Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp khoa kinh tế và kế toán (4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.19 KB, 82 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

LỜI CAM ĐOAN
V/v viết báo cáo thực tập

Kính gửi: Ban giám hiệu trường Đại học Đông Á
Lãnh đạo khoa: Kế toán – Tài Chính
Giáo viên phụ trách sinh viên thực tập: ThS. Trần Hữu Tuyên
Họ Và Tên SV: Bùi Thị Phương Thảo
Sinh viên lớp: 14KT4A. Khóa 2014 – 2015, bậc đại học liên thông chính quy
Tôi xin cam đoan bài viết báo cáo tốt nghiệp của tôi hòa toàn là do tôi viết trên cơ
sở trực tiếp tại công ty dựa vào một số tài liệu tham khảo của các năm trước.
Nếu lời cam đoan của tôi không đúng sự thật, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm
trước ban giám hiệu nhà trường và lãnh đạo khoa.

Gia Lai, Tháng 12 năm 2015
Người viết

Bùi Thị Phương Thảo

SVTT: Bùi Thị Phương Thảo

Lớp: 14KT4A
1


LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ
trợ, sự giúp đỡ dù ít hay nhiều dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt
thời gian từ khi bắt đầu học ở giảng đường đại học đến nay, em đã nhận được rất nhiều


sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô, gia đình và bạn bè. Bốn năm học tập cho định
hướng nghề nghiệp là khoảng thời gian không quá dài so với những gì mà bản thân em
cần phải học, nhưng cũng không phải là quá ngắn so với công lao dạy dỗ mà thầy cô
đã dành cho em. Những kiến thức chuyên môn mà thầy cô đã trang bị sẽ làm hành
trang để em bước vào công việc thực tiễn sau này.
Cùng với chương trình thực tập của nhà trường, em đã có cơ hội tìm hiểu và
làm việc tại Công ty TNHH MTV Cao su ChưPrông. Qua đó, em đã có cơ hội tiếp xúc
với môi trường doanh nghiệp nhằm áp dụng những kiến thức chuyên ngành đã được
đào tạo ở nhà trường. Vì vậy, em vừa củng cố kiến thức đã học, vừa bổ sung thêm
nhiều kĩ năng và kinh nghiệm trong lĩnh vực chuyên môn của mình. Lý thuyết kết hợp
với thực tiễn sẽ là bước đệm để em có thể vững vàng hơn trên con đường em đã và
đang đi.
Để hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực và cố gắng của bản thân,
em đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiệt tình của các anh, chị trong công ty. Em xin gửi
lời cảm ơn chân thành đến:
Ông Phan Sỹ Bình ( Tổng Giám đốc)
Ông Phạm Ngọc Kiểm ( Trưởng Phòng tổ chức)
Bà Trần Thị Thủy ( Trưởng Phòng Kế Toán Tài Chính )
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy Trần Hữu Tuyên , người
đã tận tình giúp đỡ em rất nhiều trong thời gian làm báo cáo. Sự giúp đỡ của nhà
trường, thầy cô và quý công ty đã giúp em hoàn thành tốt chuyên đề này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện

Bùi Thị Phương Thảo

SVTT: Bùi Thị Phương Thảo

Lớp: 14KT4A
2



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ 2
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................6
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................7
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ............................................................................................8
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................9
1. Lời Mở đầu............................................................................................................. 9
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................10
3. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................10
4. Phương pháp nghiên cứu, phân tích......................................................................10
5. Cấu trúc báo cáo thực tập.....................................................................................11
Chương 2: Thực trang kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty TNHH MTV Cao su Chư Prông......................................................................11
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM................................................................................12
1.1 Những vấn đề chung về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm..................12
1.1.1 Khái niệm.....................................................................................................12
1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất....................................................................12
1.1.1.2 Khái niệm giá thành sản phẩm..............................................................12
1.1.2 Phân loại.......................................................................................................12
1.1.2.1 Phân loại chi phí sản xuất......................................................................12
1.1.2.2 Phân loại chi phí theo yếu tố chi phí....................................................13
1.1.2.3 Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí..............................................13
1.1.2.4 Phân loại giá thành sản phẩm................................................................14
1.1.2.5 Phân loại theo nguồn số liệu và thời điểm tính giá thành......................14
1.1.2.6 Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí...............................................14
1.2 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm..................................15
SVTT: Bùi Thị Phương Thảo


Lớp: 14KT4A
3


1.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.........................................................................15
1.3.1 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất...........................................................15
1.3.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...............................................15
1.3.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.......................................................16
1.3.1.3 Kế toán chi phí sản xuất chung.............................................................18
1.3.2 Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.................................20
1.3.2.1 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.......20
1.3.2.2 Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản phẩm hoàn thành tương đương...20
1.3.2.3 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức...............................21
1.3.3 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm...................................................21
1.3.3.1 Đối tượng tính giá thành sản phẩm.......................................................21
1.3.3.2 Phương pháp tính giá thành thành phẩm...............................................21
1.3.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.......................23
1.3.4.1 Tài khoản sử dụng.................................................................................23
1.3.4.2 Phương pháp hạch toán.........................................................................23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MTV CAO SU CHƯPRÔNG.....25
2.1 Khái quát sơ lược về Công ty TNHH MTV Cao su Chưprông...........................25
2.1.1.

Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV Cao su

Chưprông..............................................................................................................25
2.1.1.1. Lịch sử hình thành của Công ty TNHH MTV Cao su Chưprông.........25
2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty........................................................27

2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty................................................28
2.1.2.1 Đặc điểm sản phẩm và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công
ty....................................................................................................................... 28
2.1.2.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất....................................................................28
2.1.2.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty.......................................29
SVTT: Bùi Thị Phương Thảo

Lớp: 14KT4A
4


2.1.2.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV Cao su
Chưprông..........................................................................................................30
2.2 Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công
ty TNHH MTV Cao su Chưprông............................................................................34
2.2.1 Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty.....34
2.2.2 Đối tượng kế toán chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá
thành sản phẩm của Công ty..................................................................................35
2.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho giai đoạn
khai thác tại Công ty TNHH MTV Cao su Chưprông...........................................35
2.2.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...............................................35
2.2.3.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp..........................................48
2.2.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung.................................................55
2.2.4 Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm....................................66
2.2.4.1 Kế toán chi tiết tập hợp chi phí.............................................................66
2.2.4.2 Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành.........................70
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MTV CAO SU CHƯPRÔNG.....73
3.1. Đánh giá chung..................................................................................................73
3.1.1. Ưu điểm.....................................................................................................73

3.1.2. Nhược điểm................................................................................................74
3.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm................................................................................................................... 75
KẾT LUẬN.................................................................................................................77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................78

SVTT: Bùi Thị Phương Thảo

Lớp: 14KT4A
5


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH MTV : Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
CBCNV : Cán bộ công nhân viên
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
BHYT : Bảo hiểm y tế
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
TK
: Tài khoản
CPSX : Chi phí sản xuất
K/C
: Kết chuyển
NKCT : Nhật ký chứng từ
NKC
: Nhật ký chung
CTGS : Chứng từ ghi sổ
PKT
: Phiếu kế toán

NVL
: Nguyên vật liệu
CCDC : Công cụ dụng cụ
CPNCTT: Chi phí nhân công trực tiếp
KHTSCĐ: Khấu hao tài sản cố định
TSCĐ : Tài sản cố định
SXC
: Sản xuất chung
ZSP
: Giá thành sản phẩm
SXKD : Sản xuất kinh doanh
DN
: Doanh nghiệp
CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
XK
: Xuất khẩu
SX
: Sản xuất
DT
: Doanh thu
SXKD : Sản xuất kinh doanh
SP
: Sản phẩm
Trđ
: Triệu đồng
SL
: Sản lượng
XDCB : Xây dựng cơ bản
CSKD


: Cao su kinh doanh

DANH MỤC CÁC BẢNG

SVTT: Bùi Thị Phương Thảo

Lớp: 14KT4A
6


Biểu số 2.1. Một số chỉ tiêu hoạt động của Công ty trong 3 năm gần đây...............................26
Biểu số 2.2: Giấy đề nghị cấp vật tư số 6012...........................................................................37
Biểu số 2.3: Phiếu xuất kho 06102...........................................................................................39
Biểu số 2.4: Giấy đề nghị cấp vật tư số 6018...........................................................................40
Biểu số 2.5: Phiếu xuất kho 06108...........................................................................................41
Biểu số 2.6: Giấy đề nghị cấp vật tư số 6152...........................................................................42
Biểu số 2.7: Phiếu xuất kho 06152...........................................................................................43
Biểu số 2.8: Bảng tổng hợp xuất NLV, CCDC..........................................................................44
Biểu số 2.9: Bảng phân bổ NVL, CCDC..................................................................................45
Biểu số 2.10: Sổ nhật ký chung................................................................................................46
Biểu số 2.11: Sổ chi tiết TK 621...............................................................................................47
Biểu số 2.12: Sổ cái TK 621.....................................................................................................48
Biểu số 2.13: Bảng chấm công.................................................................................................51
Biểu số 2.14: Bảng thanh toán tiền lương.................................................................................52
Biểu số 2.15: Sổ nhật ký chung................................................................................................54
Biểu số 2.16: Chi phí chi tiết NC trực tiếp...............................................................................55
Biểu số 2.17: Sổ cái TK 622.....................................................................................................56
Biểu số 2.18: Bảng chấm công.................................................................................................58
Biểu số 2.19: Bảng thanh toán tiền lương.................................................................................59
Biểu số 2.20: Bảng kê xuất công cụ, dụng cụ...........................................................................60

Biểu số 2.21: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ...........................................................................62
Biểu số 2.22: Sổ chi tiết TK 627...............................................................................................64
Biểu số 2.23: Sổ nhật ký chung................................................................................................65
Biểu số 2.24: Sổ cái TK 627.....................................................................................................66
Biểu số 2.25: Sổ cái TK627......................................................................................................69
Biểu số 2.26: Bảng tổng hợp chi phí.........................................................................................70
Biểu số 2.27: Thẻ tính giá thành...............................................................................................72
Biểu số 2.28: Thẻ tính giá thành...............................................................................................72

