Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI SỞ GIAO DỊCH AGRIBANK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.94 KB, 48 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................................................................1
DANH MỤC SƠ ĐỒ.............................................................................................................................................1
DANH MỤC BẢNG BIỂU.....................................................................................................................................2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI...............................................................2
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................................................................2
1.2. Tổ chức hoạt động và đặc điểm kinh doanh của ngân hàng.................................................................4
1.2.1. Tổ chức hoạt động của ngân hàng..................................................................................................4
1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lí hoạt động kinh doanh của Sở giao dịch Agribank...................................5
1.2.3. Đặc điểm về hoạt động kinh doanh của ngân hàng.....................................................................21
1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty..........................................................................24
PHẦN 2: KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG..................28
2.1. Những thuận lợi và khó khăn của ngân hàng trong hoạt động kinh doanh.......................................28
2.1.1. Thuận lợi........................................................................................................................................28
2.1.2. Khó khăn........................................................................................................................................28
2.2. Khái quát tình hình kinh doanh và tài chính của ngân hàng trong những năm gần đây...................29
2.2.1. Vốn và nguồn vốn của ngân hàng.................................................................................................29
2.2.1.1. Vốn..........................................................................................................................................29
2.2.1.2. Nguồn vốn..............................................................................................................................35
2.2.2. Khái quát tình hình kinh doanh của công ty trong những năm gần đây.....................................37
2.2.2.1. Doanh thu...............................................................................................................................37
2.2.2.2. Chi phí.....................................................................................................................................38
2.2.2.3. Lợi nhuận................................................................................................................................40
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ BAN ĐẦU VỀ NGÂN HÀNG........................................................42
3.1. Những điểm mạnh của ngân hàng.......................................................................................................42
3.2. Những điểm yếu...................................................................................................................................42
3.3. Những đề xuất ban đầu.......................................................................................................................45
3.4. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại sở giao dịch................................................46
DANH MỤC TÀI LIỆU TAM KHẢO.....................................................................................................................48

DANH MỤC SƠ ĐỒ


Sơ đồ 1.1: Thủ tục phát hành thẻ.....................................................................................................................4
Sơ đồ 1.2: Mô hình tổ chức bộ máy quản lí của Sở giao dịch..........................................................................5

1


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Thống kê thiết bị kỹ thuật của Vietcombank Quảng Ngãi..............................................................22
Bảng 1.2: Những khách hàng chủ chốt của Vietcombank Quảng Ngãi.........................................................22
Bảng 1.3: Thống kê các Ngân hàng đặt chi nhánh tại địa bàn Quảng Ngãi...................................................24
Bảng 1.4: Tình hình thu nhập của NHNNo & PTNT Quận Cái Răng trong 3 năm..........................................24
Bảng 2.1: Tinh hình huy động vốn của NHNN & PTNT Quận Cái Răng qua 3 năm 2013 - 2015...................30
Bảng 2.2: Tinh hình huy động vốn của NHNN & PTNT Quận Cái Răng qua 3 năm 2013 - 2015...................31
Bảng 2.3:..........................................................................................................................................................33
Bảng 2.4: Tình hình nguồn vốn của NHNN & PTNN Quận Cái Răng qua 3 năm 2013 - 2015.......................35
Bảng 2.5: Các chỉ tiêu về hoạt động kinh doanh của ngân hàng NHNNo & PTNT Quận Cái Răng trong 3
năm từ 2013 — 2015.......................................................................................................................................37
Bảng 2.6: Các chỉ tiêu về khả năng sinh lợi chủa ngân hàng NHNNo & PTNT...............................................40

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IV đã đưa cả nước bước vào thời kỳ đổi mới, trong
đó đổi mới về bộ máy tổ chức và cơ chế hoạt động của ngân hàng là một khâu quan trọng.
Năm 1987 theo quyết định 218 của HĐBT cho phép Ngân hàng chuyển sang hệ thống
Ngân hàng 2 cấp.
Tháng 3 năm 1988 Nhà nước ban hành nghị định 53/QĐ ngày 26/05/1998 theo
quyết định số 31/QĐ - NHNN của Tổng giám đốc (nay là Thống đốc ngân hàng nhà
nước) Việt Nam. Là một ngân hàng cấp 2 trực thuộc AGRIBANK Tỉnh Thanh Hóa được

2



giao nhiệm vụ chính: Huy động vốn cho vay ngắn, trung, dài hạn, hướng dẫn khách hàng
lập và thẩm định các dự án kinh doanh, các dịch vụ ngân hàng, làm dịch vụ cho ngân
hàng phục vụ người nghèo. Thực hiện hạch toán kinh doanh và phân phối thu nhập theo
qui định, thực hiện kiểm tra, kiểm toán nội bộ, phân tích kinh tế địa phương, chấp hành
báo cáo thống kê theo chế dộ qui định và thực hiện các nhiệm vụ khác khi được Giám đốc
chi nhánh AGRIBANK tỉnh Thanh Hóa giao cho.
Vị trí địa lý:
AGRIBANK Như Thanh là một huyện miền núi được chia từ 1996, theo nghị định
72/CP của Chính phủ thành 2 huyện (Như Xuân và Như Thanh). AGRIBANK Như Thanh
được hình thành từ ngày 01/01/1998 theo Quyết định 470/QĐ ngày 20/12/1997 của Tổng
giám đốc AGRIBANK Việt Nam, với tổng nguồn vốn là 3,1 tỷ đồng, tổng dư nợ là 19 tỷ
đồng.
Phạm vi hoạt động: 16 xã và 1 thị trấn với tổng diện tích tự nhiên là 58.712.11 ha.
Địa hình: AGRIBANK Như Thanh được tiếp giáp bởi 4 huyện và 1 tỉnh, phía đông giáp
huện Nông Cống và huyện Triệu Sơn, phía tây giáp huyện Như Xuân, phía nam giáp
huyện Triệu Sơn, phía bắc giáp tỉnh Nghệ An.
AGRIBANK Như Thanh là một chi nhánh hoạt động trên địa bàn một huyện cùng
với một ngân hàng chính sách xã hội. AGRIBANK Như Thanh tuy mới được hình thành
nhưng cùng với sự phát triển của hệ thống AGRIBANK Việt Nam, AGRIBANK Như
Thanh đã không ngừng lớn mạnh, chất lượng hoạt động của chi nhánh ngày một hiệu quả,
đã nâng cao uy tín của mình trên địa bàn với phong cách và thái độ tốt từ đó đã củng cố
vững chắc cho quá trình hoạt động kinh doanh của AGRIBANK Như Thanh trong thời
gian qua cũng như các năm tiếp theo.
Trụ sở chính: Thị trấn Bến Sung – huyện Như Thanh – tỉnh Thanh Hóa
AGRIBANK Như Thanh có 20 cán bộ công nhân viên, với 2 phòng nghiệp vụ,
dưới sự điều hành của một giám đốc và 1 phó giám đốc. Cùng sự quan tâm của Huyện uỷ,
UBND huyện và sự tham gia của dân cư trong địa bàn với sự có mặt của các doanh
nghiệp, hợp tác xã, công ty TNHH, DNTN ... tham gia hoạt động cùng ngân hàng.

