Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 LẦN 1 THPT ĐÔNG HÀ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.03 KB, 6 trang )

SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ
TRƯỜNG THPT ĐÔNG HÀ

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 - LẦN 1
Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN (Vật lí)
Thời gian làm bài: 90 phút

Mã đề: 123

Họ và tên thí sinh:............................................................................Số báo danh:.......................

Cho biết: hằng số Plăng h = 6,625.10

–34

J.s; độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10

–19

C; tốc độ ánh sáng

8
trong chân không c = 3.10 m/s; 1u = 931,5 MeV/c2; g = 10 m/s2. π2 ≈ 10.
Câu 1. Hai dao động điều hòa, cùng phương, cùng tần số, ngược pha, có biên độ lần lượt là A 1, A2. Biên độ
dao động tổng hợp của hai dao động này là
A.

A1 + A2

A12 − A22 .


A1 − A2
.

B.

.

A12 + A22 .

C.

D.

x = 10cos ( 15t + π )
Câu 2. Một chất điểm dao động có phương trình
(x tính bằng cm, t tính bằng s). Chất
điểm này dao động với tần số góc là
A. 20 rad/s
B. 10 rad/s.
C. 5 rad/s.
D. 15 rad/s.
Câu 3. Một sóng hình sin đang lan truyền trong một môi trường. Các phần tử môi trường ở hai điểm nằm
trên cùng một hướng truyền sóng và cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động

A. lệch pha nhau

π
4

.


B. cùng pha nhau.
π
2

C. ngược pha nhau.
D. lệch pha nhau
Câu 4. Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, điện tích của một bản tụ điện và
cường độ dòng điện qua cuộn cảm biến thiên điều hòa theo thời gian
A. luôn ngược pha nhau.
B. với cùng biên độ.
C. luôn cùng pha nhau.
D. với cùng tần số.
Câu 5. Trong quá trình truyền tải điện năng, biện pháp làm giảm hao phí trên đường dây tải điện được sử
dụng chủ yếu hiện nay là
A. giảm công suất truyền tải.
B. tăng chiều dài đường dây.
C. giảm tiết diện dây.
D. tăng điện áp trước khi truyền tải.
Câu 6. Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc
nối tiếp. Biết cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch lần lượt là Z L và ZC. Hệ số công suất của đoạn mạch

R
R + (ZL − ZC )
2

2

R 2 + (ZL − ZC )2


R 2 + (ZL + ZC ) 2

R

R

A.
.
B.
.
Câu 7. Tia X
A. mang điện tích âm nên bị lệch trong điện trường.
B. cùng bản chất với sóng âm.
C. có tần số lớn hơn tần số của tia hồng ngoại.

C.

R
R + (ZL + ZC )2
2

.

D.

.

Trang 1/5 mã đề thi: 123



D. có bước sóng lớn hơn tia tử ngoại.
Câu 8. Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Năng lượng phôtôn càng nhỏ khi cường độ chùm ánh sáng càng nhỏ.
B. Phôtôn có thể chuyển động hay đứng yên tùy thuộc vào nguồn sáng chuyển động hay đứng yên.
C. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi tần số của ánh sáng ứng với phôtôn đó càng nhỏ.
D. Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn.
Câu 9. Các phản ứng hạt nhân không tuân theo
A. định luật bảo toàn điện tích.
B. định luật bảo toàn năng lượng.
C. định luật bảo toàn động lượng.
D. định luật bảo toàn khối lượng.
Câu 10. Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì
A. năng lượng liên kết riêng càng nhỏ.
B. năng lượng liên kết càng lớn.
C. năng lượng liên kết càng nhỏ.
D. năng lượng liên kết riêng càng lớn.
Câu 11. Trong một mạch kín gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và mạch ngoài có điện
trở R. Hệ thức nào sau đây nêu lên mối quan hệ giữa các đại lượng trên với cường độ dòng điện I chạy trong
mạch?

I=
A.

E
R

B. I = E +

r
R


I=
C.

E
R+r

I=
D.

E
r

Câu 12. Đặc tính chung của các dòng điện Fu-cô là
A. không đổi.
B. biến thiên.
C. chóng tắt.
D. tính chất xoáy.
Câu 13. Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m0 và lò xo có chiều dài tự nhiên ℓ0 được treo thẳng đứng.
Khi vật cân bằng lò xo giãn Δℓ. Gần đó có một con lắc đơn với chiều dài dây treo ℓ và khối lượng vật treo
m. Để hai con lắc này có chu kỳ dao động điều hòa như nhau thì
A. ℓ = 2Δℓ
B. ℓ = ℓ0
C. ℓ = Δℓ
D. m = m0
Câu 14. Trong hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây mà hai đầu được giữ cố định, bước sóng dài nhất trên
dây có thể bằng
A. hai lần khoảng cách giữa hai nút hoặc hai bụng.
B. khoảng cách giữa hai bụng.
C. hai lần độ dài của dây.

