Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp "công tác kế toán tại Công ty cổ phần Sơn Nam"

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (627.03 KB, 96 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC.......................................................................................................................... 1
DANH MỤC SƠ ĐỒ..........................................................................................................3
DANH MỤC BẢNG BIỂU................................................................................................4
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................5
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NAM SƠN.................................7
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty..................................................7
1.1.1. Sơ lược về công ty..............................................................................................7
1.1.2. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty.........................7
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty........................................................................9
1.2.1. Chức năng của Công ty......................................................................................9
1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty......................................................................................10
1.3. Đặc điểm quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm...............................................10
1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của Công ty..................................12
1.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty..................................................................14
1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty..................................................................14
1.5.2. Chế độ kế toán tại công ty................................................................................15
1.5.3. Phương pháp kế toán tại Công ty.....................................................................15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KÉ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NAM
SƠN.................................................................................................................................. 18
2.1. Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương...........18
2.1.1. Phương pháp tính lương và các khoản trích theo lương...................................18
2.1.2. Quy trình kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.............................21
2.1.3. Tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương..............................22
2.2. Thực trạng công tác kế toán vật tư tại Công ty cổ phần Sơn Nam...................22
2.2.1. Phương pháp tính giá vật tư..............................................................................22
2.2.2. Quy trình kế toán vật tư....................................................................................23
2.2.3. Tổ chức kế toán vật tư......................................................................................24
2.3. Thực trạng công tác kế toán Tài sản cố định......................................................24
1




2.3.1. Phương pháp tính nguyên giá tài sản cố định, phương pháp trích khấu hao
TSCĐ.........................................................................................................................24
2.3.2. Quy trình tài sản cố định..................................................................................26
2.3.3. Tổ chức kế toán tài sản cố định........................................................................28
2.4. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm......................28
2.4.1. Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm................................28
2.4.2. Quy trình kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành..........................................29
2.4.3. Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành............................................30
2.5. Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh...........................31
2.5.1. Phương pháp tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.....................................31
2.5.2. Quy trình kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh...............................32
2.5.3. Tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.................................33
2.6. Thực trạng kế toán thuế GTGT tại công ty........................................................33
2.6.1. Phương pháp tính thuế GTGT..........................................................................33
2.6.2. Quy trình kế toán thuế GTGT..........................................................................34
2.6.3. Tổ chức kế toán thuế GTGT.............................................................................34
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN NAM SƠN............................................................................................................36
3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán tại Công ty cổ phần Sơn Nam..................36
3.1.1. Những kết quả đạt được...................................................................................36
3.1.2. Hạn chế tồn tại.................................................................................................38
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty................39
KẾT LUẬN....................................................................................................................... 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................43
PHỤ LỤC......................................................................................................................... 44

2



DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp tại công ty.................11
Sơ đồ 1.2: Bộ máy quản lý của Công ty.................................................................12
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty............................................14
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán của hình thức Nhật ký chung......................................16
Sơ đồ 2.1: Quy trình kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.................21
Sơ đồ 2.2: Quy trình kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.................23
Sơ đồ 2.3: Quy trình tài sản cố định.......................................................................26
Sơ đồ 2.4: Quy trình kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành..............................29
Sơ đồ 2.5: Quy trình kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh...................32

3


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 1.1: Trích Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty năm 2014, 2015..............8
Biểu 2.1: Bảng thể hiện hệ số chức vụ tại công ty..................................................19
Biểu 2.2: Bảng lương cơ bản và lương theo hợp đồng của phòng Hành chính Quản trị Tháng tháng 12 năm 2016..................................................................................44
Biểu 2.3: Bảng chấm công....................................................................................45
Biểu 2.4: Bảng thanh toán tiền lương....................................................................46
Biểu 2.5: Bảng thanh toán tạm ứng lương kỳ I......................................................47
Biểu 2.6: Phiếu chi.................................................................................................48
Biểu 2.7: Hợp đồng giao khoán nội bộ..................................................................49
Biểu 2.8: Đề nghị tạm ứng lương công trình..........................................................51
Biểu 2.9: Hợp đồng thuê khoán mùa vụ.................................................................52
Biểu 2.10: Bảng thanh toán lương công nhân hợp đồng thời vụ............................54
Biểu 2.11: Hợp đồng giao khoán nội bộ.................................................................55
Biểu 2.12: Đề nghị tạm ứng lương công trình........................................................57
Biểu 2.13: Hợp đồng thuê khoán mùa vụ...............................................................58

Biểu 2.14: Bảng thanh toán lương công nhân hợp đồng thời vụ............................60
Biểu 2.15: Biên bản nghiệm thu thanh toán...........................................................61
Biểu 2.16: Bảng thanh toán tiền lương trực tiếp cho lao động công ty..................62
Biểu 2.17: Bảng thanh toán tiền lương toàn công ty..............................................63
Biểu 2.18: Bảng thanh toán tiền lương toàn công ty..............................................64
Biểu 2.19: Sổ chi tiết TK 334.1..............................................................................65
Biểu 2.20: Sổ cái TK 334.......................................................................................67
Biểu 2.21: Sổ chi tiết TK 338.................................................................................69
Biểu 2.22: Sổ cái TK 338.......................................................................................71

