Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Quản lý đào tạo trình độ Đại học hệ từ xa tại Viện Đại học Mở Hà Nội trong giai đoạn hiện nay (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DC
----------

HO NG

C NH

QUảN Lý ĐàO TạO TRìNH Độ ĐạI HọC
Hệ Từ XA TạI VIệN ĐạI HọC Mở Hà NộI
TRONG GIAI §O¹N HIƯN NAY
Chun ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 01

LUẬN VĂN HẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN HỊ H NH BÌNH

H NỘI – 2016


i

LỜI CẢM ƠN

Với tình cảm chân thành và lịng biết ơn sâu sắc tôi xin trân trọng cảm
ơn các thầy cô đã tham gia giảng dạy giúp đỡ tôi trong q trình học tập và
nghiên cứu.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS.Nguyễn Thị
Thanh Bình, người hướng dẫn khoa học của tơi, người đã định hướng nghiên
cứu và giúp đỡ tôi về khoa học trong q trình nghiên cứu và hồn thành luận


văn này.
Tơi cũng chân thành gửi lời cảm ơn tới Ban Gám đốc, phòng Sau đại
học, Học Viện Quản lý Giáo dục. Tôi chân thành cảm ơn Trung tâm Đào tạo
Elearning, Khoa đào tạo từ xa, các Phòng, Ban chức năng Viện Đại học Mở,
cùng gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ, đóng góp ý kiến,
cung cấp tư liệu và tạo điều kiện để tơi hồn thành luận văn thành công.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều, song luận văn chắc chắn khơng thể tránh
khỏi thiếu sót. Kính mong nhận được sự chỉ dẫn qúi báu của các thầy cô.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 7 năm 2016
ác giả

Hoàng Trúc Anh


ii

D NH MỤC CHỮ VIẾ



TT

: Trung tâm

QL

: Quản lý

BĐ KHHT


: Biểu đồ kế hoạch học tập

GV

: Giảng viên

CVHT

: Cố vấn học tập

VH

: Vận hành

HL

: Học liệu


iii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
D NH MỤC CHỮ VIẾ
Ắ ................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
D NH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... vi
D NH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ .......................................................................vii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1

1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 2
4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................. 2
6. Giả thuyết khoa học ................................................................................................ 2
7. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ Đ O ẠO Ừ X
HEO
HÌNH HỨC
ỰC UYẾN (ELE NING)
ÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC ............. 4
1.1. ổng quan nghiên cứu ....................................................................................... 4
1.1.1. Trên thế giới ............................................................................................... 4
1.1.2. Ở Việt Nam .............................................................................................. 10
1.2. Các khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài .................................................... 12
1.2.1. Khái niệm quản lý .................................................................................... 12
1.2.2. Đào tạo ..................................................................................................... 15
1.2.3. Khái niệm đào tạo từ xa ........................................................................... 17
1.2.4. Khái niệm Đào tạo trực tuyến (E-learning) .............................................. 19
1.2.5. Quản lý đào tạo từ xa theo hình thức trực tuyến: ..................................... 22
1.3. Đào tạo từ xa ..................................................................................................... 23
1.3.1. Mục tiêu .................................................................................................... 23
1.3.2. Chức năng - nhiệm vụ ............................................................................. 24
1.3.3. Vai trò ...................................................................................................... 24
1.3.4. Đặc điểm của việc học tập và giảng dạy theo hình thức trực tuyến ......... 25
1.3.5. Một số đặc điểm của học viên hệ đào tạo từ xa theo hình thức E-Learning...... 27
1.4. Nội dung quản lý hoạt động đào tạo từ xa ..................................................... 27
1.4.1. Quản lý công tác tuyển sinh: .................................................................... 27



iv
1.4.2. Quản lý nội dung chương trình đào tạo: ................................................... 29
1.4.3. Quản lý kế hoạch đào tạo ......................................................................... 30
1.4.4. Quản lý hoạt động giảng dạy.................................................................... 30
1.4.5. Quản lý hoạt động hỗ trợ học viên ........................................................... 31
1.4.6. Quản lý cơ sở vật chất và phương tiện phục vụ giảng dạy và học tập ..... 31
1.4.7. Quản lý công tác kiểm tra đánh giá kết quả học tập và tốt nghiệp .......... 32
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đào tạo từ xa theo hình thức trực tuyến....... 33
1.5.1. Chất lượng học viên đầu vào .................................................................... 33
1.5.2. Trình độ chuyên môn, phương pháp giảng dạy, khả năng ứng dụng
công nghệ thông tin của giảng viên trong hoạt động giảng dạy: ....................... 34
1.5.3. Chất lượng hạ tầng công nghệ thông tin ảnh hưởng đến chất lượng
đào tạo ................................................................................................................ 34
iểu kết chương 1 .................................................................................................... 36
Chương 2. HỰC
ẠNG QUẢN LÝ Đ O ẠO Ừ X
HEO HÌNH
HỨC
ỰC UYẾN (E-LE NING) ẠI VIỆN ĐẠI HỌC MỞ H
NỘI ........................................................................................................................... 37
2.1. Vài nét khái quát về Viện Đại học Mở Hà Nội .............................................. 37
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Viện ............................................ 37
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Nhà trường ................................................... 44
2.1.3. Giới thiệu chung về Trung tâm Đào tạo E-learning, Viện Đại học Mở
Hà Nội ................................................................................................................ 45
2.2. hực trạng công tác quản lý đào tạo từ xa theo hình thức trực tuyến
(E-Learning) tại Viện Đại học Mở Hà Nội .................................................... 48
2.2.1 Quản lý công tác tuyển sinh ...................................................................... 50
2.2.2. Quản lý kế hoạch đào tạo ......................................................................... 56

