Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Khảo sát một số quảng cáo thực phẩm tại việt nam hiện nay và khuyến nghị đối với người tiêu dùng (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.12 MB, 111 trang )

TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TPHCM

BỘ MÔN CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
.......................

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT MỘT SỐ QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
TẠI VIỆT NAM HIỆN NAY VÀ KHUYẾN NGHỊ
ĐỐI VỚI NGƯỜI TIÊU DÙNG

GVHD : Th.S Phạm Thị Hải Quỳnh
SVTH : Phạm Thị Thanh Hiền
Phạm Thị Cẩm Vân
MSSV : 105110039
105110148

TP.HCM, tháng 08 năm 2009.

i


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên chúng tôi xin chân thành cảm ơn thầy cô khoa Công Nghệ Thực
Phẩm, Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ TP HCM đã cung cấp những kiến thức
cần thiết trong bốn năm học đại học, đó là nền tảng vững chắc để hoàn thành đồ án và
cũng là hành trang vào đời sau này của chúng tôi.
Đặc biệt, chúng tôi xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Phạm Thị Hải Quỳnh, người
đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ trong suốt quá trình làm đồ án tốt nghiệp.
Cảm ơn bạn bè, gia đình đã giúp đỡ, động viên tinh thần trong khi thực hiện đề tài.
Một lần nữa xin cảm ơn và chúc quí thầy cô và các bạn sức khoẻ và hạnh phúc!



Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 08 – 2009.

ii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN



Tp.HCM, Ngày…….tháng……năm 2008


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN



Tp.HCM, Ngày…….tháng……năm 2008


LỜI MỞ ĐẦU
Việt nam đang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế vì thế thị trường hàng hóa trong
nước ngày càng đa dạng và phong phú hơn. Trong đó có các sản phẩm thực phẩm, đáp
ứng cho nhu cầu ăn uống- một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Chính sự đa
dạng này mà người tiêu dùng có được nhiều lựa chọn hơn, các doanh nghiệp cạnh tranh
nhau nhằm làm cho sản phẩm nổi trội hơn. Quảng cáo đóng vai trò quan trọng trong việc
xây dựng hình ảnh doanh nghiệp và quảng bá sản phẩm. Thông qua đó, những thông tin
về sản phẩm với lời lẽ đầy hấp dẫn và thuyết phục đến được với người tiêu dùng. Ngoài
chất lượng, giá cả, uy tín công ty thì thông điệp quảng cáo từ phía nhà sản xuất cũng là lý
do người tiêu dùng quyết định chọn sản phẩm.

Hiện nay một số quảng cáo thực phẩm đã dùng nhiều hình thức khác nhau để thu hút sự
chú ý như dùng danh nghĩa của các cá nhân và tổ chức có uy tín để giới thiệu, hay hình
thức nói quá về thành phần và công dụng của sản phẩm …Quảng cáo bằng các hình thức
trên không những không phù hợp với luật quảng cáo, mà còn gây hiểu lầm trong nhận
thức của người tiêu dùng dẫn đến các tác hại xấu khác.
Theo nghiên cứu của công ty nghiên cứu truyền thông Nielsen về độ tin cậy vào quảng
cáo ở Việt Nam , có 60% số người tin vào các hình thức quảng cáo. Việt Nam là đứng
thứ 8 trong top 10 quốc gia tin vào quảng cáo nhất. [36]
Từ thực trạng trên, chúng tôi đã chọn đề tài khảo sát và phân tích các quảng cáo thực
phẩm tại nước ta trong thời gian khảo sát từ ngày 11/05/2008 đến ngày 22/08/2009.
Luận văn sẽ phân tích một số quảng cáo thực phẩm không phù hợp với luật quảng cáo
hiện hành, gây hiểu lầm cho người tiêu dùng, và đưa ra các khuyến nghị về cách lựa
chọn, sử dụng thực phẩm an toàn và hiệu quả hơn.
Đây là một đề tài mang nội dung mới, chưa được đề cập đến trong những đồ án tốt
nghiệp trước đây. Với luận văn này chúng tôi muốn góp phần vào việc nâng cao kiến
thức về thực phẩm của người tiêu dùng. Mong muốn nhà sản xuất đưa ra những quảng
cáo đúng luật, phù hợp với doanh nghiệp mà không ảnh hưởng đến lợi ích của người tiêu
dùng. Về phía cơ quan quản lí sẽ xem xét, thực hiện chỉnh sửa, bổ sung, hoàn chỉnh để
luật được chặt chẽ hơn. Có sự phối hợp thống nhất giữa các cơ quan để không bị chồng
chéo trong việc xử lý sai phạm, từ đó thể hiện vai trò quản lý tốt hơn, giám sát chất lượng

iii


sản phẩm và nội dung quảng cáo phù hợp hơn, tránh gây hiểu lầm cho người tiêu dùng về
chất lượng sản phẩm. Thời gian làm luận văn giúp chúng tôi hiểu rõ hơn về thực trạng
quảng cáo thực phẩm và nắm bắt được xu hướng quảng cáo thực phẩm tại Việt Nam hiện
nay. Từ việc phân tích nội dung quảng cáo thực phẩm chúng tôi trau dồi thêm được kiến
thức chuyên ngành.
Do thời gian làm luận văn chỉ trong vòng hơn 3 tháng nên chúng tôi chỉ phân tích được 5

quảng cáo thực phẩm gồm dầu ăn Neptune, sữa chua Vinamilk, hạt nêm Ajingon, sữa bột
cho trẻ nhỏ từ 6 tháng đến 3 tuổi, nước tăng lực Sting. Sau này nếu có điều kiện chúng tôi
mong muốn có thể đi sâu phân tích những điểm không phù hợp của từng nhóm thực
phẩm cụ thể và đưa ra giải pháp khắc phục.

