BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ CÔNG NGHỆ SINH HỌC
SẢN XUẤT BÀO TỬ NẤM TRICHODERMA
SPP.
LÀM THUỐC TRỪ NẤM BỆNH CÂY TRỒNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN KHOA HỌC
NGÀNH : CÔNG NGHỆ SINH HỌC
MÃ NGÀNH : C73
GVHD : TS. NGUYỄN HOÀI HƯƠNG
CN. ĐỖ THỊ TUYẾN
SVTH : HỨA VÕ THÀNH LONG
LỚP : 07CSH1
MSSV : 207111025
TP.HCM năm 2010
LÔØI CAÛM ÔN
1
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn
đến các thầy cô khoa Môi Trường và Công Nghệ Sinh Học đã giảng
dạy và truyền đạt kiến thức cho em trong suốt những năm vừa qua
để em làm tốt bài luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn viện Sinh Học Nhiệt Đới đã giúp và
tạo điều kiện cho em được học hỏi, trao đồi các kỹ năng, thao tác
và tích lũy nhiều kinh nghiệm quý báu cho công việc sau này của
em.
Đặc biệt xinh chân thành cảm ơn cô Đỗ Thị Tuyến và cô
Nguyễn Hoài Hương đã hết lòng quan tâm, chỉ bảo và hướng dẫn
tận tình để em hoàn thành tốt luận văn.
Xin cảm ơn các anh chị và các bạn trong viện Sinh Học Nhiệt
Đới đã giúp đỡ trong suốt quá trình làm luận.
Cuối cùng xin cảm ơn gia đình đã động viên, quan tâm, hỗ trợ
trong quá trình làm luận văn tốt nghiệp.
Trong suốt quá trình làm luận văn, em đã được tiếp cận với
môi trường làm việc mới, có thêm được nhiều kiến thức, được áp
dụng thực tế những gì em đã học, rèn luyện thêm về thao tác, kỹ
thuật và kỹ năng làm việc để em có thể thực hiện tốt hơn trong
công việc sau này.
Em xin chân thành cảm
ơn.
MỤC LỤC
2
TRANG
LỜI CẢM ƠN
2
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU
9
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
10
1.2 MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
11
1.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
11
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
11
CHƯƠNG II : TỔNG QUAN TÀI LIỆU
12
2.1
KHÁI NIỆM KIỂM SOÁT SINH HỌC
13
2.1.1 THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
2.1.1.1
13
THUỐC TRỪ SÂU
13
2.1.1.2
THUỐC TRỪ NẤM
2.1.1.2.1
13
CƠ CHẾ DIỆT NẤM
14
2.1.1.2.2
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC TRỪ NẤM
14
2.1.1.3
THUỐC TRỪ CỎ HÓA HỌC
2.1.1.3.1
14
SỰ XÂM NHẬP CỦA THUỐC VÀO CỎ
15
2.1.1.3.2
CƠ CHẾ DIỆT CỎ
15
2.1.1.3.3
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC TRỪ CỎ
16
2.1.2 KIỂM SOÁT SINH HỌC
16
2.1.3 ĐỐI TƯỢNG CỦA KIỂM SOÁT SINH HỌC
14
2.1.4 PHƯƠNG PHÁP SINH HỌC
31
3
2.1.4.1
VIRUS
2.1.4.1.1
31
TRIỆU CHỨNG NHIỄM VIRUS
32
2.1.4.1.2
CƠ CHẾ DIỆT SÂU
32
2.1.4.2
VI KHUẨN BACILLUS THURINGIENSIS (BT)
2.1.4.2.1
33
GIỚI THIỆU
33
2.1.4.2.2
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
34
2.1.4.3
VI NẤM
2.1.4.3.1
HIỆU LỰC TRÙ SÂU CỦA BEAUVERIA &
METARHIZIUM
2.1.4.3.2
34
34
HOẠT TÍNH DIỆT SÂU
34
2.1.4.4
SINH VẬT KHÁC
2.1.4.4.1
35
ONG MẮT ĐỎ
35
2.1.4.4.2
ONG VÀNG
36
2.1.4.5
NGUYÊN TẮC CỦA KIỂM SOÁT SINH HỌC
37
2.2
TRỪ NẤM BẰNG PHƯƠNG PHÁP SINH HỌC
38
2.2.1 CÁC BỆNH CÂY THƯỜNG GẶP DO NẤM GÂY RA
38
2.2.2 TỔNG QUAN VỀ CHẤT TRỪ NẤM SINH HỌC
43
2.3 TỔNG QUAN VỀ TRICHODERMA SPP. LÀM
CHẤT TRỪ NẤM SINH HỌC
45
2.3.1 PHÂN LOẠI
45
2.3.2 ĐẶC ĐIỂM GIỐNG NẤM TRICHODERMA SPP.