2.2.3. Quản lý chương trình đào tạo ................................................................... 64
2.2.4. Quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên .......................................... 68
2.2.5. Quản lý và hỗ trợ học viên ....................................................................... 70
2.2.6 Cơ sở vật chất và phương tiện phục vụ giảng dạy và học tập: .................. 74
2.2.7 Công tác kiểm tra đánh giá kết quả học tập và tốt nghiệp: ....................... 77
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý đào tạo từ xa theo hình
thức trực tuyến: ................................................................................................ 80
2.3.1 Yếu tố chủ quan ......................................................................................... 80
2.3.2 Yếu tố khách quan ..................................................................................... 81


v
iểu kết chương 2 .................................................................................................... 83
Chương 3. MỘ SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ Đ O ẠO Ừ X

THEO

HÌNH HỨC
ỰC UYẾN ELE NING ẠI VIỆN ĐẠI HỌC MỞ
H NỘI .................................................................................................................... 84
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................. 84
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ............................................................ 84
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ........................................................... 84
3.1.3. Nguyên tắc đảm tính kế thừa .................................................................... 85
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .............................................................. 85
3.2. Các biện pháp cụ thể ........................................................................................ 85
3.2.1 Đổi mới công tác tuyển sinh ...................................................................... 85
3.2.2 Nâng cấp học liệu điện tử .......................................................................... 88
3.2.3 Tăng cường bồi dưỡng kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cho đội
ngũ giảng viên, cố vấn học tập, giáo vụ, hỗ trợ kỹ thuật trong phục vụ quản

lý đào tạo trực tuyến và bồi dưỡng kỹ năng này cho học viên ........................... 90
3.2.4. Hồn thiện và nâng cấp hệ thống cơng nghệ quản lý đào tạo từ xa
trực tuyến, đáp ứng nhu cầu của người học, nâng cao mức độ hài lòng của
người học khi học trên hệ thống ......................................................................... 92
3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp........................................................................ 94
3.4. Khảo nghiệm về mức độ cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ......... 94
iểu kết chương 3 .................................................................................................... 97
KẾ LUẬN V KIẾN NGHỊ ................................................................................ 98
DANH MỤC
I LIỆU H M KHẢO ............................................................. 101


vi

D NH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:
Bảng 2.2:

Kế hoạch tuyển sinh chương trình EHOU năm 2015 ........................... 51
Số lượng tuyển sinh chương trình EHOU tại đơn vị liên kết
(01/2014 đến 10/2015) .......................................................................... 53

Bảng 2.3:

Số lượng học viên EHOU đào tạo từ tháng 12/2013 đến tháng
10/2015 .................................................................................................. 54

Bảng 2.4:

Số lượng tuyển sinh và đào tạo tại Đơn vị liên kết (2014 –

10/2015) ................................................................................................ 54

Bảng 2.5:
Bảng 2.6:
Bảng 2.7.

Mẫu GK100 - Biểu đồ học tập tổng ...................................................... 58
Mẫu GK400 – Kế hoạch học tập tồn khóa .......................................... 59
Mẫu GK300 – Kế hoạch học tập theo kỳ .............................................. 60

Bảng 2.8: Mẫu GK200 – Lịch học và thi hàng tháng ............................................ 61
Bảng 2.9. Bảng kê nộp học phí trên hệ thống EBS ............................................... 73
Bảng 2.10. Bảng xếp hạng thứ bậc về chất lượng nội dung quản lý đào tạo từ
Bảng 3.1.

xa trực tuyến .......................................................................................... 79
Tổng hợp kết quả đánh giá mức độ cấp thiết và khả thi của các
biện pháp ............................................................................................... 96


vii

D NH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Viện Đại học Mở Hà Nội ............................. 44
Hình 2.2: Sơ đồ các bộ phận của Trung tâm E-Learning.......................................... 46
Hình 2.3: Sơ đồ qui trình quản lý đào tạo ................................................................. 49
Hình 2.4: Sơ đồ tổ chức đào tạo và phục vụ đào tạo ................................................ 50
Hình 2.5: Qui trình xây dựng kế hoạch đào tạo ........................................................ 63

Biểu đồ 2.1: Số lượng tuyển sinh và đào tạo tại đơn vị liên kết ............................... 55



1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nước ta đang trên đường xây dựng cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa đất
nước, văn kiện Đại hội X khẳng định: “Giáo dục và đào tạo cùng với khoa
học và công nghệ là quốc sách hàng đầu, là nền tảng và động lực thúc đẩy
cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước”, trong nghị quyết 36 của Bộ Chính
trị cũng đặc biệt nhấn mạnh việc ứng dụng CNTT trong lĩnh vực đào tạo,
trong đó có nội dung thúc đẩy đào tạo trực tuyến, tận dụng hạ tầng băng thông
rộng khắp của Việt Nam để phát triển, nhân rộng các hình thức học từ xa, học
qua mạng.
Hình thức đào tạo trực tuyến Elearning đã tạo cơ hội cho mọi người ở
mọi trình độ, mọi lứa tuổi, mọi nơi có thể học tập suốt đời, phù hợp với hoàn
cảnh và điều kiện của mỗi cá nhân, góp phần nâng cao dân trí và chất lượng
nguồn nhân lực.
Trong hơn 5 năm qua, đào tạo từ xa trực tuyến đã đạt được những thành
tựu nhất định, góp phần cung ứng số lượng đáng kể nguồn nhân lực cho xã hội,
tạo sự bình đẳng trong giáo dục và cơ hội học tập cho mọi người, nâng cao trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ tại chỗ. Bên cạnh những thành
tích đã đạt được xét từ góc độ quản lý trong xu thế phát triển giáo dục hiện nay
Viện Đại Học Mở Hà Nội nói riêng, các cơ sở giáo dục từ xa nói chung vẫn bộc
lộ một số hạn chế trong đó có hạn chế về quản lý đào tạo.
Đã có khơng ít cơng trình nghiên cứu về công tác đào tạo ở các ngành
học, cấp học ….khác nhau, tuy nhiên việc nghiên cứu quản lý hoạt động đào
tạo từ xa theo hình thức trực tuyến thì hầu như cịn rất ít được quan tâm.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã lựa chọn đề tài: “Quản lý đào tạo
trình độ đại học hệ từ xa tại Viện Đại học Mở Hà Nội trong giai đoạn hiện

nay” làm đề tài luận văn tốt nghiệp thạc sỹ chuyên ngành quản lý giáo dục.


