NHÓM KST ĐƠN BÀO
Tên
nhóm,lớp
Entamoneba
histolytica
Amip - đơn bào
Giardia lamblia
Trùng roi – đơn
bào.
Hình thể phân loại
Chu kì sống – vị trí kí sinh
Gây bệnh
Dịch tễ học
- Thể magna(3040micromet)
- Thể minuta(1012micromet)
- Thể kén-bào
nang(cyts) : có từ
1-4 nhân(non –già)
- Không gây bệnh, chưa gây
bệnh: Cyts, minuta.
- Gây bệnh, ăn hồng cầu:
Magna
Bào nangMinuta magna
- Gây bệnh do ăn phải bào
nang già(4 nhân)
- Kí sinh chủ yếu ở ruột
non.
-
-
-
-
Trichomonas
intestinalis
Trùng roi – đơn
bào.
-
Đối xứng
Thể hoạt động:
hình quả lê
hoặc hình thìa,
4 roi
Thể bào nang:
hình bầu dục 2,
2 lớp vỏ, 2-4
nhân.
-
4 roi trước, 1
roi sau, màng
lượn sóng 2
bên.
-
-
Ký sinh tại tá tràng, phần
đầu của hỗng tràng.
Ngoài ra có thể vào ống
mật và túi mật.
Bám vào niêm mạc nhờ
đĩa bám
Kí sinh tại đại tràng và
manh tràng.
Cơ chế : phối hợp
với vi khuẩn khác
trong ruột. tiết men
phá hủy niêm mạc
- Gây bệnh :
1. Lỵ cấp : đau bụng
phân có máu, dịch
nhày, có magna
2. Viêm ruột mãn sau
lỵ cấp :
3. Các bệnh ngoài
ruột : Gan dễ gặp
nhất, ngoài ra có ở
phổi, não.
- Cơ chế: do bám
chắc vào niêm mạc
gây viêm tại chỗ.
Cũng có thể bám
sâu làm tổn thương
niêm mạc gây rối
loạn hấp thu lipid và
vitamin tan trong
lipid, B12, acid
folic.
- Gây bệnh: tiêu chảy,
đau bụng ở trẻ nhỏ,
người lớn ít biểu
hiện bệnh
Gây đau bụng tiêu chảy
– viêm ruột mãn tính
-
-
-
-
Chẩn đoán
Điều trị
Chẩn đoán :
Magna, minuta sức đề
kháng yếu sẽ chết
- Thụt baryt ít có giá trị
nhanh trong thời gian
- Soi trực tràng trong lỵ cấp có vết
ngắn.
bấm móng tay, xung huyết.
Bào nang sống được 15 - Xét nghiệm phân chứa máu/dịch
ngày ở ngoại cảnh.
nhầy có thể magna(xét nghiệm
Nguồn bệnh là người
ngay sau lấy bệnh phẩm)
mang bào nang, người
- Xét nghiệm miễn dịch với amip
lành mang bào nang
ngoài ruột
nguy hiểm hơn.
Điều trị :
Lỵ amip thường lưu
- Metronidazol, iodoquinon,
hành ở địa phương, lỵ
chloroquin,…
trực khuẩn thường
- Diều trị theo từng giai đoạn của
thành dịch.
chu kỳ sống của E.H.
Nguồn bệnh: chỉ kí sinh Chẩn đoán:
ở người nên nguồn
- Xét nghiệm phân lỏng của người
bênh là người mang
bệnh
mầm bệnh
- Xét nghiệm dịch tá tràng
Mầm bệnh: bào nang
Điều trị
Phân bố: All
- Metronidazol
- Paromomycin
- Quinacrin, chloroquin….
Không có bào nang, thể
hoạt động sức đề kháng tốt
sống khoảng 1 tháng ở
ngoại cảnh
Chẩn đoán: xét nghiệm phân
Điều trị: mentronidazol, tinidazol.
-
-
Không có bào
nang.