Mỗi phòng, mỗi đơn vị, mỗi cán bộ công nhân viên đều được bố trí, phân công
nhiệm vụ rõ ràng nhất định. Nhiệm vụ của phòng kinh doanh là huy động vốn đầu tư vốn

3


tín dụng, phòng kế toán –ngân quỹ có nhiệm vụ hạch toán theo dõi, xử lý các nghiệp vụ
và thu nhập chi trả, kiểm đến tiền, quản lý kho tàng vận chuyển, phòng hành chính là
phục vụ cho các hoạt động chi nhánh.
Phòng Tín dụng tổng hợp: Có chức năng tham mưu, giúp ban giám đốc xây dựng
các biện pháp thực hiện chính sách, chủ trương của AGRIBANK VN về tiền tệ, tín
dụng..., thực hiện cho vay đối với các thành phần kinh tế theo Luật Ngân hàng, mở tài
khoản cho vay, theo dõi hợp đồng tín dụng, tính lãi theo định kì, thẩm định và xem xét
bảo lãnh những dự án có mức kí quỹ dưới 100%, điều hoà vốn ngoại tệ và VND, thực
hiện một số nhiệm vụ khác do giám đốc giao.
Phòng Kế toán:
Bộ phận "Xử lý nghiệp vụ chuyển tiền": Nhận yêu cầu chuyển tiền từ các giao dịch
viên tại FRONT_END, bộ phận này có nhiệm vụ kiểm tra tính pháp lý và xử lý các yêu
cầu liên quan đến nghiệp vụ chuyển tiền của khách hàng.
Bộ phận "Quản lý tài khoản": Quản lý các bộ phận tài khoản của khách hàng và
các tài khoản nội bộ.
Bộ phận "Quản lý chi tiêu nội bộ": Thực hiện các nghiệp vụ liên quan tới chi tiêu
nội bộ và một số nhiệm vụ khác do ban giám đốc đề ra.
Phòng Ngân quỹ: Quản lý thu chi bằng VND, các loại ngoại tệ, kho tiền, tài sản thế
chấp, chứng từ có giá. Thực hiện chế độ báo cáo về hoạt động thu - chi tiền mặt VND,
ngoại tệ, séc. Xử lý các loại tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông.
Tổ kiểm tra - kiểm toán nội bộ: Lập kế hoạch định kì hoặc đột xuất về kiểm tra,
kiểm toán nội bộ, trình giám đốc duyệt và tiến hành kiểm tra giám sát việc chấp hành các
quy trình thực hiện nghiệp vụ, hoạt động kinh doanh và quy chế an toàn trong kinh doanh
theo đúng quy định của Pháp luật về Ngân hàng AGRIBANK. Làm đầu mối phối hợp với

các đoàn thanh tra, kiểm toán đối với các hoạt động của chi nhánh.
1.2. Tổ chức hoạt động và đặc điểm kinh doanh của ngân hàng
1.2.1. Tổ chức hoạt động của ngân hàng
Sơ đồ 1.1: Thủ tục phát hành thẻ

4


Phòng Hành chính nhân sự

Việc phát hành thẻ cơ bản tuân theo quyPhòng
trìnhKinh
sau:doanh ngoại tệ
- Bước 1: Khách hàng gửi đơn, hồ sơ cần thiết yêu cầu được sử dụng thẻ đến ngân
Ban Giám đốc

Phòng Thanh toán quốc tế

hàng và phải đáp ứng các yêu cầu của ngân hàng về độ tuổi, thu nhập…Đồng thời, khách
hàng phải cung cấp đầy đủ thông tin cần thiếtPhòng
như Quản
họ tên,
lí rủiđịa
ro chỉ, cơ quan công tác, số
chứng minh thư…cho ngân hàng
- Bước 2: Ngân hàng căn cứ vào hồ sơ yêu cầu phát hành thẻ của khách hàng, bộ
Phòng nguồn vốn và kế hoạch tổng hợp

phận thẩm định sẽ tiến hành thanh tra hồ sơ và ra quyết định chấp nhận hoặc từ chối phát
hành. Với những hồ sơ được chấp nhận, chi nhánh phát hành thẻ tiến hành gửi hồ sơ, hợp

Phòng Tín dụng

đồng ký kết tới trung tâm thẻ, đồng thời xác định hạn mức cho khách hàng.
- Bước 3: Trung tâm thẻ sẽ tiến hành mở tài khoản thẻ cho khách hàng cập nhật hồ
sơ và tiến hành in thẻ. Sau khi xác định số Phòng
PIN, SWIFT
thẻ được giao lại cho bộ phận phát
hành.Quy trình phát hành thẻ, đặc biệt là số PIN phải được đảm bảo giữ bí mật
- Chủ thẻ ký nhận và ký vào mặt sau

- Gửi
thẻlí và

cá nhân
Phòng
Quản
kinh
doanh
vốn

- Gửi thẻ và mã số cá nhân cho chủ thẻ

- Thẻ và mã cá nhân phải gửi riêng

1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lí hoạt động kinh doanh của Sở giao dịch Agribank
Phòng NgÂn Hàng đại lí

Mô hình tổ chức bộ máy quản lí của Sở giao dịch ngân hàng Agribank
Theo hình thức tập trung


Phòng dịch vụ kiều hối

Sơ đồ 1.2: Mô hình tổ chức bộ máy quản lí của Sở giao dịch
Phòng Điện toán

5
Phòng dịch vụ và marketing


a. Phòng Khách hàng doanh nghiệp
- Đầu mối tham mưu, đề xuất giám đốcchi nhánh xây dựng mục tiêu, chiến lược
đối với khách hàng doanh nghiệp, phân loại khách hàng doanh nghiệp và đề xuất chính
sách phát triển khách hàng nhằm mở rộng tín dụng và nâng cao hiệu quả cấp tín dụng.
- Thực hiện cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp.
- Tiếp thị, phát triển sản phẩm dịch vụ và cung cấp tiện ích ngân hàng đối với
khách hàng doanh nghiệp trên địa bàn.
6


- Thực hiện phân loại nợ, xử lí nợ đối với khách hàng doanh nghiệp.
- Triển khai quy chế, quy trình, hướng dẫn nghiệp vụ cấp tín dụng đối với khách
hàng doanh nghiệp trong chi nhánh.
- Quản lí rủi ro trong lĩnh vực tín dụng khách hàng doanh nghiệp.
- Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các quy chế, quy trình cấp tín dụng đối
với khách hàng doanh nghiệp trong phạm vi quản lí của chi nhánh.
- Thực hiện công tác quản trị nội bộ và quản lí lao động theo phân cấp, ủy quyền.
- Quản lí hồ sơ, tài liệu và các văn bản quản lí nội bộ có liên quan theo quy định
Agribank.
- Chấp hành chế độ thống kê, báo cáo chuyên đề theo quy định.
- Triển khai thực hiện các quy định nghiệp vụ, văn bản chỉ đạo của ngành, chỉ đạo

của ban giám đốc. Tổ chức học tập văn bản, tập huấn nghiệp vụ tín dụng.
- Chỉ đạo công tác kiểm tra chấp hành nghiệp vụ tín dụng: theo chương trình kiểm
tra của cấp trên, của Ban giám đốc và chương trình tự kiểm tra.
- Thực hiện các nghiệp vụ khác do Giám đốc chi nhánh giao.
b. Phòng Khách hàng Hộ sản xuất và cá nhân
Đầu mối tham mưu với giám đốc:
- Xây dựng mục tiêu, chiến lược đối với khách hàng hộ sản xuất và cá nhân (bao
gồm cả hợp tác xã), phân loại khách hàng và đề xuất các chính sách phát triển khách hàng
hộ sản xuất và cá nhân nhằm mở rộng tín dụng và nâng cao hiệu quả cấp tín dụng.
- Kiểm tra giám sát việc tổ chức thực hiện quy chế , quy trình cấp tín dụng dối với
hộ sản xuất và cá nhân của chi nhánh.
Thực hiện:
- Thực hiện công tác quản trị nội bộ và quản lí lao động theo phân cấp ủy quyền.
- Cấp tín dụng đối với khách hàng hộ sản xuất và cá nhân theo phạm vi được phân
công theo đúng quy định của pháp luật và quy trình tín dụng(tiếp thị, tìm kiếm khách
hàng, dự án, giới thiệu sản phẩm, phân tích thông tin; nhận hồ sơ xem xét cho vay, bảo
lãnh; quản lí giải ngân, quản lí kiểm tra sử dụng vốn vay, theo dõi thu nợ, thu lãi đến khi
tất toán hợp đồng tín dụng) bao gồm các nghiệp vụ:
+ Cấp tín dụng khách hàng hộ sản xuất và cá nhân phục vụ nhu cầu sản xuất, kinh

