Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp khoa kinh tế và kế toán (10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 64 trang )

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TM XNK
SAO KHUÊ
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH TM XNK Sao Khuê
1.1.1 Quá trình hình thành
Từ sau Đại hội Đảng lần thứ VI và tiếp tục ở Đại hội Đảng lần thứ VII, Đảng
và Nhà nước ta chủ trương mở cửa nền kinh tế, đồng thời mở rộng và phát triển
quan hệ kinh tế đối ngoại. Nhờ chính sách kinh tế đổi mới của Đảng và Nhà nước
đã tạo điều kiện cho những cá nhân, tổ chức kinh tế trong và ngoài nước góp sức
vào việc xây dựng đất nước thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu, trở thành một nước có
nền kinh tế năng động hơn và Công ty TNHH TM XNK Sao Khuê đã ra đời trong
hoàn cảnh này. Giấy phép thành lập Công ty số 0302613524. Cấp ngày 23/04/2002
Công ty TNHH TM XNK Sao Khuê có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và có
tài khoản ngoại tệ mở tại Ngân hàng Ngoại Thương Thành phố Hồ Chí Minh.
- Tên gọi: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU SAO KHUÊ
- Trụ sở chính: 188/55 Võ Văn Tần, Phường 5, Quận 3, Thành Phố Hồ Chí Minh
- Tên viết tắt: Công ty TNHH xuất nhập khẩu Sao Khuê
- Tên đối ngoại: Khue Star Import Export Trading Co.Ltd
- Loại hình DN: Công ty TNHH
- Điện thoại: 08-39290455 Fax: 08-37269408
- Email:
- Giám đốc/ Đại diện pháp luật: LÊ NGỌC KHUÊ
- Mã số thuế: 0302613524
- Vốn điều lệ: 5.000.000.000 đồng
- Ngành nghề kinh doanh: Thương Mại - Các Công Ty; Giao Nhận & Dịch Vụ Vận
Chuyển; Hải Quan - Dịch Vụ; Nông Sản; Xuất Nhập Khẩu - Các Công Ty.
1.1.2 Qúa trình phát triển
Đầu năm 2002 Công ty TNHH TM XNK Sao Khuê đã chính thức đi vào hoạt
động .Tuy nhiên trong thời gian đầu mới thành lập, Công ty gặp không ít khó khăn
như: sắp xếp bộ máy quản lý, nhân sự,làm ăn thua lỗ khi phải tự chủ kinh



doanh...Song Công ty TNHH TM XNK Sao Khuê nhờ có ban lãnh đạo đề ra những
giải pháp,kế hoạch kinh tế có hiệu quả nhằm khắc phục những khó khăn ban đầu và
xây dựng Công ty ngày càng lớn mạnh hòa nhập với nền kinh tế thị trường. Hiện
nay, Công ty đang nổ lực hết mình nhằm mở rộng quy mô kinh doanh, cũng như tìm
nguồn tiêu thụ lớn hơn nữa. Nhằm tạo công ăn việc làm cho cán bộ công nhân viên
trong công ty, công ty đang hướng đến những dự án và các sản phẩm khác có quy
mô lớn hơn và hiệu quả hơn.
1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH TM XNK
Sao Khuê
1.2.1Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÒNG
KẾ
TOÁN

PHÒNG
TÀI
CHÍNH

PHÒNG
KINH
DOANH

PHÒNG
T.MẠI

QUỐC
TẾ

PHÒNG
XUẤT
NHẬP
KHẨU

Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH TM XNK Sao
Khuê
1.2.2 Chức năng các phòng ban
 Tổng giám đốc: là người đứng đầu Công Ty, trực tiếp quản lý, điều hành các
phòng ban cũng như cơ cấu hoạt động của toàn Công Ty và ký kết hợp đồng
kinh tế, là người đầu tiên chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Công Ty.
 Phó tổng giám đốc: là người quản lý và điều hành tình hình tài chính của
Công Ty, và là người hỗ trợ cho Tổng Giám Đốc trong việc điều hành và
giám sát hoạt động tại Công Ty và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám Đốc.


