Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 2008 tại cty TNHH KTHS và CBNM thanh hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 82 trang )

Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ thành phố Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thực Phẩm

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG ISO 9001:2008 TẠI CÔNG TY TNHH
KTHS & CBNM THANH HÀ

GVHD : Vũ Đình Báu
SVTH : Nguyễn Khắc Quỳnh
MSSV : 105110093

TP.HCM, tháng 08 năm 2010

i


LỜI CẢM ƠN
Đề tài của tôi được hoàn thành dưới sự hướng dẫn của giảng viên: Vũ Đình Báu và sự giúp
đỡ tận tình của ban giám đốc cùng các cô, chú, anh, chị trong công ty TNHH KTHS &
CBNM Thanh Hà
Tuy tôi có cố gắng tìm hiểu, học hỏi xong bài viết không thể tránh khỏi những thiếu
sót, mong thầy giáo hướng dẫn và các cô, chú trong Công ty góp ý, chỉ dẫn tôi hoàn thành đề
tài của mình một cách tốt nhất.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

ii


MỤC LỤC


Đề mục

Trang

Trang bìa ............................................................................................................................... i
Nhiệm vụ đồ án
Lời cảm ơn ............................................................................................................................ ii
Tóm tắt ................................................................................................................................ iii
Mục lục................................................................................................................................ iv
Danh sách các bảng biểu ...................................................................................................... vi
Danh sách các từ viết tắt ..................................................................................................... vii
LỜI NÓI ĐẦU..................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ........................................................................................ 2
1.1. Một số vấn đề về chất lượng ......................................................................................... 2
1.1.1. Khái niệm và bản chất của quản lý chất lượng ....................................................... 2
1.1.1.1. Khái niệm về chất lượng ............................................................................... 2
1.1.1.2. Bản chất của chất lượng ................................................................................ 3
1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng .................................................................. 3
1.1.2.1. Các nhân tố từ môi trường bên ngoài ............................................................. 3
1.1.2.2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp ............................................................. 4
1.1.3. Vai trò tất yếu của việc nâng cao chất lượng ......................................................... 6
1.1.4. Những nhân tố chính tác động đến chất lượng ...................................................... 6
1.1.4.1. Tính năng tác dụng của sản phẩm .................................................................. 6
1.1.4.2. Tuổi thọ sản phẩm ........................................................................................ 6
1.1.4.3. Tính thẩm mỹ của sản phẩm .......................................................................... 6
1.1.4.4. Độ an toàn của sản phẩm .............................................................................. 7
1.1.4.5. Mức độ gây ô nhiễm của sản phẩm ............................................................... 7
1.1.4.6. Độ tin cậy của sản phẩm ................................................................................ 7

iv



1.1.4.7. Tính kinh tế của sản phẩm ............................................................................. 7
1.1.4.8. Tính tiện dụng của sản phẩm ......................................................................... 7
1.1.4.9. Các dịch vụ sau khi bán ................................................................................ 7
1.1.4.10. Những đặc tính phản ánh chất lượng ........................................................... 7
1.2. Một số vấn đề về quản lý chất lượng .............................................................................. 8
1.2.1. Bản chất của quản lý chất lượng ............................................................................ 8
1.2.2. Các nguyên tắc quản lý chất lượng ........................................................................ 8
1.2.3. Chức năng cơ bản của quản lý chất lượng (chu trình PDCA) .................................. 9
1.2.3.1. Trong khâu lập kế hoạch ................................................................................ 9
1.2.3.2. Trong khâu tổ chức thực hiện....................................................................... 10
1.2.3.3. Trong khâu kiểm tra, kiểm soát chất lượng .................................................. 10
1.2.3.4. Trong khâu điều chỉnh và cải tiến ................................................................ 10
1.2.4 . Các thuật ngữ cơ bản của quản lý chất lượng ....................................................... 10
1.2.5. Sự cần thiết có một hệ thống quản lý chất lượng ................................................... 12
1.2.5.1. Hệ thống quản lý kinh tế thống nhất............................................................. 13
1.2.5.2. Cạnh tranh của sản phẩm ............................................................................. 13
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ ISO 9000 ...................................................................... 14
2.1. ISO là gì ....................................................................................................................... 14
2.2. Sự hình thành và phát triển của ISO ............................................................................. 14
2.3. Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 ................................................................................................ 15
2.4. Tầm quan trọng của việc xây dựng ISO 9000 ............................................................... 16
2.4.1. Lý do nào doanh nghiệp xây dựng ISO 9000 .......................................................... 16
2.4.2. Các lợi ích khi xây dựng ISO 9000 .......................................................................... 17
2.5. Nội dung cơ bản của ISO 9001:2008 ............................................................................ 17
2.6. Xây dựng ISO 9000 vào một doanh nghiệp .................................................................. 18

iv



CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ISO 9001:2008 TẠI
CÔNG TY TNHH KTHS & CBNM THANH HÀ............................................................ 20
3.1. Công ty TNHH KTHS & CBNM Thanh Hà ................................................................. 20
3.1.1. Tổng quan về công ty .......................................................................................... 20
3.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ..................................................... 21
3.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ................................................ 21
3.1.3.1. Quy trình công nghệ .................................................................................... 21
3.1 3.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất .......................................................................... 22
3.1.3.3. Biên bản quyết định thành lập ban ISO ........................................................ 23
3.2. Hệ thống ISO của công ty ............................................................................................ 25
3.2.1. Các điều khoản loại trừ......................................................................................... 25
3.2.2. Các tiêu chuẩn ..................................................................................................... 25
3.2.2.1. Sổ tay chất lượng ........................................................................................ 25
3.2.2.2. Kiểm soát tài liệu ........................................................................................ 25
3.2.2.3. Kiểm soát hồ sơ .......................................................................................... 26
3.2.2.4. Xem xét lãnh đạo ......................................................................................... 26
3.2.2.5. Năng lực nhận thức và đào tạo .................................................................... 27
3.2.2.6. Cơ sở hạ tầng .............................................................................................. 27
3.2.2.7. Môi trường làm việc .................................................................................... 28
3.2.2.8. Các quán trình liên quan tới khách hàng....................................................... 28
3.2.2.9. Quá trình mua hàng...................................................................................... 29
3.2.2.10. Kiểm soát sản xuất và cung cấp dịch vụ .................................................... 29
3.2.2.11. Kiểm soát phương tiện theo dõi đo lường................................................... 29
3.2.2.12. Đánh giá chất lượng nội bộ ....................................................................... 30
3.2.2.13. Kiểm soát sản phẩm không phù hợp........................................................... 30
3.2.2.14. Hành động khắc phục ................................................................................ 31
3.2.2.15. Hành động phòng ngừa ............................................................................. 31