7


doanh, tiêu dùng phục vụ đời sống,...
+ Nghiệp vụ thấu chi tài khoản tiền gửi thanh toán đối với khách hàng cá nhân và
sở giao dịch.
+ Nghiệp vụ Thẻ tín dụng quốc tế đối với khách hàng cá nhân và sở giao dịch.
- Tái thẩm định đối với các khoản vay của khách hàng hộ sản xuất và cá nhân vượt
quyền phán quyết của các phòng giao dịch theo quy định của Agribank chi nhánh Sở giao
dịch.

- Phân loại dư nợ, phân tích nợ quá hạn,nợ xấu, phân tích thực trạng, tìm nguyên
nhân và đề xuất hướng khắc phục, có giải quát cụ thể trong việc xử lí, thu hồi nợ đối với
khách hàng hộ sản xuất và cá nhân.
- Định kì thực hiện xếp loại khách hàng, xếp loại tín dụng, phân loại nợ, trích lập
dự phòng rủi ro đối với hoạt động tín dụng hộ sản xuất và cá nhân.
Tiếp thị, phát triển sản xuất dịch vụ và cung cấp các dịch vụ tiện ích ngân hàng đối
với hộ sản xuất và cá nhân trên địa bàn; Tiếp nhận yêu cầu và ý kiến phản hồi khách
hàng; phối hợp với các phòng liên quan, đề xuất Giám đốc cách gỉai quyết, nhằm đáp ứng
những đề nghị hơp lí và nguyện vọng khách hàng.
Triển khai các quy chế, quy trình, hướng dẫn nghiệp vụ cấp tín dụng đối với khách
hàng hộ sản xuất và cá nhân; kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện và kiểm tra chuyên
đề tại đơn vị. Thực hiện tư vấn, hướng dẫn giải đáp thắc mắc cho khách hàng hộ sản xuất
và cá nhân về các quy định quy trình tín dụng, dịch vụ của ngân hàng.
Quản lí rủi ro theo lĩnh vực tín dụng:
Quản lí rủi ro theo chức năng, nhiệm vụ của phòng
Phân tích kinh tế theo ngành, nghề kinh tế kỹ thuật, danh mục khách hàng để lựa
chọn biện pháp cho vay an toàn, hiệu quả.
g)Quản lí (hoàn chỉnh, bổ sung, bảo quản, lưu trữ, khai thác,...) hồ sơ tín dụng theo
quy định; tổng hợp, phân tích, quản lí (thu thập, lưu trữ, bảo mật, cung cấp) thông tin và
lập báo cáo về công tác tín dụng hộ sản xuất và cá nhân theo phạm vi được phân công.
Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê theo quy định.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
c. . Phòng Kế hoạch - Nguồn vốn

8


- Đầu mối tổng hợp, xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh của chi nhánh phù
hợp với môi trường, định hướng phát triển kinh tế xã hội địa phương theo quy định của
Agribank. Trực tiếp tham mưu xây dựng chiến lược huy động vốn của chi nhánh.

- Đầu mối xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn, trung và dài hạn của chi nhánh
theo định hướng kinh doanh của Agribank.
- Đề xuất giao, quản lí, điều chỉnh và quyết toán kế hoạch kinh doanh đối với các
phòng nghiệp vụ, các phòng giao dịch phụ thuộc. Tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp
hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh của chi nhánh.
- Quản lí cân dối nguồn vốn, đảm bảo các cơ cấu về kì hạn, loại tiền tệ,loại tiền
gửi... và quản lí các hệ số an toàn theo quy định.
- Chịu trách nhiệm về quản lí rủi ro trong lĩnh vực nguồn vốn, cân đối vốn và kinh
doanh tiền tệ theo uy chế, quy trình quản lí rủi ro, quản lí tài sản nợ ( rủi ro lãi suất, tỷ giá,
kì hạn...)
- Thực hiện phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro, xử lí rủi ro theo quy định; thư
kí hội đồng xử lí rủi ro tại chi nhánh.
- Xây dựng chương trình công tác hàng tháng, quý, năm của chi nhánh; tổng hợp,
đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ đã được Giám đốc chi nhánh phê duyệt.
- Xây dựng và triển khai chương trình giao ban, làm thư kí tổng hợp cho Giám dốc
chi nhánh.
- Tổng hợp thông tin về kinh tế xã hội, diễn biến lãi suất trên thị trường. Nghiên
cứu, phân tích kinh tế, tham mưu cho giám đốc điều hành lãi suất cho vay, lãi suất huy
động nhanh nhạy, phù hợp với thị trường; Đề xuất biện pháp triển khai, áp dụng các sản
phẩm dịch vụ mới; ưu đãi lãi suất, ưu đãi dịch vụ đối với từng đối tượng khách hàng theo
cơ chế ưu đãi hiện hành của Agribank, đảm bảo cạnh tranh với các ngân hàng thương mại
khác trên địa bàn, nhằm tăng trưởng kinh doanh theo mục tiêu đề ra.
- Đầu mối thực hiện công tác giao và quyết toán khoán tại chi nhánh.
- Đầu mối quan hệ, tiếp nhận các nguồn vốn ủy thác đầu tư của Chính phủ, các tổ
chức kinh tế, các nhân trong và ngoài nước.
- Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện quy chế, quy trình theo chuyên đề trong
phạm vi quản lí của chi nhánh

9



- Thực hiện công tác Quản trị nội bộ và quản lí lao động theo phân cấp, ủy quyền.
d. Phòng Kế Toán – Ngân quỹ
- Trực tiếp thực hiện việc quản lí tài chính, hạch toán kế toán, hạch toán thống kê
các nghiệp vụ phát sinh, tham gia thanh toán các khoản chi phí... theo quy định của
NHNN và Agribank.
- Xây dựng, quyết toán kế hoạch tài chính, quỹ tiền lương của chi nhánh với Trụ sở
chính. Đề xuất giao, quyết toán kế hoạch tài chính đối với các phòng nghiệp vụ, phòng
giao dịch phụ thuộc.
-Trực tiếp thực hiện việc đăng kí, quản lí hồ sơ, thay đổi thông tin khách hàng,
mở tài khoản tiền gửi thanh toán cho khách hàng thanh toán trên hệ thống IPCAS; cung
cấp sản phẩm dịch vụ Mobie Banking, Internet Banking, Agribank E-mobile Banking,
Bank Plus, M-Plus, Thuế điện tử và các sản phẩm ngân hàng điện tử khác.
- Thực hiện chi trả kiều hối, mua bán vàng và ngoại tệ mặt theo quy định.
- Thực hiện các khoản nộp ngân sách nhà nước theo quy định.
- Thực hiện các nghiệp vụ thu chi tiền mặt, vận chuyển tiền mặt( bao gồm VNĐ và
ngoại tệ), các loại giấy tờ có giá, vàng...
- Quản lí hồ sơ tín dụng theo quy định của Agribank và của Chi nhánh.
- Thực hiện công tác thanh toán điện tử trong nội bộ Agribank, thanh toán điện tử
liên ngân hàng, thanh toán nội mạng với khách hàng.
- Thực hiện tư vấn, giải đáp thắc mắc của khách hàng về nghiệp vụ kế toán và ngân
quỹ.
- Tổng hợp, thống kê, hồ sơ, tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết toán tại chi
nhánh. Tổ chức tập hợp và lưu trữ chứng từ hạch toán kế toán hàng ngày sau khi chứng từ
được kiểm soát và hậu kiểm theo quy định.
- Triển khai thực hiện quy định của NHNN, Agribank trong lĩnh vực tài chính, kế
toán, ngân quỹ, hậu kiểm...
- Kiểm tra kiểm soát hoạt động tiền tệ kho quỹ, giám sát việc chấp hành quy định
về an toàn kho quỹ, định mức tồn quỹ tại chi nhánh và từng đơn vị phụ thuộc, máy ATM
theo quy định của pháp luật, NHNN và Agribank.