-
Trichomonas
viginalis
Trùng roi – Đơn
bào
Hình quả lê, đôi khi
hơi tròn, 4 roi
trước, 1 gai đuôi
sau.
Sinh sản bằng cách
trực phân( phân đôi
dọc)
- Có bào nang
nhưng ít gặp
Toxoplasma.
Bầu dục, hình liềm,
Bán bào tử trùng hình tròn.
– đơn bào.
- Thể
Tachyzoite: Tự
dưỡng, phân
chia nhanh.
- Thể Bradizoite:
thể phân chia
chậm.
Kí sinh chủ yếu ở âm đạo, niệu
đạo.
- Nữ: âm đạo, tử cung,
buồng trứng, vòi trứng.
- Nam: niệu đạo, mào tinh,
tuyến tiền liệt
Chu kì sống gắn liền với 1 vật
chủ, ở nữ phụ thuộc vào chu kì
kinh nguyệt. T.V bám rất chặt
Kí sinh trong tế bào đơn nhân
lớn. 1 tế bào có thể có tới 40
KST.
Chu kỳ:
- Kí sinh trên 2 vật chủ:
Mèo- vật chủ chính và vật
chủ phụ( người, đvật khác)
- Có 2 pha: sinh sản vô tính:
ở vật chủ phụ và vật chủ
Cơ chế gây bệnh: T.V
bám chặt gây viêm,
xung huyết tại chỗ, tiết
nhầy, làm môi trường
kiềm hóa.
Ở Nữ:
- Viêm âm đạo:
- Viêm loét cổ tử
cung
- Viêm phần phụ
- Vô sinh do T.V tiết
nhầy bít kín cổ tử
cung ngăn cản tinh
trùng.
Ở Nam:
- Viêm niệu đạo
- Viêm tuyến tiền liệt:
x-quang có hang
trong tuyến
- Viêm túi tinh
- Viêm bàng quang
cấp ở cả nam và nữ.
Gây bệnh toxoplasma.
- Bẩm sinh/mắc phải
- Cấp tính/ thứ phát/
kết thúc – mãn tính.
Biểu hiện lâm sàng
- Viêm màng não
- Nhiễm trùng bạch
cầu
- Sưng hạch
-
-
-
-
Nguồn bệnh: người
bệnh
Mầm bệnh: thể hoạt
động
Phát triển tốt ở pH 66,5, chậm phát triển ở
pH 3,8-4,4( âm đạo phụ
nữ khỏe mạnh)
Sống đc trong nước 3040’
Lây truyền chủ yếu do
quan hệ tình dục. =>
đươch coi là bệnh xã
hội.
Khi mắc T.V sẽ dễ mắc
thêm các vi khuẩn, nấm
khác vì tạo pH kiềm.
Chẩn đoán: cần phân biệt do nấm
candida và chlamdia
- Do T.V: Khí hư nhiều, âm hộ đỏ
có hạt sần sùi.
- Do nấm candida: Khí hư ít, có
những vảy nhỏ, âm đạo đỏ thẫm.
- Do chlamdia: ít gặp, thường chỉ
có phụ nữ mãn kinh.
Nữ: xét nghiệm dịch âm đạo, soi
cổ tử cung.
Nam: xét nghiệm nước tiểu, dịch
niệu đạo
Điều trị:
- Mentronidazol
- Tinidazol, ornidazol…
Sức đề kháng tốt, có
thể sống trong muối
sinh lý 3h.
Nguồn bênh: người
mắc bệnh, chất thải
mèo, thịt động vật
bệnh. Ngoài ra có cả
côn trùng hút máu
truyền Tachzoite
Chẩn đoán:
- Xét nghiệm bệnh phẩm
- Phản ứng miễn dịch
Điều trị:
- Điều trị đặc hiệu bằng nhiều
kháng sinh: tetracyclin,
rovamycin,…
- Điều trị liệu trình: phối hợp
thuốc.
