Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành (28)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.77 MB, 50 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

----------------

CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ VẬN TẢI TẠI
CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI NAM LONG
Họ tên sinh viên
Lớp
Mã số sinh viên
Giáo viên hướng dẫn

:
:
:
:

Trương Thu Mão
Kế toán K44
TC441425
ThS.Phí Văn Trọng

Hà Nội, tháng 01 năm 2016


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ CHI PHÍ,DOANH THU XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH DỊCH VỤ VẬN TẢI CỦA CÔNG TY TNHH VẬN
TẢI VÀ THƯƠNG MẠI NAM LONG...........................................................................4


1.1. Đặc điểm doanh thu chi phí và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh vận tải tại
Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long..................................................................4
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Vận Tải & TM
Nam Long................................................................................................................4
1.1.2 Đặc điểm chi phí của hoạt động vận tải tại công ty........................................5
1.1.3. Đặc điểm doanh thu của Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long............5
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam
Long.............................................................................................................................6
1.3 Thực tế vận dụng chế độ kế toán tại Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long. 7
1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán..................................................................................7
1.3.2 Chính sách kế toán chung...............................................................................9
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI CÔNG TY
TNHH VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI NAM LONG...................................................10
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...............................................10
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán.........................................................................10
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................11
2.2 Kế toán chi phí bán hàng.....................................................................................30
2.2.1 Chứng từ và thủ tục kế toán..........................................................................30
2.2.2 Kế toán chi tiết chi phí bán hàng..................................................................31
2.2.3 Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng...............................................................39
2.2.3 Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa.................................................42
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU TẠI CÔNG TY TNHH VẬN
TẢI VÀ THƯƠNG MẠI NAM LONG.........................................................................45


3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán doanh thu tại Công ty và phương hướng
hoàn thiện...................................................................................................................45
3.1.1- Ưu điểm.......................................................................................................45
3.1.2- Nhược điểm.................................................................................................45
3.1.2.2. Về hạch toán chi phí tại Công ty:.........................................................46

3.1.3. Phương hướng hoàn thiện............................................................................46
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu tại Công ty....................................46


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1-1: Mô hình tổ chức của công ty.........................................................................6
Sơ đồ 1-2: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty...............................................8
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức Kế toán máy.................................................10
Sơ đồ 2-2: Quy trình luân chuyển chứng từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 12


Chuyên đề thực tập

Đại học Kinh tế Quốc dân

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Viết tắt

Diễn giải

CPBH
CPQL
TSCĐ
TSLĐ
TK
HHDV
GTGT
HĐBH
CBCNV


Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý
Tài sản cố định
Tài sản lưu động
Tài khoản
Hàng hoá dịch vụ
Giá trị gia tăng
Hoá đơn bán hàng
Cán bộ công nhân viên

LỜI MỞ ĐẦU

Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp ký chung hiệp định thương mại muốn
tồn tại và phát triển, nhất định phải có các phương án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Để

1
Sinh viên thực tập: Trương Thu Mão


Chuyên đề thực tập

Đại học Kinh tế Quốc dân

đứng vững và phát triển kinh tế trong điều kiện có sự cạnh tranh gay gắt, doanh nghiệp phải
nắm bắt và đáp ứng được tâm lý và nhu cầu của người tiêu dùng, với sản phẩm có chất lượng
cao và giá thành hạ, mẫu mã phong phú. Muốn vậy, các doanh nghiệp thương mại phải giám
sát tất cả các quá trình từ khâu mua hàng đến khâu tiêu thụ hàng hóa, để đảm bảo việc bảo
toàn và tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn, giữ uy tín với bạn hàng, thực hiện đầy đủ nghĩa
vụ với nhà nước, doanh nghiệp có lợi nhuận để tích lũy mở rộng phát triển sản xuất kinh

