Tải bản đầy đủ (.doc) (126 trang)

Quản lý đội ngũ cộng tác viên thanh tra của Sở giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (637.07 KB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
______________

______________

ĐỖ THỊ BÍCH HỒNG

QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA
CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG NINH

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. HÀ THẾ TRUYỀN


HÀ NỘI - 2015


LỜI CẢM ƠN
Hai năm được học tập và nghiên cứu dưới mái trường Học viện Quản lý Giáo
dục là một khoảng thời gian tuy không dài nhưng đã để lại trong tôi những kỷ niệm
thật đẹp, những ấn tượng sâu sắc thật khó qn. Đó là khoảng thời gian tơi và các
đồng môn được cùng các thầy cô trong học vi ện miệt mài, nỗ lực cố gắng vượt qua
những khó khăn để hồn thành chương trình khóa học.
Với sự trân trọng và lịng biết ơn sâu sắc, tơi xin chân thành cảm ơn PGS.TS
Hà Thế Truyền, người thầy, người hướng dẫn khoa học đã tận tình chỉ bảo và giúp
đỡ tơi trong q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn này.


Tơi xin chân thành tỏ lịng biết ơn tới lãnh đạo Học viện, khoa Sau Đại học
Học viện Quản lý Giáo dục đã quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tơi
hồn thành nhiệm vụ học tập và nghiên cứu.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Lãnh đạo Sở Giáo
dục và Đào tạo; đội ngũ cán bộ thanh tra và cộng tác viên thanh tra giáo dục; các
bạn đồng nghiệp và những người thân đã tận tình giúp đỡ, cung cấp tài liệu, số liệu,
thơng tin bổ ích và động viên, khích lệ tơi trong q trình học tập nghiên cứu và
hồn thành luận văn này.
Dù đã có nhiều cố gắng trong q trình thực hiện đề tài, song khơng thể tránh
khỏi những thiếu sót, tơi rất mong được sự chỉ dẫn, góp ý và giúp đỡ quý báu của
các thầy, cô và các bạn đồng nghiệp.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Đỗ Thị Bích Hồng


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29

Ký hiệu chữ viết tắt
CB
CBQL
CNH- HĐH
CHXHCN
CNTT
CTV
CTVTT
CT-TW
CSVC
GD
GD&ĐT

GDTX
HĐND
HS
KT
KT-XH
MN
PTDTNT
QLGD
QLNN
TH
THCS
THPT
TT
TTGD
TTNN
TTV
UBND
XHCN

Nội dung
Cán bộ
Cán bộ quản lý
Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa
Cộng hịa xã hội chủ nghĩa
Cơng nghệ thơng tin
Cộng tác viên
Cộng tác viên thanh tra
Chỉ thị trung ương
Cơ sở vật chất
Giáo dục

Giáo dục và Đào tạo
Giáo dục thường xuyên
Hội đồng nhân dân
Học sinh
Kinh tế
Kinh tế xã hội
Mầm non
Phổ thông dân tộc nội trú
Quản lý giáo dục
Quản lý nhà nhà nước
Tiểu học
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Thanh tra
Thanh tra giáo dục
Thanh tra nhà nước
Thanh tra viên
Ủy ban nhân dân
Xã hội chủ nghĩa

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài..................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu...........................................................................................2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu....................................................................3
4. Giả thuyết khoa học.............................................................................................3


5. Nhiệm vụ nghiên cứu...........................................................................................3
6. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................3

7. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................4
8. Cấu trúc luận văn................................................................................................4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ CỘNG TÁC
VIÊN THANH TRA CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO.................................5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề..........................................................................5
1.1.1. Ở nước ngoài...............................................................................................5
1.1.2. Ở Việt Nam..................................................................................................6
1.2. Những khái niệm cơ bản liên quan đến vấn đề nghiên cứu.........................10
1.2.1. Quản lý giáo dục.......................................................................................10
1.2.2. Khái niệm đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục..................................11
1.2.3. Kiểm tra, thanh tra trong quản lý và quản lý giáo dục...............................12
1.2.4. Khái niệm biện pháp quản lý đội ngũ cộng tác viên thanh tra của sở
Giáo dục và Đào tạo............................................................................................16
1.3. Hệ thống thanh tra Nhà nước và thanh tra giáo dục...................................16
1.3.1. Hệ thống thanh tra Nhà nước.....................................................................16
1.3.2. Hệ thống thanh tra giáo dục......................................................................17
1.4. Hoạt động thanh tra giáo dục........................................................................20
1.4.1. Chức năng, đối tượng, hình thức, lực lượng TTGD...................................20
1.4.2. Nguyên tắc và nội dung của thanh tra giáo dục..........................................23
1.5. Đội ngũ cộng tác viên thanh tra của Sở GD&ĐT.........................................24
1.5.1. Vị trí chức năng, nhiệm vụ của thanh tra Sở GD&ĐT...............................24
1.5.2. Những yêu cầu của việc quản lý đội ngũ công tác viên thanh tra của Sở
GD&ĐT hiện nay................................................................................................26
1.5.3. Những yêu cầu về phẩm chất, uy tín, năng lực, trình độ nghiệp vụ của
cộng tác viên thanh tra Sở GD&ĐT trong giai đoạn hiện nay............................26
1.5.4. Nhiệm vụ, quyền hạn của CTVTT giáo dục..............................................29
1.6. Quản lý đội ngũ cộng tác viên thanh tra của Sở GD&ĐT...........................31
1.6.1. Quản lý nhân lực trong giáo dục................................................................31
1.6.2. Nội dung quản lý đội ngũ CTVTT.............................................................33
1.7.1. Yếu tố về chủ thể quản lý...........................................................................34