iv



3.2.3. Sổ tay chất lượng ................................................................................................. 32
3.2.3.1. Chính sách chất lượng.................................................................................. 32
3.2.3.2. Sơ đồ tổ chức .............................................................................................. 32
3.2.4. Các thủ tục của hệ thống quản lý chất lượng ......................................................... 35
3.2.4.1. Thủ tục kiểm soát tài liệu – TT01 ................................................................ 35
3.2.4.2. Thủ tục xem xét lãnh đạo – TT02................................................................. 36
3.2.4.3. Thủ tục quản lý nguồn nhân lực – TT03 ...................................................... 37
3.2.4.4. Thủ tục các vấn đề liên quan tới khách hàng – TT04 ................................... 38
3.2.4.5. Thủ tục mua hàng – TT05 ............................................................................ 39
3.2.4.6. Thủ tục kiểm soát sản xuất – TT06 .............................................................. 44
3.2.4.7. Thủ tục kiểm soát phương tiện theo dõi đo lường – TT07 ............................ 45
3.2.4.8. Thủ tục đánh giá chất lượng nội bộ – TT08.................................................. 46
3.2.4.9. Thủ tục qui trình xuất khẩu – TT09 ............................................................. 47
3.2.4.10. Thủ tục phân tích dữ liệu – TT10 ............................................................... 48
3.2.4.11. Thủ tục xuất – nhập kho – TT11 ................................................................ 51
3.2.4.12. Thủ tục kiểm soát sản phẩm không phù hợp – TT12 .................................. 53
3.2.4.13. Thủ tục khắc phục phòng ngừa – TT13 ...................................................... 56
3.2.4.14. Thủ tục kiểm soát hồ sơ – TT14 ................................................................ 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... I
PHỤ LỤC ..............................................................................................................................II

iv


TÓM TẮT ĐỒ ÁN
Đề tài xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo bộ tiêu chuẩn ISO 9001:2008 tại công ty
TNHH KTHS & CBNM Thanh Hà của tôi gồm có 3 chương chính:
 Chương 1: Một số lý luận chung về chất lượng và quản lý chất lượng

 Chương 2: Tổng quan về ISO và bộ ISO 9000
 Chương 3: Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ở công ty TNHH KTHS & CBNM
Thanh Hà
Phạm vi đề tài: xây dựng chương trình ISO 9001:2008 cho công ty từ khâu mua NVL đến sự
thõa mãn của khách hàng (thu mua nguyên liệu

sản xuất

cung ứng sản

phẩm đến tay khách hàng).
Qua 3 tháng thực tập tại công ty Thanh Hà đã củng cố cho tôi được nhiều kinh nghiệm trong
công tác quản lý chất lượng tại một doanh nghiệp, giúp tôi hiểu rõ hơn về hệ thống quản lý
chất lượng ISO 9001:2008, tầm quan trọng và lợi ích khi một doanh nghiệp sản xuất thực
phẩm áp dụng nó.
Đây cũng là một điều kiện tốt cho công việc của tôi sau này.

iii


DANH SÁCH CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Các thuật ngữ viết tắt
TGĐ
KH

TP.QC
Nv.QC
TC/TT
NCC
BGĐ

SPKPH
NCR
KPPN
HTQLCL
KNKH
KPH
BM
TT

Ý nghĩa
Tổng giám đốc
Khách hang
Quản đốc
Trưởng phòng chất lượng
Nhân viên chất lượng
Trưởng ca/Tổ trưởng
Nhà cung cấp
Ban giám đốc
Sản phẩm không phù hợp
Báo cáo sản phẩm không phù hợp
Khắc phục phòng ngừa
Hệ thống quản lý chất lượng
Khiếu nại khách hàng
Không phù hợp
Biểu mẫu
Thủ tục

vii



DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Lịch sử soát xét của bộ tiêu chuẩn ISO 9000
Bảng 3.1: Đánh giá nhà cung cấp mới
Bảng 3.2: Đánh giá nhà cung cấp hiện có
Bảng 3.3: Qui định các dữ liệu cần phân tích
Bảng 3.4: Qui định lưu kho – bốc dỡ
Bảng 3.5: Qui định tồn kho nguyên vật liệu tối thiểu – tối đa
Bảng 3.6: Qui định thẩm quyền xử lý sản phẩm không phù hợp

vi


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
1. Danh mục: Các biểu đồ
Biểu đồ 1.1: Biểu đồ sự hình thành QMS
2. Danh mục: Các sơ đồ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ qui trình hoạt động quản lý chất lượng
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ qui trình công nghệ của công ty Thanh Hà
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức của công ty Thanh Hà
Sơ đồ 3.1: Thủ tục kiểm soát tài liệu – TT01
Sơ đồ 3.2: Thủ tục xem xét lãnh đạo – TT02
Sơ đồ 3.3: Thủ tục quản lý nguồn nhân lực – TT03
Sơ đồ 3.4: Thủ tục các vấn đề liên quan tới khách hàng – TT04
Sơ đồ 3.5: Thủ tục mua hàng – TT05
Sơ đồ 3.6: Thủ tục kiểm soát sản xuất – TT06
Sơ đồ 3.7: Thủ tục kiểm soát phương tiện theo dõi đo lường – TT07
Sơ đồ 3.8: Thủ tục đánh giá chất lượng nội bộ – TT08
Sơ đồ 3.9: Thủ tục qui trình xuất khẩu – TT09
Sơ đồ 3.10: Thủ tục phân tích dữ liệu – TT10
Sơ đồ 3.11: Thủ tục xuất – nhập kho – TT11

Sơ đồ 3.12: Thủ tục kiểm soát sản phẩm không phù hợp – TT12
Sơ đồ 3.13: Thủ tục khắc phục phòng ngừa – TT13
Sơ đồ 3.14: Thủ tục kiểm soát hồ sơ – TT14

v


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG HTQLCL ISO 9001:2008 TẠI CÔNG TY THANH HÀ