4


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Kí hiệu

Nội dung

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

VNĐ

Việt Nam Đồng

KW

Ki lô oát


TSCĐ

Tài sản cố định

SXKD

Sản xuất kinh doanh

NSNN

Ngân sách nhà nước

BCTC

Báo cáo tài chính

NVL

Nguyên vật liệu

UNC

Ủy nhiệm chi

PC

Phiếu chi

TK


Tài khoản

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

KHTSCĐ

Khấu hao tài sản cố định

MTC

Máy thi công


CT

Công trình

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh

NCTT

Nhân công trực tiếp

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

SXC

Sản xuất chung

5



LỜI MỞ ĐẦU
Sau những năm chuyển đổi nền kinh tế, với sự áp dụng cơ chế quản lý kinh tế mới
thay cho cơ chế quản lý kinh tế kế hoạch hóa tập trung, thì hệ thống cơ sở hạ tầng của
nước ta đã có sự phát triển vượt bậc. Đóng góp đáng kể cho sự phát triển của đất nước là
ngành xây dựng cơ bản - một ngành mũi nhọn thu hút khối lượng vốn đầu tư của cả nước.
Thành công của ngành xây dựng trong những năm qua đã tạo tiền đề không nhỏ thúc đẩy
quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Với một sinh viên khoa kế toán, việc tìn hiểu rõ vai trò, nhiệm vụ cũng như các
hoạt động cụ thể của bộ máy kế toán là vô cùng cần thiết. Qua thời gian thực tập tại Công
ty cổ phần Sơn Nam được sự giúp đỡ tận tình của thầy cô giáo đặc biệt là sự hướng dẫn
tận tình của thầy cô giáo và các anh chị trong phòng kế toán tại công ty em đã có được
nhiều thu hoạch bổ ích về công tác kế toán tại doanh nghiệp. Em xin trình bày những nội
dung cơ bản gồm 3 phần:
Phần 1: Tổng quan về Công ty cổ phần Sơn Nam
Phần 2: Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Công ty cổ phần Sơn Nam
Phần 3: Đánh giá chung về công tác kế toán tại Công ty TNHH Công ty cổ phần Sơn
Nam
Do thời gian và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên báo cáo của em sẽ không
tránh khỏi những sai sót. Em kính mong nhận được những ý kiến đóng góp để bản báo
cáo được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng ...năm 2017

6


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NAM SƠN
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
1.1.1. Sơ lược về công ty

1. Công ty cổ phần Sơn Nam thuộc hình thức công ty cổ phần, hoạt động theo luật
doanh nghiệp và các quy định hiện hành khác của nước Cộng Hòa Xã Hội Việt Nam.
2. Tên công ty: Công ty cổ phần Sơn Nam
3. Tên tiếng anh: SON NAM JOINT STOCK COMPANY
4. Tên viết tắt: SONACO
5. Trụ sở công ty: Số 26- Lê Hồng Phong, thành phố Nam Định
Trong quá trình hoạt động của mình, Công ty ngày càng đổi mới và phát triển hơn,
được các chủ đầu tư và các đơn vị thiết kế tín nhiệm đánh giá cao về chất lượng cũng như
tiến độ thi công. Trải qua các bước thăng trầm cùng với sự phát triển của nền kinh tế và
các chính sách của Nhà nước trong từng thời kỳ Công ty không ngừng phát triển đầu tư và
mở rộng hoạt động kinh doanh.
Từ một xí nghiệp xây dựng với quy mô nhỏ, vốn điều lệ còn ít, số lượng lao động,
ngành nghề kinh doanh còn hạn hẹp, trang thiết bị máy móc còn thiếu thốn, không đồng
bộ, đến nay số vốn điều lệ của công ty đã tăng lên gấp nhiều lần, giải quyết vấn đề việc
làm cho nhiều người lao động, ngành nghề kinh doanh của Công ty cũng được mở rộng,
doanh thu năm sau cao hơn năm trước. Công ty đã và đang nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ cho đội ngũ công nhân viên, đầu tư máy móc, trang thiết bị, công nghệ mới.
1.1.2. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty
Vậy, với đặc điểm về quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp cũng như đặc
điểm bộ máy sản xuất kinh doanh đã nêu trên, doanh nghiệp đã đạt số liệu về tình hình kết
quả hoạt động kinh doanh.như sau:

7


Biểu 1.1: Trích Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty năm 2014, 2015
STT
(1)
1


Chỉ tiêu
(2)
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Doanh thu thuần về bán

2

hàng và cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Doanh thu hoạt động tài

3
4

chính
Chi phí tài chính
Chi phí quản lý doanh

5
6

nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt

7
8
9
10
11

12
13

động kinh doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành
Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp

Năm 2014

Năm 2015

(3)

(4)

Chênh lệch
Tỷ lệ
Mức
%
(5)
(6)

131.079.747.522 173.442.065.764 42.362.318.242


32,3

130.424.508.597 172.592.019.872 42.167.511.275

32,3

124.098.734.093 166.091.155.603 41.992.421.510

33,8

65.890.400

112.223.600

46.333.200

70,3

1.909.650.180

2.160.269.614

250.619.434 13,12

3.815.819.044

3.704.585.507

-111.233.537


-2,9

666.195.680

748.232.748

82.037.068

12,3

219.713.534
322.202.905
(102.489.371)