1.7.2. Yếu tố về khách thể quản lý.......................................................................36
1.7.3. Yếu tố về môi trường quản lý....................................................................36


1.7.4. Những yếu tố khác....................................................................................37
1.8. Những yêu cầu đổi mới thanh tra giáo dục...................................................37
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................38
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ CỘNG TÁC VIÊN
THANH TRA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG NINH.............40
2.1. Khái quát về đặc điểm kinh tế - xã hội Tỉnh Quảng Ninh...........................40
2.1.1. Đặc điểm về tự nhiên, kinh tế - xã hội.......................................................40
2.1.2. Đặc điểm về văn hóa, giáo dục..................................................................40
2.2. Khái quát về giáo dục phổ thông tỉnh Quảng Ninh......................................41
2.2.1. Về quy mô trường lớp................................................................................41
2.2.2. Về chất lượng giáo dục..............................................................................41
2.2.3. Về cơ cấu đội ngũ: (đến 31/5/2015- khơng tính trường ngồi CL):...........48
2.3. Thực trạng quản lý đội ngũ CTVTT giáo dục của Sở GD&ĐT tỉnh Quảng
Ninh......................................................................................................................... 50
2.3.1. Thực trạng đội ngũ CTVTT của sở GD&ĐT tỉnh Quảng Ninh..................50
2.3.2. Thực trạng quản lý đội ngũ CTVTT giáo dục của Sở GD&ĐT tỉnh Quảng
Ninh.....................................................................................................................53
2.4. Những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân trong quản
lý đội ngũ CTVTT của Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Ninh........................................64
2.4.1. Một số kết quả đã đạt được trong quản lý đội ngũ CTVTT.......................64
2.4.2. Một số hạn chế trong quản lý đội ngũ CTVTT..........................................65
2.4.3. Nguyên nhân của những kết quả và hạn chế trong quản lý đội ngũ
CTVTT................................................................................................................66
2.5. Thực trạng những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đội ngũ công tác viên
thanh tra của Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Ninh........................................................69
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................71

CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ CỘNG TÁC VIÊN
THANH TRA CỦA SỞ GD&ĐT TỈNH QUẢNG NINH..................................72
3.1. Một số nguyên tắc nhằm xây dựng các biện pháp quản lý đội ngũ
CTVTT...................................................................................................................72
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi, tính hiệu quả ........................................72
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống.............................................................73
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa...............................................................73
3.2. Đề xuất một số biện pháp quản lý đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo


dục Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Ninh........................................................................74
3.2.1. Nâng cao nhận thức của tồn ngành về cơng tác TT và TTGD..................74
3.2.2. Cụ thể hóa các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn cơng tác thanh tra giáo dục
phù hợp với điều kiện thực tế địa phương............................................................78
3.2.3. Cải tiến việc tổ chức tuyển chọn, bổ nhiệm, cơ cấu lại đội ngũ CTVTT
và quản lý đội ngũ CTVTT Sở GD&ĐT............................................................80
3.2.4. Tăng cường bồi dưỡng nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ thanh
tra cho CTVTT đáp ứng yêu cầu đổi mới hoạt động thanh tra.............................84
3.2.5. Thực hiện tốt việc kiểm tra hoạt động thanh tra và đánh giá, xếp loại
CTVTT................................................................................................................87
3.2.6. Cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho đội ngũ CTVTT....................91
3.3. Mối quan hệ tương tác giữa các biện pháp...................................................93
3.4. Khảo sát về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý
đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục.............................................................94
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3....................................................................................100
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ......................................................................101
1. Kết luận............................................................................................................101
2. Khuyến nghị.....................................................................................................102
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................104
PHỤ LỤC



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.