doanh hoạt động thương mại và thực hiện hạch toán kinh doanh độc lập. Công ty khá nhạy
bén trong việc nắm bắt được quy luật của nền kinh tế thị trường, bán những thứ thị trường
cần. Do đó, công ty tập trung vào hoạt động thương mại – lĩnh vực mà Công ty có nhiều kết
quả khả quan và đem lại hiệu quả kinh tế cao cho công ty.
Để đạt được mục tiêu đạt lợi nhuận cao và mở rộng thị trường kinh doanh, công ty
phải tiến hành đồng bộ các biện pháp quản lý, trong đó hạch toán kế toán là công cụ quan
trọng, không thể thiếu để tiến hành quản lý các hoạt động kinh tế, kiểm tra việc sử dụng, quản
lý tài sản, hàng hóa nhằm đảm bảo tính năng động sáng tạo và tự chủ trong sản xuất kinh
doanh, tính toán và xác định được hiệu quả của từng hoạt động sản xuất kinh doanh, làm cơ
sở để vạch định chiến lược kinh doanh.
Sau một thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như bộ máy
quản lý của công ty, em nhận thấy kế toán nói chung và kế toán bán hàng của công ty nói
riêng là một bộ phận quan trọng trong việc quản lý hoạt động thương mại, nên luôn đòi hỏi
phải được hoàn thiện. Do đó, em quyết định đi sâu nghiên cứu công tác kế toán công ty với đề
tài: Kế toán doanh thu dịch vụ tại Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long. Nội dung
chuyên đề gồm có 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm tổ chức và quản lý doanh thu tại Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam
Long.
Chương 2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu dịch vụ tại Công ty TNHH Vận Tải & TM
Nam Long.
Chương 3: Nhận xét, đánh giá và kiến nghị về công tác kế toán doanh thu dịch vụ tại Công ty
TNHH Vận Tải & TM Nam Long.
Trong quá trìng thực tập, em đã được sự chỉ bảo hướng dẫn tận tình của thầy giáo PTS .Phí

Văn Trọng và các cán bộ công nhân viên trong phòng kế toán công ty. Tuy nhiên, với phạm
2
Sinh viên thực tập: Trương Thu Mão


Chuyên đề thực tập


Đại học Kinh tế Quốc dân

vi đề tài rộng, thời gian thực tế chưa có nhiều nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong
được sự chỉ bảo giúp đỡ của các thầy, các cô để báo cáo cuối khóa của em được hoàn thiện.
Em xin chân thành cảm ơn!

3
Sinh viên thực tập: Trương Thu Mão


Chuyên đề thực tập

Đại học Kinh tế Quốc dân

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ CHI PHÍ,DOANH
THU XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH DỊCH VỤ VẬN TẢI
CỦA CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI NAM LONG
1.1. Đặc điểm doanh thu chi phí và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
vận tải tại Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Vận Tải &
TM Nam Long
Hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch là hoạt động mang tính thời vụ và bị ảnh hưởng
bởi điều kiện tự nhiên, môi trường cũng như điều kiện kinh tế, văn hoá, xã hội trong từng thời
kỳ cụ thể. Đặc biệt trong mùa lễ hội như dịp Tết Nguyên Đán, lễ lạt… là khoảng thời gian
lượng khách cần thuê xe dịch vụ, do đó công ty luôn có các biện pháp tăng cường xe đảm bảo
đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa, di chuyển của khách.
Do tính đặc thù riêng của ngành nghề nên công ty có quan hệ bạn hàng ổn định thường
xuyên với một số nhà cung cấp ngoại thành cung cấp vào nội thành và rất nhiều bạn hàng lớn
trong nước. Ngoài vận chuyển, công ty đã và đang tích cực mở rộng sang lĩnh vực vận tải du

lịch, quảng cáo cho dịch vụ du lịch; tiếp tục phát triển và mở rộng sản xuất kinh doanh theo
kịp với sự phát triển về khoa học kỹ thuật và công nghệ nhằm tăng năng suất lao động, nâng
cao chất lượng, đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ và hạ giá thành sản phẩm, đáp ứng được nhu
cầu của khách hàng, đảm bảo đủ sức cạnh tranh trên thị trường hiện nay. Các dịch vụ hiện tại
của công ty
-

