Tải bản đầy đủ (.docx) (59 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp khoa kinh tế và kế toán (10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.89 KB, 59 trang )

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong mấy năm gần đây..............5
Sơ đồ 1.1: Bộ máy quản lý tại công ty............................................................................6
Sơ đồ 1.2: Bộ máy kế toán công ty.................................................................................8
Sơ đồ 1.3: Hình thức ghi sổ kế toán..............................................................................10
Biểu 3.1: Phiếu xuất kho số 2/PXK..............................................................................17
Biểu 3.2: Hóa đơn GTGT số 0020032..........................................................................18
Biểu 3.3: Phiếu thi số CT082/PT..................................................................................20
Biểu 3.4: Phiếu xuất kho số 5/PXK..............................................................................21
Biểu 3.5: Phiếu thu số CT 085/PT................................................................................23
Biểu 3.6: Thẻ kho cá thu...............................................................................................24
Biểu 3.7: Thẻ kho cá bè cu...........................................................................................25
Biểu 3.8: Sổ chi tiết hàng hóa.......................................................................................26
Biểu 3.9: Sổ chi tiết bán hàng.......................................................................................29
Biểu 3.10: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán........................................................................35
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng hóa................................41
Biểu 3.11: Sổ nhật ký chung.........................................................................................42
Biểu 3.11: Sổ cái hàng hóa...........................................................................................45
Biểu 3.12: Sổ cái giá vốn hàng bán..............................................................................46
Biểu 3.13: Hóa đơn GTGT số 04106............................................................................48
Biểu 3.14: Phiếu chi số CT108/PCTM.........................................................................49
Biểu 3.15: Hóa đơn GTGT số 0091705.......................................................................50
Biểu 3.16: Phiếu chi số CT111/PCTM..........................................................................51
Biểu 3.17: Hóa đơn GTGT số 083627..........................................................................52
Biểu 3.18: Phiếu chi số CT 112/PCTM........................................................................53
Bảng 3.2: Bảng lương nhân viên..................................................................................54
Biểu 3.19: Phiếu chi số CT 120/PCTM........................................................................55
Bảng 3.3: Bảng phân bổ khấu hao................................................................................56
Bảng 3.4: Bảng lương nhân viên bộ phận bán hàng.....................................................57
1



Biểu 3.20: Sổ chi tiết chi phí bán hàng.........................................................................58
Biểu 3.21: Sổ cái chi phí bán hàng...............................................................................59
Biểu 3.22: Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp.....................................................60
Biểu 3.23: Sổ cái chi phí quản lý doanh nghiệp............................................................61
Biểu 3.24: Báo cáo kết quả hoạt động bán hàng...........................................................63
Biểu 3.25: Sổ cái xác định kết quả kinh doanh.............................................................64
Biểu 3.26: Sổ cái lợi nhuận chưa phân phối.................................................................65

2


LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp thương mại muốn tồn tại và phát
triển, nhất định phải có các phương án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Để đứng vững
và phát triển kinh tế trong điều kiện có sự cạnh tranh gay gắt, doanh nghiệp phải nắm
bắt và đáp ứng được tâm lý và nhu cầu của người tiêu dung, với sản phẩm có chất
lượng cao và giá thành hạ, mẫu mã phong phú. Muốn vậy, các doanh nghiệ thương mại
phải giám sát tất cả các quá trình từ khâu mua hàng đến khâu tiêu thụ hàng hóa, để đảm
bảo việc bảo toàn và tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn, giữ uy tín với bạn hàng, thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước, doanh nghiệp có lợi nhuận để tích lũy mở rộng
phát triển sản xuất kinh doanh.
Công ty TNHH một thành viên Đức Lộc Phát hoạt động thương mại và thực
hiện hạch toán kinh doanh độc lập. Công ty khá nhạy bén trong việc nắm bắt được quy
luật của nền kinh tế thị trường: bán những thứ thị trường cần. Do đó, công ty tập trung
vào hoạt động thương mại – lĩnh vực mà Công ty có nhiều kết quả khả quan và đem lại
hiệu quả kinh tế cao cho công ty.
Để đạt được mục tiêu: đạt lợi nhuận cao và mở rộng thị trường kinh doanh, công
ty phải tiến hành đồng bộ các biện pháp quản lý, trong đó hạch toán kế toán là công cụ
quan trọng, không thể thiếu để tiến hành quản lý các hoạt động kinh tế, kiểm tra việc

sử dụng, quản lý tài sản, hàng hóa nhằm đảm bảo tính năng động sáng tạo và tự chủ
trong sản xuất kinh doanh, tính toán và xác định được hiệu quả của từng hoạt động sản
xuất kinh doanh, làm cơ sở để vạch định chiến lược kinh doanh.
Sau một thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như
bộ máy quản lý của công ty, em nhận thấy kế toán nói chung và kế toán bán hàng của
công ty là một bộ phận quan trọng trong việc quản lý hoạt động thương mại, nên luôn
đòi hỏi phải được hoàn thiện. Do đó, em quyết định đi sâu nghiên cứu công tác kế toán
công ty với đề tài.:
“ Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH một
thành viên Đức Lộc Phát.”

3


Mục tiêu của báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp là vận dụng lý thuyết về kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng vào nghiên cứu thực tiễn ở công ty, từ đó
phân tích những vấn đề tồn tại, để tìm ra những giải pháp góp phần hoàn thiện công tác
kế toán tại công ty.
Nội dung của chuyên đề cuối khóa gồm 3 chương:
Chương I: Tổng quan về công ty TNHH một thành viên Đức Lộc Phát.
Chương II: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Chương III: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
TNHH một thành viên Đức Lộc Phát
Chương IV: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH một thành viên Đức Lộc Phát.
Phạm vi nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty TNHH một thành viên Đức Lộc Phát.
Trong quá trìng thực tập, em đã được sự chỉ bảo hướng dẫn tận tình của các thầy
cô giáo bộ môn kế toán, trực tiếp giáo viên hướng dẫn T.S và các cán bộ công nhân
viên trong phòng kế toán công ty. Tuy nhiên, với phạm vi đề tài rộng, thời gian thực tế

chưa có nhiều nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong được sự chỉ bảo giúp đỡ
của các thầy, các cô để chuyên đề cuối khóa của em được hoàn thiện.
Em xin chân thành cảm ơn!

4


CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN ĐỨC LỘC PHÁT
1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Tên công ty: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁT
Tên giao dịch quốc tế:
Tài khoản:
Mã số thuế:
Địa chỉ: Phú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An Giang
Tel:
Fax:
Tháng 01 năm 2005 công ty TNHH một thành viên Đức Lộc Phát được thành lập
theo giấy chứng nhận kinh doanh số 0102371966 ngày 07 tháng 01 năm 2005 của sở
kế hoạch và đầu tư thành phố An Giang cấp
Công ty có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, có tổng số vốn điều lệ là tỷ
đồng tiền Việt Nam. Công ty chính thức đi vào hoạt động ngày 16 tháng 01 năm 2005
với nhiệm vụ kinh doanh là:
+ Sản xuất, gia công, mua bán phân bón, giống cây trồng
+ Sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật
+ Sản xuất, mua bán thuốc thú y thủy sản
+ Kinh doanh thuốc thú y
+ Mua bán, gia công, chế biến nông sản
+ Mua bán bình xịt thuốc và phụ tùng thay thế, máy móc thiết bị phục vụ sản xuất
ngành công nông nghiệp, hóa chất (trừ hóa chất có tình độc hại mạnh)

+ Dịch vụ tư vấn về trồng trọt
+ Dịch vụ xông hơi khử trùng
+ Dịch vụ xử lý chất thải, phân tích mẫu hóa chất
+ Đầu tư nghiên cứu khoa học kỹ thuật nông nghiệp và kỹ thuật phát triển máy
móc thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp
+ Kinh doanh lữ hành nội địa và quốc tế
5


+ Kinh doanh cơ sỡ lưu trú du lịch: khách sạn, nhà hàng ăn uống (không hoạt
động khách sạn, nhà hàng tại trụ sở
+ Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp
+ Đại lý kinh doanh xăng dầu
là công ty sản xuất, nhiệm vụ chính của công ty là sản xuất sản phẩm, phân phối đến
tay người tiêu dùng thông qua hệ thống kênh phân phối, các chi nhánh, văn phòng đại
diện đến các đại lý rồi đến tay người tiêu dùng. Sản phẩm của công ty rất đa dạng gồm
thuốc bảo vệ thực vật và giống cây trồng, trong đó thuốc bảo vệ thực vật là chủ yếu
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong mấy năm gần đây
Chỉ tiêu

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Doanh thu

16.789.274.200


23.561.973.700

35.905.230.500

Chi phí

15.598.300.670

21.450.543.399

32.659.456.352

Lợi nhuận trước thuế

98.654.444

120.342.222

154.768.767

Thuế thu nhập doanh nghiệp.

53.879.909

67.787.098

89.890.765

Lợi nhuận sau thuế


75.786.657

88.989.878

124.454.342

Qua bảng tổng kết ta thấy, doanh thu của năm 2013 đạt 35.905.230.500 đồng,
tăng so với năm 2012 là: 12.343.256.800, tương ứng với tỷ lệ tăng …%, doanh thu của
năm 2012 đạt 23.561.973.700 đồng, tăng so với năm 2005 là: 6.772.699.500 đồng,
tương ứng với tỷ lệ tăng …% - một tỷ lệ tăng trưởng đều đặn, tốt. Điều này cho thấy
tình hình hoạt động kinh doanh của công ty năm sau tăng hơn năm trước với mức tăng
đều, tương đối tốt. Doanh thu thuần của công ty là tương đối cao, điều đó càng khẳng
định quy mô và đường hướng phát triển hơn nưa của công ty.
Lợi nhuận thuần sau thuế năm 2013 tăng 35.464.464 đồng so với năm 2012,
tăng 48.667.685 đồng so với năm 2011 với mức độ tăng này, công ty có thể đầu tư, mở
rộng thị trường kinh doanh nhằm nâng cao mức lợi nhuận trong năm tới. Lợi nhuận
trước thuế tăng, đã làm tăng khoản thuế thu nhập, điều này chứng tỏ công ty cũng đóng

6


góp một phần không nhỏ vào ngân sách nhà nước và luôn hoàn thành tôt các nghĩa vụ
của mình đối với nhà nước.
1.3. Bộ máy quản lý tại công ty
1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý
Sơ đồ 1.1: Bộ máy quản lý tại công ty

Giám đốc


Phó giám đốc

Phòng kinh doanh

Phòng Kỹ thuật

Phòng Tài chính

Phòng Hành chính

1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Giám đốc: là người có quyền và nghĩa vụ cao nhất trong doanh nghiệp, Giám đốc có
trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của doanh nghiệp và chịu trách nhiệm trước pháp
luật vầ mọi hành vi, quyết định của mình. Giám đốc có nhiệm vụ hoạch định kế hoạch
sản xuất kinh doanh, ban hành các quyết định, quy chế, nội quy của doanh nghiệp,
ngoại giao với các tổ chức khác.
- Phó giám đốc: chịu trách nhiệm giúp việc cho Giám đốc và triển khai các kế
hoạch, phương án, các quyết định sản xuất kinh doanh. Phó giám đốc có trách nhiệm
tham mưu cho giám đốc trong việc duy trì, nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp, đảm bảo đời sống vật chất cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp,
7


- Phòng kinh doanh: có trách nhiệm tiến hành lập các kế hoạch xuất – nhập vật tư,
hàng hóa, trang thiết bị và thực hiện các hoạt động giao dịch, mở rộng quan hệ bạn
hàng, chủ động khai thác tìm hiểu thị trường, tìm đối tác kinh doanh, khai thác nguồn
hàng, đảm ảo xây dựng các phương án kinh doanh an toàn và lợi nhuận cao.
- Phòng kỹ thuật: Có trách nhiệm lập lên các bản thiết kế về trang phục, có trách
nhiệm tìm tòi, sang tạo ra nhiều những mẫu mã quần áo thời trang mới để phù hợp với
thị hiếu của người tiêu dùng.

- Phòng hành chính: Duy trì hoạt động hàng ngày phục vụ yêu cầu về điều kiện
vật chất, kỹ thuật thông tin cho các bộ phận trong doanh nghiệp. Đồng thời phục vụ
nhu cầu ăn uống đảm bảo vệ sinh môi trường làm việc tổ chức, chăm lo khám chữa
bệnh cho công nhân viên. Tổng hợp báo cáo với lãnh đạo về tình hình chung của doanh
nghiệp trên mọi lĩnh vực. Xây dựng công tác hàng tuần cho ban giám đốc. Ghi chép
biên bản, hội nghị, ban hành quyết định lịch công tác chỉ thị, mệnh lệnh của cấp trên,
quản lý nhân viên, tuyển và đào tạo nhân viên.
- Phòng kế toán tài chính: Có nhiệm vụ phản ánh toàn bộ hoạt động kinh tế tài
chính của doanh nghiệp. Giám đốc một cách chặt chẽ, liên tục toàn diện và có hệ thống
tất cả các loại vật tư tài sản tiền vốn, công nợ thanh toán các khoản thu, chi cho mọi
hoạt động của doanh nghiệp. Ngoài ra còn có nhiệm vụ theo dõi, thanh toán các khoản
thu – chi với nhà nước.
Trên là bộ máy quản lý của công ty. Là công ty TNHH vì vậy mà giám đốc thực
hiện các quyền và nghĩa vụ được giao và phải chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động
kinh doanh của công ty.
2.4. Đặc điểm bộ máy kế toán tại công ty
Với chức năng nhiệm vụ quản lý tài chính. Phòng kế toán – tài chính của góp phần
không nhỏ vào việc hoàn thành kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty. Có thể nói
phòng kế toán – tài chính là người trợ lý đắc lực cho giám đốc và ban lãnh đạo công ty
trong việc ra các quyết định điều hành quá trình kinh doanh một cách đúng đắn và hiệu
quả. Phòng kế toán có nhiệm vụ chính là thu nhập, ghi chép và tổng hợp thông tin về

8


tình hình kinh tế, tài chính và phản ánh các hoạt động của công ty một cách chính xác,
kịp thời.
2.4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty
Sơ đồ 1.2: Bộ máy kế toán công ty


Kế toán trưởng

Thủ quỹ

Kế toán tiền lương

Kế toán tổng hợp

2.4.2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban
Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm trước cấp trên và giám đốc về mọi mặt
hoạt động kinh tế, có trách nhiệm giám sát, kiểm tra, theo dõi mọi tình hình liên quan
đến nhiệm vụ được giao. Đó là nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất,
kiểm tra lại việc ghi chép và phản ánh của các kế toán viên có đúng và đầy đủ không.
Kế toán lương: Ghi chép đầy đủ kết quả lao động của cán bộ công nhân viên, tính
toàn và thanh toán kịp thời đầy đủ tiền lương cho người lao động và các khoản khác có
liên quan. Kiểm tra việc sử dụng lao động, sử dụng đúng phương pháp kế toán, tính
toán và mở sổ theo đúng chế độ quy định, lập báo cáo, phân tích tình hình sử dụng lao
động giúp ban lãnh đạo ra quyết định.
Thủ quỹ: Trong mỗi công ty thường có một lượng tiền gồm Việt nam đồng lẫn
ngoại tệ, vàng bạc… tất cả do thủ quỹ bảo quản, lượng tiền này dùng phục vụ cho việc
chi tiêu hằng ngày của công ty phục vụ cho sản xuất. Việc bảo quản phải trong két sắt
an toàn, các khoản thu, chi phải hạch toán đầy đủ kịp thời, phải đảm bảo số lượng và
giá trị đối với vàng, bạc, đá quý. Khi làm việc không được nhờ người làm thay, nếu
9


thay phải được sự đồng ý của ban giám đốc, Căn cứ phiếu thu, phiếu chi, chứng từ gốc
hợp lệ để xuất tiền hoặc thu tiền, thường xuyên kiểm tra quỹ đảm bảo lượng tồn phù
hợp.
Kế toán tổng hợp: Là người có nhiệm vụ tổng hợp lại toàn bộ các khoản chi phí

liên quan đến quá trình sản xuất để tính giá thành sản phẩm, lập báo cáo, xác định kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong một kỳ hoạt động, giúp ban lãnh đạo công ty
có nhận xét đúng về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty và đưa ra các phương
hướng giải pháp hợp lý thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.4.3. Tình hình vận dụng chế độ kế toán
2.4.3.1. Hình thức ghi sổ kế toán
Sơ đồ 1.3: Hình thức ghi sổ kế toán

Chứng từ kế toán

Sổ Nhật ký

đặc biệt

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Sổ, thẻ kế toán

chi tiết

SỔ CÁI

Bảng tổng hợp

chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh
Chứng từ kế toán


BÁO CÁO TÀI CHÍNH

2.4.3.2. Trình tự ghi sổ kế toán
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Kg theo các tài khoản kế toán phối hợp. Nếu đơn
vị mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ
10


phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ cái, lập Bảng căn đối số phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đng số liệu ghi trên Sổ C v bảng tổng hợp chi tiết
(được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính.Về
nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ về Tổng số phát sinh Bảng cân đối số phát sinh phải
bằng Tổng số phát sinh Nợ về Tổng số phát sinh sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký
chung về các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký
đặc biệt) cùng kỳ.
Các phương pháp kế toán cơ bản tại Doanh nghiệp:
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Áp dụng đơn giá bình quân gia quyền.
Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
Phương pháp thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
Tổ chức trang bị các phương tiện công nghệ phục vụ công tác kế toán:
Máy vi tính, máy in, máy photocopy, máy Fax, ngoài ra còn có các loại văn phòng
phẩm khác nhằm phục vụ cho công tác kế toán.

11



CHƯƠNG II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN
2.1. Kế toán bán hàng và giá vốn
Các phương thức bán hàng
+ Bán hàng và kế toán hàng bán theo phương thức gửi hàng.
Theo phương thức này, định kỳ doanh nghiệp gửi hàng cho khách hàng trên cơ sở của
thoả thuận trong hợp đồng mua bán giữa hai bên và giao hàng tại địa điểm quy ước trong
hợp đồng. Khi xuất kho gửi đi, hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi
nào khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì khi ấy mới chuyển quyền sở hữu
và được ghi nhận doanh thu bán hàng.
+ Bán hàng và kế toán hàng bán theo phương thức giao hàng trực tiếp.
Theo phương thức này, bên khách hàng uỷ quyền cho cán bộ nghiệp vụ đến nhận hàng tại
kho của doanh nghiệp bán hoặc giao nhận hàng tay ba (Các doanh nghiệp thương mại
mua bán thẳng). Người nhận hàng sau khi ký nhận vào chứng từ bán hàng của doanh
nghiệp thì hàng hoá được xác định là bán (hàng đã chuyển quyền sở hữu).
+ Phương pháp xác định trị giá vốn hàng bán:
Để xác định đúng kết quả kinh doanh, trước hết cần xác định đúng đắn trị giá vốn hàng
bán. Trị giá vốn hàng bán được sử dụng để xác định kết quả kinh doanh là toàn bộ chi phí
kinh doanh liên quan đến quá trình bán hàng, bao gồm trị giá vốn hàng xuất kho, chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho số hàng đã bán.
+ Tính trị giá vốn hàng xuất kho để bán:
Đối với doanh nghiệp sản xuất, trị giá vốn thành phẩm xuất kho để bán hoặc thành phẩm
hoàn thành không nhập kho đưa đi bán ngay chính là giá thành sản xuất thực tế của sản
phẩm hoàn thành.
Đối với doanh nghiệp thương mại, trị giá vốn xuất kho để bán, bao gồm trị giá mua thực
tế và chi phí mua của số hàng đã xuất kho.
+ Tính trị giá vốn của hàng đã bán:
Sau khi tính được trị giá vốn hàng xuất kho để bán và chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp của số hàng đã bán kế toán tổng hợp lại để tính trị giá

12



2.2. Kế toán bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng là số tiền thu được do bán hàng. ở các doanh nghiệp áp dụng
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng không bao gồm thuế
GTGT, còn ở các doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế trực tiếp thì doanh thu
bán hàng là trị giá thanh toán của số hàng đã bán. Ngoài ra, doanh thu bán hàng còn bao
gồm cả các khoản phụ thu.
Trong điều kiện kinh doanh hiện nay, để đẩy mạnh bán ra, thu hồi nhanh chóng tiền bán
hàng, doanh nghiệp cần có chế độ khuyến khích đối với khách hàng. Nếu khách hàng
mua với khối lượng hàng hoá lớn sẽ được doanh nghiệp giảm giá, nếu khách hàng thanh
toán sớm tiền hàng sẽ được doanh nghiệp chiết khấu, còn nếu hàng hoá của doanh nghiệp
kém phẩm chất thì khách hàng có thể không chấp thuận thanh toán hoặc yêu cầu doanh
nghiệp giảm giá. Các khoản trên sẽ phải ghi vào chi phí hoạt động tài chính hoặc giảm
trừ doanh thu bán hàng ghi trên hoá đơn.Chiết khấu bán hàng là số tiền doanh nghiệp bán
theo quy định của hợp đồng đã thoả thuận dành cho khách hàng trong trường hợp khách
hàng thanh toán sớm tiền hàng. Chiết khấu bán hàng được tính theo tỷ lệ % trên giá bán
(chưa có thuế GTGT).Giảm giá hàng bán là số tiền doanh nhiệp phải trả lại cho khách
hàng trong trường hợp hoá đơn hàng bán đã viết theo giá qui định của công ty, hàng đã
xác định là bán nhưng do chất lượng kém, khách hàng yêu cầu giảm giá và doanh nghiệp
đã chấp thuận hoặc doanh nghiệp giảm giá do khách hàng mua với khối lượng hàng lớn.
Trị giá hàng bị trả lại là số tiền doanh nghiệp phải trả lại cho khách hàng trong trường
hợp hàng đã được xác định là bán nhưng do chất lượng quá kém, khách hàng trả lại số
hàng đó.
2.3. Kế toán chi phí bán hàng
Trong quá trình lưu thông - tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, doanh nghiệp
phải bỏ ra các khoản chi phí như chi phí đóng gói sản phẩm, bảo quản hàng hoá, chi phí
vận chuyển, tiếp thị quảng cáo... gọi chung là chi phí bán hàng. Có thể nói, chi phí bán
hàng là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ. Chi phí bán hàng có nhiều khoản chi cụ thể với nội dung công dụng


13


khác nhau. Tuỳ theo yêu cầu quản lý, có thể phân biệt, phân loại chi phí bán hàng theo
tiêu thức thích hợp.
Theo quy định hiện hành, chi phí bán hàng của doanh nghiệp được phân thành các loại
sau :
1- Chi phí nhân viên : Là các khoản tiền lương, phụ cấp phải trả cho nhân viên bán
hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá... và các khoản trích
BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương theo quy định.
2- Chi phí vật liệu bao bì : các chi phí về vật liệu, bao bì dùng để đóng gói sản phẩm
hàng hoá; chi phí vật liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, nhiện liệu cho vận chuyển sản
phẩm, hàng hoá trong tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ....
3- Chi phí dụng cụ, đồ dùng : Chi phí về công cụ, dụng cụ đồ dùng đo lường, tính
toán, làm việc... trong khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
4- Chi phí khấu hao TSCĐ : Chi phí khấu hao của các TSCĐ dùng trong khâu tiêu thụ
sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ như nhà kho, cửa hàng, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển...
5- Chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá : Các khoản chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo
hành sản phẩm, hàng hoá trong thời gian quy định về bảo hành, như tiền lương, vật liệu...
6- Chi phí dịch vụ mua ngoài : Các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho khâu tiêu
thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ như : Chi phí thuê TSCĐ, thuê kho, thuê bãi, thuê bốc
vác, vận chuyển, hoa hồng cho các đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu...
7- Chi phí bằng tiền khác : Các chi phí bằng tiền phát sinh trong khâu tiêu thụ sản
phẩm hàng hoá dịch vụ ngoài các chi phí đã kể trên, như : Chi phí tiếp khách, hội nghị
khách hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, chi phí quảng cáo, tiếp thị...
Ngoài cách phân loại nói trên để phục vụ cho các yêu cầu quản lý khác, đặc biệt đối
với quản trị doanh nghiệp, còn có thể sử dụng cách phân loại theo mối quan hệ giữa chi
phí bán hàng với doanh thu bán hàng (phân loại thành chi phí khả biến và chi phí bất
biến), hoặc phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí bán hàng với đối tượng tập hợp chi

phí bán hàng (phân loại thành chi phí trực tiếp và chi phí chung).

14


2.4. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí chi cho việc quản lý kinh doanh,
quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều khoản mục cụ thể, có nội dung, công dụng
khác nhau. Theo quy định hiện hành, chi phí QLDN được chia thành các loại đó là : Chi
phí nhân viên quản lý; Chi phí vật liệu quản lý; Chi phí đồ dùng văn phòng; Chi phí
KHTSCĐ; Thuế, phí và lệ phí; Chi phí dự phòng; Chi phí dịch vụ mua ngoài; Chi phí
bằng tiền khác.
Kế toán sử dụng tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp để phản ánh tập
hợp và kết chuyển các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí khác
có liên quan.

2.5. Kế toán kêt quả sản xuất kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động SXKD và hoạt động khác
của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Kết quả
hoạt động SXKD là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng thuần (Doanh thu thuần) với
giá vốn hàng đã bán (của sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ) chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp.
Kế toán xác định kết quả hoạt động SXKD sử dụng tài khoản 911 dùng để xác
định kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp trong kỳ hạch toán.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911.

15



CHƯƠNG III. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁT
3.1. Kế toán bán hàng
3.1.1. Các chứng từ sử dụng
-

Hóa đơn ( GTGT).

-

Hợp đồng bán hàng.

-

Biên bản nhận nợ.

-

Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.

-

Phiếu thu tiền mặt.

-

Giấy báo có của Ngân Hàng.

-


Nếu khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc séc, kế toán viết phiếu
thu kèm hóa đơn GTGT, từ đó lên sổ quỹ tiền mặt và ghi nhật ký chung

3.1.2. Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng
-

Trong trường hợp khách hàng thanh toán tiền mua hàng bằng tiền mặt:
Kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT để viết phiếu thu và lên sổ chi tiết và sổ
cái, nhật ký chung.

16


Biểu 3.1: Phiếu xuất kho số 2/PXK
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁT
Phú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An Giang

Mẫu số:02-VT
(Ban hành theo QĐ
số: 48/2006/QĐ/BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 03 tháng 12 năm 2013
Họ tên người nhận hàng: CHI NHÁNH SAVICO CẦN THƠ
Địa chỉ: 71 Hoàng Quốc Việt, Cần Thơ
Lý do xuất hàng: Bán hàng
Xuất
tại

kho:…………………………
………………………………………

STT

Tên hàng hóa,
dịch vụ

1
2
3

Cá bóng mú
Cá thu
Cá dứa


số

Số: 2/PXK
Nợ: 632
Có: 1561

Địa

Số lượng
Đơn
Theo
Thực
giá

chứng
Xuất
từ
200
200
38,145
250
250
33,636
150
150 105,147

ĐVT

Kg
Kg
Kg
Tổng cộng

điểm:

Thành tiền
(Vnđ)
7,629,000
8,409,000
15,772,050
31,810,050

Tổng số tiền: 31,810,050vnđ (Viết bằng chữ): Ba mươi mốt triệu tám trăm mười
ngàn không trăm năm chục đồng./.

Số chứng từ gốc kèm theo:…………………………………………………………..

Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

Ngày 03 tháng 04 năm 2013
Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

17


Biểu 3.2: Hóa đơn GTGT số 0020032
HÓA ĐƠN
Mẫu số: 01GTKT- 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
GX/2007T
Liên 1: Lưu
0020032
Ngày 03 tháng 12 năm 2013
Đơn vị bán hàng: … CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁT …
Địa chỉ:… Phú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An Giang
Số tài khoản:…………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………............MST:…… ………………
Họ tên người mua:…CHI NHÁNH SAVICO CẦN THƠ
Tên đơn vị:… CHI NHÁNH SAVICO CẦN THƠ
Địa chỉ:…71 Hoàng Quốc Việt, Cần Thơ……………………………………………
Hình thức thanh toán:………TM……....MST……………………………………….

STT
1
2
3

Tên hàng hóa, dịch vụ
Cá bóng mú
Cá thu
Cá dứa

Thuế suất GTGT: 10%

Số
Thành tiền
Đơn giá
lượng
(Vnđ)
Kg
200
45,545
9,109,000
Kg
250
39,482
9,870,500
Kg
150
114,347
17,152,050
Cộng tiền hàng:

36,131,550
Tiền thuế GTGT:
3,613,155
Tộng cộng tiên thanh toán: 39,744,705
ĐVT

Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi chín triệu bảy trăm bốn mươi bốn ngàn bảy trăm lẽ
năm đồng./.
Người mua hàng
(Ký, họ tên)

Người bán hàng
(Ký, họ tên)

18

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)


Biểu 3.3: Phiếu thi số CT082/PT
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁT Mẫu số: 01-TT
Phú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An Giang
(Ban hành theo QĐ
số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Quyển số 2
PHIẾU THU
Số: CT 082/PT
Ngày 03 tháng 12 năm 2013

Tk ghi Số tiền
131
39,744,705
Họ tên người nộp tiền: CHI NHÁNH SAVICO CẦN THƠ
Địa chỉ
: 71 Hoàng Quốc Việt, Cần Thơ
Lý do nộp tiền
:
Trả tiền mua hàng
Số tiền: 39,744,705vnđ (Viết bằng chữ): Ba mươi chín triệu bảy trăm bốn mươi bốn
ngàn bảy trăm lẽ năm đồng./.
Kèm theo:…………………… chứng từ gốc.
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):…………………………………………………..
Giám đốc
(Ký, họ tên,
Đóng dấu)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Ngày 03tháng 12 năm 2013
Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

19


Biểu 3.4: Phiếu xuất kho số 5/PXK

CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HT Mẫu số:02-VT
Phú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An Giang
(Ban hành theo QĐ số:
48/2006/QĐ/BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 08 tháng 12 năm 2013

Số:5 /PXK
Nợ: 632
Có: 1561

Họ tên người nhận hàng: CTY CỔ PHẦN GENTRACO
Địa chỉ:
121 Nguyễn Văn Lâu- TP. Vĩnh Long- Vĩnh Long
Lý do xuất hàng: Xuất kho Cá thu
Xuất tại kho:………………………… Địa điểm:……………………………………
S
Tên hàng hóa, dịch
T
vụ
T
1
2
3
4

Cá thu
Cá dứa
Cá bớp

Ốc gai


số

ĐVT

Kg
Kg
Kg
Kg
Tổng cộng

Số lượng
Theo
Thực
chứng
xuất
từ
300
300
200
200
200
200
50
50

Đơn
giá


Thành
tiền
(Vnđ)

33,636 10,090,800
105,147 21,029,400
111,639 22,327,800
42,638 2,131,900
55,579,900

Tổng số tiền: 55,579,900vnđ (Viết bằng chữ): Năm mươi lăm triệu năm trăm bảy
mươi chín ngàn chín trăm đồng chẵn./.
Số chứng từ gốc kèm theo:…………………………………………………………
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

Ngày 08 tháng 12 năm 2013
Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

20


HÓA ĐƠN
Mẫu số: 01GTKT 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
GX/2007 T

Liên 1: Lưu
0020035
Ngày 08 tháng 04 năm 2013
Đơn vị bán hàng: … CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁT
Địa chỉ: Phú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An Giang,
Số tài khoản:…………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………............MST:…… ………………
Họ tên người mua:…CTY CỔ PHẦN GENTRACO… ……………………………
Tên đơn vị:… Cty CP GENTRACO…………………………………………………
Địa chỉ:….121 Nguyễn Văn Lâu- TP. Vĩnh Long- Vĩnh Long .……………………
Hình thức thanh toán:…………TM.……....MST………………………………….
STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

1
2
3
4

Cá thu
Cá dứa
Cá bớp
Ốc gai

Thuế suất GTGT: 10%

Số
Đơn giá
lượng

Kg
300
39,482
Kg
200
114,347
Kg
200
121,839
Kg
50
52,838
Cộng tiền hàng:
Tiền thuế GTGT:
Tộng cộng tiền thanh toán:

ĐVT

Thành tiền
(Vnđ)
11,844,600
22,869,400
24,367,800
2,641,900
61,723,700
6,172,370
67,896,070

Số tiền viết bằng chữ: Sáu mươi bảy triệu tám trăm chín sáu ngàn không trăm bảy
mươi đồng chẵn./.

Người mua hàng
(Ký, họ tên)

Người bán hàng
(Ký, họ tên)

21

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)


Biểu 3.5: Phiếu thu số CT 085/PT
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁT Mẫu số: 01-TT
Phú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An Giang (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Quyển số 2
PHIẾU THU
Số: CT 085/PT
Ngày 08 tháng 12 năm 2013
Tk ghi
Số tiền
131
67,896,070
Họ tên người nộp tiền: CTY CỔ PHẦN GENTRACO
Địa chỉ
: 121 Nguyễn Văn Lâu- TP. Vĩnh Long- Vĩnh Long
Lý do nộp tiền
: Trả tiền mua hàng
Số tiền: 67,896,070vnđ (Viết bằng chữ): Sáu mươi bảy triệu tám trăm chín mươi sáu

ngàn không trăm bảy mươi đồng chẵn./.
Kèm theo:…………………. chứng từ gốc.
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):……………………………………………………

Giám đốc Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

Người nhận tiền
(Ký, họ tên)

22

Ngày 08 tháng 12 năm 2013
Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)


3.2. Kế toán chi tiết quá trình bán hàng
Biểu 3.6: Thẻ kho cá thu
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁT
Mẫu số:S09-DNN
Phú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An Giang
(Ban hành theo
QĐ số:48/2006/QĐ/BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ KHO
Tên hàng: Cá thu
Đơn vị tính: Kg

S
T
T

Số hiệu chứng từ
Ngày
tháng Nhập

Xuất

Số lượng

Diễn giải

Số

đầu kỳ
Mua hàng
1 01/12 1/PNK
nhập kho
Xuất kho
2 03/12
2/PXK
bán hàng
Mua hàng
3 04/12 7/PNK
nhập kho
Xuất kho
4 08/12
5/PXK

bán hàng
Mua hàng
5 12/12 13/PNK
nhập kho
Xuất kho
6 15/12
12/PXK
bán hàng
… ….
….
….
….
Xuất kho
29/12
19/PXK
bán hàng
Cộng số
phát sinh
Tồn cuối
kỳ
Thủ kho
Giám đốc
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)

Ngày
nhập
Xuấ
xuất Nhập t


Xác
nhận
Ghi
của
Tồn kế chú
toán
50

01/12 600
03/12

250

04/12 350
08/12

300

12/12 300
15/12

400



….

29/12

225

1250

1230
70

Kế toán trưởng
(ký, họ tên)

23


Biểu 3.7: Thẻ kho cá bè cu
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐỨC LỘC PHÁT
Phú Lộc- Phú Thạnh - Phú Tân - An Giang

Mẫu số:S09-DNN
(Ban hành theo QĐ
số:48/2006/QĐ/BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

THẺ KHO
Tên hàng: Cá bè cu
S
T
T

Số hiệu chứng từ
Ngày
tháng Nhập


Xuất

Số lượng
Ngày
Diễn giải nhập Nhậ
Xuất Tồn
xuất p

Số

đầu kỳ
Mua
1 02/12 2/PNK
hàng
02/12 300
nhập kho
Mua
2 05/12 10/PNK
hàng
05/12 300
nhập kho
Xuất kho
3 08/12
5/PXK
08/12
bán hàng
Xuất kho
4 09/12
8/PXK
09/12

bán hàng
Xuất kho
5 15/12
12/PXK
15/12
bán hàng
… ….
….
….
….
Cộng số
phát
600
sinh
Tồn cuối
kỳ
Đơn vị tính: Kg
Thủ kho
Giám đốc
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)

0

200
100
150
….
580
20


Kế toán trưởng
(ký, họ tên)

24

Xác
nhận
Ghi
của
chú
kế
toán


25


×