Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

đè cương khóa luận tốt nghiệp : đánh giá khả năng sinh sản của giống lợn Landrace và Yorkshire

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.26 KB, 26 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y

ĐỀ CƯƠNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH SẢN VÀ MỘT SỐ BỆNH
SẢN KHOA THƯỜNG GẶP CỦA GIỐNG LỢN
YORKSHIRE VÀ LANDRACE TẠI TRẠI LỢN PHAN VĂN
SƠN THÔN 2, XÃ EAKAO, THÀNH PHỐ BUÔN MA
THUỘT

Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thanh Huyền
Chuyên ngành

: Chăn nuôi thú y

Khóa học

: 2014-2018


Đắk Lắk, tháng 2 năm 2018


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y

ĐỀ CƯƠNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH SẢN VÀ MỘT SỐ BỆNH
SẢN KHOA THƯỜNG GẶP CỦA GIỐNG LỢN


YORKSHIRE VÀ LANDRACE TẠI TRẠI LỢN PHAN VĂN
SƠN THÔN 2, XÃ EAKAO, THÀNH PHỐ BUÔN MA
THUỘT

Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thanh Huyền
Chuyên ngành

: Chăn nuôi thú y

Người hướng dẫn
Ts.Văn Tiến Dũng


Đắk Lắk, tháng 2 năm 2018


MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................1
PHẦN II: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU......................3
2.1. Tổng quan tài liệu...................................................................3
2.1.1.Vài nét về giống lợn Landrace...............................................3
2.1.2. Vài nét về giống lợn Yorkshire...............................................3
2.1.3.Đặc điểm sinh trưởng , phát dục và khả năng sinh sản của lợn
nái.................................................................................................... 3
2.1.4.Những yếu tố ảnh hưởng đến năng suất sinh sản của lợn nái..3
2.1.5. Các tính trạng năng suất sinh sản của heo nái và phương pháp
đánh giá........................................................................................... 4
2.1.6. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh trưởng và sinh sản của
heo nái............................................................................................. 4

2.1.7. Khả năng sinh trưởng và cho thịt của các giống lợn nuôi tại
trại................................................................................................... 5
2.1.8. Một số bệnh sinh sản thường gặp trên đàn lợn nái nuôi tai trại
......................................................................................................... 5
2.1.9. Tình hình nghiên cứu trong nước..........................................5
2.1.10. Tình hình nghiên cứu ngoài nước.........................................5
2.2. Tổng quan khu vực nghiên cứu.................................................5
2.2.1. Điều kiện tự nhiên thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh ĐăkLăk..5
2.2.2. Tình hình phát triển chăn nuôi tại thành phố Buôn Ma Thuột,
tỉnh ĐăkLăk..................................................................................... 5
2.2.3. Sơ lược về trại chăn nuôi........................................................5
PHẦN III: NÔI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...6
3.1. Đối tượng, thời gian và địa điểm nghiên cứu............................6
1


3.1.1.Đối tượng nghiên cứu.............................................................6
3.1.2. Thời gian nghiên cứu.............................................................6
3.2. Nội dung nghiên cứu.................................................................6
3.2.2. Điều tra và theo dõi một số chỉ tiêu sinh sản của lơn Yorkshire
và Landrace.....................................................................................6
3.2.3. Một số bệnh sinh sản thường gặp trên đàn lợn nái sinh sản
thuộc hai giống lợn Yorkshire và Landrace và Hội chứng tiêu chảy ở
lợn con nuôi tại trại..........................................................................7
3.3. Phương pháp nghiên cứu...........................................................7
3.3.1. Khảo sát tình hình chăn..........................................................7
3.3.2.Phương pháp tiến hành nghiên cứu.........................................7
PHẦN IV: KẾT QUẢ DỰ KIẾN..................................................10
4.1. Đặc điểm chăn nuôi tại trại....................................................10
4.2. Khả năng sinh sản của lợn Yorkshire và Landrace.................10

4.2.3. Một số bệnh sinh sản thường gặp trên đàn heo nái sinh sản
thuộc hai giống lợn Yorkshire và Landrace và Hội chúng tiêu chảy ở
lợn con nuôi tại trại........................................................................11
4.2.4. Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao khả năng sinh
trưởng và sinh sản của đàn heo nuôi tai trại...................................11
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ..........................................16
6.1. Kết luận..................................................................................16
6.1.1.Một số đặc điểm sinh lí sinh dục của lợn Yorkshire và
Landrace........................................................................................16
6.1.2. Một số bệnh sinh sản thường gặp ở lợn nái Yorkshire và
Landrace nuôi tại trại.....................................................................16
6.2. Đề nghị...................................................................................16
2


TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................17

3


PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam là một nước nông nghiêp có bề dày hàng ngàn năm lịch sử có
những lợi thế về tiềm năng đất đai, lao động , môi trường sinh thái , cho phép
phát triển nhiều loại cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao. Trồng trọt và
chăn nuôi là hai ngành không thể thiếu trong nông ngiệp , nó gắn liền với
cuộc sống của người lao động . Đặc biệt là ngành chăn nuôi không chỉ cung
cấp khối lượng lớn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao,nguồn đạm dộng vật
như thịt , sữa , các sản phẩm từ trúng, sữa mà còn là nguyên liệu cho công
nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ( tơ tằm, lông cừu, da ) , dược phẩm và là

nguồn cung cấp phân hữu cơ cho ngành trồng trọt.
Chăn nuôi lợn ở Việt nam nói chung và Đăk Lăk nói riêng hết sức quan
trọng trong hệ thống chăn nuôi. Lợn là loại gia súc dươc nuôi nhiều và được
sử dụng để làm thực phẩm rất giàu giá trị dinh dưỡng rất cần thiết không thể
thiếu trong đời sống con người.
Tuy nhiên, Việt Nam là đất nước có nền chăn nuôi với trang thiết bị và kĩ
thuật chưa cao dẫn đến khả năng tăng trưởng , sinh trưởng và sinh sản chưa cao
nên chưa đem lại lợi nhuận cao cho người chăn nuôi và tăng nền kinh tế cho đất
nước . Năm 2018 , Việt Nam cần phải loại bỏ hàng rào thuế quan và phi thuế
quan, nó đòi hỏi sản phẩm của ngành chăn nuôi phải chất lượng, có khả năng
cạnh chăn cao với các sản phẩm của nước ngoài. Những năm gần đây do chủ
trương, đường lối, chính sách đúng đắn của Đảng và Nhà nước , mọi ngành kinh
tế đều phát triển , ngành chăn nuôi cũng có những chuyển biến mạnh , tích cực.
Nhiều giống lợn cao sản được nhập về nuôi thuần thử nghiệm ở nước ta, đồng
thời cải tạo các giống lợn nội để tạo ra thế hệ con lai có năng suất chất lượng cao
hơn nhưng vẫn thich nghi với điều kiện Việt Nam.
Theo Bộ NN&PTNT, tình hình chăn nuôi năm 2017 gặp nhiều biến
động, đặc biệt là giá thịt lợn giảm sâu từ đầu năm khiến người chăn nuôi chịu
thua lỗ. Sau nhiều tháng chạm đáy, giá lợn hơi những tháng cuối năm đang có
1


dấu hiệu tăng trở lại nhưng vẫn không đủ để người chăn nuôi có lãi. Tình
trạng giá thấp kéo dài, khó khăn trong khâu tiêu thụ khiến người chăn nuôi
lợn giảm đàn, bỏ đàn, treo chuồng. Theo kết quả điều tra chăn nuôi kỳ
01/10/2017, đàn lợn cả nước có 27,4 triệu con, giảm 5,7%, sản lượng thịt lợn
hơi xuất chuồng đạt 3,7 triệu tấn, tăng 1,9%.
Trước thưc trạng trên, được sự đồng ý của khoa Chăn nuôi Thú ý –
Trường đại học Tây Nguyên và sự hướng dẫn của thầy Văn Tiến Dũng ,
chúng tôi tiến hành đề tài “ Đánh giá khả năng sinh sản và một số bệnh sản

khoa thường gặp của giống lợn Yorkshire và Landrace nuôi tại trại lợn Phan
Văn Sơn thôn 2, Xã Eakao,Thành phố Buôn Ma Thuột ’’
Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu chung
- Đánh giá khả năng sinh sản và một số bệnh sản khoa thường gặp của
hai giống lợn Yorkshire và Landrace, đồng thời trên cơ sở đó đề xuất một số
biện pháp nhằm nâng cao năng suất sinh sản và han chế một số bệnh sinh sản
thường gặp lên lợn nái tại trại.
Mục tiêu riêng
- Đánh giá khả năng sinh sản của giống lợn Yorkshire và Landrace nuôi
tại trại Phan Văn Sơn thôn 2, Xã Eakao,Thành phố Buôn Ma Thuột
- Điều tra khả năng sinh trưởng của đàn lợn con nuôi tại trai
- Tìm hiểu một số bệnh sản khoa thường gặp của hai giống lợn nuôi tại
trại và cách phòng, trị bệnh và kết quả điều trị.
- Đồng thời, trên cơ sở đó đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao năng
suất sinh sản và hạn chế một số bệnh sinh sản thường gặp lên lợn nái.

