Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp khoa kinh tế và kế toán (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.95 KB, 67 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình hoạt động nhất là trong hoạt động sản xuất kinh doanh,
đối với các chủ doanh nghiệp tiền lương là một phần của chi phí sản xuất kinh
doanh. Đối với người lao động, tiền lương là thu nhập từ quá trình của họ.
phấn đấu nâng cao tiền lương là mục đích của người lao động. Mục đích này
tạo động lực để người lao động phát triển trình độ và khả năng của mình.
Tiền lương là phần thu nhập chính của công nhân viên đảm bảo quy ền
lợi vật chất cho người lao động để tái tạo sức lao động và cuộc sống lâu dài
của người lao động. Vì vậy đối với mỗi doanh nghiệp lựa chọn hình thức nào
trả lương cho phù hợp để thoả mãn lợi ích của người lao động và trở thành
đòn bẩy kinh tế khuyến khích tinh thần người lao động là nhân tố thúc đẩy để
tăng năng suất lao động.
Lao động là hoạt động chân tay và chí óc của con người nhằm tác động
biến đổi các vật tự nhiên thành những vật phẩm có ích đáp ứng nhu cầu của
con người tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần trong xã hội. Lao
động là yếu tố cơ bản quyết định quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, lao động có năng suất, chất lượng và hiệu quả cao là nhân tố quyết
định sự phát triển của doanh nghiệp và của đất nước.
Do đó kế toán tiền lương cũng là một vấn đề rất quan trọng trong công
tác kế toán nói chung của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp hạch toán một
cách đúng đắn nhất về vấn đề tiền lương cũng như công tác hạch định tài
chính để doanh nghiệp có định hướng phát triển cho mình, đồng thời luôn đáp
ứng tốt nhu cầu chi trả lương cho CBCBN của mình, ổn định đời sống, yên
tâm công tác.
Đối với nhà máy Gạch Tuynnel Alpha thì vấn đề tiền lương và việc hạch
toán tiền lương luôn được quan tâm và nó ảnh hưởng tiền trực tiếp đến quyền
lợi của người lao động và lợi ích của nhà máy. Do nhận thức được tầm quan


trọng của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương nên lãnh đạo đến
các nhân viên kế toán của nhà máy rất quan tâm đến công tác này.


Xuất phát từ lý luận đến thực tiễn nên trong quá trình thực tập và tìm
hiểu công tác hạch toán kế toán ở nhà máy gạch Tuylnel Alpha, em đó mạnh
dạn nghiên cứu đề tài: “ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại nhà máy gạch Tuylnel Alpha”, để làm chuyên đề thực tập ngành.
Ngoài phần lời mở đầu và kết luận, Chuyên đề thực tập chuyên ngành
của em gồm 3 phần:
Chương 1: Đặc điểm lao động – tiền lương và quản lý lao động, tiền
lương của Nhà máy gạch Tuylnel Alpha
Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Nhà máy gạch Tuylnel Alpha.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Nhà máy gạch Tuylnel Alpha.

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT.........................................................6
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ................................................................7
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG – TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ
LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA NHÀ MÁY GẠCH TUYLNEL ALPHA..9
1.1. ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG CỦA NHÀ MÁY GẠCH TUYLNEL
ALPHA.........................................................................................................9
1.1.1. Khái quát chung về lao động tại doanh Nhà máy gạch Tuylnel
Alpha........................................................................................................9
1.1.2. Phân loại lao động trong Nhà máy.............................................10

2


1.1.3. Quản lý số lượng lao động..........................................................10
1.1.5 Quản lý kết quả lao động.............................................................13
1.2. CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG CỦA NHÀ MÁY......................16

1.2.1. Trả lương theo thời gian.............................................................16
1.2.2. Hình thức tiền lương theo sản phẩm.........................................19
1.3. CHẾ ĐỘ TRÍCH LẬP, NỘP VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN TRÍCH
LẬP THEO LƯƠNG TẠI NHÀ MÁY GẠCH TUYLNEL ALPHA.....20
1.3.1. Quỹ tiền lương:.............................................................................20
1.3.2. Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH).....................................................21
1.3.3. Quỹ Bảo Hiểm Y Tế (BHYT).......................................................22
1.3.4. Kinh phí công đoàn (KPCĐ)........................................................23
1.3.5. Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)....................................................23
1.4. TỔ CHỨC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƯƠNG TẠI NHÀ
MÁY GẠCH TUYLNEL ALPHA............................................................23
1.4.1. Tổ chức bộ mỏy quản lý chung toàn doanh nghiệp....................23
1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận liên quan đến kế toán tiền
lương, các khoản trích theo lương........................................................27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI NHÀ MÁY GẠCH TUYLNEL ALPHA.........31
2.1. KẾ TOÁN LƯƠNG TẠI NHÀ MÁY GẠCH TUYLNEL ALPHA.
.....................................................................................................................31
2.1.1. Chứng từ sử dụng.........................................................................31
2.1.1.1. Đối với hình thức trả lương theo thời gian........................33
2.1.1.2 .Đối với hình thức trả lương theo sản phẩm.......................35
2.1.2. Kế toán chi tiết. (Không mở sổ theo dõi).....................................40
2.1.3. Kế toán tổng hợp..........................................................................40

3


2.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI NHÀ
MÁY GẠCH TUYELNEL ALPHA.........................................................43
2.2.1. Chứng từ sử dụng.........................................................................43

