Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp khoa kinh tế và kế toán (103)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.22 KB, 25 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................................................. 1
DANH MỤC SƠ ĐỒ................................................................................................................................. 3
DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................................................................ 3
PHẦN I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN DU LỊCH VÀ
TRUYỀN THÔNG HÀ NỘI...................................................................................................................... 4
1.1. Khái quát về Công ty cổ phần phát triển du lịch và truyền thông Hà Nội....................................................4
1.1.1. Thông tin chung..................................................................................................................................... 4
1.1.2. Lịch sử phát triển................................................................................................................................... 4
1.2. Tổ chức bộ máy quản lý............................................................................................................................ 5
1.3. Những vấn đề chung về công tác kế toán tại công ty.................................................................................6
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán, phân công lao động kế toán............................................................................6
1.3.2. Các chính sách kế toán chung và hình thức ghi sổ kế toán......................................................................6

PHẦN II: MÔ TẢ CÔNG VIỆC TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP...................................................7
2.1. Công việc thực tập................................................................................................................................... 7
2.1.1. Những trọng tâm thực tập đã được Nhà trường yêu cầu.......................................................................7
2.1.2. Khái quát các nội dung công việc đã được cơ sở và bộ phận thực tập phân công thực hiện...................8
2.2. Công việc thực tế đã thực tập................................................................................................................... 9
2.2.1. Nguyên tắc hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại công ty........................................................................9
2.2.2. Quy trình luân chuyển chứng từ.......................................................................................................... 11
2.2.3. Quy trình ghi sổ kế toán vốn bằng tiền................................................................................................. 13
2.2.4. Kế toán tiền gửi ngân hàng.................................................................................................................. 19

PHẦN III: ĐÁNH GIÁ LỢI THẾ, THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
.................................................................................................................................................................. 21
3.1. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực tập...........................................................................21
3.1.1. Thuận lợi............................................................................................................................................. 21

GVHD: Nguyễn Thu Hằng



1

Nguyễn Văn Hoàng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3.1.2. Khó khăn............................................................................................................................................. 21
3.2. Liên quan giữa công việc thực tập và kiến thức được đào tạo ở trường..................................................21
3.3. Những kỹ năng/ kiến thức cần được bổ xung/ đào tạo/ tự đào tạo........................................................22

PHẦN IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................................... 23
4.1. Kết luận................................................................................................................................................. 23
4.2. Kiến nghị................................................................................................................................................ 23
4.2.1. Đối với Công ty tiếp nhận thực tập...................................................................................................... 23
4.2.2. Đối với nhà trường và ban lãnh đạo khoa............................................................................................ 23
4.2.3. Một số bài học kinh nghiệm................................................................................................................. 24

GVHD: Nguyễn Thu Hằng

2

Nguyễn Văn Hoàng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ 1.1: BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TNHH VẬN TẢI & TM NAM LONG.................5
SƠ ĐỒ 2.1: SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN..........................11

SƠ ĐỒ 2.2: QUY TRÌNH GHI SỔ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN....................................................13

DANH MỤC BẢNG BIỂU
BIỂU 2.1: PHIẾU CHI SỐ 197............................................................................................................ 14
BIỂU 2.2: PHIẾU THU SỐ 330.......................................................................................................... 15
BIỂU 2.3: SỔ QUỸ TIỀN MẶT............................................................................................................ 16
BIỂU 2.4 : SỔ CHI TIẾT TIỀN MẶT.................................................................................................. 17
BIỂU 2.5: SỔ CÁI TÀI KHOẢN TIỀN MẶT...................................................................................... 18
BIỂU 2.6: GIẤY NỘP TIỀN................................................................................................................. 19
BIỂU 2.7: LỆNH CHI............................................................................................................................. 20

GVHD: Nguyễn Thu Hằng

3

Nguyễn Văn Hoàng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

PHẦN I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN DU
LỊCH VÀ TRUYỀN THÔNG HÀ NỘI
1.1. Khái quát về Công ty cổ phần phát triển du lịch và truyền thông Hà Nội.
1.1.1. Thông tin chung
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN DU LỊCH VÀ TRUYỀN THÔNG HÀ NỘI
(HA NOI COMMUNICATION AND TRAVEL DEVELOPMENT JOINT STOCK
COMP)
Địa chỉ: Xóm Cầu, thôn Hạ Lôi, Xã Mê Linh, Huyện Mê Linh, Hà Nội
Mã số thuế: 0106298763 (05/002/2013)
Người ĐDPL: Hà Minh Cường

Ngày hoạt động: 05/002/2013
Giấy phép kinh doanh: 0106298763
Lĩnh vực: Du lịch, vận chuyển, quảng cáo
1.1.2. Lịch sử phát triển
Công ty cổ phần phát triển du lịch và truyền thông Hà Nội từ khi thành lập năm
2013 đến nay có thể chia thành 2 giai đoạn như sau:
* Giai đoạn từ khi thành lập đến cuối năm 2014.

GVHD: Nguyễn Thu Hằng

4

Nguyễn Văn Hoàng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đây là giai đoạn sơ khai của Công ty mới thành lập Công ty vẫn chịu ảnh hưởng
rất lớn của xu thế chung với những doanh nghiệp mới thành lập. Giai đoạn này do cơ sở
vật chất của Công ty vẫn còn nhiều hạn chế, đội ngũ lao động chưa được đào tạo chuyên
sâu, cùng với sự chịu ảnh hưởng của nền kinh tế cả nước nên hoạt động kinh doanh còn
kém hiệu quả, chất lượng phục vụ thấp, không có khả năng đón khách quốc tế.
Tuy nhiên, Công ty vẫn nỗ lực vực dậy, không ngừng nghiên cứu nhằm cải thiện
tình hình, với bước khởi đầu từ 6 khách sạn, 2 cửa hàng cắt tóc và 1 trạm cung ứng.
* Giai đoạn từ năm 2014 đến nay.
Ở giai đoạn này, cùng với sự đi lên của nền kinh tế Việt Nam, với các điều kiện
thuận lợi phát triển ngành dịch vụ du lịch, Công ty đã kịp thời nắm bắt được thời cơ,
không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ bằng việc liên doanh liên kết với các Công ty
trong và ngoài nước như: khách sạn Hà Nội, khách sạn Hà Nội Horison, Mansfield
Toserco... Bên cạnh đó Công ty liên tục đẩy mạnh công tác đào tạo đội ngũ lao động,
hoàn thiện cơ cấu tổ chức và lề lối làm việc. Do đó, trong giai đoạn này Công ty kinh

