Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Quản lý hoạt động GDPL cho học sinh THCS trên địa bàn huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 138 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC

NGUYỄN VĂN BA

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN GIAO THỦY, TỈNH NAM ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI, NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC

NGUYỄN VĂN BA

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN GIAO THỦY, TỈNH NAM ĐỊNH
Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số : 60 14 01 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Xuân Thức

HÀ NỘI, NĂM 2017



LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian 2 năm học tập tại Học viện Quản lý giáo dục, với những
kiến thức đã tiếp thu đƣợc ở các thầy cô, với những trăn trở về sự nghiệp giáo
dục tại nơi tôi sinh ra, cuối cùng tôi đã quyết định lựa chọn đề tài “Quản lý
hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh THCS trên địa bàn huyện Giao
Thủy, tỉnh Nam Định”. Đây tuy là một nội dung rất nhỏ của khoa học quản
lý giáo dục, song lại là kết quả quá trình nghiên cứu của bản thân tôi.
Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các
thầy, cô giáo Học viện Quản lý giáo dục và đặc biệt là PGS.TS. Nguyễn Xuân
Thức, ngƣời thầy đã tận tình hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình lập đề cƣơng,
nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, quan tâm của Hội đồng khoa học,
Ban Giám đốc khoa Sau đại học Học viện Quản lý giáo dục đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi để bản thân tôi hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi của Sở
giáo dục Đào tạo tỉnh Nam Định, phòng GD&ĐT huyện Giao Thủy, các đồng
chí chuyên viên, các đồng chí Hiệu trƣởng, Phó hiệu trƣởng, giáo viên các
trƣờng THCS huyện Giao Thủy, các bạn đồng nghiệp đã nhiệt tình cung cấp
số liệu, đóng góp ý kiến trong quá trình chúng tôi nghiên cứu.
Đề tài tuy đã đƣợc nghiên cứu kỹ và bản thân đã có nhiều cố gắng,
song luận văn chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong
nhận đƣợc ý kiến chỉ dẫn và đóng góp của các thầy, cô và các đồng nghiệp để
có thể hoàn thiện luận văn, góp phần cung cấp cơ sở khoa học cho việc Quản
lý hoạt động GDPL cho học sinh THCS trên địa bàn huyện Giao Thủy nói
riêng và tỉnh Nam Định nói chung.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 6 năm 2017
Tác giả


Nguyễn Văn Ba
i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CBQL

: Cán bộ quản lý

GDPL

: Giáo dục pháp luật

GV

: Giáo viên

HS

: Học sinh

Nxb

: Nhà xuất bản

THCS

: Trung học cơ sở


THPT

: Trung học phổ thông

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................... i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ ii
DANH MỤC BẢNG SỐ ............................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ..................................................................... x
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .......................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 4
6. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................... 5
8. Cấu trúc của luận văn ................................................................................ 6
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
PHÁP LUẬT CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ………7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................ 7
1.1.1. Các công trình nghiên cứu về quản lý hoạt động nhà trƣờng .......... 7
1.1.2. Các công trình nghiên cứu về giáo dục pháp luật và quản lý giáo
dục pháp luật .............................................................................................. 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản ...................................................................... 10
1.2.1. Quản lí ........................................................................................... 10
1.2.2. Pháp luật và các khái niệm liên quan............................................. 13

1.2.3. Giáo dục pháp luật ......................................................................... 14
1.2.4. Phổ biến giáo dục pháp luật ........................................................... 17
1.2.5. Quản lí giáo dục pháp luật ............................................................. 18
1.3. Giáo dục pháp luật cho học sinh trung học cơ sở ................................ 18
1.3.1. Đặc điểm của học sinh trung học cơ sở ......................................... 18
1.3.2. Giáo dục pháp luật cho học sinh trƣờng trung học cơ sở .............. 23
iii


1.4. Quản lí giáo dục pháp luật cho học sinh của hiệu trƣởng trƣờng trung
học cơ sở ..................................................................................................... 25
1.4.1. Lập kế hoạch giáo dục pháp luật cho học sinh trung học cơ sở .... 25
1.4.2. Tổ chức bộ máy giáo dục pháp luật cho học sinh THCS .............. 27
1.4.3. Lãnh đạo, điều khiển công tác giáo dục pháp luật cho học sinh
trung học cơ sở ......................................................................................... 28
1.4.4. Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giáo dục pháp luật cho học sinh
trung học cơ sở......................................................................................... 29
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lí giáo dục pháp luật cho học sinh
trung học cơ sở ............................................................................................ 30
1.5.1. Yếu tố chủ quan ............................................................................. 30
1.5.2. Yếu tố khách quan ......................................................................... 32
Kết luận Chƣơng 1.......................................................................................... 35
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC PHÁP LUẬT CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIAO THỦY, TỈNH NAM ĐỊNH .................... 36
2.1. Khảo sát thực trạng quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh các
trƣờng trung học cơ sở ................................................................................ 36
2.1.1. Mục đích khảo sát .......................................................................... 36
2.1.2. Nội dung khảo sát .......................................................................... 36
2.1.3. Phƣơng pháp khảo sát .................................................................... 36