46
4
2.3.2.1 ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI, SINH TRƯỞNG
CỦA TRICHODERMA SPP.
46
2.3.2.2 SINH THÁI HỌC
48
2.3.3 CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA TRICHODERMA SPP.
50
2.3.3.1 HIỆN TƯỢNG GIAO THOA
51
2.3.3.2 HOẠT ĐỘNG TIẾT ENZYME
1 HỆ ENZYME THỦY PHÂN CHITIN
53
53
2 HỆ ENZYME THỦY PHÂN CELLULOSE
54
3 CÁC HỢP CHẤT KHÁNG NẤM
55
2.3.4 ĐIỀU KIỆN NUÔI CẤY CỦA TRICHODERMA SPP.
56
2.3.4.1 NHIỆT ĐỘ
56
2.3.4.2 ÁNH SÁNG
56
2.3.5 CÁC NƠI SẢN XUẤT CHẾ PHẨM TRICHODERMA SPP.
56
CHƯƠNG III : THỰC NGHIỆM
61
3.1 MỤC ĐÍCH
3.2 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
62
3.2.1 VẬT LIỆU
62
3.2.1.1 CÁC CHỦNG VI SINH VẬT DÙNG
TRONG NGHIÊN CỨU
62
3.2.1.2 DỤNG CỤ, THIẾT BỊ
62
3.2.1.3 MÔI TRƯỜNG NUÔI CẤY
62
3.2.1.3.1 MÔI TRƯỜNG PGA
63
3.2.1.3.2 MT KHẢO SÁT KHẢ NĂNG ĐỐI KHÁNG
GIỮA CHẾ PHẨM TRICHODERMA SPP.VÀ NẤM BỆNH
3.2.1.3.3 KHOÁNG CRAPEK
63
64
5
3.2.1.3.4 MÔI TRƯỜNG LÊN MEN XỐP
64
3.2.1.3.5 MÔI TRƯỜNG NHÂN GIỐNG
64
3.2.2 PHƯƠNG PHÁP
65
3.2.2.1 KHẢO SÁT KHẢ NĂNG ĐỐI KHÁNG GIỮA NẤM
TRICHODERMA SPP. VỚI NẤM BỆNH
65
3.2.2.2 PHƯƠNG PHÁP LÊN MEN XỐP
66
3.2.2.3 KHẢO SÁT KHẢ NĂNG ĐỐI KHÁNG GIỮA CHẾ
PHẨM TRICHODERMA SPP. VỚI NẤM BỆNH
67
3.3 KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬN
68
3.3.1 KHẢO SÁT KHẢ NĂNG ĐỐI KHÁNG GIỮA NẤM
TRICHODERMA SPP. VỚI NẤM BỆNH
68
3.3.2 KHẢO SÁT KHẢ NĂNG ĐỐI KHÁNG GIỮA CHẾ
PHẨM TRICHODERMA SPP. VỚI NẤM BỆNH
76
3.3.3 PHƯƠNG PHÁP LÊN MEN XỐP
83
3.4 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
85
TÀI LIỆU THAM KHẢO
86
6
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 : sơ đồ kiểm soát sinh học
17
Hình 2.2 : vi khuẩn Bacillus thuringiensis
33
Hình 2.3 : chu trình phát triển của ong mắt đỏ
35
Hình 2.4 : chu trình phát triển của ong vàng
36
Hình 2.5 : nấm T. harzianum
45
Hình 2.6 : bào tử của T. reesei
47
Hình 2.7 : nấm T.viridae
48
Hình 2.8 : nấm T.reesei
49
Hình 2.9 : sự ức chế của Trichoderma đối với nấm bệnh Pythium
50
Hình 2.10 : T,harzianum quấn quanh Rhizoctonia solani
51
7
Hình 2.11 : Rhizoctonia aolani dưới KHV sau khi
T. mycoparasitic được gỡ bỏ
52
Hình 3.1 : phương pháp lên men xốp
67
Hình 3.2 : sự ức chế của T.harzianum đối với nấm bệnh Fusarium
69
Hình 3.3 : sự ức chế của T.harzianum đối với nấm bệnh
Phytophthora
70
Hình 3.4 : sự ức chế của T.reesei đối với nấm bệnh Phytophthora
72
Hình 3.5 : sự ức chế của T. reesei đối với nấm bệnh Fusarium
73
Hình 3.6 : sự ức chế của chế phẩm T.harzianum đối với Fusarium
77
Hình 3.7 : sự ức chế của chế phẩm T.harzianum đối với
nấm bệnh Phytophthora
78
Hình 3.8 : sự ức chế của chế phẩm T. reesei đối với