2.2.2. Kế toán chi tiết..............................................................................48
2.2.3. Kế toán tổng hợp..........................................................................49
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI NHÀ MÁY GẠCH TUYLNEL ALPHA.........50
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ PHƯƠNG
HƯỚNG HOÀN THIỆN...........................................................................50
3.1.1. Ưu điểm.........................................................................................51
3.1.2. Nhược điểm...................................................................................53
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện...........................................................54
3.2.CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI NHÀ MÁY GẠCH
TUYLNEL ALPHA....................................................................................56
3.2.1. Về hình thức tiền lương và phương pháp tính lương.................56
3.2. 2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán.........................58
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ.......................................58
3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết.....................................................................58
3.2.5. Về sổ kế toán tổng hợp.................................................................59
3.2.6. Về báo cáo kế toán liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo
lương........................................................................................................60
3.2.7. Điều kiện thực hiện giải pháp......................................................60
KẾT LUẬN.....................................................................................................63
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................65

4


DANH MỤC CÁC Kí HIỆU VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT
LĐTL

BHXH
BHYT
KPCĐ
BHTN
TK
CNV
CPSXKD
DN
TM
ĐV
NV
SX
ĐC
LV
HS
QLPX
BH
QLDN
TCHC
KHXH
PX

CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ
Lao động tiền lương
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm thất nghiệp
Tài khoản
Công nhân viên

Chi phí sản xuất kinh doanh
Doanh nghiệp
Tiền mặt
Đơn vị
Nhân viên
Sản xuất
Đồng chí
Làm việc
Hệ số
Quản lý phân xưởng
Bán hàng
Quản lý doanh nghiệp
Tổ chức hành chính
Khoa học xã hội
Phân xưởng

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Bảng hệ số lương theo chức danh...............................................24
(Sơ đồ 1.1): Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Nhà máy gạch Tuynel
Alpha..............................................................................................................25
Biểu 2.2. Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành...............35

5


Biểu 2. 3. Bảng thanh toán lương phân xưởng I.........................................36
Biểu 2.4: Bảng thanh toán lương các phân xưởng.....................................37
Biểu 2.5: Bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp.................................38
Biểu 2.6. Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.............................................39

Sơ đồ 2.2. Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký chung....................40
Biểu 2.7. Nhật ký chung................................................................................41
Biểu 2.8. Sổ cái 334........................................................................................42
Biểu 2.9. Phiếu nghỉ hưởng BHXH..............................................................44
Mức hưởng chế độ của đồng chí Anh..........................................................45
= 554,192 VNĐ.............................................................................................45
Mức hưởng chế độ của đồng chí Thảo.........................................................45
= 375.000 VNĐ.............................................................................................45
Khi nhận được tiền trợ cấp của cơ quan BHXH kế toán lập biểu thanh
toán BHXH có mẫu như biểu 2.14...............................................................45
Biểu 2.10. Bảng thanh toán BHXH..............................................................45
Biểu 2.11. Phiếu chi.......................................................................................46
BIỂU 2.12. PHIẾU CHI................................................................................47
BIỂU 2.13. BÁO CÁO CHI TIẾT TÀI KHOẢN 338................................48
BIỂU 2.14. SỔ CÁI 338................................................................................49

SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ hạch toán các khoản phải trả CNV......................................25
Sơ đồ 2.2. Tổ chức hạch toán theo h ình thức Nhật ký chung........................33
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hạch toán các khoản trích theo lương..................................40

6


CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG – TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG,
TIỀN LƯƠNG CỦA NHÀ MÁY GẠCH TUYLNEL ALPHA.
1.1. ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG CỦA NHÀ MÁY GẠCH TUYLNEL
ALPHA.
1.1.1. Khái quát chung về lao động tại doanh Nhà máy gạch Tuylnel

Alpha.
Nhà máy gạch Tuylnel Alpha là một doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ
ngay sản phẩm của chính mình. Đại đa số công nhân nhà máy là lao động phổ
thông trừ một số vị trí như: (Cán bộ quản lý, nhân viên văn phòng, trưởng các
bộ phận và một số nhân viên kỹ thuật) là đòi hỏi phải có trình độ chuyên môn.
Tổng số cán bộ, công nhân viên là 320 người.
Trong đó:
Cán bộ gián tiếp là 40 người.
Trình độ:

+ Đại học: 15 người.
+ Cao đẳng: 5 người
+ Trung cấp là 20 người.
+ Công nhân trực tiếp sản xuất: 280 người.

Với đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ tương đối cao và ổn định,
phần lớn họ đều được đào tạo trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp
và công nhân kỹ thuật nên khả năng làm việc tốt và hiệu quả cao, phát huy tốt
khả năng của mình cũng như việc vận dụng kiến thức vào thực tế. Dù quân số
đông nhưng Nhà máy bố trí phù hợp cho từng bộ phận nên kết cấu hợp lý,
không bị xáo trộn mà vẫn tăng được quân số, tạo công ăn việc làm ổn định
cho người lao động. Hàng năm Nhà máy cũng tổ chức đào tạo, nâng cao
nghiệp vụ bằng nhiều hình thức như: Cử đi học ở các trường đại học, trường
công nhân kỹ thuật..., cũng như việc đào tạo tại chỗ thường xuyên nhằm nâng
cao trình độ, phấn đấu phát huy, tạo điều kiện phát triển Nhà máy. Kết quả của

SV: Nguyễn Thị Thủy

Lớp: Kế toán A1 – Khóa 10B 7



việc phân công lao động hợp lý trong toàn Nhà máy đó giảm được lượng lao
động mà vẫn tăng năng suất lao động.
1.1.2. Phân loại lao động trong Nhà máy.
Cách phân loại lao động trong Nhà máy là phân loại lao động theo quan hệ
với quá trình sản xuất kinh doanh, số lượng lao động là một trong những nhân
tố cơ bản. Vì vậy, việc phân tích tình hình sử dụng số lượng lao động cần xác
định mức tiết kiệm lãng phí, nếu thừa lao động sẽ gây khó khăn cho quỹ tiền
lương gây lãng phí, ngược lại nếu thiếu lao động sẽ không đáp ứng được yêu
cầu của sản xuất kinh doanh, Hiện tại, theo tính chất lao động thì lao động
trong Nhà máy được chia thành lao động trực tiếp và lao động gián tiếp .
+ Lao động gián tiếp: Là bộ phận tham gia một cách gián tiếp vào quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh tại Nhà máy bao gồm Ban lãnh đạo Nhà
máy, các phòng ban không trực tiếp tham gia vào sản xuất kinh doanh như
phòng tài chính kế toán, phòng tổ chức hành chính, phòng kế hoạch kỹ thuật ..
+ Lao động trực tiếp: Là những người lao động trực tiếp tham gia vào
quá trình sản xuất kinh doanh trong Nhà máy như bộ phận công nhân trực tiếp
tham gia sản xuất kinh doanh .
* Biểu 1.1. Bảng phân loại lao động của Nhà máy.
STT
1
2
3
4