-
Thể hữu tính:
chỉ có ở niêm
mạc mèo. Được
tạo ra bằng
giao tử đực và
cái.
chính; sinh sản hữu tính ở
vật chủ chính. Khởi đầu là
sinh sản hữu tính sinh
sản vô tính sinh bào tử.
Trypanosoma
Trùng roi – đơn
bào
Có 1 roi
Kí sinh ở máu, bạch huyết,
thần kinh
Leishmania
Trùng roi – đơn
bào
Có 1 roi. Khi kí
sinh roi tiêu biến.
Kí sinh ở võng mạc, gan,
lách,…
-
Viêm hắc võng mạc
Suy giảm miễn
dịch còn đc xem
là bệnh cơ hội.
- Bẩm sinh dễ gây
viêm võng mạc dẫn
đến mù.
Gây bệnh: Ngủ châu
Phi, bệnh Chagas,
Gây bệnh hắc nhiệt ở
Gan – Lách. Bệnh mụn
miền đông, …
-
Nguồn bệnh: bào nang,
thể hoạt động.
Bệnh có xu hướng phát
triển ở Việt Nam.
Nguồn bệnh: người mang
mầm bệnh.
Vecto truyền bênh: Ruồi /
bọ xít hút máu.
Nguồn bệnh: người mang
mầm bệnh.
Vecto truyền bệnh: muỗi
cát.
NHÓM KST SỐT RÉT ( nhóm bào tử máu- đơn bào)
Tên -nhóm
P.
falciparum
P.Vivax
P. malariae
P. Ovale
Đặc điểm sinh học
- Vật chủ chính: Muỗi
- Vật chủ phụ Người,
đvật khác.
- Ở muỗi có: giao tử đực
và cái, trướng, thoa
trùng.
- Ở người thì kí sinh ở:
Gan, máu nội tạng, máu
ngoại vi, tủy xương, lách.
- có 3 thể:
+ Thể tư dưỡng: hình
nhẫn, chấm than, chấm
hỏi,…(tư dưỡng non,
già)
+ Thể phân liệt: là KST
đang sinh sản vô giới,
phân chia thành các
merozoites( phân liệt
non, già)
+ Thể giao bào: đã sinh
sản vô giới xong. Giao
bào bắt đầu sinh sản hữu
giới.
**Kí sinh bắt buộc. cạnh
tranh dinh dưỡng và khí
với vật chủ.
CHU KỲ: (xem thêm
trong sách)
** sinh sản vô giới ở
người
+ tiền hồng cầu – gan.
+ sinh sản vô giới trong
hồng cầu.
** sinh sản hữu giới ở
muỗi.
- Phân bố: chủ yếu ở
châu Á, và châu Mỹ la
tinh, ít gặp ở Châu Âu.
- thể phân liệt ít gặp ở
máu ngoại vi.
Thể giao bào thì dạng
liềm, quả chuối.
-hồng cầu ít thay đổi.
- Giới hạn nhiệt độ: 16
độ C
- phân bố phổ biến ở
châu âu, 1 số nơi ở
châu Á, ít gặp ở đông
phi, tây phi.
- Tư dưỡng lớn hơn
falci. Có thể có 2 tư
dưỡng/1 hồng cầu
-phân liệt: hay gặp ở
máu ngoại vi. Kích
thước lớn hơn falci
Hồng cầu biến dạng
-Giới hạn:14,5 độ C
- Phân bố: chủ yếu ở
châu Âu và Tây TBD.
- các thể khá giống
vivax.
Hồng cầu nhỏ hơn bình
thường
-Giới hạn 16,5 độ C
- Phân bố: Rất ít gặp.
có ở châu phi và các
nước cận đông.
Đặc điểm gây bệnh
**Cách lây truyền:
+ Do muỗi anopheles: người nhiễm
sẽ thoa trùng.
+ Do truyền máu. Người bẹnh sẽ
nhiễm KST thể hoạt động. KST sẽ
sinh sản vô tính.