Quy mô trường lớp, học sinh ở các trường phổ thông của Tỉnh từ
năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015..................................41
Bảng 2.2. Tổng hợp học lực học sinh Tiểu học....................................................42
Bảng 2.3. Tổng hợp hạnh kiểm học sinh TH.......................................................43
Bảng 2.4. Tổng hợp học lực học sinh THCS.......................................................43
Bảng 2.5. Tổng hợp hạnh kiểm học sinh THCS...................................................44
Bảng 2.6: Tổng hợp học lực học sinh THPT........................................................45
Bảng 2.7. Tổng hợp hạnh kiểm học sinh THPT...................................................46
Bảng 2.8. Bảng tổng hợp mũi nhọn học sinh giỏi bậc TH...................................47
Bảng 2.9. Bảng tổng hợp mũi nhọn học sinh giỏi bậc THCS...............................47
Bảng 2.10. Tổng hợp mũi nhọn học sinh giỏi bậc THPT.......................................47
Bảng 2.11. Bảng tổng hợp cơ cấu đội ngũ:............................................................48
Bảng 2.12. Hoạt động thanh tra chuyên ngành của Sở GD&ĐT............................50
Bảng 2.13. Đánh giá về chất lượng đội ngũ CTVTT.............................................51
Bảng 2.14: Tổng hợp số lượng CTVTT phân bổ theo bậc học...............................55
Bảng 2.15. Đánh giá mức độ hơp lý về số lượng CTV TT các bậc học.................56
Bảng 2.16: Tổng hợp đánh giá thực trạng về phẩm chất CTVTT của Sở
GD&ĐT tỉnh Quảng Ninh...................................................................58
Bảng 2.17. Bảng tổng hợp Đánh giá thực trạng về năng lực CTVTT của Sở
GD&ĐT Tỉnh Quảng Ninh..................................................................59
Bảng 2.18. Bảng tổng hợp Đánh giá thực trạng về uy tín CTVTT của Sở
GD&ĐT Tỉnh Quảng Ninh..................................................................60
Bảng 2.19. Thực trạng đội ngũ CTVTT của Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Ninh...........61
Bảng 2.20. Thực trạng cơ cấu đội ngũ CTVTT của Sở GD&ĐT Tỉnh Quảng Ninh
.............................................................................................................62

Bảng 2.21. Đánh giá về phẩm chất cần có ở CTVTT:..........................................67
Bảng 2.22. Đánh giá về chun mơn, nghiệp vụ cần có ở CTV TT.......................68
Bảng 2.23. Thực trạng tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý công
tác đội ngũ CTVTT của Sở GD& ĐT tỉnh Quảng Ninh......................70
Bảng 3.1 Bảng khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp quản lý đề xuất........95
Bảng 3.2. Bảng khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý đề xuất........97
Bảng 3.3. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản
lý đã đề xuất............................................................................................................98


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Hệ thống tổ chức thanh tra Nhà Nước....................................................17
Sơ đồ 1.2. Hệ thống thanh tra giáo dục....................................................................20
Sơ đồ 1.3. Vòng liên hệ ngược của thanh tra, kiểm tra trong quản lý......................21
Sơ đồ 1.4. Mơ hình đoàn thanh tra giáo dục............................................................30
Sơ đồ 1.5: Quan hệ phát triển nguồn nhân lực với quản lý nguồn nhân lực............31
Sơ đồ 1.6: Mơ hình quản lý đội ngũ CTVTT..........................................................32
Sơ đồ 1.7: Nội dung Quản lý đội ngũ CTVTT........................................................33
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ tương tác giữa các biện pháp.............................................94


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Xếp loại Học lực HS bậc Tiểu học......................................................42
Biểu đồ 2.2. Xếp loại Hạnh kiểm HS bậc Tiểu học.................................................43
Biểu đồ 2.3. Xếp loại Học lực HS bậc THCS..........................................................44
Biểu đồ 2.4. Xếp loại Hạnh kiểm HS bậc THCS.....................................................44
Biểu đồ 2.5. Xếp loại Học lực HS bậc THPT..........................................................46
Biểu đồ 2.6. Xếp loại Hạnh kiểm HS bậc THPT.....................................................46
Biểu đồ 2.7. Cơ cấu đội ngũ CBQL, GV, NV tỉnh đến T5/2015.............................49
Biểu đồ 2.8. Số lượng CTVTT Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Ninh................................55

Biểu đồ 2.9. Thực trạng cơ cấu đội ngũ CTVTT Sở GD&ĐT Quảng Ninh............62
Biểu đồ 2.10. Đánh giá về phẩm chất cần có ở CTVTT..........................................67
Biểu đồ 2.11. Đánh giá về chun mơn, nghiệp vụ cần có ở CTVTT.....................68
Biểu đồ 3.1. Tính cần thiết của các biện pháp quản lý đề xuất................................96
Biểu đồ 3.2. Tính khả thi của các biện pháp quản lý đề xuất...................................98
Biểu đồ 3.3. Tương quan giữa tính cần thiết và tinh khả thi của các biện pháp
quản lý đã đề xuất....................................................................................................99