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

SVTT: Bùi Thị Phương Thảo

Lớp: 14KT4A
7


Sơ đồ 1.1: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.................................................................24
Sơ đồ 2.1 : Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH MTV Cao su Chưprông...29
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty...................................................30
Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ bộ máy kế toán.................................................................32
Sơ đồ 2.4: Hình thức kế toán máy công ty trên máy vi tính.........................................33
Sơ đồ 2.5 : Quy trình khai thác mủ cao su (mủ tươi)..................................36

SVTT: Bùi Thị Phương Thảo

Lớp: 14KT4A
8



LỜI MỞ ĐẦU

1. Lời Mở đầu
Toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế là xu hướng đang diễn ra mạnh mẽ ở
nhiều quốc gia và khu vực.Ở nước ta trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế cũng
đang đứng trước những thử thách và vận hội lớn nhất là từ khi Việt Nam chuyển đổi cơ
chế từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý
điều tiết vĩ mô của nhà nưóc.
Các Doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trường phải chịu sự điều tiết
của các quy lụât kinh tế khách quan như: quy luật cạnh tranh, quy luật cung cầu, quy
luật giá trị …Lúc này để tồn tại và phát triển đòi hỏi các nhà quản lý doanh nghiệp
phải làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận. Muốn vậy trong quá trình sản xuất kinh
doanh, doanh nghiệp phải làm sao để quản lý, giám sát tốt các chi phí đầu vào và chi
phí đầu ra trong quá trình sản xuất nhằm hạ giá thành sản phẩm đồng thời nâng cao
chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường.
Xuất phát từ những đặc điểm trên ta nhận thấy kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm là khâu quan trọng và phức tạp nhất trong toàn bộ công tác
kế toán ở doanh nghiệp. Bởi vì nó là yếu tố đầu tiên liên quan hầu hết đến các yếu tố
đầu vào và đầu ra trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Việc phân tích đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Đạm
urê có thể dựa trên việc tính giá thành sản phẩm chính xác, mà việc tính chính xác giá
thành sản phẩm lại chịu sự ảnh hưởng của kết quả tập hợp chi phí sản xuất, vì vậy việc
tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giữ vai trò chủ đạo trong
công tác hạch toán kế toán ở doanh nghiệp, nó giúp cho các nhà quản lý đưa ra các
quyết định kinh tế và tăng cường quản trị doanh nghiệp.
Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH một thành viên cao su Chư Prông, để
nhận thức đúng đắn vai trò và ý nghĩa của việc tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm - Em quyết định chọn Đề tài: "Kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm" để làm báo cáo thực tập cho mình.


SVTT: Bùi Thị Phương Thảo

Lớp: 14KT4A
9


2. Mục tiêu nghiên cứu
Trình bày những vấn đề lý luận cơ bản áp dụng trong kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm.
Nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH MTV cao su Chư Prông.
Đề xuất những kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV cao su Chư Prông.

3. Phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn không gian: đề tài nghiên cứu tại Công ty TNHH MTV cao su
ChưPrông
Phạm vi thời gian:
- Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 22/10/2015 đến 05/12/2015
- Số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập trong phạm vi 3 năm ( từ năm 2012
đến năm 2014).
- Vị trí địa lý: Tại công ty TNHH MTV Cao su Chư Prông xã Ia Drăng, huyện
Chư Prông, tỉnh Gia Lai

4. Phương pháp nghiên cứu, phân tích
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
Phương pháp này chủ yếu là nghiên cứu các giáo trình, tài liệu về công tác kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp.
- Phương pháp phỏng vấn và quan sát:
Được áp dụng nhằm phỏng vấn các nhân viên kế toán và cán bộ trong đơn vị

nhằm thu thập số liệu về công ty và số liệu kế toán.
- Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu:
Nghiên cứu các tài liệu kế toán của công ty để phân tích tình hình sức khoẻ của
doanh nghiệp như: Tình hình tài sản, tình hình nguồn vốn, kết quả sản xuất của công ty
qua ba năm và thu thập số liệu về công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp.
- Phương pháp kế toán:
Bao gồm các phương pháp như: + Phương pháp chứng từ.
+ Phương pháp tài khoản và ghi đối ứng.
+ Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán.
+ Phương pháp tính giá.

SVTT: Bùi Thị Phương Thảo

Lớp: 14KT4A
10


5. Cấu trúc báo cáo thực tập
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm.
Chương 2: Thực trang kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty TNHH MTV Cao su Chư Prông.
Chương 3: Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty TNHH MTV Cao su Chư Prông.
Gia lai, tháng 12 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Bùi Thị Phương Thảo

SVTT: Bùi Thị Phương Thảo


Lớp: 14KT4A
11


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.

1.1 Những vấn đề chung về kế toán chi phí và tính giá thành sản
phẩm.
1.1.1 Khái niệm
1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất
Trong mọi hoạt động của doanh nghiệp đều phát sinh các hao phí như nguyên
vật liệu, tài sản cố định, sưc lao động…biểu hiện bằng tiền toan bộ hao phí phát sinh
nói trên gọi là chi phí như chi phí nguyên vật liệu, chi phi khấu hao tài sản cố định, chi
phí công nhân…
Như vậy, chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống
và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
Chi phí được xem như một những Đạm urê tiêu để đánh giá hiệu quả quan lý
hoạt động sản xuất kinh doanh. Vấn đề đặt ra làm sao kiểm soát tốt được các khoản chi
phí. Nhận diện, phân tích các chi phí phát sinh là điều mấu chốt để có thể kiểm soát
chi phí, từ đó có những quyết định đúng đắn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.

