Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Côngty TNHH Thương mại dịch vụ AVL HCM ”.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (574.82 KB, 75 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

THS. Phan Minh Thùy

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý công ty..............................................................7
Sơ đồ 1.2: Tình hình sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2011, 2012 và năm 2013 của
công ty..................................................................................................................... 10
Sơ đồ 1.3: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty......................................................11
BẢNG BIỂU
Biểu 1.1: Tình hình sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2011, 2012 và năm 2013 của
công ty....................................................................................................................... 6
Biểu 1.2: Tình hình lao động công ty năm 2014........................................................9
Biểu 1.3: Bảng chấm công khối văn phòng tháng 1/2014........................................17
Biểu 1.4: Phiếu chi số 7121.....................................................................................18
Biểu 1.5: Bảng thanh toán tiền lương khối văn phòng tháng 1/2014.......................19
Biểu 1.6: Bảng chấm công tháng 1/2014.................................................................20
Biểu 1.7: Phiếu chi số 7149.....................................................................................21
Biểu 1.8: Bảng thanh toán tiền lương tháng 1/2014.................................................22
Biểu 1.9: Phiếu xác nhận doanh thu........................................................................23
Biểu 1.10: Bảng chấm công phân xưởng sản xuất tháng 1/2014.............................24
Biểu 1.11: Bảng thanh toán lương công ty tháng 1/2014.........................................25
Biểu 1.12: Sổ nhật ký chung....................................................................................26
Biểu 1.13: Sổ chi tiết các tài khoản 334...................................................................27
Biểu 1.14: Sổ cái 334...............................................................................................28
Biểu 1.15: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.......................................................30
Biểu 1.16: Phiếu chi................................................................................................31
Biểu 1.17: Sổ chi tiết các TK 3383..........................................................................32
Biểu 1.18: Sổ chi tiết các TK 3384..........................................................................33
Biểu 1.19: Sổ chi tiết các TK 3389..........................................................................34


Biểu 1.20: Sổ chi tiết các TK 3382..........................................................................35
Biểu 1.21: Sổ chi tiết các TK 338............................................................................36
SV: Lê Ngọc Minh Thư

1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

THS. Phan Minh Thùy

Biểu 1.22: Sổ nhật ký chung....................................................................................37
Biểu 1.23: Sổ cái 338...............................................................................................38
Biểu 1.24: Sổ chi tiết TK 335..................................................................................45
Biểu 3.1: Bảng thanh toán tiền lương tháng 1/2013.................................................48
Biểu 3.2: Phiếu chi..................................................................................................48
Biểu 3.3: Sổ chi tiết các TK 334..............................................................................49
Biểu 3.4: Sổ cái 334.................................................................................................50
Biểu 3.5: Sổ nhật ký chung......................................................................................51
Biểu 3.6: Sổ chi tiết TK 338....................................................................................52
Biểu 3.7: Sổ cái 338.................................................................................................53

SV: Lê Ngọc Minh Thư

2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

THS. Phan Minh Thùy


MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU.......................................................................1
MỤC LỤC................................................................................................................ 3
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................6
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP VỚI CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ AVL HCM...............8
1.1.Lịch sử hình thành.........................................................................................8
1.2. Bộ máy tổ chức của Công ty.........................................................................7
1.3.Tình hình nhân sự; đánh giá sự đáp ứng với tính hình kinh doanh hiện
nay......................................................................................................................... 9
1.4. Doanh số......................................................................................................10
1.5. Giới thiệu Phòng kế toán tài vụ.................................................................10
1.6. Hệ thống thông tin kế toán trong công ty..................................................12
1.7. Tìm hiểu nghiệp vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty TNHH Thương mại dịch vụ AVL HCM.............................................13
1.7.1. Đặc điểm tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty.............13
1.7.1.1. Các hình thức trả lương và phương pháp tính lương tại công ty......13
1.7.1.2. Các khoản trích theo lương tại doanh nghiệp...................................14
1.7.2. Kế toán tiền lương..................................................................................15
1.7.2.1. Chứng từ sử dụng............................................................................15
1.7.2.2. Tài khoản sử dụng............................................................................26
1.7.2.3. Kế toán chi tiết tiền lương................................................................26
1.7.2.4. Kế toán tổng hợp tiền lương............................................................28
1.7.3. Kế toán các khoản trích theo lương........................................................29
1.7.3.1. Chứng từ sử dụng............................................................................29
1.7.3.2. Tài khoản sử dụng............................................................................29
1.7.3.3. Kế toán chi tiết các khoản trích theo lương......................................31
SV: Lê Ngọc Minh Thư


