Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành (43)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 70 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
KHOA KINH TẾ, LUẬT

ISO 9001:2008

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KINH
DOANH VÀ DỊCH VỤ VŨ HOÀNG

Người hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

TS: LÊ THỊ THANH HƯƠNG

NGUYỄN THỊ THANH VÂN
MSSV: DA1911134
Lớp: Kế toán
Khóa: 2011-2015

Trà vinh – Năm 2015


LỜI CẢM ƠN

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đối với các Thầy Cô Trường Đại học Trà
Vinh cùng các Thầy, Cô trong phòng đào tạo và quản lý sinh viên đã tạo điều kiện
thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập, cũng như trong suốt thời gian thực
hiện bài báo cáo.
Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của Cô Lê


Thị Thanh Hương đã tạo điều kiện cho em hoàn thành bài báo cáo.
Do giới hạn thời gian nghiên cứu cũng như lượng kiến thức, thông tin thu thập
còn hạn chế nên bài báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình hoàn
thành. Rất mong được sự góp ý và đánh giá chân thành của các Thầy, các Cô giúp
em học thêm được nhiều kinh nghiệm để hoàn thành bài báo cáo tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Ngày…. Tháng …. năm 2015
Sinh viên thực hiện
Vân
Nguyễn Thị Thanh Vân

i


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

Họ và tên sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thanh Vân
MSSV: DA1911134
Lớp: DA11KT01B
Khoa: Kinh tế - Luật
Thời gian thực tập: Từ ngày: 05/01/2015
Đến ngày: 29/03/2015
Đơn vị thực tập: Công Ty TNHH kinh doanh và dịch vụ Vũ Hoàng
Địa chỉ: Số 35, Đường Nguyễn Huy Tưởng, Phường Thanh Xuân Trung, Quận
Thanh Xuân, Thành Phố Hà Nội.
Điện thoại: ……………………………… Fax: ……………………………………..
Email: …………………………………… Website: ………………………………...
Ghi chú:
- Đánh giá bằng cách đánh dấu () vào cột xếp loại các nội dung đánh giá trong
bảng sau:

Xếp loại
Nội dung đánh giá
Tốt Khá T.Bình Kém
I.Tinh thần kỷ luật, thái độ
1.Thực hiện nội quy cơ quan
2.Chấp hành giờ giấc làm việc
3.Trang phục
4.Thái độ giao tiếp với cán bộ công nhân viên
5.Ý thức bảo vệ của công
6.Tích cực trong công việc
7.Đạo đức nghề nghiệp
8.Tinh thần học hỏi trong công việc
II.Kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ
1.Đáp ứng yêu cầu trong công việc
2.Nghiên cứu, học tập nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ
3.Kỹ năng tin học
4.Kỹ năng sử dụng thiết bị tại nơi làm việc (máy fax,
photocopy, máy in, máy vi tính,…)
5.Xử lý tình huống phát sinh
6.Có ý kiến, đề xuất, năng động, sáng tạo trong công
việc
Kết luận: ………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………...
…………., Ngày …. Tháng …. Năm 2015
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN
ii




Họ và tên sinh viên: ………………………………………………………………..
MSSV: ……………………………………………………………………………....
Lớp: …………………………………………………………………………………
1.Phần nhận xét:
Về hình thức: ………………………………………………………………………
Về nội dung: ……………………………………………………………………….
Về tinh thần thái độ làm việc: ……………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
2.Phần chấm điểm:

NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
1.Về hình thức
-Trình bày đúng theo mẫu hướng dẫn
-Lỗi chính tả, lỗi đánh máy không đáng kể
2.Về nội dung
-Cơ sở lý luận phù hợp với đề tài
-Phần giới thiệu về cơ quan thực tập rõ ràng
-Nội dung phản ánh được thực trạng của công ty, có
đánh giá thực trạng trên
-Đề xuất giải pháp phù hợp với thực trạng, có khả
năng thực thi trong thực tế
-Phần kết luận, kiến nghị phù hợp
3.Tinh thần, thái độ làm việc
TỔNG CỘNG

ĐIỂM


ĐIỂM

TỐI ĐA

GVHD

2
1
1
7
1
1
3
1
1
1
10

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 2015
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

iii


DANH MỤC BIỂU BẢNG

Trang
Bảng 3.1: Bảng hóa đơn GTGT...........................................................................................38
Bảng 3.3: Bảng phân bổ chi phí mua nguyên vật liệu nhập kho.....................................43
Bảng 3.4: Bảng phiếu nhập kho...........................................................................................44

