Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp khoa kinh tế và kế toán (27)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.43 MB, 58 trang )

MỤC LỤC

MỤC LỤC.............................................................................................................1
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU.....................................................................3
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................4
PHẦN 1: TỔNG QUAN CHUNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN MÁY –
CHI NHÁNH HÀ NAM NINH.............................................................................5
1.1. Sự hình thành và phát triển của công ty cổ phần điện máy - Chi nhánh Hà
Nam Ninh:.........................................................................................................5
1.2. Ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty...........................6
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ của Công ty cổ phần điện máy - Chi nhánh Hà
Nam Ninh.......................................................................................................6
1.2.2. Mục tiêu và phương hướng hoạt của công ty cổ phần điện máy - Chi
nhánh Hà Nam Ninh.......................................................................................8
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty..........................................................9
1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty cổ phần điện máy - Chi nhánh Hà
Nam Ninh.......................................................................................................9
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ chủ yếu của từng bộ phận trong cơ cấu quản
lý...................................................................................................................10
1.4. Phân tích, đánh giá tình hình kế quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong
3 năm gần đây của Công ty cổ phần điện máy - Chi nhánh Hà Nam Ninh.....11
1.5.Tổ chức công tác kế toán tại công ty.........................................................14
1.5.1. Bộ máy kế toán...................................................................................14
1.5.2. Hình thức kế toán tại công ty.............................................................16
1.5.3. Quy định nguyên tắc kế toán của công ty..........................................17
PHẦN 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐIỆN MÁY – CHI NHÁNH HÀ NAM NINH...................................................17
2.1. Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
cổ phần điện máy - Chi nhánh Hà Nam Ninh.................................................17
2.1.1. Đặc điểm chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại công ty.....................................................................................................17


2.1.2.Các hình thức tiền lương tại công ty...................................................18
2.1.3.Các cách tính lương, các khoản trích theo lương và phương pháp trả
lương của công ty.........................................................................................18
2.1.4.Kế toán chi tiết....................................................................................19
2.1.4.1. Chứng từ sử dụng.........................................................................19
2.1.4.2 Sổ sách sử dụng.............................................................................20
1


2.1.4.3 Quy trình kế toán...........................................................................20
2.1.5.Kế toán tổng hợp.................................................................................24
2.2. Phương pháp kế toán hàng hóa.................................................................26
2.2.1. Đặc điểm hàng hóa tại công ty...........................................................26
2.2.2. Kế toán chi tiết về hàng hóa...............................................................27
2.2.2.1 Chứng từ sử dụng..........................................................................27
2.2.2.2 Sổ sách sử dụng.............................................................................27
2.2.2.3 Quy trình kế toán...........................................................................27
2.2.2.4.Kế toán tổng hợp...........................................................................30
2.3. Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty..........................................32
2.3.1.Đặc điểm tài sản cố định của công ty..................................................32
...................................................................................................................33
2.3.2. Quy trình hoạch toán..........................................................................33
2.3.3. Kế toán chi tiết...................................................................................34
2.3.3.1. Chứng từ sử dụng:........................................................................34
2.3.3.2. Sổ sách sử dụng:..........................................................................35
2.3.4. Kế toán tổng hợp................................................................................35
2.4. Thực trạng kế toán thanh toán vốn bằng tiền tại công ty.........................36
2.4.1. Kế toán tiền mặt.................................................................................36
2.4.1.1. Chứng từ sử dụng.........................................................................36
2.4.1.2. TK sử dụng...................................................................................36

2.4.1.3. Sổ sách sử dụng............................................................................36
2.4.1.4. Quy trình ghi sổ............................................................................37
2.4.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng...............................................................37
2.4.2.1. Chứng từ sử dụng.........................................................................37
2.4.2.2. TK sử dụng...................................................................................37
2.4.2.3. Trình tự luân chuyển chứng từ.....................................................37
2.4.3. Kế toán chi tiết vốn bằng tiền............................................................38
2.4.4. Kế toán tổng hợp vốn bằng tiền.........................................................41
2.5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh.....................44
2.5.1. Kế toán doanh thu..............................................................................44
2.5.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ở công ty
......................................................................................................................47
2


2.5.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.................................................49
2.6. Thực trạng công tác kê khai, quyết toán thuế và kế toán thuế tại công ty50
2.6.1. Phương pháp kế toán..........................................................................50
2.6.2. Quy trình kế toán thuế GTGT............................................................50
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ NHẬN XÉT ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM CỦA BỘ
MÁY KẾ TOÁN..................................................................................................55
3.1. Đánh giá tổ chức bộ máy kế toán.............................................................55
3.1.1 .Ưu điểm..............................................................................................55
3.1.2. Nhược điểm........................................................................................55
3.2. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán.......................................................56
3.2.1. Ưu điểm..............................................................................................56
3.2.2. Nhược điểm........................................................................................57
3.3. Kiến nghị về công tác kế toán..................................................................57
3.3.1. Kiến nghị với lãnh đạo công ty..........................................................57
3.3.2. Kiến nghị với bộ phận kế toán của Công ty.......................................58


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty......................................................9
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty..................................................15
Sơ đồ 2.1: Quy trình kế toán................................................................................27
3


Sơ đồ 2.2: Quy trình hạch toán............................................................................33
Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ..................................................................................37
Sơ đồ 2.4: Trình tự luân chuyển chứng từ...........................................................38
Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty..................................................58
BẢNG BIỂU

Biểu 1.1: Bảng cân đối kế toán............................................................................12
Biểu 1.2: Báo cáo kết quả kinh doanh.................................................................13
Biểu 2.1: Bảng chấm công...................................................................................21
BẢNG CHẤM CÔNG........................................................................................21
Biểu 2.2: Bảng thanh toán lương.........................................................................22
Biểu 2.3: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.....................23
Biểu 2.4: Sổ chi tiết TK 338................................................................................25
Biểu 2.5: Sổ chi tiết TK 334................................................................................26
Biểu 2.6: Bảng kê phiếu xuất..............................................................................31
Biểu 2.7: Sổ chi tiết TK 156................................................................................31
Biểu 2.8: Báo cáo chi tiết tài sản.........................................................................33
Biểu 2.9: Sổ chi tiết TK 214................................................................................35
Biểu 2.10: Sổ chi tiết TK 112.............................................................................42
Biểu 2.11: Sổ cái TK 111.....................................................................................43

Biểu 2.12: Sổ cái TK 111.....................................................................................43
Biểu 2.13: Sổ chi tiết TK 642..............................................................................49
Biểu 2.14: Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa mua vào...................................51

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường ngày một phát triển, đặc biệt trong xu thế hội nhập
kinh tế quốc tế hiện nay,một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững cần
phải biết tự chủ về mọi mặt trong hoạt động sản xuất kinh doanh từ việc đầu tư, sử
dụng vốn,tổ chức sản xuất cho đến tiêu thụ sản phẩm, phải biết tận dụng năng lực , cơ
hội để lựa chọn cho mình một hướng đi đúng đắn. Trước tình hình đó, một sinh viên
muốn thực tập tốt trong một doanh nghiệp thì một trong những yêu cầu đối không thể
thiếu là phải nắm bắt được cơ chế hoạt động của doanh nghiệp và biết cách vận dụng
một cách tối đa những kiến thức đã học trên ghế nhà trường vào thực tiễn. Thông qua
giai đoạn thực tập giúp sinh viên làm quen với công việc sẽ làm và phát huy được một
4


phần năng lực bản thân. Sinh viên có thể tận dụng cơ hội này để quan sát, so sánh giữa
lý thuyết và thực tiễn từ đó rút ra kinh nghiệm cho mình. Trong quá trình thực tập,em
đã được sự giúp đỡ rất tận tình của cô giáo Th.S Nguyễn Thị Kim Chi cùng các cán
bộ trog phòng kế toán của Công ty cổ phần điện máy - Chi nhánh Hà Nam Ninh, tuy
nhiên do lý luận còn nhiều hạn chế cũng như thời gian thực tập chưa nhiều nên bài làm
còn nhiều thiếu sót. Em rất mong được sự góp ý tận tình của cô giáo hướng dẫn và các
cán bộ kế toán tại công ty để bài làm của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành
cảm ơn !
Bài báo cáo thực tập nghề nghiệp của em gồm có 3 phần :
Phần 1: Tổng quan chung của công ty cổ phần điện máy - Chi nhánh Hà Nam
Ninh.
Phần 2: Hạch toán nghiệp vụ kế toán tại công ty
Phần 3: Nhận xét và kiến nghị

Hà Nội, ngày .. tháng .. năm 2016

PHẦN 1: TỔNG QUAN CHUNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN MÁY – CHI
NHÁNH HÀ NAM NINH
1.1. Sự hình thành và phát triển của công ty cổ phần điện máy - Chi nhánh Hà
Nam Ninh:
Một số thông tin tổng quan về Công ty :
Địa chỉ: Số 213 Quang Trung, Phường Quang Trung, Thành phố Nam Định, Nam
Định
Mã số thuế: 0100108871-005 (05-12-1998)
Điện thoại: 03503849724
Người ĐDPL: Bùi Xuân Phú
5


Ngày hoạt động: 05-12-1998
Giấy phép kinh doanh: 0100108871-005 ()
Lĩnh vực: Sản xuất đồ điện dân dụng
Công ty cổ phần điện máy - Chi nhánh Hà Nam Ninh được thành lập vào ngày
19/09/1998 với đăng ký kinh doanh số: 0100108871-005 do sở kế hoạch và đầu tư
thành phố hà nội cấp ngày 19/09/2007 với số vốn điều lệ là: 5.000.000.000 đồng là
một trong những Công ty chuyên hoạt động trong lĩnh vực Viễn thông, Công nghệ
Thông tin và Truyền hình. Với đội ngũ các chuyên gia kỹ thuật có nhiều kinh nghiệm
hoạt động thực tế trong lĩnh vực Viễn thông di động, Mạng thông minh, Dịch vụ tin
nhắn SMS, dịch vụ dữ liệu trên mạng di động (WAP/GPRS/MMS), Cơ sở dữ liệu,
Tính ước và dịch vụ giá trị gia tăng (VAS) trên mạng di động.
Công ty cổ phần điện máy - Chi nhánh Hà Nam Ninh có quan hệ đối tác nhiều
đối tác sản xuất thiết bị viễn thông, tin học, cùng với đội ngũ CBCNV với nhiều năm
kinh nghiệm, có trình độ chuyên môn cao, ngoài việc cung cấp các sản phẩm thuộc
lĩnh vực trên, Công ty cổ phần điện máy - Chi nhánh Hà Nam Ninh còn cung cấp các

loại hình dịch vụ bao gồm:
Dịch vụ tư vấn xây dựng giải pháp tối ưu, toàn diện cho các công trình thuộc
lĩnh vực khoa học kỹ thuật, viễn thông, công nghệ thông tin, truyền hinh, điện tử và tin
học.
Dịch vụ đào tạo chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực viễn thông và công nghệ
thông tin, điện tử và tin học.
Dịch vụ cung cấp, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị viễn thông, truyền hình
điện tử và tin học.
1.2. Ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ của Công ty cổ phần điện máy - Chi nhánh Hà Nam
Ninh
Lắp đặt, bảo dưỡng các thiết bị thiết bị viễn thông, tổng đài, thiết bị phụ trợ,
nguồn điện, thiết bị truyền dẫn mà mạng cáp thông tin.
Xây dựng các công trình thông tin, bưu chính, viễn thông, nhà trạm, cột anten,
công trình điện đến 35KV, công trình dân dụng, công nghiệp.
Sản xuất, gia công phần mềm, cung cấp các giải pháp phần mềm trong lĩnh vực
bưu chính viễn thông.
6


Sản xuất, mua bán vật tư, trang thiết bị, máy móc và các sản phẩm nghành điện,
điện tử, điện lạnh, phát thanh truyền hình, bưu chính viễn thông, tự động hóa và tin
học, các thiết bị giám sát, phòng cháy chữa chay, đo lường.
Tư vấn, cung cấp và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực điện, điện tử, tin
học, viễn thông, công nghệ thông tin.
Cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng (VAS) trên nền internet, truyền hình, hệ
thống điện thoại di động và điện thoại cố định
Công ty cổ phần điện máy - Chi nhánh Hà Nam Ninh tập hợp đội ngũ các
chuyên gia và kỹ sư có kinh nghiệm lâu năm, từng công tác các bộ phận kỹ thuật của
các nhà khai thác thông tin di động tại Việt Nam như Vinaphone và MobiFone. Nhiều

cán bộ, kỹ sư của ITELCO đã qua các khóa đào tạo trong nước, nước ngoài và lấy
chứng chỉ của các hãng Viễn thông có tên tuổi như Motorola, Ericsson, Alcatel,
Siemens, Huawei, Nortel…., các chuyên gia của Itelco hoàn toàn có khả năng làm chủ
hệ thống của tất cả các hãng Viễn thông cung cấp thiết bị cho các nhà khai thác thông
tin di động tại Việt Nam như Vinaphone, MobiFone, Viettel, SFone , EVN và HT
Mobile.
Với thế mạnh về lĩnh vực kỹ thuật thông tin di động, Công ty cổ phần điện máy
- Chi nhánh Hà Nam Ninh hoàn toàn có thể đảm nhận tốt các công việc sau đây:
 Triển khai lắp đặt các hệ thống thiết bị thông tin di động, bao gồm hệ thống
mạng lõi MSC/HLR/SGSN và hệ thống thiết bị vô tuyến BSS như TRAU/BSC/BTS,
thiết bị phụ trợ như thiết bị nguồn AC/DC, hệ thống Accu, cảnh báo v.v…theo đúng
tiêu chuẩn của các nhà khai thác di động Vinaphone, MobiFone, Viettel, Sfone, EVN
Telecom và HT Mobile.
 Thiết kế và triển khai lắp đặt các hệ thống truyền dẫn viba trên mạng viễn
thông của tất cả các hãng cung cấp.
 Thực hiện commissioning thiết bị vô tuyến BSS, khai báo cơ sở dữ liệu
(database) và hòa mạng (Integration), đo kiểm vùng phủ sóng (driving test) và tối ưu
hóa (Optimization) vùng phủ sóng các trạm vô tuyến BTS cho tất cả các chủng loại
thiết bị của các hãng Motorola, Ericsson, Siemens, Alcatel, Huawei, ZTE.
 Thực hiện bảo trì, bảo dưỡng hệ thống thiết bị vô tuyến BSS mạng di động,
bao gồm thiết bị Indoor, Oudoor cũng như thiết bị phụ trợ nguồn, accu, cảnh báo đối
với tất cả các chủng loại thiết bị đang sử dụng của các nhà khai thác di động
7


Vinaphone, MobiFone, Viettel, Sfone, EVN và HT Mobile.
 Thực hiện đo kiểm trạm di động theo các tiêu chuẩn do Bộ Bưu chính Viễn
thông (Nay là Bộ Thông tin Truyền thông) ban hành và bắt buộc áp dụng đối với các
nhà khai thác thông tin di động như đo kiểm hệ thống đất, chống sét, đo kiểm phơi
nhiễm trạm di động, đo kiểm chất lượng thoại Qvoice….

1.2.2. Mục tiêu và phương hướng hoạt của công ty cổ phần điện máy - Chi nhánh
Hà Nam Ninh.
Mục tiêu hoạt động của Công ty là sử dụng đạt hiệu quả cao nhất nguồn vốn
của các cổ đông, không ngừng tổ chức và phát triển hoạt động kinh doanh trong các
lĩnh vực nhằm mục đích thu lợi nhuận tối đa, đảm bảo lợi ích cho các cổ đông, tạo việc
làm ổn định và nâng cao đời sống cho người lao động, làm tròn nghĩa vụ thuế đối với
Nhà nước, xây dựng Công ty phát triển bền vững. Mặc dù nền kinh tế đang trong tình
trạng khó khăn xong với khả năng của mình Công ty luôn đảm bảo yêu cầu chất lượng
các dịch vụ GTGT và đảm bảo nguồn thu nhập cho cán bộ công nhân viên .
Công ty cũng luôn cố gắng thay đổi trang thiết bị, máy móc và phương tiện đi
lại giúp cán bộ công nhân viên công ty luôn hoàn thành tốt công việc và chất lượng
công trình được đảm bảo.
Cố gắng đổi mới phương trâm làm việc sao cho hiệu quả, tư duy cao để phù
hợp với thời kỳ kinh tế hiện đại hóa như hiện nay.
Hiện tại hệ thống SMS của Công ty cổ phần điện máy - Chi nhánh Hà
Nam Ninh đã kết nối trực tiếp với 3 nhà khai thác di động GSM lớn nhất Việt nam là
Vinaphone, Mobifone và Viettel và đang cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng VAS cho
số lượng lớn các khách hàng là các thuê bao di động.
Trong thời gian hệ thống SMS sẽ tiếp tục được kết nối với hệ thống SMSC của
mạng di động Sphone và HT Mobile sử dung công nghệ CDMA để cung cấp các dịch
vụ giá trị gia tăng cho các thuê bao di động CDMA tại Việt Nam.
Công ty cổ phần điện máy - Chi nhánh Hà Nam Ninh đã làm việc và ký kết thỏa
thuận hợp tác với Công ty VDC-Net2E và FPT để chuẩn bị kết nối và cung cấp dịch
vụ nạp tài khoản bằng máy di động cho các trò chơi trực tuyến Game online thông qua
dịch vụ tin nhắn SMS của Công ty cổ phần điện máy - Chi nhánh Hà Nam Ninh.

8


Công ty cổ phần điện máy - Chi nhánh Hà Nam Ninh cũng đang trong quá trình

lựa chọn đối tác liên doanh nước ngoài để hợp tác lập kế hoạch và cung cấp hệ thống
dịch vụ Mobile Payment trên toàn quốc.
Với những kinh nghiệm thực tế trong việc xây dựng và triển khai dịch vụ
GTGT trên mạng di động, Công ty cổ phần điện máy - Chi nhánh Hà Nam Ninh đặt
mục tiêu trở thành một nhà cung cấp dịch vụ nằm trong TOP 10 các công ty cung cấp
các dịch vụ tương tự. Công ty cổ phần điện máy - Chi nhánh Hà Nam Ninh tự tin vào
điều này vì một số lý do sau:
Chủ động hoàn toàn về mặt kỹ thuật: xây dựng phần mềm, tích hợp hệ thống,
phát triển nội dung…
Kinh nghiệm triển khai và khai thác các dịch vụ tương tự
Định hướng phát triển thị trường rõ ràng
Mô hình kinh doanh mềm dẻo

HỘI ĐỒNG QUẢN
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của côngTRỊ
ty.

1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty cổ phần điện máy - Chi nhánh Hà Nam
Ninh

BAN GIÁM ĐỐC

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty

P. KẾ TOÁN TỔNG
HỢP

P. TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH


P. KỸ THUẬT

P. DỰ ÁN THIẾT
KẾ

9
ĐỘI 1

ĐỘI 2

ĐỘI 3

ĐỘI 4


1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ chủ yếu của từng bộ phận trong cơ cấu quản lý
+) Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền
nhân danh Công ty .HĐQT có trách nhiệm giám sát giám đốc và các bộ quản lý do Hội
đồng quản trị bổ nhiệm, quyết định kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh và ngân
sách hàng năm, xác định các mục tiêu hoạt động trên cơ sở các mục tiêu chiến lược
Đại hội đồng cổ đông thông qua, ngoài ra HĐQT quyết định cơ cấu tổ chức của Công
ty, đề xuất các loại cổ phiếu có thể phát hành và tổng số cổ phiếu phát hành theo từng
loại…
+) Ban Giám đốc:
Ban Giám đốc là người đại diện theo pháp luật được hội đồng quản trị bổ nhiệm
với nhiệm vụ thực hiện đầy đủ những nghị quyết của hội đồng quản trị và đại hội đồng
cổ đông triển khai có hiệu quả kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của Công ty đã
được Hội đồng quản trị và đại hội đồng cổ đông thông qua.
Quyết định các vấn đề về tổ chức và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh

thường nhật của công ty theo điều lệ và các quy chế quản lý của Công ty.Tổng giám
đốc được quyết định số lượng người lao động, mức lương, phụ cấp, lợi ích khác của
người lao động và các chức năng khác do giám đốc công ty được phép bổ nhiệm…..
Ban giám đốc sẽ trực tiếp tuyển dụng, thuê mướn và bố trí sử dụng người lao
động theo phê duyệt của hội đồng quản trị, phù hợp với quy định của pháp luật và phù
hợp với nhu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty.
+) Phòng Tổ chức – hành chính:
Là bộ phận tham mưu giúp việc cho Tổng Giám đốc về tổ chức lao động, tình
hình tiền lương, sắp xếp công việc, chế độ khen thưởng… Tổ chức tuyển dụng, đào
10


tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho người lao động một cách hợp lý. Đảm bảo cho người lao
động trong công ty chấp hành quy chế và hợp đồng lao động.
+) Phòng kế toán
Là chức năng giám đốc bằng tiền tại công ty, giúp cho giám đốc thực hiện đúng
các chế độ, chính sách của Nhà nước về mặt tài chính kế toán, có nhiệm vụ theo dõi,
ghi chép, quản lý, hạch toán kế toán đối với toàn bộ lao động, tài sản, vật tư, tiền vốn
về mặt giá trị theo hệ thống kế toán doanh nghiệp, lập và gửi hồ sơ khai thuế, BCTC
theo quy định, luôn cập nhật các chính sách, chế độ mới nhất của Bộ tài chính để thay
đổi cho phù hợp
+) Phòng kỹ thuật:
Chịu trách nhiệm sửa chữa, bảo hành, lắp đặt sản phẩm, tư vấn cho khách hàng
về chức năng, cách sử dụng sản phẩm khi khách hàng yêu cầu
+) Phòng Dự Án – Thiết kế:
Phụ trách làm hồ sơ công trình, thiết kế bản vẻ cho các công trình. Chuyên làm
hồ sơ đề đi đấu thầu với các đối tác khác.
1.4. Phân tích, đánh giá tình hình kế quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3
năm gần đây của Công ty cổ phần điện máy - Chi nhánh Hà Nam Ninh
Công ty cổ phần điện máy - Chi nhánh Hà Nam Ninh vốn là doanh nghiệp

thương mại dịch vụ chuyên thi công lắp đặt các trạm BTS viễn thông là chủ yếu. Hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty được thực hiện chủ yếu là tham gia đấu thầu và
thi công các công trình. Khi chủ đầu tư có nhu cầu một công trình nào đó, thì phòng
kinh doanh tiến hành lập thủ tục, lên phương án, triển khai các công việc xây dựng hồ
sơ tham gia đấu thầu. Sau khi đăng ký tham gia dự thầu, công ty sẽ tiến hành lập dự
toán chi phí đấu thầu trên cơ sở tổng hợp thông tin về chi phí sản xuất (giá nguyên vật
liệu, máy thi công, nhân công, địa điểm thi công lắp đặt), xây dựng bàn giao nghiệm
thu và các chi phí cơ hội, chi phí rủi ro. Căn cứ vào giá dự toán này và trên cơ sỏ xét
đối thủ cạnh tranh cùng tham gia dự thầu, công ty sẽ đưa ra giá thầu. Giá thầu này phải
đảm bảo đủ nhỏ để thắng thầu nhưng cũng đạt được giá thầu cao nhất có thể để có thể
vừa bảo đảm chất lượng cho việc thi công công trình, hạng mục công trình và phải
đảm bảo bù đắp được chi phí phát sinh để đạt được mức lợi nhuận cao nhất. Sau khi
thắng thầu, Công ty tiến hành ký kết hợp đồng với chủ đầu tư, trong hợp đồng phải

11


nêu rõ các điều khoản trách nhiệm của các bên tham gia và công trình phải được bảo
lãnh thực hiện hợp đồng có giá gị từ 3% đến 10% tổng giá trị của gói thầu.
Sau một thời gian dài hình thành và phát triển, công ty đã từng bước ổn định và
có đủ sức cạnh tranh trên thị trường.
Bên cạnh sự phát triển về khoa học kỹ thuật, công ty còn có đội ngũ cán bộ
quản lý có trình độ chuyên môn cao, đội ngũ thợ lành nghề, tất cả đều yêu nghề, nhiệt
huyết, có khả năng sáng tạo trong mỗi công việc. Công ty cũng đã có những chế độ đãi
ngộ cho nhân viên rất tốt, giúp cho toàn nhân viên trong công ty yên tâm làm việc,
cống hiến hết mình vì sự phát triển chung của toàn công ty.
Hiện nay công ty đã có đội ngũ CB-CNV gồm : 47 người.
Trong đó :
-


Hội đồng quản trị : 3 người.

-

Ban Giám Đốc : 2 người.

-

Phòng tổng hợp hành chính, bảo vệ : 4 người.

-

Phòng tài chính kế toán : 5 người

-

Phòng kỹ thuật dự án: 33 người.

Trong những năm gần đây, doanh nghiệp luôn đảm bảo việc làm và mức lương
người lao động năm sau cao hơn năm trước. Mức bình quân năm 2014 là
3.300.000đ/người/tháng (đối với cán bộ quản lý ) còn lao động trực tiếp thì hưởng
lương theo công việc hoàn thành và đi làm của mình. Cán bộ công nhân viên được
hưởng các chế độ theo đúng quy định của nhà nước về lương và các khoản trích theo
lương.
Tình hình tài sản và nguồn vốn của đơn vị
Biểu 1.1: Bảng cân đối kế toán
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
ĐVT :VNĐ
1


TÀI SẢN

Mã số

Số cuối năm

Số đầu năm

A- TÀI SẢN NGẮN HẠN
2 ( 100 = 110+120+130+140 )

100

7.950.430.088

7.330.292.397

3 I.Tiền và các khoản tương đương tiền

110

4.185.189.828

3.976.859.600

4 1.Tiền

111

3.284.470.505


2.470.830.400

5 2.Các khoản tương đương tiền

112

900.719.322

1.506.029.200

12


6 III.Các khoản phải thu ngắn hạn

120

1.204.765.235

992.876.562

7 1.Phải thu khách hàng

121

1.204.765.235

992.876.562


8 IV.Hàng tồn kho

130

2.560.475.025

4.969.736.162

9 1.Hàng tồn kho

131

2.560.475.025

4.969.736.162

26.400.000

26.400.000

26.400.000

26.400.000

10 V.Tài sản ngắn hạn khác

140

11 B- TÀI SẢN DÀI HẠN ( 200 = 210+220 )


200

12 I.Các khoản phải thu dài hạn

210

13 II.Tài sản cố định

220

14 1.Tài sản cố định hữu hình

221

15 - Nguyên giá

222

30.000.000

30.000.000

16 - Giá trị hao mòn luỹ kế

223

(3.600.000)

(3.600.000)


17 TỔNG CỘNG TÀI SẢN ( 230 = 100 + 200 )

230

7.976.830.088

7.356.692.347

18

NGUỒN VỐN

Mã số

19 A - NỢ PHẢI TRẢ(300=310+320)

300

481.247.051

351.411.540

20 I.Nợ ngắn hạn

310

14.466.833

50.467.890


21 1.Thuế và khoản phải nộp Nhà Nước

311

14.466.833

50.467.890

22 II.Nợ dài hạn

320

466.780.218

300.943.650

23 1.Phải trả dài hạn người bán

321

466.780.218

300.943.650

24 B- VỐN CHỦ SỞ HỮU(400=410+420)

400

7.495.583.037


7.005.280.807

25 1.Vốn chủ sở hữu

410

5.596.967.735

5.596.967.735

411

1.898.615.302

1.408.313.072

420

7.976.830.088

7.356.692.347

26

2.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

27 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN ( 440 = 300 + 400 )

Số cuối năm


Số đầu năm

Kết quả hoạt động kỳ trước của công ty:
Biểu 1.2: Báo cáo kết quả kinh doanh
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Năm 2013
ĐVT: VNĐ
Mã Thuyết
Chỉ tiêu

số

minh

1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

01

VI.25

2.Các khoản giảm trừ doanh thu

02

3.Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ ( 10 = 01- 02 )

10

13


Năm nay
19.451.611.890

Năm trước
17.834.770.262

29.000.000
19.422.661.890

17.834.770.262


4.Giá vốn hàng bán

11

VI.27

5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp

16.334.704.762

15.590.217.937

3.087.907.130

2.244.552.330

dịch vụ ( 20 = 10 - 11 )


20

6.Doanh thu hoạt động tài chính

21

VI.26

7.Chi phí tài chính

22

VI.28

Trong đó : Chi phí lãi vay

23

8.Chi phí bán hàng

24

245.674.360

137.740.394

9.Chi phí quản lý doanh nghiệp

25


312.856.027

230.360.670

2.529.376.743

1.876.451.266

10.Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
( 30 = 20 + (21-22) - (24+25) )

30

11.Thu nhập khác

31

5.568.964

2.360.584

12.Chi phí khác

32

3.458.638

1.061.088


13.Lợi nhuận khác ( 40 = 31 - 32 )

40

2.110.362

1.299.496

2.531.487.096

1.877.750.762

632.871.767

469.437.690

1.898.615.302

1.480.313.072

14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
( 50 = 30 + 40 )

50

15.Chi phí thuế TNDN hiện hành

51

VI.30


16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại

52

VI.30

17.Lợi nhuận sau thuế TNDN
( 60 = 50 - 51 - 51 )

60

1.5.Tổ chức công tác kế toán tại công ty
1.5.1. Bộ máy kế toán
Kế
Kếtoán
toántrưởng
trưởng
Phóphòng
phòngkếkế
Phó
toán
toán

Kế toán
vốn bằng
tiền (Thu
chi tiền
mặt và
thanh

toán
công nợ)

Kế toán
tiền gửi
ngân hàng,
tiền lương
và các
khoản trích
theo lương

Kế toán
hàng hóa,
doanh thu
và giá
vốn

14

Kế toán tài
sản cố
định, dở
dang

Kế toán
công
trình

Thủ quỹ
và kế

toán thuế


Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Tại phòng kế toán, tổ chức việc ghi chép ban đầu, thu thập chứng từ do các đơn
vị phụ thuộc gửi lên, sau khi kiểm tra đối chiếu các kế toán thực hiện phần hành của
mình trên máy vi tính. Theo từng bộ phận như sau:
- Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, chỉ đạo, công việc do
nhân viên kế toán thực hiện. Tổ chức lập báo cáo theo yêu cầu quản lý, phân công
nhiệm vụ cho từng người, chịu trách nhiệm trước giám đốc, cấp trên và Nhà nước về
các thông tin kế toán.
Kế toán trưởng còn thường xuyên kiểm tra số liệu của các kế toán có liên quan,
kịp thời chấn chỉnh những sai sót và những khó khăn trong công tác kế toán. Phân tích
báo cáo tài chính, phân tích kết quả kinh doanh từ đó đề xuất những biện pháp hiệu
quả, giúp người lãnh đạo thấy được tình hình của đơn vị mình để vạch ra phương
hướng cho thời gian tới.
- Phó phòng kế toán: (đồng thời cũng là kế toán tổng hợp) trợ lý cho kế toán
trưởng, chỉ đạo công tác kế toán tài chính khi trưởng phòng đi vắng, phân công việc
cho các nhân viên kế toán trong phòng, chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng về các
nhiệm vụ được trưởng phòng giao cho, tổng hợp các công việc của phòng, báo cáo
trưởng phòng về việc thực hiện công việc của phòng kế toán.
- Kế toán TGNH, tiền lương,các khoản trích theo lương:
+ Kế toán ngân hàng dựa vào các chứng từ, giấy báo nợ, giấy báo có, bảng kê
ngân hàng để ghi vào máy tính, mở sổ theo dõi tình hình thu chi tiền gửi, tiền vay ngân
hàng.
+ Kế toán lương và các khoản trích theo lương: tập hợp chi phí nhân công, tiến
hành phân bổ vào các đối tường chịu chi phí. Theo dõi thực hiện các chính sách về
lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho các bộ phận trực tiếp sản xuất và công nhân
viên trong toàn công ty.
- Kế toán vốn bằng tiền (thu chi tiền mặt) và các khoản thanh toán công nợ: tiếp

nhận và kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ làm cơ sở để lập phiếu thu,
phiếu chi. Sau đó tiến hành ghi sổ kế toán có liên quan. Mở sổ theo dõi tình hình thu
chi quỹ, công nợ theo từng khách hàng. Kiểm kê quỹ, lập báo cáo công nợ định kỳ
trình lên phó phòng kế toán.

15


- Kế toán hàng hóa, doanh thu, giá vốn: Phản ánh chính xác,đầy đủ, kịp thời
tình hình nhập, xuất kho và tiêu thụ hàng hóa
+ Xác định giá vốn hàng bán có liên quan đến doanh thu thực hiện, chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Lập hóa đơn bán hàng theo đúng tình hình phát sinh doanh thu, chứng từ làm
căn cứ lập hóa đơn phải được kiểm tra và lưu bản chính theo đúng thứ tự 09 nhận
doanh thu.
+ Kế toán TSCĐ, dở dang: Phản ánh sự biến động của tài sản cố định: tình hình
tăng giảm, trích khấu hao vào quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Mở sổ sách theo
dõi TSCĐ, quản lý chặt chẽ tình hình sử dụng và thay đổi của từng TSCĐ trong công
ty. Tính và phân bổ khấu hao cho các bộ phận sử dụng. Tham gia lập kế hoạch và theo
dõi tình hình sữa chữa TSCĐ.
- Kế toán thuế và thủ quỹ: hàng tháng, hàng kỳ cập nhật, theo dõi kê khai và
tính nộp thuế các loại: GTGT đầu ra, đầu vào, Thuế TNDN, Xuất nhập khẩu. Căn cứ
vào các phiếu thu, phiếu chi tiến hành thu chi và ghi sổ quỹ.
1.5.2. Hình thức kế toán tại công ty
- Chế độ kế toán: công ty áp dụng theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014 của bộ tài chính
- Tin học hóa công tác kế toán : Phòng kế toán công ty được trang bị máy vi
tính và sử dụng phần mềm kế toán “FAST ACCOUNTING” nên công việc kế toán
được tiến hành trên máy.
Phần mềm kế toán “Fast Accounting” được công ty đặt mua tại công ty CP

Phần mềm Quản lý Doanh nghiệp FAST, đây là phần mềm có nhiều tính năng và nhiều
tiện ích giúp cho việc sử dụng chương trình được dễ dàng và khai thác chương trình
được hiệu quả, cho phép kết xuất các sổ theo đúng yêu cầu, đưa ra các thông tin kế
toán đầy đủ, kịp thời chính xác.
Phần mềm này tổ chức các phân hệ nghiệp vụ chính sau: Phân hệ Kế toán bán
hàng và công nợ phải thu, phân hệ Kế toán mua hàng và công nợ phải trả, phân hệ Kế
toán hàng tồn kho, phân hệ Kế toán chi phí và giá thành. Số liệu được cập nhật ở các
phân hệ được lưu ở phân hệ của mình, ngoài ra còn chuyển các thông tin cần thiết khác
sang các phân hệ khác.

16


1.5.3. Quy định nguyên tắc kế toán của công ty
Công ty áp dụng hình thức ghi sổ theo hình thức kế toán nhật kí chung
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi vào sổ nhật kí chung, theo trình tự
thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của các nghiệp vụ. Sau đó lấy số liệu trên
các sổ nhật kí để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh
Công ty sử dụng hầu hết các chứng từ trong hệ thống chứng từ kế toán thống
nhất do Bộ tài chính ban hành như: Hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế, giấy đề nghị
mua hàng, giấy đề nghị tạm ứng, phiếu thu, phiếu chi, sec chuyển khoản, bản kiểm kê
quỹ, biên bản giao nhận TSCĐ…
Quy trình luân chuyển chứng từ: Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong đơn
vị, kế toán tiến hành định khoản, phản ánh nghiệp vụ trên chứng từ theo hệ thống kế
toán tại đơn vị.

PHẦN 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐIỆN MÁY – CHI NHÁNH HÀ NAM NINH
2.1. Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ
phần điện máy - Chi nhánh Hà Nam Ninh

2.1.1. Đặc điểm chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công
ty
Về bản chất, tiền lương chính là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động.
Mặt khác tiền lương còn là đòn bẩy khuyến khích tinh thần hăng say lao động, kích
thích và tạo mối quan tâm của người lao động đến kết quả công việc của họ. Nói cách
khác tiền lương chính là nhân tố thúc đẩy năng suất lao động. Tùy theo từng loại hình
công ty, chi phí tiền lương cao hay thấp thì chúng cũng là yếu tố chi phí cơ bản trong
quá trình sản xuất kinh doanh của công ty.
Thấy được tầm quan trọng của công tác tiền lương, vận dụng tiền lương như
một đòn bẩy kinh tế, khuyến khích người lao động hăng say lao động, thúc đẩy sản
xuất phát triển. Hiểu được ý nghĩa quan trọng của tiền lương, cán bộ kế toán viên quản
lý hạch toán quĩ tiền lương phải theo dõi ghi chép đầy đủ, chính xác, kịp thời về tình
17


hình thưc hiện định mức thời gian lao động, trên cơ sở đó dựa vào chất lượng và sản
phẩm làm ra mà tính tiền lương, tiền thưởng trong quĩ tiền lương, tính BHXH của
CNV đồng thời phân bổ quỹ lương, quỹ thưởng, quỹ BHXH vào chi phí sản xuất, giá
thành sản phẩm. Làm cơ sở để phân tích hoạt động của công ty theo chế độ báo cáo
tài chính, liên độ báo cáo của công ty là các quý, 6 tháng và cả năm.
2.1.2.Các hình thức tiền lương tại công ty
Hiện nay công ty áp dụng các hình thức tiền lương sau: lương thời gian, lương
làm thêm giờ.
Đối với lương thời gian và lương làm thêm giờ: Theo hình thức này, tiền lương
trả cho người lao động được tính theo thời gian làm việc và thang lương theo tiêu
chuẩn nhà nước quy định. Công ty áp dụng trả lương theo thời gian giản đơn. Đối
tượng là những công nhân viên chức làm công việc quản lý hành chính, quản lý kinh
tế, hoặc nghỉ lễ, tết, phép hàng năm, việc riêng có lương, cử đi công tác, đi họp, học và
tham gia các lớp bồi dưỡng lý luận chính trị, tập huấn nghiệp vụ, lý luận quân sự, học
phòng cháy chữa cháy, khám sức khoẻ định kỳ, khám bệnh, đi điều dưỡng, tham quan

nghỉ mát.
2.1.3.Các cách tính lương, các khoản trích theo lương và phương pháp trả lương
của công ty
Hiện nay, Công ty cổ phần điện máy - Chi nhánh Hà Nam Ninh áp dụng cách
trả lương theo thời gian. Cách thức trả lương ở Công ty cổ phần điện máy - Chi nhánh
Hà Nam Ninh với mức lương tối thiểu là 1.150.000đ/ tháng và thời gian tính lương là
26 ngày/tháng.
Trả lương theo thời gian lao động là hình thức trả lương dựa trên chức vụ, vị trí
và thời gian lao động. Theo hình thức trả lương này, căn cứ vào thời gian lao động
thực tế của người lao động trong Công ty để tính và trả lương cho từng người lao động
theo đúng hệ số lương của họ. Ngoài ra, người lao động được hưởng lương theo cấp
bậc và các khoản phụ cấp (nếu có).
Hình thức trả lương theo thời gian còn mang tính chất bình quân, chưa thực sự
gắn bó với kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty, do đó, không đánh giá được
mức độ đóng góp của từng nhân viên vào hoạt động của Công ty.
Cụ thể như sau :
Tổng tiền

Hệ số cấp bậc x 1.150.000
18

Số ngày

Phụ


lương

=


x làm
việc
thực tế

26 (ngày)

+

cấp
khác

x

75%

Trong đó:
Phụ cấp khác: làm ăn ca, phụ cấp trách nhiệm…
Tiền lương
Hệ số cấp bậc x 1.150.000
được hưởng từ quỹ =
BHXH
26 (ngày)
Nguyễn Văn Chiến: HSL cụ thể: 3,9

Số ngày
x
nghỉ

Phụ cấp trong tháng. Cụ thể Nguyễn Văn Chiến có phụ cấp ăn ca là 300.000đ:
Phụ cấp xăng xe là 250.000đ: Phụ cấp điện thoại là200.000đ: Phụ cấp công việc là:

1000.000đ
Lương hệ số cụ thể Nguyễn Văn Chiến là: 7.995.000đ
Tổng số lương được nhận cụ thể Nguyễn Văn Chiến số tiền là:
7.995.000đ + 300.000+250.000+200.000+1.000.000= 9.745.000đ
Trích các khoản phải nộp
7.995.000đ x 8% = 639.600đ
7.995.000đ x1,5%=119.925đ
7.995.000đ x1%= 79.950đ
Số tiền còn lại được lĩnh
Cột 12 = (Cột 7- cột 11) cụ thể: 9.745.000đ- 839.475đ = 8.905.525đ
Các dòng khác tính tương tự
Đối với trường hợp trong người lao động trong Công ty bị ốm hay nghỉ con ốm,
ban y tế của Công ty thấy cần thiết cho nghỉ điều trị hoặc nghỉ trông con ốm thì lập
Phiếu nghỉ hưởng BHXH để làm căn cứ xác nhận số ngày nghỉ của người lao đông và
để tính trợ cấp BHXH trả thay lương.
Ngoài tiền lương, các nhân viên có trách nhiệm trong Công ty sẽ được hưởng
một khoản phụ cấp trách nhiệm. Khoản phụ cấp này cao hay thấp phụ thuộc vào chức
vụ của nhân viên đó cũng như phụ thuộc vào trách nhiệm của đó gánh vác.
2.1.4.Kế toán chi tiết
2.1.4.1. Chứng từ sử dụng
- Chứng từ sử dụng: Các chứng từ sử dụng để hạch toán tiền lương và các
khoản trích theo lương bao gồm:
- Bảng chấm công
19


- Bảng chấm công làm thêm giờ
- Bảng thanh toán tiền lương và trích nộp các khoản theo lương
2.1.4.2 Sổ sách sử dụng
- Sổ sách sử dụng:

- Sổ chi tiết TK 334, TK 338.
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký CTGS
- Sổ cái TK 334, 338
2.1.4.3 Quy trình kế toán
Do phần mềm kế toán Fast không thiết kế mođul tiền lương riêng nên việc tính
lương và các khoản trích theo lương được thực hiện bởi nhân viên thống kê phân
xưởng, còn các bộ phận khác trong đơn vị do Phòng tổ chức lao động thực hiện.
Cuối kỳ, Phòng tổ chức lao động tập hợp Bảng thanh toán lương của các bộ
phận để gửi lên Phòng kế toán xét duyệt. Căn cứ vào Bảng thanh toán lương kế toán
hoàn tất Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, BHYT, KPCĐ
Sau đó kế toán tiền lương nhập các số liệu liên quan đến lương và các khoản
trích theo lương theo trình tự sau: Từ giao diện chính của phần mềm ta chọn Kế toán
tổng hợp, sau đó chọn Cập nhật số liệu, tiếp đó chọn Phiếu kế toán. Khi đó, phiếu
kế toán hiện lên trên màn hình và ta chỉ việc nhập các thông tin cần thiết sau: Mã đơn
vị , số chứng từ, ngày lập chứng từ, TK, mã khách, Phát sinh Nợ, phát sinh Có, Diễn
giải --> nhấn nút Lưu.
Sau khi nhập dữ liệu như vậy, máy tính sẽ tự động luân chuyển số liệu vào các
sổ Nhật ký chung và sổ Cái tài khoản 334- Kế toán tiền lương.
Việc sản xuất sản phẩm của công ty được thực hiện hàng loạt, cùng lúc có thể
sản xuất nhiều loại sản phẩm với sự tham gia của tất cả các tổ sản xuất nên không thể
xác định được trực tiếp phần chi phí nhân công cho từng loại sản phẩm. Do đó để phục
vụ cho công tác tính giá thành, chi phí nhân công trực tiếp được tính toán phân bổ cho
từng loại sản phẩm dựa trên chi phí NVL trực tiếp đã tập hợp được của từng loại sản
phẩm trong kỳ.
Sau đó, kế toán tiền lương sẽ chuyển bảng trên và các chứng từ cần thiết cho kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

20



Biểu 2.1: Bảng chấm công

Công ty cổ phần điện máy - CN Hà Nam Ninh
213 Quang Trung, P. Quang Trung, TP. Nam
Định

Mẫu số 01a- LĐTL
(Ban hành theo TT200/2014-BTC
Ngày 22/12/2014của Bộ trưởng
BTC)
BẢNG CHẤM CÔNG
THÁNG 07 NĂM 2014

Bộ phận kế toán
Ngày trong tháng

TT

A
1
2
3
4
5
6

HỌ VÀ TÊN

B

Nguyễn Ngọc Phương
Nguyễn Đức Lý
Nguyễn Lộc Huyền
Bùi Văn Hoài
Phan Quốc Lương
Lê Văn Sơn
Cộng
Người chấm công
(ký, ghi rõ họ tên)

Chức
1 2
danh

1
TP
NV
NV
NV
NV
NV

2
x
x
x
x
x
x
6


x
x
x
x
x
x
6

3

x
x
x
x
x
x
6

Quy ra công

.. … .. 28 29 30 31

x
x
x
x
x
x
6


x
x
x
x
x
x
5

x
x
x
x
x
x
5

Phụ trách bộ phận
(ký, ghi rõ họ tên)

21

x
x
x
x
x
x
5


Số công
hưởng
lương sản
phẩm

Hưởng
lương
thời gian

32

33
25,0
25,0
25,0
26
26
26
153,0

Nghỉ
phép

34
1,0
1,0
1,0

Nghỉ
lễ


35

Hưởng
BHXH
36

Nghỉ
học,
họp
37

3,0
Ngày 31THÁNG 07 NĂM 2014
Người duyệt
(ký, ghi rõ họ tên)


Biểu 2.2: Bảng thanh toán lương
Mẫu số 02-LĐTL
(Ban hành theo TT200/2014-BTC
Ngày 22/12/2014của Bộ trưởng BTC)

Công ty cổ phần điện máy - CN Hà Nam Ninh
213 Quang Trung, P. Quang Trung, TP. Nam Định
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
BỘ PHẬN KẾ TOÁN THÁNG 07 NĂM 2014

TT
1

2
3
4
5
6

Họ và tên
Nguyễn Ngọc
Phương
Nguyễn Đức Lý
Nguyễn Lộc
Huyền
Bùi Văn Hoài
Phan Quốc Lương
Lê Văn Sơn
Cộng

Người lập biểu
(Ký,ghi rõ họ tên)

Chức
VỤ
KTT
PP
NV
NV
NV
NV

Các khoản khấu trừ lương

BHXH
BHYT BHTN
-8% (1.5%)
-1%

Hệ số
lương

Ngày
công

Lương
thực tế

Phụ cấp
ăn trưa

Phụ cấp
trách
nhiệm

3,88

26

9.118.000

650.000

1.000.000 10.768.000


729.440

136.770

3,66

26

8.601.000

650.000

9.251.000

688.080

3,36

25

7.896.000

600.000

8.496.000

631.680

2,67

2,67
2,34

26
26
26

6.274.500
6.274.500
5.499.000

600.000
600.000
600.000

6.874.500
6.874.500
6.099.000

501.960
501.960
439.920

155

Tổng

Cộng

Còn lĩnh


91.180

630000

10.138.000

129.015

86.010

420000

8.831.000

118.440

78.960

420000

8.076.000

94.118 62.745
420000
6.454.500
94.118 62.745
420000
6.454.500
82.485 54.990

420000
5.679.000
654.94
43.663.000 3.700.000 1.000.000 48.363.000 3.493.040
436.630 2,730,000 45.633.000
5
Ngày 31 THÁNG 07 NĂM 2014
Kế toán trưởng
Giám đốc công ty
(Ký,ghi rõ họ tên)
(Ký,ghi rõ họ tên)
#REF!

22


Biểu 2.3: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
Mẫu số 11 - LĐTL
(Ban hành theo TT200/2014-BTC
Ngày 22/12/2014của Bộ trưởng BTC)

Công ty cổ phần điện máy - CN Hà Nam Ninh
213 Quang Trung, P. Quang Trung, TP. Nam Định

BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
THÁNG 07 NĂM 2014
Số 07
ĐVT: Đồng

TT

A
1
2
3
4
5

Bộ phận
B
Quản lý
Bán hàng
Quản lý PX
Sản xuất
TK 334- Phải
trả CNV
Tổng cộng

Người lập biểu
(Ký,ghi rõ họ tên)

TK 334 - Phải trả người lao động
Các
Cộng
khoản
Lương
khác
Có TK 334
1
2
3

86.700.000 22.226.923 108.926.923
52.824.000 4.700.000 57.524.000
40.038.000 5.800.000 45.838.000
301.000.462 3.115.000 304.115.462
480.562.46
2

35.841.92
3

516.404.38
5

TK 338 - Phải trả nộp khác
Cộng
BHXH
4
15.606.000
9.508.320
7.206.840
54.180.083

BHYT
5
2.601.000
1.584.720
1.201.140
9.030.014

38.444.997 7.208.437

124.946.24
0 21.625.311
Kế toán trưởng
(Ký,ghi rõ họ tên)

23

BHTN
KPCĐ
6
7
867.000 1.734.000
528.240 1.056.480
400.380
800.760
3.010.005 6.020.009

Có Tk 338 Tổng cộng
8
10
20.808.000 129.734.923
12.677.760 70.201.760
9.609.120 55.447.120
72.240.111 376.355.573

4.805.625

50.459.059 50.459.059
165.794.04
9.611.249 9.611.249

9 682.198.434
Ngày 31 THÁNG 07 NĂM 2014
Giám đốc công ty
(Ký,ghi rõ họ tên)

#R


2.1.5.Kế toán tổng hợp
Căn cứ vào các chứng từ gốc: Bảng thanh toán tiền lương, Bảng tính khoản
trích theo lương, phiếu chi, ủy nhiệm chi,… làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi
Nợ, tài khoản ghi Có, kế toán tiền lương nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng,
biểu được xây dựng sẵn trên phần mềm kế toán. Phần mềm sẽ tự động lập chứng từ
phân bổ tiền lương, thưởng vào chi phí kinh doanh trong kỳ và chuyển số vào sổ chi
tiết TK 334, cũng như các sổ chi tiết các tài khoản chi phí tương ứng như TK 641, TK
642.
Từ sổ chi tiết TK 334 của từng bộ phận, cuối tháng, phần mềm kế toán sẽ tổng
hợp ra sổ tổng hợp chi tiết TK 334 làm căn cứ để đối chiếu với sổ cái TK 334.
24


Biểu 2.4: Sổ chi tiết TK 338

25


×