị rủi ro nói chung và
quản trị rủi ro tín dụng nói riêng có vai trò sống còn đối với hoạt động của tổ chức.
Trong những năm gần đây, hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương
mại (NHTM) nước ta đã có nhiều đóng góp quan trọng cho sự phát triển nền kinh tế
nhiều thành phần của đất nước như: kiềm chế lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng GDP với
tốc độ cao và ngày càng ổn định, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp
hóa, hiện đại hóa... Nhiều NHTM đã chuyển hướng mạnh mẽ sang cho vay doanh

nghiệp ngoài quốc doanh, doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ sản xuất, thúc đẩy chuyển dịch
cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động và góp phần thúc đẩy kinh tế nông nghiệp, nông thôn
phát triển ổn định, đa dạng, hướng sản xuất các sản phẩm hàng hóa xuất khẩu. Đồng
thời chất lượng hoạt động tín dụng của các NHTM cũng không ngừng được nâng cao
góp phần hạn chế rủi ro tín dụng. Có được kết quả đó là do các NHTM nói chung, các
NHTM 100% vốn nhà nước nói riêng đã đổi mới quản trị tín dụng tiếp cận dần thông
lệ quốc tế. Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động mang lại nguồn thu chủ
yếu cho các ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, đây cũng là lĩnh vực có rủi ro lớn nhất
và hậu quả mà nó đem lại không chỉ là làm tăng chi phí hoạt động của ngân hàng mà
có thể là thất thoát vốn vay, tình hình tài chính xấu, tổn hại đến uy tín, vị thế của ngân
hàng. Thực tế, rủi ro tín dụng luôn tồn tại song song cùng hoạt động tín dụng, khó mà
loại bỏ được hoàn toàn mà chỉ có thể phòng ngừa và hạn chế nó ở mức thấp nhất nếu
1


có xảy ra. Do đó, cùng với việc mạnh dạn mở rộng hướng cho vay sang các doanh
nghiệp vừa và nhỏ, hộ sản xuất kinh doanh và các tầng lớp cá nhân trong xã hội, hệ
thống ngân hàng thương mại nói chung và ngân hàng thương mại cổ phần nói riêng đã
không ngừng nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng, hạn chế rủi ro tín dụng thông
qua việc đổi mới quản trị tín dụng để phù hợp với tình hình trong nước cũng như thông
lệ quốc tế.
Trong xu hướng nâng cao khả năng cạnh tranh, mở cửa hội nhập với thị trường
dịch vụ ngân hàng trong khu vực và quốc tế, các NHTM thực hiện nhiều giải pháp
hoàn thiện quy trình quản lý nội bộ về hoạt động tín dụng, nâng cao năng lực quản trị
điều hành hoạt động tín dụng, nâng cao khả năng quản trị rủi ro tín dụng, nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực trong hoạt động tín dụng, thông qua đó góp phần thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế. Vấn đề cấp bách hiện nay trong quản trị điều hành hoạt động kinh
doanh ngân hàng là làm sao để đảm bảo an toàn tín dụng, cải thiện tình hình tài chính
và nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại.
Mặc dù hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Thị xã Ninh Hòa (Agribank chi nhánh TX Ninh Hòa) đã đạt được những kết quả nhất
định trong công tác quản trị rủi ro như ngân hàng đã rất nỗ lực và có nhiều cố gắng
nên tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ tại Ngân hàng đã khống chế được ở mức dưới 3%; Về
nguồn vốn huy động hàng năm đều tăng trưởng tốt và tạo điều kiện thuận lợi cho chi
nhánh trong việc từng bước thực hiện giảm sự phụ thuộc về vốn đối với Ngân hàng
cấp trên và luôn cung cấp đủ vốn cho khách hàng; Ngân hàng thực hiện đúng những
quy định chính sách cho vay như: chấm điểm và xếp loại khách hàng trên cơ sở đánh
giá tổng hợp các yếu tố định tính và định lượng về khách hàng; Tăng trưởng về dư nợ
tương ứng qua các năm với sự phát triển về số lượng khách hàng. Tuy nhiên vẫn còn
không ít hạn chế, bất cập, rủi ro tín dụng của chi nhánh chưa được kiểm soát một cách
có hiệu quả và chưa có dấu hiệu cải thiện như: công tác xử lý nợ xấu, nợ quá hạn của
Ngân hàng chưa thực sự hiệu quả. Hiện nay, việc xử lý nợ quá hạn chủ yếu là gia hạn
nợ hoặc cơ cấu lại thời hạn trả nợ nhiều lần nhưng đó lại là cách tiến gần hơn tới ranh
giới nợ xấu; các tiêu chí phân loại nợ mà Ngân hàng đang áp dụng vẫn chưa phản ánh
được chính xác chất lượng của hoạt động tín dụng. Chính vì vậy, yêu cầu cấp thiết đặt
ra là cần phải hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng một cách bài bản và hiệu
quả, đảm bảo hoạt động tín dụng trong phạm vi rủi ro cho phép để nâng cao uy tín, vị
2