2.1.4. Tiêu chuẩn và thang đánh giá ........................................................ 37
2.1.5. Địa bàn nghiên cứu và mẫu khảo sát thực trạng ............................ 37
2.2. Thực trạng hành vi vi phạm pháp luật của học sinh các trƣờng trung
học cơ sở ..................................................................................................... 38
2.2.1. Tình hình trẻ em chƣa thành niên vi phạm pháp luật .................... 38
2.2.2. Các lỗi vi phạm pháp luật của học sinh trung học cơ sở ............... 41
2.2.3. Những nguyên nhân dẫn đến hành vi vi phạm pháp luật của học
sinh trung học cơ sở ................................................................................. 42

iv


2.3. Thực trạng giáo dục pháp luật cho học sinh các trƣờng trung học cơ
sở ................................................................................................................. 43
2.3.1. Đánh giá thực trạng nhận thức về công tác giáo dục pháp luật cho
học sinh trung học cơ sở .......................................................................... 43
2.3.2. Thực trạng nhận thức mục tiêu giáo dục pháp luật cho học sinh
trung học cơ sở......................................................................................... 44
2.3.3. Thực trạng thực hiện các nội dung giáo dục pháp luật cho học
sinh Trung học cơ sở ............................................................................... 45
2.3.4. Thực trạng các hình thức giáo dục pháp luật cho học sinh trung
học cơ sở .................................................................................................. 47
2.3.5. Thực trạng sử dụng các biện pháp để GDPL cho học sinh............ 49
2.3.6. Thực trạng đánh giá kết quả rèn luyện, thực hiện giáo dục pháp
luật của học sinh trung học cơ sở............................................................. 52
2.3.7. Thực trạng cơ sở vật chất phục vụ công tác giáo dục pháp luật
cho học sinh trung học cơ sở ................................................................... 54
2.4. Thực trạng quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh các trƣờng trung
học cơ sở ..................................................................................................... 57
2.4.1. Lập kế hoạch giáo dục pháp luật cho học sinh trung học cơ sở .... 57

2.4.2. Tổ chức bộ máy giáo dục pháp luật cho học sinh THCS .............. 59
2.4.3. Chỉ đạo, điều khiển công tác giáo dục pháp luật cho học sinh
trung học cơ sở......................................................................................... 60
2.4.4. Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giáo dục pháp luật cho học sinh
trung học cơ sở......................................................................................... 61
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý giáo dục pháp
luật cho học sinh trung học cơ sở ................................................................ 64
2.5.1. Các yếu tố chủ quan ảnh hƣởng đến công tác quản lý giáo dục
cho học sinh trung học cơ sở ................................................................... 64
2.5.2. Các yếu tố khách quan ảnh hƣởng đến công tác quản lý giáo dục
cho học sinh trung học cơ sở ................................................................... 66

v


2.6. Đánh giá thực trạng công tác quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh
Trung học cơ sở........................................................................................... 68
2.6.1. Thành công .................................................................................... 68
2.6.2. Hạn chế .......................................................................................... 69
2.6.3. Nguyên nhân .................................................................................. 70
Kết luận Chƣơng 2.......................................................................................... 72
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÁP
LUẬT CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN GIAO THỦY, TỈNH NAM ĐỊNH ......................................... 73
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................................ 73
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ................................................ 73
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa .................................................. 73
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................ 74
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ................................................. 75
3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh

trƣờng trung học cơ sở trên địa bàn huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định
trong bối cảnh hiện nay ............................................................................... 76
3.2.1. Lập kế hoạch giáo dục pháp luật theo chủ điểm giáo dục phù hợp
với học sinh trung học cơ sở .................................................................... 76
3.2.2. Xây dựng chƣơng trình phổ biến pháp luật ngoại khóa thống nhất
cho các trƣờng phổ thông ........................................................................ 79
3.2.3. Tổ chức bồi dƣỡng kiến thức, kỹ năng tổ chức hoạt động giáo
dục pháp luật cho giáo viên và cộng tác viên .......................................... 82
3.2.4. Chỉ đạo thực hiện giáo dục pháp luật cho học sinh thông qua các
môn học trong nhà trƣờng ....................................................................... 86
3.2.5. Đa dạng hóa các hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động ngoại
khóa, hoạt động tập thể theo các chủ điểm giáo dục pháp luật ............... 89
3.2.6. Tăng cƣờng kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật và kế
hoạch giáo dục pháp luật cho học sinh trƣờng trung học cơ sở............... 92

vi


3.2.7. Chỉ đạo xây dựng tủ sách pháp luật trong trƣờng học, biên soạn
các tài liệu tham khảo, tài liệu phổ biến pháp luật cho cán bộ quản lý,
giáo viên, và học sinh thống nhất trong các nhà trƣờng .......................... 95
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý giáo dục pháp luật cho học
sinh trung học cơ sở .................................................................................... 99
3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản
lý giáo dục pháp luật cho học sinh trung học cơ sở .................................. 101
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ................................................................ 101
3.4.2. Mẫu và địa bàn khảo sát .............................................................. 101
3.4.3. Cách cho điểm và thang đánh giá ................................................ 101
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ................................................................... 102
Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................ 107