Bảng 3.5: Bảng giấy đề nghị cấp vật tư...............................................................................45
Bảng 3.6: Bảng phiếu xuất kho............................................................................................46
Bảng 3.8: Bảng sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa).................................48
Bảng 3.9: Bảng tổng hợp nhập xuất tồn nguyên vật liệu..................................................49
Bảng 3.10: Bảng sổ nhật ký chung.......................................................................................50
Bảng 3.11: Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ..................................51
Bảng 3.12: Bảng sổ cái...........................................................................................................52

iv


DANH MỤC HÌNH

Trang
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty..............................................................................4
Hình 1.2: Sơ đồ khối quy trình sản xuất PVC bằng phương pháp huyền phù...............7
Hình 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty................................................................9
Hình 1.4: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung..................................................14
Hình 2.1: Sơ đồ quy trình luân chuyển phiếu nhập kho..................................................19
Hình 2.2: Sơ đồ quy trình luân chuyển phiếu xuất kho....................................................20
Hình 2.3: Sơ đồ quy trình luân chuyển bán hàng..............................................................21
Hình 2.4: Sơ đồ quy trình luân chuyển phiếu thu.............................................................24
Hình 2.5: Sơ đồ quy trình luân chuyển phiếu chi..............................................................24
Hình 3.1: Sơ đồ kế toán nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ..............33
Hình 3.2: Sơ đồ kế toán nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên....35
Hình 3.3: Sơ đồ quy trình ghi sổ kế toán nguyên vật liệu................................................37

v



DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nội dung
Cán bộ công nhân viên
Công cụ dụng cụ
Giá trị gia tăng
Hóa đơn
Nhật ký chung
Nguyên vật liệu
Tài khoản
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định

CBCNV
CCDC
GTGT

NKC
NVL
TK
TNHH
TSCĐ

vi


MỤC LỤC


Trang
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................1
1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động...............................................................................................3
1.3. Tổ chức quản lý của Công ty trách nhiệm hữu hạn kinh doanh và dịch vụ Vũ Hoàng............4
1.4. Quy trình sản xuất sản phẩm chính:...........................................................................................7
1.5. Tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị............................................................................................8
1.6. Đặc điểm của đơn vị ảnh hưởng đến công tác kế toán............................................................16
1.7. Chiến lược và phương hướng phát triển của đơn vị trong tương lai.......................................17

Phần 2.......................................................................................................................................18
NHỮNG CÔNG VIỆC THỰC TẬP TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ VŨ HOÀNG......................................................................18
2.1. Những công việc thực hiện tại Công ty trách nhiệm hữu hạn kinh doanh và dịch vụ Vũ
Hoàng...............................................................................................................................................18
2.2.Những công việc quan sát tại Công ty trách nhiệm hữu hạn kinh doanh và dịch vụ Vũ Hoàng
..........................................................................................................................................................24
2.3. Bài học kinh nghiệm.................................................................................................................26

Phần 3.......................................................................................................................................28
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KINH
DOANH VÀ DỊCH VỤ VŨ HOÀNG..................................................................................28
3.1 Đặt vấn đề..................................................................................................................................28
3.2 Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................................29
3.3. Kết quả và thảo luận.................................................................................................................54

KẾT LUẬN.............................................................................................................................56

vii



LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường
hiện nay, những vấn đề cạnh tranh ngày càng khốc liệt và phức tạp, không chỉ đơn
thuần là cạnh tranh về chất lượng mẫu mã mà còn là sự cạnh tranh quyết liệt về giá
cả nhằm tạo ra những sản phẩm mới cung cấp cho thị trường với mức chi phí hợp lý
để đạt được lợi nhuận tối đa cho Doanh nghiệp.
Nguyên liệu là cơ sở tạo nên hình thái vật chất của sản phẩm. Bởi vậy, tổ chức
công tác quản lý và hạch toán chính xác chi tiết vật liệu không những là điều kiện
quan trọng để đảm bảo cho việc tính tổng sản phẩm đúng nà còn là biện pháp không
thể thiếu để phấn đấu tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm của
Doanh nghiệp, giúp Doanh nghiệp đứng vững trong thị trường.
Nhận thức được sự quan trọng của kế toán nguyên vật liệu trong Doanh
nghiệp nên em đã chọn đề tài: “Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH kinh
doanh và dịch vụ Vũ Hoàng”.
Do giới hạn thời gian nghiên cứu cũng như lượng kiến thức, thông tin thu thập
còn hạn chế nên bài Báo cáo tốt nghiệp không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong được sự góp ý đánh giá chân thành của các thầy, cô; cô giáo hướng dẫn Lê
Thị Thanh Hương và các anh chị trong Công ty để em hoàn thành tốt hơn bài Báo
cáo tốt nghiệp.