thế của Ngân hàng đối với khách hàng, các tổ chức tín dụng khác, đạt mục tiêu tăng
trưởng, phát triển bền vững trong xu thế hội nhập toàn cầu.
Chính vì vậy, yêu cầu cấp bách đặt ra là rủi ro tín dụng phải được quản lý, kiểm
soát một cách có hiệu quả, đảm bảo tín dụng hoạt động trong phạm vi rủi ro chấp nhận
được, tăng thêm lợi nhuận trong kinh doanh ngân hàng nhằm nâng cao uy tín và tạo ra
lợi thế cạnh tranh so với các ngân hàng khác trong Thị xã.
Vì thế, tôi chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Thị xã Ninh Hòa, Tỉnh Khánh Hoà” làm đề tài nghiên cứu
cho luận văn thạc sĩ của mình.


2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan
Qua tìm hiểu về nội dung nghiên cứu đã có một số luận văn trước đây có liên
quan đến đề tài này như sau:


Luận án tiến sỹ kinh tế: “Một số vấn đề rủi ro ngân hàng trong điều kiện nền kinh

tế thị trường” năm 1995, của tác giả Nguyễn Thị Phương Lan, Học viện ngân hàng.
Luận án đã đề cập đến những loại rủi ro có thể gặp phải khi nền kinh tế bắt đầu
chuyển sang cơ chế thị trường. Trong luận án, ngoài nghiên cứu bằng phương pháp
định tính, tác giả còn sử dụng thêm các mô hình toán để lượng hóa các rủi ro. Luận án
này vì đề cập chung đến các rủi ro mà ngân hàng có thể gặp phải nên chưa đi sâu
nghiên cứu quản trị rủi ro tín dụng. Các giải pháp đưa ra không chỉ chung chung, khó
áp dụng ngay cho một ngân hàng cụ thể nào, mà còn tuân theo các quy chế cũ nên ít
phù hợp với tình hình hiện tại. Hơn nữa, do luận án được thực hiện từ năm 1995 nên
việc đưa ra các giải pháp chưa thực sự phù hợp trong giai đoạn hiện nay, chưa đề cập
đến các nguyên nhân khách quan khác như môi trường chính trị, môi trường pháp lý,
chưa đặt trong bối cảnh hội nhập, các nguyên nhân chủ quan thuộc về ngân hàng như
bộ máy quản lý rủi ro, trình độ chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp, năng lực quản lý,…
 Luận văn thạc sĩ kinh tế: “Giải pháp quản trị rủi ro tín dụng đối với DN vừa và
nhỏ tại NH nông nghiệp và phát triển nông thôn khu vực TP. Hồ Chí Minh” năm 2008,
của Nguyễn Hồng Châu, trường đại học kinh tế TP.Hồ Chí Minh.
Luận văn đã nghiên cứu các lý luận về tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ, rủi ro,
quản trị rủi ro tín dụng. Nghiên cứu đã nêu lên tình hình hoạt động tín dụng và thực trạng
3


quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng NN & PTNT – Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh, từ đó,
đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng đối với cho vay
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng NN & PTNT – Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh.



