Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Rèn kỹ năng giải bài tập sinh học cho học sinh lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.94 KB, 40 trang )

SKKN: Rốn k nng gii bi tp Sinh hc 9 GV:Phm Th Tm
Mục lục
Phn I. Mở đầu
1. Mc ớch 3
2. úng gúp 3
Phn II. Nội dung
Chơng 1: Cơ sở khoa học của sáng kiến kinh nghiệm
1. Cơ sở lí luận 3
2. Cơ sở thực tiễn 4
Chơng 2: Thực trạng vấn đề mà nội dung sáng kiến kinh nghiệm đề cập đến . 5
Chơng 3: Những giải pháp mang tính khả thi
1. Giải pháp chung 5
2. Giải cụ thể 6
Chơng 4: Kiểm chứng các giải pháp 36
Phn III. Kết luận
1. Những vấn đề quan trọng 38
2. Hiệu quả thiết thực 38
3. Kiến nghị 38
Phn IV . Phụ Lục 40
Tài liệu tham khảo
Quy ớc viết tắt

Trng THCS An Thnh Nm hc 2013 -2014
1
SKKN: Rèn kỹ năng giải bài tập Sinh học 9 GV:Phạm Thị Tấm

Trung häc c¬ së THCS
KiÓu h×nh KH
KiÓu gen KG
P: ThÕ hÖ bè, mÑ
F: ThÕ hÖ con lai


F
B
: ThÕ hÖ con lai ph©n tÝch
G: Giao tö
DÊu x: PhÐp lai
PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Mục đích
Mục đích của việc dạy học là dạy học sinh cách suy nghĩ, tìm từ tài liệu góp
phần phát triển khả năng tư duy trừu tượng, sáng tạo cùng với các thao tác tư duy:

Trường THCS An Thịnh Năm học 2013 -2014
2
SKKN: Rốn k nng gii bi tp Sinh hc 9 GV:Phm Th Tm
Cú k nng phõn tớch, tng hp, t ú a ra phng phỏp gii mt s dng bi tp
di truyn mt cỏch chớnh xỏc. lm c iu ú giỏo viờn cn rốn luyn cho hc
sinh k nng nhỡn nhn cỏc vn mt cỏch tng quỏt t nhng ni dung tru
tng n nhng vn c th, tp nhỡn nhn mt bi tp theo quan im ng, cú
k nng thit lp mi quan h gia d kin ca bi tp vi nhng kin thc lý
thuyt di truyn sinh hc.
t c nhng mc ớch trờn tụi ngh ngoi vic nm chc kin thc c
bn thỡ hc sinh cn nm vng phng phỏp gii mt s dng bi tp di truyn.
Cỏc em phi c c sỏt nhiu vi vic gii mt s bi tp khú, a dng, vỡ
vy ũi hi cỏc em phi bit vn dng tng ni dung kin thc, tng phng phỏp
thớc hp tỡm ra ỏp ỏn ỳng cho bi tp di truyn sinh hc.
im mi ca sỏng kin: Trỡnh by v lm rừ phng phỏp gii bi tp di
truyn; Hng dn hc sinh phng phỏp t hc v bi dng c bit chỳ trng
n bi dng hc sinh gii tham gia vo cỏc kỡ thi cp huyn, cp tnh.
2. úng gúp
Học sinh hình thành kỹ năng nhận biết và giải các dạng bài tập di truyền.
Giúp học sinh học tập tích cực, chủ động nâng cao hiệu quả giáo dục toàn diện.

Việc nắm bắt kiến thức và kỹ năng giải toán di truyền hiệu quả hơn.
PHN II. NI DUNG TI
CHNG I: C S KHOA HC
1. C S Lí LUN
Sinh hc l mụn khoa hc t nhiờn. Kin thc Sinh hc, ngoi cỏc kt qu
quan sỏt thc nghim xõy dng nờn h thng lý thuyt hon chnh v s sng
ca muụn loi , cỏc kt qu ú cũn c ỳc kt di dng cỏc qui lut c mụ t
bng cỏc dng bi tp. Vỡ vy, cng nh cỏc b mụn khoa hc t nhiờn khỏc,
hiu sõu sc cỏc kin thc ca Sinh hc phi bit kt hp gia nghiờn cu lớ thuyt
v bi tp.

Trng THCS An Thnh Nm hc 2013 -2014
3
SKKN: Rốn k nng gii bi tp Sinh hc 9 GV:Phm Th Tm
V phớa hc sinh, do kin thc quỏ mi so vi cỏc lp trc ( khụng cú tớnh
k tha kin thc), nờn hc sinh cũn lỳng tỳng khi tip thu nhng thut ng mi,
nhng din bin cỏc quỏ trỡnh sinh hc xy ra trong t bo nh: nguyờn phõn, gim
phõn, c ch t nhõn ụi ca AND, c ch phõn li, t hp nu khụng thụng qua
lm bi tp, hc sinh khú m nh c.
2. C S THC TIN
Trong quỏ trỡnh ging dy mụn Sinh hc 9 tụi v cỏc ng nghip u nhn
thy hc sinh cũn gp khỏ nhiu lỳng tỳng trong vic gii bi tp,mt phn do cỏc
em cha cú s liờn h gia kin thc v phn bi tp, mt khỏc do cỏc em ó quen
vi phng phỏp hc mụn Sinh hc lp di theo hng tr li cỏc cõu hi lớ
thuyt l ch yu,chớnh vỡ vy cỏc em khụng tỡm c s liờn quan mt thit logic
gia lớ thuyt v bi tp dn n cỏc em khụng khi b ng v cú cm giỏc s, chỏn
vi b mụn. V iu ú cn tr rt ln n vic lnh hi kin thc ca hc sinh
Thc t cho thy cỏc thi hc sinh gii mụn sinh hc 9 nhiu nm lin khụng
ch ra nhng cõu hi lý thuyt m cũn cú nhiu bi tp di truyn c bn hoc nõng
cao. Xut phỏt t c s nờu trờn bn thõn tụi suy ngh: trong cụng tỏc ging dy v