- Kiểm ttra, giám sát việc tổ chức thực hiện quy chế, quy trình tài chính kế toán,

10


ngân quỹ trong phạm vi quản lí của chi nhánh.
- Thực hiện công tác quản trị nội bộ và quản lí lao động theo phân cấp, ủy quyền.
- Quản lí hồ sơ, tài liệu và các văn bản quản lí nội bộ và quản lí nội bộ có liên quan
theo quy định của Agribank.
- Chấp hành chế độ thống kê, báo cáo chuyên đề theo quy định.
-Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh giao
e. Phòng Điện toán
-Quản trị, vận hành, hỗ trợ hệ thống CNTT tại chi nhánh.
+Quản trị, vận hành các hệ thống hạ tầng CNTT, hệ thống ứng dụng, quản trị cơ sở
dữ liệu tại chi nhánh theo quy định.
+ Hỗ trợ triển khai và vận hành, đào tạo, hướng dẫn sử dụng các hệ thống CNTT,
ba gồm cả cán bộ chi nhánh và khách hàng của Agribank.
+ Phát triển các phần mềm, tiện ích đáp ứng hoạt động đặc thù của chi nhánh tuân
thủ theo đúng các quy định của Agribank.
- Tổng hợp, thống kê, lưu trữ số liệu, thông tin liên quan đến hoạt động của chi
nhánh
- Quản trị, phân quyền người sử dụng truy cập hệ thống CNTT theo phân cấp, ủy
quyền của Agribank.
- Đảm bảo an toàn, bảo mật CNTT tại chi nhánh.
- Quản lý, sử dụng thiết bị thông tin phục vụ hoạt động kinh doanh và bảo dưỡng,
sửa chữa máy móc, thiết bị tin học, phần mề của chi nhánh.
- Tham gia, phối hợp triển khai các công việc về lĩnh vực CNTT theo chỉ đạo của
Agribank.
- Thực hiện công tác quản trị nội bộ và quản lí lao dộng theo phân cấp, ủy quyền.
- Chấp hành chế độ thống kê, báo cáo chuyên đề theo quy định

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh giao.
f. Phòng kiểm tra, kiểm soát nội bộ
- Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác năm, quý phù hợp với kế hoạch kiểm
tra, kiểm soát của Agribank và yêu cầu công tác kiểm tra giám sát hoạt động kinh doanh
tại Chi nhánh.

11


- Đầu mối tổ chức kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành pháp luật, quy trình nghiệp
vụ và các quy định nội bộ của Agribank tại chi nhánh. Phát hiện và đề xuất chỉnh sửa,
khắc phục kịp thời sơ hở trong các quy trình nội bộ nhằm tăng cường quản lí giao dịch
hàng ngày an toàn hiệu quả và đúng pháp luật.
- Đầu mối phối hợp với các đoàn thanh tra, kiểm tra ngoại ngành, thanh tra NHNN,
kiểm tra toàn diện, kiểm tra chuyên đề, kiểm toán nội bộ của Agribank để thực hiện các
cuộc kiểm tra tại chi nhánh. Rà soát, đề xuất các bộ phận liên quan chỉnh sửa, khắc phục
tồn tại qua thanh tra, kiểm tra, báo cáo kết quả chỉnh sửa theo quy định của NHNN và
Agribank.
- Tiếp nhận đơn thư, tổ chức kiểm tra, xác minh, giải quyết đơn thư thuộc thẩm
quyền theo đúng quy định về giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, đơn đề nghị, phản ánh
tỏng hệ thống Agribank phù hợp với các quy định của pháp luật.
- Thực hiện nhiệm vụ thường trực tiểu Ban chống tham nhũng làng phí, phòng
chống tội phạm tại chi nhánh. Tổng hợp báo cáo phòng chống rửa tiền, FATCA.
- TRực tiếp tham gia trong lĩnh vực pháp chế:
+Tư vấn pháp lý trong tố tụng dân sự, hình sự, kinh tế, lao động, hành chính... liên
quan đến con người và tài sản của chi nhánh.
+ Thẩm định, chịu trách nhiệm về mặt pháp lý đối với dự thảo các quy trình, quy
chế, hướng dẫn nghiệp vụ và các văn bản khác theo chỉ đạo của Giám đốc.
+ Đầu mối phối hợp các phòng liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến kiến thức
pháp luật cho cán bộ tại chi nhánh.

+ Bảo mật hồ sơ, tài liệu liên quan đến công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm toán nội
bộ theo quy định của pháp luật, NHNN, Agribank.
+ Thực hiện công tác quản trị nội bộ và quản lí lao động theo phân cấp ủy quyền.
+ Chấp hành chế độ thống kê, báo cáo chuyên đề theo quy định.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đố chi nhánh giao.
g. Phòng Dịch vụ và Makerting
Phát triển sản phẩm dịch vụ:
- Đề xuất, tham mưu Giám đốc chi nhánh về: Chính sách phát triển sản phẩm dịch
vụ ngân hàng; phát triển mạng lưới đại lí, chủ thẻ, quản lí nâng cao chất lượng, hiệu quả

12


dịch vụ; xây dựng kế hoạch tiếp thị, quảng bá các sản phẩm dịch vụ của Agribank.
- Phát hành thẻ ghi nợ, quản lí, giám sát nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ; thanh
toán theo quy định của Agribank; quản lí, giám sát hệ thống thiết bị đầu cuối; phát triển
sản phẩm liên kết ngân hàng - bảo hiểm; đơn vị trả lương qua tài khoản và các sản phẩm
dịch vụ mới được giao phụ trách.
Quản lí, chăm sóc khách hàng:
- Tham mưu cho Giám đốc trong việc xây dựng kế hoạch phát triển khách hàng,
chính sách khách hàng.
- Quản lí phục vụ, chăm sóc các đối tác, khách hàng tổ chức, cá nhân được giao
phụ trách.
- Khảo sát thị trường, thăm dò ý kiến và đo lường sự hài lòng của khách hàng định
kì và đột xuất. Khai thác cơ sở dữ liệu và phân loại khách hàng phục vụ việc tiếp cận vfa
phục vụ khách hàng phù hợp.
- Thực hiện tư vấn, tiếp thị, giới thiệu sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Tiếp nhận, giải
đáp các ý kiến phản hồi từ khách hàng trong việc sử dụng sản phẩm dịch vụ của
Agribank. Xử lí tranh chấp, khiếu nại, phát sinh liên quan (nếu có).
- Triển khai và quan lí điều hành quầy đón tiếp khách hàng, và quầy tư vấn sản

