Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

BÀI TẬP CƠ HỌC VẬT RẮN VẬT LÝ 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (514.3 KB, 16 trang )

Chƣơng 3 – CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN

GV SOẠN : Lê Văn Mỹ - ĐT : 0913.540.971

CHƢƠNG 3 : VẬT RẮN
(*)Câu 1: Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao h =
1,25m. Khi ra khỏi mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn L = 1,50m (theo phương
ngang). Lấy g = 10m/s2. Tốc độ của viên bi lúc rơi khỏi bàn là:
A. 12m/s
B. 6m/s
C. 4,28m/s
D. 3m/s
Câu 2: Một tấm ván năng 240N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa
A 2,4m và cách điểm tựa B 1,2m. Hỏi lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa A bằng bao nhiêu?
A. 60N.
B. 80N.
C. 100N.
D. 120N.
Câu 3: Chọn câu trả lời sai ?
A. Một vật cân bằng phiếm định là khi nó bị lệch khỏi vị trí cân bằng đó thì trọng lực tác dụng lên
nó giữ nó ở vị trí cân bằng mới.
B. Vật có trọng tâm càng thấp thì càng kém bền vững.
C. Cân bằng phiếm định có trọng tâm ở một vị trí xác định hay ở một độ cao không đổi.
D. Trái bóng đặt trên bàn có cân bằng phiếm định.
Câu 4: Mức vững vàng của cân bằng phụ thuộc vào
A. khối lượng.
B. độ cao của trọng tâm.
C. diện tích của mặt chân đế.
D. độ cao của trọng tâm và diện tích của mặt chân đế.
Câu 5: Ba vật có khối lượng lần lượt là 10, 20 và 30kg được nối với nhau bằng sợi dây không dãn trên
mặt phẳng nằm ngang không có ma sát. Người ta tác dụng vào vật 30kg một lực 240N theo phương


ngang. Lực căng tác dụng lên vật có khối lượng nhỏ nhất là:
A. 80N
B. 120N
C. 240N
D. 40N
Câu 6: Điều kiện nào sau đây là đủ để hệ ba lực tác dụng lên vật rắn cân bằng?
A. Ba lực phải đồng qui.
B. Ba lực phải đồng phẳng.
C. Ba lực phải đồng phẳng và đồng qui.
D. Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba.
Câu 7: Một người đang quẩy trên vai một chiếc bị có trọng lượng 40N. Chiếc bị buộc ở đầu gậy cách
vai 70cm, tay người giữ ở đầu kia cách vai 35cm. Bỏ qua trọng lượng của gậy, hỏi lực giữ gậy của tay
và vai người sẽ chịu một lực bằng bao nhiêu?
A. 80N và 100N.
B. 80N và 120N.
C. 20N và 120N
D. 20N và 60N.
Câu 8: Cánh tay đòn của lực bằng
A. khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt của lực.
B. khoảng cách từ trục quay đến trọng tâm của vật.
C. khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.
D. khoảng cách từ trọng tâm của vật đến giá của trục quay.
Câu 9: Đối với cân bằng phiếm định thì
A. trọng tâm ở vị trí cao nhất so với các vị trí lân cận.
B. trọng tâm ở vị trí thấp nhất so với các vị trí lân cận.
C. trọng tâm nằm ở một độ cao không thay đổi.
D. trọng tâm có thể tự thay đổi đến vị trí cân bằng mới.
Câu 10: Mức vững vàng của cân bằng được xác định bởi
A. giá của trọng lực.
B. diện tích của mặt chân đế.

C. độ cao của trọng tâm.
D. độ cao của trọng tâm và diện tích của mặt chân
đế.
Câu 11: Một tấm ván nặng 270N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa
trái 0,80 m và cách điểm tựa phải là 1,60m. Hỏi lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa bên trái là:
A. 180N.
B. 90N.
C. 160N.
D. 80N.
-1-


Chƣơng 3 – CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN
GV SOẠN : Lê Văn Mỹ - ĐT : 0913.540.971
(*)Câu 12: Một viên bi có khối lượng 200g được nối vào đầu A của một sợi dây dài OA = 1m . Quay
cho viên bi chuyển động tròn đều trong mặt phẳng thẳng đứng quanh O với vận tốc 60vòng /phút .
Lấy g = 10m/s2 và  2  10 . Sức căng của dây OA khi viên bi ở vị trí cao nhất là
A. T = 6 N
B. T = 8N
C. T = 15N
D. T = 10N
Câu 13: Các lực tác dụng lên một vật gọi là cân bằng khi
A. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không.
B. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật là hằng số.
C. vật chuyển động với gia tốc không đổi.
D. vật đứng yên.
Câu 14: Biểu thức mô men lực của một vật đối với một trục quay là:
d
F
A. M = F

B. M = d. F
C. M =
D. M =
F
d
Câu 15: Hai lực cân bằng khi thoả mãn điều kiện
A. Ngược chiều
B. Gồm cả A, B và C
C. Cùng độ lớn.
D. Cùng tác dụng lên một vật, cùng giá
Câu 16: Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là:
A. Giá của trọng lực qua một điểm.
B. Giá của trọng lực xuyên qua 1 mặt phẳng
C. Giá của trọng lực phải xuyên qua mặt chân đế
D. Giá của trọng lực phải xuyên qua khối cầu.
Câu 17: Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao h = 1,25m.
Khi ra khỏi mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn L = 1,50m (theo phương ngang).
Lấy g = 10m/s2. Tốc độ của viên bi lúc rơi khỏi bàn là:
A. 12m/s
B. 6m/s
C. 4,28m/s
D. 3m/s
Câu 18: Một vật trọng lượng P = 20 N được treo vào dây AB = 2 m (hình vẽ). Điểm
treo ở giữa bị hạ xuống một đoạn CD = 5 cm. Lực căng dây là
A. 20 N
B. 40 N
C. 200 N
D. 400 N
Câu 19: Một vật có khối lượng m1 = 2 kg đang chuyển động về phía trước với vận
tốc 2 m/s va chạm với vật m2 = 1kg đang đứng yên. Ngay sau khi va chạm vật thứ

nhất bị bật ngược trở lại theo phương cũ với vận tốc 0,5 m/s.Vật thứ hai chuyển động
với vận tốc có giá trị bằng bao nhiêu?
A. 3,0 m/s
B. 3,5 m/s
C. 5,0 m/s
D. 4,5 m/s
Câu 20: Một vật được treo như hình vẽ. Bỏ qua mọi ma sát. Biết vật có khối lượng 4 kg, α = 30˚, lấy
g = 10m/s2. Lực căng của dây là
A. 40 N
B. 20 3 N
C. 20 N
D. 40 3 N
Câu 21: Một thanh AB = 5 m có trọng lượng 200 N có trọng tâm O cách đầu A một

đoạn 2 m. Thanh có thể quay không ma sát trong mặt phẳng thẳng đứng, xung quanh
một trục nằm ngang đi qua A . Hỏi phải tác dụng vào đầu B một lực F thẳng đứng có độ lớn bằng bao
nhiêu để AB cân bằng ở mọi vị trí?
A. 50 N
B. 133 N
C. 20 N
D. 80 N
Câu 22: Một tấm ván nặng 48 N được bắc qua một con mương.Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa
A 1,2 m và cách điểm tựa B 0,6 m. Lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa A là
A. 12 N
B. 16 N
C. 6 N
D. 8 N
Câu 23: Một người thực hiện động tay nằm sấp,chống tay xuống sàn nhà để nâng người lên. Hỏi sàn
nhà đẩy người đó như thế nào?
A.Đẩy lên.