iv


MỤC LỤC
Đề mục

Trang

Trang bìa .................................................................................................................. i
Nhiệm vụ đồ án
Lời cảm ơn .............................................................................................................. ii
Lời mở đầu............................................................................................................. iii
Mục lục ....................................................................................................................v
Danh sách hình..................................................................................................... viii
Danh sách bảng biểu ............................................................................................... x
Danh sách các từ viết tắt ........................................................................................ xi

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ..................................................................... 1
1.1 TỔNG QUAN VỀ QUẢNG CÁO....................................................................1
1.1.1 Định nghĩa quảng cáo ..............................................................................1
1.1.2 Lịch sử quảng cáo ....................................................................................1
1.1.3 Phương tiện quảng cáo.............................................................................2
1.2. LUẬT QUẢNG CÁO ......................................................................................2
1.2.1 Pháp lệnh quảng cáo ................................................................................2
1.2.2 Các điều luật liên quan quảng cáo thực phẩm .........................................3

1.2.3 Quá trình thực hiện một quảng cáo thực phẩm........................................4
1.2.4 Thẩm quyền cấp giấy phép quảng cáo.....................................................5
1.3. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM THỰC PHẨM ...............................5
1.3.1 Tiêu chuẩn đánh giá của các cơ quan ......................................................5
1.3.2 Mối liên hệ giữa các tiêu chuẩn ...............................................................8
1.3.3 Tiêu chuẩn lựa chọn thực phẩm của người tiêu dùng..............................8
1.3.4 Thực trạng quảng cáo thực phẩm ở Việt Nam.........................................9
1.3.5 Một số luật liên quan đến quảng cáo thực phẩm ...................................10
1.4 XU HƯỚNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM HIỆN NAY TẠI VIỆT NAM .10

CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................... 12
2.1 SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU...................................................................................12
2.2 NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............................................13

v


2.2.1 Xác định đối tượng nghiên cứu..............................................................13
2.2.2 Xác định phạm vi nghiên cứu ................................................................13
2.2.3 Thu thập quảng cáo................................................................................15
2.2.4 Tổng hợp và tìm hiểu luật quảng cáo.....................................................15
2.2.5 Kết luận..................................................................................................16
2.2.6 Phân tích đối tượng nghiên cứu .............................................................16
2.2.7 Nhận xét và khuyến nghị .......................................................................16

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ............................................. 17
3.1 SỮA CHUA VINAMILK...............................................................................17
3.1.1 Sữa chua làm tại nhà vẫn có thể tạo thành các chất dinh dưỡng ...........20
3.1.2 QC sữa chua Vinamilk là giải pháp cung cấp canxi tốt nhất .................34
3.1.3 Đề xuất quy trình làm sữa chua bằng sữa tươi tại nhà...........................37

3.1.4 Khuyến nghị đối với người tiêu dùng ....................................................39

3.2 DẦU ĂN NEPTUNE................................................................... 41
3.2.1 Quảng cáo không phù hợp với luật .......................................................43
3.2.2 Một số vấn đề cần quan tâm khi người tiêu dùng sử dụng dầu ăn........44
3.2.3 Có nên sử dụng chung một loại dầu thực vật để chế biến các món ăn ..45
3.2.4 Vấn đề nghi nhãn đối với chất béo Trans ..............................................46
3.2.5 Dầu ăn Neptune với tỉ lệ 1:1:1 - tỉ lệ vàng được đặc chế cho sức khỏe người
Việt Nam..........................................................................................................48
3.2.6 Nên dùng xen kẽ dầu thực vật với mỡ động vật ....................................52
3.2.7 Một số khuyến nghị liên quan đến việc sử dụng chất béo .....................57

3.3 HẠT NÊM AJI NGON................................................................ 59
3.3.1 Hiện trạng quảng cáo hạt nêm trong thời gian gần đây. ........................59
3.3.2 Phân tích quảng cáo hạt nêm Ajingon của công ty Ajinomoto..............61
3.3.3 Các tác hại khi lạm dụng hạt nêm..........................................................66
3.3.4 Kết luận..................................................................................................68
3.3.5 Khuyến nghị...........................................................................................69

3.4 SỮA BỘT CHO TRẺ TỪ 6 THÁNG ĐẾN 3 TUỔI .................. 70
3.4.1 Tình hình QC sữa cho trẻ từ 6 tháng đến 3 tuổi tại Việt Nam hiện nay.70

vi


3.4.2 QC đã làm cho một bộ phận không nhỏ NTD thay thế sữa bột cho sữa mẹ
..........................................................................................................................71
3.4.3 QC sữa bổ sung dưỡng chất tăng chỉ số thông minh .............................75
3.4.4 QC sữa bổ sung dưỡng chất tăng cường miễn dịch. ..............................77
3.4.5 Xu hướng chọn sữa bột nhập ngoại .......................................................79