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Để đáp ứng yêu cầu sự nghiệp đổi mới đất nước, nhiệm vụ cấp thiết đặt
ra là phải đổi mới Giáo dục theo đường lối của Đảng đã đề ra. Nhiều văn kiện
của Đảng và Nhà nước về giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) đều coi đổi mới công
tác quản lý là yêu cầu tiên quyết của đổi mới giáo dục, trong đó cơng tác
Thanh tra giáo dục là một khâu thiết yếu của cơng tác quản lý Nhà nước về
GD&ĐT.
Thanh tra có vai trò cực kỳ quan trọng, là một khâu trọng yếu trong công tác
quản lý của bộ máy quản lý nhà nước. TT có mục đích giúp cơ quan lãnh đạo kiểm
tra sự đúng đắn của bản thân sự lãnh đạo của mình, đồng thời cịn kiểm tra sự chấp
hành của các cơ quan thuộc quyền, nhằm tìm ra những biện pháp chỉ đạo và quản lý
tốt nhất, bảo đảm cho những chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà
nước được chấp hành một cách đầy đủ và có hiệu quả. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
dạy: “Thanh tra là tai mắt của Đảng, của Chính phủ, tai mắt sáng suốt thì con
người mới sáng suốt”.
Trong QLGD cũng vậy, TT ln giữ vị trí quan trọng trong các hoạt động của
hệ thống GD quốc dân nói chung và trong từng cơ sở GD nói riêng.
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá VIII,
phần nói về định hướng phát triển GD&ĐT trong thời kỳ CNH- HĐH đã ghi: “Đổi

mới cơ chế quản lý, bồi dưỡng cán bộ, sắp xếp, chấn chỉnh và nâng cao năng lực
của bộ máy quản lý GD&ĐT. Hoàn thiện hệ thống thanh tra giáo dục, tăng cường
cán bộ thanh tra, tập trung vào thanh tra chuyên môn ”. [18, tr10]
Hiệu quả TT gắn bó mật thiết với hiệu quả QLNN, bởi vì cơng tác TT là một
khâu thiết yếu của công tác QLNN. Hiệu quả của công tác TT bao gồm: Các biện
pháp quản lý của lãnh đạo tổ chức TT, biện pháp tác nghiệp của TTV nhằm đạt
được những mục tiêu, nhiệm vụ đó đề ra từ trước với chi phí thời gian và vật chất ít
nhất. Hiệu quả TT còn phụ thuộc vào chất lượng đội ngũ TTV, CTVTT và phương
thức tổ chức thực hiện công tác của đội ngũ đó. Đội ngũ TTV, CTVTT, đủ về số
lượng, mạnh về chất lượng là một yếu tố quan trọng đảm bảo hiệu quả TT.


2
Trong ngành GD&ĐT, việc tổ chức hoạt động TT khoa học và phù hợp với
điều kiện thực tế của từng cấp học của cơ sở GD là hết sức quan trọng. Sở GD&ĐT
là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp UBND
thực hiện chức năng QLNN về lĩnh vực GD&ĐT; theo phân cấp hiện nay Sở
GD&ĐT quản lý bậc THPT, nhưng thanh tra toàn diện từ cấp mầm non đến cấp học
phổ thơng. Vì vậy, cơng tác TTGD cũng nằm trên hệ thống nói trên.
Trong những năm qua công tác TT của Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Ninh có nhiều
chuyển biến phù hợp với yêu cầu đổi mới; song từ thực tế nhiều năm làm công tác
chuyên môn, công tác quản lý và thực hiện chức năng của một CTVTT GD, tôi thấy
tồn tại không phải là ít, đặc biệt trong vấn đề quản lý đội ngũ CTVTT của Sở
GD&ĐT đó là: quan niệm, nhận thức về chức năng, nhiệm vụ của các cấp quản lý,
các nhà lãnh đạo, cán bộ QLGD và GV về công tác TT, đội ngũ CTVTT chưa rõ
ràng; chưa có những biện pháp hữu hiệu để quản lý và phát huy tốt chức năng của
đội ngũ này. Tăng cường công tác TT, quản lý tốt đội ngũ CTVTT là một việc làm
hết sức quan trọng và cần thiết. Như đã nêu ở trên, nó sẽ giúp cho cơng tác QLGD
tại cơ sở một cách đúng đắn và hiệu quả nhất.
Trong hướng dẫn thực hiện công tác thanh tra năm học 2015-2016 của Bộ

GD&ĐT đã ghi rõ: Xây dựng mạng lưới CTVTT đủ tiêu chuẩn theo quy định, đảm
bảo chất lượng, cơ cấu theo cấp học. Đảm bảo đủ lực lượng, cơ sở vật chất, thiết bị
cho hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, tiếp công dân; thực
hiện chế độ chính sách đãi ngộ đối với CTVTT giáo dục theo quy định tại Văn bản
hợp nhất số 24/VBHN-BGD&ĐT ngày 20/10/2014 Thông tư quy định về cộng tác
viên thanh tra giáo dục và các văn bản pháp luật có liên quan.
Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn đó, tơi chọn đề tài: “Quản lý đội ngũ
cộng tác viên thanh tra của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh” với hy
vọng góp phần nhìn nhận, đóng góp phương thức giải quyết những bất cập, hạn chế
trong QLGD, nâng cao chất lượng và hiệu quả GD của tỉnh Quảng Ninh, trong giai
đoạn hiện nay và những năm tiếp theo.