Luận án Tiến sỹ kinh tế “Đảm bảo an toàn trong hoạt động tín dụng của các

ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”, năm 2007, của
tác giả Lê Tấn Phước, Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
Luận án hệ thống hóa những vấn đề liên quan đến hoạt động của ngân hàng như
định nghĩa ngân hàng thương mại, các khái niệm và lý luận trong việc đảm bảo an toàn
và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng như rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín
dụng… Luận án đi sâu nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc đảm bảo an toàn tín
dụng ở các ngân hàng thương mại, bao gồm môi trường kinh tế, chính sách tín dụng,
lãi suất cho vay, năng lực kinh doanh của khách hàng. Ngoài ra, tác giả cũng đưa ra
những dự báo về xu hướng phát triển của nền kinh tế trong khu vực và thế giới.
Luận án đề xuất ba nhóm giải pháp: giải pháp vĩ mô, các giải pháp vi mô và các
giải pháp hỗ trợ khác. Các nhóm giải pháp này bao hàm những giải pháp cụ thể khác
nhau: xây dựng và hoàn chỉnh chính sách tín dụng, chấp hành nghiêm chỉnh quy trình
cho vay, chú trọng các vấn đề về bảo đảm tiền vay, nâng cao chất lượng đánh giá, xếp
loại khách hàng… Tuy nhiên, luận án vẫn còn nhiều hạn chế như: tác giả chưa đề cập
đến các nguyên nhân khác như môi trường chính trị, môi trường pháp lý, các nguyên
nhân chủ quan thuộc về ngân hàng như bộ máy quản lý rủi ro, trình độ chuyên môn,
đạo đức nghề nghiệp, năng lực quản lý,…
 Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Hậu Giang” năm 2012 của Nguyễn Hoàng Thức,
trường Đại Học Nha Trang.
Luận văn đã nghiên cứu các vấn đề lý luận về tín dụng, rủi ro tín dụng, nguyên
nhân, biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng. Từ việc phân tích thực trạng
rủi ro tín dụng, các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín
dụng tại BIDV Hậu Giang và để đã đưa ra những giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng,
tác giả đã thu thập, tổng hợp các số liệu thực tế về hoạt động tín dụng tại ngân hàng
BIDV Hậu Giang; Ghi nhận các ý kiến, nhận định của các cán bộ tín dụng (CBTD)

thông qua các mẫu điều tra về nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng và các giải pháp góp
4


phần hạn chế rủi ro tín dụng; Trao đổi kinh nghiệm với các cán bộ tín dụng công tác tại
BIDV Hậu Giang và các cán bộ công tác trong ngành tài chính, ngân hàng nói chung.
• Luận văn Thạc sỹ “Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam,
thực trạng và giải pháp phòng ngừa”, năm 2007 của tác giả Trương Quốc Doanh, Đại
học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
Phần cơ sở lý luận tác giả của luận văn có nghiên cứu về rủi ro tín dụng và quản
trị rủi ro tín dụng, tuy nhiên chỉ nêu được một phần nội dung liên quan đến rủi ro tín
dụng như: khái niệm, các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng. Cơ sở lý luận về quản
trị rủi ro tín dụng chỉ đề cập được những nguyên tắc về quản trị rủi ro tín dụng, các nội
dung quan trọng khác về quản trị rủi ro tín dụng như khái niệm, mục tiêu, sự cần thiết
quản trị rủi ro… tác giả không đề cập đến.
Khi phân tích thực trạng rủi ro tại Techcombank, tác giả đề cập đến nhiều nguyên
nhân tạo nên rủi ro tín dụng tại ngân hàng và những nguyên nhân này là trọng yếu tạo
nên rủi ro trong nghiệp vụ tín dụng. Bên cạnh đó, luận văn cũng nêu được những ưu
điểm và tồn tại trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng. Tuy vậy, tác giả vẫn chưa đề
cập đến nguyên nhân do danh mục đầu tư của ngân hàng kém hiệu quả dẫn đến rủi ro.
Vì vậy, khi đưa ra các giải pháp và kiến nghị, tác giả luận văn cũng không đề cập đến
các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro từ nội dung này và cũng không đưa ra kiến nghị
đối với hội sở Techcombank.


Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh: “Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng

TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam - chi nhánh Nha Trang tỉnh Khánh Hòa” năm 2014,
tác giả Nguyễn Văn Vũ, Trường Đại học Nha Trang
Luận văn đã thông qua việc phân theo từng loại hình cho vay và phân khúc

khách hàng tín dụng, phân tích các chỉ số rủi ro tín dụng để xác định đâu là loại
hình, phân khúc nhiều rủi ro; đâu là loại hình, phân khúc quan trọng và phân tích
chuyên sâu đối với các ngành nghề đang mang lại nợ xấu, được phân khúc là rủi ro
nhất, từ đó, tác giả ngoài việc đề xuất một số giải pháp nhằm nhanh chóng khoanh
vùng, hạn chế, xử lý dần và xử lý dứt điểm nợ xấu đối với các đối tượng, ngành nghề
đang mang lại rủi ro tín dụng cao nhất; ngoài ra tác giả còn đề ra các giải pháp mang
tính đồng bộ nhằm kiểm soát và hạn chế tới mức tối đa phát sinh nợ xấu mới và nâng
cao hiệu quả trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Eximbank Nha Trang.
5


• Luận văn Thạc sỹ, "Hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Đồng
Tháp”, năm 2011 của tác giả Lê Thị Như Ý, Đại học kinh tế Quốc dân.
Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín
dụng của các ngân hàng thương mại một cách đầy đủ và khoa học. Trong đó phân tích
khá chi tiết những nội dung của quản trị rủi ro tín dụng, tuy vậy, phần hệ thống hóa cơ
sở lý luận tác giả chưa nêu ra được những nhân tố tác động trực tiếp đến quản trị rủi ro
tín dụng tại ngân hàng thương mại.
Về phần giải pháp, tác giả đưa nhiều giải pháp chuyên sâu để quản trị rủi ro tín
dụng một cách hiệu quả nhất, tuy nhiên các giải pháp chỉ mang tính tổng quát, chưa
được cụ thể hóa một cách rõ nét.
Các nghiên cứu trên đây chủ yếu tập trung nghiên cứu quản trị rủi ro tín dụng tại
chi nhánh cấp 1- chi nhánh tỉnh, thành phố mà chưa có luận văn nào tập trung nghiên
cứu quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh cấp 2. Đặc trưng của chi nhánh loại 2 là mặc
dù chi nhánh loại 2 vẫn hoạt động kinh doanh, có con dấu riêng, chịu trách nhiệm về
các chỉ tiêu kinh doanh như chi nhánh loại 1, tuy nhiên chi nhánh loại 2 còn chịu sự
kiểm soát, quản lý từ chi nhánh loại 1 nên sự chủ động trong công tác quản trị rủi ro
tín dụng còn gặp nhiều hạn chế như vấn đề tài trợ rủi ro chi nhánh loại 2 phải thực hiện
văn bản trình chi nhánh loại 1 phê duyệt. Vì thế, với mong muốn xây dựng một nghiên
cứu về chi nhánh loại 2 để đánh giá chính xác về thực trạng cũng như tiến trình quản

trị rủi ro tại chi nhánh TX Ninh Hòa.
Các bài báo đăng tải trên tạp chí ngân hàng
Th.S Đào Ngọc Chuyền (2010), Một số khó khăn trong xử lý nợ cấu của ngân
hàng thương mại, Tạp chí ngân hàng, (18), tr.49. Bài viết khái quát những khó khăn
trong việc xử lý nợ xấu của ngân hàng thương mại hiện nay, từ đó đưa ra một số giải
pháp giảm tỷ lệ nợ xấu cho các ngân hàng thương mại.
Sách chuyên ngành
Hồ Diệu (2002) Quản trị Ngân hàng, Nxb thống kê, Hà Nội.
Peter S.Rose (2002), “Quản trị ngân hàng thương mại”, NXB Tài chính, Hà Nội
Nguyễn Minh Kiều, Quản trị rủi ro trong ngân hàng, NXB Thống Kê, 2009.
6