2.691.000
0
2.691.000

-217.022.534
-322.202.905
105.180.371

-98,7
-100
2,62

563.706.309

750.923.748


187.217.439

33,2

98.648.604

131.411.656

32.763.052

33,2

619.512.092

154.454.387

33,2

465.057.705

(Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán)

Nhận xét:
Doanh thu và thu nhập: Doanh thu và thu nhập năm 2015 so với năm 2014 tăng
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2015 so với năm 2014 tăng
42.362.318.242 đ tương ứng tăng 32,3 % chủ yếu là do sự gia tăng doanh thu trong hợp
đồng xây dựng.
8



+ Doanh thu hoạt động tài chính năm 2015 so với năm 2014 tăng 46.333.200 đ
tương ứng tăng 70,3% từ lãi tiền gửi, tiền cho vay.
+ Thu nhập khác năm 2015 so với năm 2014 giảm 217.022.534 đ tương ứng giảm
98,7% là do trong năm 2015 công ty ít xảy ra các hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản.
Chi phí sản xuất kinh doanh: Chi phí SXKD năm 2015 so với năm 2014 tăng :
+ Giá vốn hàng bán năm 2015 so với năm 2014 tăng 41.992.421.510 đ, tương ứng
tăng 33,8%. Mặc dù giá vốn hàng bán tăng nhưng điều này cũng hoàn toàn hợp lý vì công
ty đã hoàn thành nhiều hợp đồng xây dựng hơn trong năm 2014.
+ Chi phí hoạt động tài chính năm 2015 so với năm 2014 tăng 250.619.434 đchủ
yếu là do trả lãi tiền vay để mở rộng sản xuất kinh doanh.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2015 so với năm 2014 giảm 111.233.537 đ
tương ứng giảm 2,9%
Lãi gộp và lãi ròng: Lãi gộp và lãi ròng cũng tăng dần qua từng năm:
+ Lãi gộp năm 2015 so với năm 2014 tăng 82.037.068 đ, tương ứng tăng 12,3%
+ Lãi ròng năm 2015 so với năm 2014 tăng 154.454.387 đ tương ứng tăng 33,2%.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
1.2.1. Chức năng của Công ty
- Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
Chi tiết: Xây dựng công trình công nghiệp, thủy lợi sân bay, bến cảng; các công
trình điện; các công trình cấp thoát nước và vệ sinh môi trường; các công trình thông gió,
cấp nhiệt, điều hòa không khí, đường dây và trạm biến sáp đến 35KV
- Xây dựng nhà các loại
- Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ
- Xây dựng công trình công ích
- Phá dỡ
- Chuẩn bị mặt bằng
- Lắp đặt hệ thống điện
- Lắp đặt hệ thống cấp thoáy nước, lò sưởi và điều hòa không khí
- Hoàn thiện công trình xây dựng

- Hoạt động thiết kế chuyên dụng (Chi tiết: Trang trí nội, ngoại thất các công trình)
9


- Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
- Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các
cửa hàng chuyên doanh
- Bán buôn kim loại và quặng kim loại (Chi tiết: Bán buôn sắt, thép)
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khai khoáng, xây dựng; Bán buôn
máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện (Máy phát điện; động cơ điện, dây điện và thiết bị
khác dùng trong mạch điện)
- Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty
- Xây dựng và tổ chức thực hiện một cách có hiệu quả các kế hoạch sản xuất kinh
doanh
- Thực hiện nhiệm vụ xây dựng và cung cấp các sản phẩm xây dựng, sản phẩm xây
lắp, công trình di tích lịch sử, văn hóa cho khách hàng
- Chủ động cung ứng vật tư phục vụ cho sản xuất kinh doanh đạt chất lượng cao và
hiệu quả
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị kinh tế, cơ sở khác của nghành và các đơn
vị liên doanh liên kết áp dụng các biện pháp có hiệu quả để nâng cao chất lượng sản phẩm
ngành xây lắp
- Thực hiện tốt nghĩa vụ đối với cơ quan cấp trên và đối với Nhà nước.
1.3. Đặc điểm quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm
Do chức năng chủ yếu của Công ty là xây lắp các công trình do vậy sản phẩm của
công ty cũng mang đặc thù của nghành xây lắp, như sản phẩm đơn chiếc, cố định tại chỗ,
quy mô lớn, kết cấu phức tạp, các điều kiện của sản xuất phải di chuyển theo địa điểm lắp

đặt sản phẩm. Sản phẩm xây lắp phải thi công trong thời gian dài, quy trình thi công phải
chịu nhiều ảnh hưởng của thời tiết.
Cũng như những công ty xây lắp khác, Công ty cổ phần Sơn Nam luôn coi trọng
quy trình sản xuất sản phẩm xây lắp để tạo ra được các công trình có chất lượng cao. Tổ
10


chức sản xuất của Công ty được thực hiện theo một quy trình khép kín bao gồm nhiều giai
đoạn. Mỗi giai đoạn là một mắt xích quan trọng liên kết với nhau. Có thể tóm tắt quy trình
công nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp tại công ty qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp tại công ty
Tìm kiếm
thông tin
mời thầu

