Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Quản lý hoạt động học tập theo hướng phát huy năng lực tự học của học sinh trường THPT Nguyễn Trãi, huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (962.45 KB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
_____________

______________

LÊ THỊ THÙY DƯƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN MẦM NON
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HAI BÀ TRƯNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60 14 01 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Huệ

HÀ NỘI - 2016


i
LỜI CẢM ƠN

Tác giả luận văn xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với PGS.TS.
Nguyễn Thị Huệ, Cán bộ hướng dẫn tôi nghiên cứu và viết đề tài, cung cấp
những kiến thức quý báu, tận tình hướng dẫn và động viên tôi trong quá trình
viết luận văn.
Tác giả luận văn xin chân thành cảm ơn tới Ban Giám đốc Học viện
Quản lý giáo dục, Các phòng, khoa, trung tâm và các giảng viên của Học viện
đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi được học tập, nghiên cứu, hoàn thiện


chương trình học.
Tác giả bày tỏ lòng biết ơn tới tập thể Phòng GD&ĐT, cán bộ, giáo
viên của các trường Mầm non trên địa bàn quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà
Nội và các bạn đồng nghiệp đã hỗ trợ, động viên tác giả trong quá trình
nghiên cứu, hoàn thành luận văn này.
Trong thời gian nghiên cứu, tuy đã có nhiều nỗ lực, cố gắng của bản
thân, nhưng do điều kiện, hoàn cảnh và thời gian có hạn nên nội dung luận
văn không tránh được những thiếu sót và hạn chế. Tác giả luận văn mong tiếp
tục nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo và góp ý chân thành của các thầy, cô giáo
và các bạn đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn !
Hà Nội, tháng 7 năm 2016
Tác giả luận văn

Lê Thị Thùy Dương


ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác.
Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Hà Nội, tháng 7 năm 2016
Tác giả luận văn

Lê Thị Thùy Dương



iii
BẢNG KÍ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Nội dung

BGH

Ban Giám hiệu

CBQL

Cán bộ quản lý

CBQLGD

Cán bộ quản lý giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GDMN

Giáo dục mầm non

GV

Giáo viên


GVMN

Giáo viên mầm non

HT

Hiệu trưởng

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

MN

Mầm non

QLGD

Quản lý giáo dục

XHCN

Xã hội chủ nghĩa


iv
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................ii
BẢNG KÍ HIỆU VIẾT TẮT .................................................................................. iii

MỤC LỤC ................................................................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ .......................................................................vii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................. 3
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu nghiên cứu ..................................................... 3
5. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 4
6. Giả thuyết khoa học ................................................................................................ 4
7. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 4
8. Cấu trúc của luận văn .............................................................................................. 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
GIÁO VIÊN MẦM NON .......................................................................................... 6
1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu vấn đề .......................................................... 6
1.1.1. Những nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên trên
thế giới ................................................................................................................ 6
1.1.2. Tình hình nghiên cứu về bồi dưỡng giáo viên tại Việt Nam .................... 9
1.2 Các khái niệm cơ bản .......................................................................................... 11
1.2.1. Quản lý ................................................................................................... 11
1.2.2. Bồi dưỡng ............................................................................................... 12
1.2.3. Chuyên môn; nghiệp vụ sư phạm ........................................................... 13
1.2.4. Giáo viên mầm non ................................................................................ 15
1.3. Các thành tố của quá trình bồi dưỡng giáo viên mầm non ................................ 18
1.3.1. Mục tiêu bồi dưỡng ................................................................................ 18
1.3.2. Nội dung, chương trình bồi dưỡng ......................................................... 19
1.3.3. Hình thức tổ chức bồi dưỡng .................................................................. 20
1.3.4. Lực lượng bồi dưỡng .............................................................................. 20
1.3.5. Đối tượng bồi dưỡng .............................................................................. 21
1.3.6. Các điều kiện hỗ trợ hoạt động bồi dưỡng ............................................. 21
1.3.7. Kết quả hoạt động bồi dưỡng ................................................................. 21

1.4. Nội dung Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non ............................. 22
1.4.1. Lập kế hoạch bồi dưỡng ......................................................................... 22


v
1.4.2. Tổ chức thực hiện hoạt động bồi dưỡng ................................................. 24
1.4.3. Chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng ................................................................. 24
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động bồi dưỡng ................................... 25
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho
giáo viên mầm non .................................................................................................... 26
1.5.1. Những yếu tố khách quan ....................................................................... 26
1.5.2 Những yếu tố chủ quan ........................................................................... 27
1.6. Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non theo chuẩn trong bối
cảnh đổi mới giáo dục hiện nay. ............................................................................... 31
Tiểu kết Chương 1 ..................................................................................................... 34
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIÁO
VIÊN MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HAI BÀ TRƯNG, THÀNH
PHỐ HÀ NỘI........................................................................................................... 35
2.1. Khái quát chung về khách thể khảo sát .............................................................. 35
2.1.1. Giới thiệu về ngành giáo dục và đào tạo quận Hai Bà Trưng, thành
phố Hà Nội........................................................................................................ 35
2.1.2. Khái quát về khảo sát thực trạng ............................................................ 37
2.2. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non quận Hai Bà Trưng,
thành phố Hà Nội ...................................................................................................... 38
2.2.1. Thực trạng về mục tiêu bồi dưỡng ......................................................... 40
2.2.2. Thực trạng về nội dung, chương trình bồi dưỡng .................................. 41
2.2.3. Thực trạng về hình thức tổ chức bồi dưỡng ........................................... 42
2.2.4. Thực trạng về lực lượng bồi dưỡng ........................................................ 43
2.2.5. Thực trạng về đối tượng bồi dưỡng ........................................................ 44
2.2.6. Thực trạng về các điều kiện hỗ trợ hoạt động bồi dưỡng ....................... 44