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................... 108
1. Kết luận ................................................................................................. 108
2. Khuyến nghị .......................................................................................... 109
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo..................................................... 109
2.2. Đối với Sở giáo dục và đào tạo Nam Định ..................................... 110
2.3. Đối với Phòng giáo dục - Đào tạo Giao Thủy ................................ 110
2.4. Đối với các trƣờng THCS ............................................................... 110
2.5. Đối với các cơ quan, ban ngành, đoàn thể địa phƣơng, các cơ quan
bảo vệ pháp luật, các cơ quan tuyên truyền ........................................... 111
2.6. Đối với nhân dân, cha mẹ học sinh ................................................. 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 113
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC BẢNG SỐ
Bảng 2.1. Mẫu khảo sát thực trạng giáo dục pháp luật và quản lí giáo dục
pháp luật cho học sinh .................................................................................... 38
Bảng 2.2. Số trẻ em chƣa thành niên vi phạm pháp luật ở huyện Giao Thủy 38
Bảng 2.3. Đánh giá biểu hiện của một số hành vi vi phạm pháp luật của học
sinh trung học cơ sở ........................................................................................ 39
Bảng 2.4. Đánh giá về các lỗi vi phạm pháp luật của học sinh THCS ........... 41
Bảng 2.5. Đánh giá nguyên nhân những hành vi VPPL của học sinh ............ 42
Bảng 2.6. Đánh giá mức độ quan trọng của nhận thức đến công tác giáo dục
pháp luật cho học sinh ở trƣờng trung học cơ sở............................................ 43
Bảng 2.7. Mức độ đạt đƣợc về nhận thức của mục tiêu giáo dục pháp luật
cho học sinh trung học cơ sở .......................................................................... 44
Bảng 2.8. Mức độ thực hiện các nội dung giáo dục pháp luật cho học sinh
Trung học cơ sở .............................................................................................. 45

Bảng 2.9. Mức độ thực hiện hình thức GDPL cho học sinh THCS ............... 47
Bảng 2.10: Mức độ sử dụng các biện pháp GDPL cho học sinh .................... 49
Bảng 2.11: Mức độ sử dụng các biện pháp GDPL cho học sinh .................... 51
Bảng 2.12. Thực trạng đánh giá kết quả rèn luyện, thực hiện giáo dục pháp
luật của học sinh ở trƣờng trung học cơ sở..................................................... 52
Bảng 2.13. Cơ sở vật chất để thực hiện nhiệm vụ giáo dục pháp luật cho học
sinh trung học cơ sở ........................................................................................ 54
Bảng 2.14: Mức độ thực hiện Lập kế hoạch quản lý giáo dục pháp luật cho
học sinh trung học cơ sở ................................................................................. 57
Bảng 2.15: Mức độ thực hiện Lập kế hoạch GDPL cho học sinh THCS ....... 58
Bảng 2.16. Mức độ thực hiện tổ chức quản lý giáo dục pháp luật cho học
sinh trung học cơ sở ........................................................................................ 59
Bảng 2.17. Mức độ thực hiện chỉ đạo công tác quản lý giáo dục pháp luật
cho học sinh trung học cơ sở .......................................................................... 60

viii


Bảng 2.18. Mức độ thực hiện kiểm tra và đánh giá công tác quản lý giáo
dục pháp luật cho học sinh trung học cơ sở.................................................... 61
Bảng 2.19. Các yếu tố chủ quan ảnh hƣởng đến công tác quản lý GDPL cho
học sinh THCS (từ phía hiệu trƣởng và nhà trƣờng THCS)........................... 64
Bảng 2.20. Các yếu tố khách quan ảnh hƣởng đến công tác quản lý giáo dục
pháp luật cho học sinh trung học cơ sở .......................................................... 66
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý
GDPL cho học sinh THCS ........................................................................... 102
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý
GDPL cho học sinh THCS ........................................................................... 103
Bảng 3.3. Đánh giá mức độ phù hợp giữa tính cần thiết và tính khả thi của
các biện pháp GDPL cho HS bậc THCS trên địa bàn huyện Giao Thủy ..... 105


ix


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Mức độ thực hiện quản lý GDPL cho học sinh THCS .............. 63
Biểu đồ 2.2. Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến quản lý hoạt động giáo
dục pháp luật cho học sinh Trung học cơ sở .................................................. 68
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý GDPL cho học sinh
THCS trên địa bàn huyện Giao Thủy ........................................................... 100
Biểu đồ 3.1. Mối quan hệ giữa tính cần thiết và tính khả thi của biện pháp
quản lý GDPL cho học sinh THCS .............................................................. 106

x


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Xuất phát từ vai trò của công tác quản lý giáo dục pháp luật cho
học sinh trong việc nâng cao chất lƣợng giáo dục pháp luật và hành vi pháp
luật cho học sinh.
Trong quá trình đổi mới đất nƣớc, xây dựng “nhà nước pháp quyền
Việt Nam xã hội chủ nghĩa” của dân, do dân và vì dân thì vấn đề làm sao để
mọi tầng lớp nhân dân đều có ý thức tôn trọng pháp luật, tự nguyện tuân thủ
và nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, có tinh thần bảo vệ pháp luật, “Sống và
làm việc theo Hiến pháp và pháp luật” là một điều hết sức quan trọng, cần
thiết, đặc biệt là với đối tƣợng học sinh, sinh viên - những công dân trẻ luôn
chiếm gần 1/4 dân số cả nƣớc. Việc nâng cao ý thức pháp luật cho học sinh,
sinh viên là một vấn đề quan trọng quyết định đến việc thực hiện thành công
nhiệm vụ tăng cƣờng quản lí nhà nƣớc bằng pháp luật, xây dựng nhà nƣớc

pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nƣớc ta trong giai đoạn hiện nay. Đây cũng là
yêu cầu, đòi hỏi cấp thiết, mang tính khách quan, hoàn toàn phù hợp với mục
tiêu giáo dục toàn diện của chúng ta là: “Đào tạo con người Việt Nam phát
triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung
thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi
dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của
sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”[17].
Xuất phát từ vai trò, ý nghĩa quan trọng của công tác GDPL, Đảng, Nhà
nƣớc ta luôn quan tâm đến công tác này. Văn kiện Đại hội của Đảng đã xác
định rõ: “Đưa việc dạy pháp luật vào hệ thống các trường học của Đảng và
Nhà nước (kể cả các trường phổ thông, đại học) của các đoàn thể nhân
dân...Cần sử dụng nhiều hình thức và biện pháp để giáo dục, nâng cao ý thức
pháp luật và làm tư vấn pháp luật cho nhân dân”. Văn kiện Đại hội Đảng
khẳng định: "Đẩy mạnh GDPL, đạo đức, thẩm mĩ, môi trường, dân số, rèn
luyện thể chất cho học sinh”. Văn kiện Đại hội Đảng nêu: “Phát huy dân chủ,
giữ vững kỷ luật, kỷ cương, tăng cường pháp chế, quản lý xã hội bằng pháp
1


luật, tuyên truyền, giáo dục toàn dân nâng cao ý thức chấp hành pháp luật”.
Nghị quyết Đại hội XI, Đảng ta khẳng định: “Triển khai mạnh mẽ công tác
tuyên truyền GDPL, huy động lực lượng của các đoàn thể chính trị, xã hội,
các phương tiện thông tin đại chúng tham gia cuộc vận động thiết lập trật tự,
kỷ cương và các hoạt động thường xuyên, xây dựng nếp sống và làm việc theo
hiến pháp và pháp luật trong cơ quan nhà nước và trong toàn xã hội”[8].
Để đảm bảo cho công tác GDPL đƣợc tiến hành thƣờng xuyên, liên tục,
Đảng và Nhà nƣớc ta đã ban hành nhiều văn bản chỉ đạo: Ngày 09/12/2003,
Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng (khóa IX) đã ra Chỉ thị số 32/CT-TW “Về tăng
cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến GDPL, nâng cao ý thức
chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân”. Ngày 20/11/2009 Thủ tƣớng

Chính phủ ban hành Quyết định số 1928/QĐ-TTg về việc phê duyệt Đề án
“Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, GDPL trong nhà trường”; Ngày
16/11/2010, Bộ Giáo dục - Đào tạo và Bộ Tƣ pháp ban hành Thông tƣ Liên
tịch số: 30/2010/TTLT-BGDĐT-BTP Hƣớng dẫn việc phối hợp thực hiện
công tác phổ biến, GDPL trong nhà trƣờng nhằm mục đích “Nâng cao chất
lượng và hiệu quả công tác phổ biến, GDPL trong nhà trường, góp phần
nâng cao ý thức pháp luật của cán bộ, nhà giáo và người học”. Ngày
04/4/2016, Bộ Chính trị ban hành Kết luận số 01-KL/TW, đề ra nhiệm vụ:
“Đổi mới mạnh mẽ nội dung, phương pháp phổ biến, tuyên truyền, GDPL”.
1.2. Giao Thuỷ là huyện ven biển của tỉnh Nam Định, trong những năm
qua, Giao Thủy đang có những bƣớc chuyển biến mạnh mẽ về kinh tế, chính
trị, văn hoá, xã hội, ngành giáo dục - đào tạo của huyện có nhiều khởi sắc.
Tuy nhiên bên cạnh những thành tích đã đạt đƣợc, ngành giáo dục - đào tạo
huyện nói chung, bậc THCS nói riêng vẫn còn những hạn chế, nhất là về công
tác GDPL, quản lí GDPL cho học sinh. Thời gian qua, trên địa bàn huyện đã
có không ít học sinh THCS không làm chủ đƣợc bản thân, sa ngã vào các tệ
nạn xã hội dẫn đến sa sút về đạo đức, yếu kém về học tập hoặc có hành vi
VPPL phải bỏ học. Số học sinh THCS vi phạm pháp luật có xu hƣớng tăng,
làm vẩn đục môi trƣờng văn hoá trong nhà trƣờng. Do đó, công tác GDPL cho
2


học sinh THCS là vấn đề cấp thiết của huyện Giao Thủy hiện nay mà nhà
trƣờng giữ vai trò then chốt.
1.3. Trong lĩnh vực quản lý giáo dục đã có những công trình nghiên
cứu ở cấp độ Thạc sỹ về quản lý các hoạt động giáo dục học sinh trong nhà
trƣờng THCS nhƣ quản lý giáo dục đạo đức, quản lý hoạt động trải nghiệm
sáng tạo, quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống,...tuy nhiên
nội dung quản lý hoạt động GDPL cho học sinh còn ít đƣợc nghiên cứu mặc
dù vấn đề này vô cùng cần thiết và cấp thiết trong nhà trƣờng THCS.

Từ những lí do trên, tác giả chọn đề tài: “Quản lý hoạt động GDPL
cho học sinh THCS trên địa bàn huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định” với
mong muốn nâng cao chất lƣợng, hiệu quả công tác phổ biến, GDPL cho học
sinh, đóng góp một phần vào công tác GDPL hiện nay cho học sinh nói chung
và bậc THCS huyện Giao Thủy nói riêng.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng, đề tài đề xuất một
số biện pháp quản lí hoạt động GDPL cho học sinh nhằm góp phần nâng cao
hiệu quả GDPL cho học sinh ở các trƣờng THCS huyện Giao Thủy, tỉnh Nam
Định, nhằm góp phần nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của học sinh bậc
THCS trong bối cảnh hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động quản lí giáo dục pháp luật cho
học sinh bậc Trung học cơ sở.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lí hoạt động GDPL cho
học sinh trƣờng THCS trên địa bàn huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định.
4. Giả thuyết khoa học
Trong những năm qua, quản lí hoạt động GDPL cho học sinh ở các
trƣờng THCS huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định đã đạt đƣợc kết quả nhất định
song vẫn còn những hạn chế, bất cập do đó hiệu quả GDPL cho học sinh chƣa
cao. Nếu xác định và áp dụng các biện pháp quản lí hoạt động GDPL cho học