bi dng hc sinh gii t kt qu cao, nht thit phi u t bi dng v
phng phỏp gii cỏc dng bi tp Sinh hc trong chng trỡnh Sinh hc lp 9.
õy l vn khụng mi, nhng lm th no hc sinh cú th phõn loi c cỏc
dng bi tp v a ra cỏc cỏch gii cho phự hp vi mi dng bi tp l iu mi
giỏo viờn khi dy sinh hc 9 u quan tõm.
Qua kinh nghiệm giảng dạy một số năm qua bản thân tôi có những định h-
ớng, những giải pháp cụ thể để giảng dạy phần bài tập môn sinh học , qua đó học
sinh có thể nhận dạng và tìm cách giải cho mỗi dạng bài tập. Đó là lí do tôi đa ra
đề tài: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập sinh học 9 trong dạy học và bồi dỡng học
sinh giỏi
CHNG II: THC TRNG VN

Trng THCS An Thnh Nm hc 2013 -2014
4
SKKN: Rốn k nng gii bi tp Sinh hc 9 GV:Phm Th Tm
Mụn sinh hc 9 theo chng trỡnh i mi mi tun 2 tit, c nm 70 tit,
trong ú ch cú 1 tit bi tp chng I: hay chng III .Tit bi tp trong chng
trỡnh sinh hc 9 quỏ ớt trong khi ú lng kin thc lớ thuyt mi tit hc li quỏ
nng, dn n hu ht giỏo viờn dy mụn sinh hc lp 9 khụng cú thi gian
hng dn hc sinh gii bi tp cui bi. Hc sinh khụng cú kh nng phõn tớch
v tng hp kin thc, õy s l tr ngi ln trong cụng tỏc dy v hc trờn lp
cng nh quỏ trỡnh bi dng hc sinh gii phn bi tp di truyn.Vỡ vy tụi a ra
chuyờn :Rèn luyện kĩ năng giải bài tập sinh học 9 trong dạy học và bồi dỡng
học sinh giỏi sinh hc lp 9 trng THCS l rt cn thit giỳp cho cỏc em hc
sinh cú kh nng suy lun v tỡm ra cỏc k nng, phng phỏp gii cỏc dng bi tp
di truyn trong chng trỡnh sinh hc 9 ng thi gúp phn nõng cao cht lng
ging dy cng nh nõng cao t l hc sinh gii cp huyn, cp tnh.
CHNG III: NHNG GII PHP MANG TNH KH THI
1. Gii phỏp chung
gii c cỏc dng bi tp Sinh hc, hc sinh cn nm vng 2 vn c

bn:
- Kin thc lý thuyt
- Phng phỏp gii : gm cỏc bc gii
hc sinh nm vng cỏch gii tng dng bi tp, trc ht GV phi phõn
dng bi tp ra thnh tng vn . Trong quỏ trỡnh dy hc sinh, mi dng bi tp
giỏo viờn phi trang b cho HS kin thc v 2 vn trờn, tip ú l bi tp vớ d v
cui cựng l bi tp vn dng theo hng t d n khú, t c bn n nõng cao.
Sau khi hc sinh ó nm c cỏc kin thc v ni dung ca nh lut trong
lai mt v hai cp tớnh trng, cng nh chng III (ADN V GEN ) giỏo viờn bt
u phõn chia tng dng bi tp v phng phỏp gii hc sinh rốn luyn cỏc k
nng gii bi tp mt cỏch thnh tho.
2. Gii phỏp c th

Trng THCS An Thnh Nm hc 2013 -2014
5
SKKN: Rèn kỹ năng giải bài tập Sinh học 9 GV:Phạm Thị Tấm
Sau khi học sinh nắm vững lý thuyết và cách giải cho từng dạng bài tập giáo
viên có thể áp dụng một số cách như sau:
a. Phương pháp học sinh tự nghiên cứu
Quy trình thực hiện
- Bước 1: Học sinh tự tóm tắt các yêu cầu của đề bài
- Bước 2: Sử dụng những kiến thức đã biết để giải quyết các yêu cầu của đề
bài
- Bước 3: Trình bày kết quả
b. Phương pháp làm việc theo nhóm
Quy trình thực hiện
- Bước 1: Giới thiệu dạng bài tập
- Bước 2: Chia nhóm, bầu nhóm trưởng
- Bước 3: Giao nhiệm vụ trong nhóm, quy định thời gian
- Bước 4: Các nhóm thảo luận giải quyết nhiệm vụ được giao

- Bước 5: Đại diện từng nhóm trình bày kết quả.
Các nhóm khác quan sát, lắng nghe, chất vấn bổ sung ý kiến
- Bước 6: Giáo viên tổng kết và nhận xét
c Phương pháp tranh luận
Quy trình thực hiện
- Bước 1: Giới thiệu yêu cầu của bài tập
- Bước 2: Chia nhóm, bầu nhóm trưởng
- Bước 3: Giao nhiệm vụ trong nhóm, quy định thời gian
- Bước 4: Các nhóm thảo luận giải quyết nhiệm vụ được giao
- Bước 5: Đại diện từng nhóm trình tranh luận về những vấn đề đặt ra trong
bài tập. Giáo viên đóng vai trò trọng tài, cố vấn.
- Bước 6: Giáo viên hướng dẫn học sinh hoặc tự học sinh rút ra kết luận đúng
hay sai về những bài tập đó
PHẦN I. DI TRUYỀN PHÂN TỬ.