+ Do mẹ truyền/ truyền qua nhau
thai: rất ít xảy ra do KST sốt rét k
qua đc hàng rào máu thai, chỉ khi
có bất thường mới xảy ra.
+ Do tiêm.
**Cơ chế gây bệnh
+ Do nhiễm độc
+ Do Viêm
+Do rối loạn thành mạch, p/ứ KNKT tại thành mạch
+Do thiếu máu, DD, oxy.
** Thay đổi bệnh:
+Thiếu máu, tăng bạch cầu, tăng
Gluco máu, giảm protein, albumin
+Gan to, đau, tế bào kupffer phì
đại, tăng sinh.
+ Lách có thể to ra.
+Viêm thận, tăng huyết áp, phù.
+Da xanh, niêm mạc nhợt nhạt.
** Triệu chứng:
+ Giai đoạn rét run: Rét sâu do
phản ứng co mạch và độc tố của
KST.
+ Giai đoạn sốt: do tiêu huyết, quá
mẫn, và giãn mạch toàn thân sau
giai đoạn rét run.
+ Giai đoạn vã mồ hôi.
** Biến chứng:….
Gây sốt rét ác
tính.
ử bệnh: trung bình
12 ngày
Gây tổn thương
gan, thận hơn các
chủng khác.
Gây đái tháo
huyết sắc tố.
Gây sốt hàng
ngày hoặc cách
nhật
Có thể ngủ, gây ra
sốt tái phát
ủ bệnh: TB 14
ngày
Gây sốt cách nhật
Ủ bệnh: 20ng- vài
tháng.
3 ngày/1 lần sốt.
Có thể ngủ.
ủ bệnh 11ng -10
tháng.
Đặc điểm dịch tễ, miễn
dịch
** Miễn dịch
-MD tự nhiên:
+Người bị Hồng cầu
liềm kháng đc sốt rét, ít
bị sốt rét ác tính.
+Thiếu glycophorin A
kháng 1 phần Falci
+Hemoglobin C kháng
Falci
Hồng cầu k có KN
Duffy kháng hoàn toàn
vivax
-MD thu được: không
bền vững.
** Dịch tễ:
+ Falciparum: 70-80%
+ Vivax: 20-30%
+Malariae: 1-3%
+ Ovale: rất hiếm.
+ phân bố phụ thuộc
vào : độ cao, độ ẩm,
lượng mưa, nhiệt độ.
+ Nguồn bệnh : Người
bệnh và người lành
mang bệnh.
+ Vecto truyền bệnh :
muỗi anopheles.
(đọc thêm trong sách)
Chẩn đoán và
điều trị
** Chẩn đoán:
+ Triệu chứng:
Sốt điển hình
3 giai đoạn/
sốt rét k điển
hình.
+ đang trong
vùng dịch/ đã
bị vivax 6
tháng trước.
+ xét nghiệm
máu soi KST.
** Điều trị :
+ Tiền hồng
cầu : 8-amoniquinolein.
+ Diệt thể vô
giới trong
hồng cầu :
Quinin, 4amoniquinolein,
artemisinin,…
+ Diệt thể ngủ
trong Gan : 8
amoni
quinolein.
+ Diệt giao
bào : 8-amoniquiniolein.
Phòng chống
Biện pháp :
** Phát hiện và
điều trị sốt rét, k
để thành dịch
** Phòng chống
vecto truyền bệnh
+ Ngăn k cho
đốt : Màn, hương
thuốc diệt muỗi…
+Ngăn muỗi
trưởng thành :
-Tẩm màn.
Permethrin,
ICON, Fendona.
-Phun thuốc :
INCON(36thangs)
Fendona(4-6
tháng)
Malathion(2-3
tháng).
Permethrin(2-3
tháng).
Biện pháp sinh
học: dùng thiên
địch, vô sinh
muỗi đực. nuôi cá
diệt bọ gậy,…
***Cải thiện môi
trường sống.