Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Quản lý hoạt động tổ chuyên môn theo nghiên cứu bài học ở các trường THCS Huyện Thanh Trì – Thành Phố Hà Nội (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DC
-----------------------------

O TH PHNG

Quản lý hoạt động tổ chuyên môn
theo nghiên cứu bài học ở các tr-ờng trung học cơ sở
Huyện Thanh Trì - thành phố Hà Nội

Chuyờn ngnh: Qun lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN THỊ MINH HẰNG

HÀ NỘI - 2017


i

LỜI CẢM ƠN

Tác giả luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành sâu sắc tới các thầy
giáo cô giáo của trường Học viện quản lý giáo dục Hà Nội đã tận tình giảng
dạy, tạo mọi điều kiện giúp đỡ trong suốt quá trình học tập cũng như nghiên
cứu luận văn.
Tác giả xin trân trọng cám ơn Phòng giáo dục & Đào tạo huyện Thanh
Trì, Thành Phố Hà Nội, Ban giám hiệu các trường THCS tam Hiệp cùng các
thầy cô, THCS Ngọc Hồi, THCS Thanh Liệt, THCS Thị Trấn Văn Điển,


THCS Vĩnh Quỳnh, THCS Chu Văn An thuộc huyện Thanh Trì, Thành Phố
Hà Nội đã cung cấp số liệu và tạo điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành
luận văn.
Đặc biệt tác giả được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trần
Thị Minh Hằng đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả về mặt khoa học trong
suốt q trình nghiện cứu và hồn thành luận văn.
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài , tác giả đã hết sức cố
gắng, song không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự chỉ dẫn
đóng góp ý kiến của các thầy giáo, cơ giáo,các nhà quản lý bạn đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 6 năm 2017
Tác giả

Đào Thị Phượng


ii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGH

: Ban giám hiệu

BHMH

: Bài học minh họa

BP

: Biện pháp


BPQL
CM
CNTT

: Biện pháp quản lý
: Chuyên môn
: Công nghệ thông tin

CBQL
GD&ĐT

: Cán bộ quản lý
: Giáo dục và đào tạo

GV


: Giáo viên
: Hoạt động

HS
KTĐG
KT-XH

: Học sinh
: Kiểm tra đánh giá
: Kinh tế - xã hội

NCBH

NV
NCBH

: Nghiên cứu bài học
: Nhân viên
: Nghiên cứu bài học

PPDH
QL
QLGD
SGK
SHTCM
SL
TCM
THCS
THPT

: Phương pháp dạy học
: Quản lý
: Quản lý giáo dục
: Sách giáo khoa
: Sinh hoạt tổ chuyên môn
: Số lượng
: Tổ chuyên môn
: Trung học cơ sở
: Trung học phổ thông

TB
TP
TTCM

UBND

: Trung bình
: Thành phố
: Tổ trưởng chun mơn
: Ủy ban nhân dân


iii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................vii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ
CHUYÊN MÔN THEO NGHIÊN CỨU BÀI HỌC TẠI TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ ............................................................................................... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề....................................................................... 6
1.1.1 Các nghiên cứu ở nước ngoài .................................................................... 6
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước .................................................................... 8
1.2. Hoạt động tổ chuyên môn theo NCBH ...................................................... 10
1.2.1. Hoạt động tổ chuyên môn ....................................................................... 10
1.2.2. Hoạt động tổ chuyên môn theo NCBH .................................................. 13
1.3. Quản lý hoạt động tổ chuyên môn theo NCBH của hiệu trưởng ............ 14
1.4. Nội dung quản lý hoạt động tổ chuyên môn theo NCBH của Hiệu
trưởng................................................................................................................... 17
1.4.1. Xây dựng kế hoạch triển khai hoạt động NCBH của nhà trường ........... 17

1.4.2. Tổ chức bồi dưỡng năng lực NCBH cho giáo viên ................................ 18
1.4.3. Chỉ đạo tổ chuyên môn triển khai hoạt động NCBH .............................. 20
1.4.4. Đánh giá hoạt động tổ chuyên môn theo NCBH .................................... 23
1.4.5. Tạo động lực cho đội ngũ TTCM, GV và HS ........................................ 23
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động tổ chuyên môn theo
hướng NCBH ....................................................................................................... 24
1.5.1. Nhóm yếu tố thuộc về chủ thể quản lý ................................................... 24
1.5.2. Nhóm yếu tố thuộc về đối tượng quản lý ............................................... 24
1.5.3. Các yếu tố thuộc về môi trường quản lý ................................................. 25
Kết luận chương 1 ................................................................................................... 26
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN
MÔN THEO NGHIÊN CỨU BÀI HỌC Ở CÁC TRƯỜNG THCS
HUYỆN THANH TRÌ – TP HÀ NỘI .................................................................... 27
2.1. Khái quát tình hình kinh tế-xã hội-giáo dục Huyện Thanh Trì .............. 27
2.1.1. Khái quát đặc điểm kinh tế - xã hội của huyện Thanh Trì ..................... 27
2.1.2. Khái quát tình hình giáo dục Huyện Thanh Trì ...................................... 28