nấm bệnh Fusarium
80
Hình 3.9 : sự ức chế của chế phẩm T. reesei đối với
nấm bệnh Phytophthora
81
Hình 4.0 : chế phẩm nấm T.reesei
84
Hình 4.1 : chế phẩm nấm T.harzianum
84
DANH MỤC CÁC BẢNG
8
Bảng 2.1 : Các tác nhân gây hại của cây trồng
18
Bảng 2.2 : các bệnh cây thường gặp do nấm gây ra
38
Bảng 2.3 : Hiệu lực của Saccharomyces và Zygosaccharomyces
ức chế các nấm gây bệnh hại cây trồng
44
Bảng 2.4 : các nơi sản xuất chế phẩm Trichoderma spp. trừ
nấm bệnh hại cây trồng
57
Bảng bố trí thí nghiệm
66
Bảng 3.1 : Đường kính khuẩn lạc khi có Trichoderma spp.
74
Bảng 3.2 : Đường kính khuẩn lạc Fusarium sau khi rắc
chế phẩm Trichoderma harzianum và Trichoderma reesei
82
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1 : Tiến hành thí nghiệm đối kháng trực tiếp
65
Sơ đồ quy trình thực hiện phương pháp lên men xốp
66
Sơ đồ 3.2 : Tiến hành khảo sát sự ức chế của chế phẩm với nấm
bệnh
68
9
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU
10
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Sự tăng trưởng của hóa học hóa nông nghiệp và thâm canh
sản xuất đang thay đổi rất nhiều hoàn cảnh sinh thái và môi trường
chúng ta đang sống. nó đang chuyển dịch về phía tiêu cực.
Số lượng thuốc hóa học trừ sâu có độ độc cao ngày càng lớn,
nhưng hiệu quả lại thấp. Phần lớn thuốc tỏa rộng ra không mục đích
gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. trong bất cứ quần lạc nông
nghiệp nào.
Chính vì thế, chiến lược mới phòng trừ các loài gây hại cho hệ
sinh thái nông nghiệp được thực hiện trên cơ sở tổng hợp, phối hợp
các hoạt động của các quần thể kí sinh và các loài có ích cho nông
nghiệp, thuốc bảo vệ thực vật hiệu quả cao và thuốc trừ sâu sinh
học trên nền móng thâm canh cao.
Một trong những hướng cơ bản của phương pháp sinh học là
tăng cường sản xuất các chế phẩm sinh học. Trên cơ sở sinh học và
di truyền học, sẽ làm cho các chế phẩm sinh học có phổ tác động
rộng hơn bằng con đường đưa vào vi sinh vật những gen bổ sung,
tổ hợp chúng, khuếch đại và tạo các dòng vô tính độc tố cao.
Hiện nay, phòng trừ dịch hại cây trồng bằng biện pháp sinh
học được đẩy mạnh nghiên cứu ở nhiều nước, được coi như là một
lĩnh vực quan trọng. Phòng trừ bằng sinh học đối với bệnh hại chủ
yếu là khai thác và sử dụng khả năng đối kháng của một số loại
nấm đối với các loại nấm gây hại cây trồng. Nhiều công trình
nghiên cứu về nấm Trichoderma và sản xuất chế phẩm để hạn chế
những nấm gây hại cho cây trồng như nấm Rhizoctonia, Sclerotium,
Fusarium, Pythium, Verticillium và Botrytis gây bệnh trên lúa, ngô,
và một số cây trồng khác đã thu được những kết quả rất khả quan.