LỜI NÓI ĐẦU
Đối với nước ta, nhận thức về tầm quan trọng của quản lý chất lượng trong sản xuất kinh
doanh đã được nâng lên một cách đáng kể trong thời kỳ đổi mới.
Bước vào cuộc cạnh tranh với những thành công chật vật, những thất bại cay đắng trong
nền kinh tế thị trường, nhiều doanh nghiệp đã bắt đầu nhận thấy vai trò cực kỳ quan trọng của
chất lượng sản phẩm, bắt đầu thấy được sự sống còn của mình phụ thuộc rất nhiều vào việc
mình có nắm bắt được nhu cầu thị trường, của người tiêu dùng hay không và việc liệu mình
có cách nào để cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm.
Từ sự chuyển hướng trong nhận thức, hàng loạt biến đổi quan trọng đã diễn ra trong thực
tiễn sản xuất kinh doanh ở nước ta trong thập niên vừa qua, thể hiện ở sự đa dạng phong phú
của hàng hóa với chất lượng và hình thức được cải tiến đáng kể. Có thể nói sự chuyển biến
trong nhận thức từ việc coi trọng các yếu tố số liệu đơn thuần sang việc coi trọng các yếu tố
chất lượng trong hoạt động sản xuất kinh doanh là một chuyển hướng có tính cách mạng và
chắc chắn sẽ mang lại hiệu quả lớn lao về kinh tế cho đất nước, đảm bảo sự phát triển lành
mạnh bền vững.
Các hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế, đó là những tinh túy của
khoa học và nghệ thuật quản lý được đúc kết từ rất nhiều các nhà quản lý giỏi, từ rất nhiều các
phương pháp quản lý chất lượng hiệu quả đã được kiểm nghiệm trong thực tế sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp các nước trên khắp thế giới. Trong đó Bộ tiêu chuẩn quản lý chất

lượng ISO 9000 được coi là bộ tiêu chuẩn tốt nhất, và được sử dụng nhiều nhất trong các bộ
tiêu chuẩn của ISO. ISO 9000 là phương pháp làm việc khoa học, được coi như là một quy
trình công nghệ quản lý mới, hiện đại giúp các tổ chức chủ động, sáng tạo, đạt hiệu quả cao
trong hoạt động của mình.
Chính vì lý do trên trong quá trình thực tập và nghiên cứu tình hình hoạt động ở Công
ty TNHH KTHS & CBNM Thanh Hà tôi đã lựa chọn đề tài: "Xây dựng hệ thống quản lý
chất lượng theo bộ tiêu chuẩn ISO 9001:2008 tại công ty TNHH KTHS & CBNM Thanh
Hà. "
Phạm vi đề tài: xây dựng chương trình ISO 9001:2008 cho công ty từ khâu mua NVL đến
sự thõa mãn của khách hàng (thu mua nguyên liệu

sản xuất

cung ứng sản

phẩm đến tay khách hàng).

SVTH: NGUYỄN KHẮC QUỲNH

1

GVHD: VŨ ĐÌNH BÁU


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG HTQLCL ISO 9001:2008 TẠI CÔNG TY THANH HÀ

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Một số vấn đề về chất lượng

1.1.1. Khái niệm và bản chất
1.1.1.1. Khái niệm về chất lượng
Theo tiêu chuẩn ISO 8402: chất lượng là tập hợp các đặc tính của một thực thể (đối
tượng) tạo cho thực thể(đối tượng) đó có khả năng thoả mãn nhu cầu đã có hoặc nhu cầu
tiềm ẩn.
Theo từ điển Tiếng Việt phổ thông: chất lượng là tổng thể những tính chất, thuộc tính
cơ bản của sự vật, sự việc làm cho sự vật, sự việc này phân biệt với sự vật, sự việc khác.
Theo chuyên gia K. Ishikawa: chất lượng là khả năng thoả mãn nhu cầu của thị trường
với chi phí nhỏ nhất.
Theo nhà sản xuất: Chất lượng là sản phẩm, dịch vụ phải đáp ứng những tiêu chuẩn kỹ
thuật đề ra.
Theo người bán hàng: chất lượng là hàng bán hết, có khách hàng thường xuyên.
Theo người tiêu dùng: chất lượng là sự phù hợp với mong muốn của họ, chất lượng
sản phẩm , dịch vụ phải thể hiện các khía cạnh sau

+ thể hiện tính năng kỹ thuật hay tính hữu dụng của nó
+ thể hiện cùng chí phí
+ gắn liền với điều kiện tiêu dùng cụ thể.
Định nghĩa về “chất lượng” trong giáo trình Khoa học quản lý-tập II là phù hợp nhất
Chất lượng sản phẩm là các thuộc tính có giá trị của sản phẩm mà nhờ đó sản phẩm
được ưa thích đắt giá và ngược lại[1]
Với cách hiểu như trên, các thuộc tính của sản phẩm:



Sản phẩm phải có ích cho người sử dụng nó, đó là khả năng cung cấp và thoả mãn nhu

cầu cho người cần đến sản phẩm.




Tính khan hiếm, nghĩa là nó không dễ có được



Sản phẩm phải là loại có nhu cầu của người tiêu dùng, nó được nhiều người sử dụng

trưc tiếp hoặc gián tiếp mong đợi.

SVTH: NGUYỄN KHẮC QUỲNH

2

GVHD: VŨ ĐÌNH BÁU


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP



XÂY DỰNG HTQLCL ISO 9001:2008 TẠI CÔNG TY THANH HÀ

Sản phẩm phải có khả năng chuyển giao được, tức là phải mang tính chuyển đổi được

về mặt pháp lý và hiện thực.



Sản phẩm phải đắt giá, nghĩa là nó có giá trị cao hơn hẳn so với các sản phẩm tương tự


cùng loại.
Theo ISO 9001:2008 "chất lượng là mức độ mà một tập hợp các đặc tính vốn có thoả
mãn được yêu cầu". Chất lượng được đánh giá bằng mức độ thoả mãn của khách hàng. Một
sản phẩm của doanh nghiệp chỉ được đánh giá là chất lượng cao khi mà thoả mãn được yêu
cầu của khách hàng.
1.1.1.2. Bản chất của chất lượng
Chất lượng sản phẩm là một khái niệm có tính tương đối thường xuyên thay đổi nên
doanh nghiệp phải cải tiến liên tục để sản phẩm phù hợp với khách hàng ở từng thời điểm.
Không chỉ vậy mà chất lượng còn thay đổi theo từng thị trường, chất lượng sản phẩm được
đánh giá là khác nhau phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện kinh tế văn hoá của thị trường đó.
Chất lượng là một khái niệm vừa trừu tượng vừa cụ thể trừu tượng vì chất lượng được thể
hiện thông qua sự phù hợp của sản phẩm với nhu cầu, sự phù hợp này phụ thuộc vào nhận
thức chủ quan của khách hàng. Cụ thể vì chất lượng sản phẩm phản ánh qua các đặc tính, chỉ
tiêu chất lượng cụ thể có thể đo đếm được. Đánh giá được những đặc tính này mang tính
khách quan vì nó được thiết kế và sản xuất trong sản phẩm.
1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng [2]
1.1.2.1. Các nhân tố từ môi trường bên ngoài
a) Tình hình kinh tế thế giới
Chất lượng đã trở thành ngôn ngữ phổ biến chung trên toàn cầu. Các doanh nghiệp phải
quan tâm tới vấn đề chất lượng là:


Xu hướng toàn cầu hoá với sự tham gia, hội nhập của các doanh nghiệp vào nền kinh tế

thế giới của mọi quốc gia.


