Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

3,4 hoạch định dòng tiền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 26 trang )

05-Aug-14

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

HOẠCH ĐỊNH DÒNG TIỀN
Estimating Investment Cash Flows

Mục tiêu
Objectives
• Hiểu

các khái niệm cơ bản và thiết yếu trong quyết định
đầu tư – thẩm định dự án.

• Nắm

các nguyên tắc cơ bản khi hoạch định ngân sách vốn
đầu tư.

• Xác

định được đầu tư thuần cho dự án.

• Xác

định được dòng tiền của dự án.

1


05-Aug-14



Nội dung
Content
• Những
• Các
• Lãi

khái niệm cơ bản.

nguyên tắc hoạch định dòng tiền

vay, Vốn luân chuyển, Thuế do thanh lý TS, Khấu hao.

• Tính
• Xác

toán đầu tư thuần

định dòng tiền

• Dòng

tiền và vấn đề lạm phát.

Những khái niệm cơ bản
Basic concepts


Phân biệt dòng tiền với lợi nhuận:


Lợi

nhuận = Doanh thu – Chi phí

Profit
Dòng

= (Revenue) – (Cost)

tiền (CF) = Dòng tiền vào – Dòng tiền ra

(Net cashflows) = (Cash inflows) – (Cash outflows)

2


05-Aug-14

Những khái niệm cơ bản
Basic concepts

Dòng tiền:
Dòng tiền (cash flow) được xem là thu nhập ròng bằng tiền ở
từng thời điểm của dự án.
Cash flow = dòng tiền thu vào – dòng tiền chi ra
Dòng tiền của 1 dự án là chỉ tiêu phản ánh sự luân chuyển của
tiền trong suốt vòng đời dự án. Nó thể hiện tiền mặt thực có ở
từng thời điểm bằng cách lấy dòng tiền thực thu vào (inflow) –
dòng tiền thực thu ra (outflow) ở thời điểm đó.


Những khái niệm cơ bản
Basic concepts

Doanh thu thực thu bằng tiền
Chi phí hoạt động (chưa kể KH)
Khấu hao TSCĐ
EBIT
Thuế TNDN (40%)
EAT (Lãi sau thuế)
Dòng tiền thu vào
Dòng tiền chi ra
CF

100 tr
60 tr
20 tr
20 tr
8 tr
12 tr
100 tr
60+8 tr
32 tr

3


05-Aug-14

Những khái niệm cơ bản
Basic concepts

Vì sao không thẩm định dự án dựa vào lợi nhuận?
1. Doanh thu để tính lợi nhuận có thể bao gồm doanh thu bán chịu
(không bằng tiền tính ở thời điểm ghi nhận).
2. Chi phí để tính lợi nhuận cũng có những chi phí không bằng tiền như
khấu hao.
3. Có những chi phí đã chi (bằng tiền) nhưng không được tính hết vào lợi
nhuận mà chỉ tính 1 phần (chi phí phân bổ).
4. Có những chi phí chưa chi nhưng đã được tính vào lợi nhuận (những
chi phí trích trước).
5. Lợi nhuận mang tính chủ quan do phụ thuộc vào các phương pháp kế
toán khác nhau (đánh giá HTK, phân bổ chi phí vì mục tiêu kế toán
thuế). Cùng một tình hình phát sinh nhưng sẽ có những kết quả khác
nhau phụ thuộc vào những cách xử lý của doanh nghiệp.

Những khái niệm cơ bản
Basic concepts

Đánh giá dự án dựa trên dòng tiền vì:
• Phản

ánh chính xác hiệu quả tài chính thực của dự án.

• Đảm

bảo nguyên tắc tiền tệ có giá trị theo thời gian.

4


05-Aug-14


Phân loại dự án đầu tư
Investment project classification
Các dự án đầu tư mở rộng (expansion project):
Khi cơ sở sản xuất hiện tại không đáp ứng đủ nhu cầu.
Phát triển các sản phẩm mới.
Các dự án thay thế (replacement projects):
Thay thế các thiết bị lỗi thời
Giảm chi phí sản xuất sản phẩm.
Các dự án phát sinh để đáp ứng các yêu cầu pháp lý, các
tiêu chuẩn sức khỏe và an toàn

Hoạch định dòng tiền
Estimating investment cash flow

Hoạch định dòng tiền dự án mở rộng


Dòng thu: doanh thu thuần có khuynh hướng tăng nhanh

Dòng chi: chi phí họat động tăng nhanh, thông thường xuất hiện
cơ hội phí, vốn luân chuyển tăng lên.