Trường THCS An Thịnh Năm học 2013 -2014
6
SKKN: Rốn k nng gii bi tp Sinh hc 9 GV:Phm Th Tm
I. CU TO ADN:
1. TểM TT KIN THC C BN:
a). Cu to húa hc ca phõn t ADN
ADN ( axitờụxiribụnuclờic ) thuc loi axit nuclờic c cu to t cỏc nguyờn t
chớnh l C,H, O, N, v P . ADN l i phõn t cú kớch thc v khi lng ln, cú
th di ti hng trm micromet v khi lng ln t ti hng triu, hng chc triu
n v cacbon (vC)
ADN c cu to theo nguyờn tc a phõn, gm nhiu n phõn. n phõn ca
ADN l nuclêôtit gm cú 4 loi kớ hiu l A( aờnin ), T(timin)
X(xitụzin) và G (guanin). Mỗi đơn phân gồm ba thành phần: một bazơnitơ, một đ-
ờng đeôxiribô và một phân tử H
3

PO
4
, các đơn phân chỉ khác nhau bởi các bazơnitơ.
Mỗi phân t ADN gm hng vn n hng triu n phõn
Bn loi nuclêôtit trờn liờn kt vi nhau theo chiu dc v tựy theo s lng
ca chỳng m xỏc nh chiu di ca ADN, ng thi chỳng sp xp theo nhiu
cỏch khỏc nhau to ra c vụ s loi phõn t ADN. Cỏc phõn t ADN phõn bit
nhau khụng ch bi trỡnh t sp xp m cũn c v s lng v thnh phn cỏc
nuclêôtit
b).Cấu trúc không gian của phân tử ADN
Năm 1953 J. Oatxơn và F .Cric đã công bố mô hình cấu trúc không gian của
phân tử ADN .Theo mô hình này, ADN l mt chui xon kộp gm hai mch n
song song, xon u quanh mt trc tng tng t trỏi qua phi. Cỏc nuclêôtit
gia hai mch liờn kt vi nhau bng cỏc liờn kt hiro to thnh cỏc cp. Mi chu
kỡ xon gm 10 cp nuclêôtit cú chiu cao 34A
o
. ng kớnh mi vũng xon l
20A
o
. Cỏc nuclêôtit gia hai mch liờn kt vi nhau theo nguyờn tc b sung
(NTBS) trong ú A liờn kt vi T bng hai liờn kt hiro, G liờn kt vi X bng 3
liờn kt hirụ v ngc li. Do NTBS ca tng cp nuclêôtit ó a n tớnh cht
b sung ca hai mch n .Vỡ vy khi bit trỡnh t sp xp cỏc nuclêôtit trong mch
n ny cú th suy ra trỡnh t sp xp cỏc nuclêôtit trong mch n kia.

Trng THCS An Thnh Nm hc 2013 -2014
7
SKKN: Rốn k nng gii bi tp Sinh hc 9 GV:Phm Th Tm
Cng theo NTBS trong phõn t ADN cú s A bng s T v s G bng s X do ú ta
cú A + T = G + X

tỉ số
XG
TA
+
+
trong cỏc phõn t ADN khỏc nhau thỡ khỏc nhau v mang tớnh cht c
trng cho tng loi.
2. CC DNG BI TP V PHNG PHP GII:
Dạng 1. Tớnh chiu di, s vũng xon( s chu k xon), s lng
nuclêôtit ca phõn t ADN ( hay ca gen )
1. Hớng dẫn và công thức sử dụng:
Biết trong gen hay trong phân tử ADN luôn có:
+ Tổng số nuclêôtit = A + T +G +X trong đó A = T ; G = X
+ Mỗi vòng xoắn chứa 20 nuclêôtit với chiều dài 34 A
0
khoảng cách giữa mỗi
nuclêôtit dài 3,4 A
0
( 1 A
0
= 10
-4

à
m =10
-7
mm)
+ Khối lợng trung bình một nuclêôtit là 300 đvC
Ký hiệu: * N : Số nuclêôtit của ADN
*

2
N
: Số nuclêôtit của 1 mạch
* L : Chiều dài của ADN
* M : Khối lợng của ADN
* C: Số vòng xoắn của ADN
Ta có công thức sau:
- Chiều dài của ADN = (Số vòng xoắn ) . 34 A
0
hay L = C. 34 A
0
Ta cũng có thể tính chiều dài của ADN theo công thức L =
2
N
. 3,4 A
0

-Tổng số nuclêôtit của ADN = Số vòng xoắn . 20 hay N = C. 20 . Hoặc cũng có
thể dùng công thức N =
4,3
)A(2
0
L

Trng THCS An Thnh Nm hc 2013 -2014
8
SKKN: Rốn k nng gii bi tp Sinh hc 9 GV:Phm Th Tm
-Số vòng xoắn của ADN : C =
0
(A )

34
L
=
20
N
- Khối lợng của ADN : M = N
ì
300 (đvC)
- Số lợng từng loại nuclêôtit cua ADN :
A +T +G +X =N theo NTBS : A =T ; G = X
Suy ra : A =T =
2
N
- G và G =X =
2
N
- A
2. Một số ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Một phân tử ADN có chứa 150.000 vòng xoắn hãy xác định :
a) Chiều dài và số lợng nuclêôtit của ADN
b) Số lợng từng loại nuclêôtit của ADN. Biết rằng loại ađênin chiếm 15% tổng số
nuclêôtit
Giải
a) Chiều dài và số lợng nuclêôtit của ADN :
- Chiều dài của ADN:
L = C . 34 A
0
= 150000. 34 A
0
= 5100000 (A

0
)
- Số lợng nuclêôtit của ADN :
N = C . 20 = 150000 . 20 = 3000000 (nuclêôtit)
b) Số lợng từng loại nuclêôtit của phân tử ADN
Theo bài ra A = T = 15% .N
Suy ra A = T = 15% . 3000000 = 450000 (nuclêôtit)
G = X =
2
N
- 450000 =
3000000
2
- 450000 = 1050000 (nuclêôtit)
Ví dụ2. Gen thứ nhất có chiều dài 3060A
0
. Gen thứ hai nặng hơn gen thứ nhất
36000 đvC. Xác định số lợng nuclêôtit của mỗi gen.
Giải.
Số lợng nuclêôtit của gen thứ nhất:
N =
4,3
2L
=
)(1800
4,3
3060.2
nu=
Khối lợng của gen thứ nhất.