doanh rất có hiệu quả vừa tăng doanh thu, tăng sự đóng góp ngân sách Nhà nước, đồng
thời tăng uy tín của Công ty trong ngành dịch vụ du lịch Việt Nam.
1.2. Tổ chức bộ máy quản lý
GIÁM ĐỐC

P. GIÁM ĐỐC

ĐỘI XE

Phòng du lịch I

Phòng du lịch

Phòng TC-KT

II
Sơ đồ 1.1: Bộ máy quản lý của Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long
Ngay từ khi mới thành lập, Công ty rất chú trọng đến hiệu quả trong hoạt động
kinh doanh, nên ban lãnh đạo của Công ty luôn tìm cho cơ sở một cơ cấu tổ chức hợp lý,
có hiệu quả. Hiện nay Công ty được xây dựng theo mô hình trực tuyến, làm việc theo chế
GVHD: Nguyễn Thu Hằng

5

Nguyễn Văn Hoàng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
độ một thủ trưởng. Công ty có quy mô khá nhỏ nên mô hình quản lý này là rất phù hợp.
Bộ máy tổ chức của Công ty được thể hiện dưới mô hình sau:

1.3. Những vấn đề chung về công tác kế toán tại công ty
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán, phân công lao động kế toán
Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long là một đơn vị hạch toán kinh doanh độc
lập có đầy đủ chức năng, quyền hạn theo luật doanh nghiệp nhà nước ban hành để đảm
bảo có cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán thích hợp, gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả và phù
hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh tại công ty.
Căn cứ vào tình hình đặc điểm tổ chức và quy mô kinh doanh của công ty, vào tính
chất mức độ phức tạp của các nghiệp vụ kinh tế cũng như trình độ quản lý của cán bộ
quản lý, cán bộ kế toán để có bộ máy kế toán sao cho hợp lý gọn nhẹ và hoạt động có hiệu
quả cung cấp thông tin kế toán kịp thời, chính xác và đầy đủ hữu ích cho các đối tượng,
đồng thời phát huy và nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán.
1.3.2. Các chính sách kế toán chung và hình thức ghi sổ kế toán
Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long sử dụng và thực hiện chế độ kế toán
doanh nghiệp bao gồm chế độ chứng từ, sổ sách, tài khoản kế toán và báo cáo tài chính
được ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/002/2006 của bộ trưởng Bộ
Tài chính. Sự vận dụng theo nguyên tắc linh hoạt, chủ động, không cứng nhắc phù hợp
với quy mô, đặc điểm ngành nghề kinh doanh và yêu cầu quản trị trong ngoài Công ty.
Công tác kế toán tại công ty tuân thủ một số nguyên tắc sau:
Công ty lấy niên độ kế toán là 1 năm từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm
(theo năm dương lịch).
Tổ chức kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Tổ chức kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp mở thẻ song song.
Kế toán xác định trị giá vốn hàng hoá xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ
dự trữ (1 kỳ được áp dụng là 1 tháng).
Kế toán sử dụng hình thức ghi sổ là Nhật Kí chung.
Tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.

GVHD: Nguyễn Thu Hằng


6

Nguyễn Văn Hoàng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hệ thống sổ kế toán bao gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết. Công ty
hiện nay đang sử dụng hình thức ghi sổ Nhật ký chung.

PHẦN II: MÔ TẢ CÔNG VIỆC TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần phát triển du lịch và truyền thông Hà
Nội tôi đã được phân công và làm một số công việc cụ thể như sau:
2.1. Công việc thực tập
2.1.1. Những trọng tâm thực tập đã được Nhà trường yêu cầu
Người Việt Nam ta có câu “Nhập gia tuỳ tục”, do đó khi mới đến Công ty thực
tập, trước tiên tôi cần tìm hiểu về Công ty và bộ phận mình thực tập. Tôi luôn quan niệm
rằng muốn làm tốt công việc nào đó trước hết phải thực sự hiểu được nó.
Bộ phận đầu tiên tôi thực tập là phòng du lịch 2, đây là phòng chuyên kinh doanh
về du lịch quốc tế, bao gồm Inbound và Outbound. Ở trong phòng cũng như ở trung tâm,
tôi luôn phải chú ý đến thời gian, phong cách làm việc của các cán bộ, nhân viên. Tôi luôn
chú ý và tự mình học hỏi kinh nghiệm của mọi người thông qua cách làm việc và đặc biệt
là trong khi giải quyết các tình huống.
Trong quá trình thực tập tôi cũng hiểu và nắm được cơ cấu tổ chức, chức năng,
nhiệm vụ cũng như quy trình làm việc của bộ phận và trung tâm. Tôi thường xuyên đọc
những tài liệu, sách báo, tạp chí có liên quan đến Công ty . Đồng thời, tranh thủ thời gian
GVHD: Nguyễn Thu Hằng