Khảo sát thị
trường

Khảo sát
thiết kế

Nghiệm thu
sản phẩm
hoàn thành

Lập dự toán
thi công

Tham gia
đấu thầu

Nhận thầu
và ký kết
hợp đồng

Thi công và
giám sát
chất lượng

Chủ đầu tư
nghiệm thu
và nhận
công trình
bàn giao

(Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán)
Giai đoạn 1: Đầu thầu và ký kết hợp đồng
Thông qua đầu thầu hoặc chỉ định đấu thầu Công ty đứng ra nhận thầu công trình
Giai đoạn 2: Tổ chức thi công
 Đơn vị tổ chức khảo sát và thiết kế thi công
 Lập dự toán thi công
 Trên cơ sở hồ sơ thiết kế và hợp đồng xây dựng đã ký kết Công ty đã tổ chức
thi công để tạo sản phẩm. Giải quyết mặt bằng thi công, tổ chức lao động, bố trí máy móc
thiết bị thi công, tổ chức cung ứng vật tư, tiến hành xây dựng và hoàn thiện. Công trình
được hoàn thiện dưới sự giám sát của Chủ đầu tư công trình hoặc nhà thầu chính về mặt
kỹ thuật và tiến độ thi công.
Giai đoạn 3: Nghiệm thu và bàn giao công trình
 Các phòng ban chức năng tiến hành nghiệm thu theo quy định và chỉ tiêu chất
lượng sản phẩm của công ty
11



 Đối tác nghiệm thu và bàn giao công trình cho chủ đầu tư
 Lập quyết toán công trình, trình duyệt quyết toán và đôn đốc thu hồi vốn
1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của Công ty
Sơ đồ 1.2: Bộ máy quản lý của Công ty
Đại hội đồng cổ đông

Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng kỹ
thuật

Phòng kế
toán

Phòng hành
chính

Đội xây dựng

Phòng kinh
doanh

Đội vận tải

(Nguồn: Phòng Hành chính)

Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban:
- Đại hội đồng cổ đông: Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản
trị, thành viên Ban kiểm soát, quyết định sửa đổi, bổ sung vốn Điều lệ công ty trong
trường hợp cần thiết, tổ chức lại, giải thể…
- Hội đồng quản trị: Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển kinh doanh, các
phương án và dự án đầu tư của công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, giám sát, chỉ đạo hay cách
chức, đối với Giám đốc và người quản lý quan trọng khác, trình báo cáo quyết toán hàng
năm lên Đại hội đồng cổ đông
- Ban kiểm soát: Giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc trong công việc quản lý
và điều hành, chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông trong việc thực hiện các
12


nhiệm vụ được giao, điều hành hoạt động kinh doanh, tổ chức công tác kế toán, thống kê
và lập báo cáo tài chính của công ty
- Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, điều hành mọi hoạt động của công ty và
chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của công ty
- Phó giám đốc: Là tham mưu cho Giám đốc trong các công việc thuộc kỹ thuật,
khoa học công nghệ và hoạt động kinh doanh của công ty
- Phòng kỹ thuật: Tham gia quản lý kỹ thuật, giám sát chất lượng công trình,
quản lý tiến độ, biện pháp thi công và an toàn lao động. Lập hồ sơ dự thầu và đấu thầu,
thực hiện việc kiểm tra khối lượng dự toán, quyết toán công trình, sự chuẩn bị mặt bằng
thi công của các đơn vị, thiết kế kỹ thuật và các bản vẽ thi công.
- Phòng kinh doanh: thực hiện quản lý công tác đấu thầu, quản lý hợp đồng xây
lắp, quản lý kinh tế đồng thời theo dõi và quản lý việc mua, bảo quản, sử dụng vật tư,
thiết bị cung cấp cho công trình
- Phòng kế toán: tham mưu, giúp việc cho Giám đốc về công tác tài chính kế
toán, kiểm tra giám sát công tác kế toán, xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm và dài
hạn theo kế hoạch sản xuất của công ty, trình Giám đốc phê duyệt
- Phòng hành chính: quản lý nhân sự, sắp xếp tổ chức, quản lý, bồi dưỡng cán

bộ, thực hiện các chế độ, chính sách đối với người lao động...Phối hợp với phòng kế toán
xây dựng các định mức lao động, đơn giá tiền lương và thưởng theo quy định của Nhà
nước. Xây dựng chương trình thanh tra, kiểm soát nội bộ. Theo dõi tiếp nhận và xử lý các
đơn khiếu nại, tố cáo
- Các phân xưởng, tổ đội sản xuất: Trực tiếp hoạt động và thi công công trình,
chịu trách nhiệm về chất lượng, tiến độ thi công, mỹ thuật, kỹ thuật của công trình
- Đội vận tải: Chịu trách nhiệm vận chuyển nguyên liệu, vật liệu mua về hoặc
vận chuyển từ kho của Công ty tới chân công trình theo đúng nhiệm vụ được giao. Đảm
bảo an toàn về người và của trong quá trình vận chuyển.
1.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty
1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Hiện nay bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo kiểu tập trung. Theo hình
thức này, tại các đội, các xí nghiệp xây dựng không có tổ chức hệ thống sổ sách và bộ
máy kế toán riêng mà toàn bộ mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh của Công ty đều được hạch
toán tập trung tại phòng kế toán. Kế toán trưởng là người trực tiếp quản lý và chỉ đạo toàn
bộ nhân viên trong phòng kế toán
13


Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp, thuế

Kế toán
vật tư và
TSCĐ

Kế toán vốn bằng tiền và
các khoản thanh toán


Kế toán tiền
lương và các
khoản trích
theo lương

Thủ
quỹ

Kế toán thống kê các đội

(Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán)
Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận, các phần hành kế toán trong bộ máy kế toán của
Công ty
- Kế toán trưởng: là người chịu trách nhiệm cao nhất về công tác tổ chức kế
toán, có trách nhiệm kiểm tra giám sát tình hình hoạt động tài chính kế toán, kết quả sản
xuất kinh doanh và tình hình thu nộp cho NSNN, tổng hợp các số liệu kế toán để ghi sổ,
lập báo cáo kế toán
- Kế toán tổng hợp, thuế: tổng hợp, chịu trách nhiệm theo dõi các khoản thuế
đầu vào và đầu ra trong suốt quá trình hoạt động SXKD, lập các báo cáo tài chính hàng
năm để quyết toán với các cơ quan tài chính, thuế của Nhà nước.
- Kế toán vật tư và Tài sản cố định: Theo dõi tình hình nhập xuất tồn vật tư,
nguyên vật liệu cho công trình trên phần mềm Theo dõi tình hình biến động tăng giảm
,tình hình hao mòn, tính trích và phân bổ khấu hao Tài sản cố định.
- Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán: theo dõi thu, chi tiền mặt,
giao dịch với ngân hàng và các đối tác khác. Lập hồ sơ phục vụ cho công tác đấu thầu.
Theo dõi và thanh toán công nợ cho các đội thi công công trình. Đôn đốc thanh toán các
khoản tạm ứng, nợ phải thu, phải trả khác.
14



- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: tổng hợp các chứng từ có
liên quan và tính lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty cũng như các khoản trích
theo lương
- Thủ quỹ: có nhiệm vụ giữ tiền mặt, làm công tác tiếp nhận chứng từ thu chi tiền
mặt, tiền gửi, thanh toán và lập báo cáo tình hình sử dụng quỹ tiền mặt, sổ nhật ký quỹ lên
kế toán trưởng.
- Kế toán thống kê các đội: thực hiện hạch toán theo các quy định quản lý tài
chính của công ty và chịu sự chỉ đạo của các bộ phận kế toán bên trên như: tiến hành
chấm công cho công nhân ở các tổ đội để gửi lên kế toán tiền lương.
1.5.2. Chế độ kế toán tại công ty
- Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
ban hành ngày 14/9//2006 của Bộ tài chính và Thông tư 244/2009/TT-BTC ngày
31/12/2009 của Bộ Tài Chính
- Niên độ kế toán từ ngày 01/01 đến ngày 31/12
- Đơn vị tiền tệ áp dụng: VNĐ ( Việt Nam Đồng)
1.5.3. Phương pháp kế toán tại Công ty
- Phương pháp kê khai và tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp khấu hao Tài sản cố định: Theo phương pháp đường thẳng
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho cuôí kỳ: Theo phương pháp Nhập trước Xuất trước
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
- Trình tự luân chuyển chứng từ tại công ty theo quy định chung bao gồm 4 khâu:
+ Lập chứng từ theo các yếu tố của chứng từ (hoặc tiếp nhận từ bên ngoài vào) tùy
theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ phát sinh mà sử dụng chứng từ thích hợp
+ Kiểm tra chứng từ: Khi nhận chứng từ phải kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp và
hợp lý của chứng từ.
+ Sử dụng chứng từ cho lãnh đạo nghiệp vụ và ghi sổ kế toán.
+ Lưu chữ và hủy chứng từ: Chứng từ là căn cứ pháp lý để ghi sổ đồng thời là tài
liệu lịch sử của DN. Vì vậy sau khi ghi sổ và kết thúc kỳ hạch toán chứng từ được chuyển

vào lưu chữ, đảm bảo an toàn, khi kết thúc hạn lưu chữ chứng từ được đem hủy.
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung.
15


Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán của hình thức Nhật ký chung.
Chứng từ kế toán

Sổ Nhật ký đặc biệt

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

SỔ CÁI

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
(Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán)
- Sổ cái: Mở cho từng TK tổng hợp và cho cả năm, chi tiết theo từng tháng trong
đó bao gồm số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ. Sổ cái được ghi theo số

phát sinh bên có của từng TK chỉ ghi tổng số trên cơ sở tổng hợp số liệu từ sổ Nhật ký
chung và Nhật ký đặc biệt
- Bảng kê: Được sử dụng cho một số đối tượng cần bổ sung chi tiết như bảng kê,
ghi nợ TK 111, TK 112, Bảng kê theo dõi hàng gửi bán … trên cơ sở số liệu phản ánh ở
bảng kê, cuối tháng ghi vào sổ có liên quan.
- Bảng phân bổ: Sử dụng với những tài khoản chi phí phát sinh thường xuyên, có
liên quan đến nhiều đối tượng phải phân bổ (tiền lương, CCDC…) Các chứng từ gốc
16


trước hết tập trung vào bảng phân bổ, cuối tháng dựa vào bảng phân bổ chuyển vào sổ
Nhật ký chung.
- Sổ chi tiết: Dùng để theo dõi các đối tượng hạch toán cần hạch toán chi tiết.