2

2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng quản lý đào tạo
trình độ đại học hệ từ xa theo hình thức trực tuyến (E-Learning) tại Viện Đại
học Mở Hà Nội, đề xuất một số biện pháp để nâng cao chất lượng đào tạo từ
xa đáp ứng nhu cầu người học.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1 Khách thể nghiên cứu:
Công tác quản lý đào tạo trình độ đại học hệ từ xa theo hình thức
E-learning tại Viện Đại học Mở Hà Nội.
3.2 Đối tượng nghiên cứu:
- Biện pháp quản lý đào tạo trình độ đại học hệ từ xa theo hình thức
E-learning.
4. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu chủ yếu tập trung vào khảo sát các biện pháp quản lý đào
tạo trình độ đại học hệ từ xa theo hình thức trực tuyến (E-learning), phân tích
thực trạng quản lý đào tạo theo hình thức E-learning tại Viện Đại học Mở Hà
Nội từ năm 2009 đến nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1 Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về đào tạo từ xa theo hình thức
trực tuyến.
5.2 Khảo sát thực trạng quản lý đào tạo hiện tại của Viện Đại Học Mở Hà Nội
và nguyên nhân của thực trạng.
5.3 Đề xuất một số biện pháp quản lý để nâng cao hiệu quả quản lý đào tạo từ
xa trực tuyến (E-learning) góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
6. Giả thuyết khoa học

Quản lý đào tạo hệ từ xa theo hình thức trực tuyến (E-Learning) tại
Viện Đại học Mở Hà Nội đã thu được một số kết quả nhất định song cũng
bộc lộ một số hạn chế.


3

Nếu đề xuất và thực hiện đồng bộ một số biện pháp tăng cường công
tác tuyển sinh, đổi mới chương trình đào tạo, quản lý đào tạo từ xa theo hình
trực tuyến thì sẽ góp phấn nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, quy mô đào
tạo của Viện.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu, văn bản
Hệ thống hóa, khái quát hóa các tài liệu liên quan đến đề tài nghiên
cứu như các văn bản của nhà nước, của Bộ Giáo dục Đào Tạo và của Viện
Đại học Mở Hà Nội liên quan đến đào tạo từ xa theo hình thức E- learning để
xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
7.2. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Đề tài sử dụng các phiếu khảo sát lấy ý kiến về quản lý đào tạo từ xa
trực tuyến (E-Learning). Thành viên tham gia khảo sát là cán bộ, giảng viên
đang công tác tại Viện Đại học Mở Hà Nội.
7.3. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
7.4.Phương pháp dự báo về xu thế phát triển đào tạo từ xa theo phương
thức trực tuyến (E-Learning) tại Viện Đại học Mở Hà Nội
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, mục lục và tài liệu tham
khảo, nội dung luận văn được cấu trúc trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý đào tạo từ xa theo hình thức trực
tuyến (E-Learning) trình độ đại học
Chương 2: Thực trạng quản lý đào tạo từ xa theo hình thức trực tuyến

(E-Learning) tại Viện Đại học Mở Hà Nội.
Chương 3: Một số biện pháp quản lý đào tạo từ xa theo hình thức ELearning tại Viện Đại học Mở Hà Nội.


4

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ Đ O ẠO Ừ X
THEO HÌNH HỨC

ỰC UYẾN (ELE

NING)

TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
1.1. ổng quan nghiên cứu
1.1.1. Trên thế giới
Trong những năm đầu của thế kỷ 21, với sự tiến bộ không ngừng của
khoa học công nghệ, đồng thời do nhu cầu về nguồn nhân lực chất lượng cao
cho sự phát triển kinh tế của các quốc gia, nhiều nước có nền kinh tế đang
phát triển đã coi đào tạo từ xa là giải pháp hữu hiệu để giải quyết các nhu cầu
bức thiết về nhân lực cho đất nước, coi đào tạo từ xa là thế mạnh và phù hợp
với nhiều quốc gia trong xu thế hội nhập hiện nay.
Đào tạo mở và từ xa là giải pháp toàn cầu, là phương thức giáo dục có
triển vọng nhất của thế kỷ 21 và là phương thức hỗ trợ việc xã hội học tập, là
công cụ để học tập suốt đời.
Trên thực tế nhiều nhà khoa học, doanh nhân, tỷ phú nổi tiếng trên thế
giới do khơng có điều kiện để theo học chính quy, để có được vốn kiến thức
phục vụ nhân loại, để tiến thân lập nghiệp thì vốn kiến thức họ thu nhận được
điều được tích lũy từ phương thức học tập từ xa.

Trên khắp thế giới, các Đại học Mở đã phát triển rất nhanh. Vào năm
2010 ước tính trên thế giới có 57 Đại học Mở với số lượng học viên mỗi
trường ít nhất 100 nghìn. Các Đại học Mở lớn nhất thế giới như Đại học Mở
Allama Iqbal (AIOU) của Pakistan, Đại học Mở quốc gia Indira Gandhi
(IGNOU) của Ấn Độ, Đại học Mở Trung Quốc (OMC) có quy mơ học viên
mỗi trường lên đến 2 – 3 triệu….
Đại học Mở Sukhothai Thammathirat ở Thái Lan mở ra tới hơn 200
chương trình phát thanh qua vệ tinh với thời lượng 20 phút /chương trình với
nhiều hình thức như phỏng vấn, tư liệu, kịch, hoạt cảnh. Học viên của nhà