1.1.1.2 Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành là biểu hiện bằng tiền mặt của toàn bộ các hao phí về lao động và lao
động vật hóa có liên quan đến khối lượng sản phẩm, lao vụ đã hoàn thành.
Về thực chất, chi phí và giá thành là hai mặt khác nhau của quá trình sản xuất.
Chi phí sản xuất phản ánh mặt hao phí sản xuất, còn giá thành phản ánh kết quả sản
xuất. Tất cả những khoản chi phí phát sinh (Kỳ này hay kỳ khác chuyển sang) và các

chi phí tính trước có liên quan đến khối lương sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành trong
kỳ sẽ tạo nên Đạm urê tiêu giá thành sản phẩm. Nói cách khác, giá thành sản phẩm là
biểu hiện của toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra bất kể ở kỳ nào nhưng có liên
quan đến khối lượng công việc, sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ.

1.1.2 Phân loại
1.1.2.1 Phân loại chi phí sản xuất
Do chi phí sản xuất kinh doanh có rất nhiều loại nên cần thiết phân loại chi phí
nhằm tạo thuận lợi cho công tác quản lý và hạch toán chi phí. Đồng thời xuất phát từ
các mục đích và yêu cầu khác nhau của quản lý, chi phí quản lý cũng được phân loại
theo các tiêu thức khác nhau.

SVTT: Bùi Thị Phương Thảo

Lớp: 14KT4A
12


Phân loại chi phí là việc sắp xếp các loại chi phí khác nhau vào từng nhóm theo
đặc trưng nhất định. Có nhiều loại tiêu thức phân loại chi phí sản xuất khác nhau. Sau
đây là một số cách phân loại phổ biến:

1.1.2.2 Phân loại chi phí theo yếu tố chi phí
Chi phí phân loại theo nội dung kinh tế là căn cứ và bản chất kinh tế của chi
phí để phân loại thành các yếu tố chi phí. Theo các phân loại này chi phí được chia
thành các yếu tố gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu: Yếu tố chi phí nguyên vật liệu bao gồm giá mua,
chi phí mua của nguyên vật liệu dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Yếu tố này bao gồm: chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ, chi
phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế và chi phí vật liệu khác sử dụng vào sản xuất.

- Chi phí nhân công: Là các khoản chi phí về tiền lương phải trả cho người lao
động. Sự nhân biết yếu tố chi phí nhân công giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp
xác định được tổng quỹ lương của doanh nghiệp, từ đó hoạch định mức tiền lương
bình quân cho người lao động.
- Chi phí về công cụ, dụng cụ dùng cho sản xuất: Giá trị công cụ dụng cụ
phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm khấu hao của tất cả tài sản cố
định dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là số tiền trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ
cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí khác bằng tiền: Là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong quá
trình sản xuất kinh doanh ngoài các yếu tố chi phí nói trên.

1.1.2.3 Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí
Phân loại chi phí theo khoản mục được chia ra các khoản mục chi phí sau đây:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Đây là những chi phí bao gồm chi phí
nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu và vật liệu khác trực tiếp sử dụng cho việc sản
xuất để tạo ra sản phẩm và dịch vụ. Đặc điểm của nguyên vật liệu trực tiếp là chuyển
hết giá trị một lần nào sản phẩm sau khi tham gia quá trình sản xuất và thay đổi hình
thái vật chất.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Phản ánh chi phí lao động trực tiếp để sản xuất
ra sản phẩm, lao vụ, dịch vụ trong các doanh nghiệp. Thể hiện về chi lương trả theo
sản phẩm và các khoản phải thanh toán cho nhân công trực tiếp sản xuất. Chi phí này
thường bao gồm chi phí về tiền lương chính, lương phục, các khoản phụ cấp, tiền bảo
hiểm xã hội….cho nhân công lao động trực tiếp tạo ra sản phẩm.

SVTT: Bùi Thị Phương Thảo

Lớp: 14KT4A
13



- Chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung phản ánh những chi phí phát
sinh ở các phân xưởng, bộ phân sản xuất của doanh nghiệp ngoài 2 loại chi phí nói
trên.
Ba loại chi phí trên là những chi phí sản xuất gắn liền với quá trình sản xuất và
hình thành nên giá thành sản phẩm. Trong đó hai loại chi phí nguyên vật liệu và nhân
công trực tiếp là những chi phí khả biến, còn chi phí sản xuất chung bao gồm cả chi
phí khả biến và chi phí bất biến.

1.1.2.4 Phân loại giá thành sản phẩm
Để đáp ứng các yêu cầu của quản lý, hạch toán và kế hoạch hóa giữa giá thành
cũng như yêu cầu xây dựng giá cả hàng hóa, giá thành được xem xét dưới nhiều góc
độ, nhiều phạm vi tính toán khác nhau và được phân thành nhiều loại khác nhau, theo
nhiều tiêu thức khác nhau.