D. độ dài của dây.
Câu 15. Đặt điện áp u = U0 cos(ωt – π/6) (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R và cuộn cảm
thuần có độ tự cảm L mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch có biểu thức là i = I0sin(ωt) (A).
Tỉ số điện trở thuần R và cảm kháng của cuộn cảm là
A. 1/2.
B. 2.
C. .
D. .
Câu 16. Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc màu lam ta quan sát được hệ vân
giao thoa trên màn. Nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và các điều kiện
khác của thí nghiệm được giữ nguyên thì
A. khoảng vân tăng lên.
B. khoảng vân giảm xuống.
C. vị trí vân trung tâm thay đổi.
D. khoảng vân không thay đổi.
Câu 17. Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Cho biết bán kính Bo r 0 = 5,3.10-11 m. Quỹ đạo dừng
M của êlectron trong nguyên tử có bán kính
A. 47,7.10-10 m.
B. 4,77.10-10 m.
C. 1,59.10-11 m.
D. 15,9.10-11 m.
Câu 18. Sự phóng xạ và phản ứng nhiệt hạch giống nhau ở điểm nào sau đây?
A. Đều là các phản ứng hạt nhân xảy ra một cách tự phát không chịu tác động bên ngoài.
Trang 2/5 mã đề thi: 123


B. Để các phản ứng đó xảy ra thì đều phải cần nhiệt độ rất cao.
C. Tổng khối lượng của các hạt sau phản ứng lớn hơn tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng.
D. Tổng độ hụt khối của các hạt sau phản ứng lớn hơn tổng độ hụt khối của các hạt trước phản ứng.
α


β+

β−

γ

Câu 19. Cho 4 tia phóng xạ: tia , tia , tia
và tia đi vào một miền có điện trường đều theo phương
vuông góc với đường sức điện. Tia phóng xạ không bị lệch khỏi phương truyền ban đầu là
γ

β−

β+

α
A. tia .
B. tia .
C. tia .
D. tia .
Câu 20. Một hạt bụi tích điện có khối lượng 10 -8 g nằm cân bằng trong điện trường đều có hướng thẳng
đứng xuống dưới và có cường độ điện trường E = 1000 V/m, lấy g = 10m/s2. Điện tích của hạt bụi là
A. - 10-13 C.
B. 10-13 C.
C. - 10-10 C.
D. 10-10 C

l
Câu 21. Một đoạn dây dẫn thẳng dài = 15 cm chuyển động tịnh tiến với vận tốc có độ lớn v = 7,2 km/h

trong một từ trường đều B = 6.10-4 T. Biết và vuông góc với nhau và cùng vuông góc với đoạn dây dẫn.
Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong đoạn dây dẫn đó bằng
A. 0,18 V.
B. 0,18 mV.
C. 0,648 V.
D. 0,648 mV.
Câu 22. Bò cạp cát có thể xác định vị trí một con mồi gần đó bằng các sóng lan truyền trên bề mặt cát từ
con mồi đến nó. Nhóm thứ nhất là sóng dọc truyền với tốc độ v 1 = 150 m/s và thứ hai là sóng ngang truyền
với tốc độ v2 = 50 m/s. Khi chuyển động nhỏ của con mồi làm phát ra hai nhóm sóng đó, bò cạp có thể xác
định được vị trí của con mồi thông qua sự chênh lệch thời gian Δt mà hai sóng đó đến bọ cạp. Giả sử Δt = 4
ms, khoảng cách giữa bò cạp và con mồi lúc này là
A. 30 cm.
B. 45 cm.
C. 40 cm.
D. 25 cm.
Câu 23. Tại Hà Nội, một máy đang phát sóng điện từ. Xét một phương truyền có phương thẳng đứng hướng
lên. Vào thời điểm t, tại điểm M trên phương truyền, vectơ cảm ứng từ đang có độ lớn cực đại và hướng về
phía Nam. Khi đó vectơ cường độ điện trường có
A. độ lớn cực đại và hướng về phía Tây.
B. độ lớn cực đại và hướng về phía Đông.
C. độ lớn bằng không.
D. độ lớn cực đại và hướng về phía Bắc.
Câu 24. Đồ thị dòng điện trong mạch dao động điện từ LC lý tưởng như
hình vẽ bên. Biểu thức biểu thức điện tích trên tụ điện là
A. q = 4πcos(106πt + π/6) nC
B. q = 4πcos(107πt - 5π/6) μC
C. q = 40πcos(107πt + π/6) μC
D. q = 0,4πcos(106πt - 5π/6) nC

Câu 25. Đặt điện áp xoay chiều


L=

1
H


π

u = U 0 cos 100πt + ÷V
3


cảm
. Ở thời điểm điện áp ở hai đầu cuộn cảm là
là 2A. Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm là

vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự

100 2 V
thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm

Trang 3/5 mã đề thi: 123


A.