iv

2.2. Tình hình phát triển giáo dục THCS Huyện Thanh Trì .......................... 28
2.2.1. Quy mơ trường lớp và chất lượng giáo dục ............................................ 28
2.2.2. Đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục và giáo viên, nhân viên ...................... 32
2.3. Thực trạng hoạt động chuyên môn theo NCBH của các trường
THCS Huyện Thanh Trì .................................................................................... 35
2.3.1. Nhận thức của CBQL và GV về HĐ TCM theo NCBH......................... 35
2.3.2. Thực trạng xây dựng kế hoạch NCBH của tổ chuyên môn .................... 36
2.3.3. Thực trạng tiến hành giờ dạy minh họa theo NCBH .............................. 37
2.3.4. Thực trạng thảo luận về bài học nghiên cứu........................................... 41
2.3.5. Thực trạng áp dụng dạy học theo hướng NCBH vào thực tiễn hàng

ngày ............................................................................................................... 43
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên môn theo NCBH của hiệu
trưởng các trường THCS Huyện Thanh Trì, TP Hà Nội ............................... 44
2.4.1. Nhận thức của CBQL, GV về quản lý hoạt động tổ chuyên môn
theo NCBH của hiệu trưởng trường THCS ...................................................... 44
2.4.2. Xây dựng kế hoạch triển khai hoạt động NCBH tại các TCM của
nhà trường ......................................................................................................... 46
2.4.3. Tổ chức bồi dưỡng năng lực NCBH cho giáo viên ................................ 48
2.4.4. Chỉ đạo tổ chuyên môn triển khai hoạt động NCBH .............................. 49
2.4.5. Đánh giá hoạt động tổ chuyên môn theo hướng NCBH ......................... 51
2.4.6. Tạo động lực cho đội ngũ TTCM, GV và học sinh ................................ 53
2.5. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên môn theo hướng
NCBH của hiệu trưởng trường THCS Huyện Thanh Trì, TP Hà Nội .......... 54
2.5.1. Những điểm thành công .......................................................................... 56
2.5.2. Những điểm tồn tại ................................................................................. 56
2.5.3. Phân tích nguyên nhân ............................................................................ 57
2.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động tổ chuyên
môn theo NCBH .................................................................................................. 58
2.6.1. Yếu tố thuộc về chủ thể quản lý ............................................................. 58
2.6.2. Nhóm yếu tố thuộc về đối tượng quản lý ............................................... 58
2.6.3. Yếu tố thuộc về môi trường quản lý ....................................................... 59
Kết luận chương 2 ................................................................................................... 61
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN
THEO HƯỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC CỦA HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG THCS HUYỆN THANH TRÌ, TP HÀ NỘI ....................................... 62
3.1. Một số nguyên tắc đề xuất hệ thống các biện pháp .................................. 62
3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu ............................................................................ 62


v


3.1.2. Đảm bảo tính đồng bộ ............................................................................. 63
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn............................................................................ 63
3.1.4. Đảm bảo tính hiệu quả ............................................................................ 64
3.2. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn theo
NCBH của hiệu trưởng các trường THCS Huyện Thanh Trì, TP Hà
Nội ........................................................................................................................ 64
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho TTCM và đội ngũ giáo viên về ý nghĩa, tầm
quan trọng của HĐ TCM theo NCBH cũng như cách thức tiến hành.................. 64
3.2.2. Chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch hoạt động tổ chuyên môn theo
NCBH của các TCM trong nhà trường ............................................................. 68
3.2.3. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức về NCBH cho CBQL, GV ....................... 70
3.2.4. Phát triển năng lực quản lý cho CBQL, TTCM về HĐ TCM theo
NCBH ............................................................................................................... 72
3.2.5. Xây dựng cơ chế thưởng phạt để tạo động lực thúc đẩy đội ngũ
TTCM và GV tích cực thực hiện hoạt động NCBH ......................................... 74
3.2.6. Tăng cường kiểm tra, đánh giá hoạt động tổ chuyên môn theo
hướng NCBH .................................................................................................... 75
3.2.7. Chỉ đạo xây dựng mạng lưới kết nối các TCM trong và ngồi nhà
trường thơng qua khai thác website Trường học kết nối .................................. 77
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 79
3.4. Khảo sát nhận thức về tính cần thiết và tính khả thi của biện pháp
đề xuất .................................................................................................................. 79
3.4.1. Mục đích khảo sát ................................................................................... 79
3.4.2. Công cụ khảo sát ..................................................................................... 80
3.4.3. Thang đánh giá........................................................................................ 80
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của hệ thống
biện pháp ........................................................................................................... 81
Kết luận chương 3 ................................................................................................... 84
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................... 86

1. Kết luận ............................................................................................................. 86
2. Khuyến nghị ...................................................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 90
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.

