Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp khoa kinh tế và kế toán (90)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.39 MB, 94 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................... 1
DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................................4
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................5
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ TRUYỀN
THÔNG NHẤT NAM...................................................................................................8
1.1. Sự hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương Mại Và Truyền Thông
Nhất Nam...................................................................................................................8
1.1.1. Khái quát về sự hình thành của công ty.........................................................8
1.1.2. Khái quát về sự phát triển của công ty..........................................................9
1.1.2.1. Các giai đoạn phát triển của công ty.......................................................9
1.1.2.2. Các thành tựu đạt được của công ty........................................................9
1.1.2.3. Định hướng phát triển của công ty........................................................10
1.2. Tổ chức quản lý của Công ty TNHH Thương Mại Và Truyền Thông Nhất Nam.
.................................................................................................................................. 10
1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.....................................................................10
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.....................................................11
1.3. Tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thương Mại Và Truyền Thông
Nhất Nam.................................................................................................................12
1.3.1. Quy trình công nghệ sản xuất......................................................................12
1.3.2. Đặc điểm sản phẩm chính...........................................................................14
1.3.3. Đặc điểm của đơn vị ảnh hưởng đến công tác kế toán.................................14
1.3.3.1. Thuận lợi...............................................................................................14
1.3.3.2. Khó khăn...............................................................................................14
1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2016:.....................................15
1.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại Và Truyền Thông
Nhất Nam.................................................................................................................17
1.5.1. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận...................................................17
1.5.2. Chế độ kế toán áp dụng...............................................................................18
1.5.3. Các nguyên tắc chủ yếu mà công ty sử dụng...............................................18


1.5.4. Hệ thống Tài khoản sử dụng tại Công ty:....................................................19
1


1.5.5. Hệ thống Báo cáo tài chính sử dụng tại Công ty:........................................20
1.5.6. Hệ thống chứng từ kế toán Công ty sử dụng:..............................................20
1.5.7. Chế độ sổ kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty........................20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ TRUYỀN THÔNG NHẤT NAM.................23
2.1. Kế toán nguyên vật liệu -công cụ dụng cụ tại công ty.......................................23
2.1.1. Giới thiệu chung về NVL-CCDC tại công ty..............................................23
2.1.2. Thủ tục quản lý,cấp phát NVL,CCDC tại công ty.......................................24
2.1.2.1.Thủ tục quản lý......................................................................................24
2.1.2.2.Thủ tục cấp phát.....................................................................................24
2.1.2.3. Đánh giá Nguyên vật liệu – Công cụ dụng cụ.......................................25
2.1.3. Kế toán chi tiết NVL-CCDC tại công ty.....................................................25
2.1.4. Kế toán tổng hợp NVL-CCDC tại công ty..................................................26
2.1.4.1. Chứng từ sử dụng..................................................................................26
2.1.4.2. Tài khoản sử dụng.................................................................................27
2.1.4.3. Sổ sách kế toán.....................................................................................27
2.1.4.4. Quy trình kế toán..................................................................................27
2.2. Kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH
Thương Mại Và Truyền Thông Nhất Nam................................................................37
2.2.1.Giới thiệu chung về tình hình lao động tại công ty.......................................37
2.2.2. Phương pháp tính lương và các khoản trích theo lương tại công ty.............38
2.2.2.1. Phương pháp tính lương taị công ty......................................................38
2.2.2.2.Các khoản trích theo lương tại công ty..................................................39
2.2.3. Kế toán tổng hơp tiền lương và khoản trích theo lương tại công ty.............40
2.2.3.1.Chứng từ sử dụng..................................................................................40
2.1.3.2. Tài khoản sử dụng.................................................................................41

2.2.3.3. Sổ sách kế toán.....................................................................................41
2.2.3.4. Quy trình kế toán..................................................................................42
2.3. Kế toán tài sản cố định......................................................................................47
2.3.1. Phương pháp tính nguyên giá TSCĐ và khấu hao TSCĐ............................47
2.3.2. Quy trình kế toán TSCĐ tại công ty..........................................................48
2.3.3. Kế toán toán chi tiết Tài sản cố định...........................................................49
2


Trong kỳ kế toán chưa phát sinh nghiệp vụ mua bán nào về tài sản cố định............50
Phương pháp tính nguyên giá TSCĐ và khấu hao TSCĐ......................................50
2.4. Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thương Mại Và Truyền Thông Nhất
Nam.......................................................................................................................... 52
2.4.1. Tổ chức kế toán kế toán Vốn bằng tiền.......................................................52
2.4.2. Tài khoản.....................................................................................................56
2.4.3. Hạch toán chi tiết........................................................................................56
2.4.4. Hạch toán tổng hợp.....................................................................................62
2.5. Nhận xét và đánh giá kiến nghị........................................................................63
2.5.1. Nhận xét về công tác quán lý tại công ty.....................................................63
2.5.1.1. Ưu điểm................................................................................................63
2.5.1.2. Nhược điểm..........................................................................................64
2.5.2. Thực trạng kế toán các khoản thanh toán tại công ty...................................64
2.6. Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm.......................................................69
2.6.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.....................................................69
2.6.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.............................................................74
2.6.3. Kế toán chi phí sản xuất chung....................................................................74
2.6.4. Kế toán tính giá thành sản phẩm.................................................................77
2.6.5. Kế toán tính giá thành sản phẩm.................................................................77
2.7. Tổ chức kế toán doanh thu bán hàng.................................................................81
2.7.1. Doanh thu bán hàng.....................................................................................81

2.7.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.........................................................85
2.7.3. Kế toán kết quả kinh doanh dịch vụ vận tải tại công ty...............................86
CHƯƠNG III : PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
TRUYỀN THÔNG NHẤT NAM.................................................................................92
3.1. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán................................................................92
3.1.1. Ưu điểm......................................................................................................92
3.2.2. Nhược điểm.................................................................................................93
3.2. Kiến nghị về công tác kế toán............................................................................93
3.2.1. Kiến nghị với lãnh đạo công ty...................................................................93
3.2.2. Kiến nghị với bộ phận kế toán của Công ty.................................................94
3