2


PHẦN II
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Tổng quan tài liệu
2.1.1.Vài nét về giống lợn Landrace
+ Nguồn gốc
+ Đặc điểm
+ Đặc điểm sinh trưởng , phát dục
2.1.2. Vài nét về giống lợn Yorkshire
+


Nguồn gốc

+

Đặc điểm

+

Đặc điểm sinh trưởng , phát dục

2.1.3.Đặc điểm sinh trưởng , phát dục và khả năng sinh sản của lợn nái
2.1.3.1.Đặc điểm sinh trưởng và phát dục của lợn nái
- Đặc điểm
- Chọn lọc và chăm sóc lơn nái hậu bị
- Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát dục của lợn nái
+ Giống
+ Chế độ dinh dưỡng
+ Mùa vụ
+ Sự có mặt của lợn đực
+ Nuôi dưỡng
+ Lứa đẻ
+ Tuổi phối lứa đầu và khối lượng lợn nái
+ Kĩ thuật, phương pháp và phương thức phối giống
+ Số con để lại nuôi
+ Thời điểm phối giống thích hợp đối với lợn
2.1.4.Những yếu tố ảnh hưởng đến năng suất sinh sản của lợn nái
+ Giống
3



+ Chế độ dinh dưỡng
+ Mùa vụ
+ Nuôi dưỡng
+ Lứa đẻ
+ Tuổi phối lứa đầu và khối lượng lợn nái
+ Kĩ thuật, phương pháp và phương thức phối giống
+ Số con để lại nuôi
+Thời điểm phối giống thích hợp đối với lợn
2.1.5. Các tính trạng năng suất sinh sản của heo nái và phương pháp
đánh giá
2.1.6. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh sản của heo nái
2.1.6.1. Đối với lợn mẹ:
- Tuổi động dục lần đầu (Ngày)
- Tuổi phối giống lần đầu (Ngày)
- Thời gian mang thai (Ngày)
- Thời gian nuôi con (Ngày)
-

Thời gian động dục trở lại sau cai sữa (Ngày)

-

Số lứa đẻ/nái/năm(lứa)

- Tỉ lệ phối giống lần đầu (%)
2.1.6.2. Đối với lợn con
-

Số con đẻ ra/ ổ (con)


-

Số con đẻ còn sống /ổ ( Con)

-

Số con còn sống để lại nuôi/ ổ ( Con)

-

Khối lượng sơ sinh trung bình/con(kg)

-

Khối lượng (kg) toàn ổ lúc sơ sinh ( Để nuôi)

-

Số con lúc 21 ngày tuổi /ổ(Con)

-

Khối lượng toàn ổ lúc 21 ngày tuổi (Kg)

-

Số con còn sống đến lúc cai sữa (Con)

- Tỉ lệ nuôi sống đến lúc cai sữa (Kg)
4



-

Khối lượng lợn con ở 60 ngày tuổi(kg)

2.1.7. Khả năng sinh trưởng và cho thịt của các giống lợn nuôi tại trại
2.1.8. Một số bệnh sinh sản thường gặp trên đàn lợn nái nuôi tai trại
- Hiện tượng sảy thai
- Hiện tượng đẻ khó
- Bệnh viêm vú
- Bệnh viêm tử cung
- Bệnh sốt sữa
- Hội chứng tiêu chảy ở lợn con
* Ảnh hửơng của bệnh đối với khả năng động dục và sinh sản của heo nái
* Ảnh hưởng của bệnh đối với khả năng sinh trưởng của đàn con
2.1.9. Tình hình nghiên cứu trong nước
2.1.10. Tình hình nghiên cứu ngoài nước
2.2. Tổng quan khu vực nghiên cứu
2.2.1. Điều kiện tự nhiên thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh ĐăkLăk
2.2.2. Tình hình phát triển chăn nuôi tại thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh
ĐăkLăk
2.2.3. Sơ lược về trại chăn nuôi

5


PHẦN III
NÔI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng, thời gian và địa điểm nghiên cứu

