Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA VẬT LÝ 10 CƠ BẢN CHƯƠNG 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (690.65 KB, 13 trang )

GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 CƠ BẢN – CHƯƠNG 3


GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 CƠ BẢN – CHƯƠNG 3

Chương III: CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN
Bài 17: CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CHỊU TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC
VÀ CỦA BA LỰC KHÔNG SONG SONG
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
* Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng bởi hai lực là hai lực đó phải cùng giá, cùng độ lớn và
ngược chiều nhau (vecto lực cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn).
* Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng bởi ba lực không song song (ba lực đồng quy):
- Ba lực phải đồng phẳng.
- Hợp lực của hai lực này phải cân bằng với lực còn lại.
* Quy tắc tổng hợp hai lực có giá đồng quy, trước hết ta phải trượt hai lực đó trên giá của chúng đến
điểm đồng quy rồi áp dụng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực.
B. BÀI TẬP CĂN BẢN
1. Một vật có khối lượng m = 2 kg được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng bởi một sợi dây song
song với đường dốc chính. Biết góc nghiêng   300 , g = 9,8 m/s2 và ma sát là không đáng kể. Hãy xác
định:
a) Lực căng của dây.
b) Phản lực của mặt phẳng nghiêng lên vật.
Giải

r

r

r

Khi vật cân bằng ta có: T  N  P  0


Chiếu (*) lên hệ trục tọa độ, ta có :

(*)
1
2

a) Trục Ox : T  P sin   0 � T  P sin   mg sin   2.9,8.  9,8 N
3
� N  16,97 N
2
2. Hai mặt phẳng đỡ tạo với mặt phẳng nằm ngang các góc   450 . Trên hai mặt phẳng đó người ta

b) Trục Oy : N  P cos   0 � N  P cos   mg cos   2.9,8.

đặt một quả cầu đồng chất có khối lượng 2 kg. Bỏ qua ma sát và lấy g = 10 m/s 2. Hỏi áp lực của quả
cầu lên mỗi mặt phẳng đỡ bằng bao nhiêu ?
A. 20 N.
B. 28 N.
C. 14 N.
D. 1,4 N.

Giải
N1  N2  P sin  20

2
�14N
2


GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 CƠ BẢN – CHƯƠNG 3


Do đó chọn đáp án: C.
3. Một quả cầu đồng chất có khối lượng 3 kg được treo vào tường nhờ một sợi dây. Dây làm với tường
một góc   200 . Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc của quả cầu với tường, lấy g = 9,8 m/s 2. Lực căng T của
dây là bao nhiêu ?

A. 88 N.

B. 10 N.

C. 28 N.
Giải

Dựa vào hình vẽ ta có:
cos 

P
P
3.9,8 29,4
�T 


�32 N
T
cos cos200 0,9

Do đó chọn đáp án: D.

D. 32 N.



GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 CƠ BẢN – CHƯƠNG 3

Bài 18: CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ TRỤC QUAY CỐ ĐỊNH – MOMEN LỰC
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
* Momen lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được đo
bằng tích của lực với chiều dài cánh tay đòn của nó (khoảng cách từ giá của lực đến trục quay)
M = F.d
* Đơn vị của momen lực là N.m.
* Quy tắc momen : Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì tổng các momen
lực có xu hướng làm cho vật quay theo chiều kim đồng hồ phải bằng với tổng các momen lực có xu
hướng làm cho vật quay theo chiều ngược lại.
B. BÀI TẬP CĂN BẢN
1. Hãy vận dụng quy tắc momen lực vào các trường hợp sau :
a) Một người dùng xà beng để bẩy một hòn đá.
b) Một người cầm càng xe cút kít nâng lên.
c) Một người cầm hòn gạch trên tay.
Giải
a) Quy tắc momen : OB.FB = OA.FA

b) Quy tắc momen: P.OA = F.OB

c) Quy tắc momen: F.OA = P.OB

2. Một người dùng búa để nhổ một chiếc đinh. Khi người ấy tác dụng một lực 100 N vào đầu búa thì
đinh bắt đầu chuyển động. Hãy tính lực cản của gỗ tác dụng vào đinh.


GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 CƠ BẢN – CHƯƠNG 3


Giải
Gọi lực cản của gỗ tác dụng vào đinh là F’
Áp dụng quy tắc momen ta có:
F.20 = F’.2
Suy ra : F ' 

F .20 100.20

 1000N
2
2

(Đơn vị độ dài trong vật lí là m, trong trường hợp bài toán này, do lập tỉ số nên ta không cần thiết phải
đổi đơn vị chiều dài)
3. Hãy giải thích nguyên tắc hoạt động của chiếc cân ở hình vẽ.

Giải
Dựa vào cấu tạo của cân, ta thấy nguyên tắc hoạt động của cân dựa vào quy tắc momen.


GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 CƠ BẢN – CHƯƠNG 3

Bài 19 : QUY TẮC HỢP LỰC SONG SONG CÙNG CHIỀU
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
* Quy tắc hợp lực song song cùng chiều :
- Hợp lực song song cùng chiều là một hợp lực song song cùng chiều và có độ lớn bằng tổng các độ
lớn của hai lực ấy :
F = F1 + F2
- Giá của hợp lực chia khoảng cách giá của hai lực song song thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn
của hai lực ấy :

F1 d2

F2 d1

* Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực song song :
- Cả ba lực đó phải có giá đồng phẳng.
- Lực ở trong phải ngược chiều với hai lực ở ngoài.
- Hợp lực của hai lực bên ngoài cân bằng với lực bên trong.
B. BÀI TẬP CĂN BẢN
1. Một người gánh gạo nặng 300 N và một thùng ngô nặng 200 N. Đòn gánh dài 1 m. Hỏi vai người đó
phải đặt ở điểm nào, chịu một lực bằng bao nhiêu ? Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh.
Giải
Gọi O là vị trí đặt vai của đòn gánh.
Tại O là vị trí của vecto hợp lực (trọng lượng ngô và trọng lượng gạo)

Ta có :

OB P1 d2 300 3
 


OA P2 d1 200 2

Mặt khác : AB  d1  d2  1m
Từ (1) và (2) suy ra :
1
OA  .2  0,4m
5
1
OB  .3  0,6m

5

(1)
(2)

Vậy thùng ngô đặt cách vai 0,6 m ; thùng gạo đặt cách vai 0,4 m.
Hợp lực tác dụng lên vai :
F = F1 + F2 = 300 + 200 = 500 N
2. Hai người dùng một chiếc gậy để khiêng một cỗ máy nặng 1000 N. Điểm treo cỗ máy cách vai
người đi trước 60 cm và cách vai người đi sau 40 cm. Bỏ qua trọng lượng của gậy, hỏi mỗi người chịu
một lực bằng bao nhiêu ?
Giải

Theo quy tắc hợp lực song song ta có :


GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 CƠ BẢN – CHƯƠNG 3

P = FA + FB = 1000 N

(1)

FA OB 60 3



FB OA 40 2

(2)


Từ (1) và (2) suy ra : FA 

1000
1000
.3  600 N ; FB 
.2  400 N
5
5

Vậy người đi trước chịu một lực FB = 400 N và người đi sau chịu một lực FA = 600 N.
3. Một tấm ván nặng 240 N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa A 2,4
m và cách điểm tựa B 1,2 m. Hỏi lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa A bằng bao nhiêu ?
A. 160 N.
B. 80 N.
C. 120 N.
D. 60 N.
Giải
Gọi O là trọng tâm của tấm ván, ta có :
OA FB 2, 4
F 240


 2 � FA  
 80 N
OB FA 1, 2
3
3

Do đó chọn đáp án B.
4. Hãy xác định trọng tâm của một bản phẳng mỏng, đồng chất, hình chữ nhật, dài 12 cm, rộng 6 cm,

bị cắt mất một phần hình vuông có cạnh 3 cm ở một góc.
Giải
Ta chia bản nói trên thành hai hình AHDE và HBCF. Trọng tâm của mỗi hình này chính là giao điểm
O1 : O2 của các đường chéo.

r r

Gọi trọng tâm của bản ban đầu là O. O sẽ là điểm đặt của hợp các trọng lực P1, P2 của hai hình AHDE
và HBCF.