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KÉ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
NAM SƠN
2.1. Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
2.1.1. Phương pháp tính lương và các khoản trích theo lương
Hình thức tiền lương theo thời gian là hình thức trả lương cho người lao động tính
theo thời gian làm việc thực tế và mức lương theo trình độ lành nghề chuyên môn, tính
chất công việc…của mọi lao động. Tiền lương trả theo thời gian chủ yếu áp dụng đối với
người làm công tác quản lý, còn đối với công nhân sản xuất chỉ áp dụng ở những bộ phận
lao động bằng máy móc thết bị là chủ yếu hoặc những công việc không thể tiến hành định
mức một cách chặt chẽ và chính xác hay vì tính chất của sản phẩm sẽ không đảm bảo
được chất lượng của sản phẩm.
Lương thời gian được xác định dựa trên mức lương hệ số theo quy định của nhà
nước và thời gian thực tế làm việc của người lao động.
Tất cả người lao động ở các phòng ban trong công ty đều được hưởng lương theo
thời gian.
17



Lương

=

Tháng

Lương tối thiểu
theo quy định

X

Hệ số lương
và phụ cấp

Số ngày làm việc trong tháng theo quy
định (24 ngày)

X

Số ngày công
làm việc thực
tế

Công ty không áp dụng trả lương làm thêm giờ, do đặc thù của công việc tư vấn
nên không quy định mức lương làm ngoài giờ, do đó những người có trách nhiệm quản lý
các phòng ban sắp xếp, bố trí công nhân viên hoàn thành công việc trong giờ quy định.
Các khoản khấu trừ vào lương: công ty áp dụng theo quyết định số 1111/QĐBHXH ngày 25/10/2011 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam có quy định về mức đóng bảo
hiểm từ năm 2014 trở đi như sau:






BHXH trừ 8% lương cơ bản(lương tính bảo hiểm )
BHYT trừ 1,5% lương cơ bản
BHTN trừ 1% lương cơ bản
Thuế TNCN trích theo từng mức quy định của nhà nước.

LCB = Lương tối thiểu của nhà nước x (hệ số lương + hệ số chức vụ)
Theo Nghị định 103/2014/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng mới đối
với NLĐ làm việc ở DN, HTX, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan
tổ chức có thuê mướn lao động thì mức lương tối thiểu của vùng I là 3.100.000
đồng/tháng. Mức lương tối thiểu chung để tính lương cơ bản là 1.150.000 đồng/tháng.
Hệ số lương phụ thuộc vào cấp bậc, tính chất công việc, số năm kinh nghiệm và
trình độ của lao động (đại học, cao đẳng, trung cấp…).
Dưới đây là bảng thể hiện hệ số chức vụ mà cán bộ, CNV trong công ty được
hưởng.
Biểu 2.1: Bảng thể hiện hệ số chức vụ tại công ty.
STT

Chức vụ

Hệ số được hưởng

1

Giám Đốc


0,4

2

Phó Giám Đốc

0,3

3

Trưởng phòng

0,3

4

Phụ trách phần hành (kế toán, kỹ thuật…)

0.3

(Nguồn: Phòng Hành chính – Quản trị).

18


Theo quy định của công ty, bộ phận hưởng lương thời gian được công ty hỗ trợ
tiền ăn ca tại công ty là 20.000đ/ người/ ngày từ thứ 2 đến thứ 6.
Trong quy chế công ty thì có 2 mức lương chính bao gồm lương cơ bản và lương
theo hợp đồng/ tháng. Sau đây là ví dụ
Cách tính lương chị Nguyễn Thị Thùy Vân trong công ty:

Trong tháng 12/2016, Chị Nguyễn Thị Thùy Vân trưởng phòng Hành chính - Quản
trị đi làm đủ 26 ngày công thì lương tháng của chị là số tiền đúng với lương theo hợp
đồng là 6.000.000 đồng.
Khoản phụ cấp ăn trưa chị được nhận là : 26 *20.000 =520.000 đồng.
Các khoản trừ vào lương:
BHXH = 4.462.000 * 8% =356.960 đồng.
BHYT = 4.462.000 * 1.5% = 66.930 đồng.
BHTN = 4.462.000 * 1% = 44.620 đồng
Tổng các khoản trừ vào lương của chị trong tháng 01 là: 630.000 đồng.
Mức tiền lương của chị chưa phải chịu thuế thu nhập cá nhân nên lương thực lĩnh
của chị trong tháng 01 là (6.000.000 520.000 – 468.510) = 6.519.531đồng. Tuy nhiên
người lao động sẽ được hưởng số tiền này trong hai kỳ tạm ứng. Sau đây là các chứng từ
lương của phòng Hành chính – Quản trị trong tháng 12 năm 2016.
Công ty áp dụng hình thức tính lương khoán này đối với công nhân trực tiếp sản
xuất và có hợp đồng giao khoán cụ thể cho từng công trình. Trong hợp đồng giao khoán
đã quy định tỷ lệ khoán lương cho bộ phận lao động trực tiếp tham gia vào hợp đồng. Khi
hợp đồng hoàn thành bàn giao, được bên A chấp nhận nghiệm thu và thanh toán, căn cứ
vào đó kế toán tính toán lương khoán cho lao động trực tiếp.
Đối với một hợp đồng cụ thể, lao động trực tiếp tham gia bao gồm lao động trong
danh sách và lao động ngoài danh sách. Lương công nhân trực tiếp trong công ty nhận
hàng tháng mang tính chất tạm ứng vì công ty đã thực hiện giao khoán đối với từng công
trình, nên sau khi thực hiện xong công trình mới tiến hành tính toán thực tế chi phí tiền
lương, trừ đi khoản tạm ứng đã lĩnh tạm ứng thì phần còn lại là phần công nhân trực tiếp
được lĩnh tiếp. Lao động ngoài danh sách là lực lượng lao động được công ty thuê theo
hợp đồng lao động thời vụ để thực hiện các công việc phụ cho các hoạt động sản xuất
19