B.Đẩy xuống.
C.Đẩy sang bên.
D.không đẩy gì cả.
Câu 24: Chọn câu sai ?
-2-


Chƣơng 3 – CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN
GV SOẠN : Lê Văn Mỹ - ĐT : 0913.540.971
A. Một vật cân bằng không bền là khi nó bị lệch khỏi vị trí cân bằng thì trọng lực tác dụng lên nó
kéo nó ra xa vị trí đó.
B. Một vật bị lệch khỏi vị trí cân bằng không bền thì không tự trở về vị trí đó được.
C. Cân bằng không bền có trọng tâm ở vị trí thấp nhất so với các điểm lân cận.
D. Nghệ sĩ xiếc đang biểu diễn thăng bằng trên dây là cân bằng không bền.
Câu 25: Chọn câu đúng ?
A. Một vật cân bằng bền là khi nó bị lệch khỏi vị trí cân bằng thì trọng lực tác dụng lên nó kéo nó
về vị trí đó.
B. Cân bằng bền có trọng tâm ở vị trí thấp nhất so với các điểm lân cận.
C. Cái bút chì được cắm ngập vào con dao nhíp là cân bằng bền.
Câu 26: Chọn câu sai:
A. Một vật cân bằng phiếm định là khi nó bị lệch khỏi vị trí cân bằng thì trọng lực tác dụng lên nó
giữ nó ở vị trí cân bằng mới.
B. Vật có trọng tâm càng thấp càng kém bền.
C. Cân bằng phiếm định có trọng tâm ở một vị trí xác định haỷơ độ cao không đổi.
D. Quả banh đặt trên bàn có cân bằng phiếm định.
Câu 27: Một xe tải lần lượt chở các vật liệu thép lá, gỗ, vải với trọng lượng bằng nhau. Chọn câu trả
lời đúng trong các câu sau
A. Khi xe chở vải thì trạng thái cân bằng của xe vững vàng nhất vì vải rất nhẹ.
B. Khi xe chở thép lá thì trọng tâm thấp nhất, trạng thái cân bằng của xe vững nhất.
C. Khi xe chở thép lá thì kém vững nhất vì thép quá nặng.

D. Vì gỗ có sức nặng vừa phải nên xe chở gỗ có độ vững vàng cao nhất.
Câu 28: Xét một vật rắn đang ở trạng thái cân bằng. Đưa vật dời khỏi vị trí cân bằng một đoạn nhỏ rồi
buông ra, nếu
A. vật cân bằng ở bất kì vị trí nào thì cân bằng đó gọi là cân bằng không bền.
B. vật trở về vị trí cũ thì cân bằng đó gọi là cân bằng phiếm định.
C. vật càng dời xa vị trí cân bằng cũ thì cân bằng đó gọi là cân bằng kém bền.
D. vật thiết lập ngay vị trí cân bằng mới, thì cân bằng đó gọi là cân bằng bền.
Câu 29: Hai lực song song cùng chiều và cách nhau 0,2 m. Nếu một trong hai lực có giá trị là F1 =
13 N và hợp lực của chúng có giá cách lực F2 một đoạn 0,08 m thì độ lớn hợp lực là
A. 32,5 N
B. 21,5 N
C. 19,5 N
D. 25,6 N
Câu 30: Hai lực song song cùng chiều có độ lớn 20 N và 30 N, khoảng cách giữa giá của hợp lực của
chúng đến lực lớn hơn bằng 0,8m. Tìm khoảng cách giữa hai lực đó.
A. 1,6 m
B. 1,5 m
C. 1,8 m
D. 2,0 m
Câu 31: Hai lực song song ngược chiều cách nhau một đoạn 0,2 m. Cho độ lớn lực thứ nhất là F1 =
13 N, khoảng cách từ giá của hợp lực đến giá của lực F2 là 0,08 m. Độ lớn của hợp lực là
A. 25,6 N
B. 19,5 N
C. 32,5 N
D. 22,5 N
Câu 32: Một thanh sắt dài đồng chất, tiết diện đều được đặt trên mặt bàn sao cho 1/4 chiều dài của nó
nhô ra khỏi mặt bàn. Tác dụng vào đầu nhô ra một lực F hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi lực tác
dụng đạt tới giá trị 60 N thì đầu kia của thanh sắt bắt đầu bật lên. Trọng lượng của thanh sắt là
A. 240 N
B. 30 N

C. 120 N
D. 60 N
Câu 33: Momen lực có đơn vị là
A. kg.m/s².
B. N.m.
C. kg.m/s.
D. N/m.
Câu 34: Một thanh sắt AB đồng chất, tiết diện đều, dài 10 m và nặng 40 N đặt trên mặt đất phẳng
ngang. Tác dụng một lực F hướng thẳng đứng lên phía trên để nâng đầu B của thanh sắt lên và giữ ở
độ cao h = 6m so với mặt đất. Đầu dưới tựa vào mặt đất. Độ lớn của lực F bằng
A. 40 N.
B. 20 N.
C. 80 N.
D. 10 N.

-3-


Chƣơng 3 – CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN
GV SOẠN : Lê Văn Mỹ - ĐT : 0913.540.971
Câu 35: Mômen của một ngẫu lực có giá trị M = 10 Nm, cánh tay đòn của ngẫu lực là d = 40 cm. Độ
lớn của mỗi lực là
A. 30 N.
B. 25 N.
C. 5 N.
D. 10 N.
Câu 36: Một thanh chắn đường dài 7,8m, có trọng lượng 210N, có trọng tâm ở cách đầu bên trái
1,2m. Thanh có thể quay quanh một trục nằm ngang ở cách đầu bên trái 1,5m. Hỏi phải tác dụng vào
đầu bên phải một lực bằng bao nhiêu để giữ thanh ấy nằm ngang?
A. 10 N, hướng xuống dưới.

B. 21 N, hướng xuống dưới.
C. 10 N, hướng lên trên.
D. 15 N, hướng lên trên.
Câu 37: Cách nào sau đây làm tăng mức vững vàng của cân bằng?
A. Điều chỉnh để giá của trọng lực đi qua biên của mặt chân đế.
B. Giảm diện tích mặt chân đế và tăng kích thước của vật.
C. Tăng diện tích mặt chân đế và nâng độ cao trọng tâm.
D. Giảm thế năng của vật và tăng diện tích mặt chân đế.
Câu 38: Một cái gậy gỗ đồng chất một đầu to, một đầu nhỏ. Dùng một sợi dây mảnh buộc cái gậy ở
một vị trí mà khi treo dây lên thì gậy nằm ngang. Cưa đôi gậy ở chỗ buộc dây thành hai phần. Có thể
kết luận được gì?
A. Trọng lượng phần đầu nhỏ sẽ lớn hơn vì dài hơn.
B. Không xác định được phần nào có trong lượng lớn hơn.
C. Trọng lượng phần đầu to lớn hơn vì trọng tâm phần này gần dây treo hơn.
D. Trong lượng hai phần bằng nhau vì dây buộc đúng vị trí trọng tâm của thanh gỗ.
Câu 39: Hai người dùng đòn để khiêng một vật nặng 90 kg. Điểm treo cách vai người thứ nhất 60 cm
và cách vai người thứ hai 48 cm. Bỏ qua trọng lượng của đòn, lấy g = 10 m/s², lực tác dụng lên vai
người thứ hai là
A. 500 N.
B. 450 N.
C. 400 N.
D. 600 N.
Câu 40: Ba lực không song song cân bằng nhau. Hai trong ba lực có độ lớn 20N và 30N. Độ lớn lực
thứ ba không thể nhận giá trị nào trong các giá trị là
A. 50 N.
B. 25 N.
C. 30 N.
D. 40 N
Câu 41: Ba lực đồng quy cân bằng nhau. Hai trong ba lực có cùng độ lớn bằng 20N và hợp với nhau
một góc bằng 120°. Độ lớn của lực thứ ba là

A. 20 N
B. 28 N
C. 14 N
D. 40 N
Câu 42: Chọn phát biểu sai. Hợp lực của hai lực song song cùng chiều
A. là một lực song song, cùng chiều với hai lực thành phần.
B. là lực có độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần.
C. là lực có giá nằm trong khoảng giữa hai giá của hai lực thành phần.
D. là lực mà độ lớn có thể nhỏ hơn một trong hai lực thành phần.
Câu 43: Chọn phát biểu sai. Treo một vật bằng một sợi dây mảnh. Khi vật cân bằng thì
A. dây treo trùng với trục đối xứng của vật.
B. dây treo có phương qua trọng tâm của vật.
C. điểm treo và trọng tâm của vật nằm trên một đường thẳng đứng.
D. lực căng của dây treo cân bằng với trọng lực của vật.
Câu 44: Một đĩa tròn có bán kính 20 cm có thể quay quanh trục đối xứng vuông góc với đĩa. Tác dụng
vào đĩa một lực tại mép đĩa, theo phương tiếp tuyến với đĩa một lực có độ lớn 10N. Momen của lực là
A. 200 Nm.
B. 2 Nm.
C. 20 Nm.
D. 50 Nm.
Câu 45: Một ngẫu lực có độ lớn 5N, giá hai lực cách nhau 10cm. Momen của ngẫu lực bằng
A. 0,5 Nm.
B. 2,5 Nm.
C. 1,0 Nm.
D. 5,0 Nm.
Câu 46: Điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định là
A. Trục quay phải đi qua trọng tâm của vật.
B. Tổng đại số các momen lực tác dụng lên vật bằng không.
C. Trục quay cố định của vật phải chắc chắn.
D. Tổng các lực tác dụng lên vật bằng không.