Tuy nhiên, nấm đối kháng là một tác nhân sinh học, nó có những
điều kiện sống nhất định và chỉ phát huy được hiệu quả phòng trừ
11
bệnh ở những điều kiện nhất định. Trong khi đó, thường do khả
năng thích nghi với môi trường sống, các tác nhân gây bệnh phát
triển mạnh mẽ, số lượng cá thể tăng nhanh, khả năng chống chịu
tốt, lấn lướt các tác nhân đối kháng làm cho tính đối kháng mất cân
bằng và kết quả là bệnh bộc phát trên cây trồng. Để khắc phục
điều này, việc chọn lọc, nhân nhanh số lượng, tăng cường sức sống
cho tác nhân đối kháng và đưa lại trong môi trường tự nhiên là hết
sức cần thiết.
Để góp phần vào việc đa dạng hóa các chế phẩm sinh học, cải
thiện và ứng dụng chế phẩm nâm Trichoderma spp. vào lĩnh vực
nông nghiệp, tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài : “ sản xuất bào
tử nấm Trichoderma spp. làm thuốc trừ nấm bệnh cây
trồng”.
1.2 Mục đích của đề tài
Tìm hiểu việc ứng dụng bào tử Trichoderma trừ nấm hại cây trồng
và phương pháp sản xuất bào tử bằng lên men thể rắn.
1.3 Nội dung nghiên cứu
Tổng quan về kiểm soát sinh học và sử dụng bào tử
Trichoderma trừ nấm bệnh cây trồng
Thực nghiệm về quy trình lên men thể rắn sản xuất bào tử
Trichoderma
Khảo sát hoạt tính trừ nấm bệnh của bào tử Trichoderma
invitro
1.4 Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Các chủng nấm đối kháng Trichoderma spp.
Các chủng nấm bệnh gây hại cây trồng.
12
CHƯƠNG II
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
13
2.1 KHÁI NIỆM KIỂM SOÁT SINH HỌC
2.1.1 THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
2.1.1.1 THUỐC TRỪ SÂU
Thuốc trừ sâu là 1 loại thuốc trừ dịch hại được sử dụng chống
lại côn trùng ở tất cả các giai đoạn biến thái. Nó được dùng ở cả
giai đoạn biến thái trứng và ấu trùng. Thuốc trừ sâu được dụng rộng
rãi nhất trong nông nghiệp tiếp đó là hộ gia đình, thậm chí cả trong
y khoa. Sử dụng thuốc trừ sâu là 1 nhân làm gia tăng sản phẩm
nông nghiệp trong thế kỷ 20.
Thống kê cho thấy có hơn nghìn loài côn trùng trong số hơn 1 triệu
loài được biết là tác nhân gây hại cây trồng, vật nuôi và truyền
bệnh cho người. Phá hoại môi trường sống xung quanh. Chúng làm
giảm năng suất, phẩm chất nông sản.
Thuốc trừ sâu hóa học là các loại hợp chất hóa học được dùng
để tiêu diệt các loại sâu bệnh, côn trùng gây hại cho cây trồng.
Thuốc trừ sâu sinh học là loại thuốc trử sâu dựa trên cơ sở vi khuẩn,
virus hay vi nấm để diệt trừ sâu bệnh, côn trùng gây hại cho cây
trồng.
CƠ CHẾ DIỆT SÂU HẠI CỦA THUỐC
Thuốc trừ sâu hóa học hay sinh học đều có chung cớ chế trừ dâu,
đó chính dùng chất độc diệt sâu.
Thuốc trừ sâu hoá học sử dụng hợp chất hóa học và chất độc
chiết xuất từ các loại cây độc, khi sâu tiếp xúc với chất độc,
độc tố sẽ ngấm vào cơ thể sâu ,côn trùng hại và giết chết
chúng.
Thuốc trừ sâu sinh học sử dụng các tác nhân sinh học là các vi
sinh vật ( vi khuẩn, virus hay vi nấm ). Khi độc tố do vi sinh
vật tiết ra cùng với thức ăn vào trong cơ thể côn trùng gây
14
hại, chất độc tác động vào mô của cơ thể phá vỡ cấu trúc da
và cơ thể giết chết sâu.