Diễn giải
Lao động gián tiếp
Lao động trực tiếp
Lao động Nam
Lao động Nữ


Đại học
15
10
5

Cao đẳng
5
2
3

Trung cấp
20
60
50
30

Phổ thông
220
150
70

1.1.3. Quản lý số lượng lao động
Nhân viên của các phòng ban chịu sự quản lý và điều động trực
tiếp của trưởng phòng. Các trưởng phòng thì chịu sự quản lý và điều
động của phó Giám đốc bộ phận và Giám đốc, có trách nhiệm quản lý
điều động nhân viên dưới quyền thực hiện các nhiệm vụ chức năng mà
Giám đốc đó giao cho.

SV: Nguyễn Thị Thủy


Lớp: Kế toán A1 – Khóa 10B 8


Đơn vị: Nhà máy gạch Tuylnel Alpha. (Biểu 1.2).
Bộ phận: Phòng TCHC
DANH SÁCH QUẢN LÍ SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG
STT

Họ tên

NT Năm sinh

Nguyên quán

Trình độ chuyên môn

Chức danh lãnh đạo

Phụ cấp chức

1

Trịnh Ngọc Tuấn

25/6/1960

Hà Nội - Hà Nội

Đại học quản trị kinh doanh


Giám đốc

0,7 LTT
vụ

2
3

Nguyễn Văn Thẩm
Nguyễn Đình Hải

10/2/1967
05/8/1969

Hà Nội - Hà Nội
Đan phượng - Hà Nội

Đại
học, cử nhân kinh tế
đdddđdddđdoanhdoanh
Cao đẳng quản trị kinh doanh

Phó giám đốc
Phó giám đốc

0,6 LTT
0,6 LTT

4

5
6
5
6
7
8
9
10

Nguyễn Xuân Niên
Nguyễn Khắc Hưng
Nguyễn Chí Trung
Hoàng Văn Tiến
Trịnh Thị Nhung
Thiều Hơ Lan
Dương Thị Nhung
Nguyễn Duy Mạnh
Nguyễn Thị Thảo
……………….

12/10/1974
03/9/1971
12/7/1975
9/5/1973
8/4/1975
15/6/1980
6/9/1984
14/7/1982
09/4/1985


Hà Nội - Hà Nội
Đan phượng - Hà Nội
Đan phượng - Hà Nội
Đan phượng - Hà Nội
Hà Nội - Hà Nội
Đan phượng - Hà Nội
Đan phượng - Hà Nội
Đan phượng - Hà Nội
Đan phượng - Hà Nội

Đại học tài chính kế toán
Đại học KHXH và Nhân Văn

Kế toán Trưởng
Trưởng phòng TCHC
Trưởng phòng kỹ thuật
Tổ trưởng
Phó phòng
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên

0,4 LTT
0,4 LTT
0,4 LTT
0,4 LTT
0,3 LTT

Trung cấp kỹ thuật Hà Nội

Cao đẳng công nghiệp Hà Nội
Đại học thương mại Hà Nội
Cao đẳng kế toán
Trung cấp kế toán
Trung cấp kế toán
Trung cấp lưu trữ

Ghi chú

Ngày 01 tháng 01 năm 2011
Người lập

Trưởng phòng TCHC

Giám đốc

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Nguyễn Thị Thảo

Nguyễn Khắc Hưng

Trịnh Ngọc Tuấn

1.1.4. Quản lý thời gian lao động. (Biểu 1.3).
Nhà máy gạch Tuylnel Alpha.

Bộ phận: Phòng tài chính kế toán.

SV: Nguyễn Thị Thủy

Mẫu số 01a – LĐTL
(Ban hành theo QĐ số: 15/ 2006/QĐ/BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC)

Lớp: Kế toán A1 – Khóa 10B

9


BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 02 năm 2011
Cấp
S

Họ và tên

T

Ngày trong tháng

Bậc
chức vụ

T
1

2


3

4

5

6

7

8

9

CN
1
2
3
4
5

Nguyễn Xuân Niên
Trịnh Thị Nhung
Thiều Hơ Lan
Dương Thị Nhung
Nguyễn Duy Mạnh
……..

TP

PP
NVKT
NVKT
NVKT

Ghi chú:

x
x
x
x
x

x
x
x
x
x

10

11

12

CN
x
x
x
x

x

x
x
x
x
x

x
x
x
x
x

x
x
x
x
x

x
x
x
x
x

x
x
x
x

x

1

14

15

16

3
x
x
x
x
x

x
P
x
x
x

x
P
x
x
x

17 18


20

21

22

23

CN
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x

x
x
x
x
x

SP: Lương sản phẩm


P: Nghỉ phép

x : Lương thời gian

o : Nghỉ ốm

24 25

26

27

28

29

Việc

lương

khác

thời

hưởn

gian

g


30

100%

CN
x
x
x
x
x

Người chấm công

P
x
x
x
x

P
x
x
x
x

P
x
x
x
x


P
x
x
x
x

x
x
x
x
x

lương
x
x
x
x
x

x
x
x
P
x

x
x
x
x

x

x
x
x
x
x

x
x
x
x
x

x
x
x
x
x

Kế toán trưởng

( ký, họ tên)

( ký, họ tên)

Thiều Hơ Lan

SV: Nguyễn Thị Thủy


19

Cộng

Nguyễn Xuân Niên

Lớp: Kế toán A1 – Khóa 10B

10

22
24
26
25
26

4
2
1


1.1.5 Quản lý kết quả lao động.
(Hợp đồng khoán, biên bản kiểm tra chất lượng).
HỢP ĐỒNG KHOÁN
Hôm nay ngày 05 thỏng 02 năm 2011. Tại Nhà máy gạch Tuylnel
Alpha chúng tụi gồm các bên dưới đây:
* Đại diện A: Nhà mỏy gạch Tuylnel Alpha:
Ông: Trịnh Ngọc Tuấn

- Giám đốc Nhà máy.