3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

THS. Phan Minh Thùy

1.7.3.4. Kế toán tổng hợp các khoản trích theo lương..................................37
1.7.4. Thuế thu nhập cá nhân............................................................................39
1.7.5. Đánh giá thực trạng,ưu nhược điểm về hạch toán tiền lương và các khoản
trích theo lương tại công ty..............................................................................40
1.7.6. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiền lương
và các khoản trích theo lương tại công ty.........................................................42
1.8. Trình bày báo cáo tài chính của công ty....................................................46
1.9. Tổ chức kế toán quản trị tại công ty..........................................................46
1.10. Kết luận về công tác kế toán tại công ty..................................................47
CHƯƠNG 2: THỰC HIỆN PHỎNG VẤN LÃNH ĐẠO, CÁC CHUYÊN VIÊN
LÀM CÔNG TÁC KẾ TOÁN –TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI DỊCH VỤ AVL HCM....................................................................................51
2.1. Thực hiện phỏng vấn..................................................................................51
2.1.1. Đối tượng phỏng vấn 1 (Giám đốc ).......................................................51
2.1.1.1. Chi tiết công việc người được phỏng vấn........................................51
2.1.1.2. Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí:...............................................51
2.1.1.3. Thuận lợi trong công việc:...............................................................52
2.1.1.4. Khó khăn trong công việc:...............................................................52
2.1.1.5. Điều tâm đắc của lãnh đạo được phỏng vấn:...................................52
2.1.1.6. Những kiến thức kỹ năng phải hòan thiện sau khi tốt nghiệp:.........52
2.1.1.7. Nhận định về sự phát triển của ngành nghề kế toán sau này:...........52
2.1.1.8. Lời khuyên của lãnh đạo phụ trách kế toán cho sinh viên sắp tốt
nghiệp ngành kế toán:...................................................................................52

2.1.2. Đối tượng phỏng vấn 2 (nhân viên kế toán ).........................................53
2.1.2.1. Chi tiết công việc người được phỏng vấn:.......................................53
2.1.2.2. Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí:...............................................53
2.1.2.3. Thuận lợi trong công việc:...............................................................53
2.1.2.4. Khó khăn trong công việc:...............................................................54
2.1.2.5. Điều tâm đắc của chuyên gia được phỏng vấn:................................54
SV: Lê Ngọc Minh Thư

4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

THS. Phan Minh Thùy

2.1.2.6. Những kiến thức kỹ năng phải hòan thiện sau khi tốt nghiệp..........54
2.1.2.7. Nhận định về sự phát triển của ngành nghề:....................................54
2.1.2.8. Lời khuyên cho sinh viên sắp tốt nghiệp:.........................................54
2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho sinh viên kế toán sau đợt thực tập........54
2.2.1. Bài học về xin thực tập...........................................................................54
2.2.2. Bài học về thu thập thông tin tại phòng kế toán ở công ty.....................54
2.2.4. Bài học về tổ chức nghiệp vụ kế toán.....................................................55
2.2.5. Bài học về giao tiếp và tổ chức phỏng vấn.............................................55
2.2.6. Bài học kinh nghiệm rút ra từ hai lần phỏng vấn 02 đối tượng...............55
2.2.7. Sau đợt thực tập sinh viên có nguyện vọng gì về nghề nghiệp kế toán...55
2.3. Đề xuất cho ngành học tại trường HUTECH............................................55
2.3.1. Đề xuất kiến nghị về các môn học..........................................................55
2.3.2. Đề xuất về cách thức tổ chức thực tập....................................................55
CHƯƠNG III: BÀI TẬP TÌNH HUỐNG CHUYÊN NGÀNH...........................56