3


sinh theo tiếp cận chức năng quản lý thì sẽ nâng cao hiệu quả GDPL và hạn
chế các hành vi vi phạm pháp luật của học sinh THCS huyện Giao Thủy, tỉnh
Nam Định.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về quản lí hoạt động giáo dục pháp luật

cho học sinh ở các trường Trung học cơ sở.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lí giáo dục pháp luật cho học sinh
ở các trường Trung học cơ sở trên địa bàn huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định
trong những năm qua, đánh giá những ưu, nhược điểm và các nguyên nhân.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục pháp luật cho học
sinh nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục pháp luật ở các trường Trung học cơ
sở huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định trong bối cảnh hiện nay.
5.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp
quản lý giáo dục pháp luật đề xuất.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn chủ thể quản lý: Quản lý GDPL cho học sinh là trách
nhiệm của nhiều chủ thể quản lý: Hiệu trƣởng, phó hiệu trƣởng, lãnh đạo các
tổ chức chính trị xã hội trong nhà trƣờng nhƣng chủ thể quản lý chính trong
luận văn đƣợc xác định là Hiệu trưởng trường THCS, các chủ thể khác là chủ
thể phối hợp trong quản lý GDPL cho học sinh.
6.2. Giới hạn địa bàn nghiên cứu: 05 trƣờng Trung học cơ sở trên địa
bàn huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định.
6.3. Giới hạn thời gian nghiên cứu: thời gian 01 năm học, năm học
2017-2018
6.4. Giới hạn đối tượng khảo sát: 285 cán bộ quản lý, giáo viên, học
sinh và các lực lƣợng xã hội tham gia giáo dục pháp luật, trong đó:
+ 06 cán bộ và chuyên viên phòng GD&ĐT huyện Giao Thủy.

4


+ 23 cán bộ quản lý: Hiệu trƣởng, Phó hiệu trƣởng, các trƣờng THCS
huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định.
+ 46 giáo viên của 05 trƣờng THCS trên địa bàn huyện đƣợc khảo sát.
+ 150 học sinh thuộc 05 trƣờng THCS đƣợc khảo sát.

+ 60 ngƣời thuộc các lực lƣợng xã hội tham gia giáo dục pháp luật.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và khái quát hóa các văn bản, tài
liệu, các văn kiện của Đảng, các Nghị quyết của Quốc hội, Điều lệ trƣờng
THCS, các tài liệu của Bộ Giáo dục - Đào tạo, của Công an, chính quyền các
cấp liên quan đến công tác GDPL cho học sinh, sinh viên nói chung, học sinh
THCS nói riêng, các tạp chí, sách về GDPL cho học sinh.
- Nghiên cứu các tài liệu lƣu trữ, báo cáo tổng kết của Công an huyện,
Phòng GD-ĐT và các trƣờng THCS trên địa bàn huyện.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục: Tổng kết các kinh
nghiệm quản lí hoạt động GDPL cho học sinh ở các trƣờng THCS.
- Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Nhằm thu thập các thông tin từ
đội ngũ cán bộ quản lí, đội ngũ giáo viên và học sinh của các trƣờng THCS
huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định về thực trạng các biện pháp quản lí GDPL
cho học sinh ở các trƣờng THCS huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định.
- Phƣơng pháp quan sát: Nhằm thu thập các thông tin về thực trạng quản lí
GDPL cho học sinh ở các trƣờng THCS huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định.
- Phƣơng pháp chuyên gia: Trong quá trình tiến hành luận văn chúng
tôi thƣờng xuyên xin ý kiến chuyên gia về các lĩnh vực liên quan đến vấn đề
nghiên cứu của đề tài. Qua ý kiến chuyên gia, tác giả có thể điều chỉnh các
nhận định, đề xuất.
- Phƣơng pháp toán thống kê: Xử lý, phân tích để định lƣợng kết quả
nghiên cứu.
5


7.3. Nhóm phương pháp thống kê toán học
Sử dụng một số công thức toán thống kê để xử lý các thông tin, xử lý

các kết quả điều tra, kết quả nghiên cứu nhằm rút ra kết luận khoa học.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ
lục, nội dung luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục pháp luật cho
học sinh trƣờng Trung học cơ sở.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục pháp luật cho học
sinh trƣờng Trung học cơ sở trên địa bàn huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục pháp luật cho học
sinh trƣờng Trung học cơ sở trên địa bàn huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định
trong bối cảnh hiện nay.