7

Nguyễn Văn Hoàng



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
rảnh rỗi của các cán bộ, nhân viên trong Công ty tôi đưa ra những thắc mắc hay những
vấn đề chưa rõ để xin ý kiến và sự hướng dẫn của mọi người.
Tuy thực tập chính ở phòng du lịch 2 nhưng tôi vẫn học tập, tìm hiểu và nghiên
cứu về các bộ phận khác trong Công ty như phòng nội địa, phòng kế toán.
Thông qua việc tìm hiểu Công ty, Công ty và bộ phận thực tập, tôi có thể nắm
được phần nào nội dung công việc của từng cá nhân và bộ phận, bước đầu tiếp xúc với
một môi trường mới, cũng như từng bước vận dụng những kiến thức đã học vào làm việc.
2.1.2. Khái quát các nội dung công việc đã được cơ sở và bộ phận thực tập phân công
thực hiện
Trực văn phòng nghe qua thì cho rằng đó là công việc hết sức đơn giản, nhưng
trong quá trình làm việc mới hiểu hết được những khó khăn hay vướng mắc hoặc gặp phải
nhiều tình huống khó giải quyết. Thế mới biết ngay cả những công việc tưởng chừng rất
đơn giản nhưng cũng phải học hỏi thì mới làm tốt được.
Thông thường trực văn phòng bao gồm nhiều việc như tiếp điện thoại, đưa công
văn, đón tiếp khách...
Công việc tiếp điện thoại tuy không khó khăn nặng nhọc nhưng lại đòi hỏi sự khéo
léo mềm dẻo trong khi giao tiếp. Khi làm việc mới thực sự hiểu hết được tầm quan trọng
của việc tiếp điện thoại. Ban đầu là việc xưng hô, không thể xưng tên cá nhân được vì
người nghe điện thoại là người đại diện cho cả trung tâm, cả Công ty lớn.Thứ hai, người
tiếp điện thoại phải nhớ rõ từng vị trí, họ tên, chức vụ của các cán bộ nhân viên trong
Công ty đồng thời phải nhớ rõ các số máy lẻ để chuyển máy khi cần. Ngoài ra, người
nghe điện thoại cần nắm được phạm vi có thể giải quyết của từng cá nhân để nhanh chóng
chuyển máy cho đối tượng phù hợp nhất.
Việc chuyển giao công văn tuy không khó khăn nhưng đòi hỏi sự kiên trì, cần mẫn.
Người chuyển giao công văn không chỉ chuyển trong phòng, trong Công ty mà còn giữa
Công ty và các đối tượng khác. Người chuyển công văn chính là người đại diện cho
người gửi do đó cần thể hiện đúng tinh thần của người gửi đến người nhận.

Việc đón tiếp khách là việc khó khăn hơn cả, vì khi thực tập bản thân người thực
tập chưa thể hiểu hết và nắm rõ được các đối tượng khách, do đó việc đón tiếp khách đôi

GVHD: Nguyễn Thu Hằng

8

Nguyễn Văn Hoàng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
khi bị thất thố, ngượng ngùng. Tuy nhiên, khi đón tiếp khách luôn tuân thủ theo nguyên
tắc ngoại giao cơ bản nhất.
Trong quá trình làm các công việc được giao tôi luôn chú ý quan sát và học hỏi
cách ứng xử, giao tiếp cũng như cách làm việc của các cán bộ, nhân viên trong Công ty,
để từ đó bản thân có thể rút ra những bài học kinh nghiệm cho mình, tự mình vận dụng
những gì đã tích luỹ được vào công việc, để hiểu sâu sắc hơn công việc và nghành nghề
của mình trong thời gian tới.
2.2. Công việc thực tế đã thực tập
Thực hiện các nghiệp vụ thu tiền như: thu tiền của cổ đông, thu hồi công nợ, thu
tiền của thu ngân hàng ngày.
- Theo dõi tiền gửi ngân hàng.
- Theo dõi công nợ của cổ đông, khách hàng, nhân viên và đôn đốc thu hồi công
nợ.
- Theo dõi việc thanh toán qua thẻ của khách hàng.
- Quản lí các chứng từ liên quan đến thu-chi.
- Quản lí các khoản chi
Kết hợp với thủ quỹ thu, chi theo đúng quy định.
- Cùng với thủ quỹ đối chiếu, kiểm tra tồn quỹ cuối ngày
- Lập báo cáo, in sổ sách tồn quỹ báo cáo cho ban giám đốc.

2.2.1. Nguyên tắc hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại công ty
a. Sổ sách sử dụng
- Sổ Nhật ký chung

Mẫu S03a-DNN

- Sổ quỹ Tiền mặt

Mẫu S05a-DNN

- Sổ tiền gửi ngân hàng

Mẫu S06-DNN

- Sổ cái tiền mặt, tiền gửi ngân hàng

Mẫu S03b-DNN

- Nhật ký thu tiền, chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
- Các sổ sách có liên quan khác như: Sổ Cái TK 331, sổ Cái TK 152,….
b. Chứng từ sử dụng
Chứng từ kế toán vốn bằng tiền theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9
năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính:
GVHD: Nguyễn Thu Hằng

9

Nguyễn Văn Hoàng



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
 Phiếu thu

Mẫu số 01-TT

 Phiếu chi

Mẫu số 02-TT

 Giấy đề nghị tạm ứng

Mẫu số 03-TT

 Bảng kê chi tiền

Mẫu số 09-TT

 ….
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 111,112
Một số tài khoản liên quan khác: TK 334, 511,152,153,156, ….
Trong mỗi doanh nghiệp đều có một lượng tiền mặt nhất định tại quỹ để phục vụ
cho hoạt động SXKD hàng ngày của doanh nghiệp. Số tiền thường xuyên tồn quỹ phải
được tính toán định mức hợp lý, mức tồn quỹ này phụ thuộc vào quy mô, tính chất hoạt
động của doanh nghiệp. Ngoài số tiền trên doanh nghiệp phải gửi tiền vào ngân hàng hoặc
các tổ chức tài chính khác. Bình quân mỗi quý công ty cổ phần thương mại SX Phước
Nhân tồn tại quỹ tiền mặt khoảng 100,000,000đ .
Mọi khoản thu, chi bảo quản tiền mặt đều do thủ quỹ chịu trách nhiệm thực hiện.
Sau khi thực hiện thu, chi thủ quỹ phải giữ lại chứng từ để cuối ngày ghi vào sổ quỹ kiêm
báo cáo quỹ. Sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ được lập thành 2 liên, một liên lưu lại làm sổ

quỹ,một liên làm báo cáo quỹ kèm theo chứng từ thu, chi gửi cho kế toán quỹ. Số tồn quỹ
cuối ngày phải khớp đúng với số dư cuối ngày trên sổ quỹ.
Các chứng từ sử dụng trong kế toán tiền mặt:
+ Phiếu chi