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Thương Mại Và Truyền Thông
Nhất Nam..................................................................................................................... 11
Sơ đồ 1.2: Quy trình công nghệ in sản phẩm...............................................................13
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty TNHH Thương Mại Và Truyền Thông
Nhất Nam..................................................................................................................... 17
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại Và Truyền
Thông Nhất Nam.........................................................................................................21
Sơ đồ 2.1: Kế toán chi tiết NVL-CCDC theo phương pháp thẻ song song..................26
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình kế toán...............................................................................28
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.............................42
Sơ đồ 2.4: Quy trình ghi sổ tổng hợp tăng TSCĐ tại công ty.......................................48
Sơ đồ 2.5: Quy trình ghi sổ kế toán vốn bằng tiền.......................................................62
Sơ đồ 2.6: Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán phải thu khách hàng.......................65
Sơ đồ 2.7: Tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm....................................................69
Sơ đồ 2.8: Xuất kho nguyên vật liệu............................................................................70

Sơ đồ 2.9: Quy trình kế toán giá thành sản phẩm........................................................78
Sơ đồ 2.10: Quy trình luân chuyển chứng từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
..................................................................................................................................... 81
Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty...........................................................94

DANH MỤC BẢNG BIỂU
4


Biểu 1.1: Tình hình sản xuất kinh doanh tại Công ty...................................................15
Biểu 1.2: Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng.............................................................19
Biểu 1.3: Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng..............................................................20
Biểu 1.4. Danh mục sổ kế toán sử dụng tại Công ty....................................................21
Biểu 2.1: Hóa đơn bán hàng 0000487..........................................................................29
Biểu 2.2: Phiếu nhập kho 05/09...................................................................................30
Biểu 2.3: Hóa đơn bán hàng 0002087..........................................................................31
Biểu 2.4: Phiếu nhập kho 06/09...................................................................................32
Biểu 2.5: Phiếu xuất kho 29/09....................................................................................33
Biểu 2.6: Thẻ kho........................................................................................................34
Biểu 2.7: Bảng kê nhập kho nguyên vật liệu................................................................35
Biểu 2.8: Bảng kê xuất kho nguyên vật liệu................................................................36
Biểu 2.9: Nhật ký chung..............................................................................................37
Biểu 2.10: Bảng trích nộp các khoản bảo hiểm............................................................39
Biểu 2.11: Bảng thanh toán lương toàn công ty...........................................................44
Biểu 2.12: Sổ chi tiết 334.............................................................................................46
Biểu 2.13: Sổ cái TK 334.............................................................................................47
Biểu 2.13: Bảng phân bổ tài sản cố định......................................................................51
Biểu 2.14: Sổ chi tiết TK 214......................................................................................51
Biểu 2.15: Sổ cái 214...................................................................................................52
Biểu 2.16: Hóa đơn bán hàng số 0000377..................................................................53

Biểu 2.17: Phiếu thu số 091.........................................................................................54
Biểu 2.18:....................................................................................................................55
Biểu 2.19:....................................................................................................................56
Biểu 2.20: Sổ quỹ tiền mặt...........................................................................................58
Biểu 2.21: Sổ quỹ tiền mặt...........................................................................................60
Biểu 2.22: Sổ cái tài khoản tiền mặt............................................................................63
Biểu 2.23: Sổ chi tiết TK 131......................................................................................66
Biểu 2.24: Sổ cái TK 131.............................................................................................68
Biểu 2.25: Phiếu xuất nguyên vật liệu.........................................................................71
Biểu 2.26: Sổ chi tiết TK 1541....................................................................................72
Biểu 2.27: Phiếu kế toán..............................................................................................75
5


Biểu 2.28: Sổ chi tiết tài khoản 1542...........................................................................76
Biểu 2.29: Phiếu kế toán..............................................................................................78
Biểu 2.30: Sổ chi tiết tài khoản 154.............................................................................79
Biểu 2.31: Giao diện....................................................................................................82
Biểu 2.32: Sổ chi tiết 511.............................................................................................84
Biểu 2.33: Sổ cái TK 511.............................................................................................85
Biểu 2.34: Phiếu kết chuyển tổng hợp.........................................................................87
Biểu 2.35: Sổ cái TK....................................................................................................88
Biểu 2.36: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.......................................................89
Biểu 2.37: Bảng cân đối kế toán..................................................................................90

6


LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường ngày một phát triển, đặc biệt trong xu thế hội nhập

kinh tế quốc tế hiện nay,một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững cần
phải biết tự chủ về mọi mặt trong hoạt động sản xuất kinh doanh từ việc đầu tư, sử
dụng vốn,tổ chức sản xuất cho đến tiêu thụ sản phẩm, phải biết tận dụng năng lực, cơ
hội để lựa chọn cho mình một hướng đi đúng đắn. Trước tình hình đó, một sinh viên
muốn thực tập tốt trong một doanh nghiệp thì một trong những yêu cầu đối không thể
thiếu là phải nắm bắt được cơ chế hoạt động của doanh nghiệp và biết cách vận dụng
một cách tối đa những kiến thức đã học trên ghế nhà trường vào thực tiễn. Thông qua
giai đoạn thực tập giúp sinh viên làm quen với công việc sẽ làm và phát huy được một
phần năng lực bản thân. Sinh viên có thể tận dụng cơ hội này để quan sát, so sánh giữa
lý thuyết và thực tiễn từ đó rút ra kinh nghiệm cho mình. Trong quá trình thực tập,em
đã được sự giúp đỡ rất tận tình của cô giáo cùng các cán bộ trong phòng kế toán của
Công ty TNHH Thương Mại Và Truyền Thông Nhất Nam, tuy nhiên do lý luận còn
nhiều hạn chế cũng như thời gian thực tập chưa nhiều nên bài làm còn nhiều thiếu sót.
Em rất mong được sự góp ý tận tình của cô giáo hướng dẫn T.S Hoàng Thị Việt Hà và
các cán bộ kế toán tại công ty để bài làm của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân
thành cảm ơn !
Ngoài phần mở đầu, kết luận, hệ thống bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo,
phụ lục, danh mục từ viết tắt, nội dung của báo cáo bao gồm 2 chương:
-Chương 1: Khái quát về Công ty TNHH Thương Mại Và Truyền Thông Nhất Nam:
-Chương 2: Thực trạng các phần hành kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại Và
Truyền Thông Nhất Nam.