Trng THCS An Thnh Nm hc 2013 -2014
9
SKKN: Rốn k nng gii bi tp Sinh hc 9 GV:Phm Th Tm
M = N.300 đvC= 1800
ì
300 đvC = 540000 đvC
Khối lợng của gen thứ hai:
540000 đvC + 36000 đvC= 516000 đvC
Số lợng nuclêôtit của gen thứ hai:
N =
=
300
M

1920
300
576000
=
(nu)
Ví dụ 3:
Một gen có chiều dài bằng 4080 A
0
và có tỉ lệ =
a) Xác định số vòng xoắn và số nuclêôtit của gen.
b) Tính số lợng từng loại nuclêôtit của gen.
Giải.
a) Xác định số vòng xoắn và số nuclêôtit của gen.
- Số vòng xoắn của gen .
C = = = 120 ( vòng xoắn )
- Số lợng nuclêôtit của gen :

N = C.20 = 120 .20 = 2400 ( nuclêôtit )
b) Tính số lợng từng loại nuclêôtit của gen:
Gen có tỉ lệ = . Mà theo NTBS thì A = T ; G = X
Suy ra = A = G (1)
Ta có A +G = = = 1200 (2)
Thay (1) vào (2 ) ta có G +G = 1200. Hay G = 1200
vậy G = 1200 . = 720
Số lợng từng loại nuclêôtit của gen bằng :
G = X = 720 (nuclêôtit)
A = T = G = =480 (nuclêôtit)
Ví dụ4: Một phân tử ADN dài 1,02 mm. Xác định số lợng nuclêôtit và khối lợng
của phân tử ADN.
Biết 1mm = 10
7
A
0
.
Giải.

Trng THCS An Thnh Nm hc 2013 -2014
10
SKKN: Rốn k nng gii bi tp Sinh hc 9 GV:Phm Th Tm
Chiều dài của phân tử ADN: 1,02mm = 1,02
ì
10
7
A
0
Số lợng nuclêôtit của phân tử ADN:
N =

4,3
.2 L
=
4,3
1002.12
7
ìì
= 6.10
6
= 6000000 ( nu)
Khối lợng của phân tử ADN:
M = N. 300 đvC= 6.10
6

ì
300 = 18. 10
8
đvC
Ví dụ 5. Có hai đoạn ADN
- Đoạn thứ nhất có khối lợng là 900000 đvC
- Đoạn thứ hai có 2400 nuclêôtit
Cho biết đoạn ADN nào dài hơn và dài hơn là bao nhiêu.
Giải .
- Xét đoạn ADN thứ nhất:
Số lợng nuclêôtit của đoạn:
N =
300
M
=
300

900000
= 3000 (nu)
Chiều dài của đoạn ADN:
L =
2
N
. 3,4 A
0
=
2
3000
3,4 = 5100 A
0
Xét đoạn AD N thứ hai:
Chiều dài của đoạn ADN:
L =
2
N
. 3,4 A
0
=
2
2400
. 3,4 A
0
= 4080 A
0

Vậy đoạn ADN thứ nhất dài hơn đoạn ADN thứ hai.
5100 A

0
- 4080 A
0
= 1020 A
0

DNG 2. Tớnh s lng v t l tng loi nuclêôtit ca phõn t ADN.
1. Hng dn v cụng thc:
Theo nguyờn tc b sung, trong phõn t ADN, s nuclêôtit loi A luụn bng
T v G luụn bng X: A=T G=X
- S lng nuclêôtit ca phõn t ADN:
A + T + G + X = N

Trng THCS An Thnh Nm hc 2013 -2014
11
SKKN: Rèn kỹ năng giải bài tập Sinh học 9 GV:Phạm Thị Tấm
Hay 2A + 2G =N. A + G =
2
N
- Suy ra tương quan tỉ lệ các loại nuclª«tit trong ph©n tử ADN:
A + G = 50% N T + X = 50% N.
2. Bài tập và hướng dẫn giải:
Bài 1. Một gen dài 0,408micrômet và có số nuclª«tit loại G bằng 15%. X¸c định số
lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen.
GIẢI
Tổng số nuclª«tit của gen:
N =
0
2
3,4A

L
=
4
2 0,408 10
3,4
x x
= 2400(nu).
Gen có: G = X = 15%. Suy ra A = T = 50% - 15% = 35%.
Vậy tỉ lệ và số lượng từng loại nuclª«tit của gen là:
A = T = 35% x 2400 = 840 ( nu).
G = X = 15% x 2400 = 360 ( nu).
Bài 2. Gen thứ nhất có 900G bằng 30% tổng số nuclª«tit của gen.
Gen thứ hai có khối lượng 900000đvC.
Hãy xác định gen nào dài hơn.
GIẢI
- Xét gen thứ nhất:
Số lượng nuclª«tit của gen thứ nhất:
N = 900 x
100
30
= 3000 ( nu).
Chiều dài của gen thứ nhất:
L =
2
N
. 3,4A
0
=
3000
2

. 3,4A
0
= 5100A
0
- Xét gen thứ hai:
Số lượng nuclª«tit của gen thứ hai:

Trường THCS An Thịnh Năm học 2013 -2014
12
SKKN: Rèn kỹ năng giải bài tập Sinh học 9 GV:Phạm Thị Tấm
N =
300
M
=
900000
300
= 3000 ( nu).
Chiều dài của gen thứ hai:
L =
2
N
. 3,4A
0
=
3000
2
. 3,4A
0
= 5100A
0