2.2.7. Thực trạng về kết quả hoạt động bồi dưỡng ........................................... 45
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non quận Hai Bà
Trưng, thành phố Hà Nội .......................................................................................... 46
2.3.1. Thực trạng công tác lập kế hoạch bồi dưỡng ......................................... 47
2.3.2. Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động bồi dưỡng ............................... 48
2.3.3. Thực trạng công tác chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng ................................. 49
2.3.4. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động bồi dưỡng ... 51
2.4. Thực trạng những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động bồi
dưỡng giáo viên mầm non quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội .......................... 52
2.5. Đánh giá chung .................................................................................................. 55
2.5.1. Những ưu điểm ....................................................................................... 55


vi
2.5.2. Những hạn chế ........................................................................................ 55
2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế............................................................ 56
Tiểu kết Chương 2 ..................................................................................................... 57
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIÁO
VIÊN MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HAI BÀ TRƯNG, THÀNH
PHỐ HÀ NỘI TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY ........ 58
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ...................................................................... 58
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ........................................................... 58
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ......................................................... 58
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ .......................................................... 59
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................ 60
3.2. Biện pháp quản lý bồi dưỡng GVMN trên địa bàn quận Hai Bà Trưng,
thành phố Hà Nội ...................................................................................................... 61
3.2.1. Tăng cường các hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận thức cho đội
ngũ cán bộ QLGD, giáo viên về Chuẩn nghề nghiệp đối với giáo viên
mầm non nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục .......................................... 61

3.2.2. Xây dựng, quản lý và phát triển chương trình bồi dưỡng giáo viên
mầm non theo chuẩn nghề nghiệp .................................................................... 68
3.2.3. Đổi mới hình thức tổ chức thực hiện hoạt động bồi dưỡng theo
chuẩn nghề nghiệp cho đội ngũ giáo viên ........................................................ 70
3.2.4. Gắn hoạt động bồi dưỡng giáo viên với công tác quy hoạch, đánh
giá giáo viên hàng năm ..................................................................................... 76
3.2.5. Tăng cường kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm
non .................................................................................................................... 78
3.2.6. Phát triển đội ngũ giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp ............ 83
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................................ 86
3.4. Khảo sát tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp ...................................... 86
Tiểu kết Chương 3 ..................................................................................................... 90
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................... 91
1. Kết luận ................................................................................................................. 91
2. Khuyến nghị .......................................................................................................... 93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 94
PHỤ LỤC


vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

I - Danh mục bảng biểu
Bảng 2.1

Thống kê số lượng Giáo viên và nhân viên phục vụ ............................ 37

Bảng 2.2.

Nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng giáo viên

mầm non ................................................................................................ 39

Bảng 2.3.

Tổng hợp kết quả khảo sát về thực trạng thực hiện các nội dung
trong hoạt động bồi dưỡng GVMN quận Hai Bà Trưng, TP. Hà
Nội ......................................................................................................... 40

Bảng 2.4.

Nhận thức của CBQL, GV về tầm quan trọng của công tác quản lý
hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non.............................................. 46

Bảng 2.5.

Tổng hợp kết quả khảo sát về mức độ thực hiện các nội dung quản
lý hoạt động bồi dưỡng GVMN trên địa bàn quận Hai Bà Trưng,
TP. Hà Nội ............................................................................................ 47

Bảng 2.6.

Tổng hợp kết quả khảo sát về mức độ ảnh hưởng của một số yếu
tố đến hiệu quả quản lý công tác bồi dưỡng GVMN ............................ 52

Bảng 3.1

Đánh giá mức độ cần thiết của các biện pháp đề xuất .......................... 87

Bảng 3.2


Đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp ........................................ 88

II - Danh mục sơ đồ
Sơ đồ 1.1. Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng GVMN ...................................... 22


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Các hoạt động giáo dục trong nhà trường là nội dung cơ bản, quan
trọng, xuyên suốt trong quá trình giáo dục học sinh, giúp hình thành và phát
triển nhân cách toàn diện cho học sinh. Hiện nay, các nhà trường đều tập
trung thực hiện tốt các nội dung GD và ĐT với phương châm "Chú trọng giáo
dục nhân cách, đạo đức, lối sống, tri thức pháp luật và ý thức công dân. Tập
trung vào những giá trị cơ bản của văn hóa, truyền thống và đạo lý dân tộc,
tinh hoa văn hóa nhân loại, giá trị cốt lõi và nhân văn của chủ nghĩa MácLênin và tư tưởng Hồ Chí Minh." (Nghị Quyết số 29, Hội nghị Trung ương
lần thứ 8 khóa XI của Đảng về Đổi mới căn bản và toàn diện GD&ĐT).
Giáo dục mầm non (GDMN) là ngành học đầu tiên trong hệ thống giáo
dục quốc dân, là nền tảng đầu tiên của ngành giáo dục và đào tạo. GDMN là
tiền đề cho giáo dục tiểu học với nhiệm vụ chăm sóc giáo dục trẻ từ 0 đến 5
tuổi, một lứa tuổi vô cùng quan trọng. Nhà tâm lý học người Nga Macarencô
đã nói: “Những cái không có được ở trẻ em trước 5 tuổi thì sau này rất khó
hình thành và nhân cách đã sai lệch từ nhỏ thì sau này khó cải tạo”. Mục tiêu
của giáo dục mầm non là giúp trẻ phát triển toàn diện về thể chất, trí tuệ, thẩm
mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị những tiền đề
cần thiết cho trẻ bước vào lớp 1.
Nghị quyết đại hội ban chấp hành trung ương Đảng lần thứ II khóa VIII
đã nói rõ: “Giáo viên là nhân tố quyết định sự nghiệp giáo dục”. Sự nghiệp
giáo dục - đào tạo thành công và phát triển đòi hỏi người giáo viên phải đảm
bảo vừa hồng vừa chuyên, có đủ phẩm chất và năng lực.

