Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG 1 LỚP 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.18 KB, 16 trang )

MỘT SỐ ĐỀ KIỂM TRA VẬT LÍ 11 – CHƯƠNG I
1. Kiểm tra 15 phút.
1. Hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 20 cm trong không khí, chúng đẩy nhau với
một lực F = 1,8 N. Biết q 1 + q2 = - 6.10-6 C và |q1| > |q2|. Vẽ các véc tơ lực tác dụng
của điện tích này lên điện tích kia. Xác định các giá trị của các điện tích q1 và q2.
2. Hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 15 cm trong không khí, chúng hút nhau với
một lực F = 4 N. Biết q 1 + q2 = 3.10-6 C; |q1| < |q2|. Vẽ các véc tơ lực tác dụng của
điện tích này lên điện tích kia. Xác định các giá trị của các điện tích q1 và q2.
3. Tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong không khí người ta đặt hai điện tích
q1 = q2 = 6.10-6 C. Xác định cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây
ra tại điểm C. Biết AC = 15 cm, BC = 5 cm.
4. Tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí người ta đặt hai điện tích
q1 = - q2 = 8.10-6 C. Xác định cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này
gây ra tại điểm C. Biết AC = 10 cm, BC = 20 cm.
5. Tại hai điểm A và B cách nhau 15 cm trong không khí người ta đặt hai điện tích
q1 = 24.10-6 C, q2 = 6.10-6 C. Xác định vị trí điểm M mà tại đó cường độ điện trường
tổng hợp do hai điện tích này gây ra bằng 0.
6. Tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí người ta đặt hai điện tích
q1 = 24.10-6 C, q2 = - 6.10-6 C. Xác định vị trí điểm M mà tại đó cường độ điện
trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra bằng 0.
7. Tại hai điểm A và B cách nhau 12 cm trong không khí người ta đặt hai điện tích
q1 = q2 = 6.10-6 C. Xác định cường độ điện trường tồng hợp do hai điện tích này gây
ra tại điểm C biết AC = BC = 16 cm. Tính lực điện trường tác dụng lên điện tích q 3
= 5.10-6 C đặt tại C.
8. Tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong không khí người ta đặt hai điện tích
q1 = 6.10-6 C, q2 = - 9.10-6 C. Xác định cường độ điện trường tổng hợp do hai điện
tích này gây ra tại điểm C biết AC = 12 cm; BC = 16 cm. Xác định lực điện trường
tác dụng lên q3 = - 3.10-6 C đặt tại C.
9. Tại hai điểm A và B cách nhau 15 cm trong không khí người ta đặt hai điện tích
q1 = - q2 = 12.10-6 C. Xác định cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này
gây ra tại điểm C biết AC = BC = 20 cm. Tính lực điện trường tác dụng lên điện


tích q3 = - 6.10-6 C đặt tại C.
10. Tại hai điểm A và B cách nhau 30 cm trong không khí người ta đặt hai điện tích
q1 = -8.10-6 C, q2 = -6.10-6 C. Xác định cường độ điện trường tổng hợp do hai điện
tích này gây ra tại điểm C biết AC = 24 cm; BC = 18 cm. Xác định lực điện trường
tác dụng lên q3 = 9.10-6 C đặt tại C.


2. Kiểm tra 1 tiết.
Đề 1
Câu 1 (2 điểm): Vẽ hình và nêu đặc điểm của véc tơ lực tương tác giữa hai điện
tích điểm.
Câu 2 (2 điểm): Nêu định nghĩa điện dung của tụ điện, đơn vị của điện dung và các
ước số thường dùng của nó.
Câu 3 (3 điểm): Hai điện tích điểm q1 = 6.10-6 C; q2 = - 4.10-6 C đặt tại hai điểm A
và B cách nhau 20 cm trong không khí.
a) Xác định véc tơ lực tương tác giữa hai điện tích.
b) Xác định cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra tại điểm
C. Biết AC = 30 cm; BC = 10 cm.
Câu 4 (3 điểm): Hai điện tích điểm q1 = 9.10-6 C; q2 = - 9.10-6 C đặt tại hai điểm A
và B cách nhau 24 cm trong không khí. Xác định véc tơ cường độ điện trường tổng
hợp do hai điện tích này gây ra tại điểm M nằm trên đường trung trực của đoạn
thẳng AB và cách trung điểm H của đoạn thẳng này một khoảng HM = 16 cm. Xác
định lực điện tổng hợp do q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 = - 5.10-8 C đặt tại M.
Đề 2
Câu 1 (2 điểm): Vẽ hình, nêu các đặc điểm của véc tơ cường độ điện trường gây
bởi một điện tích điểm.
Câu 2 (2 điểm): Nêu thuyết electron và nội dung thuyết của electron về việc giải
thích sự nhiễm điện của các vật.
Câu 3 (3 điểm): Hai điện tích điểm q1 = 6.10-6 C; q2 = 8.10-6 C đặt tại hai điểm A và
B cách nhau 16 cm trong không khí.