1


Phần 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ VŨ HOÀNG
1.1. Tóm lược quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH kinh doanh và dịch vụ Vũ Hoàng là Doanh nghiệp tư nhân
được thành lập ngày 19/04/2006 với giấy phép kinh doanh số 01011929870.
Tên tiếng anh: VU HOANG BUSINESS AND SERVICE COMPANY

LIMITED; Giám Đốc: Vũ Minh Vương; Website: ;
Email:; Điện thoại: 04.35438916.
Trụ sở: Số 35, đường Nguyễn Huy Tưởng, phường Thanh Xuân Trung, quận
Thanh Xuân, Hà Nội, Việt Nam.
Khởi điểm là kinh doanh thương mại các sản phẩm nhựa, phục vụ công
nghiệp, sau đó từng bước thuê nhà xưởng sản xuất các loại tôn nhựa, hạt nhựa…
Tháng 10/2009 công ty khởi động xây dựng nhà máy tại khu công nghiệp Hà
Bình Phương - Thường Tín - Hà Nội đến tháng 4/2010 đi vào sản xuất.
Với phương châm “Uy tín quyết định thành công”, Công ty luôn đặt chất
lượng của sản phẩm hàng hoá và dịch vụ lên hàng đầu: Thường xuyên cải tiến công
nghệ, áp dụng khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất; Cải tiến các quy trình, quy
phạm; Tìm hiểu thị trường, lắng nghe ý kiến khách hàng. Công ty TNHH kinh
doanh và dịch vụ Vũ Hoàng nhiều năm liền là đơn vị lá cờ đầu của nghành Công
nghiệp; Được Nhà nước, Trung ương và địa phương tặng thưởng nhiều danh hiệu
thi đua xuất sắc, là đơn vị "Anh hùng lao động trong thời kỳ đổi mới".
Không bằng lòng với những gì đã có, công ty TNHH kinh doanh và dịch vụ
Vũ Hoàng không ngừng nâng cao chất lượng đội ngũ nhân sự, đổi mới môi trường
làm việc kích thích tính sáng tạo, hiệu quả và áp dụng phương pháp quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 – 2014, nhằm mục đích xây dựng công ty trở thành
thương hiệu uy tín, tin cậy, là sự lựa chọn đầu tiên của khách hàng và đối tác tại
Việt Nam cũng như khách hàng và đối tác trên khắp Thế giới.
Các sản phẩm của Công ty sản xuất theo tiêu chuẩn Việt Nam và Quốc tế đã
công bố và được công nhận hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn. Sản phẩm của Công ty
được tặng nhiều giải thưởng:
+ Giải thưởng chất lượng Việt Nam
2


+ Hàng Việt nam chất lượng cao
+ Cúp vàng hội chợ xuất khẩu và tiêu dùng.

+ Huy chương vàng tại các kỳ hội chợ Triển lãm Quốc tế hàng công nghiệp
Việt Nam.
1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động
Công ty TNHH kinh doanh và dịch vụ Vũ Hoàng chuyên sản xuất kinh các sản
phẩm về nhựa như tôn nhựa, hạt nhựa, ván nhựa và các loại dây thép phục vụ cho
công nghiệp xây dựng. Bên cạnh đó cũng cung cấp cả dịch vụ tư vấn thiết kế, cung
cấp thêm các sản phẩm đi kèm như bóng đèn, khóa, kính, giá treo ti vi… để khách
hàng có được sự phục vụ tốt nhất.
*Sản phẩm sản xuất và kinh doanh:
+Các sản phẩm nhựa như: Tôn nhựa PVC, hạt nhựa PVC, ván nhựa PVC…
*Sản phẩm dịch vụ :
+Giá treo Tivi LCD
+Khóa giáo
+Kính trắng 12mm…

3


1.3. Tổ chức quản lý của Công ty trách nhiệm hữu hạn kinh doanh và dịch vụ
Vũ Hoàng
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty

Giám Đốc

P.Giám Đốc

Xưởng sản
xuất

Phòng

dịch vụ

Dịch vụ
khách
hàng

Phòng kinh
doanh

Dịch vụ
sau bán
hàng

Phòng
bán hàng

Trực
tiếp

Phòng kế
toán

Thương
mại điện
tử

Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty
1.3.2. Nhiệm vụ của từng bộ phận
-


Giám đốc:
+ Quyết định phương hướng kế hoạch sản xuất - kinh doanh và các chủ trương

lớn của Công ty.
+ Quyết định việc hợp tác đầu tư, liên doanh kinh tế của Công ty, kế hoạch mở
rộng kinh doanh trên cơ sở sử dụng tối ưu mọi nguồn lực mà Công ty có và tự huy
động phù hợp với nhu cầu thị trường. Quyết định các vấn đề tổ chức điều hành để
4


đảm bảo hiệu quả cao, quyết định việc phân chia lợi nhuận, phân phối lợi nhuận vào
các quỹ của Công ty. Là chủ tài khoản của Công ty, trực tiếp ký các hợp đồng kinh
tế với khách hàng, quyết định việc chuyển nhượng, mua bán, cầm cố các loại tài sản
chung của Công ty theo quy định của Nhà nước.
+ Quyết định việc đề bạt, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, miễn nhiệm Phó
Giám đốc Công ty, kế toán trưởng Công ty và các chức danh khách trong Công ty.
Tổ chức thanh tra và xử lý các vi phạm điều lệ Công ty, báo cáo kết quả kinh doanh
của Công ty và thực hiện nộp Ngân sách hàng năm. Giám đốc Công ty có thể chỉ
định trực tiếp các phòng, cá nhân thực hiện nhiệm vụ mà không thông qua phó
Giám đốc hoặc người có nhiệm vụ phụ trách các lĩnh vực đó.
-

Phó giám đốc:
+ Là người giúp việc cho Giám đốc, được Giám đốc ủy quyền hoặc chịu trách

nhiệm trong một số lĩnh vực chuyên môn, chịu trách nhiệm trực tiếp với Giám đốc
về phần viêc được phân công. Trong từng thời kỳ có thể được Giám đốc uỷ nhiệm
trực tiếp quyết định một số vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc.
-


Xưởng sản xuất:
+ Có chức năng chính là tổ chức và quản lý điều hành quá trình sản xuất từ

khâu sản xuất đầu tiên đến thành phẩm cuối cùng. Tham gia trực tiếp vào quá trình
săn xuất sản phẩm. Báo cáo công việc, các công việc dự phòng. Báo cáo tình hình
sản xuất, chất lượng sản phẩm. Tại đây công nhân sản xuất có trách nghiệm bảo
quản vật tư, máy móc thiết bị và đảm bảo sản xuất theo đúng kế hoạch.
-

Phòng dịch vụ:
+ Cung cấp dịch vụ trước và sau bán hàng cho khách hàng, đồng thời nhận

những phản hồi về dịch vụ đã cung cấp từ khách hàng từ đó có kế hoạch phát triển
hay sửa đổi để hài lòng khách hàng nhất.
-

Phòng kinh doanh:
+ Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh định kỳ của Công ty; lập kế hoạch

phân giao, điều phối và bổ sung nhiệm vụ cho các đơn vị trực thuộc: Chi nhánh,
Xưởng, cửa hàng vv…
+ Phân tích hiệu quả kinh tế các kế hoạch và hoạt động sản xuất kinh doanh của
toàn Công ty.

5


+ Quản lý, cung ứng vật liệu, hàng hóa phục vụ cho các mục tiêu do Công ty đề
ra và phục vụ cung cầu thị trường. Phối hợp cùng các phòng chức năng khác kiểm
tra về số lượng, chất lượng, giá cả các loại vật liệu, hàng trong toàn Công ty.

