Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 VẬT LÝ 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (706.95 KB, 19 trang )

Thầy Huỳnh Cường – Giáo viên Luyện thi THPT Quốc Gia môn Vật Lý. DĐ: 01287.14.62.72_Đ/c: Điện Bàn – Điện Thắng – Quảng Nam

ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP THI HKI
MÔN: VẬT LÍ 10
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM THEO 4 MỨC ĐỘ
CHƢƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ
Mức độ nhận biết – thông hiểu:
Câu 1: Vật được chọn để xác định vị trí của các vật khác đối với nó gọi là gì?
A. Vật làm mốc
B. Mốc thời gian
C. Chất điểm
D. Hệ quy chiếu
Câu 2: Trường hợp nào sau đây có thể coi chiếc máy bay là một chất điểm?
A. Chiếc máy bay đang bay từ Hà Nội – Tp Hồ Chí Minh.
B. Chiếc máy bay đang đi vào nhà ga.
C. Chiếc máy bay đang chạy trên đường băng. D. Chiếc máy bay trong quá trình hạ cánh xuống sân bay.
Câu 3: Hãy chọn phát biểu nào đúng ?
A. Chuyển động cơ là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian.
B. Chuyển động cơ là sự thay đổi chiều của vật này so với vật khác theo thời gian.
C. Chuyển động cơ là sự thay đổi phương của vật này so với vật khác theo thời gian.
D. Chuyển động cơ là sự thay đổi hướng của vật này so với vật khác theo thời gian.
Câu 4: Một hệ tọa độ gắn cố định với vật làm mốc và một đồng hồ đo thời gian gọi là gì?
A. Hệ quy chiếu
B. Hệ tọa độ
C. Mốc thời gian
D. Chất điểm
Câu 5: Trường hợp nào dưới đây, quỹ đạo chuyển động của vật là đường thẳng?
A. Một viên bi rơi tự do từ độ cao 2m xuống mặt đất. B. Một hòn đá được ném theo phương nằm ngang.
C. Một ô tô đang chạy theo hướng Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh.
D. Một chiếc là rơi từ độ cao 3m xuống mặt đất.


Câu 6: Sự thay đổi vị trí của một vật so với các vật khác theo thời gian gọi là gì?
A. Sự chuyển động của vật đó
B. Hệ quy chiếu
C. Hệ tọa độ
D. Mốc thời gian
Câu 7: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào có thể coi vật là chất điểm?
A. Giọt nước mưa lúc đang rơi.
B. Trái đất trong chuyển động tự quay quanh mình nó.
C. Hai hòn bi lúc va chạm vào nhau.
D. Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước.
Câu 8: Vật có kích thước rất nhỏ so với chiều dài đường đi của nó gọi là gì?
A. Chất điểm
B. Đường cong của chuyển động
C. Qũy đạo của chuyển động
D. Vật làm mốc
Câu 9: Hãy chọn câu đúng.
A. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.
B. Hệ quy chiếu bao gồm hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.
C. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, mốc thời gian và đồng hồ.
D. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian.
Câu 10: Trường hợp nào sau đây không thể coi vật như là chất điểm?
A. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó.
B. Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm của một toà nhà xuống mặt đất.
C. Viên đạn đang chuyển động trong không khí.
D. Trái Đất chuyển động quay quanh Mặt Trời.
Mức độ vận dụng:
Câu 11: Theo lịch trình tại bến xe ở Hà Nội thì ô tô chở khách trên tuyến Hà Nội- Hải Phòng chạy từ Hà Nội lúc 6 h sáng, đi
qua Hải Dương lúc 7 h15 phút sáng và tới Hải Phòng lúc 8 h 50 phút sáng cùng ngày. Hà Nội cách Hải Dương 60 km và cách
Hải Phòng 105 km. Xe ô tô chạy liên tục không nghỉ dọc đường, chỉ dừng lại 10 phút tại bến xe Hải Dương để đón, trả khách.
Tính khoảng thời gian và quãng đường xe ô tô chạy tới Hải Phòng đối với trường hợp hành khách lên xe tại Hải Dương ?

A. t=1 h 25 phút và s = 45 km B. t=1 h 20 phút và s = 15 km
C. t=1 h 10 phút và s = 10 km
D. t=1 h 50 phút và s = 15 km
Câu 12: Giờ khởi hành của chuyến tàu từ Tp Hồ Chí Minh đi Hà Nội là lúc 19 giờ 30 phút hằng ngày. Xác định gốc thời gian
được chọn.
A. 0 giờ.
B. 19 giờ 30 phút
C. 12 giờ.
D. 7 giờ.
Câu 13: Trong trường hợp nào dưới đây chỉ số thời điểm mà ta xét trùng với số đo khoảng thời gian trôi?
A. Một đoàn tàu xuất phát từ Vinh lúc 0 giờ, đến 8 giờ 05 phút thì đoàn tàu đến Huế.
B. Một trận bóng diễn ra từ 16 giờ đến 17 giờ 45 phút.
C. Lúc 7 giờ một xe ô tô khởi hành từ Tp Hồ Chí Minh, sau 3 giờ thì xe đến Vũng Tàu.
D. Một người đi bắt đầu đi từ hà Nội lúc 5 h 40 phút, đến Hải Phòng lúc 8 h00.
Câu 14: Lúc 13 giờ 10 phút ngày hôm qua, xe chúng tôi chạy trên quốc lộ 1, cách Long An 20 km". Việc xác định vị trí của xe
như trên còn thiếu yếu tố gì?
A. Chiều dương trên đường đi. B. Mốc thời gian.
C. Vật làm mốc.
D. Thước đo và đồng hồ.
Vận dụng cao
Câu 15: Theo lịch trình tại bến xe ở Hà Nội thì ô tô chở khách trên tuyến Hà Nội- Hải Phòng chạy từ Hà Nội lúc 6 h sáng, đi
qua Hải Dương lúc 7 h 15 phút sáng và tới Hải Phòng lúc 8 h 50 phút sáng cùng ngày. Hà Nội cách Hải Dương 60 km và cách
“Thà để những giọt mồ hôi rơi trên trang sách vở. Còn hơn là để những giọt nước mắt ngấm vào tờ giấy thi.”

Trang 1


Thầy Huỳnh Cường – Giáo viên Luyện thi THPT Quốc Gia môn Vật Lý. DĐ: 01287.14.62.72_Đ/c: Điện Bàn – Điện Thắng – Quảng Nam

Hải Phòng 105 km. Xe ô tô chạy liên tục không nghỉ dọc đường, chỉ dừng lại 10 phút tại bến xe Hải Dương để đón, trả khách.

Tính khoảng thời gian và quãng đường xe ô tô chạy tới Hải Phòng đối với trường hợp hành khách lên xe tại Hà Nội?
A. t=2 h 50 phút và s = 105 km
B. t=2h 10 phút và s = 100 km
C. t=2h 30 phút và s = 105 km
D. t=2h 20 phút và s = 100 km
Bài 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
Mức độ nhận biết – thông hiểu:
Câu 1: Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng: x = 5+ 60t (x: km, t: h) .Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và
chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu?
A. Từ điểm M, cách O là 5 km, với vận tốc 60 km/h.
B. Từ điểm O, với vận tốc 60km/h.
C. Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 5khm/h.
D. Từ điểm O, với vận tốc 5km/h.
Câu 2: Trong các đồ thị sau đây, đồ thị nào có dạng của vật chuyển động thẳng đều?

x

x

O

t O

v

t



x


t

O



t

O





A. Đồ thị , , .
B. Đồ thị  và .
C. Đồ thị .
D. Đồ thị  và 
Câu 3: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Chọn trục toạ độ ox có phương trùng với phương chuyển động, chiều
dương là chiều chuyển động, gốc toạ độ O cách vị trí vật xuất phát một khoảng OA = x0 . Xác đinh phương trình chuyển động
của vật.
A. x = x0 +vt.

B.

1
x  v0t  at 2 .
2


C.

1
x  x0  v0t  at 2 .
2

D.

1
x  x0  v0t  at 2
2

Câu 4: Chọn đáp án sai.
A. Trong chuyển động thẳng đều vận tốc được xác định bằng công thức: v  v0  at .
B. Quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều được tính bằng công thức:s =v.t
C. Phương trình chuy ển động của chuyển động thẳng đều là: x = x0 +vt.
D. Trong chuyển động thẳng đều tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về chuyển động thẳng đều?
A. Tọa độ x tăng tỉ lệ thuận với vận tốc.
B. Quãng đường đi được đi được tăng tỉ lệ thuận với vận tốc.
C. Quãng đường đi được đi được tăng tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.
D. Tọa độ x tăng tỉ lệ bậc nhất với thời gian chuyển động.
Câu 6: Chọn đáp án đúng:

s
càng nhỏ thì vật chuyển động càng chậm.
t
s
B. Thương số
càng lớn thì vật chuyển động được quãng đường càng lớn.

t
A. Thương số

C. Vật đi được quãng đường càng dài thì chuyển động càng nhanh.
D. Vật chuyển động với thời gian càng nhỏ thì chuyển động càng nhanh.
Câu 7: Đồ thị tọa độ - thời gian của một chiếc xe chuyển động thẳng có dạng như hình vẽ. Trong những khoảng thời gian nào
xe chuyển động thẳng đều ?

x (m)

t (s)
A. Trong hai khoảng từ 0 đến t1 và từ t2. đến t3.
0 t
t
3
t
2
1
B. Chỉ trong khoảng thời gian từ 0 đến t1.
C. Chỉ trong khoảng thời gian từ t1 đến t2.
D. Chỉ trong khoảng thời gian từ t2. đến t3
Câu 8: Trong các phương trình dưới đây, phương trình nào là phương trình tọa độ của chuyển động thẳng đều với vận tốc 4
m/s?
A. x  5  4t  4

B. v  5  4t  6

C. x 

t 5

2

D. S 

2
t

Mức độ vận dụng:
Câu 9: Phương trình chuyển động thẳng đều của một chất điểm có dạng: x = 4t – 10. (x: km, t: h). Xác định quãng đường đi
được của chất điểm sau 2h.
A. 8 km.
B. 4,5 km.
C. 2 km.
D. 6 km.
“Thà để những giọt mồ hôi rơi trên trang sách vở. Còn hơn là để những giọt nước mắt ngấm vào tờ giấy thi.”

Trang 2


Thầy Huỳnh Cường – Giáo viên Luyện thi THPT Quốc Gia môn Vật Lý. DĐ: 01287.14.62.72_Đ/c: Điện Bàn – Điện Thắng – Quảng Nam

Câu 10: Một chiếc xe máy chạy trong 3 giờ đầu với vận tốc 30 km/h, 2 giờ kế tiếp với vận tốc 40 km/h. Xác định vận tốc trung
bình của xe.
A. v = 34 km/h.
B. v = 35 km/h.
C. v = 30 km/h.
D. v = 40 km/h
Câu 11: Người đi xe đạp khởi hành ở A và người đi bộ khởi hành ở B cùng lúc và đi theo hướng từ A đến B. Vận tốc của người
đi xe đạp là 12 km/h , vận tốc của người đi bộ là 5 km/h. Biết AB = 14 km. Họ sẽ gặp nhau sau khi khởi hành bao lâu và cách B
bao nhiêu km?