7


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ TRUYỀN
THÔNG NHẤT NAM
1.1. Sự hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương Mại Và Truyền
Thông Nhất Nam.
1.1.1. Khái quát về sự hình thành của công ty

Địa chỉ: Số 1 hẻm 162/130/18, ngõ 162, Phường Khương Trung, Quận Thanh
Xuân, Hà Nội
Mã số thuế: 0102231831 (19-03-2007)
Người ĐDPL: Vũ Hải Đông
Ngày hoạt động: 19-03-2007
Giấy phép kinh doanh: 0102231831 ()
Lĩnh vực: In ấn và dịch vụ liên quan đến in
- In báo Nhân Dân hàng ngày và các ấn phẩm khác của báo Nhân Dân; Các văn
kiện chính trị của Đảng, Nhà nước;
- In ấn và kinh doanh liên quan đến ngành in:
+ In sách, báo, tạp chí, tranh ảnh, lịch, ấn phẩm quảng cáo, tài liệu hội thảo, hội
nghị, giấy tờ quản lý, các loại bao bì, nhãn hàng và các ấn phẩm khác;
+ Chế bản, gia công các sản phẩm sách, báo, tạp chí, tranh ảnh, lịch, ấn phẩm
quảng cáo, tài liệu hội thảo, hội nghị, giấy tờ quản lý, các loại bao bì, nhãn hàng và các
ẩn phẩm khác.
+ Kinh doanh các loại vật tư, phụ tùng thay thế và các thiết bị ngành in;
+ Sản xuất và kinh doanh văn phòng phẩm các loại;
- Dịch vụ liên quan đến ngành in:
+ Dịch vụ tư vấn lập dự án kinh tế, kỹ thuật về ngành in;
+ Dịch vụ tư vấn lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng trang thiết bị ngành in;
+ Dịch vụ đào tạo chuyên viên kỹ thuật và quản trị viên ngành in;
+ Xuất nhập khẩu các mặt hàng mà công ty kinh doanh.
- Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng
hoặc đi thuê.
Căn cứ quyết định số 1717/QĐ-UB ngày 19-03-2007 của UBND TP. Hà Nội
cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 22.03.000128 cấp ngày 19/03/2007

8



Vốn điều lệ của Công ty tại thời điểm 19/03/2007 là: 2.5 tỷ đồng Việt Nam
được bán 100% cho cán bộ công nhân viên Công nhân viên Công ty và cán bộ nhân
viên phân xưởng sản xuất giấy
1.1.2. Khái quát về sự phát triển của công ty
1.1.2.1. Các giai đoạn phát triển của công ty
Công ty TNHH Thương Mại Và Truyền Thông Nhất Nam là 2 phòng thiết kế
và kỹ thuật của Công ty cổ phần in và sản xuất điện Đông Anh. 80% nhân viên của 2
phòng là các kỹ sư, công nhân có tay nghề cao và đa số được đào tạo cơ bản .
Ngày 28/12/2006 từ 2 phòng thiết kế và chế tạo, thành lập xưởng thiết kế và in
công nghiệp.
Ngày 19-03-2007, theo quyết định số 1717/QĐ-UB ngày 19-03-2007 của
UBND TP. Hà Nội cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 22.03.000128 cấp ngày
19-03-2007 Công ty TNHH Thương Mại Và Truyền Thông Nhất Nam được thành lập
Công ty có tổng diện tích mặt bằng 4228 m2, trên 300 m2 nhà xưởng với các
trang thiết bị và dây chuyền tiên tiến. Phần lớn các kỹ sư, kỹ thuật viên, công nhân
viên của công ty được đào tạo có trình độ và kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, lắp
đặt, sửa chữa, cải tạo các thiết bị trong ngành in công nghiệp .
Năm 2010 công ty đã mạnh dạn mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm về các
tỉnh đồng thời kinh doanh thêm một số mặt hàng mới. Trong năm này doanh thu của
Công ty là 1145,87 tỷ đồng, với tổng lợi nhuận đạt 34,37 tỷ đồng.
Năm 2011 hoạt động kinh doanh của Công ty gặp khó khăn, nguyên nhân
chính là có nhiều đối thủ cạnh tranh hơn về thị trường tỉnh, vì thế mức tăng trưởng
chậm và có nguy cơ suy giảm. Tuy nhiên dưới sự điều hành của ban giám đốc cùng
với mọi nổ lực, phấn đấu của nhân viên đã tìm cách tiết kiệm chi phí tối đa mà vẫn
không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, công ty đã từng bước vượt khó cụ thể
doanh thu trong năm này đạt 118,203 tỷ đồng, lợi nhuận thu được là 35,43 tỷ đồng.
1.1.2.2. Các thành tựu đạt được của công ty
Công ty đó giành được các giải thưởng cao quý sau:
- Cúp ngôi sao chất lượng
- Giải thương hiệu tốt nhất – Madrid

Ngoài ra Công ty thường xuyên nhận được giấy khen, bằng khen do Nhà nước
trao tặng.
9


Đi đôi với việc không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, công ty còn nâng
cao tay nghề, trình độ quản lý cho cán bộ công nhân viên
1.1.2.3. Định hướng phát triển của công ty
Là một công ty thương mại Công ty đang chuyển dần sang kinh doanh đa dịch
vụ để tạo lợi thế kinh doanh trên thị trường của mình. Hiện tại Công ty đang chuẩn bị
triển khai dich vụ mua bán và kí gửi hàng hoá (chủ yếu là các vật tư liên quan đến
ngành công nghiệp in).
Quảng cáo trên truyền hình có ưu điểm là sinh động, hấp dẫn, dễ truyền tải nội
dung đến người tiêu dùng, tuy nhiên chi phí về quảng cáo trên truyền hình nhất là vào
các giờ cao điểm cho đông người xem lại cao, trong khi tính chọn lọc khách hàng lại
thấp nên Công ty không đầu tư nhiều vào quảng cáo trên truyền hình
Tăng cường quảng cáo trên internet về sản phẩm của Công ty cũng như tên
Công ty tại các trang mua bán rao vặt vừa thể hiện được hình ảnh, màu sắc, đây là
cách để cho các Công ty khác biết đến tên tuổi của Công ty nhiều hơn.
1.2. Tổ chức quản lý của Công ty TNHH Thương Mại Và Truyền Thông Nhất
Nam.
1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Công ty TNHH Thương Mại Và Truyền Thông Nhất Nam là đơn vị hạch toán
độc lập. Công ty tổ chức bộ máy quản lý theo hình thức trực tuyến - chức năng.

