Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

BÀI TẬP GIAO THOA SÓNG ÁNH SÁNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.02 KB, 3 trang )

ÔN THI ĐH 2012 : VẬT LÝ

SÓNG ÁNH SÁNG 02

DẠNG 2: GIAO THOA ÁNH SÁNG ĐƠN SẮC
I. Tự luận.
Câu 1: Trong thí nghiệm giao thoa Young, ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6(µm), khoảng cách S1S2 = a = 2(mm),
khoảng cách từ hai khe tới màn là D = 1(m).
a. Xác định vị trí vân sáng bậc 9 và vân tối thứ 7.
b. Xác định khoảng cách từ vân tối thứ 3 tới vân sáng bậc 6 ở cùng bên so với vân trung tâm.
c. Xác định khoảng cách từ vân sáng bậc 4 tới vân tối thứ 7 ở khác bên so với vân trung tâm.
d. Tại M, N và P cách vân trung tâm lần lượt là 1,65(mm), 3(mm) và 2(mm) là vân sáng hay vân tối, thứ
bao nhiêu?
e. Tính số vân sáng và số vân tối trong đoạn MN.
Câu 2: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng hai khe S 1, S2 cách nhau 2mm và cách màn 3m. Chiếu sáng
bởi ánh sáng có bước sóng λ= 0,5µm. Bề rộng của trường giao thoa là L = 2,5cm và không thay đổi.
a. Tính số vân quan sát được trên màn
b. Thay λ bởi ánh sáng có bước sóng 0,6µm số vân quan sát được tăng hay giảm.Tính số vân quan sát
được.
c. Vẫn dùng λ nhưng di chuyển màn ra xa hai khe hỏi số vân quan sát thay đổi như thế nào. Tính số vân khi
D = 4m.
Câu 3: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng hai khe S 1, S2 cách nhau a và cách màn D =3m. Chiếu sáng
bởi ánh sáng có bước sóng λ = 0,5µm đo được khoảng vân là 1,5mm. Cho bề rộng giao thoa là L = 2cm
a. Tính a
b. Tính số vân quan sát được trên màn.
c. Làm thí nghiệm trong nước với chiết suất n = 4/3. Tính số vân giao thoa trên màn.
d. Để trên màn có 9 vân sáng và 10 vân tối thì cần chiếu tới hai khe ánh sáng đơn sắc có λ bao nhiêu?
Câu 4: Thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng. Khe S được chiếu sáng bằng ánh sáng đơn sắc. Hai khe cách nhau
a = 1(mm), hai khe cách màn một đoạn D = 2(m). Tại M trên màn E là vị trí vân sáng bậc 6 ứng với hiệu đường đi
của ánh sáng từ hai khe tới M là 3(µm). Tính bước sóng ánh sáng và vị trí vân sáng bậc 6.
Câu 5: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai nguồn S 1, S2 là a thì người ta thấy rằng có


một vân sáng bậc 5 tại vị trí M cách vân trung tâm khoảng 6mm. Khi thay đổi khoảng cách hai nguồn khoảng
0,2mm thì tại M là một vân sáng bậc 6. Biết khoảng cách từ S1, S2 tới màn là D = 2m.
a. Tính λ
b. Xác định những vị trí trên màn mà ta luôn có vân sáng khi thay đổi khoảng cách hai nguồn như trên.
II. Trắc nghiệm.
Câu 6: Hiện tượng giao thoa ánh sáng là sự chồng chất của hai sóng ánh sáng thỏa mãn điều kiện:
A. cùng biên độ, cùng chu kỳ và cùng cường độ sáng.
B. cùng tần số và có độ lệch pha không đổi.
C. cùng cường độ sáng và có độ lệch pha không đổi.
D. cùng biên độ và có độ lệch pha không đổi.
Câu 7: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách từ vân sáng, đo được khoảng cách từ vân
sáng thứ tư đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4 mm, khoảng cách giữa hai khe Iâng là 1mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là 1m. màu của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A. Màu đỏ.
B. Màu lục.
C. Màu chàm.
D. Màu tím.
Câu 8: Trong giao thoa ánh sáng đơn sắc qua khe Young, nếu giảm khoảng cách giữa 2 khe S 1S2 thì :
A. khoảng vân không đổi.
B. khoảng vân giảm đi.
C. Hệ vân bị dịch chuyển.
D. khoảng vân tăng lên.
Câu 9: Khi thực hiện thí nghiệm giao thoa với ánh sáng đơn sắc trong môi trường trong suốt có chiết suất n thì
khoảng vân sẽ thay đổi như thế nào so với khi thực hiện thí nghiệm trong không khí ?
A. không đổi.
B. giảm n lần.
C. tăng n lần.
D. tăng n2 lần
Câu 10: Đề thi CĐ 2009. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là
1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2m. Trong hệ vân trên màn, vân sáng bậc 3 cách vân
trung tâm 2,4 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là