Quy mô số lượng học sinh các trường THCS Huyện Thanh Trì ........ 28
Kết quả xếp loại 2 mặt giáo dục các trường THCS Huyện

Bảng 2.3.

Thanh Trì ............................................................................................ 29
Kết quả thi vào 10 của một số trường THCS trên địa bàn Huyện
Thanh Trì ............................................................................................. 30

Bảng 2.4.

Kết quả thi học sinh giỏi cấp TP các trường THCS của Huyện
Thanh Trì ............................................................................................. 31

Bảng 2.5.

Đội ngũ hiệu trưởng sáu trường THCS trên địa bàn Huyện
Thanh Trì ............................................................................................. 32


Bảng 2.6.

Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên năm học 20162017 ..................................................................................................... 33
Thực trạng nhận thức của CBQL, GV về tầm quan trọng của
hoạt động NCBH đối với phát triển nghề nghiệp của giáo viên ......... 35
Thực trạng xây dựng kế hoạch NCBH ở tổ chuyên môn ở các
trường THCS Huyện Thanh Trì .......................................................... 36

Bảng 2.7.
Bảng 2.8.
Bảng 2.9.
Bảng 2.10.
Bảng 2.11.
Bảng 2.12.

Bảng 2.13.
Bảng 2.14.
Bảng 2.15.

Thực trạng việc thực hiện giờ dạy minh họa và tổ chuyên môn
dự giờ trên lớp của giáo viên ở trường THCS Huyện Thanh Trì ........ 37
Thực trạng việc thảo luận, chia sẻ về bài học sau dự giờ của tổ
chuyên môn của trường THCS Huyện Thanh Trì - TP Hà Nội ......... 41
Thực trạng việc áp dụng bài học cho thực tế dạy học hàng ngày
của giáo viên của trường THCS Huyện Thanh Trì - TP Hà Nội ....... 43
Thực trạng đánh giá về tầm quan trọng của quản lý hoạt động
tổ chuyên môn theo nghiên cứu bài học ở trường THCS Huyện
Thanh Trì ............................................................................................ 45
Thực trạng đánh giá về xây dựng kế hoạch NCBH của Hiệu

trưởng trường THCS Huyện Thanh Trì - TP Hà Nội......................... 46
Thực trạng bồi dưỡng năng lực NCBH cho giáo viên của Hiệu
trưởng trường THCS Huyện Thanh Trì .............................................. 48
Thực trạng chỉ đạo tổ chuyên môn triển khai hoạt động NCBH tại
tổ chuyên môn của Hiệu trưởng trường THCS Huyện Thanh Trì.......... 50


vii

Bảng 2.16.

Bảng 2.17.

Thực trạng đánh giá kết quả thực hiện hoạt động tổ chuyên
môn theo hướng NCBH của Hiệu trưởng trường THCS Huyện
Thanh Trì ............................................................................................ 52
Thực trạng tạo động lực cho đội ngũ tổ trưởng chuyên môn,
giáo viên và học sinh của Hiệu trưởng trường THCS Huyện

Bảng 3.1.

Thanh Trì ............................................................................................ 53
Kết quả mức độ về tính cấp thiết của các biện pháp ........................... 81

Bảng 3.2.
Bảng 3.3.

Kết quả mức độ về tính khả thi của các biện pháp.............................. 82
Mức độ tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các
biện pháp ............................................................................................. 83


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: So sánh mức độ nhận thức và mức độ thực hiện các nội dung
quản lý hoạt động NCBH của hiệu trưởng trường THCS Huyện
Thanh Trì ............................................................................................. 54
Biểu đồ 2.2: So sánh mức độ nhận thức và mức độ thực hiện trong quản lý hoạt
động NCBH của hiệu trưởng trường THCS Huyện Thanh Trì .............. 55
Biểu đồ 3.1. Mức độ tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các
biện pháp ............................................................................................. 84