π

i = 2 3 cos  100πt + ÷A

6

π

i = 2 3 cos  100πt − ÷A
6


B.

π

i = 2 2 cos 100πt + ÷A
6

π

i = 2 2 cos 100πt − ÷A
6


C.
D.
Câu 26. Có 7 kết luận như sau:
1. Hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi bề mặt kim loại gọi là hiện tượng quang điện ngoài.
2. Ánh sáng khả kiến có khả năng gây ra hiện tượng quang điện ngoài với một số kim loại.
3. Lượng năng lượng mà mỗi lần nguyên tử hay phân tử hấp thụ gọi là phô tôn.
4. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phô tôn.
5. Chất huỳnh quang là chất có thời gian phát quang lớn.
6. Sơn quét trên các biển báo giao thông hoặc các đầu chỉ giới là chất phản quang.

7. Tương ứng với mỗi trạng thái dừng của nguyên tử có thể có nhiều quỹ đạo dừng.
* Số kết luận đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 27. Bán kính hạt nhân được tính theo công thức r = r0.A1/3, với r0 là bán kính Bo và A là số khối hạt
14
7

nhân. Hạt nhân X có số nơtron nhiều hơn số prôtôn là 16 và bán kính gấp đôi hạt nhân
A. 54Xe.
B. 47Ag.
C. 48Cd.
Câu 28. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa động năng W đ và thế năng Wt của
một vật dao động điều hòa có cơ năng W 0 như hình vẽ. Ở thời điểm t nào đó,
trạng thái năng lượng của dao động có vị trí M trên đồ thị, lúc này vật đang có li
độ dao động x = 2 cm. Biết chu kỳ biến thiên tuần hoàn của động năng theo thời
gian bằng 0,5 s. Khi vật có trạng thái năng lượng ở vị trí N trên đồ thị thì vật
dao động có tốc độ là
A. 16π cm/s.
B. 8π cm/s.
C. 4π cm/s.
D. 2π cm/s.
Câu 29. Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối, biết E = 3V;

N
. Hạt nhân X là
D. 50Sn.


M

N

E, r

R1 = 5Ω; Ampe kế lí tưởng chỉ 0,3 A; vôn kế lí tưởng chỉ 1,2 V. Điện trở trong r của nguồn

A

bằng
A. 0,5 Ω.

B. 1Ω.

C. 0,75Ω.

D. 0,25Ω.

R1

R2
V

Câu 30. Hai hạt có khối lượng lần lượt là m1, m2 với m2 = 4m1 và có điện tích là q1 = - 0,5q2. Biết hai hạt bay
vào vuông góc với các đường sức từ của một từ trường đều B với cùng một tốc độ và bán kính quỹ đạo của
hạt thứ nhất là R1 = 4,5 cm. Bán kính quỹ đạo của hạt thứ hai là
A. 1,125 cm.
B. 9 cm.
C. 2,25 cm.

D. 18 cm.
Câu 31. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính một khoảng 20 (cm), qua
thấu kính cho ảnh A’B’ ngược chiều cao gấp 3 lần AB. Tiêu cự của thấu kính là
A. f = 15 (cm).
B. f = 30 (cm).
C. f = -15 (cm).
D. f = -30 (cm).
Trang 4/5 mã đề thi: 123


Câu 32. Trong nguyên tử hiđrô xét các mức năng lượng từ quỹ đạo P trở xuống đến quỹ đạo K có bao nhiêu
khả năng kích thích để bán kính quỹ đạo của electron tăng lên 4 lần?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 33. Một khung dây tròn gồm 24 vòng dây, mỗi vòng dây có dòng điện cường độ 0,5A chạy qua. Theo
dự định thì cảm ứng từ ở tâm khung bằng 6,3.10 -5T. Nhưng khi đo thì thấy cảm ứng từ ở tâm bằng 4,2.10 -5T,
nên kiểm tra lại thấy có một số vòng dây bị quấn nhầm chiều ngược chiều với đa số các vòng trong khung.
Số vòng dây bị quấn nhầm là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5
Câu 34. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 60 V vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp thì
biểu thức cường độ dòng điện qua đoạn mạch là i 1 = I0cos(100πt + π/4) (A). Nếu ngắt bỏ tụ điện C thì biểu
thức cường độ dòng điện qua đoạn mạch là i2 = I0cos(100πt - π/12) (A). Điện áp hai đầu đoạn mạch là
A. u = 60cos(100πt – π/12) V.