Mẫu số 01 – TT

+ Phiếu thu

Mẫu số 02 – TT

+ Bảng kê vàng bạc, đá quý

Mẫu 07 – TT

+ Bảng kiểm kê quỹ

Mẫu số 08a – TT và mẫu số 08b – TT.

…..
Các loại sổ sách liên quan:
+ Sổ quỹ tiền mặt.
+ Các sổ kế toán tổng hợp.
+ Sổ kế toán chi tiết liên quan đến từng loại ngoại tệ, vàng, bạc… cả về số lượng
và giá trị.
GVHD: Nguyễn Thu Hằng

10

Nguyễn Văn Hoàng



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Kế toán tiền gửi ngân hàng
Tiền gửi là số tiền doanh nghiệp gửi tại các ngân hàng, kho bạc Nhà nước hoặc các
công ty tài chính, bao gồm: Ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý…
Căn cứ để ghi chép các nghiệp cụ lên quan đến tiền gửi của doanh nghiệp là các
giấy báo nợ, giấy báo có hoặc các bản sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc
như: Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, sec chuyển khoản… Khi nhận được các chứng từ gốc
do ngân hàng chuyển đến kế toán phải tiến hành điều tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm
theo..
Lập chứng từ:

Người đề nghị

- Giấy đề nghị tạm ứng

thu, chi

- Giấy đề nghị thanh toán T/Ư
Kiểm tra, ký duyệt

Kế toán trưởng

chứng từ

2.2.2. Quy trình luân chuyển chứng từ
Giám đốc

Đối chiếu các tài

liệu khác liên quan

Ký duyệt chứng từ

Quy trình luân chuyển chứng từ vốn bằng tiền (Tiền mặt và TGNH)
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán vốn bằng tiền
Lập chứng từ:

Kế toán tổng

- Phiếu thu, phiếu chi

hợp

- Uỷ nhiệm thu, uỷ
nhiệm chi

Kế toán trưởng

Thủ quỹ

Ký duyệt chứng từ

Thu / chi tiền. Ghi biên lai
thu tiền / bảng kê chi tiền
Phân loại, sắp xếp

Kế toán tổng hợp

chứng từ; định khoản


Đối chiếu với
Ngân hàng

và ghi sổ chi tiết tiền
mặt,tiền gửi
Kế toán trưởng

GVHD: Nguyễn Thu Hằng

Ghi sổ tổng hợp
Bảo quản, lưu trữ

11

Nguyễn Văn Hoàng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

“Nguồn: Trích phòng kế toán 2016”
Giải thích sơ đồ
1).Bộ phận kế toán tiền tiếp nhận đề nghị thu – chi (có thể là kế toán tiền mặt hoặc
kế toán ngân hàng)
Chứng từ kèm theo yêu cầu chi tiền (phiếu chi, ủy nhiệm chi) có thể là: Giấy đề
nghị thanh toán, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, thông báo nộp tiền,
hoá đơn, hợp đồng, …
Chứng từ kèm theo yêu cầu thu tiền (phiếu thu, ủy nhiệm thu) có thể là: Giấy thanh
toán tiền tạm ứng, hoá đơn, hợp đồng, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản góp vốn, …
2).Kế toán tổng hợp (kế toán ngân hàng) đối chiếu các chứng từ và đề nghị thu chi, đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ (đầy đủ phê duyệt của phụ trách bộ phận liên quan và

tuân thủ các quy định, quy chế tài chính của Công ty). Sau đó chuyển cho kế toán trưởng
xem xét.
3).Kế toán trưởng kiểm tra lại, ký vào đề nghị thanh toán
4).Phê duyệt của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc.
Căn cứ vào các quy định và quy chế tài chính, quy định về hạn mức phê duyệt của
Công ty, Giám đốc hoặc Phó Giám đốc được ủy quyền xem xét phê duyệt đề nghị thu chi. Các đề nghị chi/mua sắm không hợp lý, hợp lệ sẽ bị từ chối hoặc yêu cầu làm rõ hoặc
bổ sung các chứng từ liên quan.
GVHD: Nguyễn Thu Hằng

12

Nguyễn Văn Hoàng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
5).Lập chứng từ thu – chi:
Đối với giao dịch tiền mặt tại quỹ: kế toán tổng hợp lập phiếu thu, phiếu chi.
Đối với giao dịch thông qua tài khoản ngân hàng: Kế toán ngân hàng lập uỷ nhiệm
thu/ uỷ nhiệm chi.
Sau khi lập xong chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt.
6).Ký duyệt chứng từ thu – chi: Kế toán trưởng ký vào Phiếu thu/ủy nhiệm thu
hoặc Phiếu chi/ủy nhiệm thu chi
7).Thực hiện thu – chi tiền:
8).Phân loại chứng từ và lưu trữ.