a) Xác định véc tơ lực tương tác giữa hai điện tích.
b) Xác định cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra tại điểm
C. Biết AC = 10 cm; BC = 6 cm.
Câu 4 (3 điểm): Hai điện tích điểm q1 = q2 = 6.10-6 C đặt tại hai điểm A và B cách
nhau 18 cm trong không khí. Xác định véc tơ cường độ điện trường tổng hợp do
hai điện tích này gây ra tại điểm M nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB
và cách trung điểm H của đoạn thẳng này một khoảng HM = 12 cm. Xác định lực
điện tổng hợp do q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 = 5.10-8 C đặt tại M.


Đề 3
Câu 1 (2 điểm): Phát biểu, viết biểu thức của định luật Culông, nêu các đại lượng
và đơn vị đo cuat các đại lượng trong biểu thức.
Câu 2 (2 điểm): Nêu định nghĩa và các đặc điểm của các đường sức điện.
Câu 3 (3 điểm): Hai điện tích điểm q1 = 9.10-6 C; q2 = - 4.10-6 C đặt tại hai điểm A
và B cách nhau 16 cm trong không khí.
a) Xác định véc tơ lực tương tác giữa hai điện tích.
b) Xác định vị trí điểm M mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp do hai điện
tích này gây ra bằng 0.
Câu 4 (3 điểm): Hai điện tích điểm q1 = - q2 = 8.10-6 C đặt tại hai điểm A và B cách
nhau 20 cm trong không khí. Xác định véc tơ cường độ điện trường tổng hợp do
hai điện tích này gây ra tại C; biết AC = BC = 25 cm. Xác định lực điện tổng hợp
do q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 = - 5.10-8 C đặt tại C.
Đề 4.
Câu 1 (2 điểm): Nêu cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện tích nguyên tố.
Câu 2 (2 điểm): Nêu đặc điểm công của lực điện trong sự di chuyển điện tích trong
điện trường và mối liên hệ giữa công của lực điện và độ giảm thế năng của điện
tích trong điện trường.
Câu 3 (3 điểm): Hai điện tích điểm q1 = 9.10-6 C; q2 = - 4.10-6 C đặt tại hai điểm A
và B cách nhau 15 cm trong không khí.

a) Xác định véc tơ lực tác dụng của q2 lên q1.
b) Phải đặt tại C, với AC = 12 cm, BC = 9 cm một điện tích q 3 có giá trị bằng bao
nhiêu để lực điện tổng hợp do q2 và q3 tác dụng lên q1 có phương song song với
BC?
Câu 4 (3 điểm): Hai điện tích điểm q1 = q2 = - 8.10-6 C đặt tại hai điểm A và B cách
nhau 20 cm trong không khí.
a) Xác định véc tơ cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra tại
điểm C; biết AC = BC = 25 cm.
b) Phải đặt tại trung điểm H của AB điện tích q 3 có dấu và độ lớn bằng bao nhiêu
để cường độ điện trường tổng hợp do các điện tích q1, q2 và q3 gây ra tại C bằng 0.