5

trường với nhiều độ tuổi khác nhau, giới tính, nghề nghiệp, học vấn đa dạng
từ PTTH đến các học viên có bằng thạc sĩ, ở nhiều địa bàn khác nhau, hầu hết
học viên trong độ tuổi từ 21-25, phản ánh thành công của nhà trường trong
việc tạo cơ hội cho người học trong độ tuổi lao động, đến nay đã có 368.077
học viên tốt nghiệp đáp ứng yêu cầu nhân lực cho đất nước. Đại học Mở
Sukhothai Thammathirat cam kết tiếp tục tăng cường hệ thống đào tạo từ xa
để duy trì chất lượng cao cho xã hội Thái Lan.
Đại học Mở Allama Iqbal (AIOU) của Pakistan có số lượng học viên
tăng đều theo thời gian: Năm 2004 số học viên nhập học là 1095 người, năm
2005 là 1.126 người và năm 2006, 2007 lần lượt là 5.181 và 10.071 người
nhập học. Học viên tốt nghiệp Đại học Mở Pakistan đang được tuyển dụng
với mức lương tương đối cao trong thị trường lao động và tại các công ty
công nghệ canh tranh với yêu cầu cao. Việc chấp nhận của các ngành công
nghiệp này đã xác nhận chất lượng chương trình và phương pháp đào tạo của
Đại học Mở Pakistan.
Trường Đại học Mở đầu tiên trên thế giới ở Vương Quốc Anh (UKOU)
ra đời vào năm 1969. Hiện nay trường có số học viên đơng nhất Vương quốc

Anh (250.000 học viên bao gồm 80.000 học viên quốc tế), là một trong số
trường được tổ chức “Các trường Đại học thế giới” xếp hạng trong số 40
trường hàng đầu của Vương quốc Anh và trong số 50 trường hàng đầu thế
giới. Các cơ hội học tập rất đa dạng ở bất kỳ lĩnh vực kiến thức nào được
cung ứng bởi rất nhiều các chương trình giáo dục từ xa khác nhau từ cấp trung
ương đến địa phương, chẳng hạn Viện quốc gia người lớn ở Anh và xứ Wales
(National Institute of Adult Education in England and Wales - NIAE), hay
Hội đồng tư vấn quốc gia của Chính phủ về giáo dục người lớn và giáo dục từ
xa (Government national Advisory Council for Adult and Continuing
Education - ACACE) thực hiện nhiệm vụ đào tạo cán bộ cấp TW, địa
phương… Cùng với đài BBC trường Đại học Mở có hệ thống thư viện trong


6

cả nước. Hiện nay giáo dục từ xa ở Anh ngày càng được nâng cao về chất
lượng và điều kiện thiết bị truyền tải kiến thức được hiện đại hóa theo sự phát
triển của công nghệ thông tin.
Trường Đại học Nam Columbia Hoa Kỳ - trường Đại học Đào tạo trực
tuyến hàng đầu thế giới, hiện nay trường có trên 3.000 đối tác học tập (là các
cơ quan chính phủ, các tập đoàn và các doanh nghiệp), gồm hơn 29.000 học
viên theo học; trường được xếp hạng top 10 về số lượng nhập học trong tổng
số hơn 2.000 trường đại học và cao đẳng ở Hoa Kỳ có các chương trình tuyển
sinh trực tuyến. Dựa trên hệ thống đào tạo trực tuyến kết hợp với kiến thức
cũng như phương pháp giảng dạy hiệu quả của các giáo sư Hoa kỳ, Chương
trình Thạc sĩ QTKD của Trường Đại học Nam Columbia đề cao tính thực tiễn
và ứng dụng hiệu quả trong môi trường doanh nghiệp.
Với sự phát triển vượt bậc của công nghệ truyền thông thông tin, ứng
dụng E-Learning vào đào tạo trở thành xu thế phát triển của thế giới nhất là
đối với cộng đồng giáo dục mở và từ xa. Phương pháp học tập dựa trên công

nghệ thông tin đang làm thay đổi ngành giáo dục thế giới từ tổ chức, quản lý
đào tạo đến xây dựng bài giảng, hỗ trợ người học. Mặc dù có những cách tiếp
cận rất khác nhau, nhưng hầu hết các cơ sở đào tạo mở và từ xa đều đã có
những bước tiến đáng kể trong lĩnh vực này.
E-Learning cũng mang lại ảnh hưởng to lớn đến cải cách giáo dục khi
tích hợp các phương tiện công nghệ thông tin vào nhà trường làm thay đổi
cách dạy và học.
Để có một cách nhìn khái quát về E-Learning, về việc vận dụng ELearning trong giảng dạy và học tập, ta có thể điểm qua một vài cơng trình
nghiên cứu tiêu biểu về E-Learning:
Kể từ khi ra đời, E-Learning đã nhận được sự ủng hộ mạnh mẽ của
nhiều nước trên thế giới trong lĩnh vực giáo dục. Nhiều chuyên gia đã nhận
định sẽ có sự bùng nổ trong lĩnh vực E-Learning và điều này đã minh chứng


7

trong hệ thống giáo dục hiện đại có sử dụng E-Learning ở các nước trên thế
giới...
Cùng với sự phát triển như vũ bão của công nghệ thông tin và quan
điểm đổi mới về giáo dục đào tạo, quá trình phát triển của E-Learning có thể
chia thành bốn giai đoạn [35]:
-Trước năm 1983: Kỷ nguyên lấy giảng viên làm Trung tâm
Ở thời kỳ này, máy tính chưa được sử dụng rộng rãi và dạy học “ lấy
giảng viên làm Trung tâm” là cách thức phổ biến nhất trong các trường học.
Với cách này, học viên chỉ có thể trao đổi tập trung quanh giảng viên và các
bạn học.
-Giai đoạn từ năm 1984 - 1993: Kỷ nguyên đa phương tiện
Kỷ nguyên đa phương tiện được đánh dấu bằng sự ra đời của cơng nghệ
như: hệ điều hành Window 3, phần mềm trình diễn PowerPoint...Những cơng cụ
này cho phép tạo bài giảng tích hợp âm thanh và hình ảnh dựa trên cơng nghệ cao.