Nguyễn Minh Kiều, Nghiệp vụ ngân hàng Thương Mại, NXB Thống Kê, 2010.
Trần Huy Hoàng (2007), “Quản trị ngân hàng”, Đại học kinh tế TP HCM.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung
Đánh giá công tác quản trị rủi ro của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông Thôn TX Ninh Hòa, Tỉnh Khánh Hoà, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác quản trị rủi ro cho đơn vị.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến quản trị rủi ro tín dụng của
NHTM.
- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, công tác quản trị rủi ro tín dụng của
Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn TX
Ninh Hòa, Tỉnh Khánh Hoà giai đoạn 2010-2016
- Xác định những thành tựu, những hạn chế và nguyên nhân hạn chế của công tác
quản trị tín dụng của khách hàng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn
TX Ninh Hòa, Tỉnh Khánh Hoà.
- Đề xuất giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn TX Ninh Hòa, Tỉnh Khánh Hoà.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu toàn bộ các vấn đề liên

quan đến quản trị RRTD tại NHNo&PTNT CN TX Ninh Hòa Khánh Hòa. Phương
pháp tiếp cận dựa vào bốn nội dung của quá trình quản trị rủi ro đó là nhận dạng,
đo lường, kiểm soát và tài trợ rủi ro.
- Phạm vi nghiên cứu : Đề tài giới hạn phạm vi nghiên cứu chỉ là quản trị rủi
ro tín dụng trong cho vay tại NHNo&PTNT CN TX Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa và
thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay tại NHNo&PTNT CN TX
Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa trong thời gian 6 năm 2010 - 2016.
- Về không gian: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn TX Ninh
Hòa, Tỉnh Khánh Hòa.
- Về thời gian: Nghiên cứu được thực hiện trong giai đoạn 2010-2016.
5. Phương pháp nghiên cứu
Căn cứ vào cơ sở lý thuyết, công trình nghiên cứu trước đây và các qui định,
đề tài được thực hiện theo các phương pháp định tính như: thống kê mô tả, phân tích
7


và so sánh dựa trên những dữ liệu thứ cấp thu thập được từ Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông Thôn TX Ninh Hòa
Phương pháp chuyên gia: Để việc nghiên cứu đảm bảo mang tính thực tiễn, luận
văn đã tiến hành trao đổi, phỏng vấn, phân tích kinh nghiêm quản trị rủi ro tín dụng
thực tế của các cán bộ quản lý cũng như các chuyên viên trong các lĩnh vực quan hệ
khách hàng, quản trị rủi ro của Ngân hàng.
Đề tài sử dụng qui trình quản trị rủi ro để phân tích và đánh giá công tác quản
trị rủi ro tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn TX Ninh Hòa
6. Câu hỏi nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu nào sẽ được sử dụng trong luận văn?

- Trước đây có những nghiên cứu nào về quản trị tín dụng của các ngân hàng
thương mại cổ phần nói chung và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông Thôn TX Ninh Hòa nói riêng ?
- Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài được xác định là tập trung chủ yếu
vào loại hình cho vay nào?
- Mô hình về quản trị tín dụng của ngân hàng ?
- Thực trạng công tác quản trị tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông Thôn TX Ninh Hòa như thế nào?
- Những thành tựu, những hạn chế và những nguyên nhân hạn chế đối với công tác
quản trị tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn TX Ninh Hòa?
- Giải pháp nào có thể hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng cho Ngân hàng?
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn
gồm có 3 chương:
Chương 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH THỊ XÃ NINH HÒA.
Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỊ XÃ
NINH HÒA.