2.2.3. Quy trình ghi sổ kế toán vốn bằng tiền
Sơ đồ 2.2: Quy trình ghi sổ kế toán vốn bằng tiền
Phiếu thu, phiếu chi,
giấy báo có, báo nợ
Sổ Quỹ

Phần hệ kế toán

Sổ CT 111

Vốn bằng tiền

- Sổ nhật ky chung

Sổ Cái 111

- Sổ cái TK 111, 112

Ghi chú:

: Nhập số liệu hàng ngày
: In sổ báo cáo cuối tháng, cuối năm
: Đối chiếu

Giải thích:
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, giấy báo nợ xác
định tài khoản ghi nợ, ghi có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu được
GVHD: Nguyễn Thu Hằng

13

Nguyễn Văn Hoàng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
thiết kế sẵn trên phần hệ kế toán vốn bằng tiền. Theo quy trình phần hệ kế toán, các thông

tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp.
- Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ.Sổ kế toán tổng hợp được in ra
giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định

Biểu 2.1: Phiếu chi số 197
Công ty cổ phần phát triển du lịch và truyền thông Hà Nội
Xóm Cầu, thôn Hạ Lôi, Xã Mê Linh, Huyện Mê Linh, Hà Nội

Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/002/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU CHI
Ngày 20 tháng 09 năm 2016
Quyển số:
Số: 197
Nợ 1544:
Có 1111:

325.000
325.000

Họ tên người nhận tiền: Công ty CP ô tô Trường Hải - CN Giải Phóng
Địa chỉ: Km10, đường Giải Phóng, xã Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì, TP. Hà Nội
Lý do chi: Thanh toán dịch vụ sửa chữa xe ô tô theo số 16090732
Số tiền: 325.000

Viết bằng chữ: Ba trăm hai mươi lăm ngàn đồng chẵn.

Kèm theo: ………………………. Chứng từ gốc: ........................................................

Giám đốc

Kế toán trưởng

Người nhận tiền

(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

GVHD: Nguyễn Thu Hằng

14

Ngày…….tháng…….năm…….
Người lập phiếu
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Nguyễn Văn Hoàng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Biểu 2.2: Phiếu thu số 330
Công ty cổ phần phát triển du lịch và truyền thông Hà Nội

Xóm Cầu, thôn Hạ Lôi, Xã Mê Linh, Huyện Mê Linh, Hà Nội

Mẫu số: 01-TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/002/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU THU
Ngày 29 tháng 09 năm 2016
Quyển số:
Số:
330
Nợ 1111:
Có 5113:
33311:

3.850.000
3.500.000
350.000

Họ tên người nộp tiền: Công ty TNHH đầu tư và xúc tiến TM KAF
Địa chỉ: Tầng 12, tòa nhà Biển Bắc, 1070 La Thành, Ngọc Khánh, Ba Đình, HN
Lý do nộp: Doanh thu cước vận chuyển hàng theo HD 00000198
Số tiền: 3.850.000

Viết bằng chữ: Ba triệu tám trăm năm mươi ngàn đồng chẵn.

Kèm theo: ………………………. Chứng từ gốc: 330
Giám đốc

Kế toán trưởng


Người nộp tiền

(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

GVHD: Nguyễn Thu Hằng

15

Ngày…….tháng…….năm…….
Người lập phiếu
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Nguyễn Văn Hoàng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Biểu 2.3: Sổ quỹ tiền mặt
Công ty cổ phần phát triển du lịch và truyền thông Hà Nội
Xóm Cầu, thôn Hạ Lôi, Xã Mê Linh, Huyện Mê Linh, Hà Nội
SỔ QUỸ TIỀN MẶT 111
Từ ngày 01/002/2017 đến ngày 30/002/2017


Ngày ghi sổ

Chứng từ
Ngày

Đối tượng
Số



Tên

Diễn giải

Tài
khoản
đối ứng

Phát sinh
Nợ



Số dư đầu kỳ

02/1/2017

02/1/2017


204

BIGCTHANG
LONG

02/1/2017

02/1/2017

XX005

BAOMINH

02/1/2017

02/1/2017

XX019

KYTHUAT&
DAUTU

02/2/2017

02/2/2017

203

DUYHOANG


02/202/2017

02/202/2017

330

KAF

Công ty TNHH
thương mại quốc
tế và dịch vụ siêu
thị Big C Thăng
Long
TỔNG CÔNG TY
CỔ PHẦN BẢO
MINH
TỔNG CÔNG TY
THƯƠNG MẠI
KỸ THUẬT VÀ
ĐẦU TƯ
Công ty TNHH
Duy Hoàng
Công ty TNHH
đầu tư và xúc tiến
TM KAF

02/28/2017
02/28/2017

02/28/2017

02/28/2017

194
XX163

FORPRODEX
KETOAN

Công ty CP lâm
sản Forprodex
Kế toán

GVHD: Nguyễn Thu Hằng

16

1.295.235.531

Thanh toán tiền mua hàng
hóa theo HD 0054317
Mua dầu DO 0,05S theo
HĐ 0135001
Mua dầu DO 0,05S theo
HĐ 0010171
Thanh toán tiền xăng dầu
theo HĐ 0009458
Doanh thu cước vận
chuyển hàng theo HD
00000198
Thanh toán tiền trông xe

tháng 7+8+9 /2017 theo
HD 0001833
NỘP TIỀN VÀO TK
Cộng phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ

Nguyễn Văn Hoàng

Số dư

1.176.363

1.294.059.168

550.000

1.293.509.168

809.880

1.292.699.288

509.880

1.291.679.528

3.850.000

37.000.500


1.015.114.422
6.930.000
105.000.000
429.051.609

1.008.184.422
903.184.422
903.184.422


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Biểu 2.4 : Sổ chi tiết tiền mặt
Công ty cổ phần phát triển du lịch và truyền thông Hà Nội
Xóm Cầu, thôn Hạ Lôi, Xã Mê Linh, Huyện Mê Linh, Hà Nội

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 111
Từ ngày 01/002/2017 đến ngày 30/002/2017