3
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận và đánh giá thực trạng quản lý đội ngũ
CTVTT, từ đó đề xuất một số biện pháp quản lý đội ngũ CTVTT của Sở GD&ĐT
tỉnh Quảng Ninh, trong giai đoạn hiện nay nhằm tăng cường nghiệp vụ TT đáp ứng
yêu cầu đổi mới công tác quản lý nâng cao chất lượng GD.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu :
Đội ngũ CTVTT của Sở GD&ĐT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu:
Quản lý đội ngũ CTVTT của Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Ninh.
4. Giả thuyết khoa học
Chất lượng GD tỉnh Quảng Ninh hiện nay mặc dù đứng hàng đầu trong ngành
GD&ĐT của tồn quốc, nhưng khơng phải là khơng có hạn chế, bất cập, chưa xứng
với tiềm năng và yêu cầu của sự phát triển. Một trong những ngun nhân đó là việc
đánh giá cơng tác quản lý, đánh giá các hoạt động chuyên môn, công tác TT, công
tác KT ở mỗi cơ sở GD trong địa bàn tỉnh cịn chưa tốt. Do đó, nếu áp dụng đồng bộ

những biện pháp quản lý CTVTT do tác giả đề xuất sẽ góp phần nâng cao chất
lượng đội ngũ CTVTT, nâng cao hiệu quả quản lý trong mỗi nhà trường của Sở
GD&ĐT, góp phần hồn thành tốt nhất cơng tác chuyên môn, thực hiện nhiệm vụ
năm học, công tác QLGD của tỉnh Quảng Ninh nói riêng và quốc gia nói chung.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý đội ngũ CTVTT của sở
GD&ĐT.
5.2. Nghiên cứu thực trạng quản lý đội ngũ CTVTT của sở GD&ĐT tỉnh
Quảng Ninh.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý đội ngũ CTVTT của sở GD&ĐT
tỉnh Quảng Ninh.
6. Phương pháp nghiên cứu
Để giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài, chúng tơi sử dụng các nhóm


4
phương pháp sau:
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích và tổng hợp tài liệu, phân loại và hệ thống hố lý thuyết trong các
giáo trình, tài liệu tham khảo để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động đội ngũ CTVTT của Sở
GD&ĐT tỉnh Quảng Ninh hiện nay.
- Phương pháp điều tra: Phỏng vấn, trò chuyện trực tiếp các CTVTT về
nghiệp vụ và kinh nghiệm công tác; dùng phiếu hỏi để trưng cầu ý kiến của CBQL
Sở GD&ĐT, CBQL và GV các trường nhận thức, đánh giá, góp ý ... về cơng tác TT
nhằm thu thập thông tin.
-

Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến các chuyên gia để khảo


nghiệm giá trị khoa học của biện pháp quản lý đội ngũ CTVTT.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm trong quản lý các hoạt động GD.
6.3. Nhóm phương pháp hỗ trợ
Dùng phương pháp thống kê trong toán học để xử lý, tổng hợp số liệu thu được
trên cơ sở đó rút ra kết luận khoa học, nhật xét và đánh giá mang tính khái quát.
7. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu thực trạng quản lý đội ngũ CTVTT của Sở GD&ĐT tỉnh
Quảng Ninh trong 5 năm trở lại đây và đề xuất một số biện pháp quản lý đội ngũ
CTVTT trong các năm tiếp theo.
Phạm vi nghiên cứu các nhà trường thuộc quản lý của Sở GD&ĐT tỉnh Quảng
Ninh.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, phụ lục thì nội dung chính của
luận văn được bố cục thành 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý đội ngũ CTVTT của Sở GD&ĐT.
Chương 2: Thực trạng quản lý đội ngũ CTVTT của Sở GD&ĐT tỉnh Quảng
Ninh.
Chương 3: Một số biện pháp quản lý đội ngũ CTVTT của Sở GD&ĐT
tỉnh Quảng Ninh.