Vậy hai gen có chiều dài bằng nhau.
DẠNG 3. Xác định trình tự và số lượng các loại nuclª«tit trên mỗi mạch
p«linuclª«tit của thân tử ADN.
1. Hướng dẫn và công thức:
- Xác định trình tự nuclª«tit trên mỗi mạch của phân tử ADN dựa và NTBS:
A trên mạch này liên kết với T trên mạch kia và G trên mạch này liên kết với X
trên mạch kia.
- Gọi A
1
, T
1
, G
1
, X
1
lần lượt là số nuclª«tit mỗi loại trên mạch thứ nhất và A
2
,
T
2
, G
2
, X
2
lần lượt là số nuclª«tit mỗi loại trên mạch thứ hai.
Dựa vào NTBS, ta có:
A
1
= T
2

T
1
= A
2

G
1
= X
2
X
1
= G
2
A = T = A
1
+ A
2
G = X = G
1
+ G
2
2. Bài tập và hướng dẫn giải:
Bài 1. Một đoạn của phân tử ADN có trật tự các nuclª«tit trên mạch đơn thứ nhất
như sau:
…AAT-AXA-GGX-GXA-AAX-TAG…
a. Viết trật tự các nuclª«tit trên mạch đơn thứ hai của đọan ADN .
b. Xác định số lượng từng loại nuclª«tit của mỗi mạch và của đọan ADN đã
cho.
GIẢI
a. Trật tự các nuclª«tit trên mạch đơn thứ hai của đọan ADN :

…TTA-TGT-XXG-XGT-TTG-ATX

Trường THCS An Thịnh Năm học 2013 -2014
13
SKKN: Rèn kỹ năng giải bài tập Sinh học 9 GV:Phạm Thị Tấm
b. Số lượng từng loại nuclª«tit của mỗi mạch và của đọan ADN.
Theo đề bài và theo NTBS, ta có số nuclª«tit trên mỗi mạch:
A
1
= T
2
= 8 ( nu) T
1
= A
2
= 2 (nu)
G
1
= X
2
= 4( nu) X
1
= G
2
= 4 ( nu).
Số lượng từng loại nuclª«tit của đọan ADN:
A = T = A
1
+ A
2

= 8+2 = 10 (nu)
G = X = G
1
+ G
2
= 4+4 = 8 ( nu).
Bài 2. Một gen có chiều dài 5100A
0
và có 25%A. Trên mạch thứ nhất có 300T và
trên mạch thứ hai có 250X. Xác định:
a. Số lượng từng loại nuclª«tit của cả gen.
b. Số lượng từng loại nuclª«tit của mỗi mạch gen.
GIẢI
a. Số lượng từng loại nuclª«tit của cả gen:
Tổng số nuclª«tit của gen:
N =
0
2
3,4A
L
=
2 5100
3,4
x
= 3000( nu).
Theo đề: A =T = 25%
Suy ra G = X = 50% - 25% = 25%
Vậy số lượng từng loại nuclª«tit của gen đều bằng nhau:
A = T = G = X = 25% x 3000 = 750 (nu).
b. Số lượng từng loại nuclª«tit của mỗi mạch gen:

Theo đề bài và theo NTBS, ta có:
T
1
= A
2
= 300 ( nu)
Suy ra A
1
= T
2
= A – A
2
= 750 – 300 = 450 (nu).
G
1
= X
2
= 250 ( nu)
Suy ra X
1
= G
2
= G – G
1
= 750 – 250 = 500 (nu).
DẠNG 4. Tính số liên kết hyđrô của phân tử ADN.
1. Hướng dẫn và công thức:

Trường THCS An Thịnh Năm học 2013 -2014
14

SKKN: Rèn kỹ năng giải bài tập Sinh học 9 GV:Phạm Thị Tấm
Trong phân tử ADN:
- A trên mạch này liên kết với T trên mạch kia bằng 2 liên kết hyđrô.
- G trên mạch này liên kết với X trên mạch kia bằng 3 liên kết hyđrô.
Gọi H là số liên kết hyđrô của phân tử ADN
H = ( 2 x số cặp A-T) + ( 3 x số cặp G-X)
Hay: H = 2A + 3G
2. Bài tập và hướng dẫn giải:
Bài 1. Một gen có 2700 nuclª«tit và có hiệu số giữa A với G bằng 10% số nuclª«tit
của gen.
a. Tính số lượng từng loại nuclª«tit của gen.
b. Tính số liên kết hyđrô của gen.
GIẢI
a. Số lượng từng loại nuclª«tit của gen:
Theo đề: A – G = 10%
Theo NTBS A + G = 50%
Suy ra: 2A = 60%
Vậy A = T = 30%
Suy ra: G = X = 50% - 30% = 20%.
Số lượng từng loại nuclª«tit của gen:
A = T = 30% x 2700 = 810 ( nu)
G = X = 20% x 2700 = 540 ( nu).
b. Số liên kết hyđrô của gen:
H = 2A + 3G = ( 2 x 810) + ( 3 x 540) = 3240 Lkết.
Bài 2. Một gen có 2720 liên kết hyđrô và có số nuclª«tit loại X là 480. Xác định:
a. Số lượng từng loại nuclª«tit của gen.
b. Chiều dài của gen.
GIẢI
a. Số lượng từng loại nuclª«tit của gen:


Trường THCS An Thịnh Năm học 2013 -2014
15
SKKN: Rèn kỹ năng giải bài tập Sinh học 9 GV:Phạm Thị Tấm
Theo đề: G = X = 480( nu).
Gen có 2720 liên kết hyđrô, nên:
H = 2A + 3G
 2720 = 2.A + ( 3 x 480)
Suy ra A =
2720 (3 480)
2
x