Dịch vụ chở hàng thuê uy tín, giá rẻ

-

Cho thuê xe tải nhỏ chở hàng, chuyển nhà giá rẻ – uy tín

-

Dịch vụ vận tải hàng hóa Bắc Nam giá rẻ

-

Dịch vụ vận chuyển hàng hóa từ Bắc vào Nam

-

Vận chuyển hàng hóa bằng tàu hỏa

-

Vận chuyển hàng hóa bằng đường biển

-


Vận chuyển ô tô, xe máy bằng tàu hỏa

-

Dịch vụ vận tải quốc tế

-

Dịch vụ vận tải hàng đi Châu Âu

4
Sinh viên thực tập: Trương Thu Mão


Chuyên đề thực tập

Đại học Kinh tế Quốc dân

-

Dịch vụ vận tải hàng đi Mỹ

-

Dịch vụ vận tải hàng đi Trung Quốc

-

Dịch vụ vận tải đa phương thức


-

6 Quy tắc phân loại hàng hóa(áp mã HS)

-

Mã HS là gì? Cách tra cứu mã hs

-

Xin giấy phép xuất, nhập khẩu

1.1.2 Đặc điểm chi phí của hoạt động vận tải tại công ty
Đặc điểm của kinh doanh dịch vụ vận chuyển là không tạo ra sản phẩm hàng hoá mà tạo
ra dịch vụ phục vụ khách hàng, trong quá trình kinh doanh dịch vụ, người lao động sử dụng
tư liệu lao động và kỹ thuật của mình cùng một số loại vật liệu, nhiên liệu, công cụ để tạo ra
sản phẩm lao vụ. Công ty phân chia chi phí dịch vụ vận chuyển thành:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các chi phí trực tiếp bỏ ra để thực hiện dịch vụ
như chi phí xăng dầu, phí cầu phà, phí bến bãi.
- Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ), tiền
thưởng trong lương của lái xe, công nhân sửa chữa xe;
- Các chi phí sản xuất chung gồm:
 Chi phí khấu hao phương tiện vận tải,
 Chi phí vật tư để thay thế, bảo dưỡng xe;
 Chi phí sửa chữa phương tiện vận chuyển;
 Tiền mua bảo hiểm xe;
 Các chi phí trực tiếp khác: Thiệt hại đâm bổ và khoản bồi thường ...

1.1.3. Đặc điểm doanh thu của Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long

Công ty Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long với ngành nghề kinh doanh là dịch vụ
vận chuyển, sản phẩm của hoạt động kinh doanh chủ yếu là các dịch vụ được tạo ra nhằm
cung ứng các nhu cầu của khách chở hàng hóa, dịch vụ giao nhận chuyển nhà….Các sản
phẩm dịch vụ này có đặc điểm là không mang hình thái vật chất cụ thể giống như các hàng
hoá thông thường khác. Hơn thế nữa, quá trình sản xuất sản phẩm cũng đồng thời là quá trình
tiêu thụ sản phẩm. Quá trình sản xuất và quá trình tiêu thụ là hai quá trình không thể tách rời
nhau vì khách hàng mua sắm sản phẩm dịch vụ vận chuyển trước khi họ nhìn thấy những sản
phẩm dịch vụ đó và các dịch vụ được thực hiện trực tiếp với khách hàng.