hoặc các hợp đồng thuê chuyên gia. Chi phí nhân công trực tiếp cho lực lượng lao động
này căn cứ vào hợp đồng thuê khoán để tính toán.

Tỷ lệ chi phí lương trực tiếp tính cho từng công trình thì tùy theo tính chất công
việc được nhận là khoan khảo sát địa chất, tư vấn hay thiết kế giám sát. Tỷ lệ này thường
chiếm khoảng 25 – 50% giá trị của một hợp đồng giao khoán nội bộ.
Khi hợp đồng khoán được ký kết, căn cứ vào yêu cầu sản xuất của từng giai đoạn
và khả năng tài chính của công ty để phân kỳ tạm ứng cho các đợn vị. Sau lần tạm ứng
đầu tiên, bên giao khoán sẽ tiếp tục tạm ứng cho bên nhận khoán, bên nhận khoán có
trách nhiệm gửi các chứng từ thanh toán cho bên giao khoán thì mới được tạm ứng tiếp.
Đối với tạm ứng lương công trình thì phải có giấy đề nghị tạm ứng lương công trình. Sau
đây là giấy đề nghị tạm ứng lương công trình đối với công nhân trực tiếp trong công ty:

2.1.2. Quy trình kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Sơ đồ 2.1: Quy trình kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

20


Chứng từ gốc về
tiền lương, CT
thanh toán

Bảng phân bổ tiền
lương, BHXH

Bảng thanh toán
lương

Sổ chi tiết các TK
334, 338


NHẬT KÝ
CHUNG
Sổ
SỔ CÁI
các TK 334, 338

BẢNG CÂN ĐỐI
SỐ PHÁT SINH

tổng hợp chi tiết
các TK 334, 338

BÁO CÁO
TÀI CHÍNH

Căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương của các bộ phận, phòng ban, công trình
phản ánh vào phần ghi Có TK 334 trên sổ chi tiết. Căn cứ vào các chứng từ liên quan để
khấu trừ vào thu nhập của công nhân viên, ghi vào phần phát sinh Nợ TK 334 trên sổ chi
tiết. Cuối tháng cộng sổ chi tiết TK 334 cho từng bộ phận, phòng ban, công trình để ghi
sổ tổng hợp chi tiết TK 334.
Căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương của các bộ phận, phòng ban, công trình,
xác định các khoản theo lương, tính vào vào chi phí, ghi phát sinh Có TK 338. Căn cứ vào
phiếu chi tiền mặt, giấy báo Nợ của ngân hàng và một số chứng từ chi khác, ghi Nợ TK
338 trên sổ chi tiết. Cuối tháng cộng sổ chi tiết TK 338 để ghi sổ tổng hợp chi tiết TK
338.

21


Căn cứ vào sổ chi tiết các TK 334, 338 để ghi sổ tổng hợp chi tiết. Mỗi bộ phận,

phòng ban, công trình được ghi một dòng trên sổ tổng hợp chi tiết. Cuối tháng cộng sổ
tổng hợp chi tiết các TK 334, 338. Sổ tổng hợp chi tiết để đối chiếu với sổ Cái các TK
334, 338.
2.1.3. Tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 Chứng từ bao gồm: Bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm giờ, phiếu xác
nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành, bảng thanh toán tiền lương, hợp đồng giao
khoán, bảng kê trích nộp các khoản theo lương…
 Tài khoản sử dung: TK 334 “Phải trả người lao động”; TK 338 “Phải trả, phải
nộp khác”…; và các tài khoản khác có liên quan đến nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Tính tiền lương phải trả cho công nhân tháng 12 bộ phận gián tiếp công trình
2.2. Thực trạng công tác kế toán vật tư tại Công ty cổ phần Sơn Nam
2.2.1. Phương pháp tính giá vật tư
Nguyên vật liệu là một trong những yếu tố cơ bản và quan trọng trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty. Nguồn nguyên liệu của công ty được sử dụng từ nguyên
liệu sản xuất trong nước.
Căn cứ theo vai trò của nguyên liệu, vật liệu mà công ty đã phân loại như
sau:Nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, vật liệu và thiết bị xây dựng cơ
bản : bao gồm loại vật liệu và thiết bị, phương tiện lắp đặt vào các công trình xây dựng
cơ bản
Số lượng và đơn giá nguyên vật liệu để thi công công trình xây dựng được quy
định trong thiết kế dự toán. Giá này được công ty khảo sát trước và thỏa thuận với bên
bán nguyên liệu, vật liệu. Kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT, bảng kê hóa đơn NVL mua
vào do đội chuyển lên để nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán máy tại công ty. Giá của vật
liệu được tính theo giá thực tế ghi trên hóa đơn GTGT hoặc theo hợp đồng mua bán (bao
gồm cả chi phí vận chuyển nếu có).