2.1.1.2 THUỐC TRỪ NẤM
Thuốc trừ nấm là 1 trong 3 phương pháp chính để kiểm soát
dịch hại – trong trường hợp này là kiểm soát nấm trong nông
nghiệp. Nó có thể là thuốc trừ nấm sinh học trên cơ sở dùng vi nấm
diệt nấm bệnh, hay nó có thể là các lọai hợp chất hóa học được sử
dụng để ngăn chặn sự phát triển của các loại nấm bệnh. Thuốc diệt
nấm cũng được dùng để chống lại các trường hợp nhiễm nấm.
Thuốc diệt nấm có 2 loại là tiếp xúc và hấp thụ. Thuốc diệt nấm
tiếp xúc giết chết nấm khi được phun trên bề mặt bị nhiễm nấm.
Loại hấp thụ phìa được nấm hấp thụ trước khi có tác động làm chết
nấm.
2.1.1.2.1 CƠ CHẾ DIỆT NẤM BỆNH
Thuốc diệt nấm khi tiếp xúc với nấm gây bệnh, nó phá vỡ tế
bào nấm bệnh, giết chết chúng.
Thuốc diệt nấm được nấm bệnh hấp thụ thì khi vào trong cơ
thể, các độc tố, kháng sinh do vi sinh vật trong thuốc tiết ra
hay hỗn hợp chất độc và chất hóa học có sẵn trong thuốc diệt
nấm tác động gây độc cho nấm bệnh làm chúng chết.
2.1.1.2.2 ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC TRỪ NẤM
Thuốc diệt nấm có thể gián tiếp gây hại cho sức khỏe con
người do các loại lương thực, rau quả thu được từ các loại cây trồng
được con người sử dụng và nó có thể gây ra dị ứng cũng như nhiều
triệu chứng khác như đau đầu, tiêu chảy, các tổn hại cho các cơ
quan cũng như gây ra các rối loạn nghiêm trọng và các loại bệnh
tật liên quan đến hệ thần kinh. Nó cũng có thể là nguy hiểm cho
các hệ sinh thái do nó có thể thoát đi, gây ô nhiễm môi trường nước
và đất cũng như tích lũy sinh học và làm gia tăng độv tính đối với
các cơ thể sống trong hệ sinh thái.
15
2.1.1.3 THUỐC TRỪ CỎ HÓA HỌC
Thuốc trừ cỏ có vai trò quan trọng do có nhiều ưu điểm nổi
bật. Đó là 1 loại thuốc bảo vệ thực vật được sử dụng để diệt trừ tất
cả các loại cỏ mà không làm hại đến cây trồng.
Thuốc trừ cỏ góp phần giảm chi phí và nhân công lao động, áp
dụng trên diện tích lớn trong thời gian ngắn. Điển hình như trên các
ruộng lúa, thuốc trừ cỏ có hiệu quả cao, tương đối triệt để, an toàn
cho lúa.
2.1.1.3.1 SỰ XÂM NHẬP CỦA THUỐC VÀO CÂY CỎ
Hầu hết các loại thuốc trừ cỏ cho lúa đều có thề xâm nhập
vào cây cỏ qua rễ, mầm và lá. Đối với thuốc tiền nảy mầm được
phun lên ruộng khi hạt cỏ chưa nảy mầm, thuốc xâm nhập chủ yếu
qua rễ hay mầm khi hạt nảy mầm tiếp xúc với lớp thuốc trên mặt
đất.
Các thuốc hậu nảy mầm phun thuốc khi hạt cỏ đã mọc thảnh
cây có là thì thuốc chủ yếu xâm nhập qua lá, 1 số thuốc cũng được
rễ hút vào, thuốc có thể thấm trực tiếp qua lớp sáp của lá vào bên
trong gây hại cây cỏ.
2.1.1.3.2 CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
Sau khi vào trong cây cỏ thuốc có thể tác động theo nhiều cách
để diệt cỏ. Đối với các loại thuốc diệt cỏ cho ruộng lúa thì có 1 số
cách sau :
Kích thích sự phát triển quá mức của tế bào, lám biến đổi các
phản ứng sinh học trog cây cỏ, gây ra hiện tượng biến dạng
cây và hủy diệt các điểm sinh trưởng, cây cỏ sẽ chết.