Đáp án và biểu điểm
1. Kiểm tra 15 phút.
Đề
1

Nội dung

Hai điện tích đẩy nhau nên chúng là các điện tích cùng dấu.
q1 + q2 < 0 nên q1 và q2 đều là các điện tích âm.
Véc tơ lực tương tác giữa hai điện tích:

Điể
m
1
1
2

k | q1.q2 |

Giá trị của các điện tích: F =
9.109.q1 .(−6.10−6 − q1)

r2

; |q1.q2| = q1.q2;

2

2

0,2
 1,8 =
 q1 = - 2.10-6; q2 = - 4.10-6 hoặc q1 = - 4.10-6; q2 = - 2.10-6.
Vì |q1| > |q2| nên q1 = 4.10-6 C; q2 = -2.10-6 C.
Hai điện tích hút nhau nên chúng là các điện tích trái dấu.
q1 + q2 > 0 và |q1| < |q2| nên q1 < 0 và q2 > 0.
Véc tơ lực tương tác giữa hai điện tích:

2
1
2
1

1
1
2

k | q1.q2 |
Giá trị của các điện tích: F =

9.109.(− q1 .(3.10−6 − q1))

r2

; |q1.q2| = - q1.q2;

2

3

0,15
4=
 q1 = - 2.10-6; q2 = 5.10-6 hoặc q1 = 5.10-6; q2 = - 2.10-6.
Vì |q1| < |q2| nên q1 = -2.10-6 C; q2 = 5.10-6 C.
Các điện tích q1 và q2 gây ra tại C các véc tơ cường độ điện trường


E1

2
1
2
1





E2


có phương chiều như hình vẽ:
3

Có độ lớn: E1 =

k | q1 | 9.109.6.10−6
=
AC 2
0,122

2
= 37,5.105 (V/m);

2


E2 =

k | q2 | 9.109.6.10−6
=
BC 2
0,082

1
= 84,375.105 (V/m).


E

4




2



E1 E2
=
+ có phương

Cường độ điện trường tổng hợp tại C là
chiều như hình vẽ, có độ lớn:
E = E2 – E1 = 84,375.105 – 37,5.105 = 46,875.105 (V/m).
Các điện tích q1 và q2 gây ra tại C các véc tơ cường độ điện trường


E1





E2

có phương chiều như hình vẽ:
3

Có độ lớn: E1 =


k | q1 | 9.109.8.10−6
=
AC 2
0,12

= 72.105 (V/m);

−6

k | q2 | 9.10 .8.10
=
BC 2
0,22
9

E2 =

2

1
5

= 18.10 (V/m).


E

5






E1 E2
=
+ có phương

Cường độ điện trường tổng hợp tại C là
chiều như hình vẽ, có độ lớn:
E = E1 - E2 = 72.105 - 18.105 = 54.105 (V/m).
Các điện tích q1 và q2 gây ra tại M các véc tơ cường độ điện


E1



E2

trường là: và
.
Cường độ điện trường tổng hợp tại M là:


EM



E1




E2





E1

0

2



2

1
2

E2

= +
= 
=- .
Để thoả mãn điều đó thì M phải nằm trên đường thẳng nối A và
B, nằm trong đoạn thẳng AB và gần B hơn vì |q 2| < |q1| (như hình
vẽ).


3
1

k | q1 |

Khi đó ta có:

AM

2

=

k | q2 |

2

( AB − AM )

2

1


| q1 |
AM
=
AB − AM
| q2 |


6

AM
24.10−6
=
15− AM
6.10−6



=2
 AM = 10 (cm); BM = 5 (cm).
Các điện tích q1 và q2 gây ra tại M các véc tơ cường độ điện


trường




EM

E1






E2


. Cường độ điện trường tổng hợp tại M là:






E1 E2 0 E1 E2
= +
= 
=- .
Để thoả mãn điều đó thì M phải nằm trên đường thẳng nối A và
B, nằm ngoài đoạn thẳng AB và gần B hơn vì |q 2| < |q1| (như hình
vẽ).

k | q1 |
Khi đó ta có:

(AB + BM )2

3

1

k | q2 |
BM 2

3


| q2 |
BM
=
AB + BM
| q1 |

7

=

2

BM
6.10−6
1
=
=
−6
10 + BM
2
24.10

1



 BM = 10 (cm); AM = 20 (cm).
Các điện tích q1 và q2 gây ra tại C các véc tơ cường độ điện trường



E1





E2

có phương chiều như hình vẽ:

3
2

Có độ lớn: E1 = E2 =

−6

k | q1 | 9.10 .6.10
=
AC 2
0,122
9

= 37,5.105 (V/m);


Cường độ điện trường tổng hợp tại C là:

E






E1 E2
=
+ có phương

1


chiều như hình vẽ, có độ lớn:
E = E1.cosα + E2.cosα = 2E1.cosα

= 2E1.


