Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Chủ đề 8 ỨNG DỤNG DI TRUYỀN học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.33 KB, 16 trang )

Trường: THCS-THPT HIẾU NHƠN
Tổ: HOÁ SINH

NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
MÔN SINH HỌC 12
Chủ đề 8. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC

Năm 2007
1. Biết
Câu 1:(Đ 07) Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận
huyết nhằm
A. tăng biến dị tổ hợp.
B. tạo dòng thuần.
C. tăng tỉ lệ dị hợp.
D. giảm tỉ lệ đồng hợp.
Câu 2: (Đ 07)Giới hạn năng suất của giống được quy định bởi
A. kỹ thuật canh tác.
B. điều kiện thời tiết.
C. kiểu gen.
D. chế độ dinh dưỡng.
Câu 3: (Đ 07)Kỹ thuật cấy gen hiện nay thường không sử dụng để tạo
A. thể đa bội.
B. hoocmôn insulin.
C. chất kháng sinh.
D. hoocmôn sinh trưởng.
Câu 4: (Đ 07)Trong kỹ thuật cấy gen với mục đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy
mô công nghiệp, tế bào nhận được dùng phổ biến là vi khuẩn E. coli vì
A. E. coli không mẫn cảm với thuốc kháng sinh.
B. E. coli có tần số phát sinh đột biến gây hại cao.
C. môi trường dinh dưỡng nuôi E. coli rất phức tạp.
D. E. coli có tốc độ sinh sản nhanh.


Câu 5: (Đ 07)Những loại enzim nào sau đây được sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp?
A. Amilaza và ligaza.
B. ARN-pôlimeraza và peptidaza.
C. Restrictaza và ligaza.
D. ADN-pôlimeraza và amilaza.
Câu 6: (CĐ 07) ADN tái tổ hợp trong kỹ thuật cấy gen là
A. ADN thể ăn khuẩn tổ hợp với ADN của sinh vật khác.
B. ADN của thể truyền đã ghép (nối) với gen cần lấy của sinh vật khác.
C. ADN plasmit tổ hợp với ADN của sinh vật khác.
D. ADN của sinh vật này tổ hợp với ADN của sinh vật khác.
Câu 7:(CĐ 07) Trình tự các khâu của kỹ thuật cấy gen là
A. cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmít ở những điểm xác định,
tạo ADN tái tổ hợp -tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
B. tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào - cắt và nối ADN của
tế bào cho và ADN plasmít ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
C. chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận - tách ADN của tế bào cho và
plasmit ra khỏi tế bào -cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmít ở
những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp.
D. cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmít ở những điểm xác định,
tạo ADN tái tổ hợp -chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận - tách ADN của
tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào.
Câu 8:(CĐ 07) Trong kỹ thuật cấy gen, việc ghép (nối) đoạn ADN của tế
bào cho vào ADN plasmit nhờ enzim


A. ADN restrictaza. B. ARN pôlimeraza C. ADN pôlimeraza. D. ADN
ligaza.
Câu 9: (CĐ 07)Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối
cận huyết và tự thụ phấn chủ yếu để
A. cải tiến giống có năng suất thấp.

B. củng cố các đặc tính tốt, tạo dòng thuần chủng.
C. kiểm tra kiểu gen của giống cần quan tâm.
D. tạo giống mới.
Câu 10:(CĐ 07) Trong chọn giống, người ta ít sử dụng phương pháp gây
đột biến bằng các tác nhân vật lý, hoá học đối với
A. vi sinh vật, vật nuôi. B. vi sinh vật, cây trồng. C. vật nuôi, cây trồng. D.
vật nuôi.
Câu 11: (CĐ 07)Enzim cắt (restrictaza) được dùng trong kĩ thuật di truyền
vì nó có khả năng
A. phân loại được các gen cần chuyển.
B. nối gen cần chuyển vào thể truyền để tạo ADN tái tổ hợp.
C. nhận biết và cắt đứt ADN ở những điểm xác định.
D. đánh dấu được thể truyền để dễ nhận biết trong quá trình chuyển gen.
2. Hiểu
Câu 1: (D07)Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường ít được áp dụng ở
A. vi sinh vật.
B. thực vật.
C. nấm.
D. động vật bậc cao.
Câu 2: (D07) Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc không thể tạo ra được các chủng
A. vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò làm kháng nguyên.
B. penicillium có hoạt tính pênixilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.
C. vi khuẩn E. coli mang gen sản xuất insulin của người.
D. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.
Câu 3: (CD07)Giao phối gần không dẫn đến hiện tượng
A. tăng thể đồng hợp. B. giảm thể dị hợp. C. thoái hoá giống. D. ưu thế
lai
NĂM 2008
1. BIẾT
Câu 1 (Đ08)ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin tạo ra bằng kĩ thuật di truyền được