1.1.2.5 Phân loại theo nguồn số liệu và thời điểm tính giá thành
Giá thành kế hoạch: Là giá thành do bộ phận kế hoạc ước tính trên cơ sở chi phí
sản xuất kế hoạch và sản lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch. Giá thành kế hoạch được
xây dựng trên cơ sở các định mức bình quân tiên tiến và không biến đổi suốt cả kỳ kế
hoạch. Giá thành kế hoạch được xác định trước khi bước vào kinh doanh trên cơ sở giá
thành thực tế và các định mức, các dự toán chi phí của kỳ kế hoạch.
Giá thành định mức: Là loại giá thành tính trước khi bước vào kỳ sản xuất trên
cơ sở các định mức chi phí. Được xác định trên cơ sở các định mức về chi phí tại tại
từng thời điểm trong kỳ hoạch, nó luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi định mức chi
phí đạt được trong quá trình thực hiện kế hoạch giá thành.
Giá thành thực tế: Là giá thành được xác định trên cơ sở chi phí sản xuất thực tế
và sản lượng sản xuất thực tế.

1.1.2.6 Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí

Giá thành sản phẩm: Là giá thành tính toán trên cơ sở những chi phí phát sinh
liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi tổ lấy mủsản xuất.
Giá thành
Sản xuất

Chi phí
=

Chi phí

nguyên vật liệu trực
tiếp

+

Chi phí
+

nhân công
trực tiếp

sản xuất chung

Giá thành toàn bộ ( giá thành toàn bộ ) : Là giá thành tính toán dự trên giá thành
sản xuất của sản phẩm và toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến việc tiêu thụ sản
phẩm.
Giá thành

=


Giá thành sản

+

Chi phí bán hàng

SVTT: Bùi Thị Phương Thảo

+

Chi phí quản lý
Lớp: 14KT4A

14


Cách phân loại này giúp cho nhà quản lý biết được kết quả kinh doanh (lãi, lỗ )
của từng mặt hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh.

1.2 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí và giá thành sản phẩm là biểu hiện hai mặt của quá trình sản xuất kinh
doanh. Giống nhau về chất vì cùng biểu hiện bằng tiền những chi phí về lao động
sống và lao động vật hóa bỏ ra, khác nhau về mặt lượng. Khi nói đến chi phí sản xuất
là giới hạn cho chúng một thời kỳ nhất định, không phân biệt cho loại sản phẩm nào,
đã hoàn thành hay chưa, còn khi nói đến giá thành sản phẩm là xác định một lượng chi
phí sản xuất nhất định, tính cho đến khi sản phẩm hoàn thành.

1.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1.3.1 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất
Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà chi phí cần được tập

hợp theo đó, nhằm quản lý chi phí và cung cấp số liệu tính giá thành. Xác định đối
tượng kế toán chi phí sản xuất là khâu đầu tiên trong việc tổ chức kế toán chi phí sản
xuất.
Để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, người ta thường dựa vào những
căn cứ như: Địa bàn sản xuất, cơ cấu tổ chức sản xuất, tính chất quy trình công nghệ
sản xuất, loại hình sản xuất, đặc điểm sản xuất, yêu câu quản lý, trình độ và phương
tiện kế toán. Các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là tổ lấy mủsản xuất, quy
trình công nghệ sản xuất, sản phẩm hay nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng, công trường thi
công…..

1.3.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
a) Nội dung
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ( nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ..)
sử dụng trực tiếp vào quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm ( ví dụ bông để kéo sợi..)
hoặc liên quan đến công trình cung cấp dịch vụ.
b) Chứng từ sổ sách sử dụng
- Chứng từ sử dụng:
+Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho
+Bảng phân bổ nguyên liệu….
- Sổ sách sử dụng:
+ Sổ cái, sổ chi tiết tài khoản 621.
+ Sổ chi phí sản xuất kinh doanh…
SVTT: Bùi Thị Phương Thảo

Lớp: 14KT4A
15


c) Tài khoản sử dụng
TK: 621 “chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”

Nội dung và kết cấu
TK621
- Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp
sản xuất sản phẩm

- Giá trị vật liệu thừa nhập lại kho
- Kết chuyển vào tài khoản 154 để tính
giá thành sản phẩm

d) Phương pháp hạch toán
- Xuất kho nguyên vật liệu đưa vào sản xuất sản phẩm
Nợ TK 621
Có TK 152 ( theo giá xuất kho )
- Mua nguyên vật liệu đưa vào sử dụng ngay ( không nhập kho ) cho sản xuất SP
Nợ TK 621 ( giá mua chưa thuế GTGT )
Nợ TK 133 ( thuế GTGT được khâu trừ ( nếu có ))
Có TK 111, 112, 331,…( tổng giá thanh toán )
- Nguyên vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho
Nợ TK 152
Có TK 621
- Nguyên vật liệu sử dụng không hết, để lại nơi sản xuất
Nợ TK 621( ghi âm )
Có TK 152
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí nguyên vật liệu vượt mức vào giá vốn hàng bán.
Nợ TK 632
Có TK 621

1.3.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
a) Nội dung
Chi phí nhân công trực tiếp là chi phí sử dụng lao động trực tiếp sản xuất sản

phẩm hoặc thực hiện dịch vụ, gồm tiền lương phải trả và các khoản trích theo lương:
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiêp, kinh phí công đoàn trên tiền
lương phải trả (phần mà người lao động phải chịu)
b) Chứng từ sổ sách sử dụng
- Chứng từ sử dụng