•HO
ACH
ĐỊN
H NS
VỐN

ĐẦU


5


05-Aug-14

Hoạch định dòng tiền
Estimating investment cash flow

Hoạch định dòng tiền dự án thay thế
thu: doanh thu thuần có thể tăng như tốc độ tăng ít hoặc
không tăng. Xuất hiện phần thu do thanh lý TSCĐ cũ.

Dòng

Dòng chi: chi phí họat động không đổi hoặc giảm đi, hầu như
không xuất hiện cơ hội phí, vốn luân chuyển không đổi hoặc tăng ít.



•HO
ACH
ĐỊN
H NS
VỐN
ĐẦU



Hoạch định dòng tiền
Estimating investment cash flow

Các nguyên tắc hoạch định dòng tiền

1. Dòng tiền được đo lường trên cơ sở tăng thêm.
2. Dòng tiền được tính toán trên cơ sở sau thuế
3. Chi phí thiệt hại không được tính vào dòng tiền của dự án.
4. Giá trị các tài sản sử dụng trong một dự án nên được tính theo
các chi phí cơ hội của chúng.
5. Tất cả tác động gián tiếp của một dự án phải được xem xét khi
đánh giá dòng tiền.

6


05-Aug-14

Hoạch định dòng tiền
Estimating investment cash flow

Nguyên tắc 1: Dòng tiền tăng thêm (Incremental cash flow)

CF = CF (thực hiện DA ) – CF (không thực hiện DA)

Nguyên tắc 1: Dòng tiền tăng thêm (Incremental cash flow)

Ví dụ:
• Sử


dụng máy cũ, doanh thu

= 150 triệu

• Sử

dụng máy mới, doanh thu

= 220 triệu

• Dòng

tiền doanh thu tăng thêm

= 220-150
= 70 triệu

7


05-Aug-14

Nguyên tắc 2: Dòng tiền sau thuế (After tax cash flow)
tiền phải tính bằng cùng đơn vị với đầu tư ban đầu
nên phải đánh giá sau thuế.

• Dòng

• Đánh


giá dòng tiền sau thuế sẽ đánh giá chính xác hơn
những lợi ích từ tấm chắn thuế:
Lợi ích tấm chắn thuế (tax shield) = KH x thuế suất (t)

• CF

sau thuế = EBIT (1-t) + KH

Nguyên tắc 2: Dòng tiền sau thuế (After tax cash flow)

Doanh thu

500 tr

Chi phí ( chưa tính KH)

300 tr

Khấu hao

100 tr

EBIT (giả định lãi vay =0)

100 tr

Thuế (thuế suất 40%)

40 tr


EAT

60 tr

CF sau thuế

60 tr + 100 tr = 160 tr

Tax shield = 100 tr x 40% = 40 tr

8


05-Aug-14

Nguyên tắc 3: Chi phí thiệt hại (Sunk cost)
phí thiệt hại còn được gọi là chi phí chìm, là số tiền mà
công ty đã thực sự chi tiêu hoặc đã cam kết chi tiêu không
liên quan đến việc một dự án có thể được thực hiện hay
không.

• Chi

• Chúng

không phản ánh hiệu quả của dự án.

Nguyên tắc 4: Chi phí cơ hội của tài sản (opportunity cost of assets)
• Là


dòng tiền (cao nhất) mà tài sản có thể tạo ra nếu chúng
không được sử dụng vào dự án đang xem xét.

• Khi

tính chi phí cơ hội vào dòng tiền dự án, phải tính chi phí
cơ hội cao nhất, và phải tính sau thuế.

• Đa

số chi phí cơ hội tính vào dòng chi.

9


05-Aug-14

Nguyên tắc 4: Chi phí cơ hội của tài sản (opportunity cost of assets)

Ví dụ:
Công ty đang có một nhà kho có thu nhập cho thuê (năm
trước) là 10 triệu/năm. Hiện nay, nhà kho này có thể cho thuê
là 15 triệu/năm. Công ty đang xem xét 1 dự án mà nếu dự án
đi vào hoạt động sẽ phải sử dụng nhà kho này. TN cho thuê
được tính vào dòng tiền dự án là bao nhiêu? Biết thuế suất
thuế TNDN là 25%.
Chi phí cơ hội của nguồn vốn có tính vào dự án không? Tại sao?

Nguyên tắc 5: Các yếu tố khác (other factors)
• Lãi


vay

• Tác

động của thuế đối với hoạt động thanh lý thu hồi tài sản

• Khấu
• Vốn

hao

luân chuyển

10


05-Aug-14

Nguyên tắc 5: Các yếu tố khác (other factors)
• Lãi

vay (Interest expense) Không tính lãi vay vào dòng tiền:

thẩm định dự án, quyết định đầu tư độc lập với quyết định
tài trợ.