Muốn vậy, người giáo viên mầm non bên cạnh việc đáp ứng đầy đủ yêu
cầu về chuẩn nghề nghiệp, cần là tấm gương sáng để các em noi theo, học tập.
Đội ngũ cán bộ, giáo viên có vị trí quan trọng trong sự nghiệp giáo dục và


2
đào tạo, là người trực tiếp hình thành nhân cách, tổ chức và trang bị tri thức
cho học sinh.
Dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam, giáo dục mầm non
trong những năm qua đã có những chuyển biến rất lớn về mọi mặt như: Quy
mô trường lớp được mở rộng, số lượng trẻ ra lớp phát triển mạnh, chất lượng
chăm sóc và nuôi dưỡng được nâng lên rõ rệt. Những thành tựu mà giáo dục
mầm non đã đạt được do nhiều nguyên nhân, xong nguyên nhân quan trọng
và chủ yếu nhất là sự trưởng thành của đội ngũ cán bộ, giáo viên. Chính họ
đã, đang và sẽ tạo nên những kết quả của sự nghiệp giáo dục mầm non.
Để phục vụ cho nhiệm vụ chăm sóc giáo dục trẻ đòi hỏi người giáo
viên mầm non phải có phẩm chất, trình độ, năng lực đề cao lương tâm và
nhân cách nhà giáo, lòng nhân ái tận tuỵ thương yêu trẻ, thể hiện ở tinh thần
tự học, tự bồi dưỡng cải tiến nội dung phương pháp chăm sóc giáo dục trẻ
tham gia tích cực. Vậy bất kỳ người quản lý nào không thể bỏ qua việc bồi
dưỡng lực lượng cán bộ giáo viên. Mục tiêu của công tác bồi dưỡng là nhằm
hoàn thiện quá trình đào tạo, khắc phục những thiếu sót lệch lạc trong công
tác giảng dạy, về quan điểm, nội dung phương pháp giáo dục đồng thời theo
kịp những yêu cầu của xã hội.
Đối với đội ngũ giáo viên mầm non trên địa bàn quận Hai Bà Trưng,
thành phố Hà Nội, trong những năm qua đã có nhiều chuyển biến rõ rệt, cơ
bản đủ về số lượng, ngày càng nâng cao về chất lượng đội ngũ, tâm huyết, tận
tình với nghề, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục nói chung và đổi mới bậc
học mầm non nói riêng. Bên cạnh đó, một bộ phận giáo viên còn chưa đáp
ứng yêu cầu đặt ra, đặc biệt có các hiện tượng giáo viên còn yếu về nghiệp vụ,

phẩm chất, đạo đức còn bộc lộ những hạn chế nhất định. Mặt khác, công tác
bồi dưỡng còn ít được tăng cường, việc kiểm tra, giám sát chưa được quan


3
tâm đúng mức nên hiệu quả giáo dục và chất lượng đội ngũ giáo viên còn có
những bất cập.
Nhằm quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội
ngũ giáo viên mầm non có hiệu quả cũng như thực hiện tốt việc quản lý hoạt
động bồi dưỡng giáo viên mầm non trên địa bàn, nâng cao chất lượng đội ngũ
giáo viên mầm non, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục
và đào tạo, chúng tôi nghiên cứu, tìm hiểu đề tài "Quản lý hoạt động bồi
dưỡng giáo viên mầm non trên địa bàn quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà
Nội trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay".
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề tài đề xuất biện pháp
quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên
mầm non trên địa bàn quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội nhằm góp phần
nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên nói riêng và chất lượng giáo dục nói
chung trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên
mầm non.
3.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo
viên mầm non quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
3.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non
quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện
nay và khảo sát tính cần thiết và khả thi của các biện pháp được đề xuất.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu: Công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng về

chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên mầm non của Trưởng phòng
Giáo dục và Đào tạo quận Hai Bà Trung, thành phố Hà Nội.