A. t = 2h và cách B 10 km
B. t = 4h và cách B 20km
C. t = 4h và cách B 10km
D. t = 2 h và cách B 20km
Câu 12: Một ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc bằng 80 km/h. Bến xe nằm ở đầu đoạn đường và xe ô tô xuất phát từ một
địa điểm cách bến xe 3 km. Chọn bến xe làm vật mốc, thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động
của ô tô làm chiều dương. Xác định phương trình chuyển động của xe ô tô trên đoạn đường thẳng.
A. x = 3 +80t.
B. x = 80t.
C. x = ( 80 -3 )t.
D. x =3 – 80t.
Câu 13: Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều. Trên quãng đường AB, vật đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 20
m/s, nửa quãng đường sau vật đi với vận tốc v2 = 5 m/s. Tính vận tốc trung bình trên cả quãng đường.
A. 8 m/s
B. 12,5 m/s
C. 4 m/s
D. 0,2 m/s
Vận dụng cao
Câu 14: Hai ô tô xuất phát cùng một lúc từ hai địa điểm AB cách nhau 102 km , đi ngược chiều nhau. Ô tô chạy từ A có vận
tốc 54 km/h; Ô tô chạy từ B có vận tốc 48 km/h.Chọn A làm mốc , gốc thời gian là lúc hai xe chuyển động ,chiều dương từ A
đến B. Xác đinh phương trình tọa độ của hai xe.
A. xA = 54t (km) ; xB = 102 - 48t (km) B. xA = 54t (km) ; xB = 102 + 48t (km)
C. xA = 102 + 54t (km) ; xB= - 48t (km) D. xA = 54t (km) ; xB = 48t (km)
Câu 15: Một vật chuyển động thẳng đều với đồ thị chuyển động như sau. Xác định phương trình chuyển động của vật:

x (km)
100
75
50
25


t (h)

0

1 2 3 4

A. x = 100  25t (km;h).
B. x = 100 + 25t (km;h).
C. x = 100 + 75t (km;h)D. x = 75t (km;h).
Câu 16. Một ô tô chạy trên một đường thẳng. Trên nửa đầu của đường đi ô tô chuyển động với vận tốc không đổi v1 = 40 km/h.
Trên nửa đoạn đường còn lại ô tô chuyển động với vận tốc không đổi 60 km/h. Tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường
là:
A. 48km/h
B. 47km/h
C. 50km/h
D. 45km/h
Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
Mức độ nhận biết – thông hiểu:
Câu 1: Trong các câu dưới đây, câu nào sai khi nói về chuyển động thẳng biến đổi đều?
A. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau thì bằng nhau.
B. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với véctơ vận tốc.
C. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.
D. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian.
Câu 2: Xác định phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều:
A. x = x0 +v0t +at2/2. (a và v0 trái dấu ). B. s = v0t + at2/2. ( a và v0 trái dấu ).
C. s = v0t + at2/2. (a và v0 cùng dấu ). D. x= x0 + v0t + at2/2. ( a và v0 cùng dấu ).
Câu 3: Xác định công thức quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều:
A. s = v0t + at2/2 (a và v0 cùng dấu). B. s = v0t + at2/2 (a và v0 trái dầu).
C. x= x0 + v0t + at2/2. ( a và v0 cùng dấu)D. x = x0 +v0t +at2/2. (a và v0 trái dấu )

Câu 4: Công thức mối quan hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được của vật trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
A. v  v0  2as
B. v  v0  2as
C. v  v0  2as
D. v  v0  2as
Câu 5: Câu nào sai khi nói về chuyển động thẳng nhanh dần đều?
A. Vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.
B. Vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian.
C. Gia tốc là đại lượng không đổi.
D. Quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian.
Câu 6: Chuyển động nào dưới đây không phải là chuyển động thẳng biến đổi đều?
A. Một ôtô chuyển động từ Hà nội tới thành phố Hồ chí minh. B. Một vật rơi từ độ cao h xuống mặt đất.
C. Một viên bi lăn trên máng nghiêng.
D. Một hòn đá được ném lên cao theo phương thẳng đứng
Mức độ vận dụng:
Câu 7: Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì người lái xe hãm phanh. Ôtô chuyển động thẳng chậm dần đều và
sau 6 giây thì dừng lại. Tính quãng đường s mà ôtô chạy thêm được kể từ lúc hãm phanh.
A. s = 45 m.
B. s = 82,6 m.
C. s = 135 m.
D. s = 252 m.
2

2

2

2

“Thà để những giọt mồ hôi rơi trên trang sách vở. Còn hơn là để những giọt nước mắt ngấm vào tờ giấy thi.”


Trang 3


Thầy Huỳnh Cường – Giáo viên Luyện thi THPT Quốc Gia môn Vật Lý. DĐ: 01287.14.62.72_Đ/c: Điện Bàn – Điện Thắng – Quảng Nam

Câu 8: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc ban đầu là 10 m/s trên đoạn đường thẳng, thì người lái xe hãm phanh,xe chuyển
động chậm dần với gia tốc 2 m/s2. Tính quãng đường mà ô tô đi được sau thời gian 3 giây.
A. s = 21 m
B. s = 20 m
C. s = 19 m
D. s = 18 m
Câu 9: Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng: x  10t  4t 2 (x:m; t:s). Xác định vận tốc tức thời của chất điểm lúc
t= 2s.
A. 26 m/s
B. 28 m/s.
C. 18 m/s
D. 16 m/s
Câu 10: Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạng đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần
đều. Sau 20 s, ô tô đạt vận tốc 14 m/s. Tính gia tốc a và vận tốc v của ô tô sau 40 s kể từ lúc bắt đầu tăng ga.
A. a = 0,2 m/s2; v = 18 m/s
B. a = 0,7 m/s2; v = 38 m/s.
2
C. a =1,4 m/s , v = 66 m/s.
D. a =0,2 m/s2 , v = 8 m/s.
Câu 11: Một người đi xe đạp lên dốc chậm dần đều với vận tốc ban đầu là 18 km/h. Cùng lúc, người khác cũng đi xe đạp xuống
dốc nhanh dần đều với vận tốc đầu là 3,6 km/h. Độ lớn gia tốc của hai xe bằng nhau và bằng 0,2 m/s2.Khoảng cách ban đầu của
hai xe là 120 m.Tìm thời điểm hai xe gặp nhau?
A. 20 s
B. 10 s

C. 30 s
D. 40 s
Vận dụng cao
Câu 12: Một đoàn tàu đang đi với tốc độ 10 m/s thì hãm phanh , chuyển động chậm dần đều. Sau khi đi thêm được 64 m thì tốc
độ của nó chỉ còn 21,6 km/h . Xác định gia tốc của xe và quãng đường xe đi thêm được kể từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại
là.
A. a = - 0,5 m/s2, s = 100 m .
B. a = - 0,5 m/s2, s = 110 m .
2
C. a = 0,5 m/s , s = 100 m .
D. a = - 0,7 m/s2, s = 200 m .
Câu 13: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga, chuyển động nhanh dần đều thì sau 20 s nó đạt vận tốc 36 km/h. Hỏi sau bao lâu tàu đạt
vận tốc 54 km/h?
A. 30 s
B. 10 s
C. 20 s
D. 40 s
Bài 4: SỰ RƠI TỰ DO
Mức độ nhận biết – thông hiểu:
Câu 1: Chuyển động nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do?
A. Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất.
B. Các hạt mưa nhỏ lúc bắt đầu rơi.
C. Một viên bi chì đang rơi ở trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không.
D. Một viên đá nhỏ được thả rơi từ trên cao xuống đất.
Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của vật chuyển động rơi tự do?
A. Công thức tính vận tốc v = g.t2
B. Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
C. Tại một vị trí xác định và ở gần mặt đất, mọi vật rơi tự do như nhau.
D. Chuyển động nhanh dần đều.
Câu 3: Chọn đáp án sai.

A. Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng chậm dần đều.
B. Trong chuyển động nhanh dần đều gia tốc cùng dấu với vận tốc v0.
C. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều là đại lượng không đổi.
D. Tại một vị trí xác định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, các vật đều rơi tự do với cùng một gia tốc g.
Câu 4: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Xác định công thức tính vận tốc v của vật rơi tự do:
A. v 

2 gh

B. v 

gh

C. v 

2h
g

D. v  2 gh

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây là không đúng trong sự rơi tự do?
A. Chuyển động đều
B. Chiều từ trên xuống C. Phương thẳng đứng D. Gia tốc không đổi
Câu 6: Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Gia tốc rơi tự do là 9,81 m/s2 tại mọi nơi
B. Vecto gia tốc rơi tự docó phương thẳng đứng, hướng xuống
C. Gia tốc rơi tự do thay đổi theo vĩ độ
D. Tại cùng một nơi trên Trái Đất gia tốc rơi tự do không đổi
Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của chuyển động rơi tự do của các vật?
A. Chuyển động theo phương thẳng đứng, có vận tốc chạm đất giống nhau.

B. Chuyển động thẳng, nhanh dần đều.
C. Tại một nơi và ở gần mặt đất, mọi vật rơi tự do như nhau.
D. Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
Mức độ vận dụng:
Câu 8: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 4,9 m xuống mặt đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8
m/s2. Xác định vận tốc của vật khi chạm đất.
A. 9,8 m/s.
B. 1,0 m/s.
C. 10 m/s.
D. 9 m/s.
Câu 9: Một hòn đá rơi từ miệng đến đáy của một cái giếng cạn, thời gian rơi là 3 s. Nếu lấy g = 9,8 m/s2 thì độ sâu của giếng là
bao nhiêu?
A. 44,1m
B. 29,4m
C. 88,2m
D. 72,8m
Câu 10: Thả một vật rơi từ độ cao h so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Tính quãng đường mà vật rơi tự do đi được
trong giây thứ ba.Lấy g = 10 m/s2
“Thà để những giọt mồ hôi rơi trên trang sách vở. Còn hơn là để những giọt nước mắt ngấm vào tờ giấy thi.”

Trang 4


Thầy Huỳnh Cường – Giáo viên Luyện thi THPT Quốc Gia môn Vật Lý. DĐ: 01287.14.62.72_Đ/c: Điện Bàn – Điện Thắng – Quảng Nam

A. 25 m
B. 45 m
C. 52 m
D. 82 m
Câu 11: Một vật rơi tự do trong giây cuối rơi được 35 m. Tính thời gian từ lúc bắt đầu rơi đến khi chạm đất và độ cao nơi thả

vật?
A. t =4 s, h=80 m
B. t =2 s, h=60 m
C. t =4 s, h=60 m
D. t =2 s, h=80 m
Câu 12: Người ta ném một vật từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc 4,0 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Tính thời gian
vật chuyển động và độ cao cực đại vật đạt được.
A. t = 0,4 s; H = 0,8 m. B. t = 0,4 s; H = 1,6 m. C. t = 0,8 s; H = 3,2 m
D. t = 0,8 s; H = 0,8 m.
Vận dụng cao
Câu 13: Hai viên bi sắt được thả rơi cùng độ cao cách nhau một khoảng thời gian 0,5 s. Lấy g= 10 m/s2. Tìm khoảng cách giữa
hai viên bi sau khi viên thứ nhất rơi được 1,5 s.
A. 6,25 m
B. 12,5 m
C. 5 m
D. 2,5 m
Bài 5: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
Mức độ nhận biết – thông hiểu:
Câu 1: Chọn đáp án đúng.
A. Trong chuyển động tròn đều, chuyển động nào có chu kỳ quay nhỏ hơn thì có vận tốc góc nhỏ hơn.
B. Trong chuyển động tròn đều, chuyển động nào có chu kỳ quay nhỏ hơn thì có vận tốc góc lớn hơn.
C. Trong các chuyển động tròn đều có cùng bán kính, chuyển động nào có chu kỳ quay lớn hơn thì có vận tốc dài lớn hơn.
D. Trong các chuyển động tròn đều, với cùng chu kỳ, chuyển động nào có bán kính nhỏ hơn thì có vận tốc góc nhỏ hơn.
Câu 2: Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều?
A. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt trần khi đang quay đều.
B. Chuyển động của đầu van bánh xe đạp khi xe đang chuyển động thẳng chậm dần đều.
C. Chuyển động quay của Trái Đất quanh Mặt Trời.
D. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt khi vừa tắt điện.
Câu 3: Chọn đáp án đúng.
A. Với v và  cho trước, gia tốc hướng tâm phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.