+ Tổng hợp số liệu, báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh tháng, quý, năm. Phân
tích đánh giá kết quả hoạt động kinh tế theo tháng, quý, năm.
+ Đề xuất với lãnh đạo Công ty về các biện pháp quản lý nhằm tăng năng suất
lao động, nâng cao hiệu quả quản lý và hiệu quả sản xuất kinh doanh.
+ Đề nghị lãnh đạo Công ty: khen thưởng, kỷ luật, nâng lương, nâng bậc và các
quyền lợi khác đối với tập thể và các cá nhân thuộc phòng quản lý.
-

Phòng bán hàng:
+ Xem xét và đưa ra các chiến lược bán hàng hiệu quả nhất. Thực hiện bán hàng

qua hai phương pháp: Trực tiếp, thương mại điện tử.
+ Thực hiện ra chỉ tiêu doanh thu hằng tháng, phân bổ chỉ tiêu cho các kênh bán
hàng. Theo dõi thực tế bán hàng so với chỉ tiêu thực tế.
+ Theo dõi hàng hóa xuất nhập, điều phối hàng trong tuần, tháng. Lập sổ sách
theo dõi số lượng tồn hằng ngày.
+ Lên kế họach sọan thảo tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ công tác cho quản lý và
nhân viên. (Nghiệp vụ quản lý, nghiệp vụ bán hàng, nghiệp vụ kế tóan, nghiệp vụ
trưng bày…)
+ Lập kế họach cho chương trình quảng cáo và khuyến mãi thúc đẩy việc bán
hàng.
+ Kiểm tra giám sát công việc của quản lý, nhân viên.
+ So sánh đối chiếu doanh thu thực tế với doanh thu theo chỉ tiêu. Tìm ra nguyên
nhân tăng giảm doanh thu so với kế họach đưa ra hướng khắc phục kịp thời.
-

Phòng kế toán:
+ Tham mưu cho Giám đốc trong công tác bổ nhiệm, tuyển dụng, quy hoạch,
đào tạo, quản lý hồ sơ cán bộ, nhân viên, người lao động của công ty, theo dõi
công tác thi đua khen thưởng, đề bạt nâng lương, ý thức chấp hành nội quy hoạt

động của công ty;
+ Công tác pháp chế và kiểm tra văn bản trước khi phát hành.
+ Theo dõi lưu trữ công văn đi, công văn đến, quản lý sử dụng tài sản của công
ty trên nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả, tổ chức bảo vệ cơ quan an toàn.
6


+ Tham mưu cho Giám đốc về kế hoạch thu chi tài chính hàng tháng, quý, năm,
các biện pháp bảo đảm thực hiện kế hoạch thu chi tài chính của công ty.
+ Tham mưu cho Giám đốc về kế hoạch tạo nguồn cũng như sử dụng nguồn
vốn của công ty hàng tháng, quý, năm.
+ Chủ động phối hợp với các phòng thiết lập kế hoạch kinh doanh và thu hồi
nợ, kế hoạch và thủ tục vay vốn từ các ngân hàng thương mại.
+ Mở, quản lý và sử dụng các tài khoản tại các ngân hàng thương mại.
+ Kiểm tra tính chất hợp lệ, hợp pháp của chứng từ, thu nợ; kiểm tra việc quản
lý sử dụng vật tư tài sản; kiểm tra việc chấp hành chính sách của Nhà nước liên
quan đến thu nhập, chi phí, phân phối kết quả kinh doanh.
+ Tổ chức thực hiện công tác ghi chép, phản ánh kịp thời chính xác đầy đủ số
liệu thông tin nghiệp vụ kế toán, tình hình thanh toán, tình hình sử dụng tài sản,
vật tư tiền vốn, tình hình thực hiện chi phí, thu nhập và kết quả của công ty trên
chứng từ, sổ chi tiết, sổ tổng hợp và các báo cáo theo chuẩn mực và chế độ kế
toán;
+ Tổng hợp, lập và nộp các báo cáo kế toán theo quy định của pháp luật. Cung
cấp thông tin cần thiết cho cấp trên và các cơ quan chức năng.
1.4. Quy trình sản xuất sản phẩm chính:
* Sơ đồ khối quy trình sản xuất PVC bằng phương pháp huyền phù:
VCM

H20


VCM

không

khí.