4
4.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng về
chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên mầm non của Trưởng phòng
Giáo dục và Đào tạo quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
5. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận, thực tiễn để đề xuất các biện
pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ giáo viên mầm
non quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
Thời gian nghiên cứu: Các số liệu được lấy đến năm học 2015 - 2016.
Đối tượng khảo sát: CBQL, giáo viên mầm non quận Hai Bà Trưng,
thành phố Hà Nội.
Địa bàn nghiên cứu: các trường mầm non trên địa bàn quận Hai Bà
Trưng, thành phố Hà Nội,
6. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non quận Hai Bà
Trưng, thành phố Hà Nội hiện nay còn bộc lộc nhiều hạn chế, chưa đáp ứng
tốt những thách thức của thời đại cũng như yêu cầu đổi mới giáo dục hiện
nay. Nếu lãnh đạo ngành GD&ĐT quận Hai Bà Trưng áp dụng đồng bộ, hệ
thống các biện pháp quản lý và đảm bảo phù hợp, sát thực tế thì sẽ đem lại
hiệu quả cho hoạt động này, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên mầm non,
góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục và đào tạo của ngành.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu, văn bản
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và khái quát hóa các văn bản, tài liệu
thể hiện quan điểm, đường lối chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quan điểm của Chủ nghĩa Mác Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, các

công trình nghiên cứu khoa học về quản lý hoạt động bồi dưỡng phẩm chất
nghề nghiệp cho giáo viên mầm non ở trên thế giới và ở trong nước để hình
thành cơ sở lý luận của đề tài.


5
7.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Điều tra bằng hệ thống phiếu hỏi với đối tượng là Cán bộ quản lý, giáo
viên các trường mầm non trên địa bàn quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
7.3. Phương pháp phỏng vấn:
Phỏng vấn Hiệu trưởng, giáo viên các trường mầm non trên địa bàn để
làm rõ hơn và lý giải nguyên nhân những hạn chế trong công tác quản lý hoạt
động bồi dưỡng giáo viên.
7.4. Phương pháp quan sát:
Thực hiện quan sát, phân tích, xin ý kiến chuyên gia.
7.5. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Tổng kết kinh nghiệm nghiên cứu của các nhà khoa học, các chuyên
gia, các nhà nghiên cứu; tổng hợp, rút kinh nghiệm qua các công trình nghiên
cứu của các chuyên gia, vận dụng phù hợp với tình hình thực tiễn nghiên cứu.
7.6. Phương pháp thống kê toán học
Xử lý và phân tích các số liệu, kết quả điều tra, thử nghiệm các biện
pháp, xác định mức độ tin cậy của việc điều tra và kết quả nghiên cứu.
8. Cấu trúc của luận văn
Gồm phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo; phụ lục
và 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên
mầm non;
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non
quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội;
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non

quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện
nay.


6
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN MẦM NON
1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên trên thế
giới
Trên thế giới, nhiều quốc gia đã có những nghiên cứu về quản lý hoạt
động bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm giáo viên một cách rõ nét,
sâu sắc ở những khía cạnh, nội dung khác nhau. Việc nghiên cứu này ở một số
nước như sau:
1.1.1.1 Ở Thái Lan:
Ở Thái Lan, việc tổ chức bồi dưỡng tập trung trước đây đã được chuyển
sang tổ chức đào tạo – bồi dưỡng dựa vào nhà trường. Trước đây, chương
trình đào tạo để phát triển nghề nghiệp giáo viên đương nhiệm thường được tổ
chức tập trung ở một thành phố. Các chương trình này thường có chi phí cao,
thời gian tập huấn ngắn, không được đánh giá, kiểm tra liên tục và giáo viên
phải nghỉ dạy để tham gia. Để giải quyết những vấn đề trên, Bộ Giáo dục Thái
Lan đã đưa ra một chương trình mới, có hiệu quả và thích hợp để đào tạo và
bồi dưỡng giáo viên đương nhiệm, được tiến hành ngay tại các cơ sở giáo
dục, gọi là đào tạo dựa vào nhà trường (school – based training).
Theo chương trình này, 4 dự án thí điểm đã được tiến hành, đó là: Dự án
GV Quốc gia; Dự án GV chủ chốt; Dự án nghiên cứu và triển khai các mẫu
hình đào tạo dựa vào nhà trường và Dự án hỗ trợ đào tạo dựa vào nhà trường.
Các kết quả nghiên cứu đã chứng minh rằng mô hình đào tạo này rất hiệu quả
đối với GV nói riêng cũng như đối với ngành sư phạm nói chung, nó góp

phần tạo nên những thành công cho công cuộc cải cách học tập ở Thái Lan:


7
- Dự án GV chủ chốt : Nhằm chọn lựa những GV có thể áp dụng thành công
quan điểm lấy người học làm trung tâm làm GV chủ chốt. Mỗi GV được trợ cấp
25.000 bạt để xây dựng những mạng lưới (10 GV/ mạng lưới) trong 4 tháng để áp
dụng các phương pháp theo quan điểm lấy người học làm trung tâm.
- Dự án GV Quốc gia (national teachers): Nhằm chọn lựa được những
GV có thể tiến hành nghiên cứu và triển khai quá trình đổi mới dạy – học.
Mỗi người được cấp 220.000 bạt/người/năm để nghiên cứu, triển khai và đào
tạo khoảng 50 GV khác trong 3 năm.
Kết quả của 2 dự án cho thấy GV đã thay đổi được cách dạy, từ phương
pháp áp đặt chuyển sang phương pháp tích cực. Các GV chủ chốt và GV
Quốc gia đã đào tạo lại cho GV ở trường mình đáp ứng được những yêu cầu
trong công tác dạy học hằng ngày. Phương pháp đào tạo này tương tự phương
pháp đào tạo GV đương nhiệm ở các nước như Nhật Bản, Australia, New
Zealand.
- Dự án nghiên cứu và triển khai các mẫu hình đào tạo dựa vào nhà
trường: Văn phòng Hội đồng GD chọn 10 hội đồng nhà trường và cấp kinh
phí để họ tiến hành triển khai theo mô hình đào tạo dựa vào nhà trường. Kết
quả cho thấy 10 mô hình đều thành công, các GV rất tích cực và HS thì rất
thích thú. Ưu điểm của mô hình này là tiết kiệm được chi phí so với cách đào
tạo tập trung.
- Dự án hỗ trợ đào tạo dựa vào nhà trường: nhằm phát triển GV đương
nhiệm và thúc đẩy quá trình cải cách dạy học được tiến hành vào năm 2003 –
2004 với mục tiêu là lựa chọn 274 GV, mỗi GV này được cấp 25.000 bạt để
đàotạo các GV khác trong trường mình hoặc trường lân cận. Để thành công
Hiệu trưởng cần hỗ trợ và tạo điều kiện cho các GV này và coi họ là những
người đi đầu trong việc đổi mới phương pháp dạy học.