đưa vào trong tế bào E. coli nhằm
A. ức chế hoạt động hệ gen của tế bào E. coli.
B. làm bất hoạt các enzim cần cho sự nhân
đôi ADN của E. coli.
C. tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện. D. làm cho ADN tái tổ hợp kết hợp với
ADN vi khuẩn.
1 (Đ08)Cho các thành tựu:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá
cảnh Petunia.
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng
đường cao.


Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là:
B. (3), (4).
C. (1), (2).
D. (1), (4).
A. (1), (3).
2 (Đ08)Các giống cây trồng thuần chủng
A. có thể được tạo ra bằng phương pháp tự thụ phấn qua nhiều đời.B. có tất cả các cặp gen
đều ở trạng thái dị hợp tử.
C. có năng suất cao nhưng kém ổn định.
D. có thể được tạo ra bằng phương pháp lai
khác thứ qua vài thế hệ.
3 (Đ08)Plasmit sử dụng trong kĩ thuật di truyền
A. là phân tử ADN mạch thẳng. B. là vật chất di truyền chủ yếu trong tế bào nhân sơ và trong
tế bào thực vật.
C. là phân tử ARN mạch kép, dạng vòng.

D. có khả năng nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể của tế bào vi khuẩn.
4 (C 0 8 ) Trong chọn giống vật nuôi, người ta thường không tiến hành
A. gây đột biến nhân tạo.
B. lai khác giống.
C. lai kinh tế.
D. tạo các giống thuần chủng.
5 (C 0 8 ) Thao tác nào sau đây thuộc một trong các khâu của kỹ thuật cấy gen?
A. Cho vào môi trường nuôi dưỡng các virut Xenđê đã bị làm giảm hoạt tính để tăng tỉ lệ kết
thành tế bào lai.
B. Cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN
tái tổ hợp.
C. Dùng các hoocmôn phù hợp để kích thích tế bào lai phát triển thành
cây lai.
D. Cho vào môi trường nuôi dưỡng keo hữu cơ pôliêtilen glycol để tăng tỉ lệ kết thành tế
bào lai.
6 (C 0 8 ) Nhằm củng cố những tính trạng mong muốn ở cây trồng, người ta thường sử dụng
phương pháp
A. lai khác thứ.
B. lai khác dòng kép. C. tự thụ phấn.
D. lai khác
dòng đơn.
2. HIỂU
C Â U 1 .( C 0 8 ) Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về plasmit?
A. Plasmit là một phân tử ARN.
B. Plasmit tồn tại trong nhân tế bào.
C. Plasmit thường được sử dụng để chuyển gen của tế bào cho vào tế bào nhận trong kỹ
thuật cấy gen.
D. Plasmit không có khả năng tự nhân đôi.
CÂU 2. (Đ08)Trong trường hợp gen trội có lợi, phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao
nhất là:

A. aabbdd × AAbbDD.
B. aaBBdd × aabbDD.
C. AABbdd × AAbbdd.
D. aabbDD × AABBdd
NĂM 2009
1. BIẾT
CÂU 1 (Đ09) Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành
A. đưa gen cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gen đó
được biểu hiện.
B. đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gen cần
chuyển và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện.
C. đưa gen cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gen) và tạo điều
kiện cho gen được biểu hiện.
D. lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai
đoạn nhân non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung con


cái.
CÂU 2. (Đ09) Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác
loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo
ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn
bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
A. (2), (3).
B. (1), (3).
C. (1), (2).