SVTT: Bùi Thị Phương Thảo

Lớp: 14KT4A
16


+ Bảng chấm công, phiếu trả lương.
+ Bảng thanh toán lương, bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội….
- Sổ sách sử dụng
+ Sổ cái, sổ chi tiết TK 622.
+ Sổ chi phí sản xuất kinh doanh.
c) Tài khoản sử dụng
Tên TK 622 “chi phí nhân công trực tiếp”
Nội dung và kết cấu
TK 622
- Các khoản chi phí công nhân trực tiếp - Kết chuyển vào TK 154 để tính giá
phát sinh
thành sản phẩm

d) Phương pháp hạch toán
- Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương, ghi nhận số tiền lương, thưởng, trợ cấp…
phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm:
Nợ TK 622
Có TK 334

- Trích các khoản theo lương theo quy định của công nhân trực tiếp sản xuất ra
sản phẩm:
Nợ TK 622 (24%)
Nợ TK 334 ( 10,5%)
Có TK 338
- Trích trước tiền lương ghi phép của công nhân sản xuất
Nợ TK 622
Có TK 335
- Khi công nhân sản xuất thực tế nghỉ phép, kế tón phản ánh số phải trả về tiền
lương phản ánh số phải trả về tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất:
Nợ TK 335
Có TK 334

SVTT: Bùi Thị Phương Thảo

Lớp: 14KT4A
17


Trường hợp có sự chếnh lệch giữa tiền lương nghỉ phép đã trích trước vói tiền
lương nghỉ phép thực tế phát sinh:
+ Nếu tiền lương nghỉ phép trước nhỏ hơn tiền lương nghỉ phép thưc tế phát sinh:
Nợ TK 622
Có TK 335 (Số chênh lệch giữa tiền lương nghỉ phép trích trước với tiền
lương nghỉ phép thực tế phát sinh )
+ Nếu tiền lương nghỉ phép trích trước lớn hơn tiền lương nghỉ phép thực tế phát
sinh
Nợ TK 335 ( Số chênh lệch giữa tiền lương nghỉ phép trích trước với tiền
lương nghỉ phép thực tết phát sinh )
Có TK 622

- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp trong mức sang TK 154 để tính
giá thành:
Nợ TK 154
Có TK 622

1.3.1.3 Kế toán chi phí sản xuất chung
a) Nội dung
Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí khác ngòi chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp phuc vụ cho quá trình sản xuất. Chi phí sản
xuất chung gồm: Chi phí nhân viên phân xưởng,chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ sản
xuất, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng
tiền…
b)Chứng từ, sổ sách sử dụng
-Chứng từ sử dụng
-Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho, bảng thanh toán lương
-Bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hôi, bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định
-Sổ sách sử dụng
-Sổ cái 627, sổ chi phí sản xuất kinh doanh
c) Tài khoản sử dụng
TK 627 “ chi phí sản xuất chung ”
Nội dung và kết cấu
TK 627
- Tập hợp tất cả chi phí sản xuất chung - Kết chuyển vào TK 154 để tính giá
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung thành sản phẩm
vượt mức vào giá vốn hàng bán
SVTT: Bùi Thị Phương Thảo

Lớp: 14KT4A
18



d) Phương pháp hạch toán
- Khi tính tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp..phải trả cho nhân viên tổ lấy mủ:
Nợ TK 627
Có TK 334
- Trích các khoản theo lương theo quy định của nhân viên tổ lấy mủtính vào chi phí:
Nợ TK 627 ( 24% )
Có TK 338
- Xuất kho vật liệu, dụng cụ dùng ở tổ lấy mủsản xuất:
Nợ TK 627
Nợ TK 152, 153 142,242
- Chi phí khấu hao tài sản cố định dùng ở tổ lấy mủsản xuất:
Nợ TK 627
Có TK 214
- Dịch vụ mua ngoài ( điện, nước, điện thoại..) phục vụ sản xuất:
Nợ TK 627
Nợ TK 133 ( T.GTGT theo phương pháp khấu trừ ( nếu có )
Có TK 331 ( Tổng thanh toán )
- Chi phí khác bằng tiền phục vụ sản xuất:
Nợ TK 627
Có TK 111, 112
- Các khoản làm giảm chi phí sản xuất chung:
Nợ TK 111, 152
Có TK 627
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất chung vướt mức tính vào giá vốn hàng bán:
Nợ TK 627
Có TK 632
- Cuối kỳ kết chuyển vào chi phí sản xuất chung sang TK 154 để tính giá thành sản
phẩm:
Nợ TK 154

Có TK 627

SVTT: Bùi Thị Phương Thảo

Lớp: 14KT4A
19


1.3.2 Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
1.3.2.1 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Theo phương pháp này toàn bộ chi phí khác để chế biến được tính hết cho thành
phẩm, nên trong sản phẩm dở dang Đạm urê bao gồm giá trị NVL trực tiếp
CPNVL chính
phân bổ cho
SPĐ cuối kỳ