Theo quy tắc hợp lực song song ta có :
OO1 P2 m2 S2 9 1
 
 

OO2 P1 m1 S1 54 6

(1)

(do bản đồng chất khối lượng tỉ lệ với diện tích)
Với O1O22  62  1,52  38,25cm
Suy ra : O1O2 �6,18cm
(2)
Từ (1) và (2) suy ra : OO1 = 0,88 cm
Vậy trọng tâm của bản nằm trên đoạn thẳng O1O2 và cách O1 một đoạn 0,88 cm.


GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 CƠ BẢN – CHƯƠNG 3

Bài 20: CÁC DẠNG CÂN BẰNG – CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
* Có 3 dạng cân bằng là cân bằng bền, cân bằng không bền và cân bằng phiếm định.
* Khi bị kéo lệch khỏi vị trí cân bằng một chút và trọng lượng của vật có xu hướng:
- Kéo vật trở về vị trí cân bằng ban đầu thì đó là vị trí cân bằng bền.
- Kéo vật ra xa vị trí cân bằng thì đó là vị trí cân bằng không bền.
- Giữ vật đứng yên ở vị trí mới thì đó là vị trí cân bằng phiếm định.
* Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là giá của trọng lực phải xuyên qua mặt chân đế (hay
trọng tâm “rơi” trên mặt chân đế)
* Muốn tăng mức vững vàng của vật có mặt chân đế thì hạ thấp trọng tâm và tăng diện tích mặt chân
đế của vật.
B. BÀI TẬP CĂN BẢN
1. Hãy chỉ rõ dạng cân bằng của:
a) Nghệ sĩ xiếc đang đứng trên dây.
b) Cái bút chì được cắm vào con dao nhíp.
c) Quả cầu đồng chất trên một mặt có dạng như hình vẽ.

Giải
a) Nghệ sĩ xiếc đang đứng trên dây là cân bằng không bền vì trọng tâm của người này có vị trí cao nhất
và diện tích mặt chân đế rất nhỏ.
b) Bút chì được cắm vào dao nhíp là cân bằng bền vì trọng tâm của bút chì ở vị trí thấp nhất.
c) Đếm theo thứ tự từ trái qua phải là banh số 1; banh số 2; banh số 3.
- Banh số 1: cân bằng phiếm định.
- Banh số 2: cân bằng không bền.
- Banh số 3: cân bằng bền.
2. Người ta đã làm thế nào để thực hiện được mức vững vàng cao của trạng thái cân bằng ở những vật
sau đây ?
a) Đèn để bàn.
b) Xe cần cẩu.
c) Ô tô đua.
Giải

a) Hạ thấp chiều cao của đèn.
b) Tăng cường diện tích chân đế.
c) Hạ thấp bề cao của xe, tăng diện tích mặt chân đế.
3. Một xe tải lần lượt chở các vật liệu sau với khối lượng bằng nhau: thép lá, gỗ và vải. Trong trường
hợp nào xe khó bị đổ nhất ? dễ bị đỗ nhất ?
Giải
- Xe tải chở thép lá là dạng cân bằng bền nên khó bị đổ nhất.
- Xe tải chở gỗ và vải là dạng cân bằng phiếm định, trường hợp này xe rất dễ bị lật đổ.


GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 CƠ BẢN – CHƯƠNG 3

Bài 21: CHUYỂN ĐỘNG TỊNH TIẾN CỦA VẬT RẮN
CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT RẮN QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
* Chuyển động tịnh tiến của một vật rắn là chuyển động mà trong đó đường nối hai điểm bất kỳ của
vật luôn luôn song song với chính nó.
r
r

* Gia tốc của chuyển động tịnh tiến được xác định bằng định luật II Newton. a 
r

r

r
F
r
hay F  ma
m


Trong đó: F  �i 1 F i
* Momen lực tác dụng vào một vật quay quanh một trục cố định làm thay đổi vận tốc góc của vật.
* Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật trong chuyển động quay gọi là momen quán tính của
vật. Momen quán tính càng lớn vật càng khó thay đổi vận tốc góc và ngược lại.
* Momen quán tính của vật phụ thuộc vào khối lượng của vật và sự phân bố khối lượng của nó đối với
trục quay.
n