10


Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Thương Mại Và Truyền Thông
Nhất Nam

(Số liệu phòng tổ chức hành chính)
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Ban Lãnh đạo gồm Chủ tịch công ty kiêm Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng.
- Chủ tịch công ty kiêm Giám đốc: là người đứng đầu bộ máy quản lý của công
ty. Chủ tịch công ty kiêm Giám đốc là người chịu trách nhiệm trước cấp trên chủ quản
về mọi hoạt động của công ty.
- Phó giám đốc: là người giúp việc cho Chủ tịch kiêm Giám đốc, được Chủ
tịch kiêm Giám đốc ủy quyền giải quyết việc thay khi Chủ tịch kiêm Giám đốc vắng
mặt.
- Kế toán trưởng phụ trách phòng Tài chính kế toán, chịu trách nhiệm trước
Ban lãnh đạo về công tác tài chính kế toán của công ty.
Các phòng ban chức năng: Được tổ chức theo yêu cầu của việc quản lý, sản
xuất kinh doanh của công ty. Các phòng ban chịu sự chỉ đạo trực tiếp và giúp việc cho
11


Ban Lãnh đ ạo, đảm bảo lãnh đ ạo hoạt động sản xuất kinh doanh thống nhất. Bao
gồm:
- Phòng Tổ chức hành chính: triển khai thực hiện các chế độ chính sách của
Đảng và Nhà nước đối với doanh nghiệp và CBCNV. Thực hiện công tác tôt chức cán
bộ nhân sự, các công việc về chính sách quản trị cũng như các ho ạt động đối nội,
đối ngoại của công ty. Tổ bảo vệ với nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự cho công ty
24/24h, bảo vệ tài sản vật tư thiết bị chống thất thoát. Về mặt chính trị nâng cao ý thức
cảnh giác, chống âm mưu phá hoại của kẻ thù.
- Phòng Tài chính Kế toán: lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, hạch toán kế
toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Trên cơ sở đó tính toán hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước.
- Phòng Điều độ SX và Marketing : nhận bài và ảnh từ tòa soạn báo chuyển
tới, lập kế hoạch sản xuất và giao thời gian sản xuất, tiến hành giao nhận sản phẩm
với khách hàng, khai thác ký kết hợp đồng với khách hàng.

- Phòng Vật tư: hoàn thành công việc cũng như c ấp phát vật tư để tiến hành
sản xuất cho các phân xưởng bộ phận, thực hiện điều hành quá trình sản xuất cho đến
khi hoàn thành công việc. Bảo quản hàng hóa, cung cấp vật tư cho sản xuất. Lập kế
hoạch dữ trữ, cung cấp vật tư chính xác, hợp lý.
- Phòng Kỹ thuật: quản lý sửa chữa máy móc thiết bị, đảm bảo quá trình sản
xuất, chất lượng sản phẩm hoàn thành .
- Các phân xưởng sản xuất: thực hiện quá trình sản xuất, in báo, in tài liệu.
Điều hành sản xuất tập trung chủ yếu từ Phòng Điều độ SX và Marketing, Phòng
Kỹ thuật và các phân xưởng thừa hành. Có 3 phân xưởng sản xuất, bao gồm: phân
xưởng Máy cuốn, phân xưởng Chế bản và phân xưởng Sách:
Phân xưởng Chế bản gồm 4 tổ, thực hiện các công việc thuộc khâu trước in:
chỉnh sửa, lên khuôn, kỹ thuật số...
Phân xưởng Sách gồm 2 tổ, thực hiện các công việc thuộc khâu sau in: cắt báo,
lồng báo thành báo thành phẩm.
1.3. Tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thương Mại Và Truyền
Thông Nhất Nam.
1.3.1. Quy trình công nghệ sản xuất
Quy trình in báo tại Công ty là một quy trình khép kín, liên tục, chu kỳ sản xuất
12


ngắn, sản xuất theo khối lượng lớn và sản xuất hàng loạt, nguyên vật liệu chính để sản
xuất là giấy, mực in đen và mực in màu, sản phẩm chủ yếu là các loại báo, tạp chí đạt
tiêu chuẩn. Sản phẩm hoàn thành đa phần không nhập kho mà kết hợp với Phòng Điều
độ SX và Marketing xuất thẳng giao trả ngay cho khách hàng. Chỉ có những sản phẩm
là sách in phải gia công đóng, xếp tại các gia đình ph ải nhập kho khi đã là thành
phẩm.

Sơ đồ 1.2: Quy trình công nghệ in sản phẩm
Sau khi nhận bài và ảnh từ tòa soạn báo chuyển đến thì công nghệ in được

tiến hành theo sơ đồ khép kín, trong đó:
Tổ Chữ ảnh – Vi tính: nhận bài do Phòng Điều độ SX và Marketing chuyển
tới, nạp bài vào máy tính, in laser các bài thành các cột và các típ bài theo yêu
cầu Làm ảnh đen trắng và phân màu điện tử cho ảnh màu. Phơi bản CTP đã đư ợc
định dạng các trang báo, tạp chí ... làm lên bản nhôm đã có phủ hóa chất để tạo khuôn
in.
Khi đã có khuôn in, các t ổ in nhận khuôn in và tiến hành in. Các tổ in lập
khuôn in lên máy in, điều chỉnh mực... để in ra sản phẩm.

13


Ở phân xưởng máy in gồm 4 tổ sản xuất vận hành máy in MERCURY I, II,
III, IV: chuyên in báo nhân dân chủ nhật và các tạp chí, sách báo khác. Mỗi ngày
các tổ sẽ in từ 40.000 đến 45.000 tờ/ giờ.
Phân xưởng sách gồm Tổ Đóng xén liên hoàn, Tổ Máy dao hoạt động như sau:
các sản phẩm in hoàn thành đa phần không nhập kho mà giao thẳng cho khách hàng.
Riêng một số sản phẩm sau khi in xong được đưa sang Phân xưởng Sách để thực hiện
công việc cuối cùng như gấp, đóng, xén. Sau đó giao sản phẩm đã hoàn chỉnh là các
cuốn tạp chí, sách ... được chuyển cho bộ phận giao nhận sản phẩm để phát hành.
1.3.2. Đặc điểm sản phẩm chính
Các sản phẩm in có bao bì hộp cao cấp, hộp rượu, được đầu tư đồng bộ từ khâu
nhập màng Metanlize đã qua xử lý dầu trẫu và công nghệ in Metanlize qua đèn UV
(Tia cực tím), và xử lý bề mặt: San hô, cán vân. Cát, Nhám, Xà cừ, In UV 3D (Cán
tia), UV định hình, Ép kim, v.v…
1.3.3. Đặc điểm của đơn vị ảnh hưởng đến công tác kế toán
1.3.3.1. Thuận lợi
Do quy mô kinh doanh của công ty không lớn, khối văn phòng và các cửa hàng
tập trung tại một điểm nên việc quản lý tài sản, công cụ dụng cụ được theo dõi sát sao.
Trách nhiệm quản lý ở các nơi làm việc được phân chia rõ ràng.

