Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề tham khảo thi TN 12 ĐL(21)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.72 KB, 3 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT
QUẢNG NAM Năm học : 2008-2009
Môn thi: ĐỊA LÍ
Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề)
I/ PHẦN TỰ CHỌN: ( 5 đ ) Thí sinh chọn một trong hai đề sau
ĐỀ I :
Câu1: ( 3 đ) - (Dành cho tất cả các thí sinh ) Dựa vào Atlát Việt Nam và kiến thức đã học,
hãy:
a/ Nêu tên 4 vùng địa hình thuộc khu vực miền núi ?
b/ Nêu giới hạn của từng vùng địa hình ?
c/ Nêu đặc điểm cơ bản của từng vùng địa hình ?
Câu 2 :( 2 đ)
2/ (Dành cho chương trình nâng cao): Dựa vào Atlát Việt Nam (trang khí hậu) và kiến thức
đã học, hãy cho biết :
a/ Tần suất hoạt động lớn nhất của bão tập trung ở khu vực nào của nước ta?
b/ Hậu quả và biện pháp phòng tránh bão ?
2/ (Dành cho chương trình cơ bản): Dựa vào Atlát Việt Nam trang khí hậu và kiến thức đã
học, hãy:
a/ Nêu các mùa gió ở nước ta?
b/ Phạm vi hoạt động chủ yếu và tính chất cơ bản của các mùa gió ?
ĐỀII:
Câu 1 ( 3đ) (Dành cho tất cả các thí sinh )
a/ Nêu các nguồn tài nguyên để vùng duyên hải Nam Trung Bộ phát triển công nghiệp
b/ Trình bày hiện trạng phát triển và phân bố công nghiệp của vùng duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 2:
2a/ (Dành cho chương trình nâng cao):Tại sao trong những năm gần đây ngành công nghiệp
sản xuất hàng tiêu dùng nước ta phát triển mạnh mẽ ? ( 2 đ)
2b/ (Dành cho chương trình cơ bản): Điều kiện thuận lợi nào để ngành chăn nuôi nước ta phát
triển ? ( 2 đ)
II/ PHẦN BẮT BUỘC: ( 5 đ )
Câu 1: ( 2đ) Cho bảng số liệu về Tổng diện tích rừng Việt Nam :


Năm 1943 1983 2005
Tổng diện tích rừng ( Triệu ha ) 14,3 7,2 12,7
a/ Biết diện tích phần đất liền và hải đảo của nước ta là 33,1 triệu ha, hãy tính độ che phủ rừng
nước ta ( % ) trong các năm nói trên ?
b/ Nêu hậu quả của việc suy giảm tài nguyên rừng và biện pháp bảo vệ rừng nước ta?
Câu 2: ( 3 đ ) Cho bảng số liệu về giá trị xuất nhập khẩu của nước ta qua các năm ( Tỉ USD) :
Năm 1990 1992 1996 1998 2000 2005
Giá trị xuất khẩu 2,4 2,6 7,3 9,4 14,7 32,4
Giá trị nhập khẩu 2,8 2,5 11,1 11,5 15,6 36,8
a/ Vẽ biểu đồ biểu thị tốc độ tăng trưởng của giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu của nước ta
qua các năm ( Lấy 1990 = 100%)
b/ Nhận xét tốc độ tăng trưởng của giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu của nước ta qua các
năm ?
------ Hết ------
Giảm thị không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh: ............................. Số báo danh:......................................
Chữ kí của giám thị 1:........................... Chữ kí của giám thị 2:...........................
HƯỚNG DẪN CHẤM:
I/ PHẦN TỰ CHỌN: ( 5 đ ) Thí sinh chọn một trong hai đề sau
Câu1: (Dành cho tất cả các thí sinh )
a/ Tên các vùng núi: Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam ( 1 đ)
b/ Giới hạn của từng vùng địa hình:
- Đông Bắc : Nằm ở tả ngạn sông Hồng ( 0,25 đ)
-Tây Bắc :Nằm giữa sông Hồng và sông Cả ( 0,25 đ)
-Trường Sơn Bắc: Từ phía nam sông Cả tới dãy núi Bạch Mã ( 0,25 đ)
- Trường Sơn Nam :Nằm ở phía nam dãy Bạch Mã ( 0,25 đ)
c/ Đặc điểm cơ bản của từng vùng địa hình :
- Đông Bắc : Đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng núi vòng cung ( 0,25 đ)
-Tây Bắc :Địa hình núi trung bình và núi cao chiếm ưu thế, hướng núi TB-ĐN ( 0,25 đ)
-Trường Sơn Bắc: Địa hình núi thấp chiếm ưu thế, hướng núi TB-ĐN ( 0,25 đ)