B. BÀI TẬP CĂN BẢN
1. Một vật có khối lượng m = 40 kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm ngang F
= 200 N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn t  0, 25 . Hãy tính:
a) gia tốc của vật.
b) vận tốc của vật ở cuối giây thứ ba.
c) đoạn đường mà vật đi được trong 3 giây đầu. Lấy g = 10 m/s2.
Giải
a)
- Chọn chiều dương là chiều chuyển động
- Áp dụng định luật II Newton ta có
r r r r
r
F  P  N  Fms  ma
(*)
- Chiếu (*) lên phương chuyển động
F – Fms = ma
Suy ra: a 

F  Fms 200  40.10.0, 25

 2,5 m / s 2

m
40

Vậy gia tốc của vật là 2,5 m/s2
b) Vận tốc vật ở cuối giây thứ ba:
v1 = v0 + at = 2,5.3 = 7,5 m/s
c) Đoạn đường vật đi được trong 3 giây:
s

v12  v02 56, 25

 11, 25 m
2a
5

2. Một vât có khối lượng m = 4,0 kg chuyển động trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của một lực
r
0
F hợp với hướng chuyển động một góc   30 . Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là t  0,30 . Tính
độ lớn của lực để:
a) vật chuyển động với gia tốc bằng 1,25 m/s2.
b) vật chuyển động thẳng đều. Lấy g = 10 m/s2.
Giải
- Chọn chiều dương là chiều chuyển động
- Áp dụng định luật II Newton, ta có:
r r r r
r
F  P  N  Fms  ma
(1)
- Chiếu (1) lên hệ trục tọa độ đã chọn như hình vẽ

+ Trục Ox:
F cos   Fms  ma
(2)


GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 CƠ BẢN – CHƯƠNG 3

Trục Oy:
F sin   P  N  0 � N  P  F sin  � Fms  t N  t ( P  F sin  )
Fms  0,3(40  F sin  )
(3)

a) Thế (3) vào (2)
F cos  - 0,3(40 - F sin  )  ma
3
 12  0,15 F  5
2
3
� F(
 0,15)  17
2
17
�F
 16, 74 �17 N
3
(
 0,15)
2
F cos   0,3(40  F sin  )  0
� F.


3
 12  0,15 F  0
2
b)
12
�F
 11,81 �12 N
3
(
 0,15)
2
� F.

3. Một xe ca có khối lượng 1250 kg được dùng để kéo một xe mooc có khối lượng 325 kg. Cả hai xe
cùng chuyển động với gia tốc 2,15 m/s2. Bỏ qua chuyển động quay của các bánh xe. Hãy xác định:
a) hợp lực tác dụng lên xe ca.
b) hợp lực tác dụng lên xe mooc.
Giải
- Chọn chiều dương là chiều chuyển động
- Áp dụng định luật II Newton cho xe ca và xe mooc
r r r r
r
+ Xe ca: T  P1  N1  F  m1a
(1)
r

r

r


r

r

+ Xe mooc: T  P2  N 2  F  m2 a (2)
Lần lượt chiếu (1) và (2) lên phương chuyển động
(1) � T  F  m1a
(3)
(2) � T  m2 a
(4)
Từ (3) và (4), suy ra:
F = m1a + T = (m1 + m2)a = (1250 + 325).2,15 = 3386,25 N
Hợp lực tác dụng lên xe ca là F = 3386,25 N.

Hợp lực tác dụng lên xe mooc là T = m2a = 325.2,15 = 698,75 N.


GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 CƠ BẢN – CHƯƠNG 3

4. Một vật đang quay quanh một trục với tốc độ góc   6, 28 rad / s . Nếu bỗng nhiên momen lực tác
dụng lên nó mất đi thì
A. vật dừng lại ngay.
B. vật đổi chiều quay.
C. vật quay với tốc độ góc   6, 28 rad / s .
D. vật quay chậm dần rồi dừng lại.
Chọn đáp án đúng.
Giải
Dựa vào định luật I Newton. Do đó chọn đáp án : C.
5. Đối với vật quay quanh một trục cố định, câu nào sau đây là đúng ?