Ông: Nguyễn Văn Hưng

- Trưởng phòng tổ chức hành chính.

* Đại diện bên B: Sản xuất.
Ông: Trần Minh Sơn.

- Tổ trưởng sản xuất.

Ông: Nguyễn Anh Tuấn.

- Công nhân.

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng khoán với các điều khoản sau đây:
Điều I: Khối lượng và tiến độ sản xuất.
Khối lượng 3.000 m3.
Địa điểm: Đan Phượng – Hà Nội.
Tiến độ sản xuất : Tính từ ngày 06 tháng 2 năm 2011 đến ngày 25 tháng
2 năm 2011 phải hoàn thành.
Điều II: Chất lượng gạch.
1 - Bên B phải chịu trách nhiệm chính về yêu cầu kỹ thuật và chất
lượng đảm bảo theo thiết kế, đúng quy cách.
2 - Bên A có trách nhiệm theo dõi giám sát chất lượng gạch. Bên A xét
thấy chất lượng gạch không đạt yêu cầu được quyền không ký vào biên bản
kiểm tra chất lượng.
Điều III: Các điều kiện bảo đảm thực hiện hợp đồng.
1 – Trách nhiệm của bên A:
- Bàn giao mặt bằng và đầy đủ nguyên vật liệu cần thiết cho cần B.
2 - Trách nhiệm của bên B:

- Quản lý mặt bằng sản xuất sau khi được giao.

SV: Nguyễn Thị Thủy

Lớp: Kế toán A1 – Khóa 10B 11


- Tổ chức bảo vệ an ninh trật tự và an toàn lao động trên công trình, giữ
gìn vệ sinh gọn gàng sạch sẽ.
Điều IV: Giá trị hợp đồng:
1 - Giá trị hợp đồng là: 52.500. 000 đồng.
(Bằng chữ: Năm mươi hai triệu lăm trăm nghìn đồng chẵn)
- Bờn A thanh toỏn cho bên B theo hình thức: Trả bằng tiền mặt.
Điều V: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng:
1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản ghi tranh hợp đồng
này.
2. Hai bên chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp
đồng. Nếu có vấn đề gì phát sinh các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và
chủ động thương lượng giải quyết đảm bảo hai bên cùng có lợi.
Điều VI: Hiệu lực của hợp đồng:
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký đến ngày nghiệm thu.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A

SV: Nguyễn Thị Thủy

ĐẠI DIỆN BÊN B

Lớp: Kế toán A1 – Khóa 10B 12



BIÊN BẢN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Hôm nay ngày 25 tháng 02 năm 2011. Tại Nhà máy gạch Tuylnel
Alpha chúng tôi tiến hành kiểm tra chất lượng gạch và lập biên bản.
Thành phần gồm có:
I - Đại diện A: Nhà máy gạch Tuylnel Alpha:
Ông: Nguyễn Đình Hải

- Phó Giám đốc Nhà máy.

Ông: Nguyễn Văn Hưng

- Trưởng phòng tổ chức hành chính.

Ông: Nguyễn Chí Trung

- Phòng kỹ thuật ban KCS

II - Đại diện bên B: Sản xuất.
Ông: Trần Minh Sơn.

- Tổ trưởng sản xuất.

Ông: Nguyễn Anh Tuấn.

- Công nhân.

+ Chúng tôi cùng nhau kiểm tra khối lượng, chất lượng sản xuất gạch so với
thiết kế được duyệt.
- Chất lượng gạch đảm bảo, đúng quy cách.

- Khối lượng sản xuất đúng như thiết kế.
+ Những sửa đổi so với thiết kế: Không.
+ Kết luận:
- Nhất trí nghiệm thu khối lượng gạch trên.
- Đồng ý để bên B triển khai sản xuất gạch các tháng tiếp theo.
ĐẠI DIỆN BÊN A

SV: Nguyễn Thị Thủy

ĐẠI DIỆN BÊN B

Lớp: Kế toán A1 – Khóa 10B 13


1.2. CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG CỦA NHÀ MÁY.
Tiền lương trả cho người lao động phải quỏn triệt nguyên tắc phân phối
theo lao động, trả lương theo số lượng và chất lượng lao động.
Việc trả lương cho người lao động trong Nhà máy được áp dụng: Trả
lương theo thời gian (số lượng) và trả lương theo sản phẩm (chất lượng).
- Các hình thức trả lương Nhà máy đang áp dụng: Trong cơ chế quản lý
nhà máy đó thực hiện các chế độ tiền lương trả theo thời gian cho bộ phận
quản lý tại văn phòng. Lương khoán sản phhẩm cho bộ phận công nhân trực
tiếp sản xuất. Ngoài ra Nhà máy còn thực hiện tiền thưởng theo cách phân
loại A, B, C để khuyến khích người lao động giỏi, vận động công nhân làm
thêm ca, thêm giờ.
+ Hình thức trả lương theo sản phẩm: Là hình thức tính theo khối lượng
sản phẩm công việc đó hoàn thành, đảm bảo yêu cầu chất lượng quy định và
đơn giá tiền lương cho 1 đơn vị sản phẩm công việc đó.
1.2.1. Trả lương theo thời gian.
+ Hình thức trả lương theo thời gian: Đây là hình thức trả lương vừa