3.4.6 Khuyến nghị...........................................................................................81

3.5 NƯỚC TĂNG LỰC STING........................................................ 82
3.5.1 Giới thiệu ..............................................................................................82
3.5.2 Phân tích thành phần NTL Sting dâu.....................................................84
3.5.3 Khuyến nghị đối với người tiêu dùng. ...................................................91

CHƯƠNG IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. ...................................... 93
Kết luận............................................................................................... 94
Kiến nghị ........................................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. I
PHỤ LỤC.....................................................................................................................III

vii


DANH SÁCH HÌNH
Hình

Trang

Hình 3.1. Hình minh họa về sự hoang mang của người tiêu dùng ...........................20
Hình 3.2. Quy trình sản xuất sữa chua Vinamilk......................................................21
Hình 3.3. Quy trình sản xuất sữa chua tại nhà ..........................................................22
Hình 3.4. Str.thermophilus và Lb.bulgaricus............................................................29
Hình 3.5. Sự hình thành chất thơm của Str.thermophilus và Lb.bulgaricus.............29
Hình 3.6. Sơ đồ chuyển hóa đường lactose ..............................................................31
Hình 3.7. Sản phẩm sữa chua làm tại nhà.................................................................39
Hình 3.8. Nhãn sản phẩm dầu ăn Neptune................................................................47
Hình 3.9. Cơ cấu khẩu phần thay đổi theo thu nhập.................................................50

Hình 3.10.10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lý.............................................................55
Hình 3.11. Một số sản phẩm hạt nêm trên thị trường ...............................................60
Hình 3.12. Quảng cáo sản phẩm hạt nêm Ại ngon ...................................................60
Hình 3.13. Quy trình công nghệ sản xuất hạt nêm Ajingon .....................................61
Hình 3.14. Bao bì sản phẩm Ajingon........................................................................62
Hình 3.15.Công thức cấu tạo Disodium inosinate ....................................................63
Hình 3.16.Công thức cấu tạo Disodium Gunylat......................................................63
Hình 3.17. Quảng cáo sữa Gain Plus IQ 1-...............................................................71
Hình 3.18. Quảng cáo sữa Gain Plus IQ -2...............................................................71
Hình 3.19. Quảng cáo sữa Gain Plus IQ- 3...............................................................72
Hình 3.20. Quảng cáo sữa Enpha Grow A+3-1 ........................................................72
Hình 3.21. Quảng cáo sữa Friso gold 3- 1 ................................................................73
Hình 3.22. Quảng cáo sữa Friso gold 3- 2 ................................................................73
Hình 3.23. Quảng cáo sữa bột Dutch Lady...............................................................75
Hình 3.24.Quảng cáo sữa Enpha Grow A+3-2 .........................................................77
Hình 3.25. Quảng cáo sữa Enpha Grow A+3-3 ........................................................77
Hình 3.26. Quảng cáo nước tăng lực Sting 1............................................................82
Hình 3.27. Quảng cáo nước tăng lực Sting 2............................................................83
Hình 3.28. Quảng cáo nước tăng lực Sting 3............................................................83
Hình 3.29. Thành phần nguyên liệu nước tăng lực Sting .........................................84
viii


Hình 3.30. Công thức hóa học của cafein .................................................................86
Hình3.31. Công thức hóa học của taurine ................................................................87

ix


DANH SÁCH BẢNG BIỂU

Bảng

Trang

Bảng 3.1. Giá các loại sữa chua trên thị trường hiện nay .........................................18
Bảng 3.2. Sự giống nhau giữa QTSX sữa chua công nghiệp và QTSX tại nhà........25
Bảng 3.3. Thông tin dinh dưỡng của nguyên liệu làm sữa chua tại nhà...................32
Bảng 3.4. Thành phần dinh dưỡng trong 100g sữa chua làm tại nhà .......................33
Bảng 3.5. Hàm lượng một số vitamin trong sữa bò ..................................................35
Bảng 3.6. Hàm lượng các chất khoáng .....................................................................36
Bảng 3.7. Nguồn thực phẩm có hàm lượng canxi cao ..............................................36
Bảng 3.8. Thành phần hóa học các loại dầu mỡ động vật và thực vật......................53
Bảng 3.9. So sánh giá của các loại gia vị..................................................................66
Bảng 3.10. So sánh thành phần dinh dưỡng của một số loại sữa nội và sữa ngoại ..78
Bảng 3.11. So sánh giá của một số loại sữa nội và sữa ngoại ..................................80
Bảng 3.12. Thành phần inositol trong một số sản phẩm...........................................88
Bảng 3.13. Hàm lượng các chất có trong một lon nước Sting dâu ...........................90

x


TỪ VIẾT TẮT

ADI: Acceptable Daily Intake.
INS: International Numbering System
IQ :Intelligence Quotient
BYT: Bộ Y Tế
CP: Chính Phủ
ĐTNC: đối tượng nghiên cứu
NTL: nước tăng lực