- Trường Sơn Nam :Địa hình núi trung bình chiếm chủ yếu ( 0,25 đ)
Câu 2 :( 2 đ)
2/ (Dành cho chương trình nâng cao):
-Tần suất hoạt động lớn nhất của Bão tập trung ở khu vực Bắc Trung bộ của nước ta ( 0,5 đ)
-Hậu quả của bão và cách phòng chống:
+Hậu quả:làm chìm tàu thuyền, đổ các công trình xây dựng… ( 0,75 đ)
+Cách phòng chống: theo dõi thời tiết, tránh bão, chằng chống nhà cửa, sơ tán dân,kết hợp
chống lụt úng ở đồng bằng và lũ, xói mòn đất ở miền núi ( 0,75 đ)
2/ (Dành cho chương trình cơ bản):
- Các mùa gió : Gió mùa mùa Đông và gió mùa mùa hạ ( 0,5 đ)
- Gió mùa mùa Đông: Hoạt động chủ yếu ở miền Bắc, tính chất lạnh và khô ( 0,75 đ)
- Gió mùa mùa Hạ: Phạm vi hoạt động :cả nước , tính chất nóng ẩm ( 0,75 đ)
ĐỀII:
Câu 1 ( 3đ) (Dành cho tất cả các thí sinh )
a/ Tài nguyên để phát triển công nghiệp:
-Khoáng sản: Vàng( Bồng Miêu- Quảng Nam ), Cát làm thuỷ tinh ( Khánh Hoà )... ( 0,25 đ)
-Rừng : Còn tương đối với chủ yếu là rừng gỗ , trong rừng có nhiều gỗ , chim thú quí ( 0,25 đ)
- Nước: Cơ sở để xây dựng các công trình thuỷ điện với qui mô nhỏ ( 0,25 đ)
- Thuỷ sản : Cơ sở để phát triển ngành công nghiệp chế biến ( 0,25 đ)
b/ Hiện trạng phát triển và phân bố công nghiệp:
-Các trung tâm công nghiệp lớn: Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết ( 0,25 đ)
-Các ngành : Cơ khí, chế biến nông-lâm-thủy sản và sản xuất hàng tiêu dùng. ( 0,5 đ)
-Thu hút đầu tư nước ngoài xây dựng các khu chế xuất. ( 0,25 đ)
-Giải quyết vấn đề năng lượng bằng cách:
+Xây dựng đường dây 500 KV để sử dụng lưới điện quốc gia. ( 0,25 đ)
+Xây dựng các nhà máy thủy điện qui mô trung bình: Sông Hinh (Phú Yên), Vĩnh Sơn (Bình
Định), tương đối lớn như Hàm Thuận-Đa Mi (Bình Thuận). ( 0,5 đ)
-Xây dựng khu kinh tế mở Chu Lai, khu công nghiệp Dung Quất., khu công nghiệp Nhơn Hội
( 0,25 đ)
2a/ (Dành cho chương trình nâng cao) Trong những năm gần đây ngành công nghiệp sản xuất

hàng tiêu dùng nước ta phát triển mạnh mẽ do:
- Nước ta có lực lượng lao động đông ( 0,25 đ)
- Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú, ngoại nhập ( 0,25 đ)
- Thi trường ngày càng được mở rộng đặc biệt trong xu thế hội nhập,mở cửa ( 0,5 đ)
- Có sự đổi mới trang thiết bị, sự đầu tư của nhà nước ( 0,25 đ)
- Thu hút nhiều phần phần kinh tế tham gia đầu tư đặc biệt có sự liên doanh liên kết với
nước ngoài ( 0,5 đ)
- Chú trọng phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu xuất khẩu thu ngoại tệ cho đất nước( 0,25 đ)
2b/ (Dành cho chương trình cơ bản): Điều kiện thuận lợi:phát triển ngành chăn nuôi
- Cơ sở thức ăn được đảm bảo: Hoa màu, phụ phẩm ngành trồng lương thực, thuỷ hải sản(0,25đ)
- Chất lượng thức ăn ngày càng đầu tư: Thức ăn công nghiệp, cải tạo đồng cỏ .... (0,25đ)
- Dịch vụ về giống, thú y có nhiều tiến bộ.... (0,25đ)
- Cơ sở chuồng trại đảm bảo, nhà nước có chính sách đầu tư (0,25đ)
- Cải tiến hình thức chăn nuôi, áp dụng tiến bộ khoa hoc vào chăn nuôi... (0,25đ)
- Lưc lượng lao động đông , có nhiều kinh nghiệm (0,25đ)
- Thị trường ngày càng có nhu cầu cao và mở rộng (0,25đ)
- Chăn nuôi thu hút nhiều thành phần kinh tế tham gia ... (0,25đ)
II/ PHẦN BẮT BUỘC: ( 5 đ )
Câu 1:
a/ Yêu cầu tính đúng đủ: ( Nếu tính chỉ được 1-2 năm thì chỉ cho 0,25đ) (0,5đ)
b/ Hậu quả và biện pháp bảo vệ rừng:
-Hậu quả:
+Hệ sinh thái rừng bị phá hoại, mất nơi cơ trú của các loài động thực vật (0,25đ)
+ Gia tăng thiên tai: Lũ lụt, hạn hạn........ (0,25đ)
+ Suy giảm nguồn lợi kinh tế... (0,25đ)
- Biện pháp:
+ Trồng rừng: phủ xanh đồi trọc, nâng cao độ che phủ rừng (0,25đ)
+ Khai thác hợp lí két hợp phát triển vốn rừng (0,25đ)
+ Tăng cường sự quản lí của nhà nước về bảo vệ rừng (0,25đ)
Câu 2:

a/ Vẽ biểu đồ:
- Xử lí số liệu: lập bảng (0,5đ)
( Nếu sai 3 số liệu trở lên thì không có điểm phần lập bảng, cần làn tròn theo phương pháp toán
học: Lấy 1 chữ số thập phân)
- Vẽ biểu đồ : (1,5đ)
( Yêu cầu: Vẽ đúng dạng, đủ trực quan, nếu thiếu, sai chú thích, tên biểu đồ, số liệu, đơn vị thì
mỗi ý - 0,25đ còn sai tỉ lệ , thiếu chính xác thì - 0,5đ )
- Nhận xét:
+ Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng ( có dẫn chứng) (0,25đ)
+ Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu cao hơn nhập khẩu ( có dẫn chứng) (0,25đ)
+ Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu tăng liên tục (0,25đ)
+ Tốc độ tăng trưởng giá trị nhập khẩu tăng không ổn định ( có dẫn chứng) (0,25đ)
( Nếu không có đầy đủ dẫn chứng tuỳ theo mức độ nhận xét mà cho điểm )

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×