B. Tốc độ góc của chuyển động tròn đều phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.
C. Tốc độ dài của chuyển động tròn đều phụ thuộc vào bánh kính quỹ đạo.
D. Với v và  cho trước, gia tốc hướng tâm không phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.
Câu 4: Chọn đáp án đúng:
A.  

2
;   2 . f
T

B.   2 .T ;   2 . f

C.  

2
2
; 
T
f

D.   2 .T ;  

2
f

Câu 5: Chuyển động nào của vật dưới đây không phải là chuyển động tròn đều?
A. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt trần khi bắt đầu quay nhanh dần đều.
B. Chuyển động của con ngựa trong chiếc đu quay khi đang hoạt động ổn định.
C. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt trần khi quạt đang quay ổn định.
D. Chuyển động của chiếc ống bương chứa nước trong cái guồng quay nước.

Câu 6: Chọn đáp án đúng:

v2
A. v  .r ; a ht 
r

B.

v  .r; aht  v r
2

v
C. v  .r ; a ht 
r



v2
D. v  ; aht 
r
r

Câu 7: Trong chuyển động tròn đều vectơ vận tốc có các đặc điểm nào sau đây?
A. Có độ lớn không đổi và có phương luôn trùng với tiếp tuyến của quỹ đạo tại mỗi điểm.
B. Có độ lớn không đổi và có phương luôn trùng với bán kính của quỹ đạo tại mỗi điểm.
C. Có độ lớn thay đổi và có phương tiếp tuyến với quỹ đạo.
D. Phương không đổi và luôn vuông góc với bán kính quỹ đạo.
Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của chuyển động tròn đều?
A. Vectơ gia tốc không đổi.
B. Tốc độ dài không đổi.

C. Tốc độ góc không đổi.
D. Quỹ đạo là đường tròn.
Mức độ vận dụng:
Câu 9: Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất mỗi vòng hết 90 phút. Vệ tinh bay cách mặt đất 300 km.
Cho biết bán kính Trái Đất là 6400 km. Tính tốc độ dài của vệ tinh?
A. v  28073km / h
B. v  280730m / s
C. v  280730km / h
D. v  28073m / s
Câu 10: Một đĩa tròn có bán kính 36cm, quay đều mỗi vòng trong 0,6 s. Xét một điểm A nằm trên vành đĩa.. Tính tốc độ dài và
tốc độ góc của điểm A.
A. v  3,77m / s;   10,5rad / s
B. v  37,7m / s;   105rad / s
C. v  0,377m / s;   1,05rad / s
D. v  377m / s;   1050rad / s
Câu 11: Bán kính vành ngoài của một bánh xe ôtô là 25 cm. Xe chạy với vận tốc 10 m/s. Tính vận tốc góc của một điểm trên
vành ngoài xe.
A. 40 rad/s.
B. 20 rad/s
C. 30 rad /s
D. 10 rad/s
Câu 12: Tốc độ góc của một điểm trên Trái Đất đối với trục Trái Đất là bao nhiêu? Cho biết chu kỳ T = 24 giờ.
A.   7,27.105 rad.s
B.   7,27.104 rad.s
C.   6,20.106 rad.s
D.   5,42.105 rad.s
“Thà để những giọt mồ hôi rơi trên trang sách vở. Còn hơn là để những giọt nước mắt ngấm vào tờ giấy thi.”

Trang 5



Thầy Huỳnh Cường – Giáo viên Luyện thi THPT Quốc Gia môn Vật Lý. DĐ: 01287.14.62.72_Đ/c: Điện Bàn – Điện Thắng – Quảng Nam

Câu 13: Một đĩa tròn bán kính 20cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay 1 vòng hết đúng 0,2 giây. Tính tốc độ dài v của một
điểm nằm trên mép đĩa.
A. v = 6,28 m/s.
B. v = 3,14 m/s.
C. v = 628 m/s
D. v = 62,8 m/s
Vận dụng cao
Câu 14: Hai chất điểm chuyển động tròn đều lần lượt trên hai đường tròn có bán kính khác nhau, nhưng có cùng gia tốc. Biết
rằng tốc độ quay của chất điểm A gấp đôi tốc độ quay của chất điểm B. Vậy bán kính quỹ đạo của A bằng bao nhiêu lần bán
kính quỹ đạo của chất điểm B?
A. bằng một phần tư
B. bằng nhau
C. gấp 2 lần
D. bằng một nửa
Câu 15: Một vệ tinh chuyển động quanh Trái đất theo một quỹ đạo tròn. Biết rằng khi bán kính quỹ đạo vệ tinh tăng gấp 4 lần
thì chu kỳ vệ tinh tăng gấp 8 lần. Hỏi vận tốc của vệ tinh tăng hay giảm mấy lần.
A. giảm 2 lần
B. tăng 4 lần
C. giảm 4 lần
D. tăng 2 lần
Bài 6: TÍNH TƢƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG. CT CỘNG VẬN TỐC
Mức độ nhận biết – thông hiểu:
Câu 1: Chọn đáp án đúng:
A. Vận tốc tuyệt đối là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu đứng yên.
B. Vận tốc tuyệt đối là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động
C. Vận tốc tuyệt đối là vận tốc tương đối cộng với vận tốc kéo theo
D. Vận tốc tuyệt đối là tính tương đối của chuyển động.

Câu 2: Tại sao trạng thái đứng yên hay chuyển động của một vật có tính tương đối?
A. Vì trạng thái của vật được quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau.
B. Vì trạng thái của vật được quan sát ở các thời điểm khác nhau.
C. Vì trạng thái của vật không ổn định: lúc đứng yên, lúc chuyển động.
D. Vì trạng thái của vật được xác định bởi những người quan sát khác nhau bên lề đường.
Câu 3: Hành khách 1 đứng trên toa tàu a, nhìn qua cửa số toa sang hành khách 2 ở toa bên cạnh b. Hai toa tàu đang đỗ trên hai
đường tàu song song với nhau trong sân ga. Bổng 1 thấy 2 chuyển động về phía sau. Tình huống nào sau đây chắc chắn không
xảy ra?
A. Cả hai toa tàu cùng chạy về phía trước, b chạy nhanh hơn a.
B. Cả hai toa tàu cùng chạy về phía trước, a chạy nhanh hơn b.
C. Toa tàu a chạy về phía trước ,toa tàu b đứng yên.
D. Toa tàu a đứng yên, toa tàu b chạy về phía sau.
Câu 4: Để xác định chuyển động của các trạm thám hiểm không gian, tại sao người ta không chọn hệ quy chiếu gắn với Trái
Đất?
A. Vì hệ quy chiếu gắn với Trái Đất không cố định trong không gian vũ trụ
B. Vì hệ quy chiếu gắn với Trái Đất có kích thước không lớn
C. Vì hệ quy chiếu gắn với Trái Đất không thông dụng
D. Vì hệ quy chiếu gắn với Trái Đất không thuận tiện
Câu 5: Một hành khách ngồi trên toa tàu A ,nhìn qua cửa sổ thấy toa tàu B bên cạnh và gạch lát sân ga đều chuyển động như
nhau. Chọn khẳng định đúng?
A. Tàu B đứng yên, tàu A chạy
B. Tàu A đứng yên, tàu B chạy
C. Cả hai tàu đều đứng yên
D. Cả hai tàu đều chạy
Câu 6: Chọn câu trả lời sai
A. Quỹ đạo và vận tốc của một vật không thay đổi trong những hệ quy chiếu khác nhau
B. Quỹ đạo của một vật trong hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau
C. Vận tốc của cùng một vật trong những hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau
D. Quỹ đạo và vận tốc của một vật có tính tương đối.
Mức độ vận dụng:

Câu 7: Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông. Sau 1 giờ đi được 10 km.Tính vận tốc của thuyền so với nước? Biết vận
tốc của dòng nước là 2 km/h.
A. 12 km/h.
B. 8 km/h.
C. 10 km/h
D. 20 km/h
Câu 8: Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước với vận tốc 6,5 km/s đối với dòng nước. Vận tốc chảy của
dòng nước đối với bờ sông là 1,5 km/h. Vận tốc của thuyền đối với bờ sông là bao nhiêu?
A. 5 km/h.
B. 8 km/h.
C. 6,3 km/h.
D. 6,7 km/h.
Câu 9: Một chiếc thuyền xuôi dòng sông từ A đến B hết 2 giờ 30 phút. Khi quay ngược dòng từ B đến A mất 3 giờ. Vận tốc của
nước so với bờ sông và vận tốc của thuyền so với nước là không đổi. Tính thời gian để 1 cành củi khô tự trôi từ A đến B là bao
nhiêu?
A. 30 h
B. 20 h
C. 40 h
D. 10 h
Câu 10: Một thuyền máy chuyển động xuôi dòng từ M đến N rồi chạy ngược dòng từ N đến M với tổng cộng thời gian là 4 giờ.
Biết dòng nước chảy với v = 1,25 m/s so với bờ, vận tốc của thuyền so với dòng nước là 20 km/h. Tìm quãng đường MN.
A. 37,9 km
B. 34,6 km
C. 36,9 km
D. 24,8 km
“Thà để những giọt mồ hôi rơi trên trang sách vở. Còn hơn là để những giọt nước mắt ngấm vào tờ giấy thi.”

Trang 6



Thầy Huỳnh Cường – Giáo viên Luyện thi THPT Quốc Gia môn Vật Lý. DĐ: 01287.14.62.72_Đ/c: Điện Bàn – Điện Thắng – Quảng Nam

Câu 11: Hai ôtô Avà B chạy cùng chiều trên cùng một đoạn đường với vận tốc 30 km/h và 40 km/h . Tính vận tốc của ôtô A
so với ôtô B.
A. 70 km/h
B. 50 km/h
C. 60 km/h
D. 10 km/h
Câu 12: Hai ô tô chuyển động ngược chiều đi đến để gặp nhau, ôtô (1) có vận tốc 60 km/h; ôtô (2) có vận tốc 40 km/h. Tính vận
tốc tương đối của ôtô (1) so với ôtô (2).
A. 20 km/h
B. 2400 km/h
C. 100 km/h
D. 50 km/h
CHƢƠNG II: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
Bài 9: TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC. ĐK CHẤT ĐIỂM.
Mức độ nhận biết – thông hiểu:
Câu 1: Hai lực cân bằng không thể có đặc điểm nào sau đây?
A. Cùng hướng
B. Cùng phương
C. Cùng giá
D. Cùng độ lớn
Câu 2: Khi hai lực

công thức nào sau đây?
A. F = F1 + F2

cùng phương, cùng chiều thì độ lớn lực F là tổng hợp lực của hai lực
B. F = F1 - F2


C.