căn cứ vào thời gian làm việc theo ngành nghề và trình độ thành thạo nghiệp
vụ kỹ thuật chuyên môn của từng người.
Tuy nhiên khối lượng, chất lượng công việc hoàn thành trong hình thức
này chỉ là đối với cán bộ gián tiếp. Vì hình thức trả lương theo thời gian được
Nhà máy áp dụng cho công nhân viên bộ phận công việc hoàn chỉnh. Mức độ
hoàn thành công việc kế toán làm căn cứ tính lương thời gian cho các nhân
viên hành chính.
+ Cách tính lương thời gian của Nhà máy: Tuỳ theo tính chất mức độ
khác nhau mà mỗi ngành nghề cụ thể có một thang lương riêng. Trong mỗi
thang lương lại tuỳ theo trỡnh độ thành thạo nghiệp vụ kỹ thuật chuyên môn

SV: Nguyễn Thị Thủy

Lớp: Kế toán A1 – Khóa 10B 14


mà chia làm nhiều bậc thang cơ bản, mỗi bậc thang có một mức độ nhất định
mà Nhà máy gọi là: “ Mức lương cơ bản” của mỗi người lao động.
* Đối với cán bộ gián tiếp:
Lương
thời

Mức lương tối thiểu

x hệ số lương

Số ngày

=


x

gian

26

việc

(tháng)

+

làm
thực tế

Phụ cấp

Phụ

Lương

Trách

cấp

học,

nhiệm

+


(nếu có)

tiền

+

Các
khoản

phộp

-

ăn

BHXH
BHYT
BHTN

Lương

Mức lương tối thiểu

x

hệ số lương

Số


công
học

=

phép

x
26

+ Phụ cấp trách nhiệm = Mức lương tối thiểu

học
phép

x hệ số phụ cấp

Hiện nay Nhà máy chỉ khoán trợ cấp trách nhiệm áp dụng cho Giám
đốc, các trưởng phòng, phó phòng, trưởng các bộ phận. Trưởng phòng được
hưởng phụ cấp trách nhiệm là 0,4, phó phòng là 0,3.
+ Phụ cấp tiền ăn = 15.000 x số ngày làm việc t hực tế.
Cỏc khoản phụ cấp được tính như hình thức trả lương thời gian.
* Các khoản khấu trừ vào lương:
- Bảo hiểm xã hội

SV: Nguyễn Thị Thủy

= Lương tối thiểu

x hệ số lương


x 6%

Lớp: Kế toán A1 – Khóa 10B 15


- Bảo hiểm y tế

= Lương tối thiểu

x

hệ số lương

x 1,5%

- Bảo hiểm thất nghiệp

= Lương tối thiểu

x

hệ số lương

x 1%

Vớ dụ: Tính tiền lương và các khoản trích theo lương tháng 2 năm 2011 cho
chị Trịnh Thị Nhung bộ phận phòng Tài chính kế toán, Mức lương tối thiểu là
730.000 đồng/ 1 tháng theo quy định, hệ số lương là 3,7, chị Nhung hưởng
phụ cấp thách nhiệm phó phòng là 0,3. Trong tháng 2 cú 26 ngày công, chị

Nhung đi làm thực tế 24 ngày, 2 ngày nghỉ phép.
Tính lương cho chị Nhung như sau:
Tiền

730.000 x 3,7

lương

=

x

thời gian

26

Lương

730.000 x 3,7

phép

=

24

x

= 2.493.200 đ


2

= 207.800 đ

26
+ Phụ cấp trỏch nhiệm = 730.000 x 0,3 = 219.000 đ
+ Phụ cấp tiền ăn

= 15.000 x 24 = 360.000 đ

Tổng thu nhập của chị Nhung là:
2.493.200 + 207.800 + 219.000 + 360.000 = 3.280.000 đ
+ Các khoản khấu trừ lương:
BHXH = 730.000 x 3,7 x 6%

=

162.060 đ

BHYT = 730.000 x 3,7 x 1,5% =

40.515 đ

BHTN = 730.000 x 3,7 x 1%

27.010 đ

Tổng:

=


229.585 đ

Hàng tháng chị Nhung phải trích nộp BHXH, HBYT, BHTN là: 229.585 đ
Vậy cuối thỏng chị Nhung thực lĩnh là: 3.280.000 đ - 229.585 = 3.050.415 đ
( Các nhân viên khác tính tương tự)

SV: Nguyễn Thị Thủy

Lớp: Kế toán A1 – Khóa 10B 16


1.2.2. Hình thức tiền lương theo sản phẩm.
Tiền lương tính theo sản phẩm: Là tiền lương tính trả cho người lao
động theo kết quả lao động - khối lượng sản phẩm, công việc và lao vụ đó
hoàn thành, đảm bảo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng đó quy định và đơn
giá tiền lương tính cho một đơn vị sản phẩm, công việc lao vụ đó.
* Cách xác định đơn giá tiền lương sản phẩm:
Số tiền phải trả

=

Số lương sản phẩm

trong tháng

x

hoàn thành


Đơn giá tiền
lương cho 1 đơn
vị sản phẩm

+

Phụ cấp

Phụ

Cỏc

Trách

cấp

khoản

nhiệm

+

(nếu có)

tiền

-

ăn


BHXH
BHYT
BHTN

Ví dụ: Tính lương cho anh Hoàng Văn Tiến với phụ cấp trách nhiệm
của tổ trưởng là 0,4, trong tháng anh Hoàng làm được 3.000 sản phẩm, đơn
giá 700đ/ sản phẩm, hệ số bậc lương 2,1.
Tính lương cho anh Tiến như sau:
+ Lương sản phẩm = 3.000 x 1000 = 3.000.000 đ
+ Phụ cấp trách nhiệm = 730.000 x 0,4 =292.000 đ
+ Phụ cấp tiền ăn