5
Sinh viên thực tập: Trương Thu Mão


Chuyên đề thực tập

Đại học Kinh tế Quốc dân

Bên cạnh loại hình kinh doanh chủ yếu là dịch vụ vận chuyển Công ty TNHH Vận Tải
& TM Nam Long còn kinh doanh vật tư (khăn giấy, nước) và kinh doanh hoạt động tài chính.
Chính vì thế, kế toán quản lý doanh thu theo hai loại chính là Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ và Doanh thu hoạt động tài chính.
- Trong đó, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được chi tiết thành:
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong hoạt động du lịch vận chuyển (nói đến
doanh thu xe công ty và doanh thu xe cộng tác viên): là khái niệm để chỉ giá trị của số lượng
dịch vụ hàng hóa vận chuyển thực hiện trong kỳ đã cung cấp cho khách hàng. Doanh thu
thực hiện được bao gồm toàn bộ phần thu từ hoạt động kinh doanh vận chuyển của doanh
nghiệp, khoản thu này có thể trực tiếp bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hay có thể doanh
nghiệp đang bị chiếm dụng vốn.
Để quản lý chặt chẽ về doanh thu, công nợ khách hàng và phục vụ cho các quyết định quản
trị, doanh nghiệp còn chi tiết doanh thu cung cấp dịch vụ vận chuyển theo đối tượng khách

hàng đi tour, khách hàng lẻ và khách hàng là các hãng. Với hai loại đối tượng khách hàng
khác nhau này công ty có các chính sách ưu đãi khác nhau, được theo dõi riêng và có cách
tính doanh thu khác nhau. Ví dụ: Khách hàng thường xuyên là các hãng thì được hưởng các
khoản hoa hồng, ưu đãi về thời gian dư nợ.

1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty TNHH Vận Tải & TM
Nam Long

GIÁM ĐỐC

P. GIÁM ĐỐC

ĐỘI XE

P. KINH DOANH

P. KẾ TOÁN

Sơ đồ 1-1: Mô hình tổ chức của công ty

6
Sinh viên thực tập: Trương Thu Mão

P. QL NHÂN SỰ


Chuyên đề thực tập

Đại học Kinh tế Quốc dân


Giám đốc: là người phụ trách chung, là đại diện của công ty trước pháp luật, chịu trách
nhiệm trước pháp luật và cấp trên về hoạt động của công ty hoạch định phương hướng, mục
tiêu dài hạn cũng như ngắn hạn cho cả công ty. Giám đốc kiểm tra, đôn đốc chỉ đạo các đơn
vị, trưởng các đơn vị trực thuộc kịp thời sửa chữa những sai sót, hoàn thành tốt chức nặng và
nhiệm vụ được giao.
Phó giám đốc: là người trợ giúp cho Giám đốc, thực hiện nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc
giao hay ủy quyền khi vắng mặt.
Phòng hành chính - nhân sự:
Chức năng trong công ty: động viên toàn bộ cán bộ công nhân viên đoàn kết, hăng hái
say sưa lao động, hoàn thành mọi chức năng nhiệm vụ được giao; có nhiệm vụ quản lý hồ sơ,
lý lịch của cán bộ nhân viên theo phân cấp đúng quy định; tham mưu và làm thủ tục tiếp nhận
cán bộ công nhân viên, đi đến quản lý và giải quyết các mặt công tác trong công ty có liên
quan đến công tác hành chính, quản lý văn thư, quản lý con dấu theo đúng chế độ quy định,
chịu trách nhiệm an ninh, an toàn bên trong công ty .
Phòng kinh doanh:
Là phòng tham mưu cho Ban giám đốc về kế hoạch kinh doanh, lựa chọn phương án
kinh doanh phù hợp nhất; điều hoà kế hoạch sản xuất chung của công ty thích ứng với tình
hình thực tế thị trường; nghiên cứu ký kết hợp đồng với các đối tác. Phòng kinh doanh còn có
Ban thị trường, theo quy định Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long: Các đơn vị thành
lập bộ phận thị trường và khai thác chuyên trách tìm hiểu nghiên cứu thị trường khách du
lịch, cung cấp thông tin kịp thời, chính xác các sản phẩm, dịch vụ, thương mại phục vụ cho
các đơn vị kinh doanh của công ty.
Nhiệm vụ chính của Ban thị trường công ty: Định hướng thị trường, tìm hiểu các hoạt
động thị trường trên các phương tiện thông tin đại chúng (quảng cáo trên báo đài, TV…
website); Xúc tiến việc tiếp cận và khai thác thị trường các sản phẩm dịch vụ du lịch, xe ô tô,
khách sạn, du lịch quốc tế, xuất nhập khẩu, vé máy bay và các dịch vụ khác để phục vụ kinh
doanh của các đơn vị trong công ty; Đội xe: thực hiện lái xe, rửa xe, sửa xe theo nhiệm vụ
được giao, với tinh thần làm việc có trách nhiệm cao.
Ngoài trụ sở chính, công ty còn có các chi nhánh tại Hà Nội và Sài Gòn, các chi nhánh này
đều chịu sự quản lý trực tiếp của Ban giám đốc