được tính theo

D. F = F1.F2

Câu 3: Câu nào sau đậy nói về lực là đúng?
A. Vận tốc của vật chỉ thay đổi khi có những lực không cân bằng tác dụng lên nó.
B. Vật chỉ chuyển động được khi có lực tác dụng lên nó.
C. Khi các lực tác dụng lên vật đang chuyển động trở nên cân bằng thì vật dừng lại
D. Nếu không chịu tác dụng của lực nào thì mọi vật đều đứng yên
Câu 4: Khi hai lực

theo công thức nào sau đây?
A.

|

|

B.

cùng phương, ngược chiều thì độ lớn lực F là tổng hợp lực của hai lực


C. F = F1 + F2




được tính

D. F = F1.F2

Câu 5: Chọn phát biểu đúng :
A. Lực là nguyên nhân làm cho vật thay đổi chuyển động hoặc làm vật biến dạng.
B. Dưới tác dụng của lực vật sẽ chuyển động thẳng đều hoặc tròn đều.
C. Lực là nguyên nhân làm cho vật thay đổi chuyển động.
D. Lực làm nguyên nhân làm vật bị biến dạng
Câu 6: Chiếc đèn điện được treo trên trần nhà bởi hai sợi dây như hình vẽ.
Đèn chịu tác dụng của bao nhiêu lực?
A. 3 lực
B. 1 lực
C. 2 lực
D. 4 lực
Câu 7:.Gọi F1, F2 là độ lớn của hai lực thành phần, F là độ lớn hợp lực của chúng. Đáp án nào sau đây đúng cho mọi trường
hợp?
|
A. F thoả mãn: |
B. F luôn luôn lớn hơn cả F1 và F2.
C. F luôn luôn nhỏ hơn cả F1 và F2.
D. F không bao giờ bằng F1 hoặc F2
Câu 8: Một sợi dây có khối lượng không đáng kể, 1 đầu được giữ cố định, đầu kia gắn 1 vật nặng khối lượng m. Vật đứng yên
cân bằng. Khi đó vật sẽ chịu tác dụng của những lực nào?
A. Vật chịu tác dụng của trọng lực và lực căng dây
B. Vật chỉ chịu tác dụng của trong lực
C. Vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực, lực ma sát và lực căng dây

D. Vật chịu tác dụng của ba lực và hợp lực của chúng bằng 0
Mức độ vận dụng:
Câu 9: Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 9 N và 12 N. Biết góc của hai lực là 900. Tính độ lớn hợp lực.
A. 15 N.
B. 1 N.
C. 3 N
D. 25 N
Câu 10: Cho hai lực đồng quy có cùng độ lớn 10 N. Góc giữa hai lực bằng bao nhiêu để hợp lực cũng có độ lớn bằng 10 N?
A. 1200.
B. 900.
C. 600.
D. 00.
Câu 11: Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = 16 N, F2 = 12 N. Độ lớn của hợp lực của chúng có thể là giá trị nào sau đây?
A. 20 N
B. 4 N
C. 28 N
D. 12,5 N
Câu 12: Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực 6 N, 8 N và 10 N. Tính góc giữa hai lực 6 N và 8 N.
A. 900
B. 300.
C. 450.
D. 600.
Câu 13: Một vật được treo như hình vẽ. Biết vật có P = 80 N, α = 30˚.Lực căng
của dây là bao nhiêu?
A. 40 N
B. 80 N
C. 45 N
D. 30 N
Bài 10: BA ĐỊNH LUẬT NIUTƠN
Mức độ nhận biết – thông hiểu:

Câu 1: Trong các đáp án sau, đáp án nào đúng đối với định luật I Niu – tơn?
“Thà để những giọt mồ hôi rơi trên trang sách vở. Còn hơn là để những giọt nước mắt ngấm vào tờ giấy thi.”

Trang 7


Thầy Huỳnh Cường – Giáo viên Luyện thi THPT Quốc Gia môn Vật Lý. DĐ: 01287.14.62.72_Đ/c: Điện Bàn – Điện Thắng – Quảng Nam

A. Vật giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều khi nó không chịu tác dụng của bất cứ vật nào khác.
B. Với mỗi lực tác dụng đều có một phản lực trực đối
C. Khi hợp lực tác dụng lên một vât bằng không thì vật không thể chuyển động được.
D. Do quán tính nên mọi vật đang chuyển động đều có xu hướng dừng lại.
Câu 2: Chọn đáp án đúng của công thức định luật II Niutơn:
A. ⃗

B.

C. ⃗

D. ⃗
Câu 3: Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên nó giảm đi thì gia tốc của vật sẽ như thế nào?
A. giảm đi.
B. tăng lên .
C. không thay đổi.
D. bằng 0
Câu 4: Hãy chọn cách phát biểu đúng về định luật 2 Niu Tơn.
A. Gia tốc của một vật luôn cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực tác dụng lên
vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
B. Gia tốc của một vật luôn ngược hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực tác dụng lên
vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

C. Gia tốc của một vật luôn ngược hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của lực tác dụng lên vật tỉ lệ thuận với độ lớn gia tốc
của vật và tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.
D. Gia tốc của một vật luôn cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Khối lượng của vật tỉ lệ thuận với độ lớn của lực tác dụng lên
vật và tỉ lệ nghịch với gia tốc của vật.
Câu 5: Khi xe ôtô rẽ quặt sang phải, người ngồi trong xe bị xô về phía nào?
A. Trái.
B. Phải.
C. Trước
D. Sau
Câu 6: Nếu một vật đang chuyển động mà tất cả các lực tác dụng vào nó bỗng nhiên ngừng tác dụng thì vật đó sẽ như thê nào?
A. Vật chuyển động chậm dần trong một khoảng thời gian, sau đó sẽ chuyển động thẳng đều.
B. Vật lập tức dừng lại.
C. Vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
D. Vật chuyển ngay sang trạng thái chuyển động thẳng đều.
Câu 7: Chọn câu đúng
A. Một vật có thể chịu tác dụng đồng thời của nhiều lực mà vẫn chuyển động thẳng đều.
B. Không có lực tác dụng thì các vật không thể chuyển động được.
C. Một vật bất kỳ chịu tác dụng của một lực có độ lớn tăng dần thì chuyển động nhanh dần.
D. Không vật nào có thể chuyển động ngược chiều với lực tác dụng lên nó.
Câu 8: Khi một con ngựa kéo xe, lực tác dụng vào con ngựa làm nó chuyển động về phía trước là lực nào?
A. Lực mà mặt đất tác dụng vào ngựa.
B. Lực mà xe tác dụng vào ngựa.
C. Lực mà ngựa tác dụng vào xe.
D. Lực mà ngựa tác dụng vào mặt đất.
Câu 9: “Lực và phản lực” có đặc điểm nào sau đây?
A. Luôn xuất hiện hoặc mất đi đồng thời.
B. Là hai lực cân bằng.
C. Cùng điểm đặt.
D. Là hai lực cùng giá, cùng chiều, cùng độ lớn.
Mức độ vận dụng:

Câu 10: Một vật có khối lượng 800 g trượt xuống một mặt phẳng nghiêng, nhẵn với gia tốc 2,0 m/s2. Lực gây ra gia tốc này
bằng bao nhiêu?
A. 1,6 N
B. 16 N
C. 1600 N.
D. 160 N.
Câu 11: Một vật có khối lượng 2,0 kg lúc đầu đứng yên,chịu tác dụng của một lực 1,0 N trong khoảng thời gian 2,0 giây. Tính
quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó.
A. 1,0 m.
B. 0,5 m.
C. 2,0 m.
D. 4,0 m
Câu 12: Một vật có khối lượng m = 2,5 kg, chuyển động với gia tốc a = 0,05 m/s2. Tính lực tác dụng vào vật.
A. F = 0,125 N
B. F = 50 kg
C. F = 0,125 kg
D. F = 50 N
Câu 13: Một vật có khối lượng 5,0 kg, chịu tác dụng của một lực không đổi làm vận tốc của nó tăng từ 2,0 m/s đến 8,0 m/s
trong thời gian 3,0 giây. Tính lực tác dụng vào vật.
A. 10 N.
B. 15 N.
C. 5,0 N.
D. 1,0 N.
Vận dụng cao
Câu 14: Một ôtô không chở hàng có khối lượng 2 tấn, khởi hành với gia tốc 0,3 m/s2. Ôtô đó khi chở hàng khởi hành với gia tốc
0,2 m/s2. Biết rằng hợp lực tác dụng vào ôtô trong hai trường hợp đều bằng nhau. Tính khối lượng của hàng trên xe.
A. m = 1 tấn
B. m = 4 tấn
C. m = 2 tấn
D. m = 3 tấn

Bài 11: LỰC HẤP DẪN. ĐL VẠN VẬT HẤP DẪN
Mức độ nhận biết – thông hiểu:
Câu 1: Hệ thức nào sau đây là của định luật vạn vật hấp dẫn?
A.
B.
C.
D.
Câu 2: Chọn phát biểu đúng về lực hấp dẫn giữa hai vật.
A. Lực hấp dẫn tăng lên 4 lần khi khối lượng mỗi vật tăng 2 lần
B. Lực hấp dẫn giảm đi 2 lần khi khoảng cách tăng lên 2 lần
C. Hằng số hấp dẫn có giá trị G = 6,67.10-11 N/kg2 trên mặt đất
“Thà để những giọt mồ hôi rơi trên trang sách vở. Còn hơn là để những giọt nước mắt ngấm vào tờ giấy thi.”

Trang 8


Thầy Huỳnh Cường – Giáo viên Luyện thi THPT Quốc Gia môn Vật Lý. DĐ: 01287.14.62.72_Đ/c: Điện Bàn – Điện Thắng – Quảng Nam

D. Hằng số G của các hành tinh càng gần mặt trười thì có giá trị càng lớn
Câu 3: Hằng số hấp dẫn có giá trị bằng bao nhiêu?
A. 6,67.10-11 N.m2/kg2 B. 6,67.10-11 N.m2
C. 7,67.10-11 N.m2/kg2 D. 7,67.10-11 N.m2
Câu 4: Điều nào sau đây đúng khi nói về lực vạn vật hấp dẫn?
A. Trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn.
B. Lực hấp dẫn tỉ lệ nghịch với khoảng cách của hai vật.
C. Lực hấp dẫn tỉ lệ nghịch với tích khối lượng của các vật
D. Lực hấp dẫn tỉ lệ thuận với khoảng cách của hai vật.
Câu 5: Một quả cam khối lượng m ở tại nơi có gia tốc g. Khối lượng Trái đất là M. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Quả cam hút Trái đất một lực có độ lớn bằng Mg.
B. Trái đất hút quả cam một lực bằng Mg.