= 15.000 x 26 = 390.000 đ

Tổng thu nhập của anh Tiến là

= 3.000.000 + 292.000 + 390.000 =

3.682.000 đ
+ Các khoản khấu trừ lương:

SV: Nguyễn Thị Thủy

Lớp: Kế toán A1 – Khóa 10B 17


BHXH = 730.000 x 2,1 x 6%

= 91.980 đ


BHYT = 730.000 x 2,1 x 1,5% = 22.995 đ
BHTN = 730.000 x 2,1 x 1%

= 15.330 đ

Tổng cộng:

130.305 đ

Hàng tháng anh Tiến phải trớch nộp BHXH, HBYT, BHTN là: 130.305 đ
Vậy cuối tháng anh Tiến thực lĩnh là: 3.682.000 - 130.305 = 3.551.695 đ
( Các công nhân khác tính tương tự)
1.3. CHẾ ĐỘ TRÍCH LẬP, NỘP VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN TRÍCH
LẬP THEO LƯƠNG TẠI NHÀ MÁY GẠCH TUYLNEL ALPHA.
1.3.1. Quỹ tiền lương:
- Quỹ tiền lương của Nhà máy là toàn bộ số tiền lương trả cho số công
nhân viên của Nhà máy do Nhà máy quản lý, sử dụng và chi trả lương. Quỹ tiền
lương của Nhà máy gồm các khoản sau:
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm việc thực tế và
các khoản phụ cấp thường xuyên như phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ,
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất, do
những nguyên nhân khách quan như: Đi học, công tác, đi làm nghĩa vụ, theo
chế độ quy định, nghỉ phép năm.
- Các khoản phụ cấp thường xuyên: phụ cấp học nghề, phụ cấp thâm
niên, phụ cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp dạy nghề, phụ
cấp công tác lưu động, phụ cấp cho những người làm công tác khoa học - kỹ
thuật có tài năng.
- Trên phương diện hạch toán tiêng lương người lao động trong doanh
nghiệp sản xuất bao gồm 2 loại sau: Tiền lương chính, tiền lương phụ.


SV: Nguyễn Thị Thủy

Lớp: Kế toán A1 – Khóa 10B 18


+ Tiền lương chính: Là tiền lương trả cho người lao động trong thời
gian người lao động thực hiện nhiệm vụ chính của họ bao gồm: tiền lương trả
theo cấp bậc, theo thời gian, theo sản phẩm và các khoản trợ cấp làm thêm.
+ Tiền lương phụ: Là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian
họ thực hiện nhiệm vụ khác, do doanh nghiệp điều động như: hội họp, tập
quân sự, nghỉ phép năm theo chế độ…
Trong công tác hạch toán kế toán tiền lương chính của công nhân sản
xuất được hạch toán trực tiếp vào chi phí sản xuất từng loại sản phẩm, tiền
lương phụ của công nhân sản xuất được hạch toán và phân bổ gián tiếp vào chi
phí sản xuất các loại sản phẩm có liên quan theo tiêu thức phân bổ thích hợp.
1.3.2. Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH).
Quỹ BHXH: Là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập
của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên
cơ sở đóng vào quỹ BHXH, khoản tiền được trích lập theo tỉ lệ quy định là
22% trên tổng quỹ lương thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên
của doanh nghiệp nhằm giúp đỡ họ về mặt tinh thần và vật chất.
Quỹ BHXH được hỡnh thành do việc trớch lập theo tỷ lệ quy định trên
tiền lương phải trả CNV trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, hàng tháng Nhà
mỏy tiến hành trớch lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 22% trên tổng số tiền lương
thực tế phải trả công nhân viên trong tháng, trong đó 16% do đơn vị hoặc chủ
sử dụng lao động nộp được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 6% cũn lại
do người lao động đóng góp và được tính trừ vào lương của người lao động.
Quỹ bảo hiểm xó hội được chi tiêu cho các trường hợp người lao đông
ốn đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất; quỹ này

do cơ quan bảo hiểm xó hội quản lý.

SV: Nguyễn Thị Thủy

Lớp: Kế toán A1 – Khóa 10B 19


Hàng tháng Nhà máy nộp đủ 22% tiền BHXH cho ban BHXH của
thành phố. Sau đó những người nghỉ ốm sẽ được hưởng 75% mức lương, nghỉ
do thai sản sẽ được hưởng 100% mức lương, trợ cấp tai nạn, kế toán BHXH
dựa vào số ngày nghỉ ốm đó được xác nhận của bệnh viện hoặc y tế cơ sở (Số
ngày nghỉ từ 3 ngày trở lên thi phải có xác nhận của y tế bệnh viện), dựa vào
bảng chấm công nghỉ ốm của các tổ chức gửi lên, dựa vào tỷ lệ % theo quy
định của Nhà Nước, và dựa vào tiền lương cấp bậc của từng Cán bộ công
nhân viên.
1.3.3. Quỹ Bảo Hiểm Y Tế (BHYT).
Quỹ BHYT được sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám chữa
bệnh, thuốc chữa bệnh, viện phí… cho người lao động trong thời gian ốm
đau, sinh đẻ… Quỹ này được hình thành bằng cách được tính toán và trích
theo tỉ lệ quy định là 4.5% trên tổng quỹ lương cơ bản của người lao động,
nhằm phục vụ, bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ cho người lao động. Cơ quan
Bảo Hiểm sẽ thanh toán về chi phí khám chữa bệnh theo tỉ lệ nhất định mà
nhà nước quy định cho những người đó tham gia đóng bảo hiểm.
Quỹ BHYT được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên
tiền lương phải trả công nhân viên trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, Nhà máy
trích quỹ BHXH theo tỷ lệ 4.5% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả công
nhân viên trong tháng, trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của
các đối tượng sử dụng lao động, 1.5% trừ vào lương của người lao động. Quỹ
BHYT được trích lập để tài trợ cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ
trong các hoạt động khám chữa bệnh. Theo chế độ hiện hành, toàn bộ quỹ

BHYT được nộp lên cơ quan chuyên môn chuyên trách để quản lý và trợ cấp
cho người lao động thông qua mạng lưới y tế.