Bài học được phân phối đến người học qua đĩa CD hoặc phần mềm. Với cách học
này, người học có thể học ở mọi lúc, mọi nơi và tự học được. Tuy nhiên, nó có
một điểm hạn chế là thiếu sự hướng dẫn của giáo viên.
- Giai đoạn từ năm 1994 - 1999: Làn sóng E-Learning thứ nhất
Khi cơng nghệ Web được phát minh và được phát triển mạnh mẽ, các
nhà cung cấp dịch vụ đào tạo bắt đầu nghiên cứu cách thức cải tiến dạy học
bằng công nghệ này, thông qua các phương tiện như thư điện tử (Email), văn
bản (text) và hình ảnh đơn giản. Đào tạo bằng cơng nghệ Web với hình ảnh
chuyển động tốc độ thấp đã được triển khai trên diện rộng.
-Giai đoạn từ năm 1994 - 1999: Làn sóng E-Learning thứ hai
Cơng nghệ thiết kế Web tiên tiến đã tạo thành một cuộc cách mạng
trong giáo dục đào tạo.Thông qua trang Web, giảng viên có thể kết hợp
hướng dẫn trực tuyến ( hình ảnh, âm thanh, các cơng cu trình diễn) tới mọi


8

người học, nâng cao hơn chât lượng dịch vụ đào tạo. Càng ngày, Công nghệ
Web càng chứng tỏ khả năng mang lại hiệu quả cao trong giáo dục và đào tạo,
cho phép đa dạng hóa các mơi trường và hình thức học tập. Mọi điều đó tạo ra
một cuộc cách mạng trong đào tạo với chi phí rẻ, chất lượng cao, hiệu quả.
Chính chúng ta đang ở trong làn sóng đó.
Có thể nêu tên một số tác phẩm tiêu biểu về E-Learning như sau:
Tác giả Marc.J.Rosenber cho ra đời tác phẩm “ E-Learning – Các chiến
lược truyền tải tri thức kỷ nguyên số hóa”. Đây là cuốn sách đầu tiên nêu lên
các chiến lược phát triển E-Learning trong các công ty lớn. Tác phẩm cũng
đưa ra dẫn chứng cho thấy các lợi ích mà các cơng ty lớn của Mỹ như Cisco
System, Dell Computer, IBM, Prudential đã và đang đạt được khi sử dụng ELearning để đào tạo nhân viên.
Chính trong tác phẩm này, tác giả đã đề cập đến việc mở rộng cơ hội
học tập và nâng cao trình độ cho người đi làm thông qua E-Learning. Trong

cuốn sách này, tác giả đã giúp người đọc hiểu được lợi ích và ý nghĩa của ELearning đối với người vừa học vừa làm, hiểu thêm được những giá trị mà ELearning mang lại cho doanh nghiệp trong việc truyển tải, cập nhật tri thức
cho nhân viên của mình. Tuy nhiên, tác phẩm này không đề cập đến việc sử
dụng E-Learning trong các trường đại học trong giai đoạn hiện nay là như thế
nào và cần phải làm gì để có thể triển khai E-Learning một cách có hiệu quả
trong giáo dục và đào tạo trong thời đại này.
Một cuốn sách khác cũng nói về cơng nghệ E-Learning, đối tượng cuốn
sách hướng tới các học viên tham gia các khóa học trực tuyến có tên là “ Để
thu nhận được nhiều nhất từ học trực tuyến” của tác giả George M. Piskuring.
Tác phẩm gồm 12 chương bao hàm các nội dung hướng dẫn người học có các
chỉ dẫn cũng như các kỹ thuật để giúp người học trực tuyến được tốt hơn. Tác
phẩm này mới chỉ đưa ra những lời khuyên giúp cho người học bằng E-


9

Learning có hiệu quả hơn chứ khơng đề cập đến việc sử dụng E-Learning
trong q trình dạy học một mơn học cụ thể . Do vậy, một trong những điều
bạn đọc quan tâm khi đọc cuốn sách này là cần làm thế nào truyền tải được
hiệu quả nhất từ dạy trực tuyến thì chưa được đáp ứng.
Tác giả William Horton đã viết cuốn “Để trở thành chuyên gia về ELearning”. Đó là một cuốn cẩm nang dễ hiểu, rất chi tiết dành cho các chuyên
gia về E-Learning. Trong 14 chương của cuốn sách đã cung cấp đầy đủ các
định hướng để lập chiến lược, thu thập thông tin, chỉ đạo thực hiện và lập
chương trình mới.
Điểm đặc biệt của cuốn sách này là đối tượng họ hướng tới là các
chuyên gia tin học có nhiệm vụ phát triển hệ thống E-Learning tại các tổ
chức, công ty chứ không phải là đội ngũ giáo viên giảng dạy trong các trường
đại học. Vì vậy, khi tiếp cận cuốn sách này, nhiều giáo viên cảm thấy khó
khăn để trở thành “chuyên gia về E-Learning” như tác giả mong muốn.
Đồng tác giả Ruth Colvin Clark và Richard Mayer đã viêt tác phẩm “ELearning và khoa học dạy học”. Đó là cuốn sách kết hợp giữa thực tế và các
nghiên cứu cơ bản. Tác giả đã cung cấp những hướng dẫn để chọn lựa, thiết

kế và phát triển các khóa học E-Learning. Tác phẩm cũng đưa ra các định
hướng làm thế nào để sử dụng có hiệu quả nhất các tài liệu bằng văn bản, âm
thanh, hình ảnh. Đây là cuốn cẩm nang hữu ích giúp người đọc định hướng
thiết thực về việc ứng dụng E-Learning trong dạy học, song nó cũng địi hỏi
người dùng phải có trình độ tin học cao mới thực hiện được.
Như vậy, qua một số nghiên cứu về E-Learning của các tác giả nước
ngoài đã giúp chúng ta hiểu rõ ý nghĩa và những lợi ích mà E-Learning mang
lại cho giáo dục và đào tạo trong xã hội hiện nay.Thông qua các tác phẩm
này, chúng ta bước đầu có những định hướng cho việc vận dụng E-Learning
một cách có hiệu quả để thay đổi cách thức đào tạo theo chiều hướng tích cực