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA
CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Ở nước ngoài
Để giám sát hoạt động của các cơ quan hành chính, công chức Nhà nước

nhằm tăng cường hiệu lực quản lý, chống các hiện tượng tham nhũng tiêu cực trong
đội ngũ công chức, nhiều nước đã thành lập cơ quan thanh tra, giám sát hành chính.
Một số nước như Trung Quốc, Lào, Hàn Quốc, Ai Cập... là những ví dụ điển hình.
Khác với Thanh tra Quốc hội, về mặt tổ chức các cơ quan thanh tra, giám sát
hành chính trực thuộc cơ quan quyền lực mà trực thuộc cơ quan hành pháp cao
nhất, độc lập với các cơ quan tư pháp. Cơ quan hoạt động của các cơ quan hành
chính có tên gọi khác nhau. Trung Quốc gọi là Bộ Giám sát hành chính, Hàn Quốc
gọi là Ban thanh tra và kiểm toán, Ai Cập gọi là cơ quan giám sát hành chính...
Để đảm bảo tính độc lập trong hoạt động giám sát, các nước đều có quy định
cụ thể nhằm tránh sự lệ thuộc của cơ quan này với các cơ quan khác, nhất là sự lệ
thuộc vào tài chính. Kinh phí hoạt động do chính cơ quan này dự trù và được Quốc
hội phê chuẩn.
Thanh tra viên là những người có năng lực, kiến thức và hiểu biết về pháp
luật. Họ thường được tuyển dụng từ những công chức có thâm niên trong các cơ
quan Nhà nước, các cơ quan Tư pháp, nhất là công chức làm việc tại Toà án.
Số lượng nhân viên và thanh tra viên trong các cơ quan giám sát hành chính
khá lớn, họ được phân công thành các ngạch bậc và sắp xếp theo chuyên môn trong
từng lĩnh vực đảm trách.
Qua nghiên cứu về tổ chức và hoạt động của các cơ quan thanh tra, giám sát
hành chính ở một số nước cho thấy:
- Một là, việc thành lập cơ quan thanh tra, giám sát ở các nước là yêu cầu tất
yếu, khách quan và nó là bộ phận quan trọng khơng thể thiếu được trong cơ cấu bộ
máy Nhà nước và đang ngày càng được phát triển hoàn thiện. Các nước đều rất coi


6
trọng xây dựng và kiện toàn đội ngũ thanh tra viên, thanh tra viên kiêm nhiệm .
- Hai là, mô hình tổ chức, vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ
quan thanh tra, kiểm tra, giám sát phụ thuộc vào quan điểm kinh tế - xã hội và
truyền thống pháp lý của mỗi quốc gia nhưng nhìn chung, thanh tra giám sát hành

chính là cơ quan giám sát của Chính phủ. Mục đích của cơ quan này đều nhằm mục
đích bảo đảm cho hoạt động của các cơ quan Nhà nước, công chức Nhà nước tuân
thủ nghiêm chỉnh pháp luật.
- Ba là, các cơ quan thanh tra, giám sát đều có vị trí độc lập với những đối
tượng chịu sự giám sát. Các cơ quan này được pháp luật trao quyền hạn nhất định
để hoàn thành nhiệm vụ được giao. Hoạt động của các cơ quan thanh tra, giám sát
có tính chất hỗ trợ cho các cơ quan quản lý.
- Bốn là, trong hoạt động thanh tra, giám sát, vai trò quan trọng là tiếp nhận,
xem xét giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơng dân, góp phần tích cực vào việc đấu
tranh chống tham nhũng, tiêu cực làm trong sạch bộ máy Nhà nước.
- Năm là, hoạt động của các cơ quan thanh tra, giám sát không chỉ dừng lại ở
việc xem xét, kết luận mà xử lý vụ việc cụ thể, còn đưa ra những đánh giá, kiến
nghị để điều chỉnh những chủ trương, chính sách, có tính vĩ mơ góp phần tăng
cường kỷ cương pháp luật, cải cách tổ chức bộ máy nhà nước, làm trong sạch đội
ngũ cán bộ, công chức nhà nước, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy
nhà nước.
1.1.2. Ở Việt Nam
Trong sự phát triển của xã hội, quản lý là một phạm trù được đặc biệt quan
tâm, việc tổng kết thực tiễn, đúc rút kinh nghiệm tìm ra quy luật vận động và các
nguyên tắc hoạt động của nó chính là góp phần quản lý cơng việc, quản lý con
người có hiệu quả, đẩy mạnh sự phát triển.
Trong QLGD, vấn đề quản lý đội ngũ CTVTT có ý nghĩa quan trọng trong sự
nghiệp phát triển GD&ĐT, bởi mục đích hoạt động TT của đội ngũ CTVTT nằm
trong nội hàm của hoạt động TT nói chung là: Nhằm phát hiện sơ hở trong cơ chế
quản lý, chính sách, pháp luật để kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền các