NTD: người tiêu dùng
NĐ: nghị định
NSX: nhà sản xuất
NQC: nhà quảng cáo
PGTP: phụ gia thực phẩm
PVNC: phạm vi nghiên cứu
QCTP: quảng cáo thực phẩm
QC: quảng cáo
TP: thực phẩm
SP: sản phẩm
VSV: vi sinh vật

xi


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S Phạm Thị Hải Quỳnh

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. TỔNG QUAN VỀ QUẢNG CÁO
1.1.1. Định nghĩa quảng cáo
 Quảng cáo là giới thiệu đến người tiêu dùng về hoạt động kinh doanh, hàng hoá, dịch
vụ, bao gồm dịch vụ có mục đích sinh lời và dịch vụ không có mục đích sinh lời.
 Dịch vụ có mục đích sinh lời là dịch vụ nhằm tạo ra lợi nhuận cho tổ chức, cá nhân
cung ứng dịch vụ.
 Dịch vụ không có mục đích sinh lời là dịch vụ không nhằm tạo ra lợi nhuận cho tổ
chức, cá nhân cung ứng dịch vụ.
(Theo Pháp lệnh quảng cáo)

 Quảng cáo là hình thức tuyên truyền , giới thiệu thông tin về sản phẩm, dịch vụ, công
ty hay ý tưởng, quảng cáo là hoạt động truyền thông phi trực tiếp giữa người với
người mà trong đó người muốn truyền thông phải trả tiền cho các phương tiện truyền
thông đại chúng để đưa thông tin đến thuyết phục hay tác động đến người nhận thông
tin.
 Quảng cáo là những nỗ lực nhằm tác động tới hành vi, thói quen mua hàng của người
tiêu dùng hay khách hàng bằng cách cung cấp những thông điệp bán hàng theo cách
thuyết phục về sản phẩm hay dịch vụ của người bán.
 Quảng cáo là công đoạn cuối cùng của cả một quá trình nghiên cứu, xây dựng hoàn
thiện sản phẩm, và đưa sản phẩm ra thị trường.

1.1.2. Lịch sử quảng cáo
Người khai sinh hình thức quảng cáo là một người Ai Cập cổ. Ông đã dán tờ thông
báo đầu tiên trên tường thành Thebes vào khoảng năm 3000 trước Công nguyên .Vài thế kỉ
sau đó, ở Hy Lạp hình thức thông báo này trở nên rất phổ biến khi các thông tin dành cho
công chúng được vẽ lên các tấm gỗ trưng bày ở quảng trường thành phố.

1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S Phạm Thị Hải Quỳnh

Nếu như các bảng quảng cáo đã phát triển nhanh sau sự ra đời của phương pháp in (
bức phích đầu tiên do Caxton – người Anh , in từ năm 1477) thì họa sĩ người Pháp J.Chéret(
1835- 1932) lại là người phát minh ra hình thức quảng cáo hiện đại. Đó là tờ quảng cáo một
buổi biểu diễn năm 1867, gồm một câu ngắn và hình ảnh màu mè gây ấn tượng mạnh.
Tuy nhiên chính họa sĩ Italy L.Cappiello ( 1875- 1942) mới là người đầu tiên thực sự
đề cập tới áp phích quảng cáo với tấm biển quảng cáo kẹo chocolate “ Klaus” của ông năm

1903.

1.1.3. Phương tiện quảng cáo
 Các sản phẩm quảng cáo để có thể đến với khách hàng tiềm năng cần phải được truyền
tải qua các phương tiện thông tin đại chúng như:
 Truyền hình
 Báo chí
 Internet
 Phát thanh
 QC trực tuyến
 QC qua bưu điện
 QC trên các phương tiện vận chuyển
 QC trên tờ rơi, áp phích, pano, hay băng-rôn
 QC trên bao bì sản phẩm
 QC truyền miệng
 QC từ đèn Led
Trong đó báo điện tử là loại hình bắt nhịp được nhanh nhất những biến đổi của QC
trên mạng Internet. Bên cạnh những tờ báo lớn như: Vnexpress, Dân trí, Vietnamnet, Thanh
Niên, Tuổi Trẻ…

1.2. LUẬT QUẢNG CÁO
1.2.1. Pháp lệnh quảng cáo
Không có quy định cụ thể về quảng cáo thực phẩm.
2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S Phạm Thị Hải Quỳnh


Một trong những quy định hiện hành về quảng cáo nói chung là Nghị định
24/2003/ND-CP, Thông tư 43/2003/TT-BVHTT (ngày 16/07/2003 do Bộ Văn Hoá – Thông
tin ban hành) và Thông tư liên tịch số 01/2004/TTLT-BVHTT-BYT (ngày 12/01/2004 BYT
do BYT và BVHTT ban hành).
Nội dung quảng cáo hàng hoá nói chung phải chính xác, trung thực và phản ánh đúng
hình thức, chất lượng, đặc tính sử dụng, nhãn hàng hoá, mẫu mã thiết kế, loại hàng, bao gói,
xuất xứ, ngày sử dụng, thời hạn bảo quản và thời hạn bảo hành của hàng hoá (Nghị định
24/2003/NG – CP ngày 13/03/2003, điều 4.4).
Riêng đối với thực phẩm, việc quảng cáo phải trung thực và mô tả chính xác chất
lượng của thực phẩm và phải bao gồm hướng dẫn sử dụng và bảo quản thực phẩm đó (Thông
tư liên tịch số 01/2004/TTLT – BVHTT – BYT, điều II.1.e).
Nội dung quảng cáo phải phù hợp với nhãn thực phẩm và chất lượng đã được công bố
hoặc được đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan (Thông tư 43/2003/TT –
BVHTT ngày 16/03/2003, điều I.2., II.1.a).