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tổ chuyên môn là một bộ phận cấu thành trong bộ máy tổ chức, quản
lý của trường THCS, THPT. Trong trường các tổ, nhóm chun mơn có mối
quan hệ hợp tác với nhau, phối hợp các bộ phận nghiệp vụ khác và các tổ
chức Đảng, đoàn thể trong nhà trường nhằm thực hiện chiến lượng phát triển
của nhà trường, chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục và các hoạt
động khác hướng tới mục tiêu giáo dục. Tổ chun mơn có vai trị quan trọng
trong q trình thực hiện đổi mới PPDH và KTĐG, là “trung tâm” bồi dưỡng
giáo viên nhằm giúp giáo viên nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ;
phát hiện ra những điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi và khó khăn của từng giáo
viên trong q trình giảng dạy và giáo dục. Chỉ có ở tổ chun mơn, giáo viên
mới có điều kiện trực tiếp và thuận lợi nhất để rèn luyện và từng bước nâng
cao trình độ tay nghề của mình. Bởi HĐ TCM có tính tổ chức, chủ động và
mang tính tập thể cao, là nơi thực hiện các hoạt động chia sẻ đồng nghiệp về
chuyên môn. Nếu coi TCM với tư cách là một môi trường nâng cao năng lực
nghề nghiệp cho mỗi giáo viên, nhờ vậy nâng cao chất lượng dạy và học

chính là tinh thần cốt lõi của “nghiên cứu bài học” tại TCM.
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI đã
định hướng cho giáo dục trong thời gian tới cần: “…tiếp tục đổi mới mạnh mẽ
và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát
triển phẩm chất, năng lực của người học” [2,tr.6].
Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020 đã đề ra giải pháp: “Củng cố,
hoàn thiện hệ thống đào tạo giáo viên, đổi mới căn bản và toàn diện nội dung
và phương pháp đào tạo, bồi dưỡng nhằm hình thành đội ngũ nhà giáo và cán
bộ quản lý giáo dục đủ sức thực hiện đổi mới chương trình giáo dục phổ
thông sau 2015” [26,tr.10].


2

Tuy nhiên, thực tế cho thấy các tổ, nhóm chuyên mơn đang bộc lộ
những khó khăn vướng mắc về cách thức hoạt động, về quản lý dẫn đến hiệu
quả các buổi hoạt động cịn hạn chế, khơng phát huy được vai trò của TCM
đối với nâng cao chất lượng dạy học, và chưa trở thành một môi trường để
giáo viên phát triển nghề nghiệp cho mình. Bên cạnh đó khi triển khai hoạt
động nghiên cứu bài học, các giáo viên và TTCM còn chưa nắm rõ tinh thần
đổi mới trong hoạt động của TCM, dẫn tới việc nâng cao chất lượng HĐ
TCM trong các nhà trường hiện nay chưa đạt được.
Xuất phát từ thực trạng HĐ TCM, tại văn bản hướng dẫn thực hiện
nhiệm vụ Giáo dục Trung học năm 2013-2014, Bộ Giáo dục và Đào tạo
(GD&ĐT) đã đặt ra một trong những giải pháp quan trọng trong việc nâng
cao chất lượng đội ngũ GV và cán bộ quản lý (CBQL) giáo dục là : “Tập
trung đổi mới hoạt động chun mơn của tổ/nhóm chun mơn thơng qua
hoạt động nghiên cứu bài học. Tăng cường hoạt động dự giờ thăm lớp, quan
tâm bồi dưỡng giáo viên mới; bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên kiến thức,
kỹ năng về đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh

giá…”[5,tr.6]. Tiếp theo, ngày 25/2/2014 Bộ GD&ĐT có Kế hoạch số
80/KH-BGDĐT về tổ chức đổi mới hoạt động chuyên môn trong trường phổ
thông và trung tâm giáo dục thường xuyên [7]. Năm học 2015-2016, Bộ
GD&ĐT lại tiếp tục chỉ đạo tại văn bản hướng dẫn thực hiện năm nhiệm vụ
Giáo dục Trung học: “Tiếp tục đổi mới hoạt động tổ/nhóm chuyên môn trong
các cơ sở GDTrH dựa trên nghiên cứu bài học. Chú trọng xây dựng đội ngũ
giáo viên cốt cán các môn học trong các cơ sở GDTrH. Chủ động triển khai
các hoạt động chuyên môn trên trang mạng “Trường học kết nối” để tổ chức,
chỉ đạo và hỗ trợ hoạt động bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý; tăng cường
tổ chức hoạt động chuyên môn tại trường, cụm trường, phòng/sở GDĐT”
[8,tr.5].