B. u = 60cos(100πt – π/12) V.


C. u = 60cos(100πt + π/12) V.

D. u = 60cos(100πt + π/12) V.

Câu 35. Một sóng cơ học có tần số f = 5 Hz, truyền trên sợi dây dài vô hạn. Ba điểm M, P, N trên sơi dây có
sóng truyền qua, trong đó P là trung điểm của MN. Biết biên độ sóng A = 10 cm và xem như không đổi khi
sóng truyền đi. Tại thời điểm t, li độ của điểm M và N là u M = – uN = 6 cm và đang dao động ngược chiều
nhau. Lúc đó điểm P có tốc độ dao động là
A. v = 80π cm/s.
B. v = 60π cm/s.
C. v = 60π cm/s.
D. v = 80π cm/s.
Câu 36. Trong thí nghiệm giao thoa I-âng, thực hiện đồng thời với 2 ánh sáng đơn sắc khoảng vân giao thoa
trên màn lần lượt i1 = 0,8 mm, i2 = 0,6 mm. Biết trường giao thoa rộng: L = 9,6 mm đối xứng qua vân trung
tâm. Số vị trí vân tối của bức xạ 1 trùng vân sáng của bức xạ 2 trên trường giao thoa là
A. 7.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
Câu 37. Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x = Acos(ωt + φ)

(ωt + φ)
pha dao động của li độ quan hệ với thời gian theo đồ thị được biểu diễn như
hình vẽ. Quãng đường chất điểm đi được từ thời điểm t 3 đến thời điểm t4 là 10
cm và t2 – t1 = 0,5 s. Độ lớn gia tốc của chất điểm tại thời điểm t = 3,69s gần trị
nào sau đây nhất?
A. 100 cm/s2.
B. 17 cm/s2.
C. 50 cm/s2.

D. 35 cm/s2.
Câu 38. Giả sử ca sĩ Sơn Tùng M - TP thiết kế một phòng nghe nhạc tại thành phố Thái Bình, với một căn
phòng vuông ca sĩ bố trí 4 loa giống nhau coi như nguồn điểm ở 4 góc tường, các bức vách được lắp xốp để
chống phản xạ. Do một trong 4 loa phải nhường vị trí để đặt chỗ lọ hoa trang trí, ca sĩ này đã thay thế bằng
một số loa nhỏ giống nhau có công suất bằng một phần tám loa ở góc tường và đặt vào trung điểm đường
nối vị trí loa ở góc tường với tâm nhà, vậy phải đặt thêm bao nhiêu loa nhỏ để người ngồi ở tâm nhà nghe rõ
như 4 loa đặt ở góc tường (bỏ qua giao thoa sóng âm)?
A. 8.
B. 6.
C. 2.
D. 4.

Trang 5/5 mã đề thi: 123


Câu 39. Lần lượt đặt vào hai đầu đoạn mạch xoay chiều gồm biến trở R,
u1 = U 1 2 cos(ω1t + ϕ1 )V

cuộn cảm thuần L và tụ điện C nối tiếp hai điện áp xoay chiều



u1 = U 2 2 cos(ω 2 t + ϕ 2 )V

người ta thu được đồ thị công suất toàn mạch theo biến trở R như hình vẽ. Biết
rằng P2max = x. Giá trị của x gần giá trị nào sau đây nhất?
A. 108





.

B. 106



.



C. 101 .
D. 112,5 .
Câu 40. Cho mạch điện xoay chiều AB gồm điện trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp
theo thứ tự. M là điểm giữa cuộn cảm L và tụ điện C. Hiệu điện thế hai đầu mạch có giá trị hiệu dụng không
đổi nhưng tần số góc ω thay đổi được. Thay đổi ω thấy tồn tại ω C để hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu tụ điện
đạt giá trị cực đại. Lúc đó hiệu điện giữa hai đầu đoạn mạch AB và hiệu điện thế của đoạn mạch AM lệch
pha nhau một góc α. Giá trị nhỏ nhất có thể của α gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 70,5280.
B. 65,5280.
C. 60,5280.
D. 40,5280.
----------------------- Hết ----------------------

Trang 6/5 mã đề thi: 123



×