ban

bảo

tái

khí

nóng

đầu

vệ

sinh



hơi nước

keo
VCM
PVC
H20


Polime
Hóa

VCM
PVC
H20

PVC
H20

PVC
H20

PVC
H20

PVC

Vận

Kho

Khử

Làm

Đóng gói và

chuyển


chứa

nước

khô

xếp kho

VCM
Hình 1.2: Sơ đồ khối quy trình sản xuất PVC bằng phương pháp huyền phù
7


Sau khi chất khơi mào được nạp vào hệ thống, khi đưa VCM vào sự khuấy
trộn cơ học làm phá vỡ VCM thành các giọt nhỏ(1-50 m).
Các giọt ổn định được là sự có mặt của các tác nhân tạo hạt hòa tan trong nước
đã hấp thụ trên mặt phân chia pha nước – monome.
Nhân tố tạo hạt kết hợp với VCM tạo thành một lớp Màng bao quanh các giọt.
Các hạt VCM nhỏ tăng kích thước và dung dịch trở nên đục do PVC tạo thành
bắt đầu sa lắng đọng.
Khi 10-15% giọt keo kết hợp với nhau thành khối keo tụ, chúng liên kết chặt
chẽ với nhau để đạt được kích thước cuối cùng là 100-200 m.
Quá trình Polyme hóa chia làm 3 giai đoạn :
+ 0 tới ~ 1% chuyển hóa : Quá trình Polyme hóa chỉ xảy ra trong pha
Monome(khối lượng của Polyme rất nhỏ và có thể bỏ qua).
+ ~1 tới 70% chuyển hóa : Quá trình Polyme hóa xảy ra trên ccar2 pha : giàu
Monome và gel Polyme(trong gel xảy ra nhanh hơn).
+ 70% chuyển hóa : Monome tự do giảm và quá trình trùng hợp xảy ra ở pha gel
nhanh hơn đồng thời độ nhớt tăng vì VCM thì phản ứng cạn, nồng độ Polyme lại

tăng. Sau khi đẩy mạnh hệ số tốc độ phản ứng thì nồng độ Monome giảm.
1.5. Tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị
1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Kế Toán Trưởng

Thủ quỹ

Kế toán tiền
lương

Kế toán
NVL

Kế toán tổng
hợp

Kế toán
TSCĐ

Kế toán giá
thành
8

Thủ kho


Hình 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty

9



1.5.2. Nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế toán
Phòng kế toán có chức năng quản lý hoạt động tài chính của Công ty, giúp
Giám đốc xây dựng kế hoạch tài chính, tổ chức công tác hạch toán kế toán theo chế
độ hiện hành.
-

Kế toán trưởng :
+ Là người nắm quyền điều hành trong phòng kế toán, điều hành trên cơ sở giao

nhiệm vụ cụ thể cho từng nhân viên chịu trách nhiệm từng khâu hoặc từng phần
công việc trong khâu đó. Từ đó hình thành mối quan hệ giữa kế toán trưởng với các
nhân viên kế toán trong phòng.
+ Thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong đơn vị kế
toán.
+ Tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của Luật Kế toán và phù hợp
với hoạt động của công ty.
+ Kiểm soát quy trình lập tài liệu sổ sách, các bút toán thanh toán, các quy trình
kiểm kê tài sản, điều tra các báo cáo nguồn tài chính, bảng cân đối kế toán cũng như
các tài liệu khác có liên quan của Công ty và của các bộ phận.
+ Tham gia vào việc phân tích hoạt động buôn bán của Công ty dựa trên các số
liệu nguồn tài chính kế toán nhằm mục đích xác định được nguồn dự trữ nguồn tài
chính nội bộ, giảm thiểu các chi phí trong quá trình hoạt động buôn bán của Công
ty.
+ Đưa ra dự báo nguồn tài chính hoặc cách giải quyết vấn đề trong việc hỗ trợ
ban lãnh đạo Công ty phòng ngừa rủi ro buôn bán hoặc các sai phạm nguồn tài
chính, vi phạm pháp luật buôn bán của nhà nước. Tham gia vào việc lập tài liệu giải
quyết các vấn đề liên quan đến việc mất mát, thất thoát tài sản của Công ty.
-


Thủ quỹ :
+ Giữ quỹ tiền mặt và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những mất mát xảy ra và

phải bồi thường những mất mát này. Đảm bảo số dư tiền mặt tại quỹ luôn luôn khớp
với số dư trên tài khoản sổ quỹ.
+ Thực hiện các giao dịch đơn giản với ngân hàng như: rút tiền về quỹ, nộp tiền
mặt vào tài khoản ngân hàng, lấy sổ phụ, nộp thuế vào ngân sách nhà nước….
10