7
biện pháp khắc phục; phòng ngừa, phát hiện và xử lý hành vi vi phạm pháp luật,
quy chế; giúp cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện đúng các quy định đã đề ra; phát

huy nhân tố tích cực; góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động QLNN; bảo
vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân,
từ đó đảm bảo cho cơ chế chính sách, chiến lược phát triển GD&ĐT, đảm bảo đáp
ứng được những đòi hỏi đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao dân trí phục vụ công
cuộc CNH-HĐH đất nước.
Trên lĩnh vực nghiên cứu lý luận QL và QLGD, từ năm 1990 trở về trước đã
có một số cơng trình, bài viết của nhiều tác giả bàn về lý luận quản lý trường học và
các hoạt động quản lý nhà trường.
Ngày 15/6/2004, Quốc hội nước CH XHCN Việt Nam đã ban hành Luật số
22/2004/QH11 về thanh tra. Tháng 6 năm 2005, Luật Giáo dục nước CH XHCN
Việt Nam được ban hành, tại mục 4 chương VII từ Điều 111 đến Điều 113 đã quy
định rõ nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của TTGD và đối tượng thanh tra. Gần
đây nhất, Quốc Hội cũng đã ban hành Luật thanh tra số 56/2010/QH 12 ngày 15
tháng 11 năm 2010; Nghị định 97/2011/NĐ-CP ngày 21/10/2011 của Chính phủ
quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra; Nghị định số 86/2011/NĐ-CP
ngày 22/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thanh tra;
Nghị định số 07/2011/NĐ-CP ngày 9/2/2012 của Chính phủ quy định về cơ
quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra
chuyên ngành; Nghị định số 42/2013/NĐ-CP ngày 9/5/2013 của Chính phủ quy
định tổ chức và hoạt động của Thanh tra giáo dục; Nghị định số 92/2014/NĐ-CP
ngày 8/10/2014 của Chính phủ quy định về sửa đổi Khoản 1 Điều 16 Nghị định
97/2011/NĐ-CP quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra; Thơng tư
05/2014/TT-TTCP ngày 16/10/2014 của Thủ tướng Chính Phủ về tổ chức, hoạt
động, quan hệ công tác của Đồn thanh tra và trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc
thanh tra do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành.
Theo ngành dọc, Bộ GD&ĐT có Thơng tư 54/2012/TT-BGDĐT ngày


8

21/12/2012 quy định về cộng tác viên thanh tra giáo dục; Chỉ thị số 60/1998/CT –
BGD&ĐT ngày 02/11/1998 về việc tăng cường tổ chức và hoạt động của thanh tra
trong ngành GD&ĐT; Thông tư số 39/2013/TT-BGDĐT ngày 4/12/2013 về việc
hướng dẫn thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực giáo dục; Thông tư số 31/2014/TTBGDĐT ngày 16/9/2014 về sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 54/2012/TTBGDĐT ngày 21/12/2012 quy định về cộng tác viên thanh tra giáo dục; Thông tư số
32/2014/TT-BGDĐT ngày 25/9/2014 về quy định về chương trình bồi dưỡng nghiệp
vụ cộng tác viên thanh tra giáo dục; Thông tư số 24/VBHN-BGDĐT ngày 20/10/2014
về quy định cộng tác viên thanh tra giáo dục.
Ngoài ra, từ trước đến nay, cũng có nhiều nhà nghiên cứu, học giả bàn về vấn
đề TT, KT giáo dục nói chung và cơng tác quản lý đội ngũ TTGD cấp huyện, thị...
nói riêng. Có thể ví dụ: tác giả Đặng Quốc Bảo đã xác định: “Quản lý giáo dục có 4
chức năng, đó là: Kế hoạch hóa, chỉ huy, điều hành, kiểm tra, trong đó “Kiểm tra là
cơng việc gắn bó với sự đánh giá tổng kết kinh nghiệm giáo dục, điều chỉnh mục
tiêu”. [2, tr.125]
Nghiên cứu về quản lý trường học, tác giả Trần Kiểm viết: “Hiệu quả quản lý
nhà trường phụ thuộc nhiều vào chừng mực người hiệu trưởng sử dụng thơng tin
khách quan đáng tin cậy, tồn diện, đầy đủ và kịp thời của mỗi giáo viên về chất
lượng kiến thức, về mức độ được giáo dục và tính kỷ luật của học sinh”.[20,tr.l23]
Với đề tài TT chuyên môn, từ các bài viết, tham luận được đăng trên Tạp chí
thơng tin QLGD hay các chun san của ngành đến các các bài giảng trong các
khóa huấn luyện TT của trường Cán bộ quản lý GD&ĐT Trung ương I (nay là Học
viện Quản lý giáo dục) của các tác giả Lưu Xuân Mới, Nguyễn Trọng Hậu, Dương
Chí T r ọ n g … đ ề u đã đề cập nhiều đến công tác này.
Năm 2003, hai tác giả Quang Anh và Hà Đăng xuất bản cuốn: “Những điều
cần biết trong hoạt động thanh tra, kiểm tra giáo dục- đào tạo” có tính chất tổng
hợp các vấn đề cơ bản về TT GD&ĐT.
Tác giả Hà Thế Truyền với các cơng trình nghiên cứu về TTGD trong dự án
FICEV về đào tạo, bồi dưỡng TTGD đã khẳng định: "Chất lượng thanh tra giáo dục