C. Quả cam hút Trái đất một lực có độ lớn bằng mg.
D. Trái đất hút quả cam 1 lực lớn hơn lực mà quả cam hút trái đất vì khối lượng trái đất lớn hơn.
Câu 6: R là bán kính Trái Đất. Muốn lực hút của Trái Đất lên vật giảm đi 9 lần so với khi vật ở trên mặt đất thì vật phải cách
mặt đất bao nhiêu?
A. 3R
B. 4R
C. 9R
D. 8R
Câu 7: Khối lượng Trái Đất bằng 80 lần khối lượng Mặt Trăng. Lực hấp dẫn mà Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng bằng bao
nhiêu lần lực hấp dẫn mà Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất?
A. Bằng nhau
B. Lớn hơn 6400 lần
C. Lớn hơn 80 lần
D. Nhỏ hơn 80 lần
Mức độ vận dụng:
Câu 8: Một vật khối lượng 4 kg ở trên mặt đất có trọng lượng 40 N. Khi chuyển vật đến vị trí cách mặt đất h = 3R (R là bán
kính trái đất) thì nó có trọng lượng là bao nhiêu?
A. 2,5 N
B. 25 N
C. 3,5 N
D. 50 N
Câu 9: Hai quả cầu mỗi quả có khối lượng 200 kg, bán kính 5 m đặt cách nhau 100 m . Tính lực hấp dẫn lớn nhất giữa chúng.
A. 2,204.10-10 N
B. 2,668.10-6 N
C. 2,204.10-8 N
D. 2,668.10-8 N
Câu 10: Hai vật có khối lượng bằng nhau đặt cách nhau 10 cm thì lực hút giữa chúng là 1,0672.10-7 N. Tính khối lượng của mỗi
vật.
A. 4 kg
B. 2 kg

C. 16 kg
D. 8 kg
Câu 11: Chia một vật khối lượng M thành 2 phần m1 và m2 rồi đặt chúng ở một khoảng cách xác định. Lực hấp dẫn giữa m1 và
m2 lớn nhất khi m1 và m2 bằng bao nhiêu lần M?
A. m1 = m2 = 0,5M.
B. m1 = 0,9M ; m2 = 0,1M.
C. m1 = 0,8 M ; m2 = 0,2M
D. m1 = 0,7M ; m2 = 0, 3M
Câu 12: Gia tốc rơi tự do của vật tại mặt đất là g = 9,8 m/s2. Độ cao của vật đối với mặt đất mà tại đó gia tốc rơi gh = 8,9 m/s2 có
thể nhận giá trị nào sau đây? Biết bán kính trái đất 6.400 Km.
A. 315 Km
B. 26.500 Km.
C. 62.500 km.
D. 5.000 Km
Bài 12: LỰC ĐÀN HỒI CỦA LÒ XO. ĐL HÚC
Mức độ nhận biết – thông hiểu:
Câu 1: Công thức nào sau đây là công thức của định luật Húc?
| |
A.
B. F = ma
C.
D.
Câu 2: Kết luận nào sau đây không đúng đối với lực đàn hồi?
A. Luôn là lực kéo.
B. Xuất hiện khi vật bị biến dạng.
C. Tỉ lệ với độ biến dạng.
D. Luôn ngược hướng với lực làm nó bị biến dạng.
Câu 3: Treo một vật khối lượng m vào một lò xo có độ cứng k tại một nơi có gia tốc trọng trường g. Độ dãn của lò xo phụ thuộc
vào đại lượng nào sau đây?
A. m, k và g

B. k và g
C. m và k
D. m và g
Câu 4: Chọn câu sai:
A. Lực đàn hồi xuất hiện khi vật bị biến dạng và có chiều cùng với chiều biến dạng.
B. Lực đàn hồi xuất hiện khi vật bị biến dạng và có tác dụng chống lại sự biến dạng.
C. Lực đàn hồi của sợi dây hoặc lò xo bị biến dạng có phương trùng với sợi dây hoặc trục của lò xo.
D. Lực đàn hồi xuất hiện trong trường hợp mặt phẳng bị nén có phương vuông góc với mặt phẳng.
Câu 5: Một lò xo có độ cứng k, người ta làm lò xo dãn một đoạn l sau đó lại làm dãn thêm một đoạn x. Lực đàn hồi của lò xo
được xác định bởi công thức nào dưới đây?
A. Fđh = - k(l + x)
B. Fđh = kl
C. Fđh = kl + x
D. Fđh = kx
Câu 6: Khi nói về lực đàn hồi của lò xo. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Lò xo luôn lấy lại được hình dạng ban đầu khi thôi tác dụng lực.
B. Khi lò xo bị dãn, lực đàn hồi có phương dọc theo trục lò xo.
C. Lực đàn hồi luôn có chiều ngược với chiều biến dạng của lò xo
D. Trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi luôn tỉ lệ thuận với độ biến dạng.
Mức độ vận dụng:
Câu 7: Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng k =100 N/m để nó dãn ra được 10 cm?
A. 10 N
B. 100 N
C. 1 N
D. 1000 N
Câu 8: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 10cm và có độ cứng 40N/m. Giữ cố định một đầu và tác dụng vào đầu kia một lực 1N để
nén lo xo. Tính chiều dài của lò xo khi bị nén.
“Thà để những giọt mồ hôi rơi trên trang sách vở. Còn hơn là để những giọt nước mắt ngấm vào tờ giấy thi.”

Trang 9



Thầy Huỳnh Cường – Giáo viên Luyện thi THPT Quốc Gia môn Vật Lý. DĐ: 01287.14.62.72_Đ/c: Điện Bàn – Điện Thắng – Quảng Nam

A. 7,5 cm.
B. 2,5 cm.
C. 12.5 cm.
D. 9,75 cm.
Câu 9: Muốn lò xo có độ cúng k = 100 N/m dãn ra một đoạn 10 cm, (lấy g = 10 m/s2) ta phải treo vào lò xo một vật có khối
lượng là bao nhiêu?
A. m = 1 kg
B. m = 100 kg
C. m = 10 g
D. m = 1 g
Câu 10: Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng k =100 N/m để nó dãn ra được 10 cm?
A. 10 N
B. 1 N
C. 100 N
D. 1000 N
Vận dụng cao
Câu 11: Một lo xo có chiều dài tự nhiên 20 cm. Khi bị kéo, lo xo dài 24 cm và lực đàn hồi của nó bằng 5 N. Khi lực đàn hồi của
lò xo bằng 10 N, thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu?
A. 28 cm.
B. 22 cm.
C. 48 cm.
D. 40 cm
Câu 12: Khi người ta treo quả cân có khối lượng 300 g vào đầu dưới của một lò xo( đầu trên cố định), thì lò xo dài 31cm. Khi
treo thêm quả cân 200g nữa thì lò xo dài 33 cm. Lấy g = 10m/s2. Tính chiều dài tự nhiên và độ cứng của lò xo:
A. l0 = 28 cm; k = 100 N/m
B. l0 = 28 cm; k = 1000 N/m

C. l0 = 30 cm; k = 300 N/m
D. l0 = 32 cm; k = 200 N/m
Bài 13: LỰC MA SÁT
Mức độ nhận biết – thông hiểu:
Câu 1: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?
A. Vật trượt trên bề mặt nhám của vật khác
B. Vật bị biến dạng
C. Vật chịu tác dụng của ngoại lực nhưng nó vẫn đứng yên
D. Vật đặt trên mặt phẳng nghiêng
Câu 2: Một vật lúc đầu nằm trên một mặt phẳng nhám nằm ngang. Sau khi được truyền một vận tốc đầu, vật chuyển động chậm
dần vì có sự xuất hiện của lực gì?
A. Lực ma sát.
B. Phản lực.
C. Lực tác dụng ban đầu.
D. Quán tính.
Câu 3: Công thức nào sau đây là công thức của lực ma sát trượt ?
| |
A.
B.
C. F = ma
D.
Câu 4: Chọn phát biểu đúng :
A. Lực ma sát luôn ngăn cản chuyển động của vật.
B. Hệ số ma sát trượt lớn hơn hệ số ma sát nghỉ
C. Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc
D. Lực ma sát xuất hiện thành từng cặp trực đối đặt vào hai vật tiếp xúc
Câu 5: Hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc sẽ thay đổi như thế nào nếu lực ép hai mặt đó tăng lên?
A. Không thay đổi.
B. Tăng lên.
C. Giảm đi.

D. Không biết được
Câu 6: Vì sao quần áo đã là lâu bẩn hơn quần áo không là?
A.Vì bề mặt vải phẳng, nhẵn bụi bẩn khó bám vào.
B. Vì sạch hơn nên bụi bẩn khó bám vào.
C. Vì mới hơn nên bụi bẩn khó bám vào.
D. Vì bề mặt vải sần sùi hơn nên bụi bẩn khó bám vào.
Câu 7: Vì sao khi bôi dầu mỡ lại giảm ma sát?
A. Dầu mỡ có tác dụng giảm hệ số ma sát giữa các chi tiết chuyển động.
B. Dầu mỡ có tác dụng giảm áp lực giữa các chi tiết chuyển động.
C. Dầu mỡ có tác dụng tăng hệ số ma sát giữa các chi tiết chuyển động.
D. Dầu mỡ có tác dụng tăng áp lực giữa các chi tiết chuyển động.
Mức độ vận dụng:
Câu 8: Một vật có trọng lượng 250 N, trượt trên mặt sàn nằm ngang, biết lực ma sát trượt bằng 50 N. Tính hệ số ma sát trượt
giữa vật và sàn.
A. 0,2
B. 0,02
C. 5
D. 5
Câu 9: Một vật khối lượng m = 400 g đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bà là  = 0,3. Vật bắt đầu
được kéo đi bằng một lực F = 2 N có phương nằm ngang. Tính quãng đường vât đi được sau 1 s.
A. S = 1 m
B. S = 2 m
C. S = 3 m
D. S = 4 m
Câu 10: Một con ngựa kéo một xe chở hàng nặng 6000N, chuyển động đều trên mặt đường nằm ngang. Biết lực kéo F của ngựa
là 600N và hợp với mặt đường một góc 300. Tính hệ số ma sát giữa xe và mặt đường.
A. 0,09
B. 0,12
C. 0,24
D. 0,06

Câu 11: Một cái thùng có khối lượng 50 kg chuyển động theo phương ngang dưới tác dụng của một lực 150 N. Gia tốc của
thùng là bao nhiêu?Biết hệ số ma sát trượt giữa thùng và mặt sàn là 0,2. Lấy g = 10 m/s2.
A. 1 m/s2.
B. 1,04 m/s2
C. 1,01 m/s2
D. 1,02m/s2
Câu 12: Một xe ôtô đang chạy trên đường lát bê tông với vận tốc v0 = 72 km/h thì hãm phanh. Quãng đường ôtô đi được từ lúc
hãm phanh đến khi dừng hẳn là 40 m. Tính hệ số ma sát trượt giữa bánh xe và mặt đường.
A. 0,5
B. 0,3
C. 0,4
D. 0,6
Bài 14: LỰC HƢỚNG TÂM
Mức độ nhận biết – thông hiểu:
Câu 1: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A. Khi vật chuyển động tròn đều, hợp lực tác dụng lên vật có hướng hướng vào tâm.
“Thà để những giọt mồ hôi rơi trên trang sách vở. Còn hơn là để những giọt nước mắt ngấm vào tờ giấy thi.”