+ Tham khảo kế hoạch thu chi tài chính trong tháng, cân đối lượng tiền tồn quỹ
và tiền gửi ngân hàng để thông báo kịp thời cho kế toán trưởng và Giám đốc về số
dư quỹ và đề xuất phương án điều chỉnh hợp lý, kịp thời và hiệu quả.
+ Chi tiền khi có đầy đủ các chứng từ, văn bản kèm theo và có phê duyệt của
người có thẩm quyền là Giám đốc, người được uỷ quyền và kế toán trưởng.
+ Chịu trách nhiệm ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản thu chi từ
quỹ tiền mặt vào sổ quỹ tiền mặt.
+Thực hiện kiểm quỹ hàng ngày và đảm bảo số dư tiền mặt tại quỹ khớp với số
dư trên sổ quỹ.
+ Có trách nhiệm chuyển cho kế toán tổng hợp phiếu chi/phiếu thu và các chứng
từ đi kèm cho các nghiệp vụ thanh toán từ quỹ (ngay khi phát sinh) để kế toán tổng
hợp kịp thời hạch toán các khoản chi phí đó vào sổ cái một cách đầy đủ và chính
xác.
+ Theo dõi các khoản công nợ tạm ứng của nhân viên và đôn đốc thanh toán tạm
ứng đúng thời hạn.
+ Hỗ trợ kế toán tổng hợp trong việc in ấn, đóng sổ.
+ Hỗ trợ kế toán tổng hợp một số công việc khác khi có yêu cầu.
-


Kế toán tổng hợp :
+ Tính giá thành, tính lương, trích khấu hao TSCĐ; các bút toán về giá thành, về

lương, TSCĐ.
+ Xử lý các bút toán kết chuyển thuộc các tài khoản từ loại 4 đến loại 9.
+ Kiểm tra, đối chiếu lại tất cả các số liệu.
+ Lập báo cáo tài chính.
+Một cách tổng quát hơn, công việc của kế toán tổng hợp như sau:
+ Kiểm tra toàn bộ các định khoản, các nghiệp vụ phát sinh.
+ Kiểm tra, đối chiếu giữa số liệu chi tiết và số liệu tổng hợp.
+ Kiểm tra số dư cuối kỳ có hợp lý và đúng với thực tế không.
+ Xác định và đề xuất lập dự phòng hoặc xử lý công nợ phải thu khó đòi.
+ Tính giá thành, định khoản các nghiệp vụ về giá thành.
+ Kết chuyển doanh thu, chi phí, lãi lỗ.
+ In sổ kế toán.
+ Lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị, báo cáo thống kê,…
11


+ Lập các báo cáo thuế.
+ Cùng kế toán trưởng giải trình, cung cấp tài liệu, số liệu cho các cơ quan như:
thuế, kiểm toán, các đoàn thanh tra kiểm tra khi có yêu cầu.
+ Kiến nghị và đề xuất các biện pháp khắc phục cải tiến.
-

Kế toán NVL :
+ Ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời số hiện có và tình hình luân chuyển của

nguyên vật liệu về giá cả và hiện vật. Tính toán đúng đắn trị giá vốn (hoặc giá
thành) thực tế của nguyên vật liệu nhập kho, xuất kho nhằm cung cấp thông tin kịp

thời chính xác phục vụ cho yêu cầu lập báo cáo tài chính và quản lý Công ty.
+ Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch, phương pháp kỹ thuật về
hạch toán nguyên vật liệu. Đồng thời hướng dẫn các bộ phận, các đơn vị trong Công
ty thực hiện đầy đủ các chế độ hạch toán ban đầu về nguyên vật liệu, phải hạch toán
đúng chế độ, đúng phương pháp quy định để đảm bảo sự thống nhất trong công tác
kế toán nguyên vật liệu.
+ Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản, dự trữ và sử dụng nguyên vật liệu từ
đó phát hiện, ngăn ngừa và đề xuất những biện pháp xử lý nguyên vật liệu thừa, ứ
đọng, kém hoặc mất phẩm chất, giúp cho việc hạch toán xác định chính xác số
lượng và giá trị nguyên vật liệu thực tế đưa vào sản xuất sản phẩm. Phân bố chính
xác nguyên vật liệu đã tiêu hao vào đối tượng sử dụng để từ đó giúp cho việc tính
giá thành được chính xác.
+ Tổ chức kế toán phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho, cung cấp
thông tin cho việc lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt động kinh doanh.
+ Tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình thu mua, vận chuyển,
bảo quản, đánh giá phân loại tình hình nhập xuất và quản lý nguyên vật liệu. Từ đó
đáp ứng được nhu cầu quản lý thống nhất của Nhà nước cũng như yêu cầu quản lý
của Công ty trong việc tính giá thành thực tế của NVL đã thu mua và nhập kho
đồng thời kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch thu mua vật tư về số lượng, chủng
loại, giá cả, thời hạn cung cấp nguyên vật liệu một cách đầy đủ, kịp thời.
-

Thủ kho:
+ Quản lý và chịu trách nhiệm về toàn bộ kho hàng được giao.