8
1.1.1.2 Ở Hàn Quốc:
Ở Hàn Quốc, việc bồi dưỡng GV đương nhiệm nhằm trang bị cho GV lý
luận và phương pháp luận về giáo dục để nâng cao khả năng, hiệu quả giảng
dạy trong lớp học. Các chương trình bồi dưỡng được thiết kế riêng cho từng
đối tượng: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, GV, cán bộ thư viện, GV điều
dưỡng… Bồi dưỡng GV thường có 2 loại: bồi dưỡng lấy chứng chỉ và bồi
dưỡng nâng cao nghiệp vụ. Mỗi chương trình bồi dưỡng thường kéo dài 30
ngày (180 giờ) hoặc lâu hơn. Chương trình được phân loại phù hợp với mục
đích bồi dưỡng, bao gồm: bồi dưỡng về soạn thảo chương trình giảng dạy;
đào tạo số hóa thông tin, dữ liệu; bồi dưỡng chung; bồi dưỡng NVSP…
Những người thiết kế chương trình này sẽ quyết định nội dung và thời gian
cho mỗi khóa bồi dưỡng. Việc bồi dưỡng nâng cao chất lượng cho GV thường
chú ý đến kiến thức cập nhật, kiến thức mới cũng như phương pháp giảng dạy
của thời đại toàn cầu hóa. phát triển chuyên môn, NVSP nhà trường nói chung. Do vậy, người
CBQL cần đẩy mạnh công tác này trong nhà trường, song các hình thức kiểm
tra cần được tiến hành hết sức nhẹ nhàng, tạo cho giáo viên tiếp thu ý kiến
đồng thời có ý thức vươn lên.
3.2.5.4 Điều kiện thực hiện biện pháp
- Xây dựng được kế hoạch kiểm tra;
- Có lực lượng kiểm tra đảm bảo các yêu cầu của kế hoạch đề ra;
- Có các giáo viên đi bồi dưỡng, đào tạo hàng năm (có các chương trình
đào tạo, bồi dưỡng).
3.2.6. Phát triển đội ngũ giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp
3.2.6.1. Mục tiêu biện pháp
Một trong những biện pháp góp phần nâng cao chất lượng hoạt động
bồi dưỡng GVMN cũng như nâng cao chất lượng công tác quản lý hoạt động
bồi dưỡng là công tác phát triển đổi ngũ theo chuẩn nghề nghiệp. Biện pháp

này đề xuất góp phần giúp ngành GD&ĐT quận sắp xếp tốt nhất đội ngũ
CBQL, GVMN hiện tại phù hợp với vị trí công tác, bổ sung kịp thời đội ngũ
mới có năng lực, có trình độ để tạo đà thuận lợi trong xây dựng chất lượng đội
ngũ của ngành. Mục tiêu là đến năm 2020, 100% các trường MN đủ số lượng
GV theo quy định, cơ bản GVMN được đào tạo đạt chuẩn trở lên, được bồi
dưỡng thường xuyên, đáp ứng tốt nhu cầu của thực tiễn giáo dục trên địa bàn.
3.2.6.2. Nội dung biện pháp
Việc phát triển đội ngũ GVMN được thực hiện với các nội dung cơ
bản là:


84
- Rà soát, đánh giá chất lượng, số lượng đội ngũ GVMN hiện có của
các trường mầm non trên địa bàn;
- Xây dựng quy hoạch, kế hoạch tuyển dụng kịp thời GVMN đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục;
- Xây dựng kế hoạch dài hạn, hàng năm và đột xuất về công tác bồi
dưỡng GVMN, có đánh giá, sơ kết, tổng kết định kỳ.
- Đổi mới phương thức đánh giá GVMN theo quy định hiện hành về
Chuẩn nghề nghiệp GVMN và Nghị định của Chính phủ về đánh giá viên
chức.
3.2.6.3. Cách thực hiện biện pháp
- Tổ chức thực hiện và rà soát, điều chỉnh quy hoạch phát triển đội ngũ
GVMN trên địa bàn cho phù hợp với tình hình thực tế; sắp xếp, bố trí tuyển
dụng, sử dụng theo đúng vị trí việc làm và yêu cầu về tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp; có kế hoạch bồi dưỡng giáo viên đáp ứng yêu cầu theo tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp và phương án giải quyết tình trạng thừa, thiếu
giáo viên cục bộ, thực hiện việc tuyển dụng đúng qui định, giải quyết kịp thời
các khó khăn, vướng mắc, khiếu nại trong việc tuyển dụng.
- Bố trí phù hợp, sử dụng hiệu quả đội ngũ nhân viên trong nhà trường.

- Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các cơ sở giáo dục mầm non nghiêm túc
thực hiện nhiệm vụ đánh giá giáo viên tại cơ sở giáo dục theo Chuẩn nghề
nghiệp và theo các công văn hướng dẫn đánh giá theo Chuẩn đã được Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành; kết hợp xây dựng các tiêu chí chi tiết để đánh
giá và phân loại giáo viên các cấp theo Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày
9/6/2015 về việc đánh giá, phân loại cán bộ công chức, viên chức. Trong đó,
cần tích hợp, liên thông giữa kết quả đánh giá giáo viên theo Chuẩn và đánh
giá viên chức theo Luật Viên chức và Nghị định số 56/2015/NĐ-CP, tăng
cường ứng dụng công nghệ thông tin trong đánh giá giáo viên đảm bảo hiệu


85
quả, chất lượng.. Chú ý kết hợp sử dụng “Yêu cầu cơ bản về năng lực giáo
viên tiếng Anh phổ thông” của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong việc tham gia
đánh giá giáo viên theo Chuẩn và nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên
tiếng Anh đúng qui định và hiệu quả.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức bồi dưỡng đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu
cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; chú trọng bồi dưỡng
phẩm chất và nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ; có kế hoạch tổ chức,
hỗ trợ giáo viên trong việc bổ sung các tiêu chuẩn còn thiếu theo quy định
của chức danh nghề nghiệp và chuẩn nghề nghiệp. Có các giải pháp để thực
hiện tốt việc bồi dưỡng thường xuyên giáo viên theo các thông tư đã được
ban hành. Quan tâm đến tổ chức bồi dưỡng những nội dung hỗ trợ hoạt động
dạy và quản lý đội ngũ; chú trọng phát triển đội ngũ tổ trưởng chuyên môn,
giáo viên cốt cán các bộ môn, cô nuôi dạy giỏi...
- Đổi mới trong công tác bồi dưỡng: Phát huy hiệu quả các nội dung bồi
dưỡng về: trải nghiệm sáng tạo, đổi mới kiểm tra, đánh giá, sinh hoạt tổ
chuyên môn, giáo dục tích hợp, tư vấn hướng nghiệp,... trong việc nâng cao
hiệu quả công tác giảng dạy. Đẩy mạnh việc sử dụng công nghệ thông tin
trong bồi dưỡng giáo viên. Chú trọng phát huy hiệu quả của trang mạng

“Trường học kết nối” cùng với việc tổ chức các hoạt động bồi dưỡng thông
qua sinh hoạt tổ chuyên môn liên trường/ theo cụm trường. Phát huy vai trò
của đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí cốt cán trong công tác bồi dưỡng.
3.2.6.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
- Có điều kiện tài chính đủ đáp ứng việc xây dựng kế hoạch, tổ chức
công tác tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch.
- CBQL ngành quan tâm chỉ đạo thực hiện.
- Các nội dung triển khai đảm bảo thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, đúng
quy định.


86
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp
Trên đây là sáu biện pháp mà chúng tôi đề xuất, góp phần nhằm nâng
cao hiệu quả quản lý hoạt động bồi dưỡng GV mầm non trên địa bàn quận
Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội trong giai đoạn hiện nay. Sáu biện pháp nêu
trên có mối quan hệ mật thiết, đan xen, hỗ trợ lẫn nhau và chỉ đem lại hiệu
quả cao khi chúng được tiến hành đồng bộ, thống nhất và thực hiện thường
xuyên. Mối quan hệ khăng khít, chặt chẽ của các biện pháp được thể hiện qua
sơ đồ 3.1 như sau:
BP1
BP6

BP2

BP5

BP3
BP4


Sơ đồ 3.1. Mối qua hệ giữa các biện pháp quản lý bồi dưỡng GVMN
Trong các biện pháp trên, biện pháp Tăng cường các hoạt động tuyên
truyền nhằm nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ QLGD, giáo viên về
Chuẩn nghề nghiệp đối với giáo viên mầm non là biện pháp định hướng cơ
bản, có tính hạt nhân, chỉ đạo công tác bồi dưỡng GVMN. Các biện pháp còn
lại giữ vai trò quyết định trực tiếp đến hiệu quả công tác bồi dưỡng GVMN.
Nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động bồi dưỡng GVMN trên địa bàn
quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội sẽ góp phần đảm bảo và nâng cao chất
lượng giáo dục của ngành GD&ĐT quận nói chung.
3.4. Khảo sát tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp
- Mục đích khảo nghiệm: Đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng GVMN


87
mà luận văn đã đề xuất.
- Đối tượng khảo nghiệm: 50 CBQL (Phòng GD&ĐT và Hiệu trưởng
các trường MN) và 150 GV các trường MN trên địa bàn quận Hai Bà Trưng,
TP Hà Nội.
- Nội dung khảo nghiệm: Đánh giá mức độ cần thiết và mức độ khả thi
của sáu biện pháp được đề xuất.
- Phương pháp khảo nghiệm: Thông qua trưng cầu ý kiến bằng phiếu
hỏi (phụ lục 2).
Kết quả thu được cụ thể ở bảng 3.1:
Bảng 3.1 Đánh giá mức độ cần thiết của các biện pháp đề xuất