A. Nếu không chịu momen lực tác dụng thì vật phải đứng yên.
B. Khi không còn momen lực tác dụng thì vật đang quay sẽ lập tức dừng lại.
C. Vật quay được là nhờ có momen lực tác dụng lên nó.
D. Khi thấy tốc độ góc của vật thay đổi thì chắn chắn là đã có momen lực tác dụng lên vật.
Giải
Dựa vào định luật II Newton. Do đó chọn đáp án: D.
6. Mức quán tính của một vật quay quanh một trục không phụ thuộc vào
A. khối lượng của vật.
B. hình dạng và kích thước của vật.
C. tốc độ góc của vật.
D. vị trí của trục quay.
Chọn đáp án đúng.
Giải
Chọn câu C vì mức quán tính của vật chỉ phụ thuộc vào khối lượng, sự phân bố của khối lượng và vị trí
trục quay của vật.


GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 CƠ BẢN – CHƯƠNG 3

Bài 22: NGẪU LỰC
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
* Hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật gọi là ngẫu
lực.
* Ngẫu lực tác dụng vào một vật, chỉ làm cho vật đó quay chứ không tịnh tiến.
* Momen của ngẫu lực
M = Fd
F: độ lớn của mỗi lực
d: cánh tay đòn của ngẫu lực
M: momen của ngẫu lực
* Momen của ngẫu lực không phụ thuộc vào vị trí của trục quay vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu

lực.
B. BÀI TẬP CĂN BẢN
1. Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 5,0 N. Cánh tay đòn của ngẫu lực d = 20 cm. Momen của
ngẫu lực là:
A. 100 N.m.
B. 2,0 N.m.
C. 0,5 N.m.
D. 1,0 N.m.
Giải
M = F.d = 5,0.20.10-2 = 1,0 N.m. Do đó chọn đáp án: D.
r
r
2. Một ngẫu lực gồm hai lực F1 và F2 có F1 = F2 = F và có cánh tay đòn d. Momen của ngẫu lực là
A. (F1 – F2)d.
B. 2Fd.
C. Fd.
D. Chưa biết được vì còn phụ thuộc vào vị trí của trục quay.
Giải
Dựa vào định nghĩa của momen ngẫu lực. Do đó chọn câu C.
3. Một chiếc thước mảnh có trục quay nằm ngang đi qua trọng tâm O của thước. Dùng hai ngón tay tác
dụng vào thước một ngẫu lực đặt vào hai điểm A và B cách nhau 4,5 cm và có độ lớn F A = FB = 1 N.
a) Tính momen của ngẫu lực.
b) Thanh quay đi một góc   300 . Hai lực luôn luôn nằm ngang và vẫn đặt tại A và B. Tính momen
của ngẫu lực.
Giải
a) Momen của ngẫu lực
M = F.d = 1.4,5.10-2 = 0,045 N.m
b) Momen của ngẫu lực trong trường hợp này
M '  FA cos  .d  FB .cos  .d  1.