Ưc chế quá trình tổng hợp chất diệp lục : chất diệp lục tạo
màu xanh cho cây, là nơi hấp thụ ánh sáng mặt trời để tạo
năng lượng cho các phản ứng tổng hợp vật chất trong cây. Do
đó không có chất diệp lục cây cỏ sẽ chết.
16
Ưc chế tỗng hợp lipid : không có lipid sẽ không tạo thành tế
bào, cây cỏ sẽ chết.
Ưc chế tổng hợp amino acid : các acid amin là thành phần cấu
tạo nên protid, trong đó có 1 số acid amin không thể thiếu
trong cây hay không thể thay thế được.
Ngoài ra còn có 1 số tuốc diệt cỏ khác tác động bằng cách ức
chế quang hợp, tổng hợp vitamin và nhiều cơ chế khác.
2.1.1.3.3 ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC DIỆT CỎ
Hầu hết các loại thuốc diệt cỏ dành riêng cho lúa hiện nay đều
có độ độc thấp đối với mọi loài kể cả con người. Lý do chính là do
đối tượng của thuốc là thực vật, có chất diệp lục, có quang hợp
mà động vật khác và con người không có nên ít chịu ảnh hưởng.
Do thuốc có thời gian lưu tồn trong đất và môi trường tương đối
ngắn.
(Nguyễn Mạnh Chính ).
2.1.2
KIỂM SOÁT SINH HỌC ( KSSH )
Kiểm soát sinh học là việc sử dụng các sinh vật hữu ích để kiểm
soát các loài sinh vật gây hại cho cây trồng thay vì sử dụng các
loại thuốc trừ sâu hóa học làm ảnh hưởng tới môi trường.
KSSH được trình by tóm tắt theo sơ đồ trên hình 2.1
17
Thuốc BVTV
Thuốc
thuốc
thuốc
thuốc
trừ sâu
trừ nấm
trừ cỏ
trừ dịch hại khác
Thảo
sinh
sinh
sinh
thảo
sinh
mộc
học
học
học
mộc
vi nấm
chất
học
chất
vi
virus
vi
vi
vi
vi
độc
khuẩn
nấm
khuẩn
nấm
độc
khuẩn
hạt
Bt NPV, GV
đậu…
củ
xạ
nấm
nấm
hạt củ
Isachenko
Metarhizium
khuẩn
men
mốc Fusarium
đậu…
18
Streptomyces
Candida sp.
Trichoderma
spp.
S. cerevisiae
Hình 2.1 : Sơ đồ kiểm soát sinh học
2.1.3
ĐỐI TƯỢNG CỦA KIỂM SOÁT SINH HỌC
Đối tượng của kiểm soát sinh học là các loại nấm bệnh, sâu hại và
các loại cỏ dại gây hại cho cây trồng. Chúng làm giảm năng suất
cây trồng bởi việc gây ra các bệnh nấm hại cây, hút chất dinh
dưỡng của cây làm cây chết khô. Các tác nhân gây hại này được
trình bày ở bảng 2.2. Bảng này mô tả chi tiết đặc điểm hình thái,
triệu chứng, điều kiện phát sinh và tác động của chúng.
Bảng 2.1 : Các tác nhân gây hại của cây trồng
Chủng
loại
Tên
Đặc điểm
Bệnh cây
19
Phytophthora sp.
Giới : Chromista
Ngành : Eumycota
Thối gốc
chảy mủ
Lớp : Oomycetes
Bộ : Peronosporales
Họ : Pythiaceae
N
Giống:Phytophthoras
ấ
p.
m
Nấm hình thành
phân sinh bào tử.
b
Phân sinh bào tử đơn
ệ
bào không màu hình
n
trứng, có 1 núm nhỏ
h
ở đầu. Trong nước
phân sinh bào tử tạo
thành các du động
bào tử hoặc nảy
Khô héo
20
Septoria
mầm trực tiếp xâm
chrysanthemella
nhiễm gây bệnh
Lớp : bào tử xoang,
Bộ : bào tử cầu.