6


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
PHÁP LUẬT CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các công trình nghiên cứu về quản lý hoạt động nhà trường
Quản lý hoạt động trong nhà trƣờng đã có nhiều công trình nghiên cứu
theo các hƣớng khác nhau, nhƣ: quản lý dạy học, quản lý hoạt động ngoài giờ
lên lớp, quản lý giáo dục đạo đức .v.v. Có thể kể ra một số công trình nghiên
cứu ở cấp độ Thạc sĩ, Tiến sĩ sau:
- Trong lĩnh vực Quản lý dạy học có: Luận văn Thạc sĩ của Nghiêm Nữ
Diễm Thùy, năm 2008 “Biện pháp quản lí công tác kiểm tra - đánh giá két
quả học tập của sinh viên ở Trường Cao đẳng Du lịch Hà Nội”; Luận văn
Thạc sĩ của Hà Quang Vinh năm 2011, “Biện pháp quản lí công tác giáo viên
chủ nhiệm lớp ở trường Trung học phổ thông Đức Hợp, tỉnh Hưng Yên”;
Luận văn Thạc sĩ của Lê Thị Tuyến năm 2011, “Công tác bồi dưỡng nâng

cao năng lực đội ngũ hiệu trưởng các trường Tiểu học huyện An Lão, thành
phố Hải Phòng”; Luận văn Thạc sĩ của Bùi Mạnh Toàn, năm 2015, “Biện
pháp quản lí của Hiệu trưởng các trường THCS huyện Điện Biên nhằm nâng
cao chất lượng dạy học”; …
- Trong lĩnh vực Quản lí tổ chuyên môn có: Luận văn Thạc sĩ của Nông
Thị Hảo, năm 2009 “Biện pháp quản lí của tổ trưởng chuyên môn đói với
công tác xây dựng hồ sơ môn học của giáo viên trường Trung học phổ thông Thái Nguyên”; Luận văn Thạc sĩ của Lê Quang Hoa, năm 2015 “Quản lí hoạt
động của tổ chuyên môn ở trường THCS Vân Hà, Đông Anh - Hà Nội”;…
- Trong lĩnh vực Quản lý hoạt động NGLL có: Luận văn Tiến sĩ của
Phạm Thị Lệ Nhân, năm 2015 “Quản lí hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
theo hướng xã hội hóa ở trường Trung học phổ thông Thành phố Hồ Chí
Minh”; Luận văn Thạc sĩ của Nguyễn Thị Hoa, năm 2015 “Quản lí hoạt động
7


giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường THCS Hải Toàn, huyện Hải Hậu tỉnh
Nam Định”;…
- Trong lĩnh vực Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức có: Đề tài mã số
C 2006-29-05 “Một số giải pháp chỉ đạo của hiệu trưởng nhằm nâng cao
chất lượng giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS thông qua hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp trong giai đoạn hiện nay” của tác giả Đỗ Thị
Thanh Thủy; Luận án tiến sĩ “Giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS
tại thành phố Hồ Chí Minh trong điều kiện đổi mới giáo dục hiện nay” của
Đỗ Tuyết Bảo (2001); Luận án tiến sĩ: “Xây dựng mô hình quản lý công tác
giáo dục đạo đức cho sinh viên các trường ĐHSP trong giai đoạn hiện nay”
của Nguyễn Thị Hoàng Anh (2011); Luận án tiến sĩ , “Quản lý giáo dục đạo
đức nghề nghiệp cho sinh viên trường cao đẳng sư phạm miền Đông Nam
Bộ” của Nguyễn Thanh Phú (2014);…
- Quản lý hoạt động tự học: Luận văn Thạc sĩ của Trần Thị Tuyết
Hồng, năm 2008 “Biện pháp quản lí hoạt động tự học của sinh viên Trường

Đại học Sư phạm kỹ thuật Nam Định”…
1.1.2. Các công trình nghiên cứu về giáo dục pháp luật và quản lý
giáo dục pháp luật
Về vấn đề GDPL và quản lí hoạt động GDPL trong nhà trƣờng phổ
thông đã có một số tác giả nghiên cứu dƣới dạng giáo trình, sách nghiên cứu,
tham khảo hoặc một số luận văn thạc sĩ. Một số công trình nghiên cứu có giá
trị sử dụng cao trong thực tiễn nhƣ: Giáo trình “Lí luận Nhà nước và Pháp
luật” do PGS.TS Lê Minh Tâm chủ biên, xuất bản năm 2000; cuốn “Bàn về
GDPL” của PGS.TS Trần Ngọc Đƣờng và TS Dƣơng Thanh Mai, xuất bản
năm 1995; cuốn “Xây dựng ý thức và lối sống theo pháp luật” của Đào Trí
Úc, xuất bản năm 1995.
Về vấn đề GDPL trong nhà trƣờng có cuốn “Giáo dục pháp luật trong
nhà trường” của Nguyễn Đình Đặng Lục xuất bản năm 2000; cuốn “Giáo
dục pháp luật trong trường phổ thông”; “Một số vấn đề lí luận và thực tiễn
8


về GDPL trong công cuộc đổi mới”, Bộ Tƣ pháp (1995); “Một số vấn đề
GDPL ở miền núi và vùng dân tộc thiểu số” (1996), Nhà xuất bản chính trị
Quốc gia, Hà Nội; “Giáo dục pháp luật trong các trường Đại học, THCN và
dạy nghề (không chuyên luật) ở nước ta hiện nay” tác giả Đinh Xuân Thảo
(1997); Vụ phổ biến GDPL (1997), “Một số vấn đề về GDPL trong giai đoạn
hiện nay” - Nxb Thanh niên, Hà Nội; Luận văn thạc sĩ của Ngô Thị Thu Hà
năm 1997; “Công tác tuyên truyền GDPL ở nước ta- Thực trạng và giải
pháp”, Luận văn thạc sĩ của Hồ Quốc Dũng năm 1997; “Giáo dục pháp luật
qua hoạt động báo chí” Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Văn Hùng năm 2003,
“Vai trò của pháp luật trong hình thành nhân cách” của Nguyễn Đình Đặng
Lục, xuất bản năm 2005; “Nâng cao ý thức pháp luật của đội ngũ cán bộ
quản lý hành chính nhà nước hiện nay”, Lê Đình Khiêm (1996); “Giải
phóng, nâng cao chất lượng công tác phổ biến, GDPL trong nhà trường”