3.1.1.Đối tượng nghiên cứu
Đề tài được thực hiện trên đàn lợn nái và heo con sau cai sữa Yorkshire
và Landrace được nuôi tại trại Phan Văn Sơn, thôn 2, Phường Eakao, Thành
phố Buôn Ma Thuột.
3.1.2. Thời gian nghiên cứu
Tháng 3, tháng 4, tháng 5, tháng 6
3.1.3. Địa điểm nghiên cứu
Trại lợn Phan Văn Sơn, thôn 2, Phường Eakao, Thành phố Buôn Ma Thuột.
3.2. Nội dung nghiên cứu
3.2.2. Điều tra và theo dõi một số chỉ tiêu sinh sản của lơn Yorkshire và
Landrace
Các chỉ tiêu theo dõi như sau:
3.2.1.1. Đối với lợn mẹ:
- Tuổi động dục lần đầu (Ngày)
- Tuổi phối giống lần đầu (Ngày)
- Thời gian mang thai (Ngày)
- Thời gian nuôi con (Ngày)
-

Thời gian động dục trở lại sau cai sữa (Ngày)

-

Số lứa đẻ/nái/năm(lứa)

- Tỉ lệ phối giống lần đầu (%)
3.2.1.2. Đối với lợn con
-

Số con đẻ ra/ ổ (con)


-

Số con đẻ còn sống /ổ ( Con)

-

Số con còn sống để lại nuôi/ ổ ( Con)

-

Khối lượng sơ sinh trung bình/con(kg)
6


-

Khối lượng (kg) toàn ổ lúc sơ sinh ( Để nuôi)

-

Số con lúc 21 ngày tuổi /ổ(Con)

-

Khối lượng toàn ổ lúc 21 ngày tuổi (Kg)

-

Số con còn sống đến lúc cai sữa (Con)


- Tỉ lệ nuôi sống đến lúc cai sữa (Kg)
-

Khối lượng lợn con ở 60 ngày tuổi(kg)

3.2.3. Một số bệnh sinh sản thường gặp trên đàn lợn nái sinh sản thuộc
hai giống lợn Yorkshire và Landrace và Hội chứng tiêu chảy ở lợn con
nuôi tại trại
- Hiện tượng sảy thai
- Hiện tượng đẻ khó
- Bệnh viêm vú
- Bệnh viêm tử cung
- Bệnh sốt sữa
- Hội chứng tiêu chảy ở lợn con
3.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh trưởng
- Khối lượng (tính bằng kg),
- Dài thân (tính bằng cm).
3.3. Phương pháp nghiên cứu
3.3.1. Khảo sát tình hình chăn nuôi
Thu thập số liệu lưu trữ tại trại và quan sát theo dõi rồi ghi chép thông
tin điều tra vào sổ.
3.3.2. Khả năng sinh sản của đàn lợn nái giống Yorkshire và Landrace
nuôi tại trại:
Dựa vào sổ sách kỉ thuật của trại và thực tế theo dõi kết quả các chỉ tiêu
sinh lí, sinh sản của mỗi nái được ghi lại trên mỗi phiếu điều tra.
Kết thúc quá trình điều tra, các phiếu được tập chung lại để tổng hợp
đánh giá
+ Tuổi động dục lần đầu là tính từ khi heo nái được sinh ra đến khi có
biểu hiện động dục lần đầu.