Sự phát triển nhanh của tiến bộ khoa học công nghệ ngày càng cao




Cạnh tranh tăng lên cùng với sự bão hoà của thị trường



Vai trò lợi thế về chất lượng đang trở thành hàng đầu

SVTH: NGUYỄN KHẮC QUỲNH

3

GVHD: VŨ ĐÌNH BÁU


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG HTQLCL ISO 9001:2008 TẠI CÔNG TY THANH HÀ

b) Tình hình thị trường
Đây là nhân tố quan trọng nhất, là xuất phát điểm, tạo lực hút định hướng cho sự phát triển
của chất lượng sản phẩm . Sản phẩm chỉ có thể tồn tại khi nó đáp ứng nhu cầu của khách
hàng.. Nhu cầu càng phong phú đa dạng, thay đổi càng nhanh thì chất lượng càng phải nâng
lên để đáp ứng nhu cầu kịp thời của khách hàng. Yêu cầu về mức chất lượng đạt được của sản
phẩm phải phản ánh được đặc điểm, tính chất của nhu cầu. Đến lượt mình, nhu cầu lại phụ
thuộc vào tình trạng kinh tế, khả năng thanh toán, trình độ nhận thức, thói quen, phong tục,
truyền thống , văn hoá, lối sống, mục đích sử dụng sản phẩm của khách hàng. Xác định đúng
nhu cầu, cấu trúc, đặc điểm, xu hướng vận động của nhu cầu là căn cứ đầu tiên và quan trọng
nhất để tăng chất lượng của sản phẩm .
c) Trình độ khoa học công nghệ



Tiến bộ khoa học công nghệ tạo ra khả năng không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm .

Tiến bộ khoa học công nghệ là không giới hạn nhờ đó mà sản phẩm sản xuất ra luôn có các
thuộc tính chất lượng với những chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật ngày càng hoàn thiện, mức thoả
mãn nhu cầu của người tiêu dùng càng tốt hơn.


Tiến bộ khoa học công nghệ tạo phương tiện điều tra, nghiên cứu khoa học chính xác hơn,

xác định đúng nhu cầu và biến đổi nhu cầu thành đặc điểm sản xuất hơn nhờ trang bị những
phương tiện đo lường dự báo, thí nghiệm, thiết kế tốt hơn, hiện đại hơn.


Nhờ tiến bộ khoa học công nghệ làm xuất hiện các nguồn lực mới, tốt hơn, rẻ hơn.
1.1.2.2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
a) Lực lượng lao động trong doanh nghiệp
Con người là nhân tố trực tiếp tạo ra và quyết định đến chất lượng sản phẩm. Cùng với

công nghệ con người giúp doanh nghiệp đạt chất lượng cao trên cơ sở giảm chi phí. Chất
lượng phụ thuộc vào trình độ chuyên môn, tay nghề, kinh nghiệm, ý thức trách nhiệm, tinh
thần hợp tác phối hợp giữa các thành viên và mọi bộ phận trong doanh nghiệp. Hình thành và
phát triển nguồn nhân lực đáp ứng được những nhu cầu về thực hiện mục tiêu chất lượng là
một trong những nội dung cơ bản của quản lý chất lượng trong giai đoạn hiện nay.
b) Khả năng về máy móc thiết bị, công nghệ hiện có của doanh nghiệp
Mỗi doanh nghiệp đều tiến hành hoạt động trong những điều kiện xác định về công
nghệ, trình độ hiện đại của máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ của doanh nghiệp ảnh
hưởng rất lớn đến chất lượng sản phẩm, đặc biệt những doanh nghiệp tự động hoá cao, có dây
chuyền sản xuất hàng loạt. Cơ cấu công nghệ, thiết bị của doanh nghiệp và khả năng bố trí
SVTH: NGUYỄN KHẮC QUỲNH


4

GVHD: VŨ ĐÌNH BÁU


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG HTQLCL ISO 9001:2008 TẠI CÔNG TY THANH HÀ

phối hợp máy móc thiết bị, phương tiện sản xuất ảnh hưởng lớn đến chất lượng các hoạt động,
chất lượng sản phẩm tạo ra. Công nghệ lạc hậu khó có thể tạo ra sản phẩm chất lượng cao,
phù hợp với nhu cầu của khách hàng cả về kinh tế và các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật. Quản lý
máy móc thiết bị tốt, trong đó xác định đúng phương hướng đầu tư đổi mới là một biện pháp
quan trọng nâng cao chất lượng sản phẩm của mỗi doanh nghiệp. Khả năng đầu tư đổi mới
công nghệ lại phụ thuộc vào tình hình máy móc, thiết bị hiện có, khả năng tài chính và huy
động vốn của các doanh nghiệp. Sử dụng tiết kiệm có hiệu quả máy móc, thiết bị hiện có kết
hợp giữa công nghệ hiện có với đổi mới để nâng cao chất lượng sản phẩm là một trong những
hướng quan trọng nâng cao chất lượng hoạt động của doanh nghiệp.
c) Nguyên vật liệu và hệ thống cung ứng nguyên vật liệu của doanh nghiệp
Một trong những yếu tố đầu vào tham gia cấu thành sản phẩm và hình thành các thuộc
tính chất lượng là nguyên vật liệu. Vì vậy, đặc điểm và chất lượng nguyên vật liệu ảnh hưởng
trực tiếp đến chất lượng sản phẩm. Mỗi loại nguyên vật liệu khác nhau sẽ hình thành nên
những đặc tính chất lượng khác nhau. Tính đồng nhất và tiêu chuẩn hóa của nguyên vật liệu là
cơ sở quan trọng cho ổn định chất lượng sản phẩm. Để thực hiện các mục tiêu chất lượng đặt
ra cần tổ chức tốt hệ thống cung ứng , đặc biệt nguyên liệu cho quá trình sản xuất; tổ chức tốt
hệ thống cung ứng, không chỉ là đảm bảo đúng chủng loại, chất lượng, số lượng mà còn đảm
bảo đúng về mặt thời gian cung ứng. Một hệ thống cung ứng tốt là hệ thống có sự phối hợp
hiệp tác chặt chẽ đồng bộ giữa bên cung ứng và doanh nghiệp sản xuất. Trong môi trường
kinh doanh hiện nay, tạo ra mối quan hệ tin tưởng, ổn định với một số nhà cung ứng là biện

pháp quan trọng đảm bảo chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp.
d) Trình độ tổ chức quản lý của doanh nghiệp
Quản lý chất lượng dựa trên quan điểm lý thuyết hệ thống : một doanh nghiệp là một
hệ thống trong đó có sự phối hợp đồng bộ thống nhất giữa các bộ phận chức năng. Mục tiêu
chất lượng đặt ra được dựa trên cơ sở giảm chi phí phụ thuộc rất lớn vào trình độ tổ chức quản
lý của mỗi doanh nghiệp. Chất lượng của hoạt động quản lý phản ánh chất lượng của doanh
nghiệp. Sự phối hợp khai thác hợp lý giữa các nguồn lực hiện có để tạo ra sản phẩm lại phụ
thuộc vào nhận thức, sự hiểu biết về chất lượng và quản lý chất lượng, trình độ xây dựng và
chỉ đạo tổ chức thực hiện chương trình, chính sách, mục tiêu chất lượng của cán bộ quản lý
của doanh nghiệp. Vì vậy, hoàn thiện quản lý là cơ hội tốt cho nâng cao chất lượng sản phẩm,
thoả mãn nhu cầu của khách hàng cả về chi phí và các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật.