Chứng từ

Ngày ghi sổ
Ngày

Đối tượng
Số



Diễn giải

Tên

Tài khoản
đối ứng

Phát sinh
Nợ

Số dư


Số dư đầu kỳ
02/1/2017

02/1/2017

204

BIGCTHANGLONG

02/1/2017

02/1/2017

204

BIGCTHANGLONG

02/1/2017


02/1/2017

XX005

BAOMINH

02/1/2017

02/1/2017

XX019

KYTHUAT&DAUTU

02/2/2017

02/2/2017

202

HOABINH

02/2/2017

02/2/2017

202

HOABINH


02/2/2017

02/2/2017

203

DUYHOANG

02/202/2017

02/202/2017

330

KAF

02/202/2017

02/202/2017

330

KAF

02/28/2017

02/28/2017

194


FORPRODEX

02/28/2017

02/28/2017

194

02/28/2017

02/28/2017

XX163

Công ty TNHH thương mại
quốc tế và dịch vụ siêu thị
Big C Thăng Long
Công ty TNHH thương mại
quốc tế và dịch vụ siêu thị
Big C Thăng Long
TỔNG CÔNG TY CỔ
PHẦN BẢO MINH
TỔNG CÔNG TY
THƯƠNG MẠI KỸ
THUẬT VÀ ĐẦU TƯ
Chi nhánh xăng dầu Hòa
Bình - Công ty xăng dầu Hà
Sơn Bình
Chi nhánh xăng dầu Hòa
Bình - Công ty xăng dầu Hà

Sơn Bình

Thanh toán tiền mua hàng hóa theo
HD 0054317

1.295.235.531
103.755

1.295.131.776

1.072.608

1.294.059.168

331

550.000

1.293.509.168

Mua dầu DO 0,05S theo HĐ
0010171

331

809.880

1.292.699.288

Thanh toán tiền xăng dầu theo HĐ

0020712

1331

46.353

1.292.652.935

1542

463.527

1.292.189.408

1331

46.353

1.292.143.055

Thanh toán tiền mua hàng hóa theo
HD 0054317
Mua dầu DO 0,05S theo HĐ
0135001

FORPRODEX

Công ty TNHH Duy Hoàng
Công ty TNHH đầu tư và
xúc tiến TM KAF

Công ty TNHH đầu tư và
xúc tiến TM KAF
Công ty CP lâm sản
Forprodex
Công ty CP lâm sản
Forprodex

Thanh toán tiền xăng dầu theo HĐ
0020712
Thanh toán tiền xăng dầu theo HĐ
0009458
Doanh thu cước vận chuyển hàng
theo HD 00000198
Doanh thu cước vận chuyển hàng
theo HD 00000198
Thanh toán tiền trông xe tháng
7+8+9 /2017 theo HD 0001833
Thanh toán tiền trông xe tháng
7+8+9 /2017 theo HD 0001833

KETOAN

Kế toán

NỘP TIỀN VÀO TK

1331
64228

33311


350.000

1.011.614.422

5113

3.500.000

1.015.114.422

1331
335
11211

Cộng phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ

GVHD: Nguyễn Thu Hằng

17

Nợ

Nguyễn Văn Hoàng

37.000.500

630.000


1.014.484.422

6.300.000

1.008.184.422

105.000.000

903.184.422

429.051.609
903.184.422




Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Biểu 2.5: Sổ cái tài khoản tiền mặt
Công ty cổ phần phát triển du lịch và truyền thông Hà Nội
Xóm Cầu, thôn Hạ Lôi, Xã Mê Linh, Huyện Mê Linh, Hà Nội
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 111
Từ ngày 01/002/2017 đến ngày 30/002/2017
Ngày ghi sổ

Chứng từ
Ngày
Số

02/1/2017

02/1/2017
02/1/2017
02/1/2017
02/2/2017
02/2/2017
02/2/2017
02/2/2017
02/7/2017
02/202/2017
02/202/2017

02/1/2017
02/1/2017
02/1/2017
02/1/2017
02/2/2017
02/2/2017
02/2/2017
02/2/2017
02/7/2017
02/202/2017
02/202/2017

204
204
XX005
XX019
202
202
203

203
XX020
330
330

02/28/2017

02/28/2017

194

02/28/2017
02/28/2017

02/28/2017
02/28/2017

194
XX163

GVHD: Nguyễn Thu Hằng

Tài khoản
đối ứng

Diễn giải
Số dư đầu kỳ
Thanh toán tiền mua hàng hóa theo HD 0054317
Thanh toán tiền mua hàng hóa theo HD 0054317
Mua dầu DO 0,05S theo HĐ 0135001

Mua dầu DO 0,05S theo HĐ 0010171
Thanh toán tiền xăng dầu theo HĐ 0020712
Thanh toán tiền xăng dầu theo HĐ 0020712
Thanh toán tiền xăng dầu theo HĐ 0009458
Thanh toán tiền xăng dầu theo HĐ 0009458
Mua dầu DO 0,05S theo HĐ 0010773
Doanh thu cước vận chuyển hàng theo HD 00000198
Doanh thu cước vận chuyển hàng theo HD 00000198
Thanh toán tiền trông xe tháng 7+8+9 /2017 theo HD
0001833
Thanh toán tiền trông xe tháng 7+8+9 /2017 theo HD
0001833
NỘP TIỀN VÀO TK
Cộng phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ

18

1331
64228
331
331
1331
1542
1331
1542
331
33311
5113


Phát sinh
Nợ
1.295.235.531

103.755
1.072.608
550.000
809.880
46.353
463.527
46.353
463.527
600.000
350.000
3.500.000

1331

630.000

335
11211

Nguyễn Văn Hoàng



37.000.500
903.184.422


6.300.000
105.000.000
429.051.609


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.2.4. Kế toán tiền gửi ngân hàng
Biểu 2.6: Giấy nộp tiền
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

VietinBank

GIẤY NỘP TIỀN
Số:..............Ngày: 30/002/2017
Liên 2: Giao người nộp
Người nộp: Nguyễn Thị Út Quế
Địa chỉ: Khương Trung – Hà Nội
Số tài khoản: 102010002047816
Tên tài khoản: Công ty cổ phần phát triển du lịch và truyền thông Hà Nội