= 640(nu).
Vậy số lượng từng loại nuclª«tit của gen là:
A = T = 640(nu) ; G = X = 480(nu).
a. Chiều dài của gen:
Số lượng nuclª«tit trên một mạch của gen:
2
N
= A + G = 480+ 640 = 1120(nu).
Chiều dài của gen:
L =
2
N
. 3,4A
0
= 1120 x 3,4A
0
= 3808A
0

II. CƠ CHẾ NHÂN ĐÔI ADN.
1. TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN:
Dưới tác dụng của men, hai mạch đơn của phân tử ADN lần lượt tách các
liên kết hyđrô từ đầu này đến đầu kia. Khi ấy, các nuclª«tit tự do của môi trường
nội bào lần lượt di chuyển vào và liên kết với các nuclª«tit của hai mạch đơn theo
NTBS:
- A của mạch liên kết với T của môi trường
- T của mạch liên kết với A của môi trường
- G của mạch liên kết với X của môi trường
- X của mạch liên kết với G của môi trường
Kết quả từ một phân tử ADN mẹ hình thành 2 phân tử ADN con giống hệt
nhau và giống với ADN mẹ. Trong mỗi phân tử ADN con có một mạch đơn nhận
từ ADN mẹ và một mạch đơn còn lại được liên kết từ các nuclêôtit của môi trường.
Quá trình nhân đôi của ADN còn gọi là quá trình tự sao.

Trường THCS An Thịnh Năm học 2013 -2014
16
SKKN: Rèn kỹ năng giải bài tập Sinh học 9 GV:Phạm Thị Tấm
2. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI.
DẠNG 1. Tính số lần nhân đôi của ADN và số phân tử ADN được tạo ra qua
quá trình nhân đôi.
1. Hướng dẫn và công thức:
Phân tử ADN thực hiện nhân đôi:
Số lần nhân đôi Số ADN con
2 = 2
1

4 = 2
2


8 = 2
3
Gọi x là số lần nhân đôi của ADN thì số phân tử ADN được tạo ra là: 2
x

2. Bài tập và hướng dẫn giải:
Bài 1. Một gen nhân đôi một số lần và đã tạo được 32 gen con. Xác định số lần
nhân đôi của gen.
GIẢI
Gọi x là số lần nhân đôi của gen, ta có số gen con tạo ra là:
2
x
= 32 = 2
5

Suy ra x = 5
Vậy gen đã nhân đôi 5 lần.
Bài 2. Một đoạn phân tử ADN có trật tự các nuclª«tit trên một mạch đơn như sau:
-A-T-X-A-G-X-G-T-A-
a. Xác định trật tự các nuclª«tit của môi trường đến bổ sung với đoạn mạch
trên.
b. Viết hai đoạn phân tử ADN mới hình thành từ quá trình nhân đôi của đoạn
ADN nói trên.
GIẢI
a. Trật tự các nuclª«tit của môi trường:
-T-A-G-T-X-G-X-A-T-
b. Hai đoạn ADN mới:

Trường THCS An Thịnh Năm học 2013 -2014
17

SKKN: Rèn kỹ năng giải bài tập Sinh học 9 GV:Phạm Thị Tấm
Theo đề và theo NTBS, đọan ADN đã cho có trật tự các cặp nuclª«tit như
sau:
-A-T-X-A-G-X-G-T-A-
-T-A-G-T-X-G-X-A-T-
Hai đoạn ADN mới giống hệt đoạn ADN đã cho:
-A-T-X-A-G-X-G-T-A-
-T-A-G-T-X-G-X-A-T-
DẠNG 2. Tính số lượng nuclª«tit môi trường cung cấp cho ADN nhân đôi.
1. Hướng dẫn và công thức:
Nếu x là số lần nhân đôi của ADN thì:
- Tổng số nuclª«tit môi trường cung cấp:
.nu mt

= ( 2
x
– 1) . N
ADN

- Số lượng nuclª«tit từng loại môi trường cung cấp:
A
mt
= T
mt
= ( 2
x
– 1) . N
ADN

G

mt
= X
mt
= ( 2
x
– 1) . N
ADN

2. Bài tập và hướng dẫn giải:
Bài 1. Mạch 1 của gen có 200A và 120G; mạch 2 của gen có 150A và 130G.
Gen đó nhân đôi 3 lần liên tiếp.
Xác định từng lọai nuclª«tit môi trường cung cấp cho gen nhân đôi.
GIẢI
Số lượng từng loại nu gen:
A = T = A
1
+ A
2
= 200 + 150 = 250 (nu)
G = X = G
1
+ G
2
= 120 + 130 = 250 (nu).
Số lượng nuclª«tit từng loại môi trường cung cấp cho gen nhân đôi:
A
mt
= T
mt
= ( 2

3
– 1) . A
gen
= ( 2
3
-1) . 350 = 2450 (nu).
G
mt
= X
mt
= ( 2
3
– 1) . G
gen
= ( 2
3
-1) . 250 = 1750 (nu).