3

Thực hiện chỉ đạo của Bộ GD&DT, Sở GD&ĐT TP Hà Nội đã tổ chức
tập huấn, triển khai thực hiện tới tất cả các trường phổ thông và trung tâm
giáo dục thường xun trên tồn tỉnh ngay từ khi có các văn bản chỉ đạo của
Bộ GD&ĐT, tuy nhiên kết quả chưa đạt được như mong muốn. Trên địa bàn
Huyện Thanh Trì, hiện nay chưa có cơng trình nào nghiên cứu về quản lý hoạt
động tổ chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học tại các trường THCS.
Xuất phát từ những lí do trên, đề tài: “Quản lý hoạt động tổ chuyên
môn theo nghiên cứu bài học ở các trường THCS Huyện Thanh Trì –
Thành Phố Hà Nội” được lựa chọn nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực trạng HĐ CM theo nghiên cứu
bài học của hiệu trưởng các trường THCS trên địa bàn Huyện Thanh Trì –TP
Hà Nội, đề xuất biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng dạy học của
trường THCS Huyện Thanh Trì – TP Hà Nội.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động tổ chuyên môn tại trường THCS
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động tổ chuyên môn theo NCBH của hiệu trưởng trường
THCS Huyện Thanh Trì - TP Hà Nội.
4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động tổ chuyên môn theo NCBH ở các trường THCS trên địa bàn
Huyện Thanh Trì - TP Hà Nội được triển khai từ năm học 2016-2017 và đã
có kết quả nhất định nhưng cịn nhiều hạn chế, do nguyên nhân từ yếu tố quản
lý, giáo viên và điều kiện thực hiện. Nếu đề xuất và thực hiện được biện pháp
quản lý hoạt động tổ chuyên môn theo nghiên cứu bài học hợp lý và khả thi sẽ


4

phát triển năng lực nghề nghiệp cho GV, từ đó nhằm góp phần nâng cao chất
lượng dạy học của các trường THCS Huyện Thanh Trì - TP Hà Nội.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tổ chuyên môn
theo NCBH tại trường THCS.
5.2. Phân tích thực trạng quản lý hoạt động hoạt động tổ chuyên môn
theo NCBH của hiệu trưởng trường THCS trên địa bàn Huyện Thanh Trì TP Hà Nội và các yếu tố ảnh hưởng.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động hoạt động tổ chuyên môn theo
NCBH của hiệu trưởng trường THCS Huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu quản lý hoạt động tổ chuyên môn theo nghiên cứu
bài học theo quan điểm của Eisuke Saito, Atsushi Tsukui (2011, 2015).
6.2. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu
06 trường THCS trên địa bàn Huyện Thanh Trì

6.3. Giới hạn về khách thể khảo sát thực trạng
Khảo sát: 12 CBQL; 90 GV THCS của 06 trường THCS nêu trên.
7. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phối hợp các phương pháp nghiên cứu sau:
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích-Tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa, cụ thể hóa các tài liệu
lý luận quản lý nhà trường THCS, quản lý hoạt động tổ chuyên môn, hoạt
động nghiên cứu bài học, và các văn kiện, Nghị quyết của Đảng, các văn bản
quy định của nhà nước và của ngành giáo dục và đào tạo.


5

7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: dành cho cán bộ quản lý (hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng, các tổ trưởng, nhóm trưởng chuyên môn, giáo viên).
- Phương pháp phỏng vấn: với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, các giáo
viên có kinh nghiệm, giáo viên dạy giỏi.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm.
7.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê tốn học
8. Cấu trúc của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, nội dung luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lý hoạt động tổ chuyên môn theo
NCBH tại trường THCS.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên môn theo NCBH
tại trường THCS Huyện Thanh Trì - TP Hà Nội.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn theo NCBH

của hiệu trưởng trường THCS Huyện Thanh Trì - TP Hà Nội.


6

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN
THEO NGHIÊN CỨU BÀI HỌC TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1 Các nghiên cứu ở nước ngoài
Nghiên cứu bài học tại Nhật Bản
Nghiên cứu bài học được phát triển tại Nhật Bản như một chỉ dẫn cho
phương pháp giảng dạy nâng cao từ thế kỷ XIX. Theo truyền thống, có hai
loại nghiên cứu bài học: phương pháp nghiên cứu từ chung tới riêng (nó phổ
biến những thơng tin giáo dục và phương pháp nền tảng, nó cải cách những
kỹ năng sư phạm bởi xem xét lại phương pháp dạy) và học thông qua những
thảo luận và quan sát của giáo viên (Inagaki 1995, Inagaki và Sato 1996,
Nakano 2008).
Ngoài ra, hưởng ứng những vấn đề quan trọng mà xuất hiện trong các
trường học tại Nhật Bản trong cuối những năm 1990, Sato và những đồng
nghiệp phát triển nghiên cứu bài học cho cộng đồng học, một phương pháp để
nghiên cứu bài học là thu hút những học viên và những nhà nghiên cứu ở
Nhật (Ose và Sato 2000, 2003, Sato 1996,2006, 2007; Sato và Sato 2003).
Một nhân tố làm gián đoạn các lớp học là thời điểm cuối thời kì bùng nổ kinh
tế và bắt đầu sự suy thoái kinh tế. Cho tới khi trẻ con mong muốn học hành
chăm chỉ bởi hy vọng rằng giáo dục tốt hơn sẽ mang đến những người lao
động tốt hơn. Tuy nhiên suy thoái kinh tế đã dẫn đến nhiều nhân viên bị sa
thải, từ đó rất nhiều trẻ em mất đi niềm yêu thích với học hành. Nhiều vấn nạn
xảy ra: học sinh nói chuyện riêng hoặc ngủ gật thường xuyên diễn ra trong
lớp học của những giáo viên độc đoán, những bài giảng của họ dựa trên

những bài giảng truyền thống, một chiều (Sato 2000, trang 6). Sato tuyên bố
rằng vấn đề nghiêm trọng hơn là đa số học sinh Nhật Bản đánh mất đi niềm