8


CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1


Một số khái niệm về ngân hàng thương mại và quản trị rủi ro tín dụng tại

Ngân hàng thương mại
1.1.1 Các vấn đề cơ bản về ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Các chức năng cơ bản của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là một tổ chức tín dụng thực hiện toàn bộ các hoạt động
kinh doanh tiền tệ và các hoạt động khác có liên quan. Ngày nay hoạt động của ngân
hàng thương mại trở nên hết sức đa dạng và liên quan đến nhiều lĩnh vực khác nhau
của nền kinh tế. Chức năng cơ bản của ngân hàng thương mại là trung tâm tài chính
thực hiện các hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. Hai chức năng cơ
bản của ngân hàng thương mại là:
NHTM làm trung gian tín dụng: NHTM huy động vốn từ nền kinh tế để hình
thành nguồn vốn cho vay, cung cấp tín dụng cho nền kinh tế. Mọi nguồn vốn trong xã
hội sẽ được tập trung vào hệ thống ngân hàng và trở thành nguồn vốn đầu tư cho nền
kinh tế. Khi đó tỷ lệ tiền nhàn rỗi trong xã hội giảm đến mức thấp nhất, làm tăng hiệu
quả sử dụng vốn của xã hội, góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Ngân hàng là
một trung gian tài chính có chức năng: Nhận tiền gửi của dân cư, tài chính kinh tế, tài
chính tín dụng… và cho vay lại các thành phần kinh tế với lãi suất thích hợp. Ngân
hàng có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự thanh khoản trong nền kinh tế.
NHTM làm trung gian thanh toán: NHTM quản lý tài khoản khách hàng, cung
cấp các phương tiện thanh toán như séc, thẻ,… thực hiện việc thu chi hộ để giao dịch
thanh toán. Góp phần đẩy nhanh quá trình thanh toán, đảm bảo cho giao dịch an toàn
và chính xác.
1.1.1.2 Khái niệm và phân loại hoạt động tín dụng đối với các ngân hàng thương mại
Tín dụng ngân hàng là quan hệ giữa một bên là: Ngân hàng (Người cho vay) và
một bên là đối tượng đi vay (Người dân, các thành phần trong nền kinh tế…) trên
nguyên tắc hoàn trả. Khi đến hạn, khách hàng thanh toán cho ngân hàng cả gốc và lãi
thì quan hệ tín dụng là thành công.
9



Ngoài ra, tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng cho khách hàng trong một khoản thời gian nhất định với một khoản chi phí
nhất định. Đặc trưng của tín dụng ngân hàng đó là:
- Đó là sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu cho người sử dụng.
- Sự chuyển nhượng này có thời hạn
- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí và rủi ro
Tín dụng được phân loại theo những tiêu chí khác nhau
Thứ nhất, căn cứ vào mục đích của tín dụng
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh: cấp tín dụng cho các cá nhân, tổ chức
thanh toán chi phí sản xuất kinh doanh
- Cho vay tiêu dùng cá nhân: tín dụng tiêu dung cho mục đích cá nhân
- Cho vay nông nghiệp, tài trợ cho các hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn.
Thứ hai, Căn cứ vào thời hạn cho vay
Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới 1 năm. Mục đích của cho
vay ngắn hạn là tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động
Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Mục đích của
cho vay trung hạn là tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định
Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của cho vay
dài hạn là nhằm tài trợ vốn cho các dự án đầu tư.
Thứ ba, căn cứ vào hình thức bảo đảm
Cho vay không có bảo đảm là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của khách hàng vay vốn để quyết
định cho vay.
Cho vay có bảo đảm là loại cho vay dựa trên cơ sở các hình thức bảo đảm cho
khoản vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.
1.1.1.3 Các loại rủi ro chủ yếu trong hoạt động của các NHTM
Rủi ro tín dụng: rủi ro mà khách hàng không hoàn thành được nghĩa vụ theo
như cam kết trong hợp đồng tín dụng.

Rủi ro lãi suất: thể hiện rủi ro tiềm tàng do các biến động của lãi suất. Rủi ro
lãi suất có thể có nhiều hình thức khác nhau như đường cong lãi suất thay đổi, rủi ro
do tương quan lãi suất, ....
10