 Phòng kế toán: chuyên sau về công tác tài chính như chỉ đạo thực hiện công
tác kế toán thống kê. Có nhiệm vụ sử dụng và quản lý có hiệu quả nguồn tài
sản của Công Ty, đồng thời chịu trách nhiệm tổ chức và thực hiện hạch toán
thống kê, lập các báo cáo quyết toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,
đóng thuế và các khoản nộp vào ngân sách nhà nước.
 Phòng tài chính: Bao gồm một trưởng phòng, một phó phòng và các nhân
viên phụ trách về tổ chức tiếp nhận và sắp xếp nhân sự, quản lý nhân sự, giải
quyết các chế độ chính sách bảo hiểm nội bộ và đối ngoại. Có nhiệm vụ quản
lý hồ sơ nhân sự toàn Công Ty, giải quyết các công văn đến và công văn di
hoặc thư từ giao dịch của Công Ty. Ngoài ra còn lập chương trình học tập
đào tạo cán bộ công nhân viên trong Công Ty nhằm có một đội ngũ ngày

càng chuyên nghiệp và vững chắc hơn.
 Phòng kinh doanh: Do trưởng phòng kinh doanh quản lý và chịu trách
nhiệm trước phó Tổng Giám Đốc, tìm kiếm khách hàng trong nước (thương
mại), soạn thảo và ký kết hợp đồng với khách hàng trong nước.
 Phòng thương mại quốc tế: Bao gồm một trưởng phòng và hai phó phòng
và các nhân viên làm nhiệm vụ:
+ Tìm kiếm những mặt hàng mà khách hàng cần (do phòng kinh
doanh cung cấp), tìm kiếm nhà cung cấp.
+ Soạn thảo và ký kết hợp đồng giữa các bên có liên quan (đầu nước
ngoài).
 Phòng xuất nhập khẩu: chia làm 2 phần
+ Dịch vụ: có nhiệm vụ tìm kiếm khách hàng có nhu cầu về cước vận tải
hoặc khách hàng muốn làm dịch vụ nhập - xuất hàng hóa
+ Chứng từ: có nhiệm vụ
++ Làm chứng từ liên quan đến lô hàng xuất- nhập hay làm chứng từ
dịch vụ và làm thủ tục hải quan tại cảng.
++ Giao hàng hàng cho khách hàng sao khi làm xong


1.3 Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH TM XNK Sao Khuê
1.3.1Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN TỔNG HỢP

KẾ
TOÁN
CÔNG
NỢ


KẾ
TOÁN
BÁN
HÀNG

PHÓ PHÒNG KẾ TOÁN

KẾ
TOÁN
THU
CHI

KẾ
TOÁN
THUẾ

THỦ
QUỸ

Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH TM XNK Sao Khuê
1.3.2 Chức năng của từng thành viên kế toán
 Kế toán trưởng
- Báo cáo trực tiếp tình hình hoạt động và tài chính đến Ban giám đốc và chịu sự chỉ
đạo của Ban giám đốc, chịu trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo, thực hiện toàn bộ công
tác kế toán và báo cáo thống kê.
- Tổ chức ghi chép, thanh toán và phản ánh chính xác trung thực, kịp thời toàn bộ
tài sản và phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Chỉ đạo thanh toán và phải trả, trích lập kịp thời các khoản nộp ngân sách, các quỹ
để lại Công ty và thanh thoán đúng thời hạn các khoản tiền vay, các khoản công nợ
phải thu.



- Xác định phản ánh kịp thời kết quả kiểm kê tài sản định kỳ, đồng thời đề xuất các
biện pháp giải quyết và xử lý.
- Tổ chức bảo quản và lưu trữ các tài liệu kế toán, đồng thời kiểm tra việc chấp hành
chế độ quản lý và kỹ luật lao động, xác định mức lao động, tiền lương, tiền thưởng,
các khoản phụ cấp và chính sách, chế độ đối với người lao động.
- Kiểm tra việc thực hiện chế độ thanh toán, vay tín dụng và các hợp đồng kinh tế,
kiểm soát việc tiến hành kiểm kê các tài sản theo đúng chủ trương chế độ của Nhà
nước. Có quyền ký thay và giải quyết các công việc khi kế toán trưởng vắng mặt
 Phó phòng kế toán
- Là người trợ giúp kế toán trưởng trong các công việc kiểm tra và giám sát tại
phòng kế toán, có trách nhiệm phải báo cáo lại cho Trưởng phòng,
 Kế toán tổng hợp
- Theo dõi và tổ chức ghi chép tình hình tăng giảm tài sản cố định, thanh toán và
phản ánh chính xác trung thực, kịp thời đầy đủ toàn bộ tài sản của Công ty.
- Thanh toán và trích lập kịp thời các khoản nộp ngân sách, các quỹ để lại Công ty
và thanh toán đúng thời hạn các khoản tiền vay, các khoản công nợ phải thu phải
trả.
- Xác định phản ánh kịp thời các thời kết quả kiểm kê tài sản định kỳ, đồng thời đề
xuất các biện pháp giải quyết và xử lý với kế toán trưởng. Tổ chức bảo quản lưu trử
các tài liệu kế toán.
- Kiểm tra việc thực hiện và chấp hành chế độ quản lý và kỹ luật lao động, xác định
mức lao động, tiền thưởng, các khoản phụ cấp và chính sách, chế độ đối vơí người
lao động, chế độ thanh toán vay tín dụng và các hợp đồng kinh tế.
- Kiểm soát việc tiến hành kiểm kê các tài sản theo đúng chủ trương chế độ Nhà
nước.
- Tổng hợp các số liệu ghi chép, tất cả các sổ sách của các kế toán chi tiết làm báo
cáo tài chính rồi sau đó theo dõi tính toán, làm báo cáo, bảng kê khai, thực hiện
quyết toán thuế theo chế độ Nhà nước quy định.