1.2.2. Các điều luật liên quan đến quảng cáo thực phẩm
Từ khi Pháp lệnh chất lượng hàng hóa có hiệu lực, các tổ chức và cá nhân sản xuất
kinh doanh hàng hóa bao gồm thực phẩm chỉ phải công bố các tiêu chuẩn chất lượng của
mình. Các nhà sản xuất và kinh doanh chịu trách nhiệm tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng
như đã công bố. Như vậy các doanh nghiệp có thể tự quyết định tiêu chuẩn chất lượng hàng
hóa của mình, các tiêu chuẩn này tối thiểu phải tương đương với các tiêu chuẩn Việt Nam
hoặc tiêu chuẩn ngành được áp dụng. Họ cũng chịu trách nhiệm duy trì các tiêu chuẩn chất
lượng đã được công bố. Vai trò độc quyền của Nhà nước đối với tiêu chuẩn chất lượng hàng
hoá bao gồm thực phẩm đã được chuyển thành sự cam kết tự nguyện của các doanh nghiệp để
thiết lập và tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa.
Hàng hoá liên quan đến thực phẩm, sự an toàn, vệ sinh, sức khoẻ con người và môi
trường phải đạt các tiêu chuẩn Việt Nam - do BYT quy định (theo Nghị định 49/2003/ND-CP
của chính phủ ngày 15 tháng 05 năm 2003, điều 1.10). Mỗi loại thực phẩm hoặc nhóm thực
phẩm đều có những thước đo riêng: các tiêu chuẩn áp dụng cho bánh mì khác với các tiêu
chuẩn áp dụng cho sữa tươi.


3


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S Phạm Thị Hải Quỳnh

Các quy định về công bố các Tiêu chuẩn thực phẩm (được ban hành theo Quyết định
số 42/2005/QĐ-BYT của BYT ngày 08/12/2005) yêu cầu các tổ chức, cá nhân sản xuất và
kinh doanh thực phẩm, bao gồm phụ gia thực phẩm, phải công bố tiêu chuẩn chất lượng với
Bộ y tế hoặc cơ quan y tế có thẩm quyền.(Qui định về công bố tiêu chuẩn thực phẩm, điều 1.1
ban hành kèm theo Quyết định số 2425/2000/QĐ –BKHCNMT và số 2424/2000/QĐBKHCNMT, tương ứng, do BKHCNMT ban hàng ngày 12/12/1996.)
Khi được cơ quan y tế có thẩm quyền chấp thuận, các doanh nghiệp phải đảm bảo việc
tuân thủ các tiêu chuẩn, và phải chịu sự kiểm tra định kỳ của cơ quan y tế có thẩm quyền. Bất
kỳ sự thay đổi nào về tiêu chuẩn chất lượng, trừ thay đổi chỉ liên quan tới hình thức nhãn hoặc
quy cách bao gói, cũng phải được công bố lại.
Việc đáp ứng các yêu cầu công bố tiêu chuẩn thực phẩm được chứng minh bằng văn
bản xác nhận từ cơ quan y tế có thẩm quyền. Sự xác nhận này thể hiện qua Giấy chứng nhận
tiêu chuẩn sản phẩm .
Công ty chỉ cần công bố các tiêu chuẩn về thực phẩm với cơ quan y tế có thẩm quyền
một lần duy nhất trước khi sản phẩm đó được bán ở Việt Nam. Điều đó có nghĩa là việc công
bố có giá trị lâu dài. Tuy nhiên, Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm phải được gia hạn ba
năm một lần. Nếu công ty có sự thay đổi các tiêu chuẩn của sản phẩm thực phẩm so với các
tiêu chuẩn đã công bố, thì công ty phải công bố các thay đổi này (theo Quy chế công bố tiêu
chuẩn thực phẩm- điều 7).

1.2.3. Quy trình thực hiện một quảng cáo thực phẩm
Để quảng cáo sản phẩm thực phẩm, đơn vị kinh doanh phải :
 Cung cấp cho các tổ chức truyền thông Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, và Giấy

chứng nhận đăng ký chất lượng sản phẩm hoặc giấy chứng nhận tương tự về chất
lượng sản phẩm do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
 Đơn vị kinh doanh phải thông báo cho BYT hoặc cơ quan y tế được BYT uỷ quyền
đóng tại địa phương về nội dung quảng cáo.Đơn xin quảng cáo được xem là đã được
chấp thuận nếu người nộp đơn không nhận được thông báo nào từ cơ quan y tế có
thẩm quyền trong vòng 10 ngày sau khi nộp đơn.
 Nếu không chấp thuận nội dung quảng cáo, cơ quan y tế có thẩm quyền sẽ thông báo
bằng văn bản cho người nộp đơn và đơn vị thực hiện dịch vụ quảng cáo.