phẩm dịch vụ cho khách hàng.
- Phụ trách tổng đài dịch vụ khách hàng (Call center).
Thực hiện công tác truyền thông, quảng cáo:
- Tham mưu, đề xuất với Giám đốc và xây dựng kế hoạch truyền thông quảng cáo,
quảng bá thương hiệu, thực hiện văn hóa doanh nghiệp tại chi nhánh.
- Đầu mối làm việc với cơ quan báo chí, truyền thông, thực hiện các hoạt động tiếp
thị, thông tin tuyên truyền theo quy định của Agribank và theo kế hoạch truyền thông
quảng cáo được Giám đốc phê duyệt.
Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện quy chế, quy trình theo nghiệp vụ phòng
mình phụ trách.
Thực hiện công tác quản trị nội bộ và quản lí lao động theo phân cấp ủy quyền.
Quản lí hồ sơ, tài liệu và các văn bản quản lí nội bộ có liên quan theo quy định của
Agribank.

13


Chấp hành chế độ thống kê, báo cáo chuyên đề theo định kì.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh giao.
h. Phòng Tổng hợp
- Thực hiện công tác đảm bảo quốc phòng, an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ,
thông tin liên lạc, điện nước sinh hoạt.
- Quản lí và sử dụng con dấu; thực hiện công tác hành chính, văn thư, lễ tân, bảo
vệ, y tế,...
- Đầu mối đón tiếp và làm việc với khách đến công tác tại Chi nhánh.
- Thực hiện công tác xây dựng cơ bản, mua sắm, sửa chữa tài sản cố định, công cụ
lao động; quản lí tài sản được giao (tài sản cố định, phương tiện vận chuyển, công cụ
dụng cụ, các tài sản khác...)
- Đề xuất, tham mưu và thực hiện các nội dung liên quan đến công tác tổ chức
(mạng lưới, thi đua, khen thưởng, tiền lương, bảo hiểm...), công tác quản lí người giữ

chức danh chức vụ, quản lí lao động của Chi nhánh theo quy định.
- Kiếm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện quy chế, quy trình theo chuyên đề trong
phạm vi quản lí của chi nhánh.
- Thực hiện công tác quản trị nội bộ và quản lí lao động theo phân cấp, ủy quyền.
- Quản lí hồ sơ, tài liệu và các văn bản quản lí nội bộ, hồ sơ gốc của người lao
động tại Chi nhánh theo quy định của Agribank.
- Chấp hành chế độ thống kê, báo cáo chuyên đề theo quy định.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh, giao
i. Phòng Kinh doanh ngoại hối
- Triển khai các nghiệp vụ giao dịch hối đoái, xử lí hạch toán các nghiệp vụ thanh
toán quốc tế trực tiếp và kinh doanh ngoại tệ theo quy định (trừ dịch vụ kiều hối, mua,
bán vàng và ngoại tệ mặt).
- Thực hiện công tác thanh toán quốc tế thông qua mạng SWIFT và nghiệp vụ bảo
lãnh quốc tế theo thông lệ quốc tế, quy định của pháp luật, Agribank và NHNN.
- Thực hiện các dịch vụ kiều hối và chuyển tiền.
- Thiết lập tỷ giá giao dịch mua bán ngoại tệ với khách hàng.
- Tổ chức, triển khai, thực hiện các dịch vụ khác về kinh doanh ngoại tệ và thanh

14


toán quốc tế tại Chi nhánh.
- Thực hiện quản lí hồ sơ, tài liệu và các văn bản quản lí nội bộ có liên quan theo
quy định của Agribank.
- Tham mưu cho Giám đốc về sản phẩm, dịch vụ liên quan đến Kinh doanh ngoại
tệ và Thanh toán quốc tế.
- Tư vấn, giải đáp thắc mắc cho khách hàng các vấn đề liên quan đến nghiệp vụ
của Phòng.
- Thực hiện công tác hậu kiểm chứng từ thuộc nghiệp vụ phát sinh của Phòng.
- Chấp hành chế độ báo cáo, thống kê kiểm tra chuyên đề theo quy định.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh giao.
k. Mối quan hệ của các phòng ban, bộ phận trong Sở giao dịch Agribank
* Quan hệ công tác trong ban giám đốc:
- Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc thực hiện theo quy định tại khoản 1 điều 9;
nhiệm vụ, quyền hạn của Phó giám đốc thực hiện theo quy định tại khoản 2 điều 9 quy
chế tổ chức và hoạt động của chi nhánh ban hành theo quyết định số 558/QĐ-HĐTVTCTL, ngày 22/09/2016 của Hội đồng thành viên Agribank.
- Giám đốc tổ chức diều hành các hoạt động của chi nhánh và chịu trách nhiệm
trước Agribank và trước pháp luật về chức năng nhiệm vụ của Chi nhánh.
- Giám đốc phân công hoặc ủy quyền cho các phó giám đốc trực tiếp giải quyết
một số công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của chi nhánh; các Phó giám đốc chủ động
gairi quyết các công việC được giao và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp
luật về các quyết định của mình.
- Giám đốc có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các chương trình công
tác của các Phó giám đốc. Các Phó giám đốc phải thường xuyên cập nhật thông tin về chủ
trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, của ngành và của Agribank để thực thi công việc.
- Giám đốc trực tiếp giải quyết các công việc gồm:
+ Những công việc phát sinh vượt thẩm quyền giải quyết của các Phó giám đốc.
+ Những công việc liên quan đến nhiều nghiệp vụ do các Phó giám đốc giải quyết,
nhưng chưa thống nhất.
- Phó giám đốc được Giám đốc phân công, ủy quyền thay mặt Giám đốc chỉ đạo,

15


triển khai thực hiện 1 số công việc cụ thể (theo văn bản ủy quyền, phân công công tác) và
giải quyết các công việc đột xuất do Giám đốc giao.
- Giám đốc ủy quyền cho một Phó giám đốc thay mặt Giám đốc giải quyết toàn bộ
hoặc một số công việc(theo văn bản ủy quyền) nếu đi vắng từ một ngày trở lên.
- Phó giám đốc đi vắng, bàn giao công việc cho Phó Giám đốc khác giải quyết theo
quy định về phân công hợp công trong Ban giám đốc.