-4-


Chƣơng 3 – CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN
GV SOẠN : Lê Văn Mỹ - ĐT : 0913.540.971
Câu 47: Hai lực song song cùng chiều có độ lớn lần lượt là F1 = 12 N và F2 = 16 N có giá cách nhau
14 cm. Giá của hợp lực
A. cách lực F1 một đoạn 6 cm.
B. cách lực F1 một đoạn 8 cm.
C. cách lực F1 một đoạn 5 cm.
D. cách lực F1 một đoạn 9 cm.
Câu 48: Tác dụng làm quay của một lực lên một vật rắn là không đổi khi
A. Lực đó trượt trên giá của nó.
B. Giá của lực quay góc 90°.
C. giá của lực tịnh tiến trong mặt phẳng vuông góc với trục quay.
D. lực quay quanh điểm đặt trong mặt phẳng song song với trục.
Câu 49: Hai mặt phẳng nghiêng tạo với mặt phẳng nằm ngang một góc α = 45° sao cho chân hai mặt
phẳng trùng nhau. Trên hai mặt đó đặt một quả cầu đồng chất có khối lượng 2 kg. Bỏ qua ma sát và
lấy g = 10 m/s². Áp lực của quả cầu lên mỗi mặt phẳng là
A. 1,4 N.
B. 20 N
C. 28 N.
D. 14 N.
Câu 50: Chọn phương án đúng.
A. Nếu không chịu mômen lực tác dụng thì vật phải đứng yên.
B. Khi không còn mômen lực tác dụng thì vật đang quay sẽ lập tức dừng lại.
C. Vật đang quay thì phải có momen lực tác dụng lên nó.
D. Khi tốc độ góc thay đổi thì đã có mômen lực tác dụng lên vật.
Câu 51: Mức quán tính của một vật quay quanh một trục không phụ thuộc vào
A. Khối lượng của vật.

B. Hình dạng và kích thước của vật.
C. Vị trí của trục quay.
D. Tốc độ góc của vật.
Câu 52: Hợp lực của hai lực song song, trái chiều KHÔNG có đặc điểm nào dưới đây?
A. Có phương song song với hai lực thành phần.
B. Cùng hướng với hướng của lực lớn hơn.
C. Có độ lớn bằng hiệu độ lớn hai lực thành phần.
D. Các đặc điểm trên đều không đúng.
Câu 53: Một viên bi nằm cân bằng trong một chảo cố định trên mặt đất, dạng cân bằng của viên bi
khi đó là
A. Cân bằng bền.
B. Cân bằng không bền.
C. Cân bằng phiếm định.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 54: Chọn phương án sai ?
A. Momen lực là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay vật của lực quanh trục.
B. Độ lớn momen lực phụ thuộc vào độ lớn lực và vị trí trục quay.
C. Momen lực càng lớn khi khoảng cách từ giá của lực đến trục quay càng lớn.
D. Momen lực không cần phải cân bằng khi vật rắn không quay.
Câu 55: Một lực có độ lớn bằng F, có phương thay đổi được đặt vào một điểm M cố định trên một vật
rắn có trục quay cố định. Gọi H là hình chiếu vuông góc của M lên trục quay. Độ lớn momen của lực
đối với trục quay đạt giá trị lớn nhất khi giá của lực
A. cắt trục quay và nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay.
B. nằm trong mặt phẳng qua M song song với trục quay.
C. nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và vuông góc với MH.
D. có phương tạo với trục quay góc 45° và vuông góc với MH.
Câu 56: Đơn vị của mômen lực M= F.d là:
A. N.m
B. kg.m
C. N.kg

D. m/s
Câu 57: Có 2 lực song song F1, F2 đặt tại O1, O2. Giả sử F1 >F2 và giá của hợp lực cắt đường thẳng
O1O2 tại O. Đặt O1O2 = d, OO1 = d1, OO2 = d2. Hợp lực của hai lực song song ngược chiều được xác
định bằng hệ thức:
A. F= F1- F2 và d = d2 - d1 .
B. F1d1 = F2d2 và F = F1-F2
C. F1d1 = F2d2 và d = d2 - d1 .
D. F = F1- F2 , F1d1 = F2d2 và d = d2 - d1
-5-


Chng 3 CN BNG CA VT RN
GV SON : Lờ Vn M - T : 0913.540.971
Cõu 58: Mt ngi gỏnh mt thựng go nng 300N v mt thựng ngụ nng 200N. ũn gỏnh di 1m.
Hi vai ngi ú phi t im no, chu mt lc bng bao nhiờu? B qua trng lng ca ũn
gỏnh.
A. Cỏch thựng ngụ 30cm, chu lc 500N.
B. Cỏch thựng ngụ 40cm, chu lc 500N.
C. Cỏch thựng ngụ 50 cm, chu lc 500N.
D. Cỏch thựng ngụ 60 cm, chu lc 500N.
Cõu 59: Mt qu cu ng cht cú khi lng 4kg c treo vo tng nh mt si dõy. Dõy lm vi
tng mt gúc = 300 (hỡnh v). B qua ma sỏt ch tip xỳc ca qu cu vi tng. Ly g = 10m/s2.
Lc cng T ca dõy l :
A. 88N.
B. 10N.
C. 78N.
D. 46N
Cõu 60: Nhn xột no sau õy l ỳng. Quy tc mụmen lc:
A.Ch c dựng cho vt rn cú trc c nh.
B.Ch c dựng cho vt rn khụng cú trc c nh.

C.Khụng dựng cho vt no c.
D.Dựng c cho c vt rn cú trc c nh v khụng c nh.
Cõu 61: Hai lc ca mt ngu lc cú ln F = 10N. Cỏnh tay ũn ca ngu lc d = 20 cm. Mụmen
ca ngu lc l:
A. 100Nm.
B. 2,0Nm.
C. 0,5Nm.
D. 1,0Nm.
Cõu 62: Khi mt vt ch chu tỏc dng ca mt vt khỏc duy nht thỡ nú s:
A. Ch bin dng m khụng thay i vn tc.
B. Chuyn ng thng u mói mói.
C. Chuyn ng thng nhanh dn u.
D. B bin dng v thay i vn tc c v hng ln ln.
Cõu 63: Cỏc dng cõn bng ca vt rn l:
A. Cõn bng bn, cõn bng khụng bn.
B. Cõn bng khụng bn, cõn bng phim nh.
C. Cõn bng bn, cõn bng phim nh.
D. Cõn bng bn, cõn bng khụng bn, cõn bng phim nh
Cõu 64: Khi ch to cỏc b phn bỏnh , bỏnh ụtụ... ngi ta phi cho trc quay i qua trng tõm vỡ
A. chc chn, kiờn c.
B. lm cho trc quay ớt b bin dng.
C. lm cho chỳng quay d dng hn.
D. dng chỳng nhanh khi cn.
Câu 65: Một chiếc búa đinh dùng để nhổ một chiếc đinh (H.vẽ).
Lực của tay F tác dụng vào cán búa tại O, búa tỳ vào tấm gỗ tại A, búa
tỳ vào tán đinh tại B, định cắm vào gôc tại C
1) Trục quay của búa đặt vào:
A.
O
B.

A
C.
B
D.
C

O

B
C

F

A

Cõu 66: Tỡm cõu ỳng khi núi v iu kin cõn bng ca mt vt rn chu tỏc dng ca ba lc khụng
song song ?
A. Hp lc ca hai lc bt kỡ phi cõn bng vi lc th ba.
B. Ba lc ú phi cú giỏ ng phng.
C. Ba lc ú phi ng quy.
-6-


Chƣơng 3 – CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN
GV SOẠN : Lê Văn Mỹ - ĐT : 0913.540.971
D. Ba lực đó phải đồng phẳng và đồng qui.
Câu 67: Chọn câu sai ? Treo một vật ở đầu một sợi dây mềm khi cân bằng dây treo trùng với :
A. đường thẳng đứng đi qua trọng tâm G của vật.
B. đường thẳng đứng đi qua điểm treo N.
C. trục đối xứng của vật.