7

yêu thích trong học tập (2000, trang 10). Để thay đổi hồn cảnh đó, Sato và
những đồng nghiệp giới thiệu nghiên cứu bài học cho các nhóm học. Trong
nghiên cứu bài học cho nhóm học thì khơng chỉ có vài bộ môn mà tất cả các
giáo viên cần tham gia và họ cần tập trung nhiều hơn việc quan sát và phản
ánh. Theo Sato, ước tính có 2000 trường tiểu học (2009, trang 178) và gần
1000 trường cấp hai (2009, trang 157) đang làm việc với phương pháp đó
[24,tr.3].
Nghiên cứu bài học tại Hoa Kì
Xem xét những điểm số thấp của học sinh Hoa Kì trong những xu
hướng nghiên cứu Toán học và khoa học quốc tế so sánh với những điểm số
cao của học sinh Đông Á, Hiebert and Stigler (2000) đã đề cập tới vấn đề liên
quan tới sự rèn luyện sư phạm ở Hoa Kì. Họ khẳng định rằng, mặc dù đã có
những hoạt động nhóm và giảng viên đều tin tưởng vào hướng đi theo xu
hướng xã hội của giáo dục, sự thật thì khơng nhiều thay đổi được chú ý trong
cách học cho những đứa trẻ. Thêm vào đó, họ cũng tìm ra được rất ít thay đổi
trong việc hướng học sinh đến những kiến thức tốn học sâu rộng hơn.
Trong những hồn cảnh đó, kết hợp với sự kêu gọi phát triển chuyên
môn, thứ mà lấy nền tảng từ trường học nhiều hơn trong thực tại hàng ngày,
những học giả đã giới thiệu nghiên cứu bài học như một phương pháp phát
triển chuyên môn tại Nhật đã phản đối những hoạt động phát triển chuyên
môn ngắn hạn thông thường, và khẳng định tầm quan trọng của một phương
pháp được duy trì và luyện tập (Lewis and Tsuchida 1998, Stigler and Hiebert
1999). Nghiên cứu bài học được miêu tả như một quá trình bao gồm những
bước sau: (1) Cùng nhau lên kế hoạch nghiên cứu bài học; (2) Thực hiện

nghiên cứu bài học; (3) Thảo luận về nghiên cứu bài học; (4) Xem xét lại kế
hoạch đã đề ra (không bắt buộc); (5) Giảng dạy theo bài học mẫu (không bắt


8

buộc); (6) Chia sẻ những đánh giá về mẫu bài học ơn tập (Fernandez and
Yoshida, 2004) [24,tr.3-4].
Hiện nay, mơ hình NCBH đã được thực hiện ở nhiều nước đặc biệt là
Nhật Bản, Mỹ, Úc, Đức, Trung Quốc và một số nước Đơng Nam Á
(Singapore, Indonesia, Thái Lan,…) Mơ hình này được phát triển phù hợp với
hoàn cảnh cụ thể của từng trường trong mỗi nước. NCBH như một hình thức
HĐ TCM lấy nghiên cứu cải tiến thực tiễn làm phương tiện để tạo ra môi
trường cho các GV học tập từ chính q trình cùng quan sát, phân tích và suy
ngẫm về những cái diễn ra trong những giờ học thực. NCBH có những dấu
hiệu thuộc tính cơ bản sau:
- Thực tiễn một lớp học cụ thể trở thành đối tượng được nghiên cứu
cải tiến.
- Sự hợp tác giữa các GV trong tất cả các khâu của quá trình nghiên
cứu cải tiến bài học.
- Quá trình học tập của GV thơng qua quan sát, trao đổi, phân tích, lập
luận và suy ngẫm về những kinh nghiệm cụ thể diễn ra trong thực tiễn làm
việc cùng các bạn đồng nghiệp.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Ở Việt Nam mơ hình NCBH đã được dự án hợp tác giữa bộ GD&ĐT
và tổ chức JICA đưa vào áp dụng ở 5 trường Tiểu học thuộc tỉnh Bắc Giang
những năm 2006-2007. Cho đến nay, ngoài một số trường tham gia dự án
JICA- Bộ GD&ĐT vẫn tiếp tục áp dụng mơ hình HĐ TCM theo hướng
NCBH có thêm một số trường Tiểu học khác ở Bắc Giang, các trường trong
vùng hưởng lợi của tổ chức PLAN, ở các trường thí điểm NCBH của ĐH Cần