162 − 62
16

= 2. 37,5.105.



F

8

CH
AC


2
2
= 69,5.105 (V/m).



E



F

E

= q3. ; vì q3 > 0 nên
cùng phương cùng chiều với
và có
-6
5
độ lớn: F = |q3|.E = 5.10 . 69,5.10 = 34,75 (N).
Tam giác ABC vuông tại C vì AB2 = AC2 + BC2.
Các điện tích q1 và q2 gây ra tại C các véc tơ cường độ điện trường


E1

1






E2

có phương chiều như hình vẽ:

2
1

Có độ lớn: E1 =

−6

k | q1 | 9.10 .6.10
=
AC 2
0,122
9

= 37,5.105 (V/m);

k | q2 | 9.109.9.10−6
=
BC 2
0,162

1

E2 =

= 21,1.105 (V/m);
Cường độ điện trường tổng hợp tại C là:


E



2



E1 E2
=
+ có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn:
E12 + E22 = (37,5.105 )2 + (21,1.105)2

E=


2
5

= 43.10 (V/m).


F

9


1

E



F



E

= q3. ; vì q3 < 0 nên
cùng phương ngược chiều với

có độ lớn: F = |q3|.E = 3.10-6. 43.105 = 12,9 (N).
Các điện tích q1 và q2 gây ra tại C các véc tơ cường độ điện trường


E1





E2

1

có phương chiều như hình vẽ.

2


2
k | q1 | 9.109.12.10−6
=
AC 2
0,22

1

Có độ lớn: E1 = E2 =
= 27.10 5 (V/m);

2






E E1 E2
Cường độ điện trường tổng hợp tại C là: =
+ ; có phương
chiều như hình vẽ, có độ lớn:
E = E1.cosα + E2.cosα = 2E1.cosα
AH
7,5
AC
20

= 2E1.
= 2. 27.105.
= 20,25.105 (V/m).


F

10



E



F



E

= q3. ; vì q3 < 0 nên
cùng phương ngược chiều với

có độ lớn: F = |q3|.E = 6.10-6. 20,25.105 = 12,15 (N).
Tam giác ABC vuông tại C vì AB2 = AC2 + BC2.
Các điện tích q1 và q2 gây ra tại C các véc tơ cường độ điện trường


E1


2

1



E2


có phương chiều như hình vẽ.
Có độ lớn:
k | q1 | 9.109.8.10−6
=
AC 2
0,242
E1 =
= 12,5.105 (V/m);
k | q2 | 9.109.6.10−6
=
BC 2
0,182
E2 =
= 16,7.105 (V/m);

1
1

2



1
2
2
Cường độ điện trường tổng hợp tại C là:


E





E1 E2
=
+ có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn:
E12 + E22 = (12,5.105 )2 + (16,7.105 )2

E=


F



E

= 20,7.105 (V/m).




F

= q3. ; vì q3 > 0 nên
cùng phương cùng chiều với
độ lớn: F = |q3|.E = 9.10-6. 20,7.105 = 18,6 (N).



E

và có

2. Kiểm tra 1 tiết.
Đề 1.
Câu
1

2

Nội dung
Véc tơ lực tương tác giữa hai điện tích điểm có:

Điểm đặt (gốc véc tơ): đặt trên mỗi điện tích;
Phương: trùng với đường thẳng nối hai điện tích;
Chiều: các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, các điện tích
khác dấu thì hút nhau;
| q1q2 |
r2
Độ lớn: Trong không khí: F12 = F21 = F = k

;
| q1q2 |
ε r2
Trong điện môi: F = k
Điện dung, đơn vị điện dung của tụ điện:
+ Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng
tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định.