Số tiền

bằng số:
Tại ngân hàng: TMCP Công thương Việt Nam - CN Hai Bà Trưng

105.000.000đ

Số tiền bằng chữ: Một trăm linh năm triệu đồng.
Nội dung: Nộp tiền vào Tài khoản Công ty.
Người nộp tiền


Giao dịch viên

Kiểm soát viên

Nguyễn Thị Út Quế

GVHD: Nguyễn Thu Hằng

19

Nguyễn Văn Hoàng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Biểu 2.7: Lệnh chi
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

VietinBank

LỆNH CHI
Số:..............Ngày: 12/002/2017
Liên 2: Dành cho khách hàng
Tên người trả tiền: Công ty cổ phần phát triển du lịch và truyền thông Hà Nội

Số tài khoản: 102010002047816
Tại ngân hàng: TMCP Công thương Việt Nam - CN Hai Bà Trưng -HN Số tiền bằng số:
Số tiền bằng chữ: Hai mươi sáu triệu một trăm sáu hai nghìn,

26.162.180đ


một trăm tám mươi đồng.
Tên người nhận tiền: Công ty Cổ phần du lịch thương mại Việt Trung
Số tài khoản: 2003592-001
Tại ngân hàng: Irdovina chi nhánh Hà Nội.
Nội dung: Thanh toán theo HĐ số: 0000060
Người trả tiền:
Kế toán trưởng

Ngày hạch toán: 12/08/2017
Chủ tài khoản:

Giao dịch viên

Kiểm soát viên

Dương Thị Hà

GVHD: Nguyễn Thu Hằng

20

Nguyễn Văn Hoàng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
PHẦN III: ĐÁNH GIÁ LỢI THẾ, THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN TRONG QUÁ
TRÌNH THỰC TẬP
3.1. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực tập
3.1.1. Thuận lợi.

Trong thời gian thực tập, công ty đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho sinh viên
thực tập. Khi muốn tìm hiểu về một vấn đề gì, cán bộ hướng dẫn luôn trả lời và hướng
dẫn nhiệt tình. Không những vậy, cán bộ hướng dẫn còn giới thiệu em với những anh chị
khác trong công ty có chuyên sâu về vấn đề cần giải đáp để có thể trả lời cụ thể hơn.
Về vấn đề tài liệu: Công ty luôn cung cấp đủ những tài liệu cần thiết cho quá trình
thực tập của em. Mọi tài liệu đó đểu cần thiết và hết sức quý giá. Công ty luôn tạo những
điều kiện tốt nhất và không có bất cứ rào cản nào đối với sinh viên trong quá trình thực
tập
Cán bộ nhân viên trong công ty đều thân thiện, hòa nhã và nhiệt tình trong công
việc. Khi em hỏi, các anh chị đều trả lời và hướng dẫn cặn kẽ. Tham gia làm việc với các
anh chị, em được chỉ bảo làm từ công việc nhỏ nhất, tránh sai lầm đáng tiếc xảy ra.
3.1.2. Khó khăn
Do thiếu kiến thức thực tế nên em gặp một chút khó khăn trong quá trình thực tập :
Không biết sử dụng các loại máy móc văn phòng như máy in, máy photo, máy fax … là
yếu điểm của em.
Do mới bỡ ngỡ bước vào cuộc sống nên ban đầu em khó hòa nhập với mọi người
trong công ty, còn nhút nhát, rụt rè. Không mạnh dạn đề xuất ý tưởng hoặc không dám
thắc mắc….
Thời gian thực tập chưa nhiều nên chưa hiểu biết cụ thể và sâu sắc về các công
việc trong các phòng ban.
3.2. Liên quan giữa công việc thực tập và kiến thức được đào tạo ở trường
Công việc thực tập là phần thực tế hóa những kiến thức mà em đã được học trong
trường.
- Áp dụng kiến thức của kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô trong khi nghiên cứu hoạt
động kinh doanh của công ty.

GVHD: Nguyễn Thu Hằng

21


Nguyễn Văn Hoàng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Áp dụng phân tích thống kê để tập hợp tài liệu, hồ sơ của cán bộ công nhân viên
trong công ty
- Áp dụng kiến thức của phương pháp soạn thảo văn bản để lập báo cáo, kiến thức
của tin học để nhập và tính các dữ liệu thống kê.
- Những kiến thức chuyên ngành như Phân tích chi phí lợi ích, phân tích SWOT,
Hạch toán Môi trường, Đánh giá tác động môi trường, công nghệ môi trường đều được áp
dụng để phân tích và đánh giá tình hình hoạt động trong công ty.
3.3. Những kỹ năng/ kiến thức cần được bổ xung/ đào tạo/ tự đào tạo
Trong thời gian thực tập em nhận thấy mình còn rất nhiều thiếu sót : Các kiến thức
trong nhà trường chưa thật vững chắc để tự tin áp dụng trong công việc. Do vậy cần bổ
sung thêm những kiến thức chuyên ngành
Giữa thực tế và lý thuyết có một khoảng cách rất lớn nên thiết nghĩ cần tích cực
hơn nữa trong các hoạt động sản xuất để nâng cao kiến thức thực tế
Tiếp tục tự học và học hỏi những kĩ năng mềm : Như kĩ năng giao tiếp, kĩ năng tin
học văn phòng word, excel …, nâng cao trình độ ngoại ngữ.