- Trường hợp nghiệp vụ, công việc phát sinh, liên quan đến công việc do Phó giám
đốc khác phụ trách, thì các Phó giám đốc cần phải bàn bạc và thống nhất giải quyết, nếu
không thống nhất giải quyết, nếu không thống nhất được phải báo cáo Giám đốc, quyết
định của Giám đốc là quyết định cuối cùng làm căn cứ thực hiện.
- Khi có sự điều chỉnh việc phân công trong Ban giám đốc, phải có biên bản bàn
giao chi tiết, cụ thể về nội dung công việc,những việc đang làm, những khó khăn, tồn tại,
cách giải quyết, khắc phục và hồ sơ, tài liệu có liên quan.
* Quan hệ công tác giữa Ban giám đốc với các phòng nghiệp vụ, phòng giao dịch:
-Giám đốc, phó giám đốc chỉ đạo hoạt động kinh doanh thông qua Trưởng phòng,
Giám đốc phòng giao dịch; trường hợp cần thiết Giám đốc, phó giám đốc có thể điều
hành trực tiếp đến cán bộ, đồng thời thông báo cho trưởng phòng, Giám đốc phòng giao
dịch biết.
- Trưởng phòng, giám đốc phòng giao dịch có trách nhiệm tổ chức thực hiện các
nhiệm vụ được giao, trong quá trình thực hiện, nếu khó khăn, vướng mắc, báo cáo Giám
đốc; Phó giám đốc phụ trách đề chỉ đạo thực hiện.
* Quan hệ công tác giữa Ban giám đốc với tổ chức Đảng, công đoàn, Đoàn thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh:
- Đảng bộ Sở giao dịch hoạt động theo điều lệ Đảng cộng sản Việt Nam, Mối quan
hệ giữa Đảng ủy, Ban giám đốc, BCH Công Đoàn, BCH Đoàn thanh niên theo nguyên tắc
đảm bảo sự lãnh đạo toàn diện của Đảng, phát huy tính chủ động, quyền hạn, trách nhiệm
của Ban giám đốc, BCH Công Đoàn, BCH Đoàn thanh niên theo chức năng nhiệm vụ và
điều lệ hoạt động của mỗi tổ chức.
- Công đoàn đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng ủy sở giao dịch và công đoàn
Agribank, mối quan hệ giữa Công đoàn với Ban giám đốc, BCH Đoan thanh niên là quan

16


hệ phối hợp công tác trên nguyên tắc ĐẢng lãnh đạo, Chuyên môn quản lí và tổ chức
điều hành, Công đoàn đại diện cho người lao động tham gia với chuyên môn đảm bảo

những quyền lợi của người lao động được pháp luật quy định, tuyên truyền, động viên
người lao động phát huy dân chủ, nâng cao tinh thần trách nhiệm, tích cực lao động sáng
tạo, hiệu quả đóng góp cho việc hoàn thành nhiệm vụ chính trị.
- Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh có trách nhiệm giáo dục lí tưởng cách
mạng, đạo đức, lối sống cho đoàn viên, ý thức chấp hành các chủ trương của Đảng; chính
sách, pháp luật của Nhà nước; chế độ, thể lệ của ngành, của Agribank, động viên đoàn
viên thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị.
- Mỗi năm ít nhất một lần Giám đốc tổ chức họp với Đảng bộ, Công đoàn, Đoàn
thanh niên để thông báo về chương trình công tác, kết quả hoạt động của chuyên môn, tổ
chức Đảng, Công đoàn và Đoàn thanh niên; động viên cán bộ, đoàn viên thi đua phấn đấu
hoàn thành tốt nhiệm vụ kinh doanh của Chi nhánh. Đảng ủy, BCH Công Đoàn, BCH
Đoàn Thanh niên kịp thời thông tin, báo cáo Giám đốc về chương trình công tác, kết quả
hoạt động trong từng thời gian cũng như tâm tư, nguyện vọng của cán bộ, đảng viên và
đoàn viên.
- Giám đốc tham khảo ý kiến hoặc lấy ý kiến hiệp y của đảng ủy trước khi quyết
định một số vấn đề theo quy định của Agribank.
- Giám đốc tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức Đảng, Công đoàn, Đoàn thanh niên
hoạt động theo điều lệ, quy chế của các tổ chức này, nhưng không làm ảnh hưởng đến
hoạt động kinh doanh.
* Quan hệ giữa các phòng nghiệp vụ, phòng giao dịch:
- Trưởng phòng nghiệp vụ, Giám đốc phòng giao dịch chịu trách nhiệm trước
Giám đốc về mọi hoạt động của Phòng theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Trưởng
phòng/Giám đốc phòng giao dịch phân công cho Phó trưởng phòng/Phó giám đốc phòng
giao dịch phụ trách một số nghiệp vụ cụ thể.
- Phó trưởng phòng/ Phó giám đốc phòng giao dịch chịu trách nhiệm trước Trưởng
phòng/ Giám đốc phòng giao dịch về nghiệp vụ được phân công phụ trách. Trong phạm vi
quyền hạn của mình chủ động triển khai và phân công cán bộ nghiệp vụ thực hiện nhiệm
vụ được giao.

17



- Cán bộ nghiệp vụ có trách nhiệm chấp hành nghiêm túc sự phân công của lãnh
đạo, chủ động thực hiện nhiệm vụ được giao và nêu cao tinh thần hợp tác, phối hợp trong
công tác
* Thẩm quyền kí các văn bản:
Công tác ban hành văn bản thực hiện theo quy định của Agribank và hướng dẫn
thực hiện của Giám đốc chi nhánh Sở giao dịch.
-Văn bản do Chi nhánh ban hành do giám đốc kí; các Phó giám đốc được kí thay,
kí thừa ủy quyền các văn bản thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách hoặc ủy quyền và
phải gửi 1 bản cho Giám đốc để báo cáo.
- Văn bản do các phòng nghiệp vụ, phòng giao dịch ban hành do Trưởng phòng/
Giám đốc phòng giao dịch kí. Các Phó trưởng phòng/Phó giám đốc phòng giao dịch được
kí thay, kí thừa ủy quyền các văn bản thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách hoặc ủy
quyền.
* Họp ban giám đốc:
- Ban giám đốc họp định kì hàng tháng hoặc theo yêu cầu đột xuất theo chỉ đạo của
Giám đốc.
- Các thành viên trong Ban giám đốc có trách nhiệm dự họp đầy đủ, trường hợp
vắng mặt phải có được sự đồng ý của Giám đốc. Trường hợp cần thiết có thể mời 1 số
Trưởng phòng, Giám đốc phòng giao dịch tham dự.
- Trưởng phòng Tổng hợp trực tiếp hoặc phân công Phó trưởng phòng làm thư kí
các cuộc họp Ban giám đốc, Họp liên tịch.
* Họp giao ban:
- Họp giao ban thực hiện ngày 05 hàng tháng (nếu ngày 05 là ngày nghỉ cuối tuần
hoặc ngày lễ, có thể triệu tập họp vào ngày 04 hoặc ngày làm việc đầu tiên sau nghỉ). Nội
dung thông báo kết qua thực hiện kế hoạch kinh doanh tháng trước, kiểm điểm những
việc còn tồn tại, đề ra chương trình công tác trong tháng.
- Thành phần giao ban: Ban giám đốc, Các trưởng phòng nghiệp vụ, Giám đốc
phòng giao dịch và các thành phần khác do Giám đốc triệu tập.

- Trưởng phòng kế hoạch - Nguồn vốn trực tiếp hoặc phân công cho Phó trưởng
phòng làm thư kí phiên họp giao ban, tổng hợp và thông báo bằng văn bản kết luận của