D. (1), (4).
CÂU 3. (C09) Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải
mang gen đánh dấu
A. để giúp cho enzim restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit.
B. để dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp.
C. để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào được dễ dàng.
D. vì plasmit phải có các gen này để có thể nhận ADN ngoại lai.
CÂU 4. (C09) Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến nhân tạo nhằm mục
đích
A. tạo ra những biến đổi về kiểu hình mà không có sự thay đổi về kiểu gen.
B. tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình tiến hoá. C. tạo dòng thuần chủng về các tính
trạng mong muốn.
D. tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình chọn giống.
CÂU 5. (C09) Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?
A. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
B. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ.
C. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp
gen khác nhau.
D. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp
gen khác nhau.
CÂU 6. (C09) Trong tạo giống cây trồng, phương pháp nào dưới đây cho phép tạo ra cây
lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả các gen?
A. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn.
B. Lai tế bào xôma khác
loài.
C. Lai hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
D. Nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm tạo các mô đơn bội, sau đó xử lí bằng cônsixin.
2. HIỂU
CÂU 1. (Đ09) Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh
tetraxiclin vào vi khuẩn E. coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng

dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn
này trong một môi trường có nồng độ tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ
hợp mong muốn sẽ
A. tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển.
B. bị tiêu diệt hoàn toàn.
C. sinh trưởng và phát triển bình thường.
D. sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh
khác
CÂU 2. (Đ09) Cho các thông tin sau:
(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit. (2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh,
thời gian thế hệ ngắn.
(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu
hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.


(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần
thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực
lưỡng bội là:
A. (2), (4).
B. (2), (3).
C. (1), (4).
D. (3), (4).
CÂU 3. (C09) Ở cà chua biến đổi gen, quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận
chuyển đi xa hoặc để lâu mà không bị hỏng. Nguyên nhân của hiện tượng này là
A. gen sản sinh ra êtilen đã được hoạt hoá.
B. cà chua này là thể đột biến.
C. cà chua này đã được chuyển gen kháng virút.
D. gen sản sinh ra êtilen đã bị bất
hoạt.

NĂM 2010
1. BIẾT
CÂU 1. (Đ10)Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
A. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
B. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
C. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
D. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten (tiền chất tạo vitamin A)
trong hạt.
CÂU 2. (Đ10)Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai?
A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.
B. Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai
nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
C. Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình
giống nhau.
D. Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo.
CÂU 3. (Đ10) Hiện nay, liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu để ứng dụng
trong việc chữa trị các bệnh di truyền ở người, đó là
A. gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành.
B. thay thế các gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng các gen lành.
C. đưa các prôtêin ức chế vào trong cơ thể người để các prôtêin này ức chế hoạt động của gen
gây bệnh.
D. loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh.
CÂU 4. (Đ10)Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn
biến dị tổ hợp gồm các bước sau:
(1) Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một
số thế hệ
để tạo ra các giống thuần chủng có kiểu gen
mong muốn.
(2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen
mong muốn. (3) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.

Trình tự đúng của các bước là:
A. (3) → (2) → (1).
B. (2) → (3) → (1).
C. (3) → (1) → (2).
D. (1) → (2) →
(3).
CÂU 5. (C10)Cho các biện pháp sau:
(1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen. (2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
(3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng. (4) Cấy truyền phôi ở động vật.
Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp
A. (2) và (4).
B. (1) và (2).
C. (1) và (3).
D. (3) và (4).
2. HIỂU
CÂU 1. (Đ10) Để tạo ra một giống cây thuần chủng có kiểu gen AAbbDD từ hai giống cây


ban đầu có kiểu gen AABBdd và aabbDD, người ta có thể tiến hành:
A. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1 rồi chọn các cây có kiểu hình (A-bbD-) cho tự thụ
phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD.
B. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 lai trở lại với cây có kiểu gen AABBdd tạo
F2. Các cây có kiểu hình (A-bbD-) thu được ở F2 chính là giống cây có kiểu gen AAbbDD.
C. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu
hình (A-bbD-)
rồi cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD.
D. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu
hình (A-bbD-)
rồi dùng phương pháp tế bào học để xác định cây có kiểu gen AAbbDD.
NĂM 2011

1. BIẾT
7 (Đ11)Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có
khả năng tổng hợp insulin của người như sau:
(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hoá insulin từ tế bào người.
(2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của
người. (3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người vào tế
bào vi khuẩn. (4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người.
Trình tự đúng của các thao tác trên là
A. (1) → (4) → (3) → (2).
B. (1) → (2) → (3) → (4).
C. (2) → (4) → (3) → (1).
D. (2) → (1) → (3) → (4).
8 (Đ11)Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
A. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.
B. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen
nào đó trong hệ gen.
C. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính. D. Làm biến đổi một gen đã có
sẵn trong hệ gen.
9 (Đ11)Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, người ta có thể tạo ra giống cây trồng mới
mang đặc
điểm của hai loài khác nhau nhờ
phương pháp
A. chọn dòng tế bào xôma có biến dị.
B. dung hợp tế bào trần.
C. nuôi cấy hạt phấn.
D. nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo
mô sẹo
10
(C11) Khi nói về quy trình nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen dị hợp, thể hiện ưu thế lai