10

hơn.. Nhưng làm cách nào để phát huy được nhiều nhất ưu thế của ELearning trong giáo dục đào tạo khi mà trình độ tin học của đội ngũ giáo viên
còn một khoảng cách khá xa so với các chuyên gia tin học mà tác phẩm đã đề
cập đến; chúng ta phải làm như thế nào để E-Learning có thể mang lại lợi ích
thiết thực cho mỗi mơn học cụ thể trong điều kiện và hoàn cảnh khác nhau
của các mơi trường dạy học; trong tình hình hiện nay, nên phối hợp giữa
phương thức đào tạo truyền thống cùng những ưu thế của phương thức ELearning như thế nào cho hợp lý để phát huy được tất cả lợi thế của từng
phương thức đào tạo...thì tác giả chưa đề cập đến. Đây là hướng nghiên cứu
có ý nghĩa giúp chúng ta có thể đi từ nền tảng hiểu biết chung về E-Learning
để vận dụng vào quá trình giảng dạy và học tập.
1.1.2. Ở Việt Nam
Công nghệ thông tin ngày càng phát triển mạnh mẽ tại Việt Nam và
ngày càng được ứng dụng vào nhiều lĩnh vực khác nhau: xã hội, kinh tế, quốc
phòng, nghiên cứu khoa học,....Vài năm trở lại đây, một số hội nghị, hội thảo
như “Hội thảo Khoa học quốc gia lần thứ nhất về Nghiên cứu phát triển và
ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông ICT.rda (2/2003) đã có đề cập
đến và các ứng dụng của nó, gần đây là “Hội thảo Khoa học Nghiên cứu và

triển khai E-Learning” do Viện Công nghệ thông tin (Đại học Quốc Gia Hà
Nội) và Khoa Công nghệ thông tin (Đại học Bách Khoa Hà Nội) phối hợp tổ
chức tháng 3/2005 là hội thảo khoa học đầu tiên về E-Learning được tổ chức
tại Việt Nam.
Các cơng trình nghiên cứu về E-Learning tại Việt Nam còn chưa thực
sự phong phú. Trong lĩnh vực giáo dục ở Việt Nam có thể kể ra một số cơng
trình nghiên cứu tiêu biểu về ứng dụng E-Learning như:
Tác giả Nguyễn Văn Hà, Lê Quang Hiếu –Đại học Công nghệ - Đại
học Quốc gia Hà Nội làm chủ nhiệm đề tài “ Mơ hình kiến trúc Website môn


11

học” (2004). Đề tài đã đưa ra mơ hình ứng dụng E-Learning ở mức độ cơ bản
có thể áp dụng đại trà tại Khoa Công Nghệ và Đại học Quốc gia Hà Nội. Nói
một cách rõ ràng hơn là đề tài đi vào nghiên cứu các công nghệ E-Learning
rồi từ đó xác định một kiến trúc Website mơn học trợ giúp việc dạy học; phát
triển cài đặt hệ thống Website đó và thí điểm tạo ra trang Web cho một số
môn học tại Khoa Công Nghệ và hướng dẫn sử dụng các trang Web đó. Đó là
đề tài mang tính thực tiễn cao nhưng chủ yếu dành cho đối tượng là các
chuyên gia về CNTT có nghiệp vụ tin học thực hiện.
Tác phẩm “ Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) trong giáo dục”
(2004) của tác giả Trần Minh Tiến, NXB Bưu điện. Cuốn sách này đề cập đến
những lợi ích tiềm năng của việc sử dụng ICT trong giáo dục và các ứng
dụng ICT đã được sử dụng trong giáo dục từ trước đến nay. Nội dung của tác
phẩm cũng nêu ra bốn vấn đề cơ bản trong sử dụng CNTT và truyền thơng
trong giáo dục là tính hiệu quả, chi phí, sự hợp lý và tính ổn định.
Nhưng tác phẩm này chỉ cung cấp cho độc giả cái nhìn sơ lược và
chung nhất về một vài khái niệm cơ bản cũng như bài học kinh nghiệm của
một số nước về ứng dụng CNTT và truyền thông trong giáo dục chứ khơng đi

sâu và q trình giảng dạy và học tập cụ thể .
“E-Learning và ứng dụng trong dạy học” của tác giả Lê Huy Hoàng và Lê
Xuân Quang đã đề cập một cách cụ thể và dễ hiểu về E-Learning cũng những
ứng dụng cụ thể của E-Learning trong dạy học các môn học. Cuốn sách giúp
người đọc có những hiểu biết căn bản về E-Learning, về bản chất các thuật ngữ
liên quan đến E-Learning mà còn hướng dẫn cho mỗi người những cách thức và
công việc cụ thể để có thể thiết lập một khóa học hiệu quả trong E-Learning. Tác
giả đã mang đến những hiều biết và kỹ năng vận dụng E-Learning cho người đọc
trên cơ sở tính đến trình độ tin học nói chung của đội ngũ giáo viên và điều kiện
cơ sở vật chất của nhà trường Việt Nam hiện nay.


12

Hình thức của E-Learning là học tập qua các Website nên việc xây
dựng các Website hỗ trợ cho giảng dạy và học tập là một hướng đi mà nhiều
tác giả quan tâm. Có một số tác giả Mai Văn Trinh - Phan Thị Kim Dung –
Nguyễn Thị Nhị ở Trường Đại học Vinh đã thiết kế Website để hỗ trợ dạy
phần “ Cơ sở tĩnh điện” và “ Tĩnh điện” của chương trình Vật lý lớp 11.
Điểm hạn chế của các cơng trình xây dựng Web này là các trang Web
này chỉ được sử dụng trong mạng nội bộ của trường, ngồi giờ lên lớp người
học khơng thể truy cập vào trang Web đó được.
Tóm lại, xu thế dạy học qua E-Learning hiện đang rất phát triển trên thế
giới cũng như ở Việt Nam. Nhờ sự phát triển của CNTT mà quá trình giảng
dạy và học tập ngày càng phong phú, hấp dẫn và hiệu quả hơn.
1.2. Các khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài
1.2.1. Khái niệm quản lý
Trong q trình phát triển của xã hội, lồi người đã trải qua nhiều thời
kỳ phát triển với nhiều hình thái xã hội khác nhau theo đó cũng trải qua nhiều
hình thức quản lý khác nhau. Các nhà chính trị, triết gia từ thời cổ đại đến nay