A. 0,5 µm.
B. 0,7 µm.
C. 0,4 µm.
D. 0,6 µm.
Câu 11: Trong thí nghiệm Young, vân tối thứ hai xuất hiện ở trên màn tại các vị trí mà hiệu đường đi của ánh sáng
từ hai nguồn đến các vị trí đó bằng :
A. λ.
B. 1,5λ.
C. 2λ.
D. λ/2.
Câu 12: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe I-âng là 1mm, khoảng cách từ màn
chứa hai khe tới màn quan sát là 1m. Hai khe được chiếu bởi ánh sáng đỏ có bước sóng 0,75(µm) khoảng cách giữa
vân sáng bậc 4 đến vân sáng bậc 10 ở cùng một bên đối với vân sáng trung tâm là
A. 2,8 mm.
B. 3.6 mm.
C. 4,5 mm.
D. 5.2 mm.
Câu 13: Hai khe I-âng cách nhau 3mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60(µm). Các vân giao
thoa được hứng trên màn cách hai khe 2 m. Tại điểm M cách vân trung tâm 1,2 mm là


ÔN THI ĐH 2012 : VẬT LÝ

SÓNG ÁNH SÁNG 02

A. Vân sáng bậc 2.
B. Vân sáng bậc 3.
C. Vân tối thứ 2.
D. Vân tối thứ 3.
Câu 14: Trong thí nghiệm giao thoa Iâng, ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5(μm), khoảng cách giữa hai khe sáng

là 0,5(mm), khoảng cách từ hai khe tới màn là D = 2(m). Khoảng cách giữa hai vân sáng nằm ở hai đầu ngoài cùng
của trường giao thoa là 32(mm). Số vân sáng quan sát được trên màn là:
A. 15.
B. 16.
C. 17.
D. 18.
Câu 15: Trong thí nghiệm giao thoa Young, ánh sáng có λ = 0,45μm, a = 1,25(mm), khoảng cách từ hai khe tới
màn là D = 2,5(m). Miền giao thoa có bề rộng L = 6(mm). Số vân tối quan sát được trên màn là:
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. kết quả khác.
Câu 16: Trong thí nghiệm giao thoa Iâng ban đầu dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 1 = 0,4(μm). Sau đó thay λ1
bằng bức xạ λ2 ≠ λ1 thì tại vị trí vân sáng bậc ba của bức xạ λ 1 ta quan sát được một vân sáng của bức xạ λ 2. Bước
sóng λ2 nhận giá trị:
A. 0,3(μm).
B. 0,5(μm).
C. 0,6(μm).
D.0,74(μm).
Câu 17: Đề thi ĐH 2011. Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc màu lam ta quan sát được
hệ vân giao thoa trên màn. Nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và các điều kiện
khác của thí nghiệm vẫn giữ nguyên thì
A. khoảng vân giảm xuống.
B. vị trí vân trung tâm thay đổi.
C. khoảng vân tăng lên.
D. khoảng vân không thay đổi.
Câu 18: Đề thi CĐ 2009. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm,
khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5
µm. Vùng giao thoa trên màn rộng 26 mm (vân trung tâm ở chính giữa). Số vân sáng là
A. 15.

B. 17.
C. 13.
D. 11.
Câu 19: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,6µm.
Hiệu khoảng cách từ hai khe sáng đến vị trí quan sát được tối thứ 4 trên màn bằng bao nhiêu?
A. 2,7µm
B. 2,4µm.
C. 1,2µm
D. 2,1µm
Câu 20: Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng khe Iâng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng là λ. Người ta đo khoảng
cách giữa vân sáng và vân tối nằm cạnh nhau là 1mm. Trong đoạn giữa hai điểm M và N trên màn và ở hai bên so
với vân trung tâm, cách vân này lần lượt là 6mm; 7mm có bao nhiêu vân sáng ?
A. 5 vân.
B. 9 vân.
C. 6 vân.
D. 7 vân.
Câu 21: Thí nghiệm giao thoa ánh sáng có bước sóng λ, với hai khe Iâng cách nhau 3mm. Hiện tượng giao thoa được
quan sát trên một màn ảnh song song với hai khe và cách hai khe một khoảng D. Nếu ta dời màn ra xa thêm 0,6m thì
khoảng vân thay đổi 0,12mm. Bước sóng λ bằng:
A. 0,4μm
B. 0,6μm
C. 0,75μm
D. 0,54μm
Câu 22: Trong thí nghiệm giao thoa qua khe Young với bước sóng ánh sáng là λ, hiệu đường đi từ hai khe S 1, S2 đến
điểm M trên màn bằng 0,8μ m . Để điểm M là một vân sáng thì bước sóng λ là
A. 0,62μm
B. 0,72μm
C. 0,53μm
D. 0,4μm
Câu 23: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau a = 0,5 mm và được chiếu sáng bằng một

ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn quan sát, trong vùng giữa M và N
(MN = 2 cm) người ta đếm được có 10 vân tối và thấy tại M và N đều là vân sáng. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc
dùng trong thí nghiệm này là
A. 0,7µm.
B. 0,6µm.
C. 0,5µm.
D. 0,4µm.
Câu 24: Thực hiện giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5(μm) với khe Iâng, khoảng cách giữa hai khe
sáng là a = 0,5(mm), khoảng cách từ hai khe tới màn là D = 1(m). Điểm N có x N = 3,2(mm) và điểm m có
xM
= - 5,3(mm). Số vân sáng nS và số vân tối nT trên đoạn MN là:
A. 9 vân tối và 8 vân sáng.
B. 8 vân tối và 9 vân sáng.
C. 12 vân tối và 13 vân sáng.
D. 13 vân tối và 12 vân sáng.
Câu 25: Trong thí nghiệm giao thoa Young với a = 1(mm) và D = 2(m). Trên màn trong đoạn MN = 8(mm) người ta
quan sát thấy có 9 vân sáng. Chọn phương án đúng.
A. λ = 0,5μm
B. 0,4μm ≤ λ < 0,5μm
C. 0,4μm < λ ≤ 0,5μm
D.
λ
=
0,4μm
Câu 26: Đề thi CĐ 2010. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bởi ánh sáng
đơn sắc. Khoảng vân trên màn là 1,2mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía so với vân
sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2 mm và 4,5 mm, quan sát được
A. 2 vân sáng và 2 vân tối.
B. 3 vân sáng và 2 vân tối.
C. 2 vân sáng và 3 vân tối.

D. 2 vân sáng và 1 vân tối.
Câu 27: Đề thi ĐH 2010.Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc
có bước sóng 0,6 µm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan
sát là 2,5m, bề rộng miền giao thoa là 1,25cm. Tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là
A. 19 vân.
B. 17 vân.
C. 15 vân.
D. 21 vân.
Câu 28: Đề thi ĐH 2010.Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc
có bước sóng λ . Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ ba (tính từ vân sáng trung tâm) thì hiệu đường đi
của ánh sáng từ hai khe S1 , S2 đến M có độ lớn bằng


ÔN THI ĐH 2012 : VẬT LÝ

A. 2,5λ

SÓNG ÁNH SÁNG 02

B. 3λ

C. 1,5λ

D. 2λ

Câu 17: Đề thi CĐ 2009. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là
1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m và khoảng vân là 0,8 mm. Cho c = 3.10 8
m/s. Tần số ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
A. 5,5.1014 Hz.
B. 4,5. 1014 Hz.

C. 7,5.1014 Hz.
D. 6,5. 1014 Hz.

Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 20 và 21 .
Thực hiện giao thoa ánh sáng đơn sắc với khe Iâng, khoảng cách giữa hai khe sáng là a = 4(mm), khoảng cách từ
hai khe tới màn là D = 2(m). Quan sát thấy trong phạm vi giữa hai điểm P và Q đối xứng với nhau qua vân trung
tâm có 11 vân sáng, tại P và Q là hai vân sáng. Biết PQ = 3(mm).
Câu 20: Bước sóng ánh sáng của nguồn S nhận giá trị nào?
A. 0,60 (μm)
B. 0,50 ( µ m)
C. 0,65 ( µ m)
D. 0,55 ( µ m)
Câu 21: Tại điểm M cách vân trung tâm một khoảng 0,75(mm) là vân sáng hay vân tối, bậc bao nhiêu ?
A. Vân tối thứ 3.
B. Vân tối thứ 2.
C. Vân sáng bậc 3. D. Vân sáng bậc 2
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 22, 23 và 24.
Câu 23: Nếu thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng trên trong nước có chiết suất 4/3 thì khoảng vân là
A. 0,75(mm).
B. 1(mm).
C. 1,33(mm).
D. 2,67(mm)
Câu 24: Nếu thực hiện thí nghiệm trong nước có chiết suất 4/3 thì trong khoảng MN có bao nhiêu vân sáng và vân
tối biết xM = - 10,2(mm) và xN = 7,8(mm).
A. 24 vân sáng và 23 vân tối.
B. 24 vân sáng và 24 vân tối.
C. 23 vân sáng và 23 vân tối.
D. Một kết quả khác.
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 18 và 19. Thực hiện giao thoa ánh sáng đơn sắc với khe Iâng, khoảng cách
giữa hai khe sáng là a = 2(mm), khoảng cách từ hai khe tới màn là D = 1,2(m).

Câu 18: Cho nguồn S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 người ta thấy có 7 vân sáng mà khoảng cách giữa
hai vân sáng ngoài cùng cách nhau một đoạn là 2,4(mm). Bước sóng λ1 nhận giá trị nào?
A. 0,67 (μm)
B. 0,77 ( µ m)
C. 0,62 ( µ m)
D. 0,76 ( µ m)
Câu 19: Cho nguồn sáng có λ 2 = 0,64 ( µ m). Độ rộng của khoảng vân i2 nhận giá trị nào?
A. 0,843(mm)
B. 0,384(mm).
C. 1,07(mm).
D. 3,75(mm).



×