18


giám đốc trong hội nghị giao ban đến Ban giám đốc và các phòng nghiệp vụ, phòng giao
dịch thực hiện.
* Tham dự các cuộc họp do trụ sở chính Agribank triệu tập, các đơn vị khác mời.
- Giấy mời đích danh Giám đốc thì Giám đốc có trách nhiệm tham dự, Trường hợp
giám đốc ko thể tham dự có thể ủy quyền cho một Phó giám đốc đi họp thay, nếu được sự
đồng ý của cấp triệu tập.
- Giấy mời đại diện Ban giám đốc thì Giám đốc dự hoặc phân công một Phó giám
đốc đi dự họp. Nếu giấy mời đích danh Phó giám đốc thì Phó giám đốc có tên trên giấy
mời đi dự họp nhưng phải báo cáo Giám đốc trước và sau khi dự họp.
- Trưởng phòng nghiệp vụ, giám đốc phòng giao dịch có trách nhiệm chuẩn bị đầy
đủ các tài liệu, số liệu cần thiết theo yêu cầu của nội dung cuộc họp đến Ban giám đốc dự
họp.
- Các chức danh khác khi đi dự các cuộc họp có yêu cầu phát biểu ý kiến thì người
dự phải chuẩn bị và báo cáo nội dung phát biểu với Giám đốc. Trường hợp đột xuất thì
nội dung phát biểu phải dựa vào chính sách của nhà nước, chế độ ngành và lợi ích của chi
nhánh, khi về phải báo cáo lại nội dung đã phát biểu với Giám đốc.
* Học tập:
- Phòng tổng hợp là đầu mối trình Giám đốc cử cán bộ đi học nghiệp vụ, dự hội
thảo, khảo sát trong nước và nước ngoài. Trường hợp đi học vào ngoài giờ làm việc,
không do cơ quan tổ chức, cán bộ đi học phải báo cáo Giám đốc và không làm ảnh hưởng
đến thực hiện nhiệm vụ chuyên môn.
- Cán bộ được cử đi đào tạo, học tập, khảo sát, có trách nhiệm châp hành nghiêm
túc các quy định của cơ sở đào tạo.
- Cán bộ được cử đi đào tạo từ 02 ngày trở lên,phải bàn giao công việc cho người

khác thực hiện.
- Khi kết thúc khóa học, hội thảo, khảo sát, ở trong nước hoặc ở nước ngoài, phải
báo cáo kết quả ( Bằng cấp, chứng chỉ, bảng điểm, giấy chứng nhận... hoặc tự báo cáo kết
quả đối với các lớp không cần chứng chỉ, văn bằng) các loại văn bằng (nếu có) gửi qua
phòng tổng hợp để tổng hợp báo cáo Giám đốc và lưu hồ sơ cán bộ theo quy định.
* Lập và duyệt chưởng trình công tác:

19


- Các thành viên Ban giám đốc đi công tác trên 01 ngày,phòng Tổng hợp thông báo
bằng văn bản về việc phối hợp công tác của các Phó giám đốc để các phòng nghiệp vụ,
Phòng giao dịch được biết khi trình giải quyết công việc chuyên môn.
- Các trường hợp đi công tác phải có chương trình làm việc cụ thể được lãnh đạo
phê duyệt, khi về phải báo cáo với lãnh đạo kết quả công tác bằng văn bản.
- Phòng Tổng hợp có trách nhiệm bố trí phương tiện đưa, đón cán bộ đi công tác
theo quy định.
* Chế độ nghỉ phép, nghỉ việc riêng:
Chế độ nghỉ phép năm, nghỉ việc riêng thực hiện theo quy định của Bộ pháp luật
lao động, Nội quy lao động do Agribank ban hành và quy định của Chi nhánh
*Tiếp khách:
- Phòng tổng hợp là đầu mối và chịu trách nhiệm chính việc đón, tiếp khách, tìm
hiểu nội dung làm việc của khách, bố trí lịch (thời gian, địa điểm) để Ban giám đốc tiếp
khách.
+Các cơ quan pháp luật, báo chí đến liên hệ công tác, làm việc do Giám đốc tiếp,
tùy theo tính chất công việc Giám đốc có thể ủy quyền cho Phó Giám đốc hoặc trưởng
phòng nghiệp vụ, Giám đốc phòng giao dịch làm việc với khách.
+ Các đơn vị khác đến liên hệ công tác, liên hệ đến nghiệp vụ nào thì Phó giám
đốc phụ trách nghiệp vụ đó hoặc Trưởng phòng nghiệp vụ, Giám đốc phòng giao dịch có
liên quan tiếp khách theo sự phân công của Giám đốc.

- Trường hợp yêu cầu của khách vượt quá thẩm quyền của phòng nghiệp vụ, phòng
giao dịch thì lãnh đạo phòng phải bao cáo Phó giám đốc phụ trách giải quyết.
- Các trưởng phòng nghiệp vụ, giám đốc phòng giao dịch có liên quan đến nội
dung làm việc của khách phải chuẩn bị hồ sơ, tài liệu cho Ban Giám đốc làm việc với
khách.
- Khi tiếp khách đến làm việc phải tuân thủ những quy định của Nhà nước, của
Agribank về thông tin, bảo mật và thể hiện văn hóa Agribank, lịch sử, tiết kiệm.
* Chế độ báo cáo:
Các phòng nghiệp vụ,phòng giao dịch báo cáo kết quả thực hiện chương trình công
tác, kết quả thực hiện chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh định kì hàng tháng, quý, 6 tháng, 9

20


tháng, năm gửi về phòng kế hoạch - Nguồn vốn theo lịch như sau:
+ Báo cáo tháng: gửi trước ngày 03 tháng sau
+ Báo cáo quý: gửi trước ngày 05 tháng đầu quý sau
+ Báo cáo 6 tháng: gửi trước Ngày 05 tháng 7
+ Báo cáo 9 tháng: gửi trước ngày 05 tháng 10
+ Báo cáo năm: gửi trước ngày 07/01
- Các phòng nghiệp vụ, phòng giao dịch xây dựng kế hoạch kinh doanh, chương
trình công tác hàng quý, năm và gửi về Phòng kế hoạch - Nguồn vốn theo lịch như sau:
+ Kế hoạch quý: gửi trước ngày 15 tháng cuối quý
+ Kế hoạch năm: gửi trước ngày 10/12.
1.2.3. Đặc điểm về hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng
- Huy động vốn: Nhận tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn bằng
VNĐ, bằng ngoại tệ của mọi cá nhân và các tổ chức, doanh nghiệp.
- Cho vay: Cho vay ngắn hạn, trung, dài hạn các thành phần kinh tế ở tất cả các lĩnh
vực sản xuất kinh doanh, dịch vụ và đời sống, trong đó chiếm tỷ trọng cao nhất vẫn là cho

vay hộ sản xuất.
- Nhận làm dịch vụ chuyển tiền cho mọi cá nhân và các tổ chức có yêu cầu.
- Nhận thu tiền mặt và ngân phiếu thanh toán của khách hàng.
- Nhận phục vụ việc mở tài khoản của cá nhân, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp
Nhà nước.
-Thực hiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ.
- Nhận làm dịch vụ cho ngân hàng phục vụ người nghèo.

Cho vay các chương trình chỉ định của Chính phủ Lĩnh vực đầu tư chủ yếu
- Thương mại dịch vụ.
- Khách sạn, Nhà hàng.
- Công nghiệp chế biến Thủy sản, Lương thực thực phẩm.
- Nuôi trồng thủy sản.
- Hoạt động cá nhân và công cộng

Sản xuất thương mại
Vietcombank Quảng Ngãi có trụ sở khang trang với diện tích sử dụng trên 2007m 2
21


, đặt tại 345 Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi, Tỉnh Quảng Ngãi. Tòa nhà có 4 tầng
lầu, 10 phòng ban làm việc và 4 phòng ban giao dịch..
STT