 Kế toán công nợ
- Thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu công nợ khách hàng với các nhân viên phòng
kinh doanh, khống chế mức nợ quá hạn để đảm bảo nguồn vốn của doanh nghiệp


không bị chiếm dụng. Và kiểm tra đối chiếu công nợ nhà cung cấp và làm thủ tục đề
nghị thanh toán khi đến hạn.
 Kế toán hàng hóa
- Theo dõi các lượng hàng nhập về và đã giao cho khách hàng
 Kế toán thuế
- Xuất hóa đơn, làm báo cáo tháng và quý gửi kế toán tổng hợp kiểm tra, sau đó
chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt.
 Kế toán thu chi
- Theo dõi ghi chép và thực hiện các hoạt động thu chi của Công ty.
- Thanh toán các khoản nợ và chi phí phát sinh.
- Chi trả tiền lương các bộ phận công nhân viên.
- Tổng hợp các loại chứng từ có liên quan hoạt động thu chi.
 Thủ quỹ
- Báo cáo trực tiếp đến trưởng phòng kế toán.
- Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của trưởng phòng kế toán.
- Quản lý tiền mặt tại Công ty.
- Thực hiện các việc thu chi tiền mặt theo lệnh của giám đốc và trưởng phòng kế
toán.
1.4 Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán của Công ty TNHH TM XNK Sao
Khuê
Sử dụng tài khoản do Bộ tài chính ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ_BTC, ban hành ngày 20/03/2006. Đồng thời để tiện việc theo dõi, ghi
chép chi tiết một số tài khoản được sử dụng tài khoản cấp 2. Các tài khoản được chi
tiết theo từng khách hàng, từng loại nguyên vật liệu, từng loại công cụ dụng cụ…
Ví dụ:

Tài khoản 3311- Phải trả người bán (trong nước)
Tài khoản 3312- Phải trả người bán (ngoài nước)
Nhận xét:
Bảng 1.1: Các tài khoản Công ty TNHH TM XNK Sao Khuê sử dụng


Tài khoản cấp 1
Mã tài khoản

Tên tài khoản

111

Tiền mặt

112

Tiền gửi ngân hàng

131

Phải thu khách hàng

133

Thuế GTGT được khấu

Tài khoản cấp 2
Mã tài khoản


Tên tài khoản

1111

Tiền Việt Nam

1331

Thuế GTGT được

trừ

khấu trừ của hàng
hoá,dịch vụ

138

Phải thu khác

141

Tạm ứng

151

Hàng mua đang đi trên

152

đường

Nguyên liệu,vật liệu

154

Chi phí SXKD dở dang

156

Hàng hoá

157
159

Hàng gửi đi bán
Dự phòng giảm giá hàng

211
331

tồn kho
TSCĐ hữu hình
Phải trả người bán

1561
1562
1567

Gía mua của hàng hoá
Chi phí mua hàng
Hàng hoá bất động

sản

333

Thuế và các khoản phải
nộp cho Nhà Nước

338
511

Phải trả phải nộp khác
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ

3311

Phải trả người

3312

bán( trong nước)
Phải trả người

3331

bán( ngoài nước)
Thuế GTGT phải nộp
33312 Thuế GTGT hàng

3332

3333
3388
5111

nhập khẩu
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế xuất nhập khẩu
Phải trả, phải nộp
khác
Doanh thu bán hàng
hoá


512
515
521
531
532
611
632
635
641
642
711
811

Doanh thu nội bộ
Doanh thu h/đ tài chính
Chiết khấu thương mại
Hàng bán bị trả lại

Giam giá hàng bán
Mua hàng
Gía vốn hàng bán
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lí DN
Thu nhập khác
Chi phí khác