đều rất coi trọng vai trò quản lý trong sự ổn định và phát triển xã hội. Nó là
một phạm trù tồn tại khách quan và là một tất yếu lịch sử. Ở mỗi góc độ tiếp
cận và hoạt động, người ta có thể đưa ra quan điểm khác nhau về quản lý.
Ở góc độ chính trị - xã hội, quản lý là sự kết hợp giữa tri thức với lao
động. Vận hành sự kết hợp này cần có một cơ chế quản lý phù hợp. Cơ chế
quản lý đúng thì xã hội phát triển, ngược lại cơ chế quản lý không phù hợp thì
xã hội phát triển chậm hoặc rối ren.
Ở góc độ hành động, quản lý là chỉ huy, điều khiển, điều hành.
Theo Từ điển Tiếng Việt thông dụng, NXB Giáo dục, 1998 thuật ngữ quản
lý được định nghĩa là “tổ chức, điều khiển hoạt động của một đơn vị, cơ quan”.
Theo C. Mac: “Quản lý là lao động điều khiển lao động” (C. Mac Ăngghen toàn tập, tập 25, Phần II, tr. 350), Mác viết: “Bất cứ lao động hay


13

lao động chung nào mà tiến hành trên một quy mơ lớn, đều u cầu phải có
sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân… một nhạc sĩ thì điều khiển
lấy mình, nhưng một dàn nhạc thì phải có nhạc trưởng”
Hoạt động quản lý bắt nguồn từ phân cơng lao động của xã hội lồi
người nhằm đạt tới mục đích, hiệu quả cao hơn, năng xuất cao hơn. Đó là
hoạt động giúp cho người đứng đầu tổ chức phối hợp sự nỗ lực các thành viên
trong nhóm, trong cộng đồng nhằm đạt mục tiêu đề ra.
Theo quan điểm kinh tế học, nhà kinh tế học người Mỹ Frederic
Wiliam Taylor (1856- 1915) cho rằng: “Quản lý là một nghệ thuật biết rõ
ràng, chính xác cái gì cần làm và làm cái gì đó thế nào bằng phương pháp tốt
nhất và rẻ tiền nhất”. [22]
H.Koontz khẳng định: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó bảo đảm
phối hợp những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt được mục đích của nhóm
xã hội. [28]
Khi nói về vai trị quản lý trong xã hội, ý kiến của hai tác giả Paul

Hersey và Ken Blancheard trong cuốn quản lý nguồn nhân lực cho rằng:
Quản lý là một quá trình cùng làm việc giữa nhà quản lý với người bị quản lý,
khi thơng qua hoạt động của cá nhân của nhóm, huy động các nguồn lực khác
để đạt mục tiêu của tổ chức. [29 ]
Quan niệm về quản lý của một số nhà khoa học Việt Nam
- Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Hoạt động
quản lý là tác động có định hướng có chủ đích của chủ thể quản lý lên khách
thể quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được
mục đích của tổ chức”. [16]
Đối với tác giả Trần Hữu Cát và Đoàn Minh Duệ: “Quản lý là hoạt
động thiết yếu nảy sinh khi con người hoạt động tập thể, là sự tác động của
chủ thể và khách thể, trong đó quan trọng nhất là khách thể con người nhằm
thực hiện các mục tiêu chung của tổ chức”. [27]


14

Còn theo tác giả Đặng Quốc Bảo lại cho rằng: “Quản lý là một quá
trình tác động gây ảnh hưởng của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý nhằm
đạt mục tiêu chung”. [2]
Hai tác giả Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ lại đưa ra khái niệm: “Quản
lý là một q trình định hướng, q trình có mục tiêu, quản lý có hệ thống là
q trình tác động đến hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định.
Những mục tiêu này đặc trưng cho trạng thái mới của hệ thống mà người
quản lý mong muốn”. [4]
Tác giả Trần Kiểm lại cho rằng: “Quản lý là những tác động của chủ
thể quản lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều hành, điều
phối các nguồn (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức ( chủ yếu
là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao
nhất” [25]

Nhìn chung các quan điểm quản lý của mỗi tác giả đều có cách tiếp cận
khác nhau. Tuy nhiên ta thấy rõ được nội hàm của các khái niệm quản lý như
sau: Từ những cơ sở lý luận nêu trên chúng ta có thể định nghĩa: Quản lý là
sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý ( người
quản lý) lên khách thể quản lý ( người bị quản lý) bằng việc thực hiện các
chức năng quản lý nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt tới mục tiêu, quản lý.
Như vậy, trong quản lý bao hàm các khía cạnh sau đây:
-

Đối tượng tác động của quản lý là một hệ thống xã hội hoàn chỉnh như

một cơ thể sống bao gồm nhiều yếu tố liên kết hữu cơ theo một cấu trúc nhất
định, tồn tại theo thời gian, không gia cụ thể (gọi là môi trường quản lý).
-

Hệ thống quản lý gồm: chủ thể quản lý và khách thể quản lý. Chủ thể

quản lý tạo ra tác động quản lý, còn khách thể quản lý tạo ra các sản phẩm có
giá trị sử dụng, hiện thực hóa mục tiêu quản lý và thỏa mãn mục đích của nhà
quản lý. Chủ thể quản lý ln là con người và có cơ cấu tổ chức phụ thuộc


15

vào quy mô, độ phức tạp của khách thể quản lý. Khách thể quản lý là đối
tượng chịu sự điều khiển, tác động của chủ thể quản lý, bao gồm con người,
các nguồn tài nguyên,....Cơ chế quản lý chính là hình thức qn lý những
phương thức mà nhờ nó hoạt động quản lý được thực hiện và quan hệ tương
tác giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý được vận hành, điều chỉnh để
đạt mục tiêu quản lý.