Là doanh nghiệp thương mại song số lượng công nhân viên kinh doanh tại các
cửa hàng không nhiều nên không được phân tổ rõ ràng nên việc quản lý về nhân sự,
công nhân viên dễ không gây khó khăn cho kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương.
Hàng hóa là hàng trong nước không mất thời gian vận chuyển cũng như sự rắc
rối về chứng từ hàng hóa …..
Sản phẩm được buôn bán ở trong nước viêc theo dõi công nợ dễ dàng.
1.3.3.2. Khó khăn
Bên cạnh những thuận lợi thì công ty cũng có những khó khăn cho công tác kế
toán như :
Vì số lượng nhân viên các cửa hàng ít nên một nhân viên kế toán kiêm nhiệm
hai phần hành kế toán, nhiều khi gây lên những nhầm lẫn, sai sót và không chuyên sâu.
Việc quản lý hàng hóa đôi khi cũng nhầm lẫn nên dẫn đến ùn tắc chứng từ trong khâu
kiểm kho.
14


Việc theo dõi công làm do kế toán tiền lương đảm nhiệm nên đôi khi không
được sát sao.
1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2016:
Biểu 1.1: Tình hình sản xuất kinh doanh tại Công ty
Năm
Chỉ tiêu

Chênh lệch

2013

2016


2015

(ngàn đ)

(ngàn đ)

(ngàn đ)

1. Doanh thu bán hàng

3,058,741

3,645,698

3,907,461

2. Các khoản giảm trừ
doanh thu

38,565

46,585
32,906

2015/2016

%

2016/2013


%

586,957

19.19

261,763

7.18

8,020

20.80

(13,679)

(29.36)

3 Doanh thu thuần

3,020,176

3,599,113

3,874,555

578,937

19.17


275,442

7.65

4. Giá vốn hàng bán

2,105,654

2,243,972

2,676,908

138,318

6.57

432,936

19.29

914,522

1,355,141

1,197,647

440,619

48.18


(157,494)

(11.62)

6. Doanh thu HĐTC

52,569

75,265

82,728

22,696

43.17

7,463

9.92

7. Chi phí tài chính

21,254

32,654

35,076

11,400


53.64

2,422

7.42

-

-

-

-

-

-

8. Chi phí bán hàng

322,659

448,525

350,985

125,866

39.01


(97,540)

(21.75)

9. Chi phí quản lý DN

180,265

255,736

269,905

75,471

41.87

14,169

5.54

10.Lợi nhuận thuần từ
HĐKD

442,913

693,491

624,409

250,578


56.57

(69,082)

(9.96)

11. Thu nhập khác

-

-

-

-

-

-

-

12. Chi phí khác

-

-

-


-

-

-

-

13. Lợi nhuận khác

-

-

-

-

-

-

-

14. Tổng lợi nhuận trước
thuế

442,913


693,491

624,409

250,578

56.57

(69,082)

(9.96)

15. Thuế TNDN hiện hành

110,728

173,373

156,102

62,645

56.57

(17,271)

(9.96)

-


-

-

-

-

-

332,185

520,118

187,934

56.57

(51,812)

(9.96)

-

-

-

-


-

-

5. Lợi nhuận gộp

Trong đó : Chi phí lãi vay

16. Thuế TNDN hoản lại
17. Lợi nhuận sau thuế
18. Lãi cổ phiếu(*)

-

468,307
-

(Nguồn: Tính toán từ báo cáo tài chính của công ty)
Công ty hoạt động có hiệu quả trước hết phải có nguồn vốn vững mạnh và biết
sử dụng nguồn vốn đó thật linh hoạt nhằm mang lại lợi nhuận cao nhất cho công ty.
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
15


Qua bảng số liệu bên trên ta thấy tổng doanh thu của công ty tăng liên tục từ
3,058 triệu đồng năm 2013 lên 3,645 triệu đồng năm 2016, tức tăng 568,9 triệu đồng
về giá trị, về tốc độ tăng 19,19%. Sang năm 2015, tổng doanh thu tăng 261,7 triệu
đồng về giá trị, vượt hơn năm 2016 là 7,18% về tốc độ. Từ năm 2013 đến năm 2015,
tổng doanh thu đều tăng là do trong những năm qua, công ty vẫn giữ uy tín về chất
lượng của mình trên thương trường.

Tuy doanh thu tăng rất cao nhưng tình hình chi phí của công ty cũng có chiều
hướng tăng theo. Năm 2016, giá vốn hàng bán là 2,243 triệu đồng tăng 6,57% về tốc
độ và 138 triệu đồng về giá trị so với năm 2013, đến năm 2015 giá vốn hàng bán tiếp
tục tăng cao hơn và tăng 19,29% so với cùng kỳ năm 2016.
Cùng với sự gia tăng của giá vốn hàng bán thì chi phí hoạt động (hay chi phi
bán hàng và quản lý DN) của công ty qua ba năm cũng có chuyển biến tăng, năm 2013
là 502 triệu đồng, năm 2016 và năm 2015 lần lượt là 704,2 triệu đồng và 620,9 triệu
đồng. Tuy nhiên, sự gia tăng này chủ yếu là do hàng hóa của công ty được tiêu thụ
mạnh nên đòi hỏi chi phí hoạt động cũng phải tăng theo.
Còn lợi nhuận gộp của công ty cũng biến động qua ba năm. Cụ thể năm 2013 là
914,5 triệu đồng đến năm 2016 tăng lên là 1,355triệu đồng tương ứng tăng 48,18 % và
bắt đầu giảm xuống vào năm 2015 còn 1,197 triệu đồng tương đương giảm 11,62%.
Có thể thấy Doanh thu tăng đều qua ba năm còn lợi nhuận gộp tăng 2016 và giảm
2015. Tổng lợi nhuận trước thuế của công ty năm 2015 chỉ đạt 624,4 triệu đồng trong
khi năm 2016 tổng lợi nhuận trước thuế của công ty là 624,4 triệu đồng, điều này có
nghĩa là công ty đã mất đi một phần lợi nhuận đáng kể, tức là đã giảm 69,1 triệu đồng
và giảm 9,96 % về tốc độ so với năm 2016.
Tổng doanh thu tăng, kéo theo tổng số thuế phải nộp ngân sách Nhà nước cũng
biến động theo từng năm, tạo nguồn cho nền kinh tế ngày càng phát triển. Năm 2013
tổng số thuế phải nộp Nhà nước là 110,7 triệu đồng, năm 2016 tăng lên 173,3 triệu
đồng đó là về giá trị, về tốc độ tăng 56,57% so với năm 2013. Sang năm 2015 do tổng
lợi nhuận trước thuế giảm 69,1 triệu đồng về giá trị, về tốc độ giảm 9,69%. Cho nên
tổng số thuế phải nộp cũng đã giảm đi một lượng tương đương là 17,2 triệu đồng về
giá trị, về tốc độ giảm 9,69%.