Thơ, ĐHSP-ĐH Huế cũng đã triểu khai hình thức này và đã đưa đến kết quả
khả quan. Năm 2007-2009 Đại học bang Michigan (Michigan Stale
University MSU) kết hợp với Đại học Cần Thơ nghiên cứu vận dụng mơ hình


9

NCBH vào thực tiễn lớp học cấp tiểu học và THCS ở vùng khó khăn. Hiểu
được sự cần thiết phải đổi mới PPDH, đổi mới HĐ TCM dựa trên NCBH từ
năm học 2012-2013, Hiệu một số trường THCS và THPT ở Hà Nội, Lào Cai,
Hịa Bình, Huế, Thái Ngun, … đã chỉ đạo, quán triệt các tổ chuyên môn,
GV cần tìm hiểu kỹ, bám sát nội dung chuyên đề “Đổi mới HĐ TCM dựa trên
NCBH” để thực hiện các tiết dạy thao giảng tổ, thao giảng trường theo hình
thức NCBH.
Trong thực tiễn giáo dục Việt Nam, mơ hình NCBH được vận dụng
năm 2000 nhưng cịn ít và rải rác, chủ yếu ở một số trường tiểu học, chưa
nghiên cứu vận dụng nhiều vào bậc THCS.
Tháng 8 năm 2012, Bộ GD&ĐT tiến hành tập huấn cho CBQL về
“Quản lý hoạt động đổi mới PPDH và kiểm tra đánh giá kết quả học tập của
HS trong trường THCS”, trong đó có đề cập đến vấn đề đổi mới HĐ TCM
thông qua NCBH.
Tháng 8 năm 2013, Bộ GD&ĐT tiến hành tập huấn cho các CBQL và
các tổ trưởng, nhóm trưởng chun mơn của các SGD về Hướng dẫn HĐ
TCM theo NCBH. Việc triển khai NCBH đã được Bộ GD&ĐT tiếp tục chỉ
đạo trong nhiệm vụ năm học 2016-2017.
Một số các tác giả đã có những cơng trình NCBH như Vũ Thị Sơn,
Nguyễn Dn, 2010, “Nghiên cứu bài học” – một cách tiếp cân năng lực
nghề nghiệp của giáo viên (Tạp chí khoa học giáo dục số 52, tháng 1-2010),
Nguyễn Mậu Đức, Lê Huy Hoàng, ĐHSP ĐH Thái Nguyên, 2012, Phương
pháp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho GV, SV Sư phạm thông qua mơ

hình NCBH (Tạp chí GD), Hội thảo quốc tế Đổi mới học tập – Nhà trường –
Xã hội tổ chức tại ĐHSP Hà Nội vào tháng 12/2014 đã đề cập đến một loạt
các nghiên cứu về những vấn đề và thách thức của đổi mới dạy học, trong đó
có NCBH như của các tác giả như Sự cần thiết của đổi mới nhà trường dưới


10

góc nhìn của giáo viên Okinawan của Kotoe, Kishimoto, Thúc đẩy học tập
cộng tác ở Việt Nam của Masaaki Sato, Sinh hoạt chun mơn dựa theo
NCBH của phịng GD&ĐT Gia Lộc, Hải Dương, Phân tích diễn ngơn nhận
xét của giáo viên trong các bài học được nghiên cứu ở một số vùng dân tộc
thiểu số ở Việt Nam của nhóm tác giả Tsukui Atsushi và Murase Masatsugu…
Những cơng trình nghiên cứu về QL hoạt động tổ chuyên môn theo
NCBH của hiệu trưởng trường trung học ở trong nước hầu như chưa được đề
cập đến nhiều. Do vậy tác giả đầu tư nghiên cứu, đề xuất BPQL hoạt động tổ
chức chuyên môn theo NCBH của hiệu trưởng các trường THCS một cách
phù hợp để góp phần nâng cao hiệu quả QL hoạt động đổi mới HĐ TCM
trong nhà trường ngày càng tốt hơn.
1.2. Hoạt động tổ chuyên môn theo NCBH
1.2.1. Hoạt động tổ chuyên môn
* Khái niệm Tổ chuyên môn
Theo Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thơng và
trường phổ thơng có nhiều cấp học ban hành theo Thông tư số: 12/2011/TT –
BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Bộ GD&ĐT:
Tổ chuyên môn là một bộ phận cấu thành trong bộ máy tổ chức, quản
lý của trường THCS, THPT. Trong trường các tổ, nhóm chun mơn có mối
quan hệ hợp tác với nhau, phối hợp các bộ phận nghiệp vụ khác và các tổ
chức Đảng, đoàn thể trong nhà trường nhằm thực hiện chiến lượng phát triển
của nhà trường, chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục và các hoạt

động khác hướng tới mục tiêu giáo dục.
Tổ chuyên môn là đầu mối để Hiệu trưởng quản lý nhiều mặt, nhưng
chủ yếu vẫn là hoạt động chuyên môn, tức là hoạt động dạy học trong trường.