7
Sinh viên thực tập: Trương Thu Mão


Chuyên đề thực tập

Đại học Kinh tế Quốc dân

1.3 Thực tế vận dụng chế độ kế toán tại Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam
Long
1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng kiêm Trưởng
Ban Tài chính kế toán

Phó phòng Tài chính kế toán

Kế
toán
tổng
hợp

KT
KT
Kế
Kế
tiền
TSCĐ
toán
toán

lương
XDCB
phụ
thanh
và các

trách
toán
khoản
nguồn
các
trích
vốn
đơn vị
theo
thành
lương
viên
Sơ đồ 1-2: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty

Kế
toán
thuế

Thủ
Quỹ

Kế toán trưởng kiêm trưởng Ban Tài chính kế toán: Chỉ đạo công tác tài chính kế toán,
chịu sự chỉ đạo trực tiếp của ban Tổng giám đốc Tổng công ty, tham mưu cho Ban Tổng
giám đốc trong mọi công việc có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh; ký các chứng

từ thu, chi, hóa đơn bán hàng, hóa đơn khuyến mãi và các báo cáo tài chính.
Kế toán tổng hợp kiêm Phó Ban Tài chính kế toán có nhiệm vụ quản lý, rà soát các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh; kiểm tra thực hiện yêu cầu kế toán chung; tổng hợp làm công tác
cuối kỳ; thực hiện công tác sổ sách hàng tháng, báo cáo thuế, báo cáo tài chính quý, năm. Là
người chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng( Trưởng Ban tài chính kế toán) về công việc
được giao,có nhiệm vụ điều hành hạch toán từ Công ty đến các đơn vị thành viên và thay kế
toán trưởng giải quyết các công việc khi có uỷ quyền

8
Sinh viên thực tập: Trương Thu Mão


Chuyên đề thực tập

Đại học Kinh tế Quốc dân

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương có nhiệm vụ tính toán chính xác kịp
thời đúng chính sách, chế độ về các khoản tiền lương, tiền thưởng, các khoản trợ cấp phải trả
cho nhân viên, các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ,BHTN).
Kế toán TSCĐ,XDCB, nguồn vốn: có nhiệm vụ theo dõi sự tăng giảm của TSCĐ, tính
giá thành và tính khấu hao TSCĐ.
Kế toán phụ trách các đơn vị thành viên: Tổng hợp số liệu, quản lý các vấn đề về kế toán
mà kế toán các đơn vị thành viên gửi nên Công ty.
Kế toán thanh toán:có nhiệm vụ theo dõi các khoản phải thu,phải trả và lập báo cáo lên
cấp trên.
Kế toán thuế: có nhiệm vụ tập hợp các hoá đơn, chứng từ và lập báo cáo thế lên cấp trên.
Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm quản lý và xuất nhập tiền mặt, có nhiệm vụ thu chi tiền mặt
khi có sự chỉ đạo của cấp trên. Hàng ngày phải kiểm kê số tiền mặt thực tế đối chiếu với số
liệu trên sổ sách kế toán để phát hiện những sai sót và xử lý kịp thời đảm bảo tồn quỹ thực tế
cũng bằng số dư trên sổ sách. Nếu số liệu không khớp phải báo cáo ngay với cấp trên để có

biện pháp xử lý kịp thời.