Vỏ bào tử hình cầu
đỉnh có miệng,
đường kính 70-130
µm, màu nâu đến
đen. Cuống bào tử
ngắn, bào tử hình sợi
không màu có 4-9
vách ngăn. Sợi nấm
và bào tử qua đông
trên xác cây bệnh,
mùa xuân năm sau
vỏ bào tử mở miệng,
các bào tử bay ra
ngoài, lây lan nhờ
Cercospora brunkii
gió.
Cuống bào tử mọc
Đốm nâu
chùm màu nâu nhạt,
Bệnh thường
không phân nhánh,
phát sinh
bào tử dạng đuôi,
vào tháng 5-
không mang nhiều
10.
vách ngăn. Nấm
bệnh qua đông trong
mô bệnh bằng sợi
nấm, năm sau bào tử
lây lan và xâm
nhiễm
21
Actinonema rosae
Đĩa bào tử mọc dưới
Đốm đen
biểu bì lá, bào tử
Nhiệt độ cao
hình bầu dục hay
lá rụng
trứng, không màu.
nhiều,bệnh
Sợi nấm qua đông
trong bẹ lá, cành
quanh năm ,
nặng nhất
khô, lá rụng năm sau vào tháng 9lây lan xâm nhiễm.
11.
Cercosporarhodode
Cuống bào từ mọ
Đốm nâu
ndri Ferraris
trên đốm bệnh, trên
Tác hại chủ
cuống là bào tử. Bào
yếu làm
tử hình đuôi không
rụng lá.
màu có 1-4 vách
Bệnh nặng
ngăn. Nấm qau đông
vào tháng 4-
trong lá bệnh, xác
7 hàng năm.
cây bệnh bằng sợi
nấm. Bào tử nảy
mầm nhờ gió, nước
Oidium
mưa, xuyên mô lá,
Nấm kí sinh trên là
chrysanthemi
dùng vòi hút chất
Phấn trắng
dinh dưỡng trong tế
bào là, sau đó mọc
cuống bào tử và bào
tử. Bào tử hình bầu
dục, hình trứng,
không màu.
22
Fusarium
Giới : nấm
Thối rễ vàng
oxysporum
Lớp : nấm bất toàn
lá
Bộ : moniliales
Họ :
Tuberculariaceae
Loài Fusarium
oxysporum
Là nấm sợi đa bào,
màu trắng, sinh sản
vô tính, tạo ra 2 loại
bào tử : lớn và nhỏ.
Bào tử lớn hình
thành từ cành bào tử
phân nhiều nhánh
xếp thành tầng. Bào
tử nhỏ hình trứng,
bầu dục, dài hay
hình quả thận, hình
thành trong bọc giả
trên cành bào tử
không phân hánh
trên sợi nấm.
Nấm phát triển ở
nhiệt độ 25-300C, là
loại nấm sống trong
đất. Loài nấm này
gồm trên 100 chủng
chuyên hóa khác
nhau.
23
Rhizoctonia solani
Giới : nấm
Cháy lá chết
Ngành : ascomycota
đọt
Lớp :
Deuterromycetes
Bộ : nấm trơn
Giống : Rhizoctonia
Loài : Rhizoctonia
solani
Sợi nấm không màu,
khi trưởng thành có
màu nâu vàng. Sợi
nấm được chia thành
những tế bào riêng
rẽ bởi 1 vách ngăn,
trên vách có lỗ dạng
hạch cho phép tế
bào chất, ti thể và
nhân đi qua.
Sợi nấm phân hánh
thẳng góc. Mỗi tế
bào có hơn 3 nhân,
8-13 µm.
R. solani là nấm bán
hoại sinh, có tính đa
thực, phát triển tốt
trong điều kiện ẩm
ướt.
24
Pythium sp.
Giới : Chromista
Thối gốc,
Ngành : Eumycota
héo vàng
Lớp : Oomycetes
Bộ : Peronosporales
Họ : Pythiaceae
Giống : Pithium sp.
Sợi nấm màu trắng
sinh sản vô tính, sinh
ra bọc bào tử này
mầm trực tiếp thành
ống mầm. Nấm sinh
sản hửu tính thì sinh
bào tử trừng hình
cầu và bào tử đực ờ
dưới bao trứng. Bào
tử nảy mầm gây
bệnh cho cây, hay
xâm nhập trực tiếp
vào cây.
25