16


1.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại Và Truyền Thông
Nhất Nam

1.5.1. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo hình thức tập trung tại phòng tài
chính - kế toán của Công ty. Cơ cấu bộ máy kế toán gọn nhẹ, hợp lý, hoạt động có hiệu
quả là điều kiện quan trọng để cung cấp thông tin một cách kịp thời phát huy và nâng
cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán.
KẾ TOÁN
TRƯỞNG

KẾ
TOÁN
BÁN
HÀNG

Ghi chú:

KẾ
TOÁN
NGÂN
HÀNG
KIÊM
THỦ
QUỸ

KẾ
TOÁN
VẬT TƯ
KIÊM
TSCĐ

KẾ

TOÁN
TIỀN
LƯƠNG
KIÊM
THANH
TOÁN

THỦ
KHO

Quan hệ trực tuyến

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty TNHH Thương Mại Và Truyền Thông
Nhất Nam
Phòng kế toán của Công ty gồm 6 người trong đó có một kế toán trưởng, 4 kế
toán viên và 1 thủ kho.
*Kế toán trưởng:
Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp và tính giá thành sản phẩm: là người chịu
trách nhiệm cao nhất trước Giám đốc điều hành về mọi hoạt động kế toán của Công ty.
*Kế toán bán hàng:
Kế toán bán hàng: theo dõi tình hình nhập, xuất tồn kho thành phẩm. Xác định
doanh thu, thuế GTGT đầu ra…đầu kì kết chuyển lỗ lãi.
*Kế toán vật tư kiêm TSCĐ

17


Kế toán vật tư kiêm TSCĐ: Theo dõi sự biến động, tình hình nhập, xuất, tồn
của các loại vật tư. Đề ra các biện pháp tiết kiệm vật tư dùng vào sản xuất, khắc phục
và hạn chế các trường hợp hao hụt, mất mát.

*Kế toán tiền lương kiêm thanh toán
Kế toán tiền lương kiêm thanh toán: Kiểm tra việc tính lương của các xí nghiệp
theo đúng phương pháp và thời gian làm việc thực tế.
* Kế toán tiền gửi Ngân hàng kiêm thủ quỹ
Kế toán tiền gửi Ngân hàng kiêm thủ quỹ: Theo dõi các khoản tiền gửi, tiền
vay, các khoản tiền nộp, lập và quản lý các sổ chi tiết liên quan. Đồng thời quản lý két
quỹ của Công ty theo dõi thu chi tiền mặt hàng ngày.
*Thủ kho
Thủ kho: Có nhiệm vụ theo dõi tại từng kho tình hình nhập, xuất, tồn kho
Nguyên vật liệu, thành phẩm hàng hoá theo chỉ tiêu chất lượng. Thủ kho có trách
nhiệm xuất nhập các loại Nguyên vật liệu khi có đầy đủ các hoá đơn, chứng từ hợp lệ
theo dõi quản lý vật tư hàng hoá, tránh hiện tượng thất thoát, giảm chất lượng sản
phẩm hàng hoá.
1.5.2. Chế độ kế toán áp dụng
- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp theo TT200/22/12/2014
– BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/ 01/ N, kết thúc vào ngày 31/ 12/ N.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam.
1.5.3. Các nguyên tắc chủ yếu mà công ty sử dụng
*Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo giá gốc
+ Phương pháp tính giá xuất kho: Phương pháp nhập trước, xuất trước
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
*Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ:
+ Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: Giá trị TSCĐ ghi nhận theo nguyên giá.
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp khấu hao đường thẳng.
* Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:
+Doanh thu bán hàng: Được ghi nhận tuân thủ đầy đủ 5 điều kiện ghi nhận
doanh thu theo quy định tại CMKT số 14
18



+ Doanh thu CCDV: Được ghi nhận tuân thủ đầy đủ 4 điều kiện ghi nhận doanh
thu theo quy định tại CMKT số 14
+ Doanh thu HĐTC: Được ghi nhận tuân thủ đầy đủ 2 điều kiện ghi nhận doanh
thu HĐTC theo quy định tại CMKT số 14
*Phương pháp tính giá thành sản phẩm: Giá thành sản phẩm tính theo phương pháp
tính giá thành trực tiếp (Phương pháp tính giá giản đơn).
*Phương pháp tính thuế GTGT: Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
1.5.4. Hệ thống Tài khoản sử dụng tại Công ty:
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo Thông tư
200/2014/TT-BTC được Bộ Tài Chính ban hành ngày 22/12/2014 chính thức thay thế
cho chế độ kế toán cũ ban hành kèm theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC và Thông tư
244/2009/TT-BTC.. Dưới đây là hệ thống Tài khoản cấp 1 được sử dụng tại đơn vị, với
những đối tượng cần theo dõi chi tiết đến tài khoản con cấp 2, 3...kế toán công ty xem
xét bổ sung theo đúng nguyên tắc.
Biểu 1.2: Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng
TT SHTK
1