6112

Mua hàng hoá

1.5 Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán của Công ty TNHH TM XNK Sao Khuê
Những loại chứng từ mà Công ty sử dụng:
 Kế toán mua hàng hóa trong nước:
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, bảng kê phiếu mua hàng (do bên mua lập),
phiếu lập kho, biên bản kiểm nhận hàng hóa, các chứng từ thanh toán: Phiếu chi,
giấy thanh toán tạm ứng, phiếu nhập kho, các chứng từ thanh toán khác...
 Kế toán nhập khẩu trực tiếp:
Chứng từ nhập khẩu hàng hóa bao gồm: Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa
(Contract), hóa đơn thương mại (Comercial Invoice), vận tải đơn (B/L: Vận đơn
đường biển, B/A: Vận đơn đường hàng không), chứng từ bảo hiểm (Insurance
Certificate), giấy chứng nhận phẩm chất (Certificate of quality) do Vinacontrol cấp,
giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Orginal), giấy chứng nhận kiểm
dịch (Nông sản, thực phẩm).
Ngoài bộ chứng từ thanh toán. Còn có các chứng từ khác như: Tờ khai hải quan,
biên lai thu thuế, phiếu nhập kho, các chứng từ thanh toán.
 Kế toán nhập khẩu hàng ủy thác:
Bộ chứng từ nhập khẩu, phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn thuế GTGT về hàng nhập,

phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT hoa hồng ủy thác.
 Kế toán bán hàng trong nước:


Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ,
phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý, phiếu thu, giấy báo có, báo cáo bán hàng, bảng
kê bán lẻ hàng hóa, các chứng từ có liên quan khác...
 Kế toán xuất khẩu:
• Xuất khẩu trực tiếp: Tương tự như hoạt động nhập khẩu và hoạt động
kinh doanh thương mại bình thường.
• Ủy thác xuất khẩu: Bộ chứng từ xuất khẩu,phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn
GTGT về hàng nhập, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho nội bộ, hóa đơn thuế
GTGT đối với hoa hồng ủy thác.
1.6 Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán cùa Công ty TNHH TM XNK Sao Khuê
Hiện nay, doanh nghiệp đang sử dụng hình thức kế toán Nhật Ký Chung trên
chương trình Visual Foxpro, phần mềm này thiết kế rất đặc trưng để hổ trợ công tác
kế toán tại Công ty TNHH TNHH TM XNK Sao Khuê.

SỔ KẾ TOÁN

CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN

NKC

PHẦN
PHẦN MỀM
MỀM KẾ
KẾ
TOÁN

TOÁN

-NKC
SỔ TỔNG HỢP

-SỔ TỔNG HỢP
SỔ CHI TIẾT

-SỔ CHI TIẾT

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG
TỪ KẾ TOÁN

BÁO CÁO KẾ

MÁY VI TÍNH

CÙNG LOẠI

SỔ
KẾ CÁO
TOÁNTÀI
-BÁO

CHÍNH
-BÁO CÁO KẾ TOÁN
QUẢN TRỊ


Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In số, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Hình 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính


Quy trình: Mỗi ngày khi có các nghiệp vụ phát sinh thì các kế toán kiểm tra
và làm nhiệm vụ nhập vào máy. Trên máy đã có các mẫu biểu đặc trưng của kế toán
như: phiếu thu, phiếu chi, sổ chi tiết, sổ tổng hợp, sổ cái…và các bảng báo cáo.
Hàng tháng kế toán tổng hợp sẽ làm công tác in tất cả các sổ kiểm tra lại và lưu trữ
tại phòng kế toán.
Nhờ việc ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại mà công tác kế toán được
đơn giản hơn, nhưng do Công ty phải sở hữu đội ngũ cán bộ kế toán lành nghề và
có chuyên môn cho nên đảm bảo công việc thực hiện tốt.
1.7 Các phương pháp kế toán đang áp dung của Công ty TNHH TM XNK Sao
Khuê
-Phương pháp tính toán các khoản dự phòng, tình hình trích lập dự phòng:
dựa vào tình hình thực tế, giá cả thị trường có thể tiêu thụ được để lập dự phòng.
-Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chép kế toán: đồng Việt Nam (Thực tế
số dư quy đổi vào ngày cuối mỗi quý theo tỷ giá NH Ngoại Thương TP.HCM)
-Phương pháp nộp thuế GTGT: phương pháp khấu trừ
-Phương pháp kế toán TSCĐ:
+ Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản: Hạch toán theo giá mua.
+ Phương pháp khấu hao áp dụng: phương pháp đường thẳng.
+ Tỷ lệ khấu hao: Áp dụng theo QĐ 206/2003/QT-BTC ngày
12/12/2003.
-Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc đánh giá: tính theo giá thành sản xuất

+ Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: theo giá mua
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên


CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN KINH DOANH HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH
TM XNK SAO KHUÊ
2.1 Đặc điểm thành phẩm hàng hóa của Công ty TNHH TM XNK Sao
Khuê.
Công ty TNHH TM XNK Sao Khuê là công ty sản xuất và thương mại nên
các sản phẩm rất là đa dạng về chủng loại, mẫu mã sản phẩm. Về điện tử, điện lạnh
có các mặt hàng như: ti vi, tủ lạnh, máy tính, máy in, máy fax,…. Về đồ dùng gia
đình có các sản phẩm như: nồi cơm điện, máy giặt, bếp ga, …Về phương tiện vận
tải: Ô tô, xe máy, xe đạp, các thiết bị phụ tùng kèm theo,…Và rất nhiều các sản
phẩm khác.Do công ty có nhiều loại sản phẩm khác nên Công ty quyết định lập
doanh thu chi tiết theo từng loại sản phẩm để dễ theo dõi tình hình tiêu thụ của sản
phẩm rõ ràng hơn. Từ đó Công ty sẽ có những kế hoạch cụ thể, phù hợp nhằm đẩy
mạnh doanh số bán hàng cũng như sự phát triển bền vững của Công ty.