Rủi ro thanh khoản: Rủi ro do không có đủ tiền để đáp ứng mọi nghĩa vụ liên
quan về việc chi trả. Khi ngân hàng không đảm bảo các khoản chi trả bằng tiền mặt,
nhu cầu thanh toán với ngân hàng khác, đáp ứng nhu cầu tín dụng.
Rủi ro ngoại hối: rủi ro phát sinh khi có sự chênh lệch về kỳ hạn, về loại tiền tệ
của các khoản ngoại hối đang nắm giữ và ngân hàng có thể gánh chịu thua lỗ khi tỷ giá
hối đoái biến động.
Rủi ro thị trường: Rủi ro mà do sự biến động của thị trường theo hướng bất lợi
cho ngân hàng. Rủi ro thị trường là nguyên nhân gây ra thiệt hại chủ yếu về thu nhập.
Rủi ro hoạt động: bao gồm toàn bộ các rủi ro có thể phát sinh từ cách thức mà
một ngân hàng điều hành các hoạt động của mình. Ví dụ như: việc cấu trúc hạn mức
không phù hợp trong lĩnh vực kinh doanh nguồn vốn, quản trị kém các quy trình quản
lý tín dụng, cán bộ tham ô, thiếu các kế hoạch khôi phục kinh doanh trong trường hợp
xảy ra thảm hoạ,…
Rủi ro pháp lý: thường tác động đến các ngân hàng khi các yếu tố pháp lý
thưởng xuyên thay đổi
Rủi ro chiến lược: phát sinh từ các thay đổi trong môi trường hoạt động của
ngân hàng trên phạm vi rộng hơn về mặt kinh doanh và tài chính. Rủi ro chiến lược
cũng có thể phát sinh từ các hoạt động của bản thân ngân hàng như xâm nhập vào môi
trường mới mà thiếu sự nghiên cứu đầy đủ và thiếu các nguồn lực cần thiết để khai
thác thị trường này.
Rủi ro uy tín: là rủi ro dư luận đánh giá xấu về ngân hàng, gây khó khắn
nghiêm trọng cho ngân hàng trong việc tiếp cận nguồn vốn hoặc khách hàng rời bỏ
ngân hàng.
Ngoài những rủi ro chính trên dây, nhà quản trị ngân hàng còn quan tâm đến

một số loại rủi ro khác như rủi ro lạm phát, rủi ro quốc gia và các loại rủi ro khác,…
1.1.2 Rủi ro tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường, cung cấp tín dụng là chức năng kinh tế cơ bản của
ngân hàng. Rủi ro trong ngân hàng chủ yếu là rủi to tín dụng, đây là rủi ro lớn nhất và
thường xuyên xảy ra. Khi ngân hàng rơi vào trạng thái tài chính khó khăn nghiêm
trọng thì nguyên nhân thường phát sinh từ hoạt động tín dụng của ngân hàng.
11


Kinh doanh ngân hàng là kinh doanh rủi ro, theo đuổi lợi nhuận với rủi ro chấp
nhận là bản chất ngân hàng. Rủi ro tín dụng là một trong những loại rủi ro chiếm tỷ
trọng cao nhất trong các loại rủi ro trong hoạt động ngân hàng; đồng thời là nguyên
nhân gây tổn thất và ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng kinh doanh của ngân hàng.
1.1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng.
Đó là khả năng ngân hàng phải chịu tổn thất về tài sản do khách hàng không thanh
toán hoặc sự suy giảm về thu nhập do khách hàng thanh toán muộn hơn so với thời
hạn quy định. Đây là rủi ro gắn liền với hoạt động tín dụng ngân hàng.
Theo hai nhà kinh tế A.Saunders và H.Lange (Financial Institutions Management –
A Modern Perpective) thì rủi ro tín dụng là “khoản lỗ tiềm tàng khi ngân hàng cấp tín
dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các luồng thu nhập dự tính mang lại từ
khoản cho vay của ngân hàng không thể thực hiện được đầy đủ về mặt số lương và
thời hạn”
Theo Thomas P.Fisch trong cuốn Dictionary of Banking System thì rủi ro tín
dụng là “loại rủi ro xảy ra khi người vay không thanh toán được nợ theo thoả thuận
hợp đồng. Rủi ro tín dụng là một trong những rủi ro chủ yếu trong hoạt động cho vay
của ngân hàng.”
Theo quan điểm của Ủy Ban Basel thì: “Rủi ro tín dụng là khả năng khách hàng
vay hoặc bên đối tác của Ngân hàng không thực hiện đúng cam kết đã thoả thuận” .
Theo các ngân hàng thương mại tại Việt Nam thì “ Rủi ro tín dụng là khả năng

xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không
thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết” (theo
khoản 1 điều 1 Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005)
Như vậy từ nhiều định nghĩa khá đa dạng và phong phú, ta có thể định nghĩa rủi
ro tín dụng là rủi ro do bên được cấp tín dụng, bên có nghĩa vụ hoặc đối tác không
thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình
theo cam kết.
1.1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng
Tuy rủi ro tín dụng vô cùng phong phú, phức tạp, song ta có thể phân loại rủi ro
tín dụng như sau:
12


×