Điểm

1
0,25
0,25
0,25

0,25


3

Nó được xác định bằng thương số của điện tích của tụ điện và
hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
Q
U
+ Công thức: C =
; trong đó: C là điện dung, đơn vị F
(fara); Q là điện tích của tụ, đơn vị C (culong); U là hiệu điện
thế giữa hai bản tụ, đơn vị V (vôn).
1C
1V

+ Đơn vị điện dung trong hệ SI là fara (kí hiệu F): 1 F =
.
+ Các ước số thường dùng của fara (F):
1 mF (milifara) = 10-3 F; 1 µF (micrôfara) = 10-6 F.
1 nF (nanôfara) = 10-9 F; 1 pF (picôfara) = 10-12 F.
a) Véc tơ lực tương tác giữa hai điện tích có phương chiều như
hình vẽ:

0,5
0,5

0,5
0,5

0,5
k.| q1.q2 | 9.109.6.10−6.4.10−6
=
r2
0,22

0,5

Có độ lớn: F12 = F21 =
= 5,4
(N).
b) Các điện tích q1 và q2 gây ra tại C các véc tơ cường độ điện


trường


E1





E2

có phương chiều như hình vẽ:

0,5

0,5
Có độ lớn:

| q1 |
AC 2

|6.10−6 |
0,32

= 9.109.
= 6.105 (V/m);
| −4.10−6 |
| q2 |
0,12
BC 2
9
E2 = k
= 9.10 .

= 36.105 (V/m).
Cường độ điện trường tổng hợp tại C do q1 và q2 gây ra là:
E1 = k





0,5

0,5



E E1 E2
= + ; có phương chiều như hình vẽ; có độ lớn:
E = E2 – E1 = 30.105 V/m.
4

AH 2 + HM 2 = 122 + 162

Ta có AM = BM =
= 20 (cm)
Các điện tích q1 và q2 gây ra tại M các véc tơ cường độ điện

0,5





trường

E1





E2

có phương chiều như hình vẽ.
k | q1 | 9.109.9.10−6
=
AM 2
0,22
Có độ lớn: E1 = E2 =
= 20,25.105 (V/m).




0,5



E E1 E2
Cường độ điện trường tổng hợp tại M là: = + .
Có phương chiều như hình vẽ.

1


Có độ lớn:
E = E1.cosα + E2.cosα = 2E1.cosα
AH
12
AM
20
= 2E1.
= 2. 20,25.105.
= 24,3.105 (V/m).


F



E



F

= q3. ; vì q3 < 0 nên
cùng phương ngược chiều với
và có độ lớn: F = |q3|.E = 5.10-8. 24,3.105 = 0,1215 (N).

0,5




E

0,5

Đề 2.
Câu
1

Nội dung
+ Véc tơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm có:

Điểm

0,5
0,5
Điểm đặt (gốc véc tơ): đặt tại điểm ta xét;
Phương: trùng với đường thẳng nối điểm đặt điện tích với
điểm ta xét;
Chiều: hướng ra xa điện tích nếu là điện tích dương; hướng
về phía điện tích nếu là điện tích âm;

0,25
0,25
0,25
0,25


Độ lớn: Trong không khí: E = k
|q|
ε r2

2

|q|
r2

; Trong điện môi: E = k

+ Thuyết dựa vào sự cư trú và di chuyển của các electron để
giải thích các hiện tượng điện và các tính chất điện của các vật
được gọi là thuyết electron.
+ Nội dung của thuyết electron về việc giải thích sự nhiễm
điện của các vật:
Electron có thể rời khỏi nguyên tử để di chuyển từ nơi này
đến nơi khác. Nguyên tử bị mất electron sẽ trở thành một hạt
mang điện dương gọi là ion dương.
Một nguyên tử trung hòa có thể nhận thêm electron để trở
thành một hạt mang điện âm và được gọi là ion âm.
Một vật nhiễm điện âm khi số electron mà nó chứa lớn hơn
số prôtôn. Nếu số electron ít hơn số prôtôn thì vật nhiễm điện
dương.