Trang 10


Thầy Huỳnh Cường – Giáo viên Luyện thi THPT Quốc Gia môn Vật Lý. DĐ: 01287.14.62.72_Đ/c: Điện Bàn – Điện Thắng – Quảng Nam

B. Khi vật chuyển động tròn đều, hợp lực tác dụng lên vật bằng 0.
C. Khi vật chuyển động thẳng đều, hợp lực tác dụng lên vật bằng 0.
D. Lực hướng tâm không phải là một loại lực trong tự nhiên.
Câu 2: Nhận định nào sau đây sai:
A. Lực hướng tâm có hướng không hướng vào tâm của chuyển động
B. Lực hướng tâm có độ lớn mv2/R
C. Lực hướng tâm xuất hiện khi một vật chuyển động có quỹ đạo là đường tròn

D. Lực hướng tâm cùng hướng với gia tốc hướng tâm
Câu 3: Ở những đoạn đường vòng, mặt đường được nâng lên một bên. Việc làm này nhằm mục đích gì?
A. tạo lực hướng tâm nhờ phản lực của đường.
B. giới hạn vận tốc của xe.
C. tăng lực ma sát.
D. giảm lực ma sát.
Câu 4: Người ta thường xây cầu cong lên ở chính giữa,mục đích của việc này là gì?
A. giảm lực nén lên cầu.
B. tăng vẻ mỹ quan của chiếc cầu
C. tạo độ dốc làm giảm tốc độ của xe khi qua cầu
D. tàu thuyền lưu thông bên dưới không bị vướng
Câu 5: Trên đường nhựa tại những vị trí cong (khúc quanh) người ta thường làm đường nghiêng vào phía bên trong một góc 
nào đó so với phương ngang (gọi là độ nghiêng của mặt đường).Mục đích chính của việc này là gì?
A. tạo ra lực hướng tâm để xe khỏi bị lật.
B. đường dễ thoát nước vào mùa mưa
C. đường chịu lực ít nên lâu hư
D. giảm chi phí cho việc xây dựng
Câu 6: Vì sao các vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất?
A. Lực hấp dẫn đóng vai trò là lực hướng tâm.
B. Lực đàn hồi đóng vai trò là lực hướng tâm.
C. Lực ma sát đóng vai trò là lực hướng tâm.
D. Lực điện đóng vai trò là lực hướng tâm.
Mức độ vận dụng:
Câu 7: Một chất điểm chuyển động đều trên quỹ đạo tròn, bán kính 0,4 m. Biết rằng nó đi được 5 vòng trong 1 giây. Tính tốc
độ dài và gia tốc hướng tâm.
A. 12,56 m/s; 394,4 m/s2.
B. 12 m/s; 304,4 m/s2.
C. 12,56 m/s; 298,4 m/s2
D. 13.5 m/s; 394,4 m/s2
Câu 8: Vật có khối lượng 100 g chuyển động tròn đều quay 5 vòng /giây ,bán kính quỹ đạo 1m . Tính lực hướng tâm.

A. 100 N
B. 1000 N
C. 10 N
D. 1 N
Câu 9: Một ôtô khối lượng m = 1200kg( coi là chất điểm), chuyển động với vận tốc 36km/h trên chiếc cầu vồng lên coi như
cung tròn bán kính R = 50m. Tính áp lực của ôtô và mặt cầu tại điểm cao nhất.
A. 14400 (N).
B. 9600 (N).
C. 12000 (N).
D. 9200 (N).
Câu 10: Một ôtô khối lượng m = 1200 kg( coi là chất điểm), chuyển động với vận tốc 36km/h trên chiếc cầu võng xuống coi
như cung tròn bán kính R = 50 m. Tính áp lực của ôtô và mặt cầu tại điểm thấp nhất.
A. N = 9600 (N).
B. N = 9200 (N).
C. N = 12000 (N).
D. N = 14400 (N)
Câu 11: Một vệ tinh nhân tạo có m=200kg bay quanh trái đất ở độ cao h bằng bán kính của trái đất.Cho R=6400km và lấy
g=10m/s2. Tính độ lớn lực gây ra gia tốc hướng tâm.
A. 500 N
B. 400 N
C. 600 N
D. 700 N
Bài 15: BÀI TOÁN VỀ CĐ NÉM NGANG
Mức độ nhận biết – thông hiểu:
Câu 1: Công thức tính thời gian chuyển động của vật ném ngang là công thức nào sau đây:
A.



B.




C.



D.



Câu 2: Công thức tính tầm ném xa của vật ném ngang là công thức nào sau đây:
A.



B.



C.



D.



Câu 3: Chọn phát biểu đúng .
A. Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là đường parapol

B. Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là đường tròn.
C. Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là đường gấp khúc.
D. Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là đường thẳng.
Câu 4: Trong chuyển động ném ngang, chuyển động của chất điểm là chuyển động gì?
A. Chuyển động thẳng đều theo chiều ngang, rơi tự do theo phương thẳng đứng.
B. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
C. Chuyển động rơi tự do.
D. Chuyển động thẳng đều.
Câu 5: Bi A có trọng lượng lớn gấp đôi bi B. Cùng một lúc tại một mái nhà ở cùng độ cao, bi A được thả còn bi B được ném
thep phương ngang với tốc độ lớn. Bỏ qua sức cản không khí, hãy cho biết câu nào sau đây đúng.
A. A và B chạm đất cùng lúc
B. A chạm đất trước B
C. B chạm đất trước A
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 6: Để tăng tầm xa của vật ném theo phương ngang với sức cản không khí không đáng kể thì biện pháp nào sau đây có hiệu
quả nhất?
A. Tăng vận tốc ném.
B. Giảm khối lượng vật ném. C. Giảm độ cao điểm ném.
D. Tăng độ cao điểm ném.
Câu 7: Một viên bi X được ném ngang từ một điểm. Cùng lúc đó, tại cùng độ cao, một viên bi Y có cùng kích thước nhưng có
khối lượng gấp đôi được thả rơi từ trạng thái nghỉ. Bỏ qua sức cản không khí. Hỏi điều gì xẽ xảy ra ?
A. X và Y chạm sàn cùng lúc. B. Y chạm sàn trước X
C. X chạm sàn trước Y
“Thà để những giọt mồ hôi rơi trên trang sách vở. Còn hơn là để những giọt nước mắt ngấm vào tờ giấy thi.”

Trang 11


Thầy Huỳnh Cường – Giáo viên Luyện thi THPT Quốc Gia môn Vật Lý. DĐ: 01287.14.62.72_Đ/c: Điện Bàn – Điện Thắng – Quảng Nam


D. Y chạm sàn trong khi X mới đi được nửa đường
Câu 8: Bên cửa sổ của ôtô đang chuyển động thẳng đều từ bên phải qua bên trái, một hành khách thả một quả cầu. Trời không
có gió.

Hình A

Hình B

Hình C

Hình D

Người đó nhìn thấy quả cầu rơi theo quỹ đạo nào ?
A. Hình B
B. Hình A
C. Hình C
D. Hình D
Mức độ vận dụng:
Câu 9: Một vật được ném ngang từ độ cao 5m, tầm xa vật đạt được là 2m. (Lấy g =10 m/s2). Tính vận tốc ban đầu của vật.
A. 2 m/s.
B. 10 m/s.
C. 2,5 m/s.
D. 5 m/s.
Câu 10: Môt hòn bi lăn theo cạnh của một mặt bàn nằm ngang cao 1,25 m .Khi ra khỏi mép bàn nó rơi xuống nền nhà cách
mép bàn là 2 m (theo phương ngang) lấy g=10 m/s2. Tính vận tốc khỏi mép bàn là:
A. 4 m/s
B. 2 m/s
C. 1 m/s
D. 0,5 m/s
Câu 11: Một vật được ném theo phương nàm ngang với vận tốc vo = 30 m/s ở độ cao h= 80 m. Bỏ qua sức cản của không khí và

lấy g = 10 m/s2. Tầm bay xa của vật (tính theo phương ngang) nhận giá trị nào sau đây?
A. 120m
B. 80m
C. 100m
D. 140m.
PHẦN II. TỰ LUẬN
Chƣơng I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Câu 1: Một đoàn tàu chuyển động thẳng đều với vận tốc 36 km/h thì bất ngờ hãm phanh. Tàu chạy chậm dần đều và dừng lại
hẳn sau khi chạy thêm được 200 m.
a. Tính gia tốc của đoàn tàu?
b. Sau 10s kể từ lúc hãm phanh tàu ở vị trí nào và vận tốc bằng bao nhiêu?
c. Sau bao lâu thì tàu dừng lại?
d. Viết phương trình chuyển động của tàu? Chọn gốc tọa độ lúc tàu hãm phanh , chiều dương là chiều chuyển động, gốc thời
gian là lúc tàu bắt đầu xuất phát.
Câu 2: Một viên bi lăn từ điểm A trên mặt phẳng nghiêng không vận tốc đầu, điểm A cách đỉnh dốc 20cm xuống dốc với gia
tốc 0,4 m/s2.
a. Tính vận tốc của viên bi sau 40 giây kể từ lúc chuyển động?
b. Sau bao lâu từ lúc thả lăn, viên bi đạt vận tốc 24 m/s?
c. Tính quãng đường bi đi được từ lúc thả đến khi bi đạt vận tốc 24 m/s?
d. Viết phương trình chuyển động của vật? Chọn gốc tọa độ tại đỉnh dốc, chiều dương là chiều chuyển động, gốc thời gian là lúc
vật bắt đầu xuất phát.
Câu 3: Từ một vị trí cách mặt đất một độ cao h, người ta thả rơi một vật. Lấy g =10 m/s2, bỏ qua sức cản không khí.
a. Tính quãng đường vật rơi trong hai giây đầu tiên?
b. Trong 1s trước khi chạm đất vật rơi được 20m. Tính thời gian từ lúc bắt đầu rơi đến khi chạm đất? Từ đó suy ra độ cao nơi
thả vật?
c. Tính vận tốc của vật khi chạm đất
Câu 4: Một vệ tinh nhân tao chuyển động tròn đều quanh Trái Đất mỗi vòng hết 84 phút. Vệ tinh bay cách mặt đất 300 km. Cho
biết bán kính Trái Đất là 6400 km.
a) Tính bán kính quỹ đạo của vệ tinh nhân tạo?
b) Tính vận tốc góc của vệ tinh nhân tạo?

c) Tính vận tốc dài của vệ tinh nhân tạo?
d) Tính gia tốc hướng tâm của vệ tinh?
Câu 5: Sau 20s, một ô tô giảm vận tốc từ 72 km/h đến 36 km/h, sau đó nó chuyển động đều trong thời gian 0,5ph, cuối cùng nó
chuyển động chậm dần đều và đi thêm được 40m thì dừng lại.
a. Tính gia tốc trên mỗi giai đoạn.
b. Lập công thức tính vận tốc ở mỗi giai đoạn.
c. Vẽ đồ thị vận tốc diễn tả cả quá trình chuyển động của ô tô.
d. Tính vận tốc trung bình của ô tô trên toàn bộ quãng đường đó.
CHƢƠNG II: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
Câu 6 : Một xe ô tô khối lượng 1,2 tấn đang chạy với vận tốc 36 km/h trên đường ngang thì hãm phanh chuyển động châm dần
đều. Sau 2 s xe dừng hẳn. Tìm :
a) Tìm gia tốc của vật chuyển động ?
b) Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường.
c) Lực hãm phanh. Lấy g = 10 m/s2
d) Quãng đường xe đi được từ lúc bắt đầu hãm phanh cho đến lúc dừng lại.
“Thà để những giọt mồ hôi rơi trên trang sách vở. Còn hơn là để những giọt nước mắt ngấm vào tờ giấy thi.”