1.2.2. Đào tạo
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam: “Đào tạo là quá trình tác động đến
con người nhằm làm cho con người đó lĩnh hội và nắm vững tri thức, kỹ năng,
kỹ xảo một cách có hệ thống nhằm chuẩn bị cho người đó thích nghi với cuộc
sống và khả năng nhận một sự phân cơng nhất định, góp phần của mình vào
việc phát triển xã hội, duy trì và phát triển nền văn minh của loài người. Về
cơ bản đào tạo là giảng dạy và học tập trong nhà trường gắn với giáo dục
đạo đức, nhân cách”. [33]
Đào tạo đề cập đến việc dạy các kỹ năng thực hành, nghề nghiệp hay
kiến thức liên quan đến một lĩnh vực cụ thể, để người học lĩnh hội và nắm
vững những tri thức, kỹ năng nghề nghiệp một cách có hệ thống, để sau khi
được đào tạo có khả năng đảm nhận được một công việc nhất định.
Với đào tạo đại học, Luật Giáo dục Đại học (Luật số: 08/2012/QH13)
đã nêu: Mục tiêu chung: “Đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo
đức có kiến thức, kỹ năng thực hành nghề nghiệp, năng lực nghiên cứu và
phát triển ứng dụng khoa học và cơng nghệ tương xứng với trình độ đào tạo;
có sức kh e có khả năng sáng tạo và trách nhiệm nghề nghiệp, thích nghi
với mơi trường làm việc có ý thức phục vụ nhân dân”. [37]
- Cụ thể đào tạo trình độ đại học “Đào tạo trình độ đại học để học viên
có kiến thức chun mơn toàn diện, nắm vững nguyên lý, quy luật tự nhiên xã hội, có kỹ năng thực hành cơ bản, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo
và giải quyết những vấn đề thuộc ngành được đào tạo” [37]


16

Mục tiêu của quản lý đào tạo ở trường đại học trước hết và trên hết là
đảm bảo chất lượng đào tạo, là đạt được các mục tiêu đã nêu trong Luật Giáo
dục đại học. Cụ thể, mục tiêu của quản lý quá trình đào tạo là:
- Bảo đảm thực hiện đầy đủ các mục tiêu, kế hoạch đào tạo và nội dung
chương trình đào tạo theo đúng tiến độ, thời gian quy định.

- Bảo đảm người tốt nghiệp đạt được chất lượng mong đợi (mục tiêu
của Giáo dục đại học, các yêu cầu của Chuẩn đầu ra ngành đào tạo...).
Quản lý quá trình đào tạo ở trường đại học, cao đẳng là nhân tố quan
trọng hàng đầu đảm bảo chất lượng và hiệu quả đào tạo; là mục tiêu trung tâm
của quản lý nhà trường, một trách nhiệm lớn lao của nhà quản lý trường học;
đó là q trình tác động có hướng đích (huy động, cộng tác, điều phối, tham
gia, can thiệp, hướng dẫn, giúp đỡ, điều chỉnh) của chủ thể quản lý đối với tập
thể giảng viên, cán bộ công chức, học viên và các thực thể hữu quan ngoài
trường hướng vào việc đẩy mạnh hoạt động đào tạo của trường mà tiêu điểm
hội tụ là hoạt động dạy học.
Để đạt được mục tiêu đề ra nhà quản lý cần thực hiện đầy đủ các bước
trong công tác quản lý đó là lập kế hoạch thực hiện, tổ chức thực hiện kế
hoạch, chỉ đạo thực hiện kế hoạch và kiểm tra đánh giá các công việc đã được
thực hiện.
Cơng việc quản lý q trình đào tạo trong trường đại học yêu cầu sự
thống nhất, đồng bộ trong từng bước thực hiện nhằm đảm bảo bộ máy của nhà
trường hoạt động hiệu quả nhất. Toàn bộ hoạt động đào tạo chung của nhà
trường bao quát rất nhiều hoạt động, yếu tố cần được quản lý. Trên cùng một
khách thể, đối tượng đơi khi có sự chồng chéo nhất định trong quản lý nên
phải phân biệt các phạm vi, nội dung quản lý, phân cấp và phân công rõ ràng
ở mức độ cần thiết.
Quản lý đào tạo gồm các công việc sau:


17

Quản lý cơ sở vật chất và các nguồn lực tạo nên sự vận hành và phát
triển của nhà trường theo quy định của pháp luật
Xây dựng, củng cố các cơ cấu cần thiết giữa nhà trường và các lực
lượng hữu quan ngồi nhà trường có điều kiện tham gia trực tiếp vào tất cả

các hoạt động.
Nâng cao trách nhiệm và quyền hạn của giáo viên tham gia vào qúa
trình quyết định quản lý các mặt tài chính, nhân sự,… kể cả cải tiến nội dung,
phương pháp dạy học phù hợp với đặc điểm cụ thể của nhà trường.
Quản lý hoạt động giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác
theo mục tiêu chương trình giáo dục trên cơ sở pháp lý nhà giáo, cán bộ, nhân
viên, tuyển sinh và quản lý người học.
Quản lý môi trường sư phạm trong nhà trường và xây dựng nhà trường
thành hệ thống mở nhằm xã hội hố và cơng khai hố các hoạt động giáo dục,
đào tạo của nhà trường hướng vào các mục tiêu cấp học.
Quản lý và hoàn thiện hệ thống thông tin giữa các lực lượng chủ thể và
khách thể trong và ngoài trường, phục vụ cho hoạt động dạy, học và thiết chế
đánh giá kết quả hoạt động sư phạm của nhà trường.
1.2.3. Khái niệm đào tạo từ xa
Khi định nghĩa về đào tạo từ xa có rất nhiều thuật ngữ liên quan và có ý
nghĩa tương tự. Ở Anh người ta đã sử dụng các khái niệm như đào tạo từ xa
(Distance education), đào tạo mở (Open learning), học hàm thụ
(Correspondence learning), đào tạo lấy người học làm trung tâm (Student centrel learning)… để phân biệt phương pháp sư phạm mới này với phương
pháp giảng dạy truyền thống trực tiếp - phương pháp phấn bảng- phương pháp
trò chuyện.
Theo giáo sư Sonja Ruehl - trường Tổng hợp Ln Đơn thì về cơ bản,
đào tạo từ xa được thực hiện thông qua các phương pháp và phương tiện


×