• Khi

vay sẽ được phản ánh trong chi phí sử dụng vốn dùng để

chiết khấu các dòng ti

1
2

12.000$
12.000$

5/15
4/15

3.996$
3.204$

3

12.000$

3/15

2.400$

4

12.000$

2/15

1.596$


5

12.000$

1/15

804$

17


05-Aug-14

Phương pháp KHKhấu
nhanh
sung (Modified Accerelated Cost
haobổ
(Depreciation)
Recovery – MACRS)
• Phân

loại tài sản thành các nhóm: 6 nhóm tài sản

• Tỷ

lệ khấu hao hằng năm đối với mỗi nhóm tài sản theo phương
pháp số dư giảm dần và chuyển qua phương pháp khấu hao
đường thẳng tại thời điểm tối ưu

• Giá


trị thu hồi không được tính

hao (Depreciation)
Phương pháp KH Khấu
nhanh
bổ sung (Modified Accerelated Cost
Recovery – MACRS)
• Nhóm

tài sản 3,5,7 và 10 năm: hệ số KH nhanh là 200%

• Nhóm

tài sản 15, 20 năm: hệ số KH nhanh là 150%

Khấu hao hằng năm = Tỷ lệ MACRS x Nguyên giá

18


05-Aug-14

Khấu hao (Depreciation)

Phương pháp KH nhanh bổ sung (Modified Accerrelated Cost
Recovery – MACRS)

Năm
1

2
3
4
5
6
7
8

Ví dụ: Nguyên giá
tài sản: 10.000$,
thuộc nhóm 7 năm

Tỷ lệ Kh MACRS(%)
14,29
24,49
17,49
12,49
8,93
8,92
8,93
4,46
100,00

KH hằng năm
1.429$
2.449$
1.749$
1.249$
893$
892$

893$
446$
10.000$

Vốn luân chuyển (Working Capital)

đổi Hàng tồn kho
• Thay đổi Khoản phải thu
• Thay đổi quỹ tiền mặt
• Thay

VLC = TSNH – Nợ Ngắn hạn

19


05-Aug-14

Vốn luân chuyển (Working Capital)
cuối đời sống của dự án, tất cả khoản đầu tư vào vốn luân
chuyển tăng thêm sẽ được thu hồi lại bao gồm cả phần chi tiêu
vốn luân chuyển ban đầu xảy ra ở thời điểm 0.

• Vào

• Sụt

giảm trong vốn luân chuyển trong năm cuối của dự án làm
tăng dòng tiền thuần trong năm đó, nếu tất cả các nhân tố khác
không đổi.


• Không

tính thuế từ việc thu hồi vốn luân chuyển.

Vốn luân chuyển (Working Capital)
Năm

0

1

2

3

4

TSLĐ

60

60

60

60

60


Nợ ngắn hạn

32

32

32

32

32

Nhu cầu VLC

28

28

28

28

28

TSLĐ

70

74


74

74

60

Nợ ngắn hạn

31

33

33

33

32

Nhu cầu VLC

39

41

41

41

28


NC VLC hàng năm

11

13

13

13

0

NWC

-11

-2

0

0

13

20


05-Aug-14

Quy ước:

• Dòng

thu vào (Cash inflows): Ghi dấu +

• Dòng

chi ra (Cash outflows): Ghi dấu -

Đầu tư thuần
Initial Outlay
• Đầu

tư thuần (I) của một dự án được định nghĩa là chi tiêu tiền
mặt thuần ban đầu của dự án

• Dòng

tiền hoạt động thuần: là dòng tiền dự kiến phát sinh qua
một số năm trong tương lai.
0

1

2

3

-100.000$

+50.000


+40.000

+30.000

4

+25.000

5

+25.000

21


05-Aug-14

Đầu tư thuần
Initial Outlay

Giá trị tài
Gia tăng
Đầu tư
vốn luân
sản sau
thuần = chuyển ban +
khi lắp đặt
(I)
đầu do đầu

tư (nếu có)

Dòng tiền
thu vào do
bán tài sản
thay thế
(nếu có)

Thuế
phát sinh
+ do bán
tài sản cũ
(nếu có)

Tính toán dòng tiền hàng năm
Estimating Net Cash Flow
Đối với bất kỳ năm nào trong đời sống của một dự án, các dòng tiền này có thể
được định nghĩa như sự thay đổi trong thu nhập hoạt động sau thuế - OEAT,
cộng với thay đổi trong khấu hao, Dep, trừ đi thay đổi trong đầu tư vốn luân
chuyển cần thiết để hỗ trợ cho dự án, NWC:

 CF = OEAT + Dep - NWC
 CF = (R - O - Dep)(1 - T) + Dep - NWC
 CF = EBIT(1 - T) + Dep - NWC

22


05-Aug-14


Tính toán dòng tiền hàng năm
Estimating Net Cash Flow

Dòng tiền vào năm cuối của dự án:
 NCF = EBIT(1 - T) + Dep - NWC
+ Giá trị thu hồi của tài sản (sau thuế )

Tính toán dòng tiền hàng năm – Dự án mở rộng
Estimating Net Cash Flow – Expansion Project
0

1

2

3

4

+

+

+

+

-  Chi phí (O)

-


-

-

-

- Khấu hao (Dep)

-

-

-

-

+

+

+

+

-

-

-


+

-

-

-

-

 Doanh thu (Rev.)

 OEBT = (Rev – O – Dep)
 OEAT = OEBT * (1 – t)
+  Khấu hao (Dep)
-/+  NWC

-

 OCF =  OEAT + Dep +/- NWC
-  Chi phí cơ hội (Opp.)

+

+ Thanh ly TS (Sal.)

-/+

-/+Thuế do thanh lý TS

- Mua TSCĐ

-

NCF = OCF – Opp + Sal. – Tax

23


05-Aug-14

Tính toán dòng tiền hàng năm – Dự án thay thế
Estimating Net Cash Flow – Replacement Project
0

1

2

3

4

+

+

+

+


-  Chi phí (O)

-

-

-

-

- Khấu hao (Dep)

-

-

-

-

+

+

+

+

-


-

-

+

-

-

-

-

 Doanh thu (Rev.)

 OEBT = (Rev – O – Dep)
 OEAT = OEBT * (1 – t)
+  Khấu hao (Dep)
-/+  NWC

-

 OCF =  OEAT + Dep +/- NWC
-  Chi phí cơ hội (Opp.)
+ Thanh ly TS (Sal.)
-/+Thuế do thanh lý TS
- Mua TSCĐ


+

+

-/+

-/+

-

NCF = OCF – Opp + Sal. – Tax

• Minh họa hoạch định dòng tiền của dự án đầu tư mở rộng

• Minh họa hoạch định dòng tiền của dự án đầu tư thay thế

24


05-Aug-14

Minh họa dự án mở rộng
Lisa Miller – CFO của Công ty Basket Wonders (BW) đang
nghiên cứu mua một máy đan vợt mới. Máy này có giá là
50.000$ cộng với chi phí vận chuyển và lắp đặt là 20.000$.
Máy này được khấu hao theo phương pháp MACRS và thuộc
nhóm khấu hao 3 năm. NWC sẽ tăng khoảng $5.000 cho năm
đầu tiên. Lisa Miller dự đoán rằng máy này sẽ làm tăng doanh
thu 110.000$ mỗi năm trong vòng 4 năm tới và sẽ được bán
lại với giá 10.000$ vào cuối năm thứ 4 khi dự án kết thúc. Chi

phí hoạt động sẽ tăng 70.000$ một năm trong vòng 4 năm
tới. Thuế suất thuế thu nhập của BW là 40%.

Minh họa dự án thay thế
Bây giờ chúng ta hãy giả định rằng dự án mở rộng vừa rồi
thực sự là một dự án thay thế tài sản. Máy hiện dùng có giá
gốc là 30.000$, được khấu hao theo phương pháp đường
thẳng cho thời kỳ 5 năm (6.000$/một năm). Máy này còn thời
gian khấu hao 2 năm và còn đời sống hữu dụng còn lại 4
năm. Hiện nay, BW có thể bán lại máy này với giá 6.000$.
Máy mới sẽ không làm tăng thêm doanh thu (vẫn ở mức
110.000$) nhưng làm giảm chi phí hoạt động 10.000$ một
năm so với máy cũ là 80.000$/năm. NWC sẽ tăng từ 5.000$
(máy cũ) lên 10.000$.

25


05-Aug-14

Dòng tiền trong mối quan hệ với lạm phát
Estimating cash flow in inflatory context

Lạm phát tác động, làm lãi suất thực trở thành lãi suất danh nghĩa.
Sự không đồng nhất giữa dòng tiền và lãi suất chiết khấu sẽ dẫn
đến những sai lầm trong thẩm định dự án đầu tư.

Chiết khấu dòng tiền thực, chúng ta sẽ dùng lãi suất thực.
 Chiết khấu dòng tiền danh nghĩa chúng ta sẽ dùng lãi suất
danh nghĩa.



(1+ rdanh nghĩa) = (1+ rthực) (1+ tỷ lệ lạm phát)

Q & A!

26



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×