CPNVL chính của
SPDD đầu kỳ

=

Số lượng thành
phẩm

CPNVL chính phát
sinh trong kỳ
+

+


Số lượng SPDD
cuối kỳ

Số lượng SPDD
cuối kỳ

x

1.3.2.2 Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản phẩm hoàn thành tương đương
Phương pháp này căn cứ vào mức độ hoàn thành và số lượng sản phẩm dở dang
về sản phẩm dở dang về sản phẩm hoàn thành.
Đối với chi phí NVL trực tiếp
CPNVL trực
tiếp trong
SPDD

CPNVL chính trong
SPDD đầu kỳ
+
=

Số lượng thành
phẩm

+

CPNVL trực tiếp
PSTK
Số lượng SPDD


x

Số lượng sản
phẩm DDCK

Các chi phí khác tiêu hao theo mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang so với
thành phẩm ( chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung ) sẽ được tính cho sản
phẩm dở dang cuối kỳ theo mức độ sản phẩm hoàn thành tương đương:

Chi phí khác
của sản phẩm
DDCK

Chi phí khác
DDĐK
=

Số lượng sản
phẩm hoàn thành

+

+

Chi phí khác
PSTK
Số lượng sản
phẩm hoàn thành
tương đương


Số lượng
sản phẩm
x
hoàn thành
tương đương

Trong đó:

SVTT: Bùi Thị Phương Thảo

Lớp: 14KT4A
20


Số lượng sản phẩm hoàn
thành tương đương

=

Số lượng sản phẩm
làm dở

x

Mức độ hoàn thành

1.3.2.3 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức
Phương pháp này căn cứ vào khối lượng sản phẩm làm dở và chi phí sản xuất
định mức cho một đơn vị sản phẩm ở từng phân xưởng, giai đoạn để tính ra giá trị sản
phẩm làm dở cuối kỳ.

Giá trị sản phẩm dở
dang cuối kỳ

=

Chi phí sản xuât định
mức cho 1 sản phẩm đơn
vị

x

Số lượng sản phẩm dở
dang

1.3.3 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm
1.3.3.1 Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ mà doanh nghiệp đã sản xuất hoàn thành
đòi hỏi phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.

1.3.3.2 Phương pháp tính giá thành thành phẩm
a) Phương pháp giản đơn
Phương pháp này thường được áp dụng đối với những quy trình công nghệ sản
xuất giản đơn, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cũng là đối tượng tính giá thành.
Tổng giá
thành sản
phẩm hoàn
thành trong kỳ

=


Chi phí sản
xuất DDĐk

+

Chi phí sản
xuất PSTK

_

Chi phí sản
xuất DDCK

_

Phế liệu
thu hồi
nếu có

b) Phương pháp phân bước
Phương pháp này được áp dụng tính giá thành sản phẩm của những quy trình
công nghệ sản xuất phức tạp gồm nhiều gia đoạn chế biến kế tiếp nhau. Sản phẩm của
giai đoạn trước còn gọi là bán thành phẩm là nguyên liệu đầu vào của giai đoạn sau.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng giai đoạn của quy trình công nghệ sản xuất.
Đối tượng tính giá thành là thành phẩm hoặc cả bán thành phẩm dựa vào phương án
tính giá thành được chọn.
c) Phương pháp hệ số
Nếu trong cùng một quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm với cùng một loại
nguyên vật liệu thu được nhiều loại sản phẩm khác thì áp dụng phương pháp này.
SVTT: Bùi Thị Phương Thảo


Lớp: 14KT4A
21


Trước hết căn cứ vào đặc điểm kinh tế kỹ thuật của sản phẩm để quy định cho
mỗi loại sản phẩm một hệ số.
Quy đổi sản lượng thực tế từng loại sản phẩm theo hệ số tính giá thành để làm
tiêu thức phân bổ
+ Công thức:
- Giá thành đơn vị sản phẩm chuẩn =Tổng giá thành sản xuất sản phẩm ÷ số lượng sản
phẩm quy đổi( sản phẩm chuẩn)
- Giá thành sản phẩm đơn vị loại i = Giá thành đơn vị sản phẩm chuẩn x Hệ số quy đổi
Trong đó: Số lượng sản phẩm quy đổi=∑(số lượng sản phẩm loại i x Hệ số sản phẩm
quy đổi loại i)
d) Phương pháp tỷ lệ
Áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm có qui cách phẩm
chất khác nhau như may mặc, dệt kim… để giảm bớt khối lượng hạch toán, kế toán
thường tiến hành tập hợp chi phí sản xuất theo nhóm sản phẩm cùng loại do đối tượng
tập hợp chi phí là nhóm sản phẩm còn đối tượng tính giá thành là là từng sản phẩm :
Giá thành
thực
tế của từng sản
phẩm

=



Giá thành kế hoạch


Tỷ lệ tính giá
thành

e) Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ
Phương pháp này áp dụng tính giá thành sản phẩm của những quy trình công
nghệ sản xuất vừa tạo ra sản phẩm chính và sản phẩm phụ . Giá sản phẩm phụ được
tính theo giá ước tính , giá kế hoạch, giá nguyên vật liệu ban đầu. Tổng giá thành được
tính theo công thức sau:
Chi phí
sản

Tổng giá
thành sản
phẩm

=

xuất dở
dang đầu
kỳ

Chi phí sản

Chi phí sản
+ xuất phát sinh
trong kỳ

-


xuất dở
dang cuối
kỳ

Giá trị sản
-

phẩm phụ
thu hồi
được

f) Phương pháp tính giá thành ở doanh nghiệp có bộ phận sản xuất phụ
Sản xuất phụ là hoạt động sản xuất được doanh nghiệp tổ chức ra để phục vụ cho
các hoạt động khác nhau trong doanh nghiệp hoặc tận dụng năng lực thừa, phế liệu,
SVTT: Bùi Thị Phương Thảo

Lớp: 14KT4A
22


phế phẩm của hoạt động chính để tạo ra những sản phẩm khác nhau tăng thêm thu
nhập cho doanh nghiệp.

1.3.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.3.4.1 Tài khoản sử dụng
Để tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kê
khai thường xuyên, kế toán sử dụng TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
để tổng hợp chi phí sản xuất.
Nội dung và kết cấu:
TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”

- Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
- Giá trị phế liệu thu hồi nhập kho
Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Giá trị sản phẩm hoàn thành
CP.NVLTT,CP.NCTT, CP.SXC
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ

1.3.4.2 Phương pháp hạch toán
- Theo phương pháp kê khai thường xuyên
+ Cuối kỳ, tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi
phí sản xuất chung đê tính giá thành:
Nợ TK 154
Có TK 621,622,627
+ Giá trị sản xuất hỏng không sửa được:
Nợ TK 1388
Nợ TK 334
Có TK 154
+ Giá trị phế liệu thu hồi nhập kho:
Nợ TK 152
Có TK 154
+ Giá trị sản phẩm hoàn thành nhập kho:
Nợ TK 155
Có TK 154
+ Giá trị sản phẩm hoàn thành không nhập kho mà xuất bán ngay ra bên ngoài:
Nợ TK 632
Có TK 154

SVTT: Bùi Thị Phương Thảo

Lớp: 14KT4A
23



Sơ đồ 1.1: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất

TK 152

TK 621

TK 154

TK 155

Tập hợp chi phí NVL trựcKết
tiếpchuyển chi phí NVL
Tổng
trựcgiá
tiếp
thành sản phẩm hoàn thành

TK 334,338

TK 622

Tập hợp chi phí nhân công trực
Kếttiếp
chuyển chi phí nhân công trực tiếp

TK 214,334,338

TK 627


chuyển chi phí sản xuất chung
Tập hợp chi phí sản xuất Kết
chung

SVTT: Bùi Thị Phương Thảo

Lớp: 14KT4A
24


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MTV CAO SU
CHƯPRÔNG

2.1 Khái quát sơ lược về Công ty TNHH MTV Cao su Chưprông
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV Cao su
Chưprông
2.1.1.1. Lịch sử hình thành của Công ty TNHH MTV Cao su Chưprông
- Tên công ty: Công ty TNHH MTV cao su Chư Prông
- Mã số thuế: 5900190641
- Địa chỉ: Xã Ia Drăng, Huyện Chư Prông, Tỉnh Gia Lai
- Tên giao dịch: CPR
- Giấy phép kinh doanh: 5900190641 – ngày cấp: 19/11/1998
- Ngày hoạt động: 05/04/1993
- Email:
- Điện thoại: 0596579698 – Fax: 0596579699
Công ty TNHH MTV Cao su Chư Prông thành lập ngày 3/2/1977 nằm trên địa
bàn 14 xã thuộc huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai. Công ty hình thành từ bộ khung gồm
55 cán bộ và 3.455 người từ tỉnh Hà Nam Ninh đi xây dựng kinh tế mới. Lúc đặt chân

lên đây nhiệm vụ trọng tâm là: Xây dựng kinh tế, kết hợp với an ninh quốc phòng và
phát triển kinh tế trong vùng.
Ngày 03/02/1977 tỉnh thành lập nông trường quốc doanh lấy cây cao su làm chủ
lực để phát triển kinh tế. Vì đồng vốn eo hẹp, kinh nghiệm chưa có nên thời gian đầu
công việc trồng trọt và chăm sóc cây cao su còn gặp rất nhiều khó khăn, hiệu quả đạt
được thấp, có lúc Nông Trường tưởng chừng như phá sản, giải thể.
Song không để tình trạng đó kéo dài tập thể cán bộ, công nhân viên cùng sánh
bước vượt qua mọi gian khổ, quyết tâm bám trụ với mục tiêu biến vùng đất chết cao
nguyên thành một vùng cao su xanh tốt, trù phú. Với sự nỗ lực tìm tòi học hỏi cộng
với óc sáng tạo dần rút ra kinh nghiệm và đưa Nông trường ngày một đi lên, trưởng
thành hơn. Đưọc sự quan tâm tạo điều kiện giúp đỡ của các ban ngành trong tỉnh,
huyện. Ngày 26/05/1998 Nông trường chuyển giao về Tổng cục cao su (nay là Tập
đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam). Qua nhiều năm xây dựng và phát triển đã có
nhiều thành tích đáng kể và được Tập đoàn cao su Việt Nam phê chuẩn về điều lệ và tổ
chức hoạt động. Theo quyết định số 157/NNTT CB/QĐ ngày 04/03/1993 do Bộ công
SVTT: Bùi Thị Phương Thảo

Lớp: 14KT4A
25


×