111

2
3

112
113

4


121

5
6

128
129

7

131

8

133

9
10

136
138

11

139

TÊN TÀI KHOẢN
Tiền Mặt Việt Nam
Tiền Gửi Ngân Hàng
Tiền đang Chuyển

Đầu tư chứng khoán ngắn
hạn
Đầu tư ngắn hạn khác
Dự phòng nợ khó đòi
Phải Thu Của Khách
Hàng
Thuế Giá Trị Gia Tăng
được Khấu Trừ
Phải Thu Nội Bộ
Phải Thu Khác
Dự phòng phải thu khó
đòi

TT

SHTK

39

333

40
41

334
335

42

336


43
44

338
341

45

342

46

347

47
48

351
352

49

411

1.5.5. Hệ thống Báo cáo tài chính sử dụng tại Công ty:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
19


TÊN TÀI KHOẢN
Thuế & Các Khoản Phải Nộp
Nhà Nước
Phải Trả Công Nhân Viên
Chi Phí Phải Trả
Phải Trả Nội Bộ
Phải Trả, Phải Nộp Khác
Vay Dài Hạn
Nợ dài hạn
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc
Dự phòng phải trả
Nguồn vốn kinh doanh


- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính
1.5.6. Hệ thống chứng từ kế toán Công ty sử dụng:
Biểu 1.3: Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng
TT

TÊN CHỨNG TỪ

TT

TÊN CHỨNG TỪ

I

LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG


III BÁN HÀNG

1

Bảng chấm công

2

Bảng thanh toán tiền lương

3

Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội

1

Phiếu thu

4

Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH

2

Phiếu chi

5

DS người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản


3

Giấy đề nghị tạm ứng

II

HÀNG TỒN KHO

4

Giấy thanh toán tiền tạm ứng

1

Phiếu nhập kho

5

Giấy đề nghị thanh toán

2

Phiếu xuất kho

6

Bảng kê chi tiền

3


Biên bản kiểm nghiệm vật tư, CC, SP, HH

V

TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

4

Bảng kê mua hàng

1

Biên bản giao nhận tài sản cố định

5

Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, CCDC

2

Biên bản thanh lý tài sản cố định
Biên bản đánh giá lại tài sản cố

6

Bảng kê hàng hóa mua vào không có hóa đơn

3


định

1

Hóa đơn giá trị gia tăng

IV TIỀN TỆ

1.5.7. Chế độ sổ kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty
Hình thức kế toán áp dụng là hình thức Nhật ký - Sổ cái: Theo hình thức này
các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong kỳ được kết hợp ghi chép theo trình tự
thời gian và theo nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là
sổ Nhật ký – Sổ Cái.

Biểu 1.4. Danh mục sổ kế toán sử dụng tại Công ty
TT
1

TÊN SỔ
Nhật ký - Sổ Cái

TT
TÊN SỔ
9 Thẻ Tài sản cố định
20


2
3
4

5
6
7
8

Sổ quỹ tiền mặt
Sổ kế toán chi tiết QTM
Sổ tiền gửi NH
Sổ chi tiết VL, DC, SP, HH
Sổ chi tiết VL, DC, SP, HH
Thẻ kho (Sổ kho)
Sổ tài sản cố định

10
11
12
13
14
15
16

Sổ chi tiết thanh toán
Sổ chi tiết tiền vay
Sổ chi tiết bán hàng
Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh
Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ
Sổ chi tiết các tài khoản
Sổ chi tiết thanh toán với NM, NB

*Trình tự ghi sổ:

Chứng từ kế toán
Sổ quỹ

Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Nhật ký – sổ cái

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

Báo cáo tài chính

Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng”
Đối chiếu kiểm tra

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại Và Truyền
Thông Nhất Nam
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại để ghi vào Sổ Nhật ký - Sổ Cái. Chứng từ kế toán hoặc
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã ghi vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái,
được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong kỳ
vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái và các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số liệu

và kiểm tra đối chiếu số cộng cuối kỳ. Căn cứ vào số liệu khóa sổ của các đối tượng
trên các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết kế toán lập Bảng tổng hợp chi tiết cho từng tài khoản.

21


- Số liệu trên Nhật ký – Sổ Cái và trên Bảng tổng hợp sau khi khóa sổ được
kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ được sử dụng để lập Báo cáo tài chính.

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ TRUYỀN THÔNG NHẤT NAM
2.1. Kế toán nguyên vật liệu -công cụ dụng cụ tại công ty
2.1.1. Giới thiệu chung về NVL-CCDC tại công ty
Nguyên vật liệu của Công ty cũng mang đặc điểm chung là: tài sản dự trữ thuộc
Tài sản lưu động, là đối tượng lao động, một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản

22


xuất kinh doanh là cơ sở vật chất để hình thành lên sản phẩm mới. Ngoài ra nó cũng có
những đặc điểm riêng như là:
- Chủng loại vật tư:
Sản phẩm của Công ty luôn cố định do đó nguyên vật liệu chính của Công ty
cũng được cố định bao gồm: tre, dóc,... ngoài ra còn có một số Nguyên vật liệu phụ
tham gia vào quá trình sản xuất như: lưu huỳnh, chăn xeo...
- Công tác thu mua Nguyên vật liệu:
Ở Công ty, kế hoạch thu mua Nguyên vật liệu được dựa trên kế hoạch sản xuất
kinh doanh trong từng tháng của Công ty. Hàng tháng, căn cứ vào khả năng sản xuất
của Công ty để thu mua vật tư kịp thời phục vụ cho sản xuất.
* Công tác bảo quản vật tư:

Nhận thấy tầm quan trọng của Nguyên vật liệu đối với quá trình sản xuất và
kinh doanh nên Công ty rất chú trọng đến công tác bảo quản và cất trữ Nguyên vật
liệu. Tại các kho của Công ty luôn có đầy đủ các trang thiết bị phục vụ công tác quản
lý và bảo vệ Nguyên vật liệu và các thủ tục xuất - nhập cũng được quản lý chặt chẽ và
liên hoàn.
* Đánh giá Nguyên vật liệu
Đánh giá Nguyên vật liệu là dùng thước đo tiền tệ để xác định giá trị của chúng
theo những nguyên tắc và tiêu thức nhất định. Việc tính giá vật liệu là khâu quan trọng
trong quá trình tổ chức công tác kế toán Nguyên vật liệu. Phương pháp tính giá
Nguyên vật liệu hợp lý sẽ có tác dụng rất lớn trong quá trình sản xuất kinh doanh. Trên
cơ sở áp dụng phương pháp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, cách
tính giá nguyên vật liệu nhập xuất kho của Công ty như sau:
* Đối với Nguyên vật liệu nhập kho:
Do Nguyên vật liệu của Công ty được mua từ nguồn cung cấp bên ngoài để
nhập kho với số lượng lớn nên giá trị thực tế của Nguyên vật liệu nhập kho được xác
định như sau:
Giá
nhập
kho