4


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S Phạm Thị Hải Quỳnh

 Nếu nội dung quảng cáo không được chấp thuận, sản phẩm thực phẩm đó không được
phép quảng cáo.
Việc quảng cáo bị nghiêm cấm nếu nêu sai sự thật về chất lượng sản phẩm và/hoặc địa
chỉ của nhà sản xuất (Thông tư 43/2003/TT – BVHTT ngày 16/03/2003, điều I.6), hoặc nếu
có liên quan đến những sản phẩm mà Nhà nước cấm hoặc những đối tượng mà Nhà nước hạn
chế tiêu thụ (Thông tư 43/2003/TT – BVHTT ngày 16/03/2003, điều 3.9).

1.2.4. Thẩm quyền cấp giấy phép quảng cáo
Bộ Y tế hoặc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là Sở Y tế) tiếp
nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo và ủy quyền cho các đơn vị tiếp nhận.
Cục An toàn vệ sinh thực phẩm tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đăng ký quảng cáo về thực
phẩm đối với các loại thực phẩm, phụ gia thực phẩm do Cục tiếp nhận công bố chất lượng,
cấp đăng ký chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.
Sở văn hóa – thông tin cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo cho các đối tượng.: quảng

cáo trên bảng, biển, pano, băng rôn, màn hình đặt nơi công cộng, vật phát quang, vật thể trên
không, dưới nước, phương tiện giao thông, vật thể di động.
Bộ văn hóa thông tin: cấp Giấy phép cho việc ra phụ trang, phụ bản, chuyên trang
quảng cáo đối với báo in, các chương trình, kênh chuyên trang quảng cáo hoặc quá thời lượng
quảng cáo cho phép trên đài truyền hình, đài phát thanh.

1.3. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM THỰC PHẨM
Thực phẩm là những sản phẩm mà con người ăn, uống ở dạng tươi, sống hoặc đã qua
chế biến, bảo quản (theo Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm).
Tiêu chuẩn chất lượng: đối với hàng hóa nói chung, tiêu chuẩn chất lượng bao gồm
các chỉ số chất lượng, các yêu cầu kĩ thuật, các phương pháp thử nghiệm, đóng gói, dán nhãn,
vận chuyển, bảo quản hàng hóa, hệ thống quản lý chất lượng và các vấn đề khác liên quan đến
chất lượng hàng hóa (theo điều 9- Pháp lệnh về chất lượng hàng hóa).

1.3.1. Tiêu chuẩn đánh giá của các cơ quan
 Tiêu chuẩn Việt Nam
Cấu trúc của một tiêu chuẩn Việt Nam do Chính phủ Việt Nam quy định:

5


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S Phạm Thị Hải Quỳnh

Lời nói đầu: Nêu ra các TCVN được thay thế bởi tiêu chuẩn này, các tiêu chuẩn tương
đương và tên cơ quan chức năng biên soạn.
Lời giới thiệu: giới thiệu sơ lược về nội dung, bố cục của bộ tiêu chuẩn.
1) Phạm vi áp dụng: Nêu các sản phẩm áp dụng cho tiêu chuẩn này. Các tài liệu liên quan
khi áp dụng tiêu chuẩn này.

2) Tiêu chuẩn viện dẫn : bao gồm các tiêu chuẩn được dẫn trích trong tài liệu.
3) Mô tả sản phẩm:
a. Định nghĩa sản phẩm.
b. Các định nghĩa khác liên quan đến thuật ngữ của sản phẩm.
4) Thành phần cơ bản và các chỉ tiêu chất lượng.
a. Thành phần cơ bản :
- Thành phần của nguyên liệu và các yêu cầu đối với nguyên liệu sử dụng.
- Sản phẩm phải đảm bảo cung cấp năng lượng ở một mức độ nhất định tùy theo yêu
cầu của mỗi sản phẩm.
- Các số liệu về thành phần dinh dưỡng ở mức độ tối thiểu và tối đa hoặc các mức tối đa
tạm thời (tùy thuộc vào từng chỉ tiêu) của: protein, lipid, cacbonhydrat, vitamin, chất
khoáng và các nguyên tố vết, các chất khác.
b. Các thành phần tự chọn:
- Có thể thêm các thành phần khác phù hợp với yêu cầu chung của sản phẩm.
- Các thành phần được thêm vào phải có bằng chứng khoa học về sự phù hợp và an
toàn.
- Các chất có thể được bổ sung vào các sản phẩm với số liệu cụ thể về lượng tối thiểu,
tố đa và mức tạm thời.
c. Các chất không được bổ sung.
d. Yêu cầu của vitamin và khoáng.
e. Độ đồng đều về lý tính.
f. Yêu cầu về độ tinh khiết.