Trang 12


Thầy Huỳnh Cường – Giáo viên Luyện thi THPT Quốc Gia môn Vật Lý. DĐ: 01287.14.62.72_Đ/c: Điện Bàn – Điện Thắng – Quảng Nam

Câu 7: Một vật có khối lượng 2 kg đang nằm yên trên mặt sàn nằm ngang thì được kéo trượt bởi lực kéo có phương song song
với sàn và có độ lớn F = 6 N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là t = 0,2. biết g =10 m/s2
a. Tính gia tốc của vật .
b. Sau 5 s vật đạt vận tốc là bao nhiêu?
c. Tính quãng đường vật đi trong giây thứ 5.
d. Nếu lực F có phương hợp với sàn một góc  = 300 và có hướng chếch lên thì gia tốc chuyển động của vật là bao nhiêu?
Câu 8: Một vật trượt không ma sát từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng có chiều dài l= 10 m và chiều cao h = 5 m. Lấy g = 10 m/s2
a) Vẽ hình ? Tính gia tốc chuyển động của vật trên mặt phẳng nghiêng ?

b) Khi xuống hết mặt phẳng nghiêng vật tiếp tục trượt trên mặt phẳng ngang, hệ số ma sát trượt là 0,5.
b1) Vẽ hình ? Tính gia tốc chuyển động của vật trên mặt phẳng ngang ?
b2) Tính thời gian từ lúc bắt đầu chuyển động trên mặt ngang đến khi dừng lại ?
Câu 9: Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc 30 m/s ở độ cao h = 80 m. Lấy g = 10m/s2.
a) Viết phương trình quỹ đạo của vật. Vẽ quỹ đạo của chuyển động.
b) Vận tốc của vật lúc t= 0,5 s kể từ lúc ném.
c) Xác định tầm bay xa của vật (tính theo phương ngang)?
d) Xác định vận tốc của vật lúc chạm đất. Bỏ qua sức cản của không khí .
Câu 10 : Một vật có khối lượng m = 1,2 kg đang bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực kéo 10 N theo phương
ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn nhà là 0,1. Cho g = 10 m/s2.
a) Tính độ lớn lực ma sát ?
b) Tính gia tốc của vật ?
c) Nếu thay thế lực kéo trên bằng lực kéo 15 N hợp với phương ngang một góc 300. Hãy vẽ lại hình ? Tính gia tốc của vật lúc
này ?
Câu 11 :Một vật được ném ngang từ độ cao 80 m.Sau khi chuyển động được 3 giây, vectơ vận tốc của vật hợp với phương
ngang một góc 450. Cho g = 10 m/s2.
a) Tính vận tốc ban đầu của vật ?
b) Viết phương trình quỹ đạo của vật.Vẽ quỹ đạo của chuyển động.
c) Tính thời gian chuyển động của vật ?
d) Tính tầm bay xa của vật ?
Câu 12: Một vật khối lượng 0,2kg trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực F có phương nằm ngang, có độ lớn là 1N.
a. Tính gia tốc chuyển động không vận tốc đầu. Xem lực ma sát là không đáng kể.
b. Thật ra, sau khi đi được 2 m kể từ lúc đứng yên, vật đạt được vận tốc 4 m/s. Tính gia tốc chuyển động, lực ma sát và
hệ số ma sát. Lấy g = 10 m/s2.
Câu 13: Một xe ô tô khối lượng 1,2 tấn đang chạy với vận tốc 36km/h trên đường ngang thì hãm phanh chuyển động chậm dần
đều. Sau 2 s xe dừng hẳn. Tìm :
a. Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường.
b. Lực hãm phanh. Lấy g = 10m/s2
c. Quãng đường xe đi được từ lúc bắt đầu hãm phanh cho đên lúc dừng lại.
Câu 14: Một ô tô khối lượng hai tấn chuyển động trên mặt đường nằm ngang có hệ số ma sát lăn 0,1. Tính lực kéo của động cơ

ô tô nếu:
a. Ô tô chuyển động thẳng đều.
b. Ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều và sau 5 s vận tốc tăng từ 18 km/h đến 36 km/h. Lấy g = 10m/s2.
Câu 15: Một vật khối lượng 1 kg được kéo trên sàn ngang bởi một lực F hướng lên, có phương hợp với phương ngang một góc
450 và có độ lớn là 2 2 N. Hệ số ma sát giữa sàn và vật là 0,2. Lấy g = 10 m/s2.
1. Tính quãng đường đi được của vật sau 10 s nếu vật có vận tốc đều là 2 m/s.
2. Với lực kéo trên thì hệ số ma sát giữu vật và sàn là bao nhiêu thì vật chuyển động thẳng đều.
Câu 16: Một vật có khối lượng 100 kg trượt không ma sát không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng ngiêng cao 5 m, nghiêng
góc  = 300 so với phương ngang. Lấy g= 10 m/s2.
a. Tìm khoảng thời gian vật chuyển động trên mặt phẳng nghiêng và vận tốc vật ở chân mặt phẳng nghiêng
b. Khi vật trượt hết mặt phẳng nghiêng, vật tiếp tục trượt chậm dần đều trên mặt phẳng ngang. Biết hệ số ma sát giữa
vật và mp ngang là 0,4. Tính thời gian và quãng đường vật đi được trên mp ngang.
Câu 17: Một vật có khối lượng m = 30 kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm ngang có độ lớn F = 150
N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,3. Lấy g = 10 m/s2. Tính :
a. Gia tốc của vật.
b. Vận tốc của vật cuối giây thứ 3.
c. Quăng đường vật đi được trong 3 giây đầu.
d. Vận tốc của vật sau khi đi được quăng đường 16 m.
Câu 18: Tại một điểm A trên mặt phẳng nghiêng một góc 30o so với phương ngang, người ta truyền cho một vật vận tốc 6 m/s
để vật đi lên mặt phẳng nghiêng theo một đường dốc chính. Bỏ qua ma sát. Lấy g=10 m/s2
a. Tính gia tốc của vật.
b. Tính quảng đường dài nhất vật chuyển động trên mặt phẳng nghiêng.
c. Sau bao lâu vậ sẽ trở lại A? Lúc đó vận tốc của vật là bao nhiêu?
“Thà để những giọt mồ hôi rơi trên trang sách vở. Còn hơn là để những giọt nước mắt ngấm vào tờ giấy thi.”

Trang 13


Thầy Huỳnh Cường – Giáo viên Luyện thi THPT Quốc Gia môn Vật Lý. DĐ: 01287.14.62.72_Đ/c: Điện Bàn – Điện Thắng – Quảng Nam


Câu 19: Một vật có khối lượng 2 kg được kéo bởi một lực F hướng lên hợp với phương ngang 1 góc  =30o. Lực F có độ lớn
8 N. Biết sau khi bắt đầu chuyển động 2 s từ trạng thái đứng yên vật đi được quãng đường 4 m. Lấy g=10 m/s2
a. Tính hệ số ma sát giữa vật và mặt ngang.
b. Để cho vật chuyển động thẳng đều thì F có độ lớn là bao nhiêu.
Câu 20: Một vật được ném thẳng đứng từ mặt đất lên với vận tốc ban đầu 20 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g=10 m/s2
a. Tìm độ cao và vận tốc của vật sau khi ném 1,5 s.
b. Xác định độ cao tối đa mà vật có thể đạt tới và thời gian vật chuyển động trong không khí.
c. Sau bao lâu sau khi ném vật ở cách mặt đất 15 m? Lúc đó vật đang đi lên hay đi xuống.

Trong quá chỉnh sưu tầm, chỉnh sửa và biên soạn. Không tránh khỏi những sai sót, các em học sinh và đồng nghiệp
khi tham khảo và muốn ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM và GIẢI CHI TIẾT PHẦN TỰ LUẬN và phát hiện sai sót xin liên hệ
về:
* Face book: />* Gmail:
* SĐT: 01287.14.62.72
Để tài liệu ngày càng hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn!!!

7 CHỮ VÀNG: “TẤT CẢ VÌ HỌC SINH THÂN YÊU”
ĐỒNG HÀNH CÙNG HỌC SINH TRONG MÙA THI 2018

“Thà để những giọt mồ hôi rơi trên trang sách vở. Còn hơn là để những giọt nước mắt ngấm vào tờ giấy thi.”

Trang 14


Thầy Huỳnh Cường – Giáo viên Luyện thi THPT Quốc Gia môn Vật Lý. DĐ: 01287.14.62.72_Đ/c: Điện Bàn – Điện Thắng – Quảng Nam

Câu
1

ĐÁP ÁN TỰ LUẬN CHƢƠNG I , II

VẬT LÝ 10
Nội dung

Điểm

a) Gia tốc của đoàn tàu:

v 2  v0
…………………………………………………………………………
a
2s
2

a = - 0,25 m/s2………………………………………………………………………………….
b)Quãng đường tàu đi được sau 10s:
s = v0t + ½ at2 …………………………………………………………………………
s = 87,5 m………………………………………………………………………..
Vận tốc sau 10s:
v = v0 + at ………………………………………………………………………
v = 7,5 m/s………………………………………………………………………….
c) Thời gian:

t

2

v  v0
…………………………………………………………………………….
a


4

a) Vận tốc: v = v0 + at…………………………………………………………………
v = 16 m/s…………………………………………………………………

0,75
0,5

v  v0
…………………………………………………………………
a

t = 60s……………………………………………………………………
c) Quãng đường: s = v0t + ½ at2 ……………………………………………………
s = 720 m……………………………………………………………
d) Phương trình: x = x0 + v0t + ½ at2 ……………………………………
x = 0,2 + 0,2t2 ………………………………………………………
a) Quãng đường vật rơi trong 2s đầu:
h = ½ gt2…………………………………………………
h = 20 m…………………………………………………
b) Quãng đường vật rơi trong thời gian t : h = ½ gt2……………………………………
Quãng đường vật rơi thời gian ( t - 1): h’ = ½ g (t – 1)2………………………………
=> 20 = h – h’ => t = 2,5s…………………………………………………
Độ cao thả vật: h = ½ gt2 = 31,25 m…………………………………………………
c) Vận tốc: v = gt…………………………………………………
v = 25 m/s…………………………………………………
a) Bán kính quỹ đạo của vệ tinh:
R = Rvt + Rtd …………………………………………………
= 6700 km…………………………………………………


2
…………………………………………………
T

= 0,0012 rad/s…………………………………………………
c) Vận tốc dài: v  R …………………………………………………
= 8040 m/s…………………………………………………
d) Gia tốc hướng tâm: a ht 

6

0,5
0,25

t = 40s…………………………………………………………………………………………..
d) Phương trình: x = x0 + v0t + ½ at2 ……………………………………………………
x = 10t – 1/8 t2………………………………………………………

b) Vận tốc góc:  

5

0,5
0,25

0,5
0,25
0,5
0,25


b) Thời gian: t 

3

0,5
0,5

v2
…………………………………………………
R

= 9,648 m/s2………………………………………………
a) Gia tốc: ½ a = 3 => a = 6 m/s2……………………………………
b) Phương trình vận tốc:
v0 = 2 m/s…………………………………………………………………………
v = v0 + at ……………………………………
v = 2 + 6t…………………………………………………………………………
c) x = 33 m…………………………………………………………………………
v = 20 m/s…………………………………………………………………………
a) Gia tốc:

“Thà để những giọt mồ hôi rơi trên trang sách vở. Còn hơn là để những giọt nước mắt ngấm vào tờ giấy thi.”

0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,75

0,5
0,25
0,25
0,55
0,75
0,5
0,5

0,5
0,5
1
0,5
0,5
0,25
0,5
0,25
1

1,5
0,75
0,75
Trang
0,515


Thầy Huỳnh Cường – Giáo viên Luyện thi THPT Quốc Gia môn Vật Lý. DĐ: 01287.14.62.72_Đ/c: Điện Bàn – Điện Thắng – Quảng Nam

a

v  v0

………………………………………
t

a = - 5 m/s2………………………………………

0,25



 F

b) Định luật II Niuton: a 
 F  ma ………………………………………
m

0,75
0,5

- Fms = ma………………………………………
-  mg = ma =>  = 0,5………………………………………
c) –Fh = ma => Fh = 6000N………………………………………

0,5
0,75

v 2  v02
d) Quãng đường: s 
…………………………………………………………
2a


0,5
0,25

s = 10 m………………………………………………………………………..