0,5

0,5

0,5
0,5

3


a) Véc tơ lực tương tác giữa hai điện tích có phương chiều như
hình vẽ:
0,5
k.| q1.q2 | 9.109.6.10−6.8.10−6
=
r2
0,162

Có độ lớn: F12 = F21 =
= 16,875 (N).
b) Các điện tích q1 và q2 gây ra tại C các véc tơ cường độ điện


trường

E1

0,5





E2

có phương chiều như hình vẽ:

| q1 |
AC 2


|6.10−6 |
0,12

= 9.109.
= 54.105 (V/m);
−6
|8.10 |
| q2 |
2
0,062
BC
E2 = k
= 9.109.
= 200.105 (V/m).
Cường độ điện trường tổng hợp tại C do q1 và q2 gây ra là:
Có độ lớn: E1 = k

0,5

0,5
0,5
0,5









E E1 E2
= + ; có phương chiều như hình vẽ; có độ lớn:
E = E2 – E1 = 146.105 V/m.
4

0,5

AH 2 + HM 2 = 92 + 122

Ta có AM = BM =
= 15 (cm)
Các điện tích q1 và q2 gây ra tại M các véc tơ cường độ điện


trường

E1





E2

có phương chiều như hình vẽ:

1,0

Có độ lớn: E1 = E2 =


k | q1 | 9.109.6.10−6
=
AM 2
0,152

0,5
= 24.105 (V/m).






0,5

E E1 E2
Cường độ điện trường tổng hợp tại M là: = + .
Có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn:
E = E1.cosα + E2.cosα = 2E1.cosα
HM
12
AM
15
= 2E1.
= 2. 24.105.
= 38,4.105 (V/m).


F




E



F

= q3. ; vì q3 > 0 nên
cùng phương ngược chiều với
và có độ lớn: F = |q3|.E = 5.10-8. 38,4.105 = 0,192 (N).

0,5
0,5


E

Đề 3.
Câu
1

Nội dung
+ Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân
không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích đó,
có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ
nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
| q1q2 |
r2
+ Biểu thức: F = k

; F là lực tương tác, đơn vị niu tơn
Nm 2
C2
9
(N); k = 9.10
là hệ số tỉ lệ; q1, q2 là điện tích của các

Điểm

1

1


2

3

điện tích điểm, đơn vị cu-lông (C); r là khoảng cách giữa hai
điện tích, đơn vị mét (m).
+ Đường sức điện là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó
là giá của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó. Nói cách
khác, đường sức điện là đường mà lực điện tác dụng dọc theo
nó.
+ Các đặc điểm của đường sức điện:
Qua mỗi điểm trong điện trường có một đường sức điện và
chỉ một mà thôi.
Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường
sức điện tại một điểm là hướng của véc tơ cường độ điện
trường tại điểm đó.

Đường sức điện của điện trường tĩnh là những đường không
khép kín. Nó đi ra từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích
âm. Trong trường hợp chỉ có một điện tích thì các đường sức
đi từ điện tích dương ra vô cực hoặc từ vô cực đến điện tích
âm.
Qui ước vẽ số đường sức đi qua một diện tích nhất định đặt
vuông góc với với đường sức điện tại điểm mà ta xét thì tỉ lệ
với cường độ điện trường tại điểm đó.
a) Véc tơ lực tương tác giữa hai điện tích:

1
0,25
0,25

0,25
0,25

0,5
k.| q1.q2 | 9.109.9.10−6.4.10−6
=
r2
0,162

0,5

Độ lớn: F12 = F21 =
= 12,66 (N).
b) Các điện tích q1 và q2 gây ra tại M các véc tơ cường độ điện





E1

E2

trường và .
Cường độ điện trường tổng hợp tại M là:


EM









E1 E2 0 E1 E2
= +
= 
=- .
Để thoả mãn điều đó thì M phải nằm trên đường thẳng nối A
và B, nằm ngoài đoạn thẳng AB và gần B hơn vì |q 2| < |q1|
(như hình vẽ).

k | q1 |


Khi đó ta có:

( AB + BM )2

0,5



=

k | q2 |
BM 2

0,5

0,5
0,5


| q2 |
BM
=
AB + BM
| q1 |

4

BM
4.10−6 2
=

=
16 + BM
9.10−6 3



 BM = 32 (cm); AM = 48 (cm).
Các điện tích q1 và q2 gây ra tại C các véc tơ cường độ điện


trường

E1





E2

có phương chiều như hình vẽ:

1

Có độ lớn: E1 = E2 =

k | q1 | 9.109.8.10−6
=
AC 2
0,252


0,5
= 11,52.105 (V/m);




0,5



E E1 E2
Cường độ điện trường tổng hợp tại C là: = + .
Có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn:
E = E1.cosα + E2.cosα = 2E1.cosα
AH
10
AC
25
= 2E1.
= 2. 11,52.105.
= 9,126.105 (V/m).