cao nhất.
B. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành các dòng tế
bào đơn bội.
C. Dòng tế bào đơn bội được xử lí hoá chất (cônsixin) gây lưỡng bội hoá tạo nên dòng tế
bào lưỡng bội.
D. Sự lưỡng bội hoá các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra được các dòng lưỡng bội thuần
chủng.
11
(C11) Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb. Người ta tiến hành lai giữa
các dòng thuần về hai cặp gen này để tạo ra con lai có ưu thế lai. Theo giả thuyết siêu
trội, con lai có kiểu gen nào sau đây thể hiện ưu thế lai cao nhất?
A. AABB.
B. AaBb.
C. AaBB.
D. AABb.
12
(C11) Các nhà khoa học Việt Nam đã tạo được giống dâu tằm tam bội (3n) bằng
phương pháp nào sau đây?
A. Đầu tiên tạo ra giống dâu tứ bội (4n), sau đó cho lai với dạng lưỡng bội (2n) để tạo ra
giống dâu tam bội (3n).


B. Tạo ra giống dâu tứ bội (4n), sau đó cho lai các giống dâu tứ bội với nhau để tạo ra
giống dâu tam bội (3n).
C. Xử lí 5 - brôm uraxin (5BU) lên quá trình giảm phân của giống dâu lưỡng bội (2n) để
tạo ra giao tử 2n, sau đó cho giao tử này thụ tinh với giao tử n để tạo ra giống dâu tam
bội (3n).
D. Cho lai giữa các cây dâu lưỡng bội (2n) với nhau tạo ra hợp tử và xử lí 5 - brôm uraxin
(5BU) ở
những giai đoạn phân bào đầu tiên của hợp tử để tạo ra các giống dâu tam

bội (3n).
13
(C11) Trong kĩ thuật chuyển gen ở động vật bậc cao, người ta không sử dụng
phương pháp nào sau đây?
A. Phương pháp vi tiêm.
B. Phương pháp dùng tinh trùng như
vectơ mang gen.
C. Phương pháp chuyển nhân có gen đã cải biến. D. Phương pháp chuyển gen trực tiếp qua
ống phấn.
NĂM 2012
1.BIẾT
CÂU 1. (Đ12) Hiện nay, một trong những biện pháp ứng dụng liệu pháp gen đang được các
nhà khoa học nghiên cứu nhằm tìm cách chữa trị các bệnh di truyền ở người là
A. làm biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể thành các gen lành.
B. loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh.
C. bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.
D. đưa các prôtêin ức chế vào trong cơ thể người để ức chế hoạt động của gen gây bệnh.
CÂU 2. (C12)Cho các bước tạo động vật chuyển gen: (1) Lấy trứng ra khỏi con vật.
(2) Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và
sinh đẻ bình thường.
(3) Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm.
(4) Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển
thành phôi. Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật
chuyển gen là
A. (3) → (4) → (2) → (1).
B. (1) → (4) → (3) → (2).
C. (1) → (3) → (4) → (2).
D. (2) → (3) → (4) → (2).
2. HIỂU
CÂU 1. (Đ12) Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg

thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết,
quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau?
A. 8.
B. 5.
C. 16.
D. 32.
CÂU 2(Đ12) Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu
thế lai, nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.
B. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều
người thừa nhận là giả thuyết siêu trội.
C. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống.
D. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường
bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.
CÂU 3. (Đ12) Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế
bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
B. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được.
C. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào
nhận.


D. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế
bào nhận.
CÂU 4.(C12) Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai.
B. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời
F1 sau đó tăng dần qua các thế hệ.
C. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể
không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.