9

phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng đội ngũ thanh tra viên và cộng tác viên thanh
tra". [31.tr.27]
Tham khảo một số luận văn thạc sĩ chuyên ngành QLGD, các đề tài về TTGD
trong các lớp huấn luyện cán bộ TT cũng đề cập đến vấn đề TT, KT, bồi dưỡng đội
ngũ TT và có đề cập sâu vào việc TT một số bậc học, cấp học: như đề tài của tác giả
Lê Văn Vương (2005) "Biện pháp xây dựng đội ngũ CTVTT chun mơn cấp
THPT, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2005-2010"; đề tài của tác giả Lê Thị Tuyết Lan
(2008) “Biện pháp tăng cường thanh tra chuyên môn cấp THPT tại quận Hoàn
Kiếm thành phố Hà Nội”; đề tài của tác giả Hoàng Đàm Thanh (2008) “Biện pháp
quản lý phát triển đội ngũ CTVTT giáo dục THCS tỉnh Cao Bằng; đề tài của tác giả
Nguyễn Văn Thanh (2008) “Biện pháp quản lý nâng cao chất lượng đội ngũ
CTVTT giáo dục cấp THPT của Sở GD&ĐT Ninh Bình”…
Các đề tài và bài viết nêu trên đều đề cập đến các vấn đề chung của công tác
TT chuyên môn, chủ yếu trong các khía cạnh TT giáo viên, TT hoạt động của nhà
trường, quản lý công tác TT... và là những tài liệu có giá trị thiết thực và bổ ích.
Tuy nhiên theo tơi chưa có đề tài nào nghiên cứu một cách chi tiết, cụ thể về
lĩnh vực quản lý đội ngũ CTVTT thuộc Sở GD&ĐT. Đó là cấp quản lý có tầm quan
trọng đặc biệt đối với các cơ sở GD nền tảng. Tại Quảng Ninh, hay trong cấp độ Sở
GD&ĐT của các tỉnh cũng chưa có một cơng trình nào đi sâu khảo sát và nghiên
cứu việc quản lý đội ngũ CTVTT. Mặt khác từ năm học 2013- 2014 thanh tra giáo
dục thực hiện theo Nghị định số 42/2013/NĐ-CP ngày 09/5/2013 của Chính phủ về
"Tổ chức và hoạt động của thanh tra giáo dục"; Thông tư số 39/2013/TT-BGDĐT
ngày 04/12/2013 về "Hướng dẫn về thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực giáo
dục". Do vậy vấn đề quản lý đội ngũ CTVTT chuyên ngành cấp Sở lúc này là rất
cần thiết, cần được nghiên cứu làm sáng tỏ về cả lý luận và thực tiễn.
Từ thực tế, để góp phần đáp ứng việc đổi mới công tác quản lý, nâng cao chất
lượng GD và phù hợp với thực tiễn GD của tỉnh, việc nghiên cứu đề xuất một số
biện pháp quản lý đội ngũ CTVTT của Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Ninh có ý nghĩa
lớn, giúp hồn thiện cả về mặt lý luận lẫn thực tiễn trong việc thực hiện chiến lược



10
phát triển GD&ĐT của tỉnh Quảng Ninh nói riêng và các tỉnh trên địa bàn khác nói
chung.
1.2. Những khái niệm cơ bản liên quan đến vấn đề nghiên cứu
1.2.1. Quản lý giáo dục
a. Khái niệm Quản lý giáo dục:
* Nhà nước quản lý mọi mặt hoạt động, trong đó có hoạt động GD. Vậy
QLNN về GD là tập hợp những tác động hợp quy luật được thể chế hoá bằng pháp
luật của chủ thể quản lý nhằm tác động đến các phân hệ quản lý để thực hiện mục
tiêu GD mà kết quả cuối cùng là chất lượng, hiệu quả đào tạo thế hệ trẻ.
* Theo M.I.Kônđacốp: "Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống, có kế
hoạch, có ý thức và hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả
các mắt xích của hệ thống (từ Bộ GD đến trường học) nhằm mục đích đảm bảo việc
hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy
luật của quá trình giáo dục, của sự phát triển thể lực và tâm lý của trẻ em".
[21,tr.l0]
* Theo Tác giả Nguyễn Minh Hạc: "Quản lý nhà trường, quản lý giáo dục nói
chung là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của
mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu
giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục và thế hệ trẻ và đối với từng học
sinh. [17,tr.34]
* Theo Tác giả Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lý giáo dục là hệ thống những
tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho
hệ vận hành theo đường lối, nguyên lý của Đảng, thực hiện được các tính chất của
nhà trường Xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học,
giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục đến mục tiêu dự kiến tiến lên trạng thái về
chất". [27,tr.35]
Như vậy, "Quản lý giáo dục là tập hợp những biện pháp (tổ chức, cán bộ, kế
hoạch hoá...) nhằm đảm bảo sự vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ

thống cả về mặt số lượng cũng như chất lượng". [33,tr.12]



×