7



 F

a) Định luật II Niuton: a 
 F  ma ………………………………………
m


 

Fk  Fms  N  P  ma (1) ……………………………………
(1) -> 0x: Fk – Fms = ma (2) ……………………………………
(1) -> 0y: N = P = mg (3) ……………………………………
(2) => a = 1 m/s2……………………………………
b) v = v0 + at ……………………………………
v = 5 m/s……………………………………
c) Quãng đường vật đi trong 5s: s5 = v0t + ½ at2……………………………………
= 12,5 m……………………………………
Quãng đường vật đi trong 4s: s4 = v0t + ½ at2……………………………………
= 8 m……………………………………
=> Quãng đường vật đi trong giấy thứ 5: s = s5 – s4 = 4,5 m…………………………


8

0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25

0,5

d) (1) -> 0x: Fx – Fms = ma  Fcos  -  N = ma(2) ………………………………
(1) -> 0y: N + Fy= P => N = P – Fy =17 N (3) ……………………………………
(2) => a = 0,898 m/s2……………………………………

0,5
0,25

a)Vẽ hình…………………………………………………………………………

0,5

 

N  P  ma
Định luật II Niuton  

 (1) ……………………………………
N  Px  Py  ma


(1) -> 0x: Px = ma  mgsin  = ma(2) ……………………………………
(1) -> 0y: N = Py = (3)  N = mgcos  ……………………………………
(2) => a = gsin  = 5 m/s2 ……………………………………
b) Vẽ hình…………………………………………………………………………
Trên mặt phẳng ngang: -Fmst = ma……………………………………
=> a = -  g = - 5 m/s2……………………………………
Vận tốc vật chân mặt phẳng nghiêng: v2 – v20 = 2as => v = 10 m/s…………………

v  v0
Thời gian:
a ……………………………………
t  2s
t

9

0,5

a)Phương trình quỹ đạo: y 

g
2v0

2

x 2 ………………………………………

y = 1/180 x2………………………………………
Vẽ quỹ đạo chuyển động………………………………………………………………
2

2
2
2
2
b) Vận tốc: v  v x  v y  v0  (gt ) ………………………………………
v = 30,41 m/s………………………………………
c) Tầm bay xa của vật tính theo phương ngang:
Thời gian vật chạm đất: y = h = ½ gt2 => t =4s………………………………………
x = v0.t = 120 m………………………………………
d) Vận tốc khi chạm đất: ………………………………………
v 2  v x2  v y2  v02  (gt ) 2 ………………………………………
“Thà để những giọt mồ hôi rơi trên trang sách vở. Còn hơn là để những giọt nước mắt ngấm vào tờ giấy thi.”

0,25

0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5

0,5

0,5
0,5
0,25
0,5
0,25

0,5
0,5

0,5
Trang 16


Thầy Huỳnh Cường – Giáo viên Luyện thi THPT Quốc Gia môn Vật Lý. DĐ: 01287.14.62.72_Đ/c: Điện Bàn – Điện Thắng – Quảng Nam

v = 50 m/s………………………………………
10



 F

a) Định luật II Niuton: a 
 F  ma ………………………………………
m


 

Fk  Fms  N  P  ma (1) ……………………………………
(1) -> 0x: Fk – Fms = ma (2) ……………………………………
(1) -> 0y: N = P = mg (3) ……………………………………
Fmst =  .N =  .mg……………………………………
= 1,2 N……………………………………
b) (2) => a = 22/3 m/s2 ……………………………………
c) Vẽ hình: ……………………………………

(1) -> 0x: Fx – Fms = ma  Fcos  -  N = ma(2) ……………………………………
(1) -> 0y: N + Fy= P => N = P – Fy = 4,5 N (3) ……………………………………
(2) => a = 10,45 m/s2……………………………………

11

a) Vận tốc ban đầu v0 = vx
Vận tốc theo phương 0y: vy = gt = 30 m/s………………………………………
Tại thời điểm t = 3s: tan  
b) Phương trình quỹ đạo: y 

vy

=> vx = 30 m/s………………………………………

vx

g
2v0

2

x 2 ………………………………………

y = 1/180 x2………………………………………
Vẽ hình: ………………………………………………………………………………
c) Thời gian: t 

2h
………………………………………

g

t = 4 s…………………………………………………………………
d) Tầm bay xa: L = xmax = v0.t ………………………………………
= 120 m………………………………………
12



 F

 F  ma ………………………………………
a) Định luật II Niuton: a 
m

 

Fk  N  P  ma (1) ……………………………………

(1) -> 0x: Fk = ma (2) ……………………………………
(1) -> 0y: N = P = mg (3) ……………………………………
(2) => a = 5 m/s………………………………………………………………………
b) a 

13

v 2  v02
………………………………………………………………………
2s


= 4 m/s2 ……………………………………………………………………………
Fk – Fms = ma ………………………………………………………………………
N = P = mg ………………………………………………………………………………
=> Fms = 0,2 N ………………………………………………………………………
Fms =  .N =>  = 0,1………………………………………
a) Gia tốc:

a

v  v0
………………………………………
t

a = - 5 m/s ………………………………………

0,5

0,5
0,5
0,5
0,5

0,5
0,25
0,75

0,5
0,75
0,75
0,5

0,25
0,75

0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,5
0,25

0,5
0,5
0,5
0,25

2



 F

 F  ma ………………………………………
b) Định luật II Niuton: a 
m

0,75
0,5


- Fms = ma………………………………………
-  mg = ma =>  = 0,5………………………………………
c) –Fh = ma => Fh = 6000N………………………………………

0,5
0,75

v 2  v02
d) Quãng đường: s 
……………………………………………………
2a

0,5
0,25

s = 10 m………………………………………………………………………..
“Thà để những giọt mồ hôi rơi trên trang sách vở. Còn hơn là để những giọt nước mắt ngấm vào tờ giấy thi.”

Trang 17


Thầy Huỳnh Cường – Giáo viên Luyện thi THPT Quốc Gia môn Vật Lý. DĐ: 01287.14.62.72_Đ/c: Điện Bàn – Điện Thắng – Quảng Nam

14



 F


Định luật II Niuton: a 
 F  ma ………………………………………
m


 

Fk  Fms  N  P  ma (1) ……………………………………
(1) -> 0x: Fk – Fms = ma (2) ……………………………………
(1) -> 0y: N = P = mg (3) ……………………………………
a)Khi ô tô chuyển động thẳn đều a = 0,
(2) => Fk = Fms =  N……………………………………
= 2000N……………………………………
b) Gia tốc:

a

v  v0
………………………………………
t

a = 1 m/s2………………………………………
(2) = > Fk = Fms + ma……………………………………
= 4000 N……………………………………
15



 F


a) Định luật II Niuton: a 
 F  ma ………………………………………
m


 

Fk  Fms  N  P  ma (1) ……………………………………
1) -> 0x: Fx – Fms = ma  Fcos  -  N = ma(2) ……………………………………
(1) -> 0y: N + Fy= P => N = P – Fy = 8 N (3) ……………………………………
(2) => a = 0,4 m/s2……………………………………
s = v0t + ½ at2 =………………………………………
s = 40 m………………………………………
b) Vật chuyển động thẳng đều : a = 0………………………………………
=> Fx = Fms   = 0,25………………………………………

17

 

N  P  ma
a) Định luật II Niuton  

 (1) ……………………………………
N  Px  Py  ma

(1) -> 0x: Px = ma  mgsin  = ma(2) ……………………………………
(1) -> 0y: N = Py = (3)  N = mgcos  ……………………………………
(2) => a = gsin  = 5 m/s2 ……………………………………
Chiều dài mặt phẳng nghiêng: l = h/sin  = 10 m……………………………………

v 2  v02  2as ……………………………………
=> v = 10 m/s……………………………………
Thời gian: t 

v  v0
……………………………………
a

t = 2 s……………………………………
b) …………………………………………………………………………
Trên mặt phẳng ngang: -Fmst = ma……………………………………
=> a = -  g = - 4 m/s2……………………………………

v  v0
Thời gian:
a ……………………………………
t  2,5s
t

Quãng đường: s = v0t + ½ at2 ……………………………………
s = 12,5 m……………………………………
19

0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,5


0,5
0,25
0,25
0,25
0,5

0,5
0,5
0,5
0,25
0,5
0,25
0,5
0,5
0,5

0,5
0,5
0,25

0,5
0,25
0,5
0,25

0,25

0,25
0,25




 F

 F  ma ………………………………………
Định luật II Niuton: a 
m


 

Fk  Fms  N  P  ma (1) ……………………………………

0,5

(1) -> 0x: Fk – Fms = ma (2) ……………………………………
(1) -> 0y: N = P = mg (3) ……………………………………

0,5
0,5

a) (2) => a 

Fk  Fms
m

= 2 m/s2
b) Vận tốc: v = v0+at
“Thà để những giọt mồ hôi rơi trên trang sách vở. Còn hơn là để những giọt nước mắt ngấm vào tờ giấy thi.”


0,25
0,5
Trang 18


Thầy Huỳnh Cường – Giáo viên Luyện thi THPT Quốc Gia môn Vật Lý. DĐ: 01287.14.62.72_Đ/c: Điện Bàn – Điện Thắng – Quảng Nam

20

21

22

= 6 m/s
c) Quãng đường: s = v0t + ½ at2 ……………………………………
s = 9 m……………………………………
d) Vận tốc sau khi đi quãng đường 16m: v2 – v20 = 2as
v = 8 m/s

0,25
0,5
0,25
0,5
0,25
0,5

(1) -> 0x: -Px = ma  - mgsin  = ma(2) ……………………………………
(1) -> 0y: N = Py = (3)  N = mgcos  ……………………………………
(2) => a = - gsin  = - 5 m/s2 ……………………………………
b) …………………………………………………………

Quãng đường dài nhất: v2 – v20 = 2as => s = 3,6 m …………………………
Vật trượt xuống: Px = ma… mgsin  = ma …
a = gsin  = 5 m/s2
Thời gian trượt xuống: s = v0t + ½ at2 => t = 1,2 s
Vật trở lại A sau 1,2 s…………………………
Vận tốc: v = v0 + at = 6 m/s………………………………………

0,5
0,5
0,25

 

N  P  ma
Định luật II Niuton  

 (1) ……………………………………
N  Px  Py  ma



 F

 F  ma ………………………………………
a) Định luật II Niuton: a 
m


 


Fk  Fms  N  P  ma (1) ……………………………………
1) -> 0x: Fx – Fms = ma  Fcos  -  N = ma(2) ……………………………………
(1) -> 0y: N + Fy= P => N = P – Fy = 16 N (3) ……………………………………
s = v0t + ½ at2 => a = 2 m/s2………………………………………
(2) =>  = 0,183…………………………………
b) Vật chuyển động thẳng đều : a = 0………………………………………
=> Fx = Fms  Fcos  =  N………………………………………
=> F = 3,38 N………………………………………
a)Độ cao: s = v0t + ½ at2 ………………………………………
= 18,75 m………………………………………
Vận tốc: v = v0 +at………………………………………
= 5 m/s………………………………………
b) hmax= ? Độ cao cực đại v = 0………………………………………
v2 – v20 = 2as => s = hmax = 20 m ………………………………………
Thời gian vật đạt độ cao cực đại : t 

v  v0
………………………………………
a

t = 2 s………………………………………
Thời gian vật rơi chạm đất: t 

2h
=2s………………………………………
g

=> Thời gian vật chuyển động trong không khí: 4s……………………………………
c) s = v0t + ½ at2 ………………………………………
=> t = 3s > thời gian vật đạt độ cao cực đại………………………………………

=> Vật đang đi xuống………………………………………

“Thà để những giọt mồ hôi rơi trên trang sách vở. Còn hơn là để những giọt nước mắt ngấm vào tờ giấy thi.”

0,75
0,5
0,5
0,5
0,5

0,5
0,5
0,75
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,5
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25


Trang 19



×