D. Các con lai F1 có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống.
NĂM 2013
1.BIẾT
CÂU 1. (Đ13) Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không
đúng ?
A Phương pháp nuôi cấy mô tiết kiệm được diện tích nhân giống
B Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có
nguy cơ tuyệt chủng
C Phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian
ngắn
D Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp
CÂU 2. (Đ13) Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, phương pháp tạo giống bằng tạo dòng
tế bào xôma có biến dị được sử dụng trong việc
A tạo ra các giống cây trồng mới, có các kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban
đầu
B tạo ra các đột biến ở tế bào sinh dưỡng và được nhân lên thành thể khảm
C tạo ra các giống cây trồng mới, có kiểu gen giống nhau của từ một số giống ban
đầu
D tạo ra các dòng tế bào đơn bội, các dòng tế bào này có các kiểu gen khác nhau
CÂU 3. (Đ13) Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên
A sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong giảm phân
B sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân
C sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân
quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào con giống với tế bào mẹ
Câu 4. (CD 13): Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học sử dụng
thể truyền có gen đánh dấu để
A. giúp enzim giới hạn nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền.
B. nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
C. tạo điều kiện cho enzim nối hoạt động tốt hơn.
D. dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

Câu 5. (CD 13): Giống cây trồng nào sau đây đã được tạo ra nhờ thành
tựu của công nghệ gen?
A. Giống lúa IR22.
B. Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β- carôten.
C. Giống dâu tằm tam bội.
D. Giống dưa hấu tam bội.
NĂM 2014
1.BIẾT
CÂU 1. (Đ14) Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là
A tạo ra các cây con có ưu thế lai cao hơn hẳn so với cây ban đầu.
B nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen.
C tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
D tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen hoàn toàn khác với cây ban đầu.


CÂU 2. (Đ14) Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể
tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau?
(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
(2) Nuôi cấy hạt phấn.
(3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài.
(4) Tạo giống nhờ công nghệ
gen.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 3:(Đ14) Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta
sử dụng phương pháp nào sau đây?
A. Lai tế bào xôma khác loài.
B. Công nghệ gen.

C. Lai khác dòng.
D. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá.
Câu 4(CD 14): Bằng kĩ thuật chia cắt phôi động vật, từ một phôi bò ban đầu được chia cắt
thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con bò mẹ khác nhau để phôi phát
triển bình thường, sinh ra các bò con. Các bò con này
A. khi lớn lên có thể giao phối với nhau sinh ra đời con.
B. có kiểu gen giống nhau.
C. không thể sinh sản hữu tính.
D. có kiểu hình giống hệt nhau cho dù được nuôi trong các môi trường khác nhau
Câu 5:CD 14): Bảng dưới đây là các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào và ứng
dụng chủ yếu của mỗi phương pháp:
Phương pháp
Ứng dụng
1. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội a. Tạo giống lai khác loài.
hoá.
2. Cấy truyền phôi ở động vật.
b. Tạo cơ thể lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử
về tất cả các cặp gen.
3. Lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật.
c. Tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau.
Trong số các tổ hợp ghép đôi giữa phương pháp tạo giống và ứng dụng của nó sau đây, tổ hợp
nào đú
A. 1b, 2c, 3a.
B. 1a, 2b, 3c.
C. 1b, 2a, 3c.
D. 1c, 2a, 3b
Câu 6(CD14) : Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước:
(1) Phân lập dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp.
(2) Sử dụng enzim nối để gắn gen của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp.
(3) Cắt ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền bằng cùng một loại enzim cắt.

(4) Tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
(5) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Thứ tự đúng của các bước trên là:
A. (3) → (2) → (4) → (5) → (1). B. (4) → (3) → (2) → (5) → (1).
C. (3) → (2) → (4) → (1) → (5). D. (1) → (4) → (3) → (5) → (2).
NĂM 2015
1.BIẾT
Câu 1. (Đ15). Công nghệ tế bào đã đạt được những thành tựu nào sau đây?
A. tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp beta caroten ở trong hạt
B. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao
C.Tạo ra chủng vi khuẩn E coli có khả năng sản xuất insulin của người
D. Tạo ra cừu Dolly
NĂM 2016
1. BIẾT


Câu 1. (D16). Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của
hai loài?
A. gây đột biến nhân tạo kết hợp với chọn lọc
B. dung hợp tế bào trần khác loài
C. nuôi cấy hạt phấn
D. nuôi cấy mô tế bào
BỔ SUNG CÂU HỎI KIẾN THỨC CHUYÊN ĐỀ

BIẾT
CÂU 1. Phương pháp tạo giống được miêu tả trong hình là
phương pháp nào?