11

* Chức năng của Tổ chuyên môn
- Giúp Hiệu trưởng điều hành các hoạt động nghiệp vụ chuyên môn liên
quan đến dạy và học;
- Trực tiếp quản lý giáo viên trong tổ theo nhiệm vụ quy định.
Tổ trưởng chuyên môn phải là người có khả năng xây dựng kế hoạch;
điều hành tổ chức, hoạt động của tổ theo kế hoạch giáo dục, phân phối
chương trình mơn học của Bộ GD&ĐT và kế hoạch năm học của nhà trường;
tổ chức bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trong tổ; đánh giá, xếp loại và
đề xuất khen thưởng, kỉ luật giáo viên thuộc tổ mình quản lý.
Do đó, tổ trưởng chun mơn phải là người có phẩm chất đạo đức tốt;
có năng lực, trình độ, kinh nghiệm chun mơn; có uy tín đối với đồng
nghiệp, học sinh. Tổ trưởng chuyên môn phải là người có khả năng tập hợp
giáo viên trong tổ, biết lắng nghe, tạo sự đoàn kết trong tổ, gương mẫu, cơng
bằng, kiên trì, khéo léo trong giao tiếp, ứng xử.
* Nhiệm vụ của Tổ chuyên môn
Theo quy định của Điều lệ trường THCS, THPT ban hành theo Thông
tư số: 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Bộ GD&ĐT quy
định như sau:
“Điều 16. Tổ chuyên môn
- Hiệu trưởng, các phó Hiệu trưởng, giáo viên, viên chức thư viện, viên
chức thiết bị thí nghiệm của trường trung học được tổ chức thành tổ chun
mơn theo mơn học hoặc nhóm mơn học ở từng cấp THCS, THPT. Mỗi tổ
chun mơn có tổ trưởng, từ 1 đến 2 tổ phó chịu sự quản lý chỉ đạo của Hiệu

trưởng, do Hiệu trưởng bổ nhiệm và giao nhiệm vụ vào đầu năm học.
- Tổ chun mơn có những nhiệm vụ sau:


12

+ Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ, hướng dẫn xây dựng và
quản lý kế hoạch cá nhân của tổ viên theo kế hoạch giáo dục, phân phối
chương trình mơn học của Bộ GD&ĐT và kế hoạch năm học của nhà trường;
+ Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ; tham gia đánh giá, xếp
loại các thành viên của tổ theo các quy định của Bộ GD&ĐT;
+ Giới thiệu tổ trưởng, tổ phó;
+ Đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên
- Tổ chuyên môn hoạt động hai tuần một lần và có thể họp đột xuất theo
yêu cầu công việc hay khi Hiệu trưởng yêu cầu.
Mọi CBQL và GV trong nhà trường đều phải cùng tham gia, sự tham
gia của tất cả mọi người trong nhà trường là đặc biệt cần thiết, nó sẽ biến nhà
trường thành một “cộng đồng học tập”. Quán triệt ý nghĩa, tầm quan trọng và
thực hiện đúng kỹ thuật hoạt động chuyên môn mới cho tất cả giáo viên trong
trường hiểu rõ, tin tưởng là vô cùng cần thiết. Nếu hiểu và làm đúng, buổi HĐ
TCM có thể kéo dài từ 4-5 giờ nhưng mọi người tham gia vẫn thấy hào hứng.
* Hoạt động Tổ chuyên môn
HĐ TCM là hoạt động được thực hiện thường xuyên theo định kì nhằm
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực sư phạm cho giáo viên theo
chuẩn nghề nghiệp thông qua việc dự giờ, phân tích bài học. Hoạt động tổ
chun mơn (HĐ TCM) được tổ chức thực hiện và duy trì ở các trường phổ
thông không chỉ giúp mỗi giáo viên (GV) nâng cao trình độ chun mơn,
nghiệp vụ mà cịn gắn kết tình đồng nghiệp, hỗ trợ lẫn nhau trong cơng tác;
hình thành môi trường sư phạm tốt đẹp, cũng như truyền thống, bản sắc văn
hóa riêng của mỗi trường.

- HĐ TCM hiện nay thường diễn ra theo hai hình thức: tổ chức theo các
chuyên đề và dự giờ trao đổi kinh nghiệm về bài học. Ở hình thức thứ nhất,
HĐ TCM bao gồm việc triển khai học tập các văn bản chỉ đạo về chuyên môn



×