+ Thời gian mang thai: tính từ khi phối giống có chửa đến khi gia súc đẻ.
7


+ Thời gian nuôi con: Tính từ khi gia súc đẻ đến khi cai sữa.
+ Thời gian động dục lại sau cai sữa: Tính từ khi cai sữa đến khi gia súc
có biểu hiện đọng dục trở lại.
+ Số lứa đẻ/nái/năm=365 (ngày)/ Khoảng cách lứa đẻ (Ngày)
+ Số con sinh ra/ổ, số con sinh ra còn sống/ổ, số con ở 21 ngày tuổi, số
con còn sống đến cai sữa đượctính bằng cách đếm số con/ổ tại từng thời điểm.
+ Tỉ lệ nuôi sống đến cai sữa(%) =((số con còn sống đến cai sữa x 100)/
(số con để lại nuôi/ổ)).
Xử lí theo phương pháp thống kê sinh vật học và thực hiện trên phần
mềm Minitab 16 và Microsoft Excel 2007
3.3.2. Khả năng sinh trưởng của đàn lợn con
Phương pháp cân khối lượng:
Khối lượng được tính bằng kg, lợn phải cân trước khi ăn, lúc đói :
Dùng cân đồng hồ 5kg để xác định khối lượng lợn con sơ sinh( cân từng
con một, thực hiện ngay lúc mới đẻ ra, chưa bú mẹ).
Dùng cân đồng hồ 60kg để xác định khối lượng lợn con 21 ngày tuổi và
lợn con cai sữa( cân vào buổi sáng khi chưa cho lợn ăn)
Dùng cân đồng hồ 150kg để xác định khối lượng lợn con ở 60 ngày tuổi.
Phương pháp đo dài thân:
Dài thân được đo bằng cm cho lợn đứng tự nhiên trên mặt đất bằng phẳng, đặt
thước từ điểm giữa của đường thẳng nối liền biên sau 2 tai, đo sát dọc sống
lưng đến đốt cuối xương sống lưng, đầu khấu đuôi.
Xử lí theo phương pháp thống kê sinh vật học và thực hiện trên phần
mềm Minitab 16 và Microsoft Excel 2007
3.3.2 . Một số bệnh sinh sản thường gặp trên đàn lợn nái sinh sản thuộc
hai giống lợn Yorkshire và Landrace và Hội chứng tiêu chảy ở lợn con

nuôi tại trại
8


Ghi chép tình hình bệnh trước đây: sử dụng sổ ghi chép các thông tin về
bệnh do trại lưu trữ.
Trực tiếp theo dõi đàn nái trong thời gian thực tập, ghi nhận các biểu
hiện của bệnh sinh sản. Kết thúc quá trình điều tra, các phiếu được tập trung
lại để tổng hợp, đánh giá. Ghi chép các phác đồ điều trị và phương pháp can
thiệp từng trường hợp.
Trên cơ sở các kết quả thu được đề xuất một số biện pháp nhằm nâng
cao năng suất của đàn lợn nuôi tại trại.

9


10


PHẦN IV
KẾT QUẢ DỰ KIẾN
4.1. Đặc điểm chăn nuôi tại trại
Vị trí địa lí
Tình hình chăn nuôi qua một số năm
Cơ cấu đàn, giống tại trại
Việc sử dụng thưc ăn, nước uống, chăm sóc
Việc áp dụng các biện pháp thú y, tiêm phòng tại trại
4.2. Khả năng sinh sản của lợn Yorkshire và Landrace
Các chỉ tiêu theo dõi như sau:
4.2.1.1. Đối với lợn mẹ:

-

Tuổi động dục lần đầu (Ngày)

- Tuổi phối giống lần đầu (Ngày)
- Thời gian mang thai (Ngày)
- Thời gian nuôi con (Ngày)
-

Thời gian động dục trở lại sau cai sữa (Ngày)

-

Số lứa đẻ/nái/năm(lứa)

-

Tỉ lệ phối giống lần đầu (%)

4.2.1.2. Đối với lợn con
- Số con đẻ ra/ ổ (con)
- Số con đẻ còn sống /ổ ( Con)
- Số con còn sống để lại nuôi/ ổ ( Con)
- Khối lượng sơ sinh trung bình/con(kg)
- Khối lượng (kg) toàn ổ lúc sơ sinh ( Để nuôi)
- Số con lúc 21 ngày tuổi /ổ(Con)
- Khối lượng toàn ổ lúc 21 ngày tuổi (Kg)
-

Số con còn sống đến lúc cai sữa (Con)


- Tỉ lệ nuôi sống đến lúc cai sữa (Kg)
-

Khối lượng lợn con ở 60 ngày tuổi(kg)
11


4.2.3. Một số bệnh sinh sản thường gặp trên đàn heo nái sinh sản thuộc
hai giống lợn Yorkshire và Landrace và Hội chúng tiêu chảy ở lợn con
nuôi tại trại
- Hiện tượng sảy thai
- Hiện tượng đẻ khó
- Bệnh viêm vú
- Bệnh viêm tử cung
- Bệnh sốt sữa
4.2.4. Khả năng sinh trưởng của đàn lợn con
4.2.5. Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao khả năng sinh trưởng và
sinh sản của đàn heo nuôi tai trại
Một số bảng điều tra theo dõi trong quá trình thực tập:
Bảng 1 : Tổng đàn heo nái được nuôi tại trại (2016 -2018)
Loại heo

2016
Số con Tỉ lệ
(con)
(%)

Năm điều tra
2017

Số con Tỉ lệ
(con)
(%)