SVTH: NGUYỄN KHẮC QUỲNH

5

GVHD: VŨ ĐÌNH BÁU


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG HTQLCL ISO 9001:2008 TẠI CÔNG TY THANH HÀ

1.1.3. Vai trò tất yếu của việc nâng cao chất lượng
Chất lượng có vai trò quyết định đến khả năng cạnh tranh trong dài hạn, nó làm tăng
doanh thu và lợi nhuận thông qua việc thu hút khách hàng, chất lượng còn tạo ra và nâng cao
uy tín danh tiếng của doanh nghiệp nhờ đó khẳng định được vị thế của doanh nghiệp trên thị
trường, tăng chất lượng đồng nghĩa với việc tăng năng xuất lao động xã hội đồng thời góp
phần giảm các chi phí nguồn lực. Nâng cao chất lượng nó còn phục vụ nhu cầu người tiêu
dùng tốt hơn người tiêu dùng tiết kiệm được cả về tài chính và cả sức lực trong việc vận hành

sản phẩm vì sản phẩm đó tính năng tốt hơn. Nâng cao chất lượng còn là cơ sở tạo ra sự thống
nhất các lợi ích cho doanh nghiệp.
1.1.4. Những nhân tố chính tác động đến chất lượng
1.1.4.1. Tính năng tác dụng của sản phẩm:
Được thể hiện thông qua các thuộc tính về mặt kỹ thuật, sản phẩm của doanh nghiệp có
tiện dụng hay không, ngày nay tính năng tác dụng của một sản phẩm ngày càng được chuyên
sâu (một sản phẩm thường chỉ phục vụ một mục đích nhất định) chính vì vậy tính năng tác
dụng của sản phẩm được đặt nên hàng đầu trong các nhân tố tác dụng đến chất lượng.
1.1.4.2. Tuổi thọ của sản phẩm:
Được phản ánh thông qua thời gian kể từ khi sản phẩm được đưa vào sử dụng cho đến khi
bị hỏng. Ngày nay thi tuổi thọ của sản phẩm bị hạn chế ở điểm nhất định bởi vì nếu tuổi thọ
của sản phẩm quá cao thì trong quá trình sử dụng sản phẩm dễ bị lạc hậu về mặt kỹ thuật,
công nghệ và thị hiếu của người tiêu dùng.
1.1.4.3. Tính thẩm mỹ của sản phẩm:
Là toàn bộ đặc trưng, đặc tính gợi cảm của sản phẩm đối với khách hàng như: hình dáng,
màu sắc, trọng lượng, kích thước... khi kinh tế ngày càng phát triển thì yếu tố này ngày càng
được coi trọng khi nghiên cứu để sản xuất sản phẩm.
1.1.4.4. Độ an toàn của sản phẩm:
Trong quá trình vận hành sử dụng sản phẩm, độ an toàn của sản phẩm là một trong những
yếu tố mang tính chất bắt buộc đối với doanh nghiệp mà các quốc gia bắt buộc các doanh
nghiệp phải thực hiện họ phải đảm bảo an toàn và tính mạng và sức khoẻ của khách hàng.
1.1.4.5. Mức độ gây ô nhiễm của sản phẩm:
Trong quá trình vận hành, sử dụng sản phẩm mức độ gây ô nhiễm phản ánh sự tác động
lên môi trường của sản phẩm. Nếu mức gây ô nhiễm của sản phẩm cao sẽ tác động xấu tới

SVTH: NGUYỄN KHẮC QUỲNH

6

GVHD: VŨ ĐÌNH BÁU



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG HTQLCL ISO 9001:2008 TẠI CÔNG TY THANH HÀ

môi trường, gián tiếp gây ảnh hưởng tới sức khoẻ của người tiêu dùng và cộng đồng. Chính vì
vậy đây cũng là chỉ tiêu bắt buộc trong thời đại ngày nay.
1.1.4.6. Độ tin cậy của sản phẩm:
Thể hiện sự hoạt động chính xác giữa được đúng những yêu cầu về mặt kỹ thuật trong một
giai đoạn nhất định (đây là yếu tố quan trọng để đánh giá chất lượng sản phẩm).
1.1.4.7. Tính kinh tế của sản phẩm:
Thể hiện chi phí trong việc sử dụng sản phẩm, trong nền kinh tế thị trường hiện nay chỉ
tiêu này cũng ngày càng đựoc người tiêu dùng coi trọng. Chính vì vậy các doanh nghiệp vẫn
luôn phải xem xét đến tính kinh tế trong quá trình sử dụng của sản phẩm mà doanh nghiệp sản
xuất ra. Nếu chỉ tiêu nay đạt được mức mong đợi của khách hàng thì sản phẩm của doanh
nghiệp mới có hi vọng đứng vững trên thị trường.
1.1.4.8. Tính tiện dụng của sản phẩm:
Đó là tính dễ sử dụng, dễ bảo quản, dễ lắp đặt trong quá trình sử dụng sản phẩm. Ngày
nay chỉ tiêu này cũng được các doanh nghiệp và người tiêu dùng hết sức lưu ý.
1.1.4.9. Các dịch vụ sau khi bán:
Là những đặc tính đi kèm với sản phẩm bao gồm các dịch vụ như dịch vụ bảo hành, hậu
mãi... nó phản ánh chất lượng tổng hợp của sản phẩm. Ngày nay người tiêu dùng rất coi trọng
đặc tính này.
1.1.4.10. Những đặc tính phản ánh chất lượng cảm nhận:
Là tập hợp các đặc tính như: uy tín, danh tiếng của doanh nghiệp, nhãn mác của sản phẩm,
tên gọi của sản phẩm...
1.2. Một số vấn đề về quản lý chất lượng
1.2.1. Bản chất của quản lý chất lượng
Quản lý chất lượng thực chất là một hoạt động tác nghiệp có chức năng quản lý chung về

mọi mặt hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức nhằm đảm bảo chất lượng của doanh nghiệp tổ
chức sản xuất luôn ổn định. Muốn quản lý chất lượng đạt hiệu quả cao đòi hỏi mọi thành viên
trong tổ chức đều phải tham gia thống nhất dưới sự lãnh đạo của lãnh đạo cấp cao nhất trong
tổ chức.
Hoạt động quản lý chất lượng không chỉ là hoạt động quản lý chung mà còn là các hoạt
động kiểm tra kiểm soát trực tiếp từ khâu thiết kế triển khai đến sản xuất sản phẩm, mua sắm
nguyên vật liệu, kho bãi, vận chuyển, bán hàng và các dịch vụ sau khi bán.
SVTH: NGUYỄN KHẮC QUỲNH