GVHD: Nguyễn Thu Hằng

22

Nguyễn Văn Hoàng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
PHẦN IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1. Kết luận

Sau bao năm ngồi trên ghế nhà trường đến hôm nay tôi đã là sinh viên năm thứ tư,
sắp tốt nghiệp ra trường với bước ngoặt lớn đầu tiên trong đời là lập nghiệp. Hành trang
theo tôi ra trường là tâm huyết của các thày giáo, cô giáo, là kiến thức đã tích luỹ được
trên giảng đường đại học, là những cơ hội mà nhà trường, ban chủ nhiệm khoa và các
thày cô giáo đã dành cho chúng tôi qua các đợt thực tế, thực tập. Và đợt thực tập này là
đợt thực tập cuối cùng nhưng cũng là đợt thực tập có ý nghĩa hơn cả đối với cá nhân tôi
cũng như những sinh viên cùng khoá khác.
Qua đây, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Công ty cổ phần phát triển du lịch và truyền
thông Hà Nội nơi đă tiếp nhận tôi vào thực tập, đồng thời gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến
nhà trường, ban chủ nhiệm khoa và các thày giáo, cô giáo đã tận tình dìu dắt, dạy dỗ
chúng tôi trong suốt những năm tháng qua.
4.2. Kiến nghị
4.2.1. Đối với Công ty tiếp nhận thực tập.
Công ty cổ phần phát triển du lịch và truyền thông Hà Nội đã tạo điều kiện giúp
đỡ mở rộng tiếp nhận sinh viên thực tập. Trong quá trình thực tập Công ty và bộ phận
có tinh thần giúp đỡ chỉ bảo cho sinh viên, hướng dẫn sinh viên làm quen với công việc.
Tuy nhiên, tôi có một số ý kiến xin đưa ra với Công ty như sau:
- Công ty tạo điều kiện giúp đỡ sinh viên thực tập thực tế hơn nữa, giao cho sinh
viên nhiều việc có liên quan cụ thể đến ngành nghề hơn.
- Công ty và các cán bộ nhân viên hướng dẫn sinh viên cụ thể hơn. Vì khi mới
bước vào Công ty sinh viên hầu như rất lạ lẫm chưa hiểu và biết việc cần phải làm, do
vậy bước đi đầu tiên rất cần có sự dìu dắt.
- Chính vì tâm lí lạ lẫm, ngại ngùng, bỡ ngỡ khi mới vào Công ty nên sinh viên
rất mong nhận được sự động viên khích lệ và thái độ nhiệt tình, ân cần của các cán bộ,
nhân viên trong Công ty .
4.2.2. Đối với nhà trường và ban lãnh đạo khoa.
Nhà trường và ban lãnh đạo khoa luôn quan tâm giúp đỡ sinh viên, tạo nhiều cơ
hội cho sinh viên thực tập, ứng dụng thực tiễn thông qua các chuyến tham quan thực tế
GVHD: Nguyễn Thu Hằng


23

Nguyễn Văn Hoàng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
hàng năm. Có thể nói, đợt thực tập này là cơ hội cuối cùng mà nhà trường và khoa mở ra
cho sinh viên được thử thách và thể hiện kiến thức đã học vào thực tiễn làm việc. Do đó
đối với sinh viên năm cuối nói chung và cá nhân tôi nói riêng đợt thực tập này có ý nghĩa
rất lớn, nâng bước đi đầu tiên cho những sinh viên mới chập chững ra trường.
Qua đây, tôi xin đưa ra một số ý kiến đề xuất như sau:
- Đợt thực tập này là một trong rất nhiều cơ hội mở ra cho sinh viên có điều kiện
được cọ sát với thực tế công việc và ngành nghề. Tuy nhiên tôi nhận thấy 4 năm học trong
trường đại học chỉ có một lần được vào thực tập tại Công ty du lịch như vậy là hơi ít.
Qua đây mong nhà trường, ban lãnh đạo khoa và các thày giáo, cô giáo tạo nhiều cơ hội
thực tế hơn nữa để sinh viên thực sự được làm quen và không khỏi bỡ ngỡ khi đi làm.
4.2.3. Một số bài học kinh nghiệm.
Thời gian thực tập tuy khômg phải là dài nhưng cũng đủ để tôi học hỏi và tích luỹ
được một số kinh nghiệm, sẵn sàng cho bước đi mới của mình.
Trước tiên, qua thời gian thực tập bản thân tôi có điều kiện được làm quen và tiếp
xúc với một môi trường mới, không phải là môi trường học đường mà tôi đã có trong
những năm qua, đây là môi trường mói và hoàn toàn lạ lẫm không chỉ đối vối cá nhân tôi
mà còn đối với rất nhiều sinh viên khác. Trong thời gian này, tôi đã học hỏi được rất nhiều
điều từ phong cách làm việc nghiêm túc, thái độ làm việc nhiệt tình cũng như môi trường
làm việc năng động. Ngoài ra tôi còn rút ra được rất nhiều kinh nghiệm thông qua công
việc mình được giao và những tình huống xảy ra trong quá trình làm việc.
Thứ hai, trong quá trình thực tập tôi có điều kiện được tiếp xúc thực tế với công
việc ngành nghề của mình, có điều kiện áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế.
Những kiến thức từ nhiều năm ngồi trên ghế nhà trường đã được đưa vào thực tiễn công
việc giúp tôi tự tin hơn khi ra trường lập nghiệp.

Ngoài ra, qua thời gian này tôi được hiểu sâu sắc hơn về ngành nghề mình đã lựa
chọn, để khẳng định sự hướng nghiệp của tôi trong những năm qua là phù hợp và đúng
đắn.
Cuối cùng, với thời gian thực tập này tôi có nhiều điều kiện hơn nữa để mở rộng
mối quan hệ xã hội, mà trong kinh doanh đặc biệt là trong du lịch thì các mối quan hệ có

GVHD: Nguyễn Thu Hằng

24

Nguyễn Văn Hoàng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ý nghĩa rất quan trọng. Khi được thực tập, tôi không chỉ có mối quan hệ với Công ty
mình thực tập mà còn với những đối tác, bạn hàng, khách hàng của Công ty .

GVHD: Nguyễn Thu Hằng

25

Nguyễn Văn Hoàng


×