1.3.2 Chính sách kế toán chung
Công ty áp dụng các chính sách kế toán dựa theo Luật kế toán, các chuẩn mực kế toán
đã ban hành và các thông tư hướng dẫn thực hiện các chuẩn mực kế toán, Quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính. Công ty đã vận dụng phù hợp dựa vào
đặc điểm, tình hình sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý của Công ty, theo đó hệ thống
chứng từ, hệ thống tài khoản, sổ sách và các báo cáo tài chính cũng được vận dụng phù hợp.
Do sự phát triển của công nghệ thông tin và yêu cầu của nền kinh tế thị trường đòi hỏi
phải cung cấp các thông tin tài chính một cách nhanh chóng kịp thời, Công ty đã ứng dụng tin
học vào trong kế toán, việc ứng dụng tin học đã giúp cho Ban Tổng giám đốc và những người
quan tâm dễ dàng nắm bắt được tình hình kinh doanh và các số liệu có liên quan.
Công ty áp dụng các chính sách kế toán thống nhất qua các kỳ kế toán : Niên độ kế
toán bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 năm dương lịch.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép sổ sách, hóa đơn là đồng Việt Nam (VNĐ).
Công ty tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.

9
Sinh viên thực tập: Trương Thu Mão


Chuyên đề thực tập

Đại học Kinh tế Quốc dân

Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên, và được tính
giá theo phương pháp bình quân gia quyền.
Kế toán hàng hóa theo phương pháp thẻ song song.
Hình thức kế toán áp dụng là hình thức Nhật ký chung.
Tài sản cố định được tính theo phương pháp khấu hao đường thẳng.

Công ty có sử dụng hệ thống kế toán máy theo sơ đồ sau:
Chứng từ kế toán

PHẦN MỀM
KẾ TOÁN

Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
MÁY VI TÍNH

SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
-Sổ chi tiết

- BC tài chính
- BC kế toán
quản trị

Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức Kế toán máy

- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để
nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phầm mềm kế
toán.
- Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được nhập vào máy theo
từng chứng từ và tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết
có liên quan.
- Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ và lập báo cáo tài chính. Việc
đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm

bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Kế toán sẽ kiểm tra,
đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
- Cuối kỳ kế toán sổ kế toán được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các
thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.

10
Sinh viên thực tập: Trương Thu Mão


Chuyên đề thực tập

Đại học Kinh tế Quốc dân

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI
CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI NAM LONG
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
+ Doanh thu xe công ty: Chứng từ gồm Phiếu xác nhận dịch vụ, Hợp đồng vận tải khách
hàng đường bộ bằng ô tô, Hoá đơn GTGT.
+ Doanh thu xe cộng tác viên: Chứng từ gồm Phiếu đặt xe cộng tác viên, Hợp đồng vận
chuyển hành khách và Hóa đơn GTGT.
Để hạch toán doanh thu công ty sử dụng các tài khoản sau:
-TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Khi khách hàng có nhu cầu đi du lịch sẽ tiến hành đăng ký với công ty, tổng số tiền
thanh toán cũng như phương thức thanh toán sẽ được thoả thuận trên “Hợp đồng vận tải hành
khách đường bộ bằng ô tô” đối với khách hàng thường xuyên, hoặc “Phiếu xác nhận dịch vụ”
với khách hàng là khách lẻ. Thông thường đối với khách du lịch là khách hàng thường xuyên
thuộc doanh nghiệp sản xuất thì công ty áp dụng phương thức thanh toán chậm và thời gian
thanh toán thoả thuận tuỳ theo thời gian thực hiện dịch vụ. Còn đối với các đoàn khách du