6


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S Phạm Thị Hải Quỳnh


g. Các điều cấm cụ thể.
5) Phụ gia thực phẩm: nêu tên và hàm lượng của các phụ gia được sử dụng trong sản
phẩm này (về chất làm dày, chất nhũ hóa, chất điều chỉnh độ axit, chất chống oxy hóa, các
chất khi đóng gói).
6) Chất nhiễm bẩn: yêu cầu về chất nhiễm bẩn trong sản phẩm bao gồm hàm lượng kim
loại nặng, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật và dư lượng thuốc trừ sâu, chất kháng sinh
trong chăn nuôi, độc tố vi nấm, chỉ tiêu vi sinh và các chất nhiễm bẩn khác.
7) Vệ sinh: bao gồm các tiêu chuẩn vệ sinh mà sản phẩm này cần tuân thủ.
8) Bao gói: các yêu cầu về bao gói của sản phẩm.
9) Ghi nhãn: bao gồm các yêu cầu ghi nhãn theo TCVN về ghi nhãn đối với các nội dung
sau:
- Tên sản phẩm.
- Danh mục thành phần.
- Công bố giá trị dinh dưỡng.
- Ngày tháng sản xuất, hạn sử dụng và hướng dẫn bảo quản.
- Thông tin về cách sử dụng.
- Yêu cầu về ghi nhãn bổ sung.
10) Phương pháp phân tích và lấy mẫu: bao gồm các TCVN về lấy mẫu và phân tích mẫu
dùng trong phân tích sản phẩm.
Thư mục tài liệu tham khảo.
 Tiêu chuẩn ngành
Được quy định bởi các Bộ, người đứng đầu cơ quan cấp Bộ và người đứng đầu cơ
quan thuộc Chính phủ để áp dụng cho ngành tương ứng hoặc trong phạm vi được giao quyền
quản lý căn cứ theo quy định của Chính phủ.
 Tiêu chuẩn cơ sở
Là yêu cầu kỹ thuật về chất lượng thực phẩm của một sản phẩm (có chung tên sản
phẩm, nhãn hiệu, tiêu chuẩn chất lượng chủ yếu, tiêu chuẩn vệ sinh) do thương nhân tự xây

7



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S Phạm Thị Hải Quỳnh

dựng, công bố và chịu trách nhiệm trước pháp luật và người tiêu dùng. (Theo Quyết định số
42/2005/QĐ-BYT ngày 8-12-2005 của Bộ Y tế)
 Tiêu chuẩn quốc tế
Bao gồm các tiêu chuẩn được quy định bởi Tổ chức Y tế Thế giới và Tổ chức Lương
nông Thế giới (Pháp lệnh chất lượng hàng hóa – điều 10)

1.3.2. Mối liên hệ giữa các tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn cơ sở thường không được thấp hơn tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn
ngành. Mối liên hệ giữa các tiêu chuẩn được thể hiện qua vòng đời sản phẩm. [*]
 Nghiên cứu thị trường.
 Phân tích
 Thiết kế sản phẩm theo tiêu chuẩn Việt Nam.
 Thử nghiệm.
 Xây dựng kế hoạch sản xuất.
 Nguồn nguyên liệu theo tiêu chuẩn ngành.
 Công nghệ - trang thiết bị.
 Đóng bao bì – vận chuyển – phân phối theo tiêu chuẩn Việt Nam.
 Kiểm tra sản phẩm theo tiêu chuẩn cơ sở.
 Tiếp thị.
 Cải tiến theo tiêu chuẩn cơ sở mới.
 Kiểm soát quá trình sản xuất theo tiêu chuẩn Việt Nam – Tiêu chuẩn quốc tế.

1.3.3. Tiêu chuẩn lựa chọn thực phẩm của người tiêu dùng
Người tiêu dùng thường chọn thực phẩm theo tiêu chuẩn “ngon- bổ- rẻ”.
 Ngon: thực phẩm đáp ứng những chỉ tiêu cảm quan về màu sắc, mùi, vị.

 Bổ: cung cấp dinh dưỡng.
 Rẻ : giá cả phù hợp.

8


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S Phạm Thị Hải Quỳnh

1.3.4. Thực trạng quảng cáo thực phẩm ở Việt Nam
Đa số các quảng cáo trên báo ở Việt Nam hiện nay vẫn nhằm mục đích thông tin (xuất
hiện hình ảnh doanh nghiệp, thông báo về một sản phẩm mới, giải thích công dụng sản phẩm,
dịch vụ, bố cáo,…). Gần đây các sản phẩm thực phẩm được quảng cáo cùng với hình ảnh của
viện nghiên cứu, bác sĩ, chuyên gia dinh dưỡng… Đối với người tiêu dùng Việt Nam việc
xuất hiện các viện nghiên cứu tạo ngay hiệu ứng tâm lý nơi NTD. Theo tâm lý chung của đại
đa số NTD viện nghiên cứu là cơ quan khoa học có uy tín, đáng để họ đặt niềm tin. Nhưng
NTD ở Việt Nam ít khi quan tâm về sự tồn tại và hoạt động của các viện này. Chính điều đó
đã dẫn tới việc lạm dụng những trung tâm nghiên cứu kiểu này trong quảng cáo.
Quảng cáo bằng một bài giới thiệu về sản phẩm, thông qua việc nhấn mạnh đến điểm
đặc biệt nào đó của sản phẩm.
Thời gian gần đây loại quảng cáo nhằm thuyết phục trong đó có quảng cáo khuyến
mãi gây chú ý cho người đọc, tạo tâm lý cho NTD: sản phẩm nào có khuyến mãi thì mua,
không khuyến mãi thì không mua.
Khá nhiều nhãn hiệu trên thị trường với nhiều chủng loại khác nhau đang sử dụng
cách quảng cáo thái quá, truyền thông sai lệch, hoặc lấp liếm những tác hại có thể xảy ra của
sản phẩm với người tiêu dùng.
Có những kiểu quảng cáo công dụng của sản phẩm là có thật song lại che khuất một số
tác dụng phụ có hại. Những sản phẩm tạo ra cảm giác tức thì ngay sau khi sử dụng, sản phẩm
đó có chứa chất gì mà lại có tác dụng nhanh như vậy, dùng lâu dài thì có gây ra bệnh gì