STT

1


2

3

4

5
6

Biện pháp
Tăng cường các hoạt động tuyên truyền
nhằm nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán
bộ QLGD, giáo viên về Chuẩn nghề
nghiệp đối với giáo viên mầm non
Xây dựng, quản lý và phát triển chương
trình bồi dưỡng giáo viên mầm non theo
chuẩn nghề nghiệp
Đổi mới hình thức tổ chức thực hiện hoạt
động bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp
cho đội ngũ giáo viên
Gắn hoạt động bồi dưỡng giáo viên với
công tác quy hoạch, đánh giá giáo viên
hàng năm
Tăng cường kiểm tra, đánh giá hoạt động
bồi dưỡng giáo viên mầm non
Phát triển đội ngũ giáo viên mầm non theo
chuẩn nghề nghiệp

Mức độ cần thiết
(SL)

Điểm Thứ
Rất
Không
TB bậc
Cần
cần
cần
thiết
thiết
thiết

87

79

34

2,27

4

89

95

16

2,37

2


79

112

9

2,35

3

68

102

30

2,19

5

92

95

13

2,4

1


67

99

34

2,17

6

(Rất cần thiết: 3 điểm, cần thiết: 2 điểm, không cần thiết: 1 điểm)


88
Qua bảng 3.1 cho thấy: Các biện pháp đề xuất đều được đa số CBQL,
GV các trường đánh giá ở mức độ cần thiết cao, các biện pháp đều được đánh
giá ở mức từ 2,17 đến 2,4 với điểm tối đa là 3 điểm. Trong đó, biện pháp 5
"Tăng cường kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non" được
đánh giá có tính cần thiết cao nhất (X = 2,4), tiếp đến là biện pháp 2 "Xây
dựng, quản lý và phát triển chương trình bồi dưỡng giáo viên mầm non theo chuẩn
nghề nghiệp" có X = 2,37. Biện pháp được đánh giá có tính cần thiết ít nhất là

biện pháp 6 "Phát triển đội ngũ giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp", có
X = 2,17.
Tiếp tục khảo sát tính khả thi của các biện pháp đề xuất, kết quả thu
được ở bảng 3.2 như sau:
Bảng 3.2 Đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp
STT


Biện pháp

1

Tăng cường các hoạt động tuyên truyền
nhằm nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán
bộ QLGD, giáo viên về Chuẩn nghề nghiệp
đối với giáo viên mầm non

2

3

4
5
6

Xây dựng, quản lý và phát triển chương
trình bồi dưỡng giáo viên mầm non theo
chuẩn nghề nghiệp
Đổi mới hình thức tổ chức thực hiện hoạt
động bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp
cho đội ngũ giáo viên
Gắn hoạt động bồi dưỡng giáo viên với
công tác quy hoạch, đánh giá giáo viên
hàng năm
Tăng cường kiểm tra, đánh giá hoạt động
bồi dưỡng giáo viên mầm non
Phát triển đội ngũ giáo viên mầm non theo
chuẩn nghề nghiệp


Mức độ khả thi
(SL)
Điểm Thứ
Rất Khả Không TB bậc
khả thi thi khả thi

112

65

23

2,45

1

47

92

61

1,93

6

56

101


43

2,07

4

66

79

55

2,06

5

87

103

10

2,39

2

77

98


25

2,26

3

(Rất khả thi: 3 điểm, Khả thi: 2 điểm, Không khả thi: 1 điểm)


89
Qua bảng 3.2 cho thấy: các biện pháp đề xuất đều có tính khả thi, thể
hiện các biện pháp đều được đánh giá ở mức điểm từ 1,93 đến 2,45 so với
mức điểm tối đa là 3. Trong đó, biện pháp 1 "Tăng cường các hoạt động tuyên
truyền nhằm nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ QLGD, giáo viên về Chuẩn
nghề nghiệp đối với giáo viên mầm non" có tính khả thi được đánh giá ở mức độ

cao nhất với X = 2,45; biện pháp được đánh giá có tính khả thi cao thứ 2 là
biện pháp 5 "Tăng cường kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm
non" với X = 2,39; Biện pháp được đánh giá có tính khả thi thấp nhất là biện

pháp 2 "Xây dựng, quản lý và phát triển chương trình bồi dưỡng giáo viên mầm
non theo chuẩn nghề nghiệp" với X = 1,93. Kết quả như vậy cho thấy các biện

pháp có thể áp dụng và đem lại hiệu quả trong thực tiễn.
Kết quả này cho thấy giữa tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề
xuất có tương quan thuận và khá chặt chẽ. Do đó, các biện pháp được đề xuất
là cần thiết và khả thi trong việc góp phần nâng cao hiệu quả quản lý hoạt
động bồi dưỡng GV mầm non trên địa bàn quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà
Nội trong giai đoạn hiện nay.