SV: Lê Ngọc Minh Thư

5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

THS. Phan Minh Thùy

LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, đứng trước sự bùng nổ về
kinh tế cùng với sự cạnh trang gay gắt của các doanh nghiệp và do nhu cầu xã hội
ngày càng đa dạng đòi hỏi các doanh nghiệp phải củng cố và hoàn thiện hơn nếu
muốn tồn tại và phát triển.
Trong hoạt động sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp, tiền lương là
một yếu tố quan trọng của chi phí sản xuất, nó có quan hệ trực tiếp và tác động nhân
quả đối với lợi nhuận của doanh nghiệp. Đối với các chủ doanh nghiệp, tiền lương
là một yếu tố của chi phí sản xuất mà mục đích của các chủ doanh nghiệp là lợi
nhuận. Đối với người lao động, tiền lương nhận được thoả đáng sẽ là động lực kích
thích năng lực sáng tạo để làm tăng năng suất lao động. Khi năng suất lao động tăng
thì lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ tăng, từ đó lợi ích của người cung ứng sức lao
động cũng sẽ tăng.
Hơn nữa khi lợi ích của người lao động được đảm bảo bằng mức lương thoả
đáng sẽ tạo ra sự gắn kết người lao động với mục tiêu và lợi ích của doanh nghiệp,
xoá bỏ đi sự ngăn cách giữa người sử dụng lao động với người lao động làm cho
người lao động có trách nhiệm hơn với hoạt động của doanh nghiệp.
Để tiến hành một quá trình sản xuất kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp
phải hội đủ 3 yếu tố: lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. Trong đó, lao
động là một trong những nhân tố quyết định sự thành công của doanh nghiệp, chúng
ta đã biết “lao động là bỏ một phần sức lực (chân tay hay trí óc) nên nó cần thiết

phải được bù đắp để tái sản xuất sức lao động”. Và sự thật đó được thấy dễ dàng
trong thực tế: mọi người lao động làm việc trong môi trường bình thường hay khắc
nghiệt đều mong muốn kiếm được nhiều tiền... nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu cuộc
sống của họ. Vì lẽ đó, tiền lương và các khoản thanh toán cho người lao động dưới
hình thức này hay hình thức khác là một vấn đề quan trọng cần giải quyết và cần
giải quyết nó một cách cân nhắc, cẩn thận, rõ ràng và thỏa đáng.

SV: Lê Ngọc Minh Thư

6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

THS. Phan Minh Thùy

Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, sự phát triển lớn mạnh của nền
kinh tế thế giới, một quốc gia nói chung hay một doanh nghiệp nói riêng muốn hòa
nhập được thì phải tạo động lực phát triển từ trong nội bộ của doanh nghiệp mà xuất
phát điểm chính là việc giải quyết một cách hợp lí, công bằng, rõ ràng vấn đề tiền
lương và các khoản trích theo lương cho người lao động. Dù dưới bất kì loại doanh
nghiệp nào, thì sức lao động của con người đều tồn tại và đi liền với thành quả của
doanh nghiệp. Vì thế tiền lương phải trả cho người lao động là vấn đề cần quan tâm
của các doanh nghiệp hiện nay. Làm thế nào để có thể kích thích lao động hăng hái
sản xuất, nâng cao hiệu quả, chất lượng lao động, giảm chi phí nhân công trong giá
thành sản phẩm, tạo cho doanh nghiệp đứng vững trên môi trường cạnh tranh, góp
phần nâng cao hiệu quả hoạt đong doanh nghiệp... đang là một yêu cầu đặt ra đối
với các doanh nghiệp trong xu thế hiện nay.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, trong thời gian thực tập tại
Công ty TNHH Thương mại dịch vụ AVL HCM, em đã có điều kiện củng cố, tích

luỹ làm sáng tỏ những kiến thức tiếp thu được trong nhà trường về cách tổ chức, nội
dung, trình tự công tác kế toán trong các doanh nghiệp. Đồng thời qua quá trình
thực tập đã giúp em có thêm những kiến thức thực tập về lĩnh vực mà em mong
muốn được tìm hiểu đó là “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công
ty TNHH Thương mại dịch vụ AVL HCM ”.
Do thời gian nghiên cứu có hạn, lĩnh vực nghiên cứu còn mới mẻ đối với bản
thân em nên báo cáo thực tập tốt nghiệp này không tránh khỏi những sai sót và hạn
chế. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Th.s Phan Minh Thùy và phòng kế toán
Công ty TNHH Thương mại dịch vụ AVL HCM đã giúp đỡ em hoàn thành báo cáo
thực tập này.

SV: Lê Ngọc Minh Thư

7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

THS. Phan Minh Thùy

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP VỚI CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
AVL HCM
1.1.Lịch sử hình thành
Công ty TNHH Thương mại dịch vụ AVL HCM được thành lập theo quyết
định số 0104006633 ngày 02 tháng 6 năm 2003 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư thành
phố Hồ Chí Minh cấp đến nay chưa đổi tên lần nào.
ĐT: 0837913249 - Fax: 0833312662
Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh với các ngành nghề kinh doanh
chủ yếu:

- Sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu cồn, rượu và các loại đồ uống có cồn,
không có cồn, thiết bị vật tư, nguyên liệu phục vụ cho sản xuất rượu, cồn và các
mặt hàng tