Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp khoa kinh tế và kế toán (81)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 61 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình thành và
tồn tại, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như thực hiện quá
trình sản xuất kinh doanh của mình. Trong điều kiện hiện nay phạm vi hoạt động
của doanh nghiệp không còn bị giới hạn ở trong nước mà đã được mở rộng, tăng
cường hợp tác với nhiều nước trên thế giới. Do đó, quy mô và kết cấu của vốn bằng
tiền rất lớn và phức tạp, việc sử dụng và quản lý chúng có ảnh hưởng lớn đến hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Mặt khác, kế toán là công cụ để điều hành quản lý các hoạt động tính toán
kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ tài sản, sử dụng tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ
động trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong công tác kế toán của
doanh nghiệp chia ra làm nhiều khâu, nhiều phân ngành nhưng giữa chúng có mối
quan hệ hữu cơ gắn bó tạo thành một hệ thống quản lý thực sự có hiệu quả cao.
Thông tin kế toán là những thông tin về tính hai mặt của mỗi hiện tượng, mỗi quá
trình: vốn và nguồn, tăng và giảm. Mỗi thông tin thu được là kết quả của quá trình
có tính hai mặt: thông tin và kiểm tra. Do đó, việc tổ chức hạch toán vốn bằng tiền
nhằm đưa ra những thông tin đầy đủ nhất, chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu
vốn bằng tiền, về các nguồn thu và sự chi tiêu của chúng trong quá trình kinh doanh
để nhà quản lý có thể nắm bắt được những thông tin kinh tế cần thiết, đưa ra những
quyết định tối ưu nhất về đầu tư, chỉ tiêu trong tương lai như thế nào. Bên cạnh
nhiệm vụ kiểm tra các chứng từ, sổ sách về tình hình lưu chuyển tiền tệ, qua đó
chúng ta biết được hiệu quả kinh tế của đơn vị mình.
Thực tế ở nước ta trong thời gian qua cho thấy ở các doanh nghiệp, đặc biệt là
doanh nghiệp nhà nước, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư nói chung và vốn bằng tiền
nói riêng còn rất thấp, chưa khai thác hết hiệu quả và tiềm năng sử dụng chúng
trong nền kinh tế thị trường để phục vụ sản xuất kinh doanh, công tác hạch toán bị
buông lỏng kéo dài.
Xuất phát từ những vấn đề trên và thông qua một thời gian thực tập em xin
chon đề tài: “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Công ty TNHH kỹ
thuật điện tử chính xác WEI-MO” để đi sâu vào nghiên cứu và viết báo cáo.
Do kiến thức của bản thân còn hạn chế và thời gian thực tập tại Công ty ngắn


nên bài Báo cáo này còn nhiều thiếu sót, em rất mong nhận được các ý kiến đóng
góp của các Thầy, cô giáo để em hoàn thành tốt bài Báo cáo thực tập này.

1


Em xin chân thành cám ơn!

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý..............................................................7
Sơ đồ1.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty:......................................................10
Sơ đồ 1.3: Hình thức theo Nhật ký chung................................................................12

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1: Phiếu chi số PC03/12...............................................................................15
Biểu 2.2: Phiếu thu số S12.2014/01.........................................................................16
Biểu 2.3: Phiếu chi số PC09/12...............................................................................17

2


Biểu 2.4: Phiếu thu số S12.2014/10........................................................................18
Biểu 2.5: Giấy nộp tiền............................................................................................20
Biểu 2.6: Giấy báo có..............................................................................................20
Biểu 2.7: Ủy nhiệm chi............................................................................................21
Biểu 2.8: Giấy báo nợ..............................................................................................22
Biểu 2.9: Giấy báo có..............................................................................................23
Bảng 3.1: Bảng phân tích tình hình tài chính Công ty.............................................51
Bảng 3.2: Bảng phân tích tình hình tài chính Công ty.............................................53
Bảng 3.3: Bảng phân tích tình hình kinh doanh Công ty.........................................55

Bảng 34: Bảng phân tích tình hình kinh doanh Công ty..........................................56

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU..........................................................................................................1
DANH MỤC SƠ ĐỒ.................................................................................................2
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................2
MỤC LỤC................................................................................................................. 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ CHÍNH
XÁC WEI-MO..........................................................................................................5
1.1. Tìm hiểu chung về Công ty TNHH kỹ thuật điện tử chính xác WEI-MO......5
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH kỹ thuật điện tử
chính xác WEI-MO...........................................................................................5

3


1.1.1.1 Giới thiệu chung về công ty..............................................................5
1.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty....................................6
1.1.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh và quy mô sản
xuất của công ty............................................................................................7
1.1.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty.............................................................7
1.1.2.1 Chức năng........................................................................................7
1.1.2.2 Nhiệm vụ...........................................................................................7
1.1.3 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH kỹ thuật điện tử chính xác WEI-MO.
.......................................................................................................................... 7
1.1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy sản xuất.......................................................7
1.1.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý công ty......................................................7
1.1.4. Tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH kỹ thuật điện tử chính xác
WEI-MO...........................................................................................................9
1.1.4.1. Chế độ và phương pháp kế toán tại công ty.....................................9

1.1.4.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán và chức năng, nhiệm vụ của các kế
toán viên.......................................................................................................9
1.1.4.3. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty............................................11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ CHÍNH XÁC WEIMO.......................................................................................................................... 13
2.1. Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH kỹ thuật điện tử chính xác WEIMO...................................................................................................................... 13
2.1.1. Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền tại công ty........................................13
2.1.2. Kế toán tiền mặt tại công ty..................................................................14
2.1.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng...................................................................18
2.2. Kế toán các khoản thanh toán tại Công ty TNHH kỹ thuật điện tử chính xác
WEI-MO.............................................................................................................23
2.2.1. Kế toán phải thu khách hàng tại công ty...............................................24
2.2.2. Kế toán vay ngắn hạn của công ty........................................................34
2.2.3. Kế toán phải trả người bán của công ty................................................39

4


CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH
TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ CHÍNH XÁC WEI- MO...51
3.1. Phân tích Báo cáo tài chính của Công ty TNHH kỹ thuật điện tử chính xác
WEI-MO.............................................................................................................51
3.1.1 Phân tích tình tài chính của công ty.......................................................51
3.1.2. Phân tích tình hình kinh doanh của công ty..........................................55
3.2. Đánh giá và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn
bằng tiền và các khoản thanh toán tại Công ty TNHH kỹ thuật điện tử chính xác
WEI-MO.............................................................................................................58
3.2.1. Một số nhận xét đánh giá về công tác kế toán vốn bằng tiền và các
khoản thanh toán tại công ty...........................................................................58

3.2.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và
các khoản thanh toán tại công ty....................................................................59
KẾT LUẬN CHUNG..............................................................................................60

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT
ĐIỆN TỬ CHÍNH XÁC WEI-MO
1.1. Tìm hiểu chung về Công ty TNHH kỹ thuật điện tử chính xác WEI-MO.
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH kỹ thuật điện tử
chính xác WEI-MO
1.1.1.1 Giới thiệu chung về công ty
Tên công ty viết bằng tiếng Việt: Công ty TNHH kỹ thuật điện tử chính xác
WEI-MO
5


-

Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài:
Tên công ty viết tắt: Công ty WEI-MO
Địa chỉ trụ sở chính: 6/4A khu CN Biên Hòa II-TP. Biên Hòa, Tỉnh Biên Hòa
SĐT: (061)383.488
Mã số thuế: 472043000502

1.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH kỹ thuật điện tử chính xác WEI-MO là công ty có hai thành
viên, hoạt động theo Luật doanh nghiệp và các quy định hiện hành khác của nước
cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, được Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hà Tây Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh Hà Tây cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
030 200 0670 ngày 24 tháng 10 năm 2003. Có giấy phép hoạt động sản xuất kinh
doanh trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn cả nước.
Trong điều kiện đất nước đang phát triển đóng góp của công ty trong việc

xây dựng những công trình phục vụ cho nền móng công nghiệp hoá hiện đại hoá
cho nước nhà. Trong những năm qua Công ty TNHH kỹ thuật điện tử chính xác
WEI-MO đã làm các công trình tại các huyện trong thành phố Hà Nội, một phần
thúc đẩy nên kinh tế miền bắc phát triển. Những công trình của công ty vì thế mang
ý nghĩa lịch sử lớn lao.
Trong quá trình từ khi thành lập đến nay Công ty TNHH kỹ thuật điện tử
chính xác WEI-MO không ngừng phát triển và lớn mạnh về mọi mặt, bên cạnh đó
công ty cũng không ngừng mở rộng mua sắm trang thiết bị máy móc, phục vụ cho
sản xuất kinh doanh. Vấn đề an toàn lao động đặt lên hàng đầu, công nhân được
trang bị bảo hiểm an toàn lao động trong suốt quá trình lao động của công ty không
để xảy ra vụ mất an toàn lao động nào. Công ty có một bộ máy quản lý có năng lực,
có một đội ngũ công nhân lành nghề nhiều kinh nghiệm và tinh thần cao trong quá
trình làm việc. Đầu năm 2004, công ty ngừng hoạt động kinh doanh văn phòng
phẩm chuyển qua hoạt động sản xuất đồ nhựa. Số lượng nhân sự tăng từ 7 người lên
20 người.
Đầu năm 2006, công ty tiếp tục mở rộng sản xuất sang lĩnh vực sản xuất đồ
nhựa văn phòng. Số lượng nhân sự tăng 50 người.
Hiện nay, công ty hoạt động trong ngành nghề chủ yếu là sản xuất đồ nhựa
- Đồ nhựa gia dụng như : Ca nhưạ, chậu nhựa, thùng đựng rác, xô nhựa,…
- Đồ dùng văn phòng như : Cặp đựng tài liệu, ghế nhựa, hộp đựng tài liệu….

6


1.1.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh và quy mô sản xuất của
công ty
Từ khi thành lập đến nay công ty vẫn giữ tên là Công ty TNHH kỹ thuật điện
tử chính xác WEI-MO và công ty kinh doanh trên những lĩnh vực chủ yếu sau:
- Sản xuất vật liệu xây dựng.
- Xây dựng các công trình dân dụng , công nghiệp, giao thông, thủy lợi

- Đóng đồ mộc dân dụng
- Trang trí nội ngoại thất
- San lấp mặt bằng
Sắp tới công ty sẽ tiến hành kinh doanh thêm lĩnh vực vận tải hàng hoá, hành
khách đường bộ.
Do đặc điểm của công ty không có đơn vị thành viên lại đa số làm các công
trình trong các huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tây cũ, kho bãi chứa nguyên vật liệu có
giá trị không lớn. Trong mấy năm gần đây công ty liên tục tăng vốn đầu tư vào xây
dựng cơ bản chủ yếu là các trường học và các cơ quan làm việc. Vì vậy có thể nói
cơ sở hạ tầng hiện nay của công ty là tương đối hoàn chỉnh phục vụ tốt cho các hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty.
Vốn điều lệ: Tại thời điểm thành lập là: 200.000.000 đồng. Tới năm 2005
vốn điều lệ của công ty tăng lên 3.000.000.000 đồng. Năm 2006 vốn điều lệ
tăng lên 7.000.000.000 đồng
Tổng số nhân lực của công ty là 115 người . Trong đó có 35 kĩ sư, 11 người có
bằng cao đẳng, 23 người có bằng trung học, 46 công nhân.... Nhân lực của công
ty được bố chí sắp sếp theo từng tổ. Mỗi tổ có chức năng, nhiệm vụ riêng,
nhưng giữa chúng có mối quan hệ hợp tác với nhau để cùng làm một công trình
hoàn thiện.
1.1.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty

GIÁM ĐỐC

1.1.2.1 Chức năng
1.1.2.2 Nhiệm vụ

1.1.3 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH kỹ thuật điện tử chính xác WEI-MO.
cấu tổ chức bộ máy sản xuất
PGĐ 1.1.3.1
KINH Cơ

DOANH

PGĐ KỸ THUẬT

1.1.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý công ty
Sơ đồ 1.1: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý

PHÒNG
TÀI
CHÍNH
KẾ
TOÁN

PHÒNG
KINH
DOANH
TIẾP

THỊ

PHÒNG
TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍNH 7

PHÒNG
KINH
TẾ KỸ
THUẬT


Các tổ,
đội sản
xuất


* Giám đốc: Với tư cách là người lãnh đạo cao nhất của công ty, Giám đốc có
chức năng điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, và giao nhiệm
vụ cho các phòng ban thực hiện các công việc cụ thể. Đồng thời Giám đốc phải chịu
trách nhiệm trước pháp luật về những hoạt động của công ty mình.
* Phó giám đốc:
- Phó giám đốc kỹ thuật là người có trình độ tay nghề cao, nắm vững những
kiến thức về chuyên ngành, sẽ là người tư vấn cho giám đốc về kỹ thuật, đồng thời
giám sát , kiểm tra chất lượng các công trình nhằm cung cấp cho khách hàng sản
phẩm tốt nhất .
- Phó giám đốc kinh doanh là người có kiến thức về kinh tế, nhạy cảm trong
việc nắm bắt và tìm kiếm thị trường, sẽ tư vấn cho giám đốc trong việc kinh doanh
sao cho đem lại lợi ích kinh tế cao nhất.
Với bộ máy tổ chức như hiện nay, hai phó giám đốc thực sự là cánh tay đắc
lực của giám đốc, làm cho bộ máy quản lý thực sự có hiệu quả.
* Phòng tổ chức hành chính: Phòng có chức năng chủ yếu là: Tổ chức sắp sếp
bố trí cán bộ lao động tiền lương. Với chức năng này phòng tham mưu cho giám
đốc về công tác quản lý cán bộ, quản lý lao động, tiền lương, lập kế hoạch đào tạo
chuyên môn, ngoại ngữ, nâng bậc thợ, tăng lương, tham mưu cho giám đốc về giải
quyết các chế độ, chính sách liên quan đến người lao động.
* Phòng kinh tế kỹ thuật: Phòng này có chức năng tham gia đấu thầu, kiểm tra
chất lượng công trình. Phụ trách an toàn lao động và chịu trách nghiệm trước giám
đốc về kỹ thuật, chất lượng công trình thi công, có trách nhiệm quản lý toàn bộ máy
móc thiết bị phục vụ cho quá trình thi công sản xuất của công ty.
* Phòng kinh doanh: Chức năng của phòng là hàng tháng, quý căn cứ vào kế

hoạch sản xuất thi công của công ty để có kế hoạch mua sắm vật tư cung ứng cho
các công trình và dây chuyền sản xuất. Lập báo cáo về tình hình sử dụng vật tư ở

8


từng công trình, dây chuyền. Tham mưu cho giám đốc về vật tư, ngoài ra phòng còn
đảm nhiệm cho thuê cốt pha.
* Phòng kế toán - tài vụ: Chức năng là hạch toán, tập hợp số liệu, thông tin
theo hạng mục công trình để hạch toán lỗ lãi và quản lý vốn, bảo tồn vốn. Phòng có
chức năng giúp giám đốc chỉ đạo kịp thời tình hình hoạt động về tài chính của công
ty. Tổ chức kế hoạch thu chi một cách toàn diện sử dụng hiệu quả các nguồn vốn, tổ
chức điều hoà vốn một cách chắc chắn để vừa đảm bảo vốn cho hoạt động
kinh doanh vừa đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ thu nộp ngân sách, hay thực
hiện kỷ
luật tín dụng.
* Các tổ đội sản xuất: Thực hiện thi công công trình và tập hợp số liệu theo
từng hạng mục công trình để phục vụ cho các bộ phận quản lý trực tiếp.
1.1.4. Tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH kỹ thuật điện tử chính xác
WEI-MO.
1.1.4.1. Chế độ và phương pháp kế toán tại công ty.
- Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán đối với doanh nghiệp
vừa và nhỏ theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài
Chính.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Xác định trên cơ sở giá gốc.
+ Phương pháp tính giá hàng xuất kho trong kỳ: Nhập trước – Xuất trước.
- Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ.
- Kỳ kế toán: Từ ngày 01/01/2014 kết thúc vào ngày 31/12/2014.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng.

- Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: Khấu hao theo phương pháp
đường thẳng.
1.1.4.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán và chức năng, nhiệm vụ của các kế toán
viên.
Phòng kế toán có vai trò cực kỳ quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của bất kỳ một doanh nghiệp nào. Nhiệm vụ chính là thu thập, phản ánh đầy
đủ, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế, phải chiu trách nhiệm xây dựng kế hoạch giá
thành và giám sát việc thực hiện, kế hoạch đó đảm bảo tiết kiệm chi phí, hạ giá
thành sản phẩm, nâng cao khả năng cạnh tranh cho công ty. Ngoài ra, phòng kế toán
phải có nhiệm vụ lưu trữ, quản lý hồ sơ, chứng từ của công ty một cách đầy đủ hợp
lý.

9


Cơ cấu tổ chức và phân công lao động trong phòng kế toán đóng vai trò vô
cùng quan trọng, quyết định đến chất lượng của công tác kế toán. Dựa vào đặc điểm
sản xuất và yêu cầu quản lý của công ty, bộ máy kế toán được tổ chức theo hình
thức tập trung có quy mô tổ chức như sau:
Sơ đồ1.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty:

Kế toán trưởng

Thủ
Quỹ

Kế
toán
vật tư


Kế
toán
tài sản
cố
định

Kế
toán
thanh
toán

Bộ phận kế toán xí
nghiệp

Kế
toán
ngân
hàng

Kế
toán
tổng
hợp

Bộ phận kế toán các
đội

Bộ máy kế toán chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của giám đốc. Trong đó:
+ Kế toán trưởng: Là người chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra toàn bộ công tác
kế táon trong công ty, giúp giám dốc công ty tập hợp số liệu về kinh tế, tổ chức

công tác phân tích các hoạt động sản xuất kinh doanh, phát hiện ra những khả năng
tiềm tàng thúc đẩy việc thi hành chế độ hạch toán kinh tế trong công ty nhằm đảm
bảo cho hoạt động của công ty thu được hiệu quả.

10

Kế toán
tiền
lương +
thưởng


+ Thủ quỹ: Nhận tiền từ ngân hàng hoặc tư các đơn vị khác chuyển đến. Căn cứ
vào các chứng từ gốc hợp lý, hợp lệ hàng ngày thủ quỹ tiến hành ghi vào báo cáo
quỹ để đối chiếu với kế toán thanh toán. Đảm bảo an toàn bí mật quỹ.
+ Kế toán vật tư: Theo dõi vật tư, công cụ dụng cụ. Khi có những biến động về
nhập, xuất, sử dụng vật tư, công cụ dụng cụ cũng như tình hình mua bán
chúng. Đồng thời theo dõi tình hình thanh toán của các đơn vị trực thuộc.
+ Kế toán tài sản cố định: Theo dõi tình hình tăng, giảm tài sản cố định của công
ty, tính toán giá trị khấu hao để tính chính xác kết quả hoạt động kinh doanh và có
kế họach sửa chữa, mua sắm tài sản
+ Kế toán ngân hàng: Lập kế hoạch đi vay của ngân hàng , thu nhận chứng từ
của các xí nghiệp để tiến hành vay, theo dõi tình hình tăng giảm tài khoản tiền gửi
của ngân hàng
+ Kế toán thanh toán: Thực hiện kế toán bằng tiền, tất cả các khoản thanh toán
với khách hàng, thanh toán với người bán, thanh toán với nội bộ công ty, thanh toán
với các xí nghiệp, thanh toán với các đội trực thuộc.
+ Kế toán tiền lương: Nhận bảng lương và thanh toán tiền lương do phòng tổ
chức chuyển xuống, tổng hợp số liệu lập bảng thanh toán tiền lương cho khối văn
phòng công ty. Căn cư vào bảng thanh toán bảo hiểm xã hội hành tháng để trích ra

các khoản trích theo lương theo chế độ hiện hành.
+ Kế toán tổng hợp: Theo dõi các dội, các xí nghiệp về công nợ và các
khoản khác. Nhận chứng từ do các xí nghiệp, các dội chuyển đến, sau đó phân loại
và giao cho các nhân viên phụ trách các thành phần cụ thể để sử lý. Cuối tháng tập
hợp số liệu từ các nhân viên trong phòng để tính ra kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh trong niên đội kế toán, báo cáo lên kế toán trưởng.
+ Kế toán các xí nghiệp, đội. Tập hợp các chứng từ gốc phát sinh từ đơn vị
mình để ghi chép được hình thức sổ phụ nhằm mục đích theo dõi cho sát với thực
tế, đảm bảo tính cập nhật của thông tin kế toán và gửi lên phòng kế toán công ty.
1.1.4.3. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty.
Công ty hạch toán số kế toán theo hình thức: Nhật ký chung không sử dụng nhật
ký đặc biệt.
Ta có sơ đồ: Trình tự ghi sổ kê toán theo hình thức nhật ký chung mà công ty áp
dụng.

11


Sơ đồ 1.3: Hình thức theo Nhật ký chung
Chứng từ kế toán

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
CHUNG

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết


SỔ CÁI

Bảng cân đối
số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
GHI CHÚ:
- Ghi hàng ngày
- Ghi cuối tháng
- Đối chiếu kiểm tra
-Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ kế toán sau:
Sổ nhật ký chung, Sổ cái;
Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
* Để nâng cao hiệu quả trong công tác kế toán công ty đã sử dụng phần mềm kế
toán MISA.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên phần mềm:
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng
loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài
khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn
trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế
toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái) và các sổ thẻ kế toán chi tiết liên
quan.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác
khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với

12


số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo

thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số
liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết dượt in ra giấy, đóng
thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng
tay.

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ
CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH KỸ
THUẬT ĐIỆN TỬ CHÍNH XÁC WEI-MO
2.1. Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH kỹ thuật điện tử chính xác WEIMO.
2.1.1. Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền tại công ty.
Vốn bằng tiền tại Công ty TNHH kỹ thuật điện tử chính xác WEI-MO dùng để
phản ánh số hiện có và tình hình tăng giảm các loại vốn bằng tiền của doanh nghiệp
gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng.
Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền bao gồm:
13


- Hạch toán kế toán phải sử dụng thống nhất một đơn vị giá trị là: “đồng Việt
Nam” để phán ánh tổng hợp các loại vốn bằng tiền.
- Nghiệp vụ phát sinh đồng ngoại tệ phải quy đổi ra “đồng Việt Nam” để ghi sổ
kế toán và lập báo cáo tài chính. Đồng thời phải theo dõi cả nguyên tệ của các loại
ngoại tệ đó. Giá nhập trong kỳ được tình theo tỷ giá hối đoái còn giá xuất trong kỳ
được tính theo tỷ giá thực tế bình quân gia quyền. Số chênh lệch tỷ giá hối đoái nếu
có, phản ánh vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí hoạt động tài chính. Phải
mở sổ chi tiết cho từng ngoại tệ. Cuối kỳ hạch toán phải điều chỉnh lại giá trị ngoại tệ
theo giá vào thời điểm tính toán để có được giá trị thực tế và chính xác.
- Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản vốn bằng tiền chỉ
áp dụng cho doanh nghiệp không kinh doanh vàng bạc, kim khí quý, đá quý và phải

theo dõi số lượng trọng lượng, quy cách phẩm chất, giá trị từng loại từng thứ.
2.1.2. Kế toán tiền mặt tại công ty.
- Tiền mặt tại quỹ của công ty hiện nay chỉ sử dụng duy nhất “đông Việt Nam”.
- Quy định hạch toán của công ty:
Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có chứng từ thu chi và có đầy đủ chữ

Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép
hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt,
ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ
quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu sổ quỹ tiền mặt và
sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác
định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
Khi phát sinh các nghiệp vụ chi tiền, thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi để chi phần
tiền sau khi có đầy đủ chữ ký của kế toán trưởng và giám đốc công ty. Căn cứ vào số
tiền thực chi thủ quỹ ghi vào sổ quỹ.
- Công ty tiến hành kiểm kê quỹ 1 năm 1 lần vào ngày 31/12
* Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết vốn bằng tiền của công ty như sau:
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc (phiếu thu, phiếu chi) thủ quỹ vào sổ quỹ
tiền mặt, kế toán vốn bằng tiền ghi sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân
hàng chi tiết cho từng ngân hàng.
Cuối ngày, kê toán vốn tiền tiến hành đối chiếu số tiền phát sinh và số dư trên sổ
kế toán với sổ quỹ.
* Kế toán tổng hợp vốn bằng tiền của công ty:
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế toán ghi sổ nhật ký chung.
Căn cứ vào nhật ký chung kế toán ghi sổ cái các tài khoản 111, 112
14


Cuối tháng kế toán tiến hành đối chiếu số liệu giữa sổ cái và bảng tổng hợp chi

tiết.
Cuối tháng căn cứ vào sổ cái kế toán lập bảng đối chiếu số phát sinh. Và căn cứ
vào bảng đối chiếu số phát sinh để vào Báo cáo tài chính.
Qua khảo sát thực tế tình hình tiền mặt tại công ty có các nghiệp vụ thu, chi tiền
tương ứng với các phiếu thu, phiếu chi sau:

Công ty TNHH kỹ thuật điện tử chính xác WEI-MO
XÃ HẠ BẰNG,HUYỆN THẠCH THẤT, TP HÀ NỘI
Mẫu số 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2009 của Bộ Trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày: 09/12/2014
Số:
PC03/12
Ghi nợ: 154KENHTANXA,1331
Ghi có: 1111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Hà
Địa chỉ: Phòng kế toán - Công ty TNHH kỹ thuật điện tử chính xác WEI-MO
Lý do chi: Mua hạt nhựa cho sản xuất
Số tiền: 17.002.700 VND
Viết bằng chữ: Mười bảy triệu không trăm linh hai nghìn bảy trăm đông chẵn.
Kèm theo chứng từ gốc:
Ngày…..tháng……năm 20….

Giám đốc

Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu

(Ký,ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký,ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)


Người nhận tiền
(Ký, ghi họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười bảy triệu không trăm năm mươi nghìn ba
trăm bảy mươi lăm đồng chẵn
Biểu 2.1: Phiếu chi số PC03/12

15


Công ty TNHH kỹ thuật điện tử chính xác WEI-MO
XÃ HẠ BẰNG,HUYỆN THẠCH THẤT, TP HÀ NỘI
Mẫu số 01 – TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày: 07/12/2014
Số: S12.2014/01
Ghi nợ: 1111
Ghi có: 1122
Họ và tên người nộp tiền: Trần Thị Nghĩa
Địa chỉ: Phòng kế toán - Công ty TNHH kỹ thuật điện tử chính xác WEI-MO
Lý do: Rút tiền trong tài khoản
Số tiền: 540.000.000 VND
Viết bằng chữ: Năm trăm bốn mươi triệu đồng chẵn
Kèm theo chứng từ gốc:
Ngày……tháng….năm 20….
Giám đốc
(Ký,ghi họ tên)


Kế toán trưởng Người nộp tiền
(Ký,ghi họ tên)

(Ký, ghi họ tên)

Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Năm mươi lăm triệu đồng chẵn.
Biểu 2.2: Phiếu thu số S12.2014/01

16


Công ty TNHH kỹ thuật điện tử chính xác WEI-MO
XÃ HẠ BẰNG,HUYỆN THẠCH THẤT,TP HÀ NỘI
Mẫu số 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày: 26/12/2014
Số:
PC09/12
Ghi nợ:
154CUVIEN, 1331
Ghi có: 1111
Họ và tên người nhận tiền: Đỗ Thị Hiền
Địa chỉ: Phòng kế toán - Công ty TNHH kỹ thuật điện tử chính xác WEI-MO
Lý do chi: Chi mua nhựa sản xuất

Số tiền: 15.898.390 VND
Viết bằng chữ: Mười lăm triệu tám trăm chín mười tám nghìn ba trăm chín mươi đồng
chẵn
Kèm theo chứng từ gốc
Ngày…..tháng…..năm 20….
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ

Người lập phiếu Người nhận tiền

(Ký,ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)

(Ký, ghi họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười chín triệu bảy trăm mười hai nghin đồng
chẵn.
Biểu 2.3: Phiếu chi số PC09/12

17


Công ty TNHH kỹ thuật điện tử chính xác WEI-MO
XÃ HẠ BẰNG,HUYỆN THẠCH THẤT, TP HÀ NỘI
Mẫu số 01 – TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày: 31/12/2014
Số:
S12.2014/10
Ghi nợ: 1111

Ghi có: 1121
Họ và tên người nộp tiền: Trần Thị Nghĩa
Địa chỉ: Công ty WEI-MO
Lý do: Rút tiền trong tài khoản
Số tiền: 6.000.000 VND
Viết bằng chữ: Sáu triệu đồng chẵn
Kèm theo chứng từ gốc
Ngày…..tháng….năm 20….
Giám đốc

Kế toán trưởng

Người nộp tiền

Người lập phiếu

Thủ quỹ

(Ký,ghi họ tên) (Ký,ghi họ tên)

(Ký, ghi họ tên)

(Ký, ghi họ tên)

(Ký, ghi họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Tám trăm triệu đồng chẵn
Biểu 2.4: Phiếu thu số S12.2014/10

2.1.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng.

- Hiện tại công ty mở tài khoản giao dịch tại 2 ngân hàng là Ngân hàng
NN&PTNT và Ngân hàng Bưu điện Liên Việt.
- Công ty chỉ sử dụng duy nhất loại tiền là “đồng Việt Nam” gửi tại 2 ngân
hàng trên.
- Quy trình kế toán tiền gửi ngân hàng:

18


Tiền gửi tăng khi công ty nộp tiền vào tài khoản, khách hàng thanh toán tiền
bằng chuyển khoản, nhận lãi từ số tiền gửi…Căn cứ để ghi tăng tiền gửi gồm Giấy
nộp tiền, giấy báo có…
Tiền gửi giảm khi công ty thanh toán cho người bán, nộp thuế… bằng chuyển
khoản, rút tiền về nhập quỹ,…Căn cứ để hạch toán tăng tiền gửi gồm Ủy nhiệm chi,
Giấy báo nợ, séc…
- Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan tới tiền gửi hoặc rút tiền ngân
hàng, kế toán tập hợp chứng từ (giấy nộp tiền, uỷ nhiệm chi…). Căn cứ vào giấy
báo nợ, giấy báo có, kế toán ghi sổ tiền gửi.
* Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng.
-Một số chứng từ cụ thể phát sinh tại công ty WEI-MO tháng 12/2014 như
sau:

GIẤY NỘP TIỀN
ĐỀ NGHỊ GHI CÓ TÀI KHOẢN
Số tài khoản (A/C number): 4105 105 000 601 701 0076
Tên tài khoản (A/C name): Công ty TNHH kỹ thuật điện tử chính xác WEI-MO
Địa chỉ (Address): Hạ Bằng - Thạch Thất - Hà Nội
Ngân hàng (At bank): Liên Việt Bank
Bằng chữ (In words): Năm mươi triệu đồng
Nội dung (Deails of payment): Nộp tiền vào tài khoản

NGƯỜI NỘP TIỀN
Họ và tên (Full name): Nguyễn Thị Nhung
Địa chỉ (Address): Công ty TNHH kỹ thuật điện tử chính xác WEI-MO
Điện thoại (tel):

19


SỐ TIỀN 50.000.000 đ
.... Phí trong
…Phí ngoài
BẢNG KÊ CÁC LOẠI TIỀN NỘP
Loại tiền

Số tờ

Thành tiền

500

40

20.000.000

200

100

20.000.000


100

50

5.000.000

50

100

5.000.000

Tổng

5.000.000

Người nộp tiền
(Ký,ghi họ tên)

Giao dịch viên
(Ký,ghi họ tên)

Thủ quỹ Kiểm soát
(Ký,ghi họ tên) (Ký,ghi họ tên)

Biểu 2.5: Giấy nộp tiền
Tương ứng với giấy nộp tiền ngân hàng lập giấy báo có cho công ty:

Công ty TNHH kỹ thuật điện tử chính xác WEI-MO
XÃ HẠ BẰNG,HUYỆN THẠCH THẤT,TP HÀ NỘI

GIẤY BÁO CÓ
Người nộp tiền: Ngân hàng liên việt
Địa chỉ:
Hà Đông – HN
Lý do:
Nộp tiền vào tài khoản

Số:
NT12.13/03
Ngày:
25/12/2014
Tài khoản: 1122

Số tiền:
50.000.000
Số tiền bằng chữ: Năm mươi triệu đồng chẵn

Loại tiền: VND

Diễn giải

Số tiền nguyên tệ
(VND)

Nộp tiền vào tài khoản

50.000.000

Số tiền
(VND)


Ghi
nợ

50.000.000 1122

Tỷ giá hối đoái:
Giám đốc

Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp tiền

(Ký,ghi họ tên) (Ký,ghi họ tên)

(Ký, ghi họ tên)

Thủ quỹ

(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)

Biểu 2.6: Giấy báo có
- Để thực hiện thanh toán qua ngân hàng công ty công ty lập uỷ nhiêm chi.
20

Ghi

1111


UỶ NHIỆM CHI
Số: S12.2014/08

Lập ngày:27/12/2014
CHUYỂN KHOẢN,CHUYỂN TIỀN THƯ, ĐIỆN
Tên đơn vị trả tiền: Công ty TNHH kỹ thuật điện tử chính xác WEI-MO
Số tài khoản: 2214 201 000 654
Tại Ngân hàng: NN & PTNT Thạch Thất Tỉnh, TP: Hà Nội
Tên đơn vị nhận tiền: Công ty TNHH Nhung Thảo
Số tài khoản: 1324 10 086 632 990
Tại Ngân hàng: Công Thương VN
Tỉnh, TP: Hà Nội
Số tiền bằng chữ: Ba trăm triệu hai trăm bốn mươi nghìn đồng chẵn
Nội dung thanh toán: Tạm ứng rải thảm 446
PHẦN DO NH GHI
TÀI KHOẢN NỢ

TÀI KHOẢN CÓ

SỐ TIỀN BẰNG CHỮ
300.240.000
Đơn vị trả tiền
Ngân hàng A
Ngân hàng B
Kế toán
Chủ tài khoản
Ghi sổ ngày…..
Ghi sổ ngày….
Kế toán Trưởng phòng kế toán Kế toán Trưởng phòng kế toán
Biểu 2.7: Ủy nhiệm chi

21



Căn cứ vào uỷ nhiệm chi ta có giấy báo nợ tương ứng như sau:

Công ty TNHH kỹ thuật điện tử chính xác WEI-MO
XÃ HẠ BẰNG,HUYỆN THẠCH THẤT,TP HÀ NỘI
GIẤY BÁO NỢ
Số:
S12.2014/08
Ngày:
27/12/2014
Tài khoản: 1121

Người nhận tiền: Cty TNHH Nhung Thảo
Địa chỉ:
Số 4B-Bùi Thị Xuân-Quang Trung-Sơn Tây-HN
Lý do thanh toán: Tạm ứng rải thảm 446

Số tiền:
300.240.000
Loại tiền: VND
Số tiền bằng chữ: Ba trăm triệu hai trăm bốn mươi nghìn đồng chẵn
Diễn giải

Số tiền nguyên
tệ (VND)

Tạm ứng rải thảm

Số tiền
(VND)


300.000.000

Phí
Phí rút sớm

90.000
150.000

Ghi
nợ

300.000.000 331-12 1121
90.000 6422
150.000 6422

Tỷ giá qui đổi:
Giám đốc

Kế toán trưởng

(Ký,ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)

Người lập phiếu Thủ quỹ

Người nhận tiền

(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)

Biểu 2.8: Giấy báo nợ


22

Ghi có

1121
1121


Công ty TNHH kỹ thuật điện tử chính xác WEI-MO
XÃ HẠ BẰNG,HUYỆN THẠCH THẤT,TP HÀ NỘI
GIẤY BÁO CÓ
Người nộp tiền: UBND xã Tân Xã
Địa chỉ:
xã Tân Xã, huyên Thạch Thất – TP Hà Nội
Lý do:
Thanh toán đường Hạ bằng Tân Xã (đoạn Cừ Viên)

Số:
NT12.13/05
Ngày:
06/12/2014
Tài khoản: 1122

Số tiền:
542.785.000
Loại tiền: VND
Số tiền bằng chữ: Năm trăm bốn mươi hai triệu bẩy trăm tám lăm nghìn đồng chẵn
Diễn giải


Số tiền nguyên
tệ (VND)

Thanh toán đường Hạ Bằng Tân Xã (đoạn
Cừ Viên)
Thuế VAT 2%

Ghi
nợ

Ghi


542.785.000 542.785.000 1121

1318

11.077.000

Số tiền
(VND)

11.077.000 33311 1318

Tỷ giá quy đổi

Giám đốc

Kế toán trưởng


(Ký,ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)

Người lập phiếu Thủ quỹ

Người nhận tiền

(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)

Biểu 2.9: Giấy báo có

2.2. Kế toán các khoản thanh toán tại Công ty TNHH kỹ thuật điện tử chính
xác WEI-MO.
* Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết các khoản thanh toán của công ty như sau:
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc kế toán ghi sổ kế toán chi tiết được mở chi
tiết cho từng người mua (người bán).
* Kế toán tổng hợp các khoản thanh toán của công ty:
- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế toán ghi sổ nhật ký chung.
- Căn cứ vào nhật ký chung kế toán ghi sổ cái các tài khoản 131, 311, 331…

23


- Cuối tháng kế toán tiến hành đối chiếu số liệu giữa sổ cái và bảng tổng hợp chi
tiết.
- Cuối tháng căn cứ vào sổ cái kế toán lập bảng đối chiếu số phát sinh. Và căn
cứ vào bảng đối chiếu số phát sinh để vào Báo cáo tài chính.
2.2.1. Kế toán phải thu khách hàng tại công ty.
Do công ty hoạt động trong lĩnh vực xây lắp nên đặc thù sản phẩm của công ty
là các công trình và hạng mục công trình nên sau khi công trình hoặc hạng mục công
trình được hoàn thành công ty sẽ xuất hóa đơn cho chủ bên chủ đầu tư và tiến hành

các thủ tục thanh toán.
Sau khi ký hợp đồng xây lắp một công trình hoặc hạng mục công trình công ty
sẽ nhận trước một khoản tiền từ nhà đầu tư để tiến hành xây dựng. Khi hoàn thành
công trình hoặc từng giai đoạn của công trình bên chủ đầu tư sẽ tiến hành nghiệm thu
và thanh toán.
Cách thức thanh toán của khách hàng
- Người mua trả bằng tiền mặt: Người mua hàng đến phòng kế toán làm thủ tục
nộp tiền, kế toán lập phiếu thu, người mua nộp tiền vào quỹ, thủ quỹ nhận tiền sau đó
chuyển chứng từ cho kế toán tiền mặt để ghi vào sổ chi tiết tiền mặt.
- Người mua trả bằng sec, chuyển khoản:
Hình thức thanh toán thường gặp nhất từ nhà đầu tư thanh toán cho công ty là
hình thức chuyển khoản.
- Quy trình hạch toán phải thu khách hàng
Ghi tăng khoản phải thu khi công trình đã hoàn thành và xuất hóa đơn mà khách
hàng chưa thanh toán tiền cho công ty. Căn cứ hạch toán là Hóa đơn GTGT
Ghi giảm khoản phải thu khi khách hàng đã thanh toán tiền nợ cho công ty hoặc
khách hàng ứng trước tiền cho công ty. Căn cứ hạch toán gồm Hóa đơn GTGT, giấy
báo có, phiếu thu…
Công ty cũng hạch toán chi tiết cho từng khách hàng.
- Ví dụ cụ thể về tình hình phải thu khách hàng chi tiết cho BQL Thạch Thất và
UBND xã Tân Xã của công ty WEI-MO như sau:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
************
HỢP ĐỒNG KINH TẾ GIAO NHẬN THẦU XÂY LẮP CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG LIÊN XÃ CẦN KIỆM ĐỒNG TRÚC HẠ BẰNG
Số: 21/HĐXL
Căn cứ Pháp lệnh hợp đồng kinh tế ngày 25-09-1989 của Hội đồng Nhà nước.

24



Căn cứ Nghị định số 17/HĐBT ngày 16-01-1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là
chính phủ) quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh hợp đồng kinh tế.
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08-07-1999 của Chính phủ về việc ban
hành về quy chế quản lý đầu tư và xây dựng cơ bản.
Căn cứ vào khả năng nhu cầu của hai bên
Hôm nay, ngày 12 tháng 12 năm 2010, tại Hội đồng nhân dân huyện Thạch Thất
chúng tôi gồm có:
BÊN CHỦ ĐẦU TƯ: ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ TÂN XÃ
Địa chỉ : Tân Xã – Thạch Thất – Hà Nội
Điện thoại : 0433842245
Tài khoản : 002.432.1111.743 Tại NH NN và PTNT Thạch Thất, Hà Nội
Đại diện : Ông Chu Đại Thành
Chức vụ: Phó chủ tịch
Trong hợp đồng này gọi tắt là Bên A
BÊN TỔ CHỨC NHẬN THẦU XÂY DỰNG: Công ty TNHH kỹ thuật điện tử
chính xác WEI-MO
Địa chỉ
: Hạ Bằng – Thạch Thất – Hà Nội
Điện thoại : 0433595488
Fax:0433595488
Tài khoản : 410.420.0003.755 Tại Ngân hàng Liên Việt Hà Đông, Hà Nội
Mã số thuế : 0500444490
Đại diện : Ông Trần Văn Mơ
Chức vụ: Giám đốc
Trong hợp đồng này gọi tắt là Bên B
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thi công xây lắp với các điều khoản sau đây:
ĐIỀU 1: KHỐI LƯỢNG VÀ TIẾN ĐỘ CÔNG TRÌNH
- Tên công trình: Công trình Đường liên xã Cần Kiệm Đồng Trúc Hạ Bằng

- Địa điểm xây dựng công trình: xã Đại Đồng, huyện Thạch Thất, TP Hà Nội
- Quy mô công trình: xan lấp mặt bằng và xây dựng công trình với tổng diện tích là
14.300 m2
- Số vốn đầu tư được duyệt theo dự toán: 6.000.000.000 đồng
- Tiến độ thi công:
Ngày thi công: 13/12/2010
Ngày hoàn thành: 12/03/2014
- Trong trường hợp đang thực hiện hợp đồng kinh tế đã ký, có những khối lượng
phát sinh thì bên A phải làm thủ tục, bổ sung khối lượng phát sinh ghi vào hợp
đồng.
ĐIỀU 2: CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH
- Bên B phải chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật và chất lượng xây lắp toàn bộ công
trình, đảm bảo thi công theo thiết kế phù hợp với dự toán đã được duyệt, đúng quy
trình, quy phạm yêu cầu kỹ thuật và thẩm mỹ trong xây dựng.
- Bên A có trách nhiệm cử người giám sát tại công trình để theo dõi chất lượng vật
liệu, cấu kiên bê tông, chất lượng xây lắp, nếu thấy phần nào chưa được đảm bảo thì
yêu cấu bên B làm lại. Bên A có trách nhiệm xác nhận công tác phát sinh làm cơ sở
cho việc nghiệm thu và thanh toán. Bên A xét thấy xây lắp không đạt yêu cầu được
quyền không ký vào biên bản nghiệm thu hoặc chưa nhận bàn giao.
- Bên B có trách nhiệm bảo hành chất lượng công trình trong thời gian là 1 năm.

25


×