A. Dung hợp tế bào trần
B. nuôi cấy hạt phấn

C. nuôi cấy mô tế bào
D. chọn dòng tế bào xooma có biến dị

CÂU 2. cho các thành tựu sau về ứng dụng di truyền học:
1- tạo giống lúa lùn có năng suất cao
2- Nhân bản thành công cừu Dolly
3- Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao hơn so với dạng
lưỡi bội
4- Tạo ra giống lúa chiêm chịu lạnh
5- Tạo ra giống dưa hấu tam bội không hạt
6- tạo ra chuột nhắt mang hoocmon sinh trưởng của chuột cống
Số thành tựu tạo giống bằng phương pháp gây đột biến là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
CÂU 3. cho các thành tựu sau:
1- Tạo giống bông kháng sâu hại


2- Tạo giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của

thuốc lá cảnh Petunia
3- Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về

tất cả các gen.
4- Tạo giống táo “má hồng” từ giống táo Gia Lộc –Hải Dương
5- Tạo giống chuột nhắt mang gen tổng hợp hoocmon sinh

trưởng của chuột cống

6- Tạo ra giống lúa CICA4 có năng suất cao
7- Tạo giống bò sản sinh protein huyết thanh của người trong

sữa
Các thành tựu tạo ra từ công nghệ gen là:
A. 1-3-5-7
B.1- 2-5-6
C.1-2-5-7
7

D.2-4-5-

CÂU 4. Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, người ta có thể
tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của 2 loài khác nhau
nhờ phương pháp:
A. chọn lọc dòng tế bào xoma biến dị
B. nuôi cấy hạt phấn
C. Lai tế bào sinh dưỡng
D. nuôi cấy mô tế bào thực vật

CÂU 5. Sắp xếp các bước sau theo đúng trình tự của quá trình
nhân bản vô tính của cừu Dolly
1- chuyển phôi vào tử cung con mẹ để nó mang thai hộ. Sau
đó đẻ ra con
2- tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân và nuôi trong môi

trường đặc biệt. Tách lấy tế bào trứng và loại bỏ nhân của
cừu cho trứng
3- Nuôi cấy trong môi trường nhân tạo để trứng phát triển


thành phôi.


4- chuyển nhân từ tế bào tuyến vú của cừu cho nhân vào tế

bào trứng đã bị loại bỏ nhân
A. 4-3-1-2

B.2-3-4-1

C.2-4-3-1

D.2-4-1-

3
HIỂU
CÂU 1. cho các ví dụ sau
Dòng A x Dòng B tạo ra con lai C
Dòng D x Dòng E tạo ra con lai F
con lai C x con lai F tạo ra con lai G dùng trong sản xuất
Con lai G là kết quả của phép lai
A. lai khác dòng đơn và lai phân tích
B. lai khác dòng kép và lai phân tích
C. lai khác dòng đơn và lai kinh tế
D. lai khác dòng kép và lai kinh tế

CÂU 2. Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở thực vật chuyển gen mà
không có ở gây đột biến gen?
A. Làm biến đổi định hướng trên vật liệu di truyền cấp phân
tử

B. Cần có thiết bị hiện đại, kiến thức di truyền học và sinh

học vsv
C. làm biến đổi vật liệu di truyền ở cấp độ té bào
D. làm tăng số lương gen trong 1 tế bào

CÂU 3. Cho các phương pháp sau đây, có mấy phương pháp tạo
nguồn biến dị di truyền cho chọn giống?
1. Gây đột biến
5. nuôi cấy mô tế bào
2. lai hữu tính

6. cấy truyền phôi

3. tạo AND tái tổ hợp

7. nhân bản vô tính ở

thực vật
4. lai tế bào sinh dưỡng
B. 1

B. 2

C. 3

D. 4


CÂU 4. Cho các loài sau đây, loài nào không thể tạo giống

bằng phương pháp biến dị tổ hợp: 1- vi khuẩn, 2- gà, 3- hoa
hồng, 4- virut, 5- rêu, 6- Trùng đế giày, 7- vi khuẩn lam.
A. 3
B. 4
C. 5
D.6
CÂU 5. Cho các đặc điểm sau:
1. có nhiều gen khác nhau
2. Diễn ra tương đối nhanh
3. Kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen
4. mang bộ NST của 2 loài bố mẹ
Có bao nhiêu đặc điểm chung về sự hình thành loài song nhị bội
bằng phương pháp lai xa kèm đa bội hóa và dung hợp tế bào
trần.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
VẬN DỤNG THẤP
CÂU 1. Giả sử ở một giống lúa: D gây bệnh vàng lùn trội hoàn
toàn so với d có khả năng kháng bệnh này. Để tạo thể đột biến
mang kiểu gen dd có khả năng kháng bệnh trên một giống lúa
ban đầu có kiểu gen DD, người ta thực hiện các bước sau:
1- xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo
hạt mọc thành cây
2- chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
3- cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh
4- cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn

để tạo dòng thuần.