SV: Nguyễn Thị Thủy

Lớp: Kế toán A1 – Khóa 10B 20


1.3.4. Kinh phí công đoàn (KPCĐ).
Kinh phí công đoàn hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định
trên tổng số lương thực tế phải trả cho người lao động thực tế phát sinh trong
tháng, tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Tỷ lệ trích lập kinh phí công đoàn theo chế độ hiện hành là 2% nhằm
chăm lo, bảo vệ quyền lợi chính đáng cho người lao động đồng thời duy trì
hoạt động của công đoàn tại Nhà máy. Số kinh phí công đoàn doanh nghiệp
được trích một phần nộp nên cơ quan quản lý công đoàn cấp trên, một phần
để lại doanh nghiệp chi tiêu hoạt động công đoàn tại doanh nghiệp, nhằm
chăm lo, bảo vệ quyền lợi cho người lao động.
1.3.5. Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN).
Bảo hiểm thất nghiệp là khoản tiền được trả cho người lao động khi
người lao động không có việc làm gồm các chế độ: trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ
học nghề và tìm việc làm. Quyền lợi BHTN được áp dụng cho người đang
đóng BHTN mà bị mất việc làm hoặc bị chấm dứt hợp đồng lao động nhưng
chưa tìm được việc làm mới.
Quỹ BHTN được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên
tổng số tiền lương cơ bản của người lao động.
Theo chế độ quy định hiện hành tỷ lệ trích lập BHTN là 2%, trong đó
1% do đơn vị hoặc chủ sử dụng lao động nộp, 1% cũn lại do người lao động
đóng góp được tính trừ vào lương.
1.4. TỔ CHỨC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƯƠNG TẠI NHÀ

MÁY GẠCH TUYLNEL ALPHA.
1.4.1. Tổ chức bộ mỏy quản lý chung toàn doanh nghiệp.
Tổ chức sử dụng lao động hợp lý, hạch toán tốt lao động, trên cơ sở
đó tính chính xác thù lao cho người lao động được thanh toán kịp thời tiền
lương và các khoản liên quan. Từ đó khuyến khích người lao động quan tâm

SV: Nguyễn Thị Thủy

Lớp: Kế toán A1 – Khóa 10B 21


đến thời gian, kết quả lao động, chất lượng lao động, chấp hành kỷ luật lao
động, nâng cao năng suất lao động, đúng giúp tiết kiệm chi phí lao động
sống, hạ giá thành sản phẩm tạo điều kiện nâng cao đời sống vật chất tinh
thần cho người lao động. Tổ chức ghi chép phản ánh chính xác, kịp thời, đầy
đủ số lượng. Kiểm tra tình hình huy động và sử dụng tiền lương trong Nhà
máy, việc chấp hành chính sách và chế độ lao động tiền lương, tình hình sử
dụng quỹ tiền lương. Hướng dẫn và kiểm tra cỏc bộ phận trong doanh
nghiệp thực hiện đầy đủ, đúng chế độ về lao động, tiền lương. Tính toán và
phân bổ chính xác, đúng đối tượng sử dụng lao động về tiền lương, các
khoản trích theo lương vào các chi phí sản xuất kinh doanh của các bộ
phận. Lập báo cáo kế toán và phân tích tình hình sử dụng lao động quỹ
lương, đề xuất biện pháp khai thác các hiệu quả tiềm năng lao động trong
doanh nghiệp, ngăn chặn các hành vi vi phạm chế độ chính sách về lao động,
tiền lương.
Nhà máy gạch Tuylnel Alpha được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức
năng: Ban giám đốc lãnh đạo và chỉ đạo trực tiếp đến từng đơn vị sản xuất
kinh doanh và các phòng ban chức năng nghiệp vụ. Ban Giám đốc gồm 3
người: 1 giám đốc phụ trách chung, 1 phó giám đốc phụ trách hành chính, 1
phó giám đốc phụ trách kỹ thuật và quản lý các phân xưởng.

* Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Nhà máy.
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý nên công tác
kế toán của Nhà máy được tổ chức theo mô hình tập trung tại phòng kế toán
của Nhà máy. Tất cả các công tác kế toán sẽ được thực hiện tại đây, từ việc
tiếp nhận xử lý chứng từ, vào sổ, lập và phân tích báo cáo cho tới việc hướng
dẫn kiểm tra đôn đốc công tác kế toán. Phòng kế toán của Nhà máy gồm kế
toán trưởng và 6 kế toán viên.

SV: Nguyễn Thị Thủy

Lớp: Kế toán A1 – Khóa 10B 22


Kế toán trưởng

Kế
toán
thanh
toán

Kế
toán
vật tư
TSC
Đ

Kế
toán
tiền
lương


Kế
toán
tập
hợp
CPSX

tính
Z

Kế
toán
tiêu
thụ

Kế
toán
tổng
hợp

(Sơ đồ 1.1): Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Nhà máy gạch Tuynel
Alpha.
* Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận phần hành kế toán
Mỗi kế toán có chức năng và nhiệm vụ riêng song lại có mối quan hệ
mật thiết với nhau và chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn chung của kế toán trưởng.
- Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trước ban Giám đốc về công tác
tài chính của nhà máy, có nhiệm vụ kiểm tra số liệu, đôn đốc mọi người chấp
hành các nội quy theo chế độ kế toán hiện hành, điều hành toàn bộ công tác
kế toán tại Nhà máy, chỉ đạo phối hợp thống nhất trong phòng tài chính kế
toán giúp Giám đốc trong lĩnh vực quản lý kinh tế toàn bộ Nhà máy như phục