7

GVHD: VŨ ĐÌNH BÁU


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG HTQLCL ISO 9001:2008 TẠI CÔNG TY THANH HÀ

Tiêu chuẩn

Mua sắm
NVL

Qui trình sản
xuất

Kiểm chứng, đo lường,
thử nghiệm, kiểm định

Tác động

ngược

Kiểm tra

Đạt

Bỏ kế hoạch xử
lý lại

Sơ đồ 1.1: Qui trình hoạt động quản lý chất lượng
Quản lý chất lượng được thực hiện thông qua chính sách chất lượng, mục tiêu chất lượng,
hoạch định chất lượng, kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng.
1.2.2. Các nguyên tắc của quản lý chất lượng
Nguyên tắc 1: Định hướng bởi khách hàng
Doanh nghiệp phụ thuộc vào khách hàng của mình và vì thế cần hiểu các nhu cầu hiện
tại và tương lai của khách hàng, để không chỉ đáp ứng mà còn phấn đấu vượt cao hơn sự
mong đợi của họ.
Nguyên tắc 2: Sự lãnh đạo
Lãnh đạo thiết lập thống nhất đồng bộ giữa mục đích và đường lối của doanh nghiệp.
Lãnh đạo cần tạo ra và duy trì môi trường nội bộ trong doanh nghiệp để hoàn toàn lôi cuốn
mọi người trong việc đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp.

Nguyên tắc 3: Sự tham gia của mọi người
Con người là nguồn lực quan trọng nhất của một doanh nghiệp và sự tham gia đầy đủ
với những hiểu biết và kinh nghiệm của họ rất có ích cho doanh nghiệp.
Nguyên tắc 4: Quan điểm quá trình
Kết quả mong muốn sẽ đạt được một cách có hiệu quả khi các nguồn lực và các hoạt
động có liên quan được quản lý như một quá trình.
Nguyên tắc5: Tính hệ thống
Việc xác định, hiểu biết và quản lý một hệ thống các quá trình có liên quan lẫn nhau

đối với mục tiêu đề ra sẽ đem lại hiệu quả của doanh nghiệp.

SVTH: NGUYỄN KHẮC QUỲNH

8

GVHD: VŨ ĐÌNH BÁU


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG HTQLCL ISO 9001:2008 TẠI CÔNG TY THANH HÀ

Nguyên tắc 6: Cải tiến liên tục
Cải tiến liên tục là mục tiêu, đồng thời cũng là phương pháp của mọi doanh nghiệp.
Muốn có được khả năng cạnh tranh và mức độ chất lượng cao nhất, doanh nghiệp phải liên
tục cải tiến .
Nguyên tắc 7: Quyết định dựa trên sự kiện
Mọi quyết định và hành động của hệ thống quản lý hoạt động kinh doanh muốn có
hiệu quả phải được xây dựng dựa trên việc phân tích dữ liệu và thông tin.
Nguyên tắc 8: Quan hệ hợp tác các bên cùng có lợi
Doanh nghiệp và người cung ứng phụ thuộc lẫn nhau, và mối quan hệ tương hỗ cùng
có lợi sẽ nâng cao năng lực của cả hai bên để tạo ra giá trị (win=win=win).
1.2.3. Chức năng cơ bản của quản lý chất lượng (chu trình PDCA)
1.2.3.1. Trong khâu lập kế hoạch
Là khâu quan trọng nhất được ưu tiên hàng đầu trong thời đại ngày nay. Lập kế hoạch
chất lượng vạch ra định hướng thống nhất trong toàn doanh nghiệp. Nó là giải pháp phòng
ngừa để giảm sai sót, tạo điều kiện cho chính sách khai thác và sử dụng có hiệu quả hơn các
nguồn lực và các tiềm năng trong dài hạn nhờ đó giảm được chi phí chất lượng.Lập kế hoạch
chất lượng giúp doanh nghiệp chủ động mở rộng thâm nhập vào thị trường mới thông qua

chiến lược cạnh tranh về chất lượng, lập kế hoạch chất lượng tạo ra một chuyển biến căn bản
về phương pháp quản lý chất lượng trong doanh nghiệp. Lập kế hoạch chất lượng giúp xác
định chính sách chất lượng là tập hợp các quan điểm định hướng chiến lược về chất lượng,
hướng dẫn hoạt động toàn doanh nghiệp. Lập kế hoạch chất lượng giúp xác định mục tiêu
chất lượng, giúp dự tính các nguồn lực đặc biệt nguồn tài chính để thực hiện các mục tiêu chất
lượng.
1.2.3.2. Trong khâu tổ chức thực hiện
Là một khâu biến các ý tưởng ở khâu lập kế hoạch thành hiện thực là một quá trình tổ
chức và điều khiển hoạt động tác nghiệp thông qua có kỹ thuật, phương tiện và phương pháp
cụ thể nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm theo đúng các chỉ tiêu đã đề ra ở khâu lập kế
hoạch. Khâu tổ chức thực hiện được thực hiện thông qua lựa chọn và tổ chức xây dựng quản
lý chất lượng của doanh nghiệp phải căn cứ vào lĩnh vực hoạt động mục đích yêu cầu... xây
dựng và hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý chất lượng của doanh nghiệp,tổ chức tiến hành đào
tạo để cung cấp kiến thức và kinh nghiệm cho từng đối tượng, nhằm thực hiện các mục tiêu

SVTH: NGUYỄN KHẮC QUỲNH

9

GVHD: VŨ ĐÌNH BÁU


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG HTQLCL ISO 9001:2008 TẠI CÔNG TY THANH HÀ

chất lượng đã đề ra, phân giao chỉ tiêu chất lượng cho từng đối tượng, bộ phận, cung cấp các
nguồn lực cần thiết các phương tiện cần thiết để thực hiện.
1.2.3.3. Trong khâu kiểm tra, kiểm soát chất lượng
Thực chất đây là quá trình theo dõi thu thập tin tức phân tích đánh giá tình hình thực hiện