Chịu trách nhiệm về hàng hóa trong kho: Số lượng, tình trạng hàng hóa …

12



+ Thực hiện thủ tục xuất nhập hàng: Kiểm tra các chứng từ yêu cầu nhập/xuất
hàng theo đúng quy trình, quy định.
+ Theo dõi hàng hóa xuất, nhập, tồn: Ghi phiếu nhập, phiếu xuất kho, nhập
phiếu xuất; theo dõi số lượng xuất, nhập, tồn hàng ngày và đối chiếu với định mức
quy định.
+ Sắp xếp hàng hóa trong kho: Sắp xếp hàng hóa trong kho theo khu vực riêng
từng loại, nhóm hàng hóa; sắp xếp hàng hóa không bị ướt, đổ, vỡ; lập sơ đồ kho và
cập nhật sơ đồ kho khi có phát sinh, đảm bảo hàng luôn dễ thấy, dễ lấy, không nhầm
lẫn....
+ Thực hiện các báo cáo tuần, tháng, quý, năm hoặc đột xuất theo yêu cầu.
+ Làm các công việc khác theo yêu cầu của cán bộ quản lý.
1.5.3. Hình thức kế toán mà đơn vị áp dụng
Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty theo theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC
ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính và được sửa đổi
bổ sung theo Thông tư số 161/2007/TT – BTC ngày 31/12/2007 Bộ Tài Chính. Hiện
nay đã được thay đổi theo Thông tư 200/2014/BTC ban hành ngày 22/12/2014.
Niên độ kế toán áp dụng ngày 01 tháng 01 hàng năm và kết thúc ngày 31
tháng 12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chế độ kế toán: VNĐ.
Hình thức sổ kế toán: Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán “Nhật ký chung”
và kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Khấu hao tài sản cố định(TSCĐ) theo phương pháp đường thẳng
Hạch toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.

13


*Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức NKC:
CHỨNG TỪ GỐC


SỔ, THẺ CHI TIẾT KẾ
TOÁN
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
BẢNG TỔNG HỢP
CHI TIẾT

SỔ CÁI
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT
SINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Hình 1.4: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

Tại Công ty đã sử dụng trình tự ghi sổ trên để thực hiện các phần hành kế toán.
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ kế toán cập nhật số liệu sổ NKC. Từ sổ
NKC kế toán vào Sổ cái các tài khoản liên quan và Sổ kế toán chi tiết. Cuối tháng
từ sổ kế toán chi tiết kế toán lập Bảng tổng hợp chi tiết, lấy Sổ cái làm căn cứ lập
Bảng cân đối số phát sinh. Mặt khác từ các chứng từ gốc, cuối tháng, cuối kỳ kế
toán kiểm tra đối chiếu số liệu ở Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết. Sau đó tập hợp số
liệu từ Bảng cân đối số phát sinh và Bảng tổng hợp số liệu chi tiết lập Báo cáo tài
chính.
Công ty đã thực hiện theo đúng chế độ và chuẩn mực kế toán hiện hành trong
việc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài khoản thì có sử dụng quan hệ
đối ứng tài khoản trong việc ghi chép vào sổ sách kế toán.
14



Công ty có áp dụng kế toán máy, sử dụng phần mềm kế toán( cụ thể là phần mềm
kế toán MISSA) nên giúp giảm nhẹ việc ghi chép bằng tay cho người làm kế toán.
Ngoài ra còn giúp người làm kế toán tổng hợp số liệu nhanh và chính xác khi làm
báo cáo. Công tác bảo quản và lưu trữ chứng từ, sổ sách đã qua sử dụng của Công
ty được thực hiện rất tốt, thuận tiện cho công tác kiểm tra đối chiếu khi có nhu cầu.
Hình thức ghi sổ kế toán của Công ty là “NKC”, hình thức này dễ áp dụng kế toán
máy, phù hợp với sự phát triển sau này của Công ty. Không quá phức tạp gây khó
khăn cho người làm kế toán.

15


16


15


×