22


2.2.2. Quy trình kế toán vật tư

Phiếu nhập kho,
xuất kho, hóa đơn
bán hàng
Thẻ kho
Bảng phân bổ vật


Nhật ký
mua hàng, thu tiền,
chi tiền

NHẬT KÝ
CHUNG

SỔ CÁI
các TK 153

BẢNG CÂN
ĐỐI SỐ PHÁT
SINH

Sổ chi tiết các TK
152, 153

Sổ tổng hợp nhập,
xuất, tồn

BÁO CÁO
TÀI CHÍNH


Sơ đồ 2.2: Quy trình kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép, phản ánh tình hình biến động của
từng loại vật tư ở từng kho trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất vật tư.
 Hàng ngày, khi nhập chứng từ nhập, xuất vật liệu, thủ kho tiến hành kiểm tra
tính hợp lý hợp pháp của chứng từ rồi ghi sổ số thực nhập, thực xuất vào thẻ kho trên cơ
sở các chứng từ đó.
 Cuối tháng, thủ kho tính ra tổng số nhập, xuất và tồn cuối kỳ của từng loại vật
liệu trên thẻ kho và đối chiếu số liệu với kê toán chi tiết vật tư.

23


Tại phòng kế toán: Căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất, kế toán mở thẻ hoặc sổ chi
tiết vật tư ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn của từng loại vật tư.
 Hàng ngày hoặc định kỳ sau khi nhận được các chứng từ nhập, xuất kho vật liệu
do thủ kho nộp, kế toán kiểm tra ghi đơn giá, tính thành tiền và phân loại chứng từ vào sổ
hoặc thẻ chi tiết vật tư.
 Cuối tháng tiến hành cộng sổ và tính ra số tồn kho cho từng loại vật tư, đồng
thời tiến hành đối chiếu số liệu trên sổ kế toán chi tiết vật tư với thẻ kho tương ứng. Căn
cứ vào sổ kế toán chi tiết vật liệu, kế toán sử dụng số liệu để ghi vào Bảng tổng hợp nhập
xất tồn vật liệu.
2.2.3. Tổ chức kế toán vật tư
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, phiếu chi,
biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa, bảng kê mua hàng, bảng phân bổ
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.....
TK sử dụng: TK 152: Nguyên liệu, vật liệu,…
Trích số liệu thực tế: Ngày 1/12, căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0816221, Công ty
cổ phần Sơn Nam đã mua Cát + đá của công ty TNHH xây dựng và vận tải Khoa Hiệu,
Nhân viên kế toán tập hợp tất cả các chứng từ trên( hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu
xuất kho…). Căn cứ vào chứng từ gốc (Hóa đơn GTGT,..) Kế toán vật tư tại công ty tiến

hành nhập dữ liệu
2.3. Thực trạng công tác kế toán Tài sản cố định
2.3.1. Phương pháp tính nguyên giá tài sản cố định, phương pháp trích khấu hao
TSCĐ
Tài sản cố định là những tư liệu có giá trị lớn do doanh nghiệp nắm quyền kiểm
soát và sử dụng cho hoạt dộng sản xuất kinh doanh phù hợp với những tiêu chuẩn sau:

o Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lại từ việc sử dụng tài sản đó;
o Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy;
o Thời gian sử dụng ước tính trên một năm;
o Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành (theo chế độ hiện hành, những
tài sản được coi là tài sản cố định phải có giá trị từ 30.000.000 đồng trở lên).
Tài sản cố định của công ty được phân loại như sau:
24


- Nhà cửa vật kiến trúc
- Máy móc thiết bị:
- Thiết bị dụng cụ quản lý
- Phương tiện vận tải truyền dẫn
Vì Tài sản cố định là vật mang giá trị lớn, nên giá trị của chúng được chuyển dần
vào quá trình sản xuất xây lắp cũng như quản lý của doanh nghiệp. Do đó, Tài sản cố định
cần phải tính khấu hao.
Kế toán khấu hao Tài sản cố định tại công ty
Khấu hao là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị của Tài sản cố định trong suốt
thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó. Tại công ty trích khấu hao Tài sản cố định theo
tháng.
Toàn bộ Tài sản cố định của công ty có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh đều được trích khấu hao và được tính vào chi phí SXKD trong kỳ.
Khấu hao Tài sản cố định là một yếu tố chi phí SXKD nên để phục vụ cho công tác

tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, sau khi tính được mức trích khấu hao
của từng Tài sản cố định, công ty tiến hành xác định mức khấu hao của từng bộ phận sử
dụng Tài sản cố định.
Để phản ánh tình hình tăng giảm giá trị hao mòn của toàn bộ Tài sản cố định trong
quá trình sử dụng do trích khấu hao Tài sản cố định và những trường hợp tăng, giảm hao
mòn khác của Tài sản cố định, kế toán sử dụng TK 214- Hao mòn Tài sản cố định.
Để việc tính toán mức khấu hao Tài sản cố định phải trích được đơn giản nên công
ty đã áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng ( là phương pháp khấu hao mà mức
khấu hao hàng năm không thay đổi trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của Tài sản cố
định).

Mức trích khấu hao

NG
=

bình quân năm

T
25


×