Trường THCS An Thịnh Năm học 2013 -2014
18
SKKN: Rèn kỹ năng giải bài tập Sinh học 9 GV:Phạm Thị Tấm
Bài 2. Gen có 600A và có G =
3
2
A. Gen đó nhân đôi một số đợt, môi trường cung
cấp 6300G.
a. Xác định số gen con được tạo ra.
b. Xác định số liên kết hyđrô của gen.
GIẢI
a. Số gen con được tạo ra:

Gen có: A =T = 600 (nu)
G = X =
3
2
A =
3
2
x 600 = 900 (nu).
Gọi x là số lần nhân đôi của gen, ta có số G môi trường cung cấp cho gen
nhân đôi là:
G
mt
= X
mt
= ( 2
x
– 1) . G
gen

 6300 = ( 2
x
– 1) . 900
Suy ra: 2
x
– 1 =
6300
900
= 7
Số gen con được tạo ra là: 2
x

= 7 + 1 = 8 gen.
b. Số liên kết hyđrô của gen:
H = 2A + 3G = ( 2 x 600) + ( 3 x 900) = 3900 liên kết.
DẠNG 3. Tính số liên kết hyđrô bị phá vỡ trong quá trình nhân đôi ADN.
1. Hướng dẫn và công thức:
Nếu phân tử ADN chứa H liên kết hyđrô ( H = 2A + 3G) nhân đôi x lần thì:
Số liên kết hyđrô bị phá = (2
x
-1) .H
2. Bài tập và hướng dẫn giải.
Bài 1. Một gen nhân đôi 3 lần phá vỡ tất cả 22680 liên kết hyđrô, gen đó có 360A.
a. Tính số lượng từng loại nuclª«tit của gen.
b. Tính số liên kết hyđrô có trong các gen con tạo ra.
GIẢI

Trường THCS An Thịnh Năm học 2013 -2014
19
SKKN: Rốn k nng gii bi tp Sinh hc 9 GV:Phm Th Tm
a. S lng tng loi nuclêôtit ca gen:
Gi H l s liờn kt hyrụ ca gen, ỏp dng cụng thc tớnh s liờn kt hyrụ
b phỏ trong nhõn ụi ca gen:
( 2
x
1) . H = ( 2
3
1) . H = 22680
Suy ra: H =
3
22680
2 1


= 3240 liờn kt.
H = 2A + 3G hay ( 2 x 360) + 3G = 3240
Suy ra: G =
3240 (2 360)
3
x

= 840 (nu).
Vy s lng tng loi nuclêôtit ca gen l:
A = T = 360 (nu)
G = X = 840 ( nu).
b. S liờn kt hyrụ cú trong cỏc gen con to ra:
S gen con to ra:
2
x
= 2
3
= 8 gen
S liờn kt hyrụ cú trong cỏc gen con:
3240 x 8 = 25920 liờn kt.
PHN II. CC QUY LUT DI TRUYN
I. LAI MT CP TNH TRNG
1. TểM TT KIN THC C BN:
1.1.Ni dung qui lut phõn tớnh ca Menen:
Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di
truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất
nh ở cơ thể thuần chủng của P.
1. 2. iu kin nghim ỳng ca qui luật phân ly
-Th h xut (P) phi thun chng v cp tớnh trng em lai.

-Mi gen qui nh mt tớnh trng.
-Tớnh tri phi l tri hon ton.

Trng THCS An Thnh Nm hc 2013 -2014
20
SKKN: Rèn kỹ năng giải bài tập Sinh học 9 GV:Phạm Thị Tấm
-Số lượng cá thể F
2
phải đủ lớn thì tỉ lệ phân tính mới gần đúng với tỉ lệ
3trội: 1 lặn.
1. 3. Phép lai phân tích:
Phương pháp lai phân tích nhằm để kiểm tra kiểu gen của một cơ thể mang
tính trội là thuần chủng hay không thuần chủng.
Cho cơ thể mang tính trội cần kiểm tra kiểu gen lai với cơ thể mang tính
trạng lặn.
- Nếu kiểu hình của con lai đồng loạt giống nhau, nghĩa là cơ thể mang tính
trội chỉ tạo một loại giao tử duy nhất, tức có kiểu gen thuần chủng (đồng hợp tử).
-Nếu kiểu hình của con lai phân li, nghĩa là cơ thể mang tính trội đã tạo ra
nhiều loại giao tử, tức có kiểu gen không thuần chủng ( dị hợp tử).
Thí dụ:
*P. AA ( thuần chủng) x aa
G
P
A a
F
B
Aa ( đồng tính).
*P. Aa ( không thuần chủng) x aa
G
P

A,a a
F
B
1Aa : 1aa ( phân tính).

1. 4. Các sơ đồ lai có thể gặp khi lai một cặp tính trạng:
P. AA x AA
G
P
A A
F
1
AA
Đồng tính trội
P. AA x Aa
G
P
A A,a
F
1
1AA : 1Aa
Đồng tính trội

Trường THCS An Thịnh Năm học 2013 -2014
21
SKKN: Rèn kỹ năng giải bài tập Sinh học 9 GV:Phạm Thị Tấm
P. AA x aa
G
P
A a

F
1
Aa
Đồng tính trội
P. Aa x Aa
G
P
A,a A,a
F
1
1AA : 2Aa : 1aa
3 trội : 1 lặn
P. Aa x aa
G
P
A,a a
F
1
1Aa : 1aa
1trội : 1lặn
P. aa x aa
G
P
a a
F
1
aa
Đồng tính lặn.
1.5. Các kí hiệu thường dùng:
P: thế hệ bố mẹ.

F: thế hệ con lai ( F
1
thế hệ con thứ nhất, F
2
thế hệ con thứ hai ).
F
B
: thế hệ con lai phân tích.
G: giao tử (G
P
: giao tử của P, GF
1
: giao tử của F
1
)
Dấu nhân (X): sự lai giống.
♂: đực ; ♀: cái.
2. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP:
2.1. Dạng 1: Bài toán thuận.
Là dạng bài toán đã biết tính trội, tính lặn, kiểu hình của P. Từ đó xác định
kiểu gen, kiểu hình của F và lập sơ đồ lai.
a. Cách giải: Có 3 bước giải:
* Bước 1: Dựa vào đề bài, qui ước gen trội, gen lặn (có thể không có bước
này nếu như đề bài đã qui ước sẵn).
* Bước 2: Từ kiểu hình của bố, mẹ; biện luận để xác định kiểu gen của bố,
mẹ.
* Bước 3: Lập sơ đồ lai, xác định kết quả kiểu gen, kiểu hình ở con lai.
b. Thí dụ:
Ở chuột, tính trạng lông đen trội hoàn toàn so với lông trắng.