D. đường thẳng đi qua điểm treo N và trọng tâm G của vật.
Câu 68: Nếu hợp lực của hai lực đồng quy F1 và F2 có độ lớn F = F1 – F2 , thì góc giữa hai bằng là
A. 00.
B. 1800.
C. 900.
D. 0 <  < 900.
Câu 69: Ta có ba lực đồng phẳng F1 = F2 = F3 = 30N, trong đó F2 tạo với F1 và F3 các góc bằng nhau
 = 600 . Hợp lực F có độ lớn là bao nhiêu ?
A. 30 N.
B. 40N.
C. 50N.
D. 60N.
Câu 70: Một tấm ván nặng 240N bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa A là
2,4m và cách điểm tựa B là 1,2m. Lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa A là bao nhiêu ?
A. 160 N.
B. 120 N.
C. 80 N.
D. 60 N.
Câu 71: Tìm câu sai trong các câu sau khi nói về trọng tâm của vật rắn ?
A. là điểm đặt của trọng lực tác dụng vào vật.
B. lực tác dụng vào vật có giá đi qua trọng tâm thì chỉ làm vật tịnh tiến.
C. lực tác dụng vào vật có giá không đi qua trọng tâm thì làm vật vừa tịnh tiến vừa quay.
D. lực có giá đi qua trọng tâm thì chỉ làm vật quay.
Câu 72: Chọn câu phát biểu đúng ?
A. Qui tắc mô men chỉ áp dụng cho vật có trục quay cố định.
B. Mô men lực chỉ phụ thuộc vào độ lớn của lực.
C. Ngẫu lực không có đơn vị đo.
D. Ngẫu lực là hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau, có giá khác nhau cùng tác
dụng vào một vật.
Câu 73: Một tấm ván nặng 240N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm

tựa A 2,4m và cách điểm tựa B 1,2m. Lực tác dụng mà tấm ván tác dụng lên hai bờ mương A và B là:
A. 160N.
B. 80N.
C. 120N.
D. 90N.
Lực
10N

hợp
lực
của
cặp
lực
nào
sau
đây:
Câu 74:
A. 5N, 4N.
B. 3N, 15N.
C. 2N,13N.
D. 6N, 8N.
Câu 75: Một thanh chắn đường dài 7,8m có trọng lượng 2100N và có trọng tâm ở cách đầu bên trái
1,2 m .Thanh có thể quay quanh một trục nằm ngang ở cách đầu bên trái 1,5m . Để giữ thanh ấy nằm
ngang vào đầu bên phải có giá trị nào sau đây:
A. 2100N.
B. 150N .
C. 100N.
D. 780 N.
Câu 76: Chọn câu đúng ?
A. Mô men của ngẫu lực bằng tổng số mô men của từng lực hợp thành ngẫu lực đó.

B. Ngẫu lực gồm nhiều lực tác dụng lên vật.
C. Mô men của ngẫu lực bằng tổng đại số mô men của từng lực hợp thành ngẫu lực đối với trục
quay bất kỳ vuông góc với mặt phẳng của ngẫu lực.
D. Mô men của ngẫu lực bằng tổng véc tơ của các lực nhân với cánh tay đòn của ngẫu lực đó.
Câu 77: Một vật rắn phẳng mỏng dạng một tam giác đều ABC, cạnh a = 20cm. Người ta tác dụng vào
một ngẫu lực nằm trong mặt phẳng của tam giác. Các lực có độ lớn 8,0N và đặt vào hai đỉnh A và C và
song song với BC. Momen của ngẫu lực là:
A. 1,38 Nm.
B. 13,8.10-2Nm.
C. 13,8 Nm.
D. 1,38.10-3Nm.
Câu 78: Chọn câu sai ?
A. Hợp lực của hai lực song song, ngược chiều bao giờ cũng có độ lớn nhỏ hơn độ lớn của mỗi lực
thành phần.
B. Chỉ có thể tổng hợp hai lực không song song thành thành một lực duy nhất khi hai lực đó đồng
quy.
-7-


Chƣơng 3 – CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN
GV SOẠN : Lê Văn Mỹ - ĐT : 0913.540.971
C. Hợp lực của hai lực song song, cùng chiều bao giờ cũng có độ lớn lớn hơn độ lớn của mỗi lực
thành phần.
D. Trọng lực đặt lên vật là hợp lực của các trọng lực đặt lên các phần tử của nó.
Câu 79: Chọn câu đúng ?
A. Tác dụng một lực lên vật rắn sẽ làm vật chuyển động quay.
B. Tác dụng một lực lên vật rắn sẽ làm vật chuyển động thẳng.
C. Kết quả tác dụng lực không thay đổi, khi ta dịch chuyển lực trượt theo phương (giá) của nó.
D. Tác dụng một lực lên vật rắn sẽ làm vật vừa chuyển động thẳng, vừa chuyển động quay.
Câu 80: Chọn câu đúng ?

A. Vật rắn có trục quay cố định cân bằng khi các lực tác dụng lên vật cân bằng.
B. Vật rắn không cân bằng khi có các mô men lực tác dụng lên vật bằng nhau.
C. Vật rắn có trục quay cố định cân bằng khi tổng các mô men làm vật quay xuôi chiều kim đồng
hồ bằng tổng các mô men làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ.
D. Vật rắn có trục quay cố định mất cân bằng khi tổng các mô men làm vật quay xuôi chiều kim
đồng hồ bằng tổng các mô men làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ.
Câu 81: Cho 2 lực đồng quy có độ lớn 9N và 12N. Độ lớn hợp lực là bao nhiêu?
A. 25N.
B. 15N.
C. 2N.
D. Không xác định được.
Câu 82: Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = F2 = 20N. Độ lớn của hợp lực là F = 34,6N khi hai lực
thành phần hợp với nhau một góc là
A. 1200.
B. 900.
C. 300.
D. 600.
Câu 83: Cánh tay đòn của lực F đối với tâm quay O là :
A. khoảng cách từ O đến điểm đặt của lực F.
B. khoảng cách từ O đến ngọn của vec tơ lực F.
C. khoảng cách từ điểm đặt của lực F đến trục quay.
D. khoảng cách từ O đến giá của lực F.
Câu 84: Chọn câu phát biểu đúng ?
A. Trọng tâm là điểm đặt của các lực tác dụng lên vật rắn khi vật rắn cân bằng
B. Để vật rắn có mặt chân đế cân bằng thì trọng tâm phải luôn nằm trên mặt chân đế.
C. Trọng tâm của bất kì vật rắn nào cũng đặt tại một điểm trên vật đó
D. Các vật rắn có dạng hình học đối xứng, trọng tâm là tâm đối xứng của vật
Câu 85: Xét một vật rắn đang ở trạng thái cân bằng. Đưa vật dời khỏi vị trí cân bằng một đoạn nhỏ rồi
buông ra, nếu
A. vật cân bằng ở bất kì vị trí nào mà ta di chuyển vật đến thì vị trí cân bằng đó gọi là cân bằng

không bền
B. vật lập tức trở về vị trí cân bằng cũ thì vị trí cân bằng đó gọi là cân bằng phiếm định
C. vật càng dời xa hơn vị trí cân bằng cũ thì vị trí cân bằng đó gọi là cân bằng không bền
D. vật thiết lập một vị trí cân bằng mới, thì vị trí cân bằng đó gọi là cân bằng bền
Câu 86: Điều kiện nào sau đây là đủ để hệ ba lực tác dụng lên cùng một vật rắn là cân bằng ?
A. Ba lực đồng qui
B. Ba lực đồng phẳng
C. Ba lực đồng phẳng và đồng qui
D. Hợp lực của hai trong ba lực cân bằng với lực
thứ ba.
Câu 87: Một người gánh hai thúng, một thúng gạo nặng 300N, một thúng ngô nặng 200N. Đòn gánh
dài 1,2m. Hỏi vai người ấy phải đặt ở điểm cách đầu có thúng gạo một đoạn bằng bao nhiêu để đòn
gánh cân bằng và vai chịu một lực bằng bao nhiêu ? Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh.
A. 0,80m; 500N
B. 0,72m; 500N
C. 0,40m; 500N
D. 0,48m; 500N
Câu 88: Hai lực song song cùng chiều và cách nhau một đoạn 0,2m. Nếu một trong hai lực có giá trị
là 13N và hợp lực của chúng có đường tác dụng cách lực kia một đoạn 0,08m. Tính độ lớn hợp lực.
A. 32,5N
B. 21,5N
C. 19,5N
D. 25,6N
Câu 89: Nói về sự so sánh giữa điều kiện cân bằng của chất điểm và điều kiện cân bằng của vật rắn,
hãy chọn câu phát biểu đúng ?
-8-