3
.4,5.10 2  0, 039 N .m
2


GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 CƠ BẢN – CHƯƠNG 3

BÀI TẬP BỔ SUNG
1. Hai mặt phẳng tạo với mặt nằm ngang các góc 450. Trên hai mặt đó người ta đặt một quả cầu có khối
lượng 2 kg. Hãy xác định áp lực của quả cầu lên hai mặt phẳng đỡ. Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc và lấy
g = 10 m/s2. (ĐS: Q1 = Q2 = 14 N)
2. Một chiếc thang được đặt vào một bức tường nhẵn. Trọng tâm của thang ở điểm giữa của thang.
Thang hợpvới mặt sàn một góc  , hệ số ma sát giữa chân thang và mặt sàn k = 0,35. Hỏi góc  nhỏ
0
nhất bằng bao nhiêu để chân thang khỏi bị trượt ra xa tường và đổ xuống. (ĐS:  min  55 )
3. Một vật có khối lượng 6 kg được treo vào hai đầu dây làm với nhau một góc ACB = 120 0 và dây CB
nằm ngang. Tìm lực căng của hai dây. Lấy g = 10 m/s2. (ĐS: 69 N; 35 N)
4. Một khúc gỗ có trọng lượng P = 40 N bị ép chặt giữa hai tấm gỗ đặt thẳng đứng. Mỗi tấm ép vào
khúc gỗ một lực N = 50 N. Hệ số ma sát giữa mặt khúc gỗ và tấm gỗ là 0,5. Hỏi cần phải đặt một lực F
bằng bao nhiêu để có thể kéo đều khúc gỗ lên trên hoặc xuống dưới. (ĐS: 90 N; 10 N)
5. Hỏi lực tác dụng lên hai ổ trục A và B bằng bao nhiêu, nếu khối lượng của trục bằng 10 kg, của bánh
đà bằng 20 kg, vị trí bánh đà tại C, khoảng cách AB = 1 m, BC = 0,4 m ? (ĐS: 130 N; 170 N)
6. Một thanh dài l = 1 m có trọng lượng P = 15 N, một đầu được gắn vào trần nhà nhờ một bản lề.
Thanh được giữ nằm nghiêng nhờ một sợi dây thẳng đứng buộc ở đầu tự do của thanh. Hãy tìm lực
căng T của dây nếu trọng tâm của thanh cách bản lề một đoạn d = 0,4 m. (ĐS: 6 N)
7. Một người nâng một tấm gỗ đồng chất tiết diện đều có trọng lượng P = 200 N. Người ấy tác dụng
r
một lực F vào đầu trên của tấm gỗ để giữ cho nó hợp với mặt đất một góc  = 300. Hãy tìm độ lớn
của lực F trong hai trường hợp:
r

a) Lực F vuông góc với tấm gỗ. (ĐS: 87 N)
r
b) Lực F hướng thẳng đứng đứng lên trên. (ĐS: 100 N)
8. Một dây phơi căng ngang tác dụng một lực T1 = 200 N lên cột.
a) Tìm lực căng T2 của dây chống. Biết góc   300 . (ĐS: 400 N)
b) Tìm phản lực của mặt đất vào chân cột. (ĐS: 346 N)
9. Một thanh sắt dài đồng chất, tiết diện đều, được đặt trên mặt bàn sao cho 1/4 chiều dài của nó nhô ra
khỏi mặt bàn. Tại đầu nhô ra người ta đặt một lực F hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi lực đặt tới giá
trị 40 N thì đầu kia của thanh sắt bắt đầu bênh lên. Hỏi trọng lượng của thanh sắt bằng bao nhiêu ?
(ĐS: 40 N)
10. Một khối trụ đồng chất được đặt trên một mặt phẳng. Hỏi phải nghiêng mặt phẳng đến góc nghiêng
 cực đại bằng bao nhiêu để khối trụ không bị đổ. Cho biết chiều cao của khối trụ gấp đôi bán kính
của nó. (HD: Coi khối trụ là một vật có mặt chân đế. Góc nghiêng  cực đại khi trọng lực có giá trị đi
qua mép A của của mặt chân đế chân đế)
11. Để xác định trọng tâm của một thước dẹt và dài, người ta làm như sau. Đặt thước lên mặt bàn,
chiều dài của thước vuông góc với cạnh của bàn, sau đó đẩy nhẹ thước cho nhô dần dần ra khỏi mặt
bàn. Khi thước bắt đầu rơi thì chỗ thước gặp mép bàn đi qua trọng tâm của thước. Hãy giải thích cách
làm. (ĐA: Diện tích tiếp xúc của thước với bàn là diện tích mặt chân đế. Khi thước nhô dần ra khỏi
mép bàn thì diện tích mặt chân đế bị giảm dần. Thước bắt đầu rơi khi trọng tâm rơi vào mép mặt chân
đế, cũng là mép bàn.)
12. Tại sao khi đi thuyền nan không nên đứng ? (ĐA: Thuyền nan là loại thuyền nhẹ, trạng thái cân
bằng của nó rất kém vững. Nếu ta đứng trên thuyền thì trọng tâm của hệ thuyền và người sẽ lên cao,
trạng thái cân bằng của hệ lại càng kém vững hơn, do đó thuyền càng dễ bị lật úp).



×