các mục tiêu chất lượng và phát hiện các nguyên nhân gây ra các vấn đề về chất lượng. Mục
tiêu của kiểm tra kiểm soát chất lượng là xác định và ngăn chặn các nguyên nhân gây ra các
vấn đề về chất lượng.
Trong quá trình kiểm tra kiểm soát chất lượng phải đánh giá được mức độ tuân thủ kế
hoạch đã đề ra đồng thời cũng phải đánh giá dược chất lượng của bản thân kế hoạch chất
lượng có như vậy mới đảm bảo chất lượng được thực hiện đúng ngay từ khâu lập kế hoạch
chất lượng.
1.2.3.4. Trong khâu điều chỉnh và cải tiến
Điều chỉnh khắc phục các nguyên nhân gây ra những vấn đề về chất lượng nhằm đảm bảo
sản phẩm và dịch vụ đạt được các tiêu chuẩn chất lượng đã đề ra. Cải tiến là quá trình đưa
mức chất lượng lên mức chất lượng cao hơn để giảm dần khoảng cách giữa mong đợi của
khách hàng và sự đạt được thực tế. Trong quá trình điều chỉnh và cải tiến phải giải quyết được
nguyên nhân và hậu quả. Giải quyết hậu quả mang tính chất sửa sai không có tính chất lâu
dài, muốn khắc phục được sai sót phải tìm ra nguyên nhân sai sót và loại bỏ nguyên nhân có
như vậy mới không bị lặp lại sai sót.
1.2.4. Các thuật ngữ cơ bản của quản lý chất lượng
a) Kiểm tra chất lượng (Inspection- I): đo, xét, thử nghiệm nhằm loại bỏ phế phẩm hoặc tái
chế.
b) Chính sách chất lượng (Quality Policy- QP): đó là những ý đồ và định hướng chung về chất
lượng của một doanh nghiệp, do cấp lãnh đạo cao nhất chính thức đề ra và phải được tập thể
thành viên trong tổ chức biết và không ngừng được hoàn thiện.
c) Kiểm soát chất lượng(Quality control- QC): là những hoạt động kỹ thuật, tác nghiệp nhằm
đáp ứng các yêu cầu đề ra.
d) Mục tiêu chất lượng (Quality objectives-QO): đó là sự thể hiện bằng văn bản các chỉ tiêu,
các quan tâm cụ thể(đối tượng hoặc đặc tính) của các tổ chức do ban lãnh đạo thiết lập, nhằm
thực thi chính sách chất lượng theo từng giai đoạn.
e) Hoạch định chất lượng (QualityPlanning- QP): xác định và thự hiện chính sách đã được
vạch ra . Gồm : việc lập mục tiêu, yêu cầu chất lượng và về các yếu tố của hệ thống quản lý
SVTH: NGUYỄN KHẮC QUỲNH


10

GVHD: VŨ ĐÌNH BÁU


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG HTQLCL ISO 9001:2008 TẠI CÔNG TY THANH HÀ

chất lượng. Trong thực tế, có thể dùng lưu đồ để hoặc định hướng quá trình quản lý chất
lượng gồm các công việc cụ thể là:


Xác lập những mục tiêu chất lượng tổng quát và chính sách chất lượng .



Xác định kế hoạch.



Hoạch định các đặc tính của sản phẩm thoả mãn nhu cầu.



Hoạch định các quá trình có khả năng tạo ra đặc tính trên.



Chuyển giao kết quả kế hoạch hoạch định cho các bộ phận tác nghiệp.


f) Đảm bảo chất lượng (Quality Assurance- QA) : là các hoạt động có kế hoạch và hệ thống
được tiến hành trong hệ thống quản trị chất lượng và được chứng mình là đủ mức cần thiết để
tạo sự thoả đáng rằng người tiêu dùng sẽ thoả mãn các yêu cầu chất lượng . Các hoạt động
đảm bảo chất lượng gồm:


tổ chức các hoạt động nhằm tạo ra các sản phẩm có chất lượng như yêu cầu



đánh giá việc thực hiện chất lượng trong thực tế doanh nghiệp.



so sánh chất lượng thực tế với kế hoạch để phát hiện sai lệch.



điều chỉnh để đảm bảo đúng yêu cầu.

g) Hệ thống quản lý chất lượng (Quality Management System- QMS) bao gồm các cơ chế, thủ
tục, quá trình và các nguồn lực cần thiết để thực hiện quản trị chất lượng . Xây dựng quản trị
chất lượng là cơ sở để doanh nghiệp lựa chọn tiêu chuẩn ISO nào áp dụng. Các thủ tục trong
quản trị chất lượng phải được văn bản hoá và lưu trữ thành hệ thống tư liệu.
h) Tư liệu của quản lý chất lượng (Quality management system documentation-QMSD) là
những bằng chứng khách quan của các hoạt động đã được thực hiện hay của các kết quả đã
đạt được . Gồm:



Sổ tay chất lượng : là tài liệu công bố chính sách chất lượng và mô tả hệ thống chất lượng

của tổ chức.


Các thủ tục: là cách thức đã định để thực hiện một hoạt động.



Hướng dẫn công việc: là hướng dẫn thực hiện một công việc cụ thể.

i) Cải tiến chất lượng (Quality improvement-QI) là các hoạt động được thực hiện trong toàn
bộ tổ chức để làm tăng hiệu quả của các hoạt động và các quá trình nhằm làm tăng lợi nhuận
cho tổ chức và khách hàng. Gồm:


Phát triển sản phẩm mới, đa dạng hoá sản phẩm.

SVTH: NGUYỄN KHẮC QUỲNH

11

GVHD: VŨ ĐÌNH BÁU


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG HTQLCL ISO 9001:2008 TẠI CÔNG TY THANH HÀ




Thực hiện công nghệ mới.



Thay đổi quá trình , giảm khuyết tật.
QC

QMS
(QO, QP, QD)

QA

QI
Biểu đồ 1.1: Sự hình thành QMS.

1.2.5. Sự cần thiết có một hệ thống quản lý chất lượng trong doanh nghiệp
Một doanh nghiệp cần có một hệ thống quản lý chất lượng xuất phát từ những lý do sau:
1.2.5.1. Hệ thống quản lý kinh tế thống nhất
Quản lý chất lượng là quản lý về mặt chất của hệ thống (doanh nghiệp) trong mối liên quan
đến bộ phận, mọi con người, mọi công việc trong suốt quá trình hoạt động của hệ thống
(doanh nghiệp). Để đạt được mức chất lượng cao nhưng ít tốn kém nhất, cần phải quản lý và
kiểm soát mọi yếu tố của các quy trình, đó là mục tiêu lớn nhất của quản trị chất lượng trong
doanh nghiệp ở mọi quy mô.
1.2.5.2. Cạnh tranh của sản phẩm , của doanh nghiệp


Hạ giá thành sản phẩm.




Quản trị chất lượng đồng bộ.



Giao hàng đúng lúc.

a) Nhu cầu của khách hàng: người tiêu dùng có nhu cầu ngày càng cao, đa dạng và phong
phú do hiểu biết nhiều hơn, quyền lựa chọn rộng hơn. Bằng chứng là sự ra đời của tổ chức
tiêu dùng quốc tế International Consumption (IC).

