Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề tham khảo thi TN 12 ĐL(18)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.01 KB, 5 trang )

SỞ GD - ĐT QUẢNG NAM ĐỀ THI THAM KHẢO T. N. THPT
TRƯỜNG THPT PHẠM PHÚ THỨ MÔN ĐỊA LÝ
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
A- Phần chung cho tất cả thí sinh: (8,0 điểm)
Câu I (3,0 điểm)
1, Nêu ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu, địa hình và các hệ sinh thái vùng ven
biển nước ta.
2, Cho bảng số liệu: Cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn (đơn vị %)
Năm Thành thị Nông thôn
1990 19,5 80,5
1995 20,8 79,2
2003 25,8 74,2
2005 26,9 73,1
Hãy so sánh và nhận xét về sự thay đổi tỷ trọng dân số thành thị, nông thôn giai
đoạn 1990 – 2005 ở nước ta.
Câu II (2,0 điểm)
1, Trình bày những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thuỷ sản ở nước ta.
2, Dựa vào kiến thức đã học và Atlat địa lý Việt Nam (trang địa chất, khoáng sản) hãy
trình bày về tài nguyên than của nước ta (các loại, trữ lượng, phân bố).
Câu III (3,0 điểm):
1, Tại sao nói việc phát huy thế mạnh của trung du miến núi Bắc bộ có ý nghĩa kinh
tế, chính trị, xã hội sâu sắc.
2, Cho bảng số liệu về số dân, diện tích gieo trồng, sản lượng và bình quân lương thực
có hạt theo đầu người của đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 2005:
Các chỉ số Đồng bằng
sông Hồng
Cả nước
Số dân (nghìn người) 18028 83106
Diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt
(nghìn ha)
1221 8383


Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn) 6518 39622
Bình quân lương thực có hạt (kg/người) 362 477
a. Tính tỷ trọng của đồng bằng sông Hồng so với cả nước theo các chỉ số trên.
b. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện số dân của đồng bằng sông Hồng so với số dân
của cả nước năm 2005 theo các số liệu trên.
B- Phần riêng (2,0 điểm)
Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm câu dành riêng cho chương trình
đó (câu IVa hoặc IVb)
Câu IVa. Theo chương trình chuẩn (2,0 điểm)
1, Nêu biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua thành phần sông ngòi nước
ta.
2, Vấn đề lương thực, thực phẩm của vùng Duyên hải Nam Trung bộ được giải quyết
bằng cách nào.
Câu IVb. Theo chương trình nâng cao (2,0 điểm)
1, Kể tên các nhân tố tự nhiên chủ yếu giúp đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng
sản xuất lương thực trọng điểm của nước ta.
2, Quan sát bảng số liệu dưới đây (Năm 2005)
Khu vực Diện tích ( nghìn ha) Năng suất (tạ/ha)
Đồng bằng sông Cửu Long 3826 50,4
Đồng bằng sông Hồng 1139 54,3
So sánh sự khác nhau về diện tích và năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng
và đồng bằng sông Cửu Long
SỞ GD - ĐT QUẢNG NAM ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
TRƯỜNG THPT PHẠM PHÚ THỨ MÔN ĐỊA LÝ
Câu Đáp án Điểm
I- PHẦN CHUNG DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)
I
(3,0
điểm)
1, Nêu ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu, địa hình và hệ sinh thái