Trường THCS An Thịnh Năm học 2013 -2014
22
SKKN: Rèn kỹ năng giải bài tập Sinh học 9 GV:Phạm Thị Tấm
Khi cho chuột đực lông đen giao phối với chuột cái lông trắng thì kết quả giao phối
sẽ như thế nào?
GIẢI
Bước 1: Qui ước gen:
Gọi A là gen qui định tính trạng lông đen
Gọi a là gen qui định tính trạng lông trắng.
Bước 2:
- Chuột đực lông đen có kiểu gen AA hay Aa
- Chuột cái lông trắng có kiểu gen aa
Bước 3:
Ở P có hai sơ đồ lai: P. AA x aa và P. Aa x aa.
- Trường hợp 1: P. AA (đen) x aa (trắng)
G
P
A a
F
1
Aa
Kiểu hình: 100% lông đen.
- Trường hợp 2: P. Aa (đen) x aa (trắng)
G
P
A,a a
F
1
1Aa : 1aa
Kiểu hình: 50% lông đen : 50% lông trắng.

2.2 Dạng 2: Bài toán nghịch.
Là dạng bài toán dựa vào kết quả lai để xác định kiểu gen, kiểu hình của bố,
mẹ và lập sơ đồ lai.
Thường gặp hai trường hợp sau:
a. Trường hợp 1: Nếu đề bài đã nêu tỉ lệ phân li kiểu hình của con lai.
Có hai cách giải:
- Bước 1: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình của con lai ( có thể rút gọn tỉ lệ ở con lai
thành tỉ lệ quen thuộc để dễ nhận xét ); từ đó suy ra kiểu gen của bố mẹ.
- Bước 2: Lập sơ đồ lai và nhận xét kết quả.

Trường THCS An Thịnh Năm học 2013 -2014
23
SKKN: Rèn kỹ năng giải bài tập Sinh học 9 GV:Phạm Thị Tấm
Lưu ý: Nếu đề bài chưa xác định tính trội, tính lặn thì có thể căn cứ vào tỉ lệ
ở con lai để qui ước gen.
Thí dụ:
Trong phép lai giữa hai cây lúa thân cao, người ta thu được kết quả ở con lai
như sau:
- 3018 hạt cho cây thân cao
- 1004 hạt cho cây thân thấp.
Hãy biện luận và lập sơ đồ cho phép lai trên.
GIẢI
*Bước 1:
Xét tỉ lệ kiểu hình :
(3018 thân cao : 1004 thân thấp) xấp xỉ (3 thân cao : 1 thân thấp).
Tỉ lệ 3:1 tuân theo qui luật phân li của Menđen. Suy ra:
- Tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp.
Qui ước gen: A: thân cao ; a: thân thấp.
- Tỉ lệ con lai 3:1 chứng tỏ bố mẹ có kiểu gen dị hợp: Aa.
*Bước 2:

Sơ đồ lai:
P. Aa (thân cao) x Aa (thân cao)
G
P
A,a A,a
F
1
1AA : 2Aa : 1aa
Kiểu hình F
1
: 3 thân cao : 1 thân thấp.
b. Trường hợp 2: Nếu đề bài không nêu tỉ lệ kiểu hình của con lai.
Để giải dạng bài toán này, dựa vào cơ chế phân li và tổ hợp NST trong quá
trình giảm phân và thụ tinh. Cụ thể là căn cứ vào kiểu gen của con để suy ra loại
giao tử mà con có thể nhận từ bố, mẹ.
Nếu có yêu cầu thì lập sơ đồ lai kiểm nghiệm.
Thí dụ:

Trường THCS An Thịnh Năm học 2013 -2014
24
SKKN: Rèn kỹ năng giải bài tập Sinh học 9 GV:Phạm Thị Tấm
Ở người, màu mắt nâu là tính trạng trội so với màu mắt xanh.
Trong một gia đình, bố và mẹ đều có mắt nâu. Trong số các con sinh ra thấy có đứa
con gái mắt xanh .
Hãy xác định kiểu gen của bố mẹ và lập sơ đồ lai minh hoạ.
GIẢI
Qui ước gen: A mắt nâu ; a: mắt xanh.
Người con gái mắt xanh mang kiểu hình lặn, tức có kiểu gen aa. Kiểu gen này được
tổ hợp từ 1 giao tử a của bố và một giao tử a của mẹ. Tức bố và mẹ đều tạo được
giao tử a.

Theo đề bài, bố mẹ đều có mắt nâu lại tạo được giao tử a. Suy ra bố và mẹ
đều có kiểu gen dị hợp tử Aa.
Sơ đồ lai minh hoạ:
P. Aa (mắt nâu) x Aa (mắt nâu)
G
P
A , a A , a
F
1
1AA : 2Aa : 1aa
Kiểu hình F
1
: 3 mắt nâu : 1 mắt xanh.
3. BÀI TẬP VẬN DỤNG.
Bài 1. Ở cây cà chua, màu quả đỏ là tính trạng trội hoàn toàn, màu quả vàng
là tính trạng lặn.
a. Khi đem thụ phấn hai cây cà chua thuần chủng quả màu đỏ và quả màu
vàng thì F
1
và F
2
sẽ như thế nào?
b. Nếu đem những cây cà chua quả màu vàng thụ phấn với nhau thì ở đời con
sẽ có kiểu hình như thế nào? Tỉ lệ là bao nhiêu?
GIẢI
a. Xác định kết quả ở F
1
và F
2
:

*Qui ước gen:
- Gọi A là gen qui định tính trạng màu quả đỏ.
- Gọi a là gen qui định tính trạng màu quả vàng.

Trường THCS An Thịnh Năm học 2013 -2014
25

×