SVTH: NGUYỄN KHẮC QUỲNH

12

GVHD: VŨ ĐÌNH BÁU


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG HTQLCL ISO 9001:2008 TẠI CÔNG TY THANH HÀ

b) Nhân tố con người: để không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm cần thiết phải kích
thích, lôi cuốn sự nhiệt tình tham gia đóng góp của toàn thể nhân viên vào họat động quản lý
chất lượng trên tinh thần nhân văn là nâng cao hiệu quả cho doanh nghiệp .
c) Đòi hỏi sự cân bằng giữa chất lượng và môi trường: do kinh tế tăng trưởng nhanh, con
người đã làm cạn kiệt các nguồn tài nguyên, làm ô nhiễm môi trường, các nhà sản xuất cần
phải có một hệ hệ thống quản lý chất lượng tốt từ khâu thiết kế, thẩm định, lập kế hoạch, đến
sản xuất , tiêu dùng và việc xử lý các sản phẩm sau khi tiêu dùng.
d) Yêu cầu về tiết kiệm trong sản xuất , chống lãng phí tiêu dùng: doanh nghiệp phải áp

dụng những phương pháp tổ chức quản lý hệ thống có hiệu quả để sử dụng tối đa nguồn lực.

SVTH: NGUYỄN KHẮC QUỲNH

13

GVHD: VŨ ĐÌNH BÁU


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG HTQLCL ISO 9001:2008 TẠI CÔNG TY THANH HÀ

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ ISO 9000
2.1. ISO là gì?


Là một tổ chức phi chính phủ, ra đời năm 1947, trụ sở chính ở Geneve-Thụy Sỹ. Ngôn

ngữ sử dụng là tiếng Anh, Pháp, Tây Ban Nha, Nga.


Việt Nam gia nhập ISO 9000 năm 1977 với tư cách là thành viên quan sát , nay là thành

viên tham gia .Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam thuộc bộ Khoa học công
nghệ cũng đưa tiêu chuẩn ISO 9000 vào hệ thống tiêu chuẩn Việt Nam với ký hiệu TCVN
ISO 9000.
2.2. Sự hình thành và phát triển của ISO 9000



Do có những nhận thức khác nhau về chất lượng giữa các quốc gia nên Viện tiêu chuẩn

Anh BSI đã đề nghị ISO thành lập một uỷ ban về kỹ thuật để phát triển các tiêu chuẩn quốc
tế về kỹ thuật và thực hành bảo đảm chất lượng .


1955: Uỷ ban đảm bảo chất lượng của Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương-NATO đã thực hiện

các dự án chất lượng như: Tàu vũ trụ Apollo của NASA, máy bay chiến đấu F, máy bay
siêu thanh Concorde của Anh –Pháp, tàu vượt đại dương Titanic của Mỹ.


1969: Năm 1969 Anh, Pháp thừa nhận lẫn nhau về tiêu chuẩn quốc phòng với các hệ

thống đảm bảo chất lượng


1972:

+ Các tiêu chuẩn quốc phòng Anh, DEFSTAN 05,21, 24, 26, 29 tiến hành xem
xét hệ thống quản lý chất lượng

+ Viện tiêu chuẩn Anh ban hành BS 4778 - Thuật ngữ đảm bảo chất lượng và BS
4851 - Hướng dẫn đảm bảo chất lượng .


1979: BS 5750 tiền thân của ISO 9000.




1987:

+ ISO đã chấp nhận hầu hết các tiêu chuẩn BS 5750 thành ISO 9000.
+ Công bố tiêu chuẩn ISO 9000.


1994: soát xét chỉnh lý lại bộ tiêu chuẩn ISO 9000 (gồm 24 tiêu chuẩn khác nhau).



1995:

+ Ban hành ISO 14000,01,04 về hệ thống quản lý môi trường EMS.
SVTH: NGUYỄN KHẮC QUỲNH

14

GVHD: VŨ ĐÌNH BÁU


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG HTQLCL ISO 9001:2008 TẠI CÔNG TY THANH HÀ



1999: Soát xét, lấy ý kiến và chỉnh lý lại toàn bộ tiêu chuẩn ISO 9000:1994.




2000: công bố phiên bản mới ISO 9000:2000 cuối tháng 12/2001 đã có trên 140 quốc

gia, vùng lãnh thổ trên thế giới chấp nhận ISO 9000 như tiêu chuẩn chất lượng quốc gia.
2.3. Bộ tiêu chuẩn ISO 9000


ISO 9000: 2005 Hệ thống quản lý chất lượng - Cơ sở và từ vựng.



ISO 9001: 2008 Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu.



ISO 9004: 2000 Hệ thống quản lý chất lượng - Hướng dẫn cải tiến hiệu quả.



ISO 19011: 2002 Hướng dẫn đánh giá hệ thống quản lý chất lượng và môi trường.

Bảng 2.1: Lịch sử soát xét các phiên bản của bộ ISO 9000
Phiên bản

Phiên bản

Phiên bản

Phiên bản

năm 1987


năm 1994

năm 2000

năm 2008

ISO 9000:1987 các tiêu chuẩn về ISO
QLCL và đảm bảo chất lượng - 9000:1994
hướng dẫn sử dụng
ISO 9001:1987 Mô hình đảm bảo ISO
chất lượng trong thiết kế, triển khai 1004
sản xuất, lắp đặt và dịch vụ khách
hàng

ISO
2000

9000: ISO
2005

Tên tiêu chuẩn

9000: HTQLCL – Cơ
sở & từ vựng

9001:

Hệ thống quản
lý chất lượng

(HTQLCL)

Các yêu cầu

ISO
9002: 2000

9001:

9004: ISO
2000

9004: Chưa có thay HTQLCL
đổi
Hướng dẫn cải
tiến

ISO
10011: ISO
1990/1
2002

19011: Chưa có thay Hướng dẫn đánh
đổi
giá HTQLCL/
Môi trường

ISO 9002:1987. Mô hình đảm bảo ISO
chất lượng trong khâu sản xuất và 1994
lắp đặt

ISO 9003:1987 Mô hình đảm ISO
bảo chất lượng trong kiểm tra và 1994
thử nghiệm cuối cùng..
ISO 9004:1987 Quản lý chất lượng ISO
và các yếu tố của hệ chất lượng- 1994
hướng dẫn chung

ISO
(bao gồm ISO 2008
9001/ 9002/
9003: 9003)

9001:

2.4. Tầm quan trọng của việc xây dựng ISO 9000
2.4.1. Lý do nào doanh nghiệp xây dựng ISO 9000


Đòi hỏi của hội nhập

Yêu cầu của công ty mẹ, hay tập đoàn công ty đa quốc gia đối với công ty con, chi nhánh.

SVTH: NGUYỄN KHẮC QUỲNH

15

GVHD: VŨ ĐÌNH BÁU



×