Thiết bị kỹ thuật

Số lượng

Đơn vị tính


Ghi chú

1

Máy tính

145

Cái

2

Máy in

100

Cái

Tính cả trụ sở và

3

Máy photocopy

15

Cái

các phòng giao dịch


4

Máy fax

12

Cái

Bảng 1.1: Thống kê thiết bị kỹ thuật của Vietcombank Quảng Ngãi
(Nguồn: Phòng kế toán Vietcombank Quảng Ngãi cung cấp)
Trên thực tế, cơ sở vật chất kỹ thuật còn hạn chế về số lượng. Số lượng máy tính
trang bị đầy đủ cho từng nhân viên, nhưng số lượng máy photocopy tại trụ sở Hùng
Vương còn hạn chế, chưa đáp ứng được nhu cầu. Hơn thế, cả phòng thanh toán quốc tế
chỉ có một máy fax và 2 máy in, một số phòng còn lại không có và phải thường xuyên qua
in nhờ phòng TTQT, còn máy photocopy dùng chung với phòng hành chính, đây cũng là
một bất tiện cho các nhân viên TTQT…
Thị trường và đối thủ cạnh tranh:
Trải qua 10 năm phát triển với nhiều khó khăn và thuận lợi, Vietcombank Quảng
Ngãi đã khẳng định vị thế là NHTM hàng đầu trên địa bàn với nhiều sản phẩm, dịch vụ
ngân hàng đa dạng tiện ích. Trong đó, TTQT luôn là thế mạnh của Vietcombank Quảng
Ngãi. Các dịch vụ thanh toán quôc tế mà ngân hàng cung cấp như: chuyển tiền, nhờ thu,
thanh toán bằng phương thức tín dụng chứng từ luôn được khách hàng tín nhiệm và đánh
giá cao.
Vietcombank Quảng Ngãi được sự tin tưởng, ủng hộ của nhiều khách hàng lớn
như:
Bảng 1.2: Những khách hàng chủ chốt của Vietcombank Quảng Ngãi

22



(Nguồn: Tài liệu báo cáo cuối năm của Vietcombank Quảng Ngãi)
Tuy nhiên Quảng Ngãi là một tỉnh còn nghèo, kinh tế chưa phát triển, số lượng
doanh nghiệp lớn còn ít; lại thêm nhiều ngân hàng đặt chi nhánh tại địa bàn Quảng Ngãi.
STT

Những khách hàng lớn chủ yếu

1

Ban Quản Lý Dự án nhà máy Lọc Dầu Dung Quất

2

Tổ Hợp nhà thầu Technip

3

Công ty Thép Quảng Liên

4

Công ty công nghiệp nặng Doosan

5

Công ty TNHH Hoàn Vũ

6

Công ty TNHH Việt Tiến


7

Công ty TNHH Công nghiệp tàu thủy Vinashin

8

Công ty Hyundai Engineering

9

Công ty thực phẩm và đầu tư công nghệ

10

Công ty Đường Quảng Ngãi

11

Công ty vật tư nông lâm nghiệp Quảng Ngãi

12

Công ty Cổ phần Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi

13

Công ty công nghệ phẩm Đà Nẵng

14


Các doanh nghiệp ở Quảng Nam, Đà Nẵng

Đó là các ngân hàng sau:

23


Bảng 1.3: Thống kê các Ngân hàng đặt chi nhánh tại địa bàn Quảng Ngãi
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Ngân hàng
Xuất nhập khẩu (Eximbank)
Đầu tư và phát triển (BIDV)
Công thương (Vietinbank)
Liên Việt (LienVietbank)
Kỹ thương Việt Nam (Techcombank)
Đông Á (DongABank)
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (Aribank)

Quốc tế Việt Nam (ViBBank)
Sài Gòn Thương Tín (Sacombank)
Việt Á (VietABank)
Quân đội (MB)

(Nguồn: tổng hợp trên website của các ngân hàng)
Việc các ngân hàng đặt chi nhánh tại địa bàn thành phố Quảng Ngãi dẫn đến cạnh
tranh gây gắt trong một địa bàn nhỏ và không nhiều những doanh nghiệp xuất nhập khẩu
lớn. Khách hàng thì ít mà đối thủ cạnh tranh thì nhiều. Điều này khiến cho Vietcombank
Quảng Ngãi luôn cố gắng giữ thị phần, luôn duy trì và nâng cao chất lượng dịch vụ cũng
như tạo niềm tin và uy tín với khách hàng
1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Thu nhập của ngân hàng được tạo ra từ hoạt động tín dụng và dịch vụ thanh toán là
chủ yếu, cũng như các ngân hàng thương mại khác thì thu nhập từ hoạt động tín dụng của
NHNN & PTNT Quận Cái Răng cũng vậy, thu nhập từ hoạt động tín dụng luôn chiếm tỷ
trọng cao trong tổng thu nhập của chi nhánh. Qua 3 năm 2013 - 2015 thu nhập của Chi
nhánh có tăng trưởng ở mức ổn định.
Trong điều kiện hiện nay ngân hàng nào có tỷ trọng thu từ hoạt động dịch vụ cao
sẽ có lợi thế cạnh tranh hơn các ngân hàng khác. Mức tăng thu nhập từ hoạt động dịch vụ
tăng năm sau cao hơn năm trước và tăng trưởng tương đối ổn định, thu từ dịch vụ ngân
hàng qua 3 năm 2013, 2014, 2015 lần lượt là 83 triệu, 105 triệu, 182 triệu Tuy tỷ trọng
này chưa cao nhưng là một điều đáng mừng cho thấy được mức độ cạnh tranh của Chi
nhánh ngày càng được nâng cao và đó cũng là mục tiêu mà Ban Giám đốc của Chi nhánh
đề ra.
Bảng 1.4: Tình hình thu nhập của NHNNo & PTNT Quận Cái Răng trong 3 năm
Đơn vị tính: Triệu đồng

24



Chỉ tiêu

Năm

2013

2014

So Sánh

2015

2014/2013
r
C1 A rri* A

Số Tiên

Thu từ hoạt động tín dụng

%

2015/2014
r>
C1 A rri* A

Số Tiên

%


20.321

21.315

26.447

994

4,89

5.132

24,08

83

105

182

22

26,51

77

73,33

3


4

10

1

33,33

6

150

Thu nhập khác

60

1.311

968

1.251

2085,00

-343

-26,16

Tông thu nhập


20.467

22.735

27.607

2.268

11,08

4.872

21,43

Thu từ hoạt động dịch vụ
Thu từ hoạt động KD ngoại hối

(Nguồn: Phòng kinh doanh NHNN & PTNT Quận Cái Răng)
Chi phí của Chi nhánh gồm các khoản mục: Chi phí hoạt đọng tín dụng, chi phí
hoạt động dịch vụ, chi phí cho nhân viên, chi phí cho hoạt độngquản lý và công cụ, chi về
tài sản, chi phí dự phòng bảo hiểm tiền gửi khách hàng, chi phí khác, chi phí cho hoạt
động ngoại hối. Phần này sẽ tiến hành phân tích kết cấu chi phí để hạn chế các khoản chi
phí bất hợp lý, tăng cường các khoản chi có lợi cho hoạt động kinh doanh nhằm thực hiện
tốt chiến lược kinh doanh của ngân hàng.
Nhìn chung chi phí của Chi nhánh cũng tăng lên cùng với sự gia tăng thu nhập và
vốn huy động. Năm 2013 tổng chi phí của Chi nhánh là 13.135 triệu đồng; năm 2014 tổng
chi phí là 15.757 triệu đồng tăng 2.622 triệu đồng về tuyệt đối (tăng 19,96% về tương đối)
so với năm 2013; năm 2015 tổng chi phí là 25.921 triệu đồng tăng 10.168 triệu đồng về
tuyệt đối (tăng 64,53% về tương đối) nguyên nhân là do khoản chi phí cho việc trả lãi
tăng cao.

2006 Chi phí cho hoạt động tín dụng: Khoản mục nay bao gồm chi phí huy động

vốn và chi phí lãi vay chiếm tỷ trọng cao trong tổng chi phí Năm 2013 là 10.185 triệu

25


×