Các khoản chiết

Giá mua
=

ghi trên
hoá đơn

-


khấu thương mại,
giảm giá hàng
mua

23

Các loại thuế
+ không được hoàn +
lại (nếu có)

Chi
phí
thu
mua


Công ty tính thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ nên giá ghi trên
hoá đơn chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng.
Khi Nguyên vật liệu về đến Công ty, nhân viên cung ứng vật tư cùng với tổ
trưởng các phân xưởng và thủ kho tiến hành kiểm tra chủng loại, chất lượng, số lượng
vật liệu thực tế so với hoá đơn mua hàng.
* Đối với vật liệu xuất kho:
Giá thực tế của vật liệu xuất kho Công ty tính theo giá nhập trước xuất trước.
Theo phương pháp này, Công ty xác định đơn giá thực tế nhập kho của từng lần nhập.
Sau đó, căn cứ vào số lượng vật liệu xuất ra để tính giá thực tế xuất kho theo nguyên
tắc: tính theo đơn giá nhập trước đối với lượng vật liệu xuất kho thuộc lần nhập trước,
số còn lại được tính theo đơn giá thực tế các lần nhập sau. Cứ như thế, cuối tháng kế
toán tính ra đơn giá thực tế của vật liệu tồn kho.
2.1.2. Thủ tục quản lý,cấp phát NVL,CCDC tại công ty
2.1.2.1.Thủ tục quản lý

Việc quản lý NVL - CCDC tại công ty thuộc trách nhiệm của thủ kho, thủ kho
theo dõi NVL - CCDC về cả hai mặt số lượng và giá trị.
NVL - CCDC được lưu trữ tại kho của công ty. Kho được trang bị các phương
tiện bảo quản đồng thời bố trí nhân viên có khả năng nắm vững và thực hiện việc ghi
chép ban đầu sổ sách hạch toán kho.
Sau khi có chứng từ hợp lệ, phiếu nhập, xuất kho được giao cho thủ kho. Khi
đó, thủ kho mới tiến hành giao số lượng nhập, xuất cho phòng kế toán.
Phòng kế toán kiểm kê, theo dõi NVL - CCDC theo ngày.
2.1.2.2.Thủ tục cấp phát
- Thủ tục nhập kho NVL-CCDC: Theo chế độ kế toán quy định,tất cả các loại
NVL-CCDC về đến DN cần phải kiểm nhận và làm thủ tục nhập kho. Khi NVLCCDC về đến DN thì nhân viên tiếp liệu mang hóa đơn của bên bán lên phòng kế toán.
Căn cứ vào hóa đơn phòng kế toán xem xét tính hợp lệ rồi tiến hành cho nhập kho.
Người lập phiếu nhập đánh giá số liệu rồi vào thẻ kho. Cuối ngày thủ kho chuyển
phiếu nhập và hóa đơn cho phòng kế toán. Kế toán kiểm tra,sửa chữa và thanh toán.
Đối với một số NVL-CCDC mang tính thiết yếu thì được nhập tại kho dưới chân công
trình. Ví dụ : đá,gạch,cát…

24


- Thủ tục xuất kho NVL-CCDC: NVL-CCDC được xuất cho các đội xay dựng
của công ty để thi công XD. Cán bộ kỹ thuật phòng vật tư lập phiếu xuất giao cho
người nhận NVL-CCDC . Người nhận mang phiếu xuất đến kho xin nhận NVL –
CCDC. Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất để vào thẻ kho,sau đó chuyển cho kế toán
NVL-CCDC hạch toán.
2.1.2.3. Đánh giá Nguyên vật liệu – Công cụ dụng cụ
Nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu nhập, xuất, tồn phải được đánh giá theo
nguyên tắc giá gốc quy định trong chuẩn mực kế toán số 02 “hàng tồn kho”. Nội dung
của giá gốc NVL được xác định tuỳ theo từng nguồn nhập.
- Đối với vật liệu mua ngoài: Trị giá vốn thực tế nhập kho là giá trị mua ghi

trên hoá đơn cộng với các chi phí thu mua thực tế (bao gồm chi phí vận chuyển, bốc
xếp, bảo quản, phân loại, bảo hiểm...) cộng thuế nhập khẩu (nếu có) trừ các khoản
giảm giá triết khấu (nếu có). Giá mua ghi trên hoá đơn nếu tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ thì bằng giá chưa thuế, nếu tính thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp thì bằng giá có thuế.
- Đối với nhận vốn góp:
Giá gốc của vật liệu=Giá tri hợp lí ban đầu + Các CP liên quan trực tiếp khác
* Đánh giá NVL-CCDC xuất kho
Để tính giá xuất kho kế toán của công ty áp dụng theo p hương pháp nhập
trước, xuất trước
Do đó: Giá trị thực tế xuất kho = Đơn giá thực tế

x

Sản lượng xuất kho

2.1.3. Kế toán chi tiết NVL-CCDC tại công ty
Để quản lý chặt chẽ quá trình nhập, xuất, tồn vật liệu kế toán chi tiết NVL –
CCDC, Công ty sử dụng phương pháp thẻ song song.
Nguyên tắc hạch toán ở kho ghi chép về mặt số lượng hiện vật; ở phòng kế toán
ghi chép cả về mặt số lượng và mặt giá trị.
Phiếu nhập kho
Khi nhận chứng từ nhập, xuất vật tư, thủ kho phải kiểm tra tính hợp lý hợp
pháp của chứng từ rồi tiến hành ghi chép số thực nhận, thực xuất vào chứng từ và thẻ
kho, cuối tháng tính ra số tồn kho để ghi vào cột tồn trên thẻ kho. Định kỳ thủ kho gửi
các chứng từ nhập - xuất đã phân loại theo từng thứ vật tư cho phòng kế toán.
Tổng hợp nhập
Sổ chi tiết
Thẻ kho
xuất tồn vật liệu


Phiếu nhập kho

25


×