90
Tiểu kết Chương 3
Dựa trên bốn nguyên tắc là: Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa; Nguyên
tắc đảm bảo tính thực tiễn; Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ và Nguyên tắc
đảm bảo tính khả thi, chúng tôi đề xuất sáu biện pháp quản lý hoạt động bồi
dưỡng GV mầm non trên địa bàn quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội, đó
là: Tăng cường các hoạt động tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức cho đội
ngũ cán bộ QLGD, giáo viên về Chuẩn nghề nghiệp đối với giáo viên mầm
non; Xây dựng, quản lý và phát triển chương trình bồi dưỡng giáo viên mầm
non theo chuẩn nghề nghiệp; Đổi mới hình thức tổ chức thực hiện hoạt động
bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp cho đội ngũ giáo viên; Gắn hoạt động bồi
dưỡng giáo viên với công tác quy hoạch, đánh giá giáo viên hàng năm;Tăng
cường kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non và Phát
triển đội ngũ giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp.
Ở mỗi biện pháp đều được xác định rõ mục tiêu, nội dung và cách tiến
hành cũng như điều kiện thực hiện. Kết quả khảo nghiệm bước đầu đã cho
thấy các biện pháp đều có tính cần thiết và khả thi khá cao. Trong đó biện
pháp 5 "Tăng cường kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm
non"là có tính cần thiết và khả thi cao nhất.


91
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non là hoạt động tác động
có mục đích của chủ thể quản lý (của cơ quan quản lý trực tiếp đội ngũ giáo
viên mầm non, của CBQL về giáo dục mầm non của các cơ quan: Bộ Giáo
dục và đào tạo, Sở Giáo dục và đào tạo, Phòng Giáo dục và đào tạo, các

trường mầm non) tới hoạt động bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội
gnux GV tại các trường mầm non nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ GV, đáp
ứng chuẩn nghề nghiệp GV, góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục trẻ mầm non. Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm
non bao gồm các nội dung chính là: xây dựng kế hoạch bồi dưỡng giáo viên
mầm non, tổ chức, chỉ đạo công tác bồi dưỡng giáo viên mầm non theo kế
hoạch, kiểm tra, đánh giá bồi dưỡng giáo viên mầm non để có cơ sở xây dựng
kế hoạch cho hoạt động bồi dưỡng và tự bồi dưỡng tiếp theo. Trong Quản lý
hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non, có nhiều yếu tố tác động, ảnh
hưởng, chi phối như: nhận thức, hiểu biết và năng lực của CBQL về hoạt
động này, nhận thức và năng lực của GV; yếu tố về chuẩn nghề nghiệp
GVMN cũng như những chủ trương, chính sách giáo dục, các điều kiện kinh
tế - xã hội tại địa phương...
Về thực trạng hoạt động bồi dưỡng GVMN: CBQL, GV, NV có nhận
thức khá rõ về vai trò của công tác này góp phần đáp ứng tốt về trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ theo chuẩn nghề nghiệp; các nội dung như mục tiêu,
lực lượng bồi dưỡng, đối tượng bồi dưỡng đã được quan tâm chỉ đạo thực
hiện tốt. Tuy nhiên kết quả đạt được chưa đồng đều, còn nhiều bất cập, hạn
chế, đặc biệt ở việc thiết kế các nội dung bồi dưỡng gắn với chuẩn nghề
nghiệp GVMN cũng như đa dạng hóa các hình thức tổ chức bồi dưỡng. Trong
quản lý hoạt động bồi dưỡng GVMN, chúng tôi thấy các nội dung quản lý đã


92
có những mặt tích cực, hiệu quả trong thực tiễn công tác, các nội dung thực
hiện tốt như: công tác lập kế hoạch theo năm học, học kỳ, tổ chức, chỉ đạo
hoạt động bồi dưỡng. Tuy vậy, đối với việc lập kế hoạch chiến lược, kế hoạch
tác nghiệp, chuyên đề và công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng là
chưa được thực hiện tốt.
Có nhiều yếu tố khách quan và chủ quan ảnh hưởng đến quản lý hoạt

động bồi dưỡng GVMN. Qua khảo sát cho thấy, các yếu tố có ảnh hưởng
nhiều nhất đến công tác quản lý là các yếu tố như năng lực của đội ngũ GV,
về vai trò của người hiệu trưởng nhà trường và vấn đề nhận thức của CBQL,
GV. Các yếu tố được đánh giá là ít ảnh hưởng đến quản lý hoạt động chăm
sóc, nuôi dưỡng trẻ mầm non là Chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước,
của ngành về phát triển giáo dục mầm non và điều kiện kinh tế - xã hội của
địa phương.
Dựa trên bốn nguyên tắc là: đảm bảo tính kế thừa; đảm bảo tính thực
tiễn; đảm bảo tính đồng bộ và đảm bảo tính khả thi, chúng tôi đề xuất sáu biện
pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng GV mầm non trên địa bàn quận Hai Bà
Trưng, thành phố Hà Nội, đó là: Tăng cường các hoạt động tuyên truyền
nhằm nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ QLGD, giáo viên về Chuẩn
nghề nghiệp đối với giáo viên mầm non; Xây dựng, quản lý và phát triển
chương trình bồi dưỡng giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp; Đổi mới
hình thức tổ chức thực hiện hoạt động bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp cho
đội ngũ giáo viên; Gắn hoạt động bồi dưỡng giáo viên với công tác quy
hoạch, đánh giá giáo viên hàng năm;Tăng cường kiểm tra, đánh giá hoạt động
bồi dưỡng giáo viên mầm non và Phát triển đội ngũ giáo viên mầm non theo
chuẩn nghề nghiệp. Ở mỗi biện pháp đều được xác định rõ mục tiêu, nội dung
và cách tiến hành cũng như điều kiện thực hiện. Kết quả khảo nghiệm bước
đầu đã cho thấy các biện pháp đều có tính cần thiết và khả thi khá cao. Trong


×