Chƣơng 3 – CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN
GV SOẠN : Lê Văn Mỹ - ĐT : 0913.540.971

A. Đều thể hiện F1  F2  F3  0 , nhưng đối với chất điểm cần có thêm điều kiện ba lực phải có giá
đồng phẳng, vật rắn không cần điều kiện này.
B. Đều có tổng độ lớn của hai lực cân bằng với lực thứ ba
C. Đều có hợp lực bằng 0, chất điểm cần điều kiện ba lực có giá đồng phẳng, vật rắn cần thêm
điều kiện đồng qui.
D. Đều thể hiện F1  F2  F3  0 , nhưng đối với vật rắn cần có thêm điều kiện ba lực phải có giá
đồng qui.
Câu 90: Hai lực song song cùng chiều có độ lớn 20N và 30N, khoảng cách giữa đường tác dụng của
hợp lực của chúng đến lực lớn hơn bằng 0,8m. Tìm khoảng cách giữa hai lực đó.
A. 1,6m
B. 1,5m
C. 1,8m
D. 2,0m
Câu 91: Hai lực song song ngược chiều F1 , F2 cách nhau một đoạn 0,2m. Cho F1=13N, khoảng cách
từ giá của hợp lực F đến giá của lực F2 là d2 = 0,08m.Tính độ lớn của hợp lực F .
A. 25,6N
B. 19,5N
C. 32,5N
D. 22,5N
Câu 92: Một thanh sắt dài đồng chất, tiết diện đều được đặt trên mặt bàn sao
A
O B
cho 1/4 chiều dài của nó nhô ra khỏi mặt bàn (hình 3.7). Tác dụng vào
đầu nhô ra một lực F hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi lực tác dụng đạt
F
tới giá trị 60N thì đầu kia của thanh sắt bắt đầu bênh lên. Hỏi trọng lượng
của thanh sắt là
Hình 3.7
A. 240N
B. 30N

C. 120N
D. 60N
Câu 93: Ở trường hợp nào sau đây, lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh trục ?
A. Lực có giá cắt trục quay
B. Lực có giá song song với trục quay
C. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và cắt trục quay
D. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay.
Câu 94: Một thanh chắn đường dài 5,6m, có trọng lượng 115N và có trọng tâm cách đầu bên trái
0,8m. Thanh có thể quay quanh một trục nằm ngang cách đầu bên trái 1,0m. Hỏi phải tác dụng vào
đầu bên phải một lực bằng bao nhiêu để giữ thanh ấy nằm ngang.
A. 25N
B. 10N
C. 15N
D. 5N
Câu 95: Hai lực song song cùng chiều có độ lớn 20N và 30N, khoảng cách giữa đường tác dụng của
hợp lực của chúng đến lực lớn hơn bằng 0,4m. Tìm khoảng cách giữa hai lực đó.
A. 1,2m
B. 0,6m
C. 1,0m
D. 2,0m
Câu 96: Mức quán tính của một vật quay quanh một trục không phụ thuộc vào ?
A. khối lượng của vật
B. vị trí của trục quay
C. hình dạng và kích thước của vật
D. tốc độ góc của vật
Câu 97: Một vật đang quay quanh một trục với tốc độ góc  = 2(rad/s). Nếu bỗng nhiên mômen lực
tác dụng lên nó mất đi thì …
A. vật quay đều với tốc độ góc =2 (rad/s). B. vật quay chậm dần rồi dừng lại.
C. vật đổi chiều quay.
D. vật dừng lại ngay.

Câu 98: Mômen lực được xác định bằng công thức:
A. F = ma
B. M = F/d
C. P = mg
D. M = F.d
Câu 99: Một vật có khối lượng 20kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của lực nằm ngang
F=100N. Hệ số ma sát giữa vật và sàn nhà là 0,2. Cho g = 10m/s2. Vận tốc của vật ở cuối giây thứ
hai là:
A. 4m/s
B. 6m/s
C. 8m/s
D. 10m/s

-9-


Chƣơng 3 – CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN
GV SOẠN : Lê Văn Mỹ - ĐT : 0913.540.971
Câu 100: Hai lực của ngẫu lực có độ lớn 6N, khoảng cách giữa hai giá của ngẫu lực là 15cm. Mômen
ngẫu lực là:
A. 90Nm
B. 4Nm
C. 0,9Nm
D. 9Nm
Câu 101: Mô men lực có đơn vị là:
A. kgm/s2.
B. N.m
C. kgm/s
D. N/m
Câu 102: Một quả cầu có trọng lượng P = 60N được treo vào tường nhờ một sợi dây hợp với mặt

tường một góc  = 30o. Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa quả cầu và tường. Tính lực căng của dây
và phản lực của tường tác dụng lên quả cầu.
A. 40 3 N; 20 3 N B. 40 3 N; 30 3 N C. 60 3 N; 20 3 N D. 40N; 30N
Câu 103: Một ngọn đèn khối lượng m = 1,5kg được treo dưới trần nhà bằng một sợi dây. Dây chỉ chịu
được lực căng lớn nhất là 8N. Người ta đã treo đèn này bằng cách luồn sợi dây qua một cái móc
của đèn và hai đầu dây được gắn chặt trên trần nhà. Khi đó hai nửa sợi dây có chiều dài bằng nhau
và hợp với nhau một góc bằng 60o. Hỏi lực căng của mỗi nửa sợi dây là bao nhiêu ? Cho g=10m/s2.
A. 10 3 N
B. 5 3 N
C. 15N
D. 10N
Câu 104: Ba lực F1 , F2 , F3 tác dụng lên cùng một vật rắn giữ cho vật cân bằng. Vật tiếp tục cân bằng
nếu
A. di chuyển điểm đặt của một lực trên giá của nó.
B. tăng độ lớn của mộửctong ba lực lên gấp hai lần.
C. làm giảm độ lơn hai trong ba lực đi hai lần.
D. di chuyển giá của một trong ba lực.
Câu 105: Một tấm ván nặng 240N được bắt qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm
tựa A một khoảng 2,4m và cách điểm tựa B 1,2m (hình 2). Tính
A
G
B
các lực mà tấm ván tác dụng lên hai bờ mương.
A. 150N; 90N
B. 80N; 160N
Hình 2
C. 100N; 140N
D. 60N; 180N
Câu 106: Thanh OA có khối lượng không đáng kể, chiều dài
20cm, quay dễ dàng quanh trục nằm ngang O. Một lò xo gắn vào điểm C.

A
Người ta tác dụng vào đầu A của thanh một lực F = 20N, hướng thẳng
đứng xuống dưới (hình 3.4). Khi thanh ở trạng thái cân bằng, lò xo vuông
C
F
góc với OA, và OA làm thành một góc  = 30o so với đường nằm ngang.
)
a) Tính phản lực N của lò xo.
O
A. 10 3 N
B. 20 3 N
Hình 3.4
C. 15N
D. 30N
b) Tính độ cứng k của lò xo, biết lò xo ngắn đi 8cm so với lúc không bị nén.
A. 150 3 N/m
B. 350N
C. 250 3 N/m
D. 450N
Câu 107: Một dây thép mãnh đồng chất tiết diện đều, có chiều dài MN = 2L. Gập sợi dây sao cho đầu
N trùng với trung điểm O của đoạn MN. Trọng tâm vẫn sẽ:
A. vẫn nằm tại O
B. nằm tại một điểm cách O một đoạn L/8, về phía M.
C. nằm tại một điểm cách O một đoạn L/4, về phía M.
D. nằm tại một điểm cách O một đoạn 3L/8, ở phần bị gấp.
Câu 108: Một cái gậy gỗ đồng chất, một đầu to một đầu nhỏ. Dùng một sợi dây mãnh buộc cái gậy ở
một vị trí mà khi treo dây lên thì gậy nằm ngang. Cưa đôi gậy ở chỗ buộc dây thành hai phần. Kết
luận nào sau đây về trọng lượng của hai phần gậy là đúng ?
A. Trọng lượng phần có đầu nhỏ lớn hơn phần kia vì dài hơn
B. Không chắc chắn phần nào có trọng lượng lớn hơn. Phải cân từng phần