Đặng Thị Thu Huyền (2009) - Đề tài Khoa học công nghệ - Mã số B2009-3709NV; “Cẩm nang công tác phổ biến, GDPL”, Vụ Pháp chế - Bộ GD và ĐT
(2009); “Phổ biến GDPL trong nhà trường”, Luận án Tiến sĩ Luật học của
tác giả Nguyễn Đình Đặng Lục (2012).
Những công trình nghiên cứu trên chủ yếu tập trung vào công tác quản
lý các hoạt động giáo dục học sinh, sinh viên nhƣ quản lý dạy học, quản lý
hoạt động ngoài giờ lên lớp, quản lý giáo dục đạo đức, quản lý hoạt động trải
nghiệm sáng tạo, quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống,... cho
học sinh. Trong lĩnh vực GDPL cho học sinh, các nghiên cứu chủ yếu về
GDPL và phổ biến GDPL cho học sinh, các nghiên cứu về quản lý GDPL còn
rất ít. Đặc biệt, trên địa bàn huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định chƣa có công
trình nghiên cứu nào về quản lý GDPL cho học sinh. Vì vậy tác giả tập trung
nghiên cứu đề tài “Quản lý hoạt động GDPL cho học sinh bậc THCS huyện
Giao Thủy, tỉnh Nam Định” nhằm đổi mới, bổ sung và hoàn thiện các nội
dung GDPL chính cũng nhƣ những biện pháp quản lí GDPL cho học sinh ở
trƣờng THCS trong bối cảnh hiện nay.

9


1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lí
Quản lí là đối tƣợng nghiên cứu của nhiều khoa học và nhiều nhà khoa
học thuộc các lĩnh vực khoa học khác nhau. Ở đây luận văn xin nêu ra một số
quan điểm, trên cơ sở đó rút ra khái niệm về quản lý.
* Quan điểm của các lĩnh vực khoa học bàn về quản lý:
Theo quan điểm điều khiển học: Quản lí là chức năng của những hệ
thống có tổ chức, với bản chất khác nhau (xã hội, kỹ thuật, sinh học...), nó bảo
toàn cấu trúc các hệ, duy trì chế độ hoạt động.
Theo quan điểm của lý thuyết hệ thống: Quản lí là phƣơng thức tác
động có chủ đích của một chủ thể lên hệ thống bao gồm hệ nguyên tắc, các

ràng buộc về hành vi đối với mọi đối tƣợng ở các cấp trong hệ thống nhằm
duy trì tính hợp lí của cơ cấu và đƣa hệ thống sớm đạt đƣợc mục tiêu.
Theo cách tiếp cận hệ thống: Quản lí là sự tác động của chủ thể A đến
khách thể B nhằm tổ chức phối hợp hoạt động của con ngƣời trong các quá
trình sản xuất - xã hội để đạt đƣợc mục đích đã định.
* Ý kiến của các nhà khoa học trong và ngoài nước bàn về quản lý:
Theo H.Koontz (ngƣời Mỹ): “Quản lý là một hoạt động thiết yếu nhằm
đảm bảo sự phối hợp những nỗ lực của cá nhân để đạt được mục đích của
nhóm (tổ chức). Mục tiêu của quản lý là hình thành một môi trường, trong đó,
con người có thể đạt được mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất
và sự bất mãn cá nhân ít nhất”[13].
Theo Aunapu: “Quản lý là một hệ thống xã hội, khoa học và nghệ thuật
tác động vào hệ thống mà chủ yếu là việc tác động vào con người nhằm hoàn
thành các mục tiêu kinh tế - xã hội xác định”[1].
Theo Nguyễn Minh Đạo: “Quản lí là sự tác động liên tục có tổ chức,
có định hướng của chủ thể (người quản lí, người tổ chức quản lí) lên khách

10


thể (đối tượng quản lí) về các mặt chính trị, xã hội, văn hoá, kinh tế... bằng
một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp và
các biện pháp cụ thể, nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát triển
của đối tượng”[12].
Theo Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lí là tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lí đến tập thể những người lao động (khách thể quản
lí) nhằm thực hiện những mục tiêu dự kiến”[dẫn theo 3];
Theo Trần Kiểm: “Quản lí một hệ thống xã hội là tác động có mục đích
đến tập thể người - thành viên của hệ - nhằm làm cho hệ vận hành thuận lợi
và đạt tới mục đích dự kiến”[dẫn theo 3];

Ta thấy, dù cách diễn đạt khác nhau, xong trong quan niệm của các nhà
nghiên cứu khái niệm quản lí đều thể hiện: Quản lí là một thuộc tính bất biến
nội tại của mọi quá trình lao động xã hội. Lao động quản lí là điều kiện quan
trọng để làm cho xã hội loài ngƣời tồn tại và phát triển. Yếu tố con ngƣời giữ
vai trò trung tâm của hoạt động quản lí. Quản lí là một hoạt động đƣợc tiến
hành trong một tổ chức hay một nhóm ngƣời trong xã hội. Quản lí vừa là một
khoa học, vừa là một nghệ thuật. Chính vì vậy, trong hoạt động quản lí, ngƣời
quản lí phải hết sức sáng tạo, linh hoạt, mềm dẻo để chỉ đạo hoạt động của tổ
chức đi tới đích.
Từ đây có thể hiểu khái niệm quản lí: Quản lí là sự tác động có tổ
chức, có hướng đích của một chủ thể quản lí lên đối tượng và khách thể quản
lí nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của tổ chức để
đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động của môi trường.
Với định nghĩa trên cho thấy, quản lý có các chức năng cơ bản sau:
- Chức năng lập kế hoạch: Là khâu quan trọng nhất trong hoạt động
quản lí. Lập kế hoạch là hoạt động nhằm thiết lập các mục tiêu cần thiết cho
sự phấn đấu của một tổ chức. Nó chỉ ra các hoạt động, các biện pháp cơ bản
và các điều kiện cần thiết để thực hiện mục tiêu đó. Kế hoạch là nền tảng của
11