2018
Số con Tỉ lệ
(con)
(%)

Đực giống
Nái sinh sản
Lợn khác (lơn
con,lợn thịt , hậu bị )
Tổng đàn
Bảng 2: Tình hình tiêm phòng tại trại
Loại vaccine

Lợn mẹ
(%)

Lợn con
(%)

Lợn thịt
(%)

Bệnh phó
thương hàn
Bệnh giả dại
Bệnh tụ

huyêt trùng
Bệnh dịch tả
Bệnh lở mồm
long móng
…..
Bảng 3: Số nái có thai 40 ngày sau khi giao phối
12

Ghi chú


Heo nái
Nái 1
Nái 2
…..
Tổng cộng

Có thai

Không có thai

Bảng 4: Số lượng đàn con
Nái
Đàn 1
Đàn 2
…..
Trung

Lứa 1


Lứa 2

Lứa 3

Lứa 4

Lứa 5

Lứa 6

Lứa 7

bình
Bảng 5 : Khối lượng đàn con
Đàn

Số con

Khối lượng

Độ đồng đều

Khối lượng

sơ sinh (kg)

(kg)

cai sữa (kg)


Đàn 1
Đàn 2
….
Trung bình
Bảng 6: Tình hình mắc bệnh ở lợn nái sinh sản
Số con theo

Số con mắc

Tỉ lệ

dõi

bệnh

(%)

Số con chết

Tỉ lệ
(%)

Bảng7 : Số nái mắc các bệnh

Viêm tử
Nái

cung heo
nái


Các bệnh thường gặp
Ít sữa và
Viêm vú
mất sữa
heo nái
Sát nhau
heo nái
sau khi
sau khi
sinh
sinh
13

Sốt sữa
heo nái
sau khi
sinh


Nái 1
Nái 2
...
Tổng
Bảng 8 : Bảng điều trị
Tên bệnh

Tên thuốc

Liều dùng


Cách dùng

Liệu trình

Bảng 9: Hiệu quả điều trị
Tên bệnh

Số con điều
trị

Sau 3 ngày

14

Số con khỏi
Sau 5 ngày

Sau 7 ngày


Bảng 10: Một số chỉ tiêu sinh lí sinh dục của lợn nái Yorkshire
Giống
Chỉ tiêu
Tuổi phối giống

Yorkshire
N

Cv%


lần đầu (ngày)
Thời gian mang
thai (ngày)
Thời gian nuôi
con (ngày)
Thời gian động
dục lại sau cai
sữa (ngày)
Tỉ lệ phối giống
đạt lần đầu
Bảng 11: Một số chỉ tiêu sinh lí sinh dục của lợn nái Landrace
Giống
Chỉ tiêu
Tuổi phối giống

Landrace
SD

Mean

Cv%

lần đầu (ngày)
Thời gian mang
thai (ngày)
Thời gian nuôi
con (ngày)
Thời gian động
dục lại sau cai
sữa (ngày)

Tỉ lệ phối giống
đạt lần đầu
Bảng 12: Một số chỉ tiêu về khả năng sinh sản của lợn York và Landrace
Giống

Yorkshire

Landrace

Bình
quân

15


Chỉ tiêu
Số con đẻ

n

Mean

Cv%

n

mean

Cv%


ra/ổ(con)
Số con đẻ ra
còn sống/ổ
(con)
Số con để lại
nuôi/ổ (con)
KLSSTB/con(k
g)
Số con 21 ngày
tuổi/ổ
Số con còn
sống đến
CS/ổ(con)
Tỉ lệ nuôi sống
đến CS (%)
KL toàn ổ 21
ngày tuổi(kg)
KLTB/con lúc
CS (kg)
KLTB/ con ở
60 ngày tuổi

PHẦN V
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
6.1. Kết luận
6.1.1.Một số đặc điểm sinh lí sinh dục của lợn Yorkshire và Landrace
6.1.2. Một số bệnh sinh sản thường gặp ở lợn nái Yorkshire và Landrace
nuôi tại trại
16



6.2. Đề nghị

17


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Mạnh Thuột, bài giảng chăn nuôi lợn –Trường ĐHTN –
Đăklăk
2. />3. />
mang-thai-va-mot-so-benh-ly-thuong-gap.htm
4. Đề cương khóa luận “ Khả năng sinh sản và một số bệnh sinh sản
của đàn lợn nái nuôi tại trại heo Nguyễn Thị Thành, thị xã Gia
Nghĩa, Tỉnh Đăk Nông”
5. Các tài liệu khác

18


×