F



E




F

= q3. ; vì q3 < 0 nên
cùng phương ngược chiều với
và có độ lớn: F = |q3|.E = 5.10-8. 9,126.105 = 0,0456 (N).

0,5
0,5



E


Đề 4.
Câu
1

2

3

Nội dung
+ Nguyên tử có cấu tạo gồm một hạt nhân mang điện tích
dương nằm ở trung tâm và các electron mang điện âm chuyển
động xung quanh. Hạt nhân có cấu tạo gồm hai loại hạt là
nơtron không mang điện và prôtôn mang điện dương.
Electron có điện tích qe = –1,6.10-19 C, có khối lượng me =

9,1.10-31 kg. Prôtôn có điện tích q p = +1,6.10-19 C, có khối
lượng mp = 1,67.10-27 kg. Khối lượng của nơtron xấp xĩ bằng
khối lượng của prôtôn.
Số prôtôn trong hạt nhân bằng số electron quay quanh hạt
nhân nên độ lớn của điện tích dương của hạt nhân bằng độ lớn
của tổng điện tích âm của các electron và nguyên tử ở trạng
thái trung hoà về điện.
+ Trong các hiện tượng điện mà ta xét ở chương trình Vật lí
THPT thì điện tích của electron và điện tích của prôtôn là điện
tích có độ lớn nhỏ nhất có thể có được. Vì vậy ta gọi chúng là
những điện tích nguyên tố.
+ Công của lực điện trong sự di chuyển của một điện tích
không phụ thuộc hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vị trí
điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường. A MN =
q.E.d.
+ Khi một điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong
điện trường thì công mà lực điện tác dụng lên điện tích đó sinh
ra sẽ bằng độ giảm thế năng của điện tích q trong điện trường
đó. AMN = WM – WN
a) Véc tơ lực tương tác giữa hai điện tích có phương chiều
như hình vẽ:

Điểm

0,5

0,5

0,5
0,5

1

1

0,5
k.| q1.q2 | 9.109.9.10−6.4.10−6
=
r2
0,152

0,5

Có độ lớn: F12 = F21 =
= 14,4 (N).
b) Tam giác ACB vuông góc tại C vì AB2 = AC2 + BC2.


Các điện tích q2 và q3 tác dụng lên q1 các lực




tổng hợp tác dụng lên q 1 là

F

=

F21


F21



+

F31





F31

. Lực



. Để

F

song song

1,0




với BC thì


F31

phải hướng ra xa C tức là q3 phải là điện tích
F31 AC
=
F21 AB
dương và
(hình vẽ).

0,5

Vì F31 = k

4

| q1q3 |
AC 2

| q2 q3 |
AB 2

F31 | q3 | .AB2
=
F21 | q2 | .A C 2

0,5

AC
AB


và F21 = k

=
3
3
AC
12
= 4.10−6. 3
3
AB
15
 |q3| = |q2|.
= 2,048.10-6 (C).
-6
Vậy: q3 = 2,048.10 C.
a) Các điện tích q1 và q2 gây ra tại C các véc tơ cường độ điện


trường

E1





E2

có phương chiều như hình vẽ:


1

Có độ lớn: E1 = E2 =

k | q1 | 9.109.8.10−6
=
AC 2
0,252

0,5
= 11,52.105 (V/m);






E E1 E2
Cường độ điện trường tổng hợp tại C là:
=
+ có
phương chiều như hình vẽ, có độ lớn:
E = E1.cosα + E2.cosα = 2E1.cosα

0,5


0,5


252 − 102
25

CH
AC

= 2E1.
= 2. 11,52.105.
= 21,12.105 (V/m).
b) Điện tích q3 đặt tại H gây ra tại C véc tơ cường độ điện


E'



E



E'



0



E




E'

trường
sao cho
+
=

=. Để thoả mãn
điều đó thì q3 < 0 và có độ lớn:
E.HC 2 11,52.105.(0,252 − 0,12 )
=
k
9.109
|q3| =
= 6,72.10-6.
-6
Vậy q3 = 6,72.10 C.

0,5



×