quản lí, là sự quyết định lựa chọn phƣơng hƣớng hành động của một tổ chức
và các bộ phận của nó phải tuân thủ theo nhằm hoàn thành các mục tiêu của
tổ chức.
-. Chức năng tổ chức: Tổ chức là quá trình sắp xếp, phân bổ công việc,
quyền hành và nguồn lực cho các thành viên của tổ chức để họ có thể đạt
đƣợc các mục tiêu của tổ chức một cách hiệu quả. Nhờ tổ chức hiệu quả mà
ngƣời quản lí có thể phối hợp, điều phối nguồn lực tốt hơn. Một tổ chức hình
thành phù hợp sẽ phát huy đƣợc năng lực nội tại và có ý nghĩa quyết định đến
việc chuyển hoá kế hoạch thành hiện thực.

-.Chức năng điều hành (lãnh đạo): Là quá trình nhà quản lí dùng ảnh
hƣởng quyền uy của mình tác động đến con ngƣời trong tổ chức làm cho họ
nhiệt tình, tự giác, nỗ lực phấn đấu để đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức. Vai trò
của ngƣời lãnh đạo là phải chuyển đƣợc ý tƣởng, quyết định của mình vào
nhận thức của các thành viên, hƣớng những ngƣời trong tổ chức về mục tiêu
chung của đơn vị.
- Chức năng kiểm tra: Kiểm tra là một chức năng quan trọng của quản
lí. Quản lí mà không kiểm tra thì coi nhƣ không quản lí. Nhờ có hoạt động
kiểm tra mà ngƣời quản lí đánh giá đƣợc kết quả của công việc, uốn nắn, điều
chỉnh kịp thời những hạn chế, tồn tại. Từ đó, có biện pháp phù hợp điều chỉnh
kế hoạch, tổ chức lãnh đạo.
Tóm lại: Chức năng quản lí có thể coi là những nhiệm vụ có tính nghề
nghiệp mà tất cả các nhà quản lí phải thực hiện trong quá trình quản lí của
mình. Các chức năng quản lí thể hiện bản chất của quá trình quản lí, việc thực
hiện các chức năng quản lí là đảm bảo cho hoạt động quản lí tồn tại và phát
triển. Các chức năng quản lí có mối quan hệ mật thiết với nhau, nó là cơ sở,
điều kiện của nhau, đan xen, tƣơng tác với nhau trong một quá trình quản lí
đầy năng động, sáng tạo, nhằm đƣa tổ chức tiếp cận mục tiêu đã xác định một
cách hiệu quả.
12


1.2.2. Pháp luật và các khái niệm liên quan
Pháp luật là một hiện tƣợng xã hội có vị trí đặc biệt quan trọng trong
đời sống chính trị của một xã hội có giai cấp. Pháp luật là công cụ sắc bén để
thực hiện quyền lực Nhà nƣớc, duy trì địa vị và bảo vệ lợi ích của giai cấp
nắm quyền. Theo học thuyết Mác-Lênin, pháp luật chỉ phát sinh, tồn tại và
phát triển trong xã hội có giai cấp.
Giá trị xã hội của pháp luật thể hiện ở chỗ một quy phạm pháp luật vừa
là thƣớc đo của hành vi con ngƣời, vừa là công cụ kiểm nghiệm các quá trình,

các hiện tƣợng xã hội, là công cụ để nhận thức xã hội và điều chỉnh các quan
hệ xã hội.
Nhƣ vậy, pháp luật là một hiện tƣợng vừa mang tính giai cấp lại vừa
thể hiện tính xã hội. Hai thuộc tính này có mối quan hệ mật thiết với nhau.
Xét theo quan điểm hệ thống, không có pháp luật chỉ thể hiện duy nhất tính
giai cấp, ngƣợc lại, cũng không có pháp luật chỉ thể hiện tính xã hội.
Từ những nhận xét trên, có thể hiểu pháp luật là hệ thống các quy tắc
xử sự do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện, thể hiện
ý chí của giai cấp nắm quyền lãnh đạo và là nhân tố điều chỉnh các quan hệ
xã hội nhằm tạo ra trật tự và ổn định trong xã hội.
* Ý thức pháp luật:
Ý thức pháp luật là một hình thái ý thức xã hội đƣợc hình thành dƣới sự
tác động của toàn bộ mọi mặt đời sống xã hội, thể hiện mối quan hệ của con
ngƣời với pháp luật, thể hiện sự đánh giá về tính hợp pháp hay không hợp
pháp trong hành vi xử sự của con ngƣời, cũng nhƣ trong tổ chức và hoạt động
của các cơ quan Nhà nƣớc và các tổ chức xã hội.
* Quy phạm pháp luật
Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự chung do Nhà nƣớc ban hành và
bảo đảm thực hiện, thể hiện ý chí và bảo vệ lợi ích của giai cấp nắm quyền để
điều chỉnh các quan hệ xã hội.
* Vi phạm pháp luật
13


×