vùng ven biển
* Khí hậu:
- Mang lại lượng mưa, độ ẩm lớn
- Giảm tính khắc nghiệt của thời tiết
- Mang đặc tính của khí hậu hải dương
* Địa hình và hệ sinh thái vùng ven biển
- Các dạng địa hình sinh thái đa dạng: Vịnh cửa sông, vũng vịnh nước
sâu, rạn san hô, cồn cát...
- Hệ sinh thái vùng ven biển đa dạng, giàu có: Hệ sinh thái rừng ngập
mặn, hệ sinh thái trên đất phèn, hệ sinh thái rừng trên đảo
2,00
2, So sánh và nhận xét về sự thay đổi tỷ trọng dân số thành thị, nông
thôn giai đoạn 1990 -2005
* So sánh:
- Tỷ trọng dân số nông thôn cao hơn dân số thành thị (dẫn chứng)
* Nhận xét:
- Tỷ trọng dân số thành thị còn thấp (dẫn chứng)
- Tỷ trọng dân số thành thị tăng (dẫn chứng)
- Tỷ trọng dân số nông thôn giảm (dẫn chứng)
1,00
II
(2,0
điểm)
1, Trình bày những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thuỷ sản
nước ta.
- Bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng
- Nhiều ngư trường lớn
- Nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn, vũng, vịnh, sông, suối
kênh, rạch...
- Người dân có kinh nghiệm, có truyền thống nuôi trồng, đánh bắt,

phương tiện tàu thuyền đựơc trang bị tốt, các dịch vụ chế biến phát
triển, thị trường được mở rộng, chính sách đổi mới
1,00
2, Trình bày về tài nguyên than của nước ta
- Than antraxit ở Quảng Ninh, trữ lượng hơn 3 tỉ tấn
- Than nâu ở đồng bằng sông Hồng, trữ lượng hàng chục tỉ tấn
- Than bùn có ở nhiều nơi nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng sông
Cửu Long
- Sản lượng khai thác tăng liên tục, đạt 34 triệu tấn (năm 2005)
1,00
III
(3,0
điểm)
1, Tại sao nói việc phát huy thế mạnh của trung du miến núi Bắc bộ có
ý nghĩa về kinh tế, chính trị, xã hội
- Khai thác thế mạnh về tài nguyên, thúc đẩy các ngành kinh tế phát
triển
- Xoá bỏ sự chênh lệch về phát triển giữa miền xuôi và miền ngược,
đảm bảo thiết thực về sự bình đẳng giữa các dân tộc
- Nâng cao trình độ phát triển của các dân tộc thiểu số
- Nâng cao vị thế của vùng, tạo cơ cấu kinh tế ngày càng hoàn thiện
1,00
2, Tính tỷ trọng của đồng bằng sông Hồng so với cả nước theo các chỉ
số
- Dân số:21,7%
- Diện tích gieo trồng cây có hạt: 14,6%
- Sản lượng lương thực có hạt: 16,5%
- Bình quân lương thực đầu người: 75,9%
- Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện số dân của đồng bằng sông Hồng so
với số dân cả nước năm 2005:Đúng, đủ, chính xác

- Ghi tên biểu đồ, chú thích
2,00
PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)
IVa
(2,0
điểm)
1, Nêu biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua thành phần
sông ngòi
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc
- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa
- Chế độ nước theo mùa
1,00
2, Vấn đề lương thực thực phẩm ở Duyên hải Nam Trung bộ được giải
quyết bằng cách
- Đẩy mạnh thâm canh lúa, xác định cơ cấu sản xuất theo lãnh thổ và
cơ cấu mùa vụ thích hợp để vừa đảm bảo được sản xuất vừa tránh
được thiên tai
- Đẩy mạnh trao đổi các sản phẩm có thế mạnh của vùng để đổi lấy
lương thực từ vùng đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu
Long
- Tăng thêm khẩu phần cá và các thuỷ sản khăc trong cơ cấu bửa ăn.
1,00
IVb
1, Kể tên các nhân tố tự nhiên chủ yếu giúp đồng bằng sông Cửu Long
trở thành vùng sản xuất lương thực trọng điểm của nước ta
- Đồng bằng rộng lớn
- Đất phù sa phì nhiêu
- Khí hậu nhiệt đới mang tính chất cận xích đạo
- Hệ thống thuỷ văn dày đặc
1,00

(2,0
điểm)
2, So sánh diện tích và năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng và
đồng bằng sông Cửu Long
- Diện tích lúa đồng bằng sông Cửu Long lớn hơn nhiều lần so với
đồng bằng sông Hồng: gấp 3,36 lần
- Năng suất lúa của đồng bằng sông hồng cao hơn nhiều so với đồng
bằng sông Cửu Long
1,00

×