Thứ tự đúng theo quy trình tạo giống là:
A. 1-3-2-4
B.1- 2-3-4
C.1- 3-2
3-2

D.1- 4-

CÂU 2. Một tế bào vi khuẩn vô cùng mẫn cảm với Tetraxilin
(chất kháng sinh) nhưng trong tế bào của chúng lại mang
những gen kháng ampixilin (một chất kháng sinh khác). Người
ta tiến hành chuyển đoạn gen kháng tetraxilin từ một loài sinh
vật khác vào tế bào vi khuẩn bằng phương pháp biến nạp. Sau
khi thao tác xong, người ta cho vào môi trường nuôi cấy
tetraxilin sau đó lại thêm vào ampixilin. Những vi khuẩn còn
sống tiến hành sinh trưởng và phát triển, đồng thời tạo ra lượng


sản phẩm. Có bao nhiêu nhận xét đúng về hệ gen của chủng vi
khuẩn này?
1. Hệ gen trong nhân đã bị đột biến do sử dụng 2 loại kháng
sinh
2. Vi khuẩn mang cả 2 gen trong nhân tế bào, một kháng
tetraxilin, một gen kháng ampixilin
3. Vi khuẩn mang plasmid AND tái tổ hợp
4. vi khuẩn không chứa plasmid
5. Gen qui định tổng hợp kháng sinh của vi khuẩn hoạt động
độc lập với hệ gen vùng nhân.
6. Vi khuẩn bây giờ trở thành một sinh vật biến đổi gen
A. 3

B. 4
C. 5
D. 6
Câu 3. cho hình ảnh sau
2

1

3
4

5

6

có bao nhiêu nhận định sai về hình ảnh trên?
1- con cừu 6 mang mọi đặc tính di truyền của cừu 2
2- Bước số 4 tiến hành loại bỏ nhân và mọi bào quan trong tế
bào chất, chỉ để lấy tế bào chất


3- Cừu 5 chỉ có vai trò nhận phôi, nuôi dưỡng và chăm sóc phôi
thai, chứ không tham gia vào quá trình di truyền
4- Bước 3 người ta tiến hành loại bỏ hoàn toàn tế bào chất và
mọi bào quan trong tế bào chất, chỉ lấy nhân
5- Cừu 6 mangmọi đặc tính di truyền của cừu 1
6- cừu con 6 được sinh ra theo phương pháp nhân bản vô tính
A. 3
B. 4
C. 5

D. 6
câu 4.Có bao nhiêu nhận xét đúng về hình ảnh dưới đây?

1. Hình ảnh trên thể hiện phương pháp nuôi cấy mô tế bào ở
thực vật
2. Phương pháp này ứng dụng tính toàn năng của tế bào
3. phương pháp này được sử dụng để nhân nhanh các giống cây
trồng quý hiếm
4. phương pháp này giúp tạo ra quần thể cây đồng nhất về kiểu
gen và kiểu gen hoàn toàn đồng hợp về tất cả các cặp gen
5. phương pháp này bắt buộc phải thực hiện ở phòng thí nghiệm
6. Môi trường nuôi cấy không được kết hợp sử dụng bất kì loại
hoocmon sinh trưởng nào.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 5.Sắp xếp các bước sau theo đúng trình tự của quá trình
nhân bản vô tính của cừu Dolly.
1- chuyển phôi vào tử cung con mẹ để nó mang thai hộ. Sau
1 thời gian mang thai tự nhiên, cừu mẹ đẻ ra con
2-

Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân và nuôi trong môi
trường đặc biệt.Tách lấy tế bào trứng và loại bỏ nhân của
cừu cho trứng


3- Nuôi cấy trong môi trường nhân tạo để trứng phát triển


thành phôi
4- Chuyển nhân từ tế bào tuyến vú của cừu cho nhân vào tế

bào trứng đã bị loại bỏ nhân
A. 4-3-1-2

B. 2-3-4-1

C. 2-4-3-1

D. 2-4-1-3



×