C. Trọng lượng phần có đầu to lớn hơn.
D. Trọng lượng của hai phần bằng nhau vì dây buộc đúng vị trí trọng tâm của thanh.
- 10 -


Chƣơng 3 – CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN
GV SOẠN : Lê Văn Mỹ - ĐT : 0913.540.971
Câu 109: Hai người A và B dùng một chiết gậy để khiêng một cổ máy nặng 1000N. Điểm treo cổ máy
cách vai người A 60cm, cách vai người B 40cm. Lực mà người A và B phải chịu lần lượt là
A. 600N và 400N
B. 400N và 600N
C. 500N và 500N.
D. 300N và 700N.
Câu 110: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau ?
A. Khi vật rắn dời chỗ thì trọng tâm của vật không dời chỗ như một điểm của vật.
B. Muốn cho vật rắn chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực phải trực đối.
C. Hai lực trực đối cùng đặt lên một vật rắn là hai lực không cân bằng.
D. Trọng lực của một vật rắn có giá là đường thẳng đứng, hướng xuống dưới và đặt tại một điểm
bất kì trên vật.
Câu 111: Trường hợp nào sau đây không vận dụng quy tắc momen lực ?
A. Một người dùng xà beng để đẩy một hòn đá.
B. Một người cầm càng xe cút kín nâng lên.
C. Một người dùng tay ép cuốn sách vào tường.
D. Một người cầm hòn gạch trên tay.
Câu 112: Một thanh AB chịu tác dụng của hai lực song song, ngược chiều có độ lớn lần lượt là F 1 và
F2 ( với F2 > F1) . Điểm đặt của hợp lực
A. nằm tại vị trí C trong khoảng AB.
B. nằm tại vị trí C trên đường thẳng AB, bên phải điểm B.
C. nằm tại vị trí C trên đường thẳng AB, bên trái điểm A.
D. không xác định được.

Câu 113: Cân bằng của một vật là bền khi trọng tâm của nó
A. có vị trí thấp nhất.
B. có vị trí cao nhất.
C. có vị trí không thay đổi.
D. ở gần mặt chân đế.
Câu 114: Vị trí trọng tâm của một vật rắn mỏng, phẳng, đồng chất có hình tam giác nằm tại
A. giao điểm ba đường cao của tam giác.
B. giao điểm ba đường trung tuyến của tam giác.
C. giao điểm ba đường phân giác của tam giác.
D. một vị trí khác.
Câu 115: Một thanh đồng chất, tiết diện đều có chiều dài O1O2 = 1,6 m, chịu tác dụng của hai lực
song song, cùng chiều , F1 = 2 N ; F2 = 6 N , có điểm đặt tại hai đầu O1 và O2. Hợp lực của F1 và F2
có độ lớn và khoảng cách từ điểm đặt tới O1 lần lượt là
A. 4N ; 0,4m.
B. 8N ; 1,2m.
C. 4N; 1,2 m.
D. 8N; 0,4m.
Câu 116: Khi một vật rắn treo ở đầu một sợi dây mềm đạt trạng thái cân bằng thì ?
A. Dây treo có phương thẳng đứng và trọng tâm của vật nằm ngoài đường kéo dài của dây treo.
B. Dây treo trùng với đường thẳng đứng đi qua trọng tâm của vật.
C. Lực căng dây lớn hơn trọng lượng của vật.
D. Lực căng dây nhỏ hơn trọng lượng của vật.
Câu 117: Khi dùng một dây mảnh, không dãn, đầu trên cố định tại điểm O, đầu dưới treo một vật rắn
có trọng tâm G. Dây treo có phương thẳng đứng
A. đi qua G nhưng không đi qua O.
B. không đi qua cả O và G.
C. đi qua O nhưng không đi qua G.
D. đi qua cả G và O.
Câu 118: Chọn câu sai ?
A. Chỉ có thể tổng hợp hai lực không song song thành một lực duy nhất khi hai lực đó đồng phẳng.

B. Khi một vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song, đạt trạng thái cân bằng thì ba lực đó
phải có độ lớn bằng nhau.
C. Không thể thay thế lực F tác dụng lên vật rắn bằng một lực khác song song, cùng chiều và cùng
độ lớn với F .
D. Lực tác dụng lên vật rắn được biểu diễn bằng một véctơ trượt.
Câu 119: Nếu một vật rắn cân bằng chỉ chịu tác dụng tác dụng của ba lực có độ lớn lần lượt là F1 =
3N ; F2 = 4N ; và F3 = 5N thì khi lực F3 ngừng tác dụng, vật sẽ chịu lực tác dụng có độ lớn bằng bao
nhiêu ?
- 11 -


Chƣơng 3 – CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN
GV SOẠN : Lê Văn Mỹ - ĐT : 0913.540.971
A. 7N.
B. 1 N.
C. 5 N.
D. 2,5 N.
Câu 120: Mômen của một ngẫu lực là ?
A. bằng tổng đại số momen của từng lực hợp thành ngẫu lực với một trục bất kì vuông góc với mặt
phẳng của ngẫu lực.
B. có giá trị nhỏ nhất nếu trục quay đi qua trọng tâm của vật.
C. có giá trị gấp đôi mômen của mỗi lực thành phần.
D. có giá trị lớn nhất nếu các lực có giá cắt trục quay.
Câu 121: Một quả cầu có trọng lượng 40N được treo vào tường nhờ một sợi dây hợp với mặt tường
một góc 450. Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa quả cầu và mặt tường. Độ lớn lực căng của dây bằng
A. 40N.
B. 20 N.
C. 20 2 N.
D. 40 2 .
Câu 122: Một cây gậy gỗ đánh bóng chày có phương nằm ngang khi được buộc vào đầu dưới của một

sợi dây treo. Cưa gậy tại chỗ buộc dây thành hai phần. So sánh định tính chiều dài của hai phần thì :
A. Phần có đầu nhỏ dài hơn vì trọng lượng nhỏ hơn.
B. Trọng lượng phần có đầu to lớn hơn nên phần này dài hơn.
C. chiều dài hai phần bằng nhau.
D. không thể kết luận được.
Câu 123: Khoảng cách giữa hai lực song song, cùng chiều là 0,2 m. Biết một trong hai lực có giá trị là
13 N và hợp lực của chúng có giá cách giá của lực còn lại là 0,08 m. Độ lớn của lực còn lại là
A. 19,5 N.
B. 32,5N.
C. 6,5 N.
D. 26 N.
Câu 124: Một tấm gỗ hình chữ nhật ABCD được treo bằng hai dây đi qua A và C, khi đó tấm gỗ cân
bằng và nằm ngang. Hỏi phải đặt vật nhỏ m vào vị trí nào để sau khi đặt vật m, tấm gỗ vẫn cân bằng ?
A. vật m nằm trên AB.
B. Vật m nằm trên AC.
C. Vật m nằm trên AD.
D. Vật m nằm trên BC.
Câu 125: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. khi vật rắn cân bằng thì trọng tâm của nó luôn nằmtrên đường thẳng đứng đi qua mặt chân đế.
B. mặt chân đế là một đa giác có các đỉnh là các vị trí tiếp xúc giữa vật và mặt đỡ.
C. vật rắn cân bằng, chịu tác dụng của hai lực thì hai lực đó phải cùng giá.
D. độ cao trọng tâm của vật rắn không đổi thì nó dịch chuyển qua các vị trí cân bằng phiếm định.
Câu 126: Một thanh đồng chất, tiết diện đều, hình trụ tròn có trọng lượng P = 400 N và chiều dài l =
1,5m. Một đầu được nhấc lên bằng một lực F = 100 3 N theo phương vuông góc với thanh, đầu còn
lại được tựa lên mặt đất cứng nằm ngang. Khi thanh cân bằng thì góc giữa thanh và mặt đất là
A. 150.
B. 300.
C. 450.
D. 600.
Câu 127: Một đèn lồng được treo lên trần nhà bởi bốn đoạn dây giống nhau vào bốn điểm A, B, C, D

trên trần nhà (ABCD tạo thành một hình vuông). Khi đèn đứng yên thì
A. độ lớn lực căng của dây treo luôn bằng một phần tư trọng lượng của đèn.
B. hợp lực của lực căng của hai dây treo kề nhau có phương thẳng đứng.
C. hợp lực của lực căng của hai dây treo đối nhau có phương song song với trần nhà.
D. hợp lực của trọng lực và sức căng của hai dây treo đối nhau có phương thẳng đứng.