không, có bao nhiêu người trong số những người tiêu dùng tự hỏi trước khi lựa chọn sản
phẩm cho mình.
QC sản phẩm sử dụng những chất hoặc tính năng có sẵn trong tự nhiên như là một
phát minh mới hay một chất bổ sung đặc biệt. Các thành phần này được đưa lên bao bì và các
ấn phẩm QC như là những chất bổ sung của riêng nhãn hiệu QC. Đây là chiêu mập mờ để
NTD tự động hiểu lầm chứ NSX chẳng bao giờ khẳng định như thế. Có trường hợp một chất
nhưng mỗi hãng đặt một tên khác nhau để QC vì đối với ngành hàng đó nếu không nói chất
này thì chẳng biết nói chất nào khác. QC cùng một thứ nhưng với hình hài khác nhau.

9


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S Phạm Thị Hải Quỳnh

1.3.5. Một số luật liên quan đến quảng cáo thực phẩm
Nghị định của Chính phủ số 194-CP ngày 31-12-1994 về hoạt động quảng cáo trên
lãnh thổ Việt Nam.
Pháp lệnh quảng cáo: Lệnh của chủ tịch nước về việc công bố pháp lệnh chủ tịch nước
cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Số 141200/1 L-CTN. Ngày 30 tháng 11 năm 2001.
Nghị định của chính phủ : quyết định chi tiết thi hành pháp lệnh quảng cáo.Số
4/2003/NĐ-CP. Ngày 13 Tháng 03 năm 2003.
Thông tư liên tịch hướng dẫn về hoạt động quảng cáo trong lĩnh vực y tế.- Bộ văn hóa
thông tin- Bộ y tế.
Luật thương mại của quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Số
36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005.

1.4. Xu hướng quảng cáo thực phẩm tại Việt Nam hiện nay
Hiện nay trên cả nước có rất nhiều cơ sở sản xuất thực phẩm, cùng với nhu cầu sử

dụng thực phẩm ngày càng tăng đã làm cho hàng hóa ngày càng đa dạng hơn. Trước tình hình
đó các doanh nghiệp luôn cạnh tranh nhau không chỉ về chất lượng sản phẩm mà còn về
quảng cáo nhằm thu hút NTD. Bên cạnh đó, kiến thức NTD ngày càng tăng khiến cho quảng
cáo cũng phải thay đổi cho phù hợp. Dưới đây là một số xu hướng quảng cáo điển hình có tác
động lớn đến NTD:


Các loại sản phẩm có nguồn gốc từ thiên nhiên, có lợi cho sức khỏe người tiêu dùng
(trà xanh lipton pure green với 100% nguồn chất chống oxi hóa từ lá trà non, mì ăn
liền ômachi với sợi mì làm từ khoai tây,…).



Các sản phẩm bổ sung các vi chất tăng cường sức khỏe, có thể phòng ngừa và giảm
một số bệnh nhất định (trà xanh Anuta bổ sung AGCG, chất xơ, Sữa bột cho trẻ nhỏ
có bổ sung DHA, ARA….)



Đưa các dẫn chứng khoa học để chứng minh các ưu điểm của sản phẩm (Mì tiến vua
không sử dụng dầu chiên đi chiên lại hiều lần, …)



Lấy danh nghĩa của các bác sỹ và chuyên gia trong ngành để quảng cáo (dầu ăn
Neptune, dầu ăn Đệ Nhất, sữa chua Vinamilk,…)



Dùng tên và hình ảnh của mình làm biểu tượng cho nhãn hiệu (trà thảo mộc Dr.Thanh)

10


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP



GVHD: Th.S Phạm Thị Hải Quỳnh

Vì cộng đồng, nhất là trẻ em nghèo, có hoàn cảnh khó khăn, trẻ em hiếu
học,….(Vinamilk- chương trình 1 triệu ly sữa cho trẻ em nghèo, sữa cô gái Hà Lanchương trình khuyến học đèn đom đóm)



Không tâng bốc danh tiếng của mình mà quan tâm đến hình ảnh của người tiêu dùng
hơn(Vinamilk- mẹ yêu bé, Nestlé- cùng mẹ yêu bé, Dutch lady - ngày của mẹ….)



Khẳng định là thương hiệu Việt, hay sản phẩm chỉ dành riêng cho người Việt
(Nutifood- vì tương lai Việt).



Các trương trình khuyến mãi thu hút người tiêu dùng mua sản phẩm: tặng tô thủy tinh
khi mua sản phẩm Knorr, tặng bộ ghép hình khi mua sữa tươi tiệt trùng Vinamilk, tăng
khối lượng tịnh của sản phẩm trong khi vẫn giữ nguyên giá.

11



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S Phạm Thị Hải Quỳnh

Chương 2
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU
Xác định đối tượng nghiên cứu

Xác định phạm vi nghiên cứu

Thu thập quảng cáo

Tổng hợp và tìm hiểu luật
quảng cáo

Kết luận

Phù hợp

Kết thúc tìm hiểu

Phân tích đối
tượng nghiên cứu

Nhận xét và
khuyến nghị

12



×