2.2 Kế toán doanh thu bán hàng.
Doanh thu bán hàng của Công ty được ghi nhận khi hoàn thiện việc giao
nhận và được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Hóa đơn bán hàng


có giá trị như tờ lệnh xuất kho, đồng thời là cơ sổ để kế toán theo dõi, ghi chép,
phản ánh doanh thu, theo dõi công nợ cũng như việc xuất tồn kho trên thẻ kho.
2.2.1 Chứng từ sử dụng
Hợp đồng mua bán.
Phiếu xuất kho (02 – VT).
Hóa đơn GTGT.

Bill (Hóa đơn bán lẻ).
Phiếu mua hàng.
Card (Thẻ thanh toán).
Giấy nộp tiền
Phiếu thu.
Giấy báo có.
Ủy nhiệm thu.
2.1.2 Quy trình luân chuyển chứng từ
 Đối với bán lẻ hàng hóa:

Ghi sổ

Phiếu thu

Mua hàng

Thu tiền và
xuất bill

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình bán lẻ hàng hóa.
Diễn giải:
Sau khi khách hàng lựa chọn được mặt hàng muốn mua sẽ đến quầy thu ngân
để thanh toán tiền hàng. Nếu khách hàng có nhu cầu xuất hóa đơn tài chính thì nhân
viên quầy thu ngân sẽ in 2 bill (phiếu tính tiền), 1 bill chính để bảo lưu và 1 bill phụ
đính kèm hóa đơn GTGT của khách hàng. Bill chính sẽ được chuyển lên phòng kế


toán để làm căn cứ cho kế toán bán hàng lập hóa đơn tài chính với đầy đủ số liệu
cần thiết. Sau khi lập xong Siêu thị sẽ giao hóa đơn liên 2 cho khách hàng.
Khi thời gian hoạt động trong ngày kết thúc, nhân viên thu ngân sẽ lập bảng kê

chi tiết tiền mặt, card, bill hủy, phiếu quà tặng và dưới sự xác nhận của tổ trưởng và
phải có chữ kí của người nộp tiền. Toàn bộ số tiền sẽ được đưa vào két và được
niêm phong dưới sự chứng kiến của bảo vệ Siêu thị. Hôm sau tổ trưởng có nhiệm
vụ mở két, tháo niêm phong và mang toàn bộ số tiền gửi vào ngân hàng, còn kế toán
thì tiến hành lập phiếu thu tiền.
• Đối với bán sỉ hàng hóa:

Khách hàng

NV bán hàng

Kế toán

Thủ kho

Khách hàng
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình bán sỉ hàng hóa.

Thủ quỹ


Diễn giải:
Khi có nghiệp vụ bán hàng xảy ra, nếu khách hàng mua với một số lượng
nhiều và đa dạng thì sẽ yêu cầu công ty xuất cho bản báo giá. Nhân viên bán hàng
có nhiệm vụ lập bảng báo giá gửi cho khách hàng.
Nếu khách hàng chấp nhận sẽ gửi yêu cầu mua hàng cho nhân viên nhận.
Nhân viên sẽ yêu cầu kế toán lập phiếu xuất kho, phiếu này sẽ chuyển về cho thủ
kho và xuất hàng cho nhân viên bán hàng lập hóa đơn GTGT gồm 3 liên, giao hàng
cho khách.
Khách hàng nhận hàng và kí tên, làm thủ tục thanh toán và nhận hàng. Nếu

khách hàng trả tiền ngay thì nhân viên sẽ nhận tiền, kế toán lập phiếu thu và thủ quỹ
thu tiền, ghi vào sổ quỹ, kế toán ghi vào sổ tiền mặt. Nếu khách hàng chưa trả tiền
thì kế toán ghi vào sổ công nợ.
2.1.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
Những tài khoản liên quan:
+ Tài khoản 33311: Thuế GTGT đầu ra.
+ Tài khoản 111: Tiền mặt.
+ Tài khoản 112: Tiền gửi ngân hàng.
2.1.4 Sổ sách sử dụng
Sổ Cái 511
Sổ Cái 333
Sổ Cái 111
Sổ Cái 112
Sổ Cái 131
Sổ Chi tiết các tài khoản 33311
Sổ nhật ký chung
2.1.5 Quy trình ghi sổ


Diễn giải:
Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ
cùng loại để ghi sổ, xác định tài khoản Nợ/Có để nhập vào phần mềm kế toán trên
máy tính. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin sẽ được cập nhật vào
các sổ thẻ kế toán chi tiết liên quan và sổ kế toán tổng hợp.
2.1.6 Một số ví dụ minh họa
Ví dụ 1 : Ngày 03/12/2013, Công ty bán máy tính cho công ty TNHH
Thương mại và đầu tư Việt Liên theo hóa đơn giá trị gia tăng số 0062798. Thanh
toán tiền ngay theo phiếu thu Số: 1578
Kế toán định khoản:

Nợ TK 111

:

10.857.000đ

Có TK 511

: 9.870.000đ

Có TK 33311

:

987.000

Căn cứ phiếu thu Kế toán định khoản:
Nợ TK111

: 10.857.000đ
Có TK 131: 10.857.000đ

Chứng từ sử dụng (đính kèm phụ lục):
Hóa đơn GTGT Số: 0062798


-

Phiếu thu Số: 1578


Ví dụ 2: Ngày 03/12/2013, Công ty bán máy tính cho Công ty TNHH TM&DV
tổng hợp Minh Giang theo hóa đơn giá trị gia tăng số 0062976. Thanh toán tiền ngay
theo giấy báo có Số: 91248
Nợ TK 131 :

4.048.000đ

Có TK 511

: 3.680.000 đ

Có TK 33311

:

3.680.000đ

Khi khách hàng thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản thông qua Ngân
hàng thì chứng từ là giấy báo Có của Ngân hàng gửi đến phòng kế toán của Công
ty. Khi nhận được giấy báo Có kế toán tiến hành ghi sổ kế toán và lưu giữ tại phòng
kế toán.
Nợ TK112

: 4.048.000đ
Có TK 131: 4.048.000đ

Nghiệp vụ 3: Ngày 25/12/2013 Căn cứ vào HĐ GTGT 7249., công ty xuất
bán lại một lô hàng cho công ty TNHH Vesta. Giá thanh toán là 15,742,448 đ, thuế
GTGT 10%. Chưa thu tiền khách hàng.
Kế toán định khoản:

Nợ TK 131 :

15,742,448 đ

Có TK 511

:

14,311,316 đ

Có TK 33311

:

1,431,132 đ

Chứng từ sử dụng (đính kèm phụ lục):
Hóa đơn GTGT số 7249
- Phiếu xuất kho 132
Nghiệp vụ 4: Ngày 12/12/2013, Công ty bán máy tính công ty CP ô tô KCV
Thăng Long theo hóa đơn giá trị gia tăng số 0062979. Thanh toán tiền ngay theo phiếu

thu Số: 1582 ngày 20/12/2013
Kế toán định khoản:
Nợ TK 111

:

Có TK 511


15.400.000đ
14,000.000 đ


Có TK 33311

:

1.400.000

Căn cứ phiếu thu Kế toán định khoản:
Nợ TK111

: 15.400.000đ
Có TK 131: 15.400.000đ

Phụ lục kèm theo:
Hóa đơn GTGT số 7249
- Phiếu xuất kho 142
Nghiệp vụ 5: Ngày 30/12/2013: Bán lẻ hàng hóa không lấy hóa đơn, tổng giá
trị thanh toán là 2,042,882,540 đ, trong đó thuế GTGT 10%, chưa nhận tiền thanh
toán.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 131 : 2,042,882,540 đ
Có TK 511

: 1,860,484,842 đ

Có TK 33311


: 182,397, 698 đ

Phụ lục kèm theo HĐ GTGT số số 0068957
Cuối kì, kết chuyển vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”:
Nợ TK 511
Có TK 911

: 5.779.364.000đ
: 5.779.364.000đ


Biểu 2.5: Trích sổ chi tiết bán hàng

Biểu 2.6: Trích bảng tổng hợp TK 511

Đơn vị: Công ty TNHH Tiên Phong Việt Nam

Địa chỉ: Phòng 202, nhà 259B, Trung Liệt, Đống
Đa, Hà Nội.

Mẫu số S35 – DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm: Máy tính để bàn HP Pavilion P6-2315L
Tháng 12 năm 2013
Đơn vị tính: đồng
Ngà

Chứng từ
y
Ngày
thán
Số
hiệu
,
g ghi
tháng
sổ
A
B
C

03/1
2
09/1
2
10/1
2
10/1
2

0062798 03/12
0062827 09/12
0062865 10/12
0062869 10/12

Số phát sinh
Diễn giải


TK
ĐƯ SL Đơn giá

Thành
tiền

Số dư
Thuế

Khác
(521,
531,…)

D
..........

E 2
3
4
5
6
….. ….. ………. ………
………
.
Xuất bán cho công ty TNHH
111 03 3.290.00 9.870.000
987.000
Thương mại và đầu tư Việt Liên
0

Xuất bán cho công ty TNHH Vesta 111 02 3.290.00 6.580.000
658.000
0
Xuất bán cho công ty CP ô tô KCV 131 01 3.290.00 3.290.000
329.000
Thăng Long
0
Xuất bán cho công ty TNHH cung 112 05 3.290.00 16.450.00 1.645.000 822.500
cấp thông tin Việt Nam
0
0
.....................
...... ......
.......... ................. .................
.
.
.
Cộng số phát sinh
39.480.00 3.948.000 822.500
0
- Doanh thu thuần
- Giá vốn hàng bán
- Lãi gộp

Số này có ……. trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ……
Ngày mở sổ: …….
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập bảng

Kế toán trưởng


Giám đốc


Biểu 2.6: Trích bảng tồng hợp TK 511
Đơn vị: Công ty TNHH Tiên Phong Việt Nam
Địa chỉ: Phòng 202, nhà 259B, Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội.
BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG
Tài khoản: 511
Tháng 12 năm 2013
Đơn vị tính: đồng
STT
1
2
3
4
5
6

Tên sản phẩm
Máy tính HP Pavilion P6-2315L
Máy tính xách tay Sony
Máy tính Acer
Máy in laser canon
Máy điều hòa Electrolux
Máy điều hòa Panas
nic

7


Máy hút bụi Hitachi

8

Máy hút bụi LG
Tủ lạnh Toshiba
..........................................

9

Tổng cộng

Số lượng

Doanh thu

12
15
9
16
15

39.480.000
182.008.000
67.289.450
34.257.000
107.370.000

10


93.124.000

18

42.632.000

14
6
........

75.980.000
36.780.000

5.779.364.000

Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)


Biểu 2.7: Trích sổ nhật ký bán hàng
Đơn vị: Công ty TNHH Tiên Phong Việt Nam
Địa chỉ: Phòng 202, nhà 259B, Trung Liệt,
Đống Đa, Hà Nội.

Mẫu số S03a3 – DDN
(Ban hành theo QĐ số 15 /2006/QĐ –

BTC ngày 20/6/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG
Tháng 12 năm 2013
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Ngày
tháng
Ngày,
ghi sổ Số hiệu
tháng

Diễn giải

Phải
thu từ
người
mua
(ghi
Nợ)

Ghi có tài khoản doanh thu
Hàng hóa

Thành phẩm

Dịch vụ

Số trang trước chuyển sang
03/12 0062798 03/12 Xuất bán máy tính HP


111

9.870.000

03/12 0062799 03/12 Xuất bán tủ lạnh toshiba

111

5.450.000

03/12 0062800 03/12 Tư vấn xây dựng cho công ty

131

13.050.000

CPDLTM&DĐT Hà Nội

04/12 0062839 04/12 Xuất báncho công ty CP
Hưng Thành
10/12 0062972 10/12 Xuất bán cho công ty TNHH
Thương mại và đầu tư Việt
Liên
11/12 0062978 11/12 Xuất bán cho Công ty TNHH
TM&DVTH Minh Giang.
......... ........... .....
.....................................
Cộng chuyển sang trang sau


131

15.530.0000

112

3.680.000

131

53.845.000

........

.............
.........
....
2.570.000.0 1.919.010.00 1.290.354.00
00
0
0

Số này có …… trang, đánh số từ 01 đến trang …
Ngày mở sổ: …..
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc



Biểu 2.8: Trích sổ cái
Đơn vị: Công ty TNHH Tiên Phong VN
Địa chỉ: Phòng 202, nhà 259B, Trung Liệt, Đống
Đa, Hà Nội.
MST: 0101404048

Mẫu số S02c1-DN
(Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2013
Số hiệu tài khoản: 511
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Đơn vị tính:đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
A

Chứng từ

Số tiền
Diễn giải

Ngày
Số hiệu
tháng

B
C

D

Ghi
chú

TKĐƯ
E

Nợ



1

2

Số dư đầu tháng

G
0

Số phát sinh trong tháng
31/12 0062677 01/12 Xuất bán điều hòa Elextrolux

111

5.580.000


31/12 0062778 01/12 Xuất bán máy tính HP Pavilion

111

13.160.000

31/12 0062781 02/12 Xuất bán tủ lạnh Sanyo
Xuất bán cho công ty TNHH
31/12 0062798 03/12 Thương mại và đầu tư Việt Liên

112

4.350.000

111

9.870.000

31/12 0062972 10/12 Xuất bán máy in Laser

112

3.680.000

31/12 0062998 12/12 Nhập kho máy in Laser bị trả lại

156

….


….

….

………..



Cộng số phát sinh tháng

3.680.000
……..
…...
5.779.364.00 5.779.364.00
0
0

….

Số dư cuối tháng
Cộng luỹ kế từ đầu quý
Sổ này có ….. trang, đánh số từ trang số …… đến trang ……
Ngày mở sổ: …..
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập

Kế toán trưởng

Giám đốc


(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.3.1 Khái quát

• Chiết khấu thương mại:
Là khoản tiền chênh lệch giá bán thấp hơn giá niêm yêt,
́ doanh nghiệp giảm
trừ

cho người mua hàng do mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo
thỏa thuận đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua, bán hàng.
• Hàng bán bị trả lại:
Là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ, ghi nhận doanh
thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng
kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành, như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách,
chủng loại.
• Giảm giá hàng bán:
Là khoản tiền mà bên bán giảm trừ cho bên mua hàng trong trường hợp đặc
biệt như: lễ, xử lí hàng tồn kho, giới thiệu sản phẩm mới hoặc hàng bán bị kém
phẩm chất, không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng.

2.3.2 Chứng từ sử dụng.
Hóa đơn, chứng từ chiết khấu/giảm giá hàng bán.

Biên bản đổi trả hàng.
 Quy trình xử lí:
• Chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán:
Các khoản chiết khấu, giảm giá sẽ được hai bên thỏa thuận trong hợp đồng mua bán
hoặc giảm trừ trực tiếp khi khách hàng thanh toán tiền hàng.
• Trường hợp khách hàng muốn đổi, trả hàng hóa:

Đối với bán sỉ:
Bên đổi, trả hàng sẽ lập giấy đề xuất đổi, trả hàng gửi cho bên bán. Sau khi
được chấp nhận hai bên sẽ tiến hành lập biên bản đổi, trả hàng và tiến hành giao
dịch đổi, trả hàng theo thỏa thuận.
Đối với bán lẻ:


Khi khách hàng muốn đổi trả hàng hóa thì khách hàng phải mang theo hóa đơn
tính tiền của hàng hóa mua. Căn cứ vào chứng từ này, nhân viên thu ngân sẽ kiểm
tra hàng hóa và thời gian mua hàng dưới sự xác nhận của bảo vệ và phụ trách cửa
hàng.
Nếu còn trong thời hạn đổi trả thì nhân viên thu ngân phải thu lại bill, đánh
dấu và ghi chú vào danh mục hàng khách trả lại, đồng thời tiến hành trả lại tiền
hoặc đổi hàng cho khách.

2.3.3 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 521: Chiết khấu thương mại.
Tài khoản 531: Hàng bán bị trả lại.
Tài khoản 532: Giảm giá hàng bán.
* Phương pháp hạch toán:
Nợ: Các khoản giảm trừ cho khách hàng đã phát sinh trong kì bao gồm: chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
Có: Kết chuyển toàn bộ các khoản làm giảm trừ doanh thu sang tài khoản 511

để tính doanh thu thuần.

2.3.4 Sổ sách kế toán
Sổ Cái 521
Sổ Cái 531
Sổ Cái 532
Sổ chi tiết hàng hóa.
Sổ chi tiết công nợ.


Diễn giải:
Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc để ghi sổ, xác định tài khoản
Nợ/Có để nhập vào phần mềm kế toán trên máy tính. Theo quy trình của phần mềm
kế toán, các thông tin sẽ được cập nhật vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ thẻ kế
toán chi tiết liên quan. Cuối kì kế toán khóa sổ và thực hiện kết chuyển lên tài
khoản 511 để xác định doanh thu thuần.
2.3.5 Một số nghiệp vụ minh họa
Ví dụ 1: Ngày 01/12/2013 bán Công tyTNHH TM & DV Tây Đô tổng tiền
13.160.000 chiết khấu 5% trên hóa đơn số tiền 658.000 thanh toán tiền ngay

Kế toán định khoản:
Nợ TK 511

: 13.160.000 đ

Nợ TK 1331 : 1.250.200đ
Có TK 515: 658.000đ
Có TK 111: 13.752.200đ
Chứng từ sử dụng (đính kèm phụ lục):
Hóa đơn GTGT số 0062385



Ví dụ 2: Ngày 12/12/2013 Một số hàng hóa đã bán Công ty TNHH Thương mại
và đầu tư Việt Liên trong ngày bị trả lại do không đáp ứng được yêu cầu chất lượng.

Kế toán định khoản:
Nợ TK 531 :
Nợ TK 33311 :

1.920.000đ

192.000 đ

Có TK 131

:

Chứng từ sử dụng (đính kèm phụ lục):
Phiếu nhập kho số 146
HĐ GTGT số 0004872

2.112.000 đ


×