lịch là khách lẻ thì công ty áp dụng phương thức thanh toán ngay một lần khi ký kết hợp
đồng.
Cụ thể khi chương trình hoặc nhu cầu của khách hàng hoàn thành kế toán tiến hành ghi
như sau:
- Đối với khách hàng là khách lẻ, khách di hàng lẻ: Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ
Phiếu xác nhận dịch vụ, kế toán lập Hoá đơn GTGT và máy tính tự động cập nhật vào Nhật
ký bán hàng, Sổ chi tiết tài khoản doanh thu và Sổ cái tài khoản doanh thu trong phần mềm kế
toán.
- Đối với khách hàng là các hãng, khách hàng thường xuyên: Sau khi ký kết Hợp đồng
Vận chuyển hành khách, kế toán viết Hoá đơn GTGT, máy tính tự cập nhật vào Sổ Nhật ký
chung Sổ chi tiết TK 5111 và Sổ cái tài khoản 511 Khi hoàn thành dịch vụ, kế toán kiểm tra
lại doanh thu theo hợp đồng và tính lại tiền ngoài giờ, số Km vượt ngoài hợp đồng.

11
Sinh viên thực tập: Trương Thu Mão


Chuyên đề thực tập

Đại học Kinh tế Quốc dân

2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Trong năm 2015, kế toán doanh thu của công ty chỉ phát sinh Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ, Doanh thu hoạt động tài chính, không phát sinh các khoản giảm
trừ doanh thu và Thu nhập khác.
Hàng ngày, hàng tháng diễn ra rất nhiều các nghiệp vụ kinh tế, vì vậy thay vì ghi
Sổ Cái cho tài khoản 511 và ghi Sổ chi tiết các tài khoản 511 công ty ghi Sổ Cái tài
khoản 511và sổ Nhật ký chung
Sổ Cái tài khoản 511
Sổ Cái tài khoản 333, 111, 112,131, …

Sổ tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Và các sổ kế toán khác có liên quan ….
Hóa đơn GTGT, phiếu chi, …

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

SỔ CÁI TK 5111,5112,5113

Bảng tổng hợp
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ

Bảng Cân đối số
phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:

Ghi hàng ngàyGhi cuối quýĐối chiếu, kiểm traGhi cuối
năm

Sơ đồ 2-2: Quy trình luân chuyển chứng từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Kế toán ghi sổ Nhật ký chung.
12
Sinh viên thực tập: Trương Thu Mão


Chuyên đề thực tập


Đại học Kinh tế Quốc dân

Kế toán ghi Sổ Cái tài khoản 511, 3331, 138, 131, Sổ chi tiết tài khoản 131, và các sổ
kế toán khác có liên quan…
Căn cứ vào hóa đơn và các chứng từ kế toán tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh phản
ánh vào sổ nhật ký chung sổ cái tài khoản 511 các tài khoản tương ứng. Đến ngày 30
quý kế toán kế toán lập sổ cái theo quý

13
Sinh viên thực tập: Trương Thu Mão


Chuyên đề thực tập

Đại học Kinh tế Quốc dân

14
Sinh viên thực tập: Trương Thu Mão


Chuyên đề thực tập

Đại học Kinh tế Quốc dân

15
Sinh viên thực tập: Trương Thu Mão


Chuyên đề thực tập


Đại học Kinh tế Quốc dân

16
Sinh viên thực tập: Trương Thu Mão


Chuyên đề thực tập

Đại học Kinh tế Quốc dân

17
Sinh viên thực tập: Trương Thu Mão


Chuyên đề thực tập

Đại học Kinh tế Quốc dân

18
Sinh viên thực tập: Trương Thu Mão


Chuyên đề thực tập

Đại học Kinh tế Quốc dân

19
Sinh viên thực tập: Trương Thu Mão



Chuyên đề thực tập

Đại học Kinh tế Quốc dân

20
Sinh viên thực tập: Trương Thu Mão


Chuyên đề thực tập

Đại học Kinh tế Quốc dân

21
Sinh viên thực tập: Trương Thu Mão


×