1

KIỂM TRA 15 PHÚT – ĐỀ SỐ
10 câu Trắc Nghiệm : Từ câu 128 đến câu 137.
Câu 128: Điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song là gì ?
A. ba lực đó phải có giá đồng phẳng và đồng quy ; hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ
ba.
B. ba lực đó phải có giá đồng quy và hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba.
C. ba lực đó phải có giá đồng phẳng và đồng quy ; hợp lực của hai lực bằng với lực thứ ba.
D. ba lực đó phải có giá đồng phẳng , nhưng không đồng quy.
Câu 129: Cánh tay đòn của lực F đối với tâm quay O là gì ?
A. khoảng cách từ O đến điểm đặt của lực F .
B. khoảng cách từ O đến giá của lực F .
- 12 -


Chƣơng 3 – CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN
GV SOẠN : Lê Văn Mỹ - ĐT : 0913.540.971
C. khoảng cách từ O đến ngọn của véctơ lực F .
D. khoảng cách từ điểm đặt của lực F đến trục quay.
Câu 130: Hai người A và B khiêng một thanh dầm có trọng lượng 480 N. Trọng tâm của thanh dầm
cách vai người A là 1,2 m ; cách vai người B là 0,6m. Lực mà thanh dẫm tác dụng lên vai người A là
A. 60 N.
B. 120N.

C. 100 N.
D. 160 N.
Câu 131: Một người gánh một thúng gạo nặng 300 N và một thúng ngô nặng 200 N bằng một đòn
gánh. Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh. Hỏi vai người đó chịu một lực bằng bao nhiêu ?
A. 100N.
B. 500 N.
C. 250 N.
D. 50 N.
Câu 132: Chỉ ra phát biểu sai khi nói về Mômen lực đối với một trục quay ?
A. là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực.
B. có đơn vị là N/m.
C. được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó.
D. có giá trị phụ thuộc vào
vị trí quay.
Câu 133: Cho hai lực đồng quy có độ lớn là 3N và 4N. Giá trị của hợp lực không thể là ?
A. 8 N.
B. 2N.
C. 5N.
D. 1 N.
Câu 134: Chọn phát biểu sai khi nói về trọng tâm của vật ?
A. Một vật răn xác định chỉ có một trọng tâm.
B. Trọng tâm là điểm đặt của trọng lực tác dụng vào vật.
C. Vật có dạng hình học đối xứng thì trọng tâm là tâm đối xứng của vật.
D. Nếu lực tác dụng có phương qua trọng tâm thì vật chuyển động tịnh tiến.
Câu 135: Cân bằng của một vật là không bền khi trọng tâm của nó ?
A. có vị trí không thay đổi.
B. có vị trí cao nhất.
C. có vị trí thấp nhất.
D. ở gần mặt chân đế.
Câu 136: Một thanh chắn đường dài 7,8m có trọng lượng 2100N và có trọng tâm cách đầu bên trái là

1,2m. Thanh có thể quay quanh một trục nằm ngang ở cách đầu bên trái 1,5m. Để giữ thanh ấy nằm
ngang, phải tác dụng vào đầu bên phải một lực có giá trị là bao nhiêu ?
A. 2100 N.
B. 100 N.
C. 780N.
D. 150N.
Câu 137: Một thanh AB chịu tác dụng của hai lực song song, cùng chiều đặt vào hai điểm A, B có độ
lớn lần lượt là F1 và F2 ( với F2 > F1 ). Điểm đặt của hợp lực là
A. nằm tại vị trí C trong khoảng AB.
B. nằm tại vị trí C trên đường thẳng AB, bên phải điểm B.
C. nằm tại vị trí C trên đường thẳng AB, trong khoảng AB.
D. không xác định được.
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – SỐ

2

Từ câu 138 đến câu 148.
Câu 138: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau ?
A. Vật rắn là vật mà khoảng cách giữa hai điểm bất kì trên vật không đổi.
B. Trọng tâm của vật rắn là điểm đặt của trọng lực.
C. Tác dụng của một lực lên vật rắn thay đổi khi điểm đặt của lực trượt trên giá của nó.
D. Khi vật rắn ở trạng thái cân bằng thì mọi điểm của vật rắn đều đứng yên.
Câu 139: Một vật chịu tác dụng của hai lực trong đó một lực là trọng lực. Để vật cân bằng thì lực còn
lại phải có
A. phương nằm ngang, độ lớn bằng trọng lượng của vật.
B. hướng thẳng đứng xuống dưới, độ lớn bằng trọng lượng của vật.
C. giá trùng với giá của trọng lực, độ lớn bằng trọng lượng của vật.
D. hướng thẳng đứng lên trên, giá song song với giá của trọng lực.
Câu 140: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau ?
Điều kiện cân bằng của vật rắn có mặt chân đế là gì ?

A. giá của trọng lực tác dụng lên vật rắn phải đi qua mặt chân đế.
B. đường thẳng đứng đi qua trọng tâm của vật rắn gặp mặt chân đế.
- 13 -


Chƣơng 3 – CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN
GV SOẠN : Lê Văn Mỹ - ĐT : 0913.540.971
C. đường thẳng đi qua trọng tâm vật rắn gặp mặt chân đế.
D. hình chiếu của trọng lực theo phương thẳng đứng là một điểm và phải nằm trong mặt chân đế.
Câu 141: Một tấm ván có trọng lượng 240 N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván
cách điểm tựa A là 2,4 m và cách điểm tựa B là 1,2m. Lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa A bằng
bao nhiêu ?
A. 160N.
B. 80 N.
C. 120 N.
D. 60 N.
Câu 142: Một vật có khối lượng m = 2 kg được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng bởi một sợi dây
song song với mặt phẳng nghiêng, biết góc nghiêng  = 300, lấy g = 9,8 m/s2 và ma sát là không đáng
kể. Lực căng dây là bao nhiêu ?
A. 9,8 N.
B. 10,2 N.
C. 11,4 N.
D. 3,6 N.
Câu 143: Một thanh AB chịu tác dụng của hai lực song song, ngược chiều có độ lớn lần lượt là F1 =
10N và F2 = 25N. Điểm đặt của hai lực cách nhau d = 1,5 m. Điểm đặt của hợp lực là
A. nằm trên đường thẳng AB, trong khoảng AB, cách B một khoảng 0,5 m.
B. nằm trên đường thẳng AB, ngoài khoảng AB, cách B một khoảng 1,5 m.
C. nằm trên đường thẳng AB, trong khoảng AB, cách B một khoảng 1,0 m.
D. nằm trên đường thẳng AB, ngoài khoảng AB, cách B một khoảng 2,5 m.
Câu 144: Một thanh nhẹ có chiều dài 100 cm đặt nằm ngang, hai đầu thanh tựa vào hai điểm A và B.

Đặt lên thanh một vật có trọng lượng 50 N và cách đầu A một khoảng 40 cm. Lực nén lên hai điểm tựa
A và B có độ lớn là
A. 20 N và 30 N.
B. 30N và 20N.
C. 40N và 10N.
D. 25N và 15N.
Câu 145: Vật chịu tác dụng của ba lực có đặc điểm nào sau đây chắc chắn sẽ không cân bằng ?
A. Ba lực đồng quy, không đồng phẳng.
B. Ba lực đồng quy, đồng phẳng.
C. Ba lực song song với nhau từng đôi một.
D. Ba lực song song và đồng phẳng.
Câu 146: Đặt nhẹ một khúc gỗ có khối lượng m lên một mặt phẳng nghiêng góc  so với phương
ngang. Người ta thấy nó vẫn đứng yên trên mặt phẳng nghiêng. Biết hệ số ma sát giữa khúc gỗ và mặt
phẳng nghiêng là  . Lực ma sát nghỉ do mặt phẳng nghiêng tác dụng lên khúc gỗ có biểu thức là
A.  mg.
B.  mg.cos  .
C. mg.sin  .
D.  mgsin  .
Câu 147: Nguyên nhân gây ra các dạng cân bằng khác nhau là do
A. vị trí trọng tâm của vật.
B. diện tích mặt chân đế của vật.
C. hình dạng mặt chân đế của vật.
D. vị trí tiếp xúc của vật với mặt chân đế.
Câu 148: Trọng tâm của vật rắn phẳng, đồng tính nào dưới đây không nằm trên vật ?
A. cục gạch.
B. cái nhẫn.
C. tấm đệm mút.
D. tấm kính mỏng.

1


ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – SỐ
Câu 149: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau ?
A. Đường thẳng mang véctơ lực gọi là đường tác dụng của lực.
B. Hệ lực cân bằng là hệ lực tác dụng lên cùng một vật rắn đứng yên làm cho vật tiếp tục đứng yên.
C. Tác dụng của một lực lên một vật rắn phụ thuộc vào sự dời chỗ của điểm đặt lực trên giá của nó.
D. Hai lực trực đối là hai lực cùng giá, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau.
Câu 150: Tác dụng làm quay vật của một lực không phụ thuộc vào ?
A. cánh tay đòn của lực.
B. độ lớn của lực.
C. vị trí của trục quay.
D. điểm đặt của lực.
Câu 151: Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 10 N. Cánh tay đòn của ngẫu lực có giá trị d = 30
cm. Mômen của ngẫu lực có giá trị là
A. 300 N.m.
B. 30 N.m.
C. 3 N.m.
D. 33 N.m.
Câu 152: Một vật rắn phẳng, mỏng có dạng một hình tròn tâm O, bán kính R = 20 cm. Người ta tác
dụng vào vật một ngẫu lực nằm trong mặt phẳng của hình tròn tại hai điểm đầu A, B của một đường
kính. Các lực có độ lớn 2 N. Mômen ngẫu lực bằng
A. 0,4 N.m.
B. 0,8 N.m.
C. 8 N.m.
D. 0,08 N.m.
Câu 153: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Hệ hai lực song song, ngược chiều cùng tác dụng vào một vật gọi là ngẫu lực.
- 14 -



Chƣơng 3 – CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN
GV SOẠN : Lê Văn Mỹ - ĐT : 0913.540.971
B. Ngẫu lực tác dụng vào vật chỉ làm cho vật quay chứ không tịnh tiến.
C. Mômen của ngẫu lực bằng tích độ lớn của mỗi lực với cánh tay đòn của ngẫu lực.
D. Mômen của ngẫu lực không phụ thuộc vào vị trí của trục quay vuông góc với mặt phẳng chứa
ngẫu lực.
Câu 154: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Hai lực tác dụng vào vật có cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều được gọi là ngẫu lực.
B. Hai lực tác dụng vào vật có cùng giá, cùng chiều và cùng độ lớn được gọi là ngẫu lực.
C. Hai lực tác dụng vào vật có giá song song , cùng độ lớn và cùng chiều được gọi là ngẫu lực.
D. Hai lực tác dụng vào vật có giá song song, ngược chiều và cùng độ lớn được gọi là ngẫu lực.
Câu 155: Một vật không có trục quay cố định, khi chịu tác dụng của một ngẫu lực thì vật đó sẽ quay
quanh một trục
A. nằm trong mặt phẳng chứa hai giá của ngẫu lực.
B. đi qua trọng tâm của vật và vuông góc với mặt phẳng chứa hai giá của ngẫu lực.
C. đi qua trọng tâm của vật và song song với hai giá của ngẫu lực.
D. không đi qua trọng tâm.
Câu 156: Biêu thức nào sau đây thể hiện quy tắc mômen lực trong trường hợp vật rắn cân bằng dưới
tác dụng của hai lực có độ lớn và cánh tay đòn lần lượt là F1 ; d1 và F2 ; d2 ?
F d
F F
A. F1.d2 = F2.d1.
B. F1F2 = d1d2.
C. 1  2 .
D. 1  2 .
F2 d1
d1 d 2
Câu 157: Một quả cầu có trọng lượng 40 N được treo vào một bức tường thẳng đứng nhờ một sợi dây
hợp với mặt tường một góc 450. Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa quả cầu và tường. Phản lực của
tường tác dụng lên quả cầu bằng

A. 40 N.
B. 20 N.
C. 20 2 N.
D. 40 2 N.
Câu 158: Đối với một rắn quay quanh một trục cố định thì
A. nếu không chịu mômen lực tác dụng thì vật phải đứng yên.
B. khi không còn mômen lực tác dụng thì vật đang quay sẽ lập tức dừng lại.
C. vật chỉ quay nếu còn mômen lực tác dụng lên nó.
D. muốn thay đổi tốc độ góc của vật thì phải tác dụng mômen lực lên vật.
Câu 159: Chỉ ra phát biểu sai ? Khi một vật rắn chuyển động tịnh tiến thì
A. tất cả các điểm của vật đêu chuyển động như nhau.
B. tất cả các điểm của vật đều có cùng gia tốc.
C. có thể coi vật là chất điểm.
D. quỹ đạo của vật là một đường thẳng.
Câu 160: Cách nào sau đây không làm thay đổi mức quán tính của một vật quay quanh một trục ?
A. Thay đổi khối lượng của vật.
B. Thay đổi vị trí của trục quay.
C. Thay đổi hình dạng của vật.
D. Thay đổi tốc độ góc của vật.
Câu 161: Mức quán tính của một vật rắn quay quanh một trục ?
A. càng lớn thì vật càng chậm thay đổi tốc độ góc.
B. không phụ thuộc vào khối lượng của vật.
C. phụ thuộc vào tốc độ góc của vật.
D. như nhau với các vật có cùng kích thước.
Câu 162: Khi một vật rắn quay đều quanh một trục cố định thì
A. các điểm trên vật càng ở xa trục quay thì tốc độ dài càng nhỏ.
B. Trong cùng một khoảng thời gian, các điểm trên vật càng gần trục quay thì góc quay được càng
nhỏ.
C. Quỹ đạo của các điểm trên vật có chiều dài như nhau.
D. Mọi điểm trên vật có cùng tốc độ góc không đổi.

Câu 163: Ô tô trên nóc nhiều hàng nặng dễ bị lậc đổ ở chỗ đường nghiêng vì
A. trọng tâm của ô tô bị nâng cao và giá của trọng lực không đi qua mặt chân đế.
đế.

B. trọng tâm của ô tô bị nâng cao và giá của trọng lực đi qua mặt chân đế, ở gần mép của mặt chân
- 15 -


Chƣơng 3 – CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN
GV SOẠN : Lê Văn Mỹ - ĐT : 0913.540.971
C. trọng tâm của ô tô bị hạ thấp và giá của trọng lực không đi qua mặt chân đế.
D. trọng tâm của ô tô bị hạ thấp và giá của trọng lực đi qua mặt chân đế, ở mép mặt chân đế.
Câu 164: Trường hợp nào sau đây không xuất hiện ngẫu lực tác dụng lên vật rắn ?
A. Dùng tay vặn vòi nước.
B. Dùng tay kéo gạch lên cao.
C. Dùng tua – nơ – vít để vặn đinh ốc.
D. chỉnh tay lái khi xe sắp qua đoạn đường ngoặt.
Câu 165: Khi chế tạo bánh xe ô tô, phải làm cho trục quay đi qua trọng tâm của bánh xe chính xác
nhất, nhằm mục đích chính là để
A. tránh trường hợp trục quay có thể bị gãy khi bánh xe quay quá nhanh.
B. xe dễ chuyển động lùi.
C. cấu trúc xe cân xứng.
D. tránh va chạm với các bộ phận khác.
Câu 166: Chọn câu sai ?
A. Mặt chân đế của một vật là hình đa giác lồi nhỏ nhất bao bọc tất cả các diện tích tiếp xúc của vật
với mặt phẳng đỡ.
B. Mặt chân đế chính là mặt đáy của vật, nếu vật tiếp xúc với mặt phẳng đỡ bằng cả mặt đáy.
C. Mặt chân đế của vật càng lớn và trọng tâm càng cao thì mức vững vàng của vật càng lớn.
D. Khi vật có mặt chân đế cân bằng thì trọng tâm của vật phải “ rơi” trên mặt chân đế.


- 16 -



×