vụ sản xuất và đầu tư vốn sao cho có hiệu quả. Tổ chức hạch toán kế toán
trong Nhà máy. Cùng với phòng kế hoạch lập kế hoạch về tài chính. Lập kế
hoạch trả nợ ngân hàng và thanh toán với khách hàng. Tổ chức và quản lý
công tác báo cáo thống kê với cấp trên và Nhà nước. Công bố kê khai kết quả
sản xuất kinh doanh hàng tháng, quý, sáu tháng và cả năm. Chịu trách nhiệm
trước pháp luật về các vấn đề trong phạm vi quyền hạn được giao.
- Kế toán thanh toán: Theo dõi chi tiết hoạt động thu chi trong đơn vị.

SV: Nguyễn Thị Thủy

Lớp: Kế toán A1 – Khóa 10B 23


Hàng ngày báo cáo về tổng thu, tổng chi và tồn quỹ cho kế toán trưởng, hàng
tuần có báo cáo bằng văn bản trình lên giám đốc.
Viết phiếu thu, phiếu chi phải chính xác rõ ràng, dễ hiểu, đầy đủ nội
dung, đúng đối tượng, chữ ký, họ tên đầy đủ.
- Kế toán vật tư TSCĐ: Kiểm tra và giám sát tình hình nhập, xuất, tồn
kho nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ trong Nhà máy.
Theo dõi tình hình biến động tăng giảm TSCĐ và trích khấu hao TSCĐ
theo từng quý và cả năm.
Hàng tháng tính và lập báo cáo nhập, xuất, tồn kho. Định kỳ đối chiếu
với thủ kho. Cuối mỗi quý, sáu tháng và cuối năm tổ chức kiểm kê thực tế và
có báo cáo trình lên lãnh đạo.
Lập bảng kê, bảng phân bổ nguyên liệu, công cụ, dụng cụ, phụ tùng
thay thế và bảng tính khấu hao TSCĐ và chuyển cho kế toán tổng hợp để tập
hợp chi phí sản xuất cho sản phẩm.
Lập tờ khai thuế GTGT đầu vào kịp thời và chuyển cho kế toán tổng
hợp.
- Kế toán tiền lương: Có nhiệm vụ trả lương và các khoản trích theo

lương của cán bộ, công nhân, theo dõi các chế độ, chính sách hiện hành về
tiền lương và các khoản phụ cấp, tiền ăn ca, tiền làm thêm giờ của công nhân
viên. Sau đó hạch toán vào các sổ có liên quan.
- Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Tập hợp chi phí và phát sinh trong kỳ như: Chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Từ đó tính giá thành
sản phẩm và phản ánh vào các tài khoản có liên quan.
- Kế toán công nợ: Hàng ngày nhận phiếu giao hàng từ kế toán thành
phẩm (gồm có phiếu giao hàng và biên bản nhập hàng trả lại của khách hàng)
và phiếu thu tiền từ kế toán thanh toán để vào sổ một cách chính xác, đầy đủ,
kịp thời để làm công nợ cho khách hàng.
Mở sổ chi tiết theo dõi công nợ chi tiết cho từng đối tượng. Phân loại
và đánh giá được khoản nợ trên cơ sở đó xác định số trích lập dự phòng phải

SV: Nguyễn Thị Thủy

Lớp: Kế toán A1 – Khóa 10B 24


thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý.
Định kỳ vào ngày 10, 20 hàng tháng làm văn bản đôn đốc thu hồi công
nợ tổng hợp chuyển đến cho bộ phận bán hàng để khống chế công nợ, chuyển
cho kế toán trưởng và giám đốc nhà máy để đôn đốc thu hồi công nợ.
Cuối kỳ chuyển bảng kê công nợ cho kế toán tổng hợp.
- Kế toán tổng hợp: Xác định đúng đối tượng hạch toán chi phí. Sử
dụng phương pháp tập hợp chi phí theo từng khoản mục cho từng sản phẩm
để hạch toán chi phí sản xuất chính xác. Xác định sản lượng và chi phí sản
phẩm dở dang, lập báo cáo giá thành đúng kỳ hạn, đúng chế độ.
Tập hợp kết quả hạch toán của từng phần hành kế toán và kiểm tra việc
thực hiện các định mức chi phí cho từng đối tượng sản phẩm.

Lập báo cáo và phân tích tình hình sử dụng chi phí so sánh với dự toán
đưa ra những đánh giá phục vụ cho việc đề ra kế hoạch sử dụng chi phí hợp lý
và tiết kiệm.
Lập BCTC theo đúng quy định mà Bộ Tài chính yêu cầu.
1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận liên quan đến kế toán
tiền lương, các khoản trích theo lương.
Giám đốc Nhà máy: Là người đứng đầu Nhà máy, có chức năng điều
hành chung toàn bộ hoạt động kinh doanh của Nhà máy. Có trách nhiệm quản
lý vĩ mô và đưa ra các quyết định chung cho toàn bộ Nhà máy, có toàn quyền
nhõn danh Nhà máy để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Nhà
máy.
Có quyền quyết định tuyển dụng Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký
hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Phó giám đốc, Kế toán trưởng và các
cán bộ quản lý quan trọng khác của Nhà máy thuộc thẩm quyền, quyết định
mức lương và lợi ích khác của những người quản lý đó theo quy định của
pháp luật.
Phó Giám đốc nội vụ: Điều hành và quản lý các phòng như phòng tổ
chức hành chính, phòng kế hoạch đầu tư, phòng tài chính kế toán trách nhiệm

SV: Nguyễn Thị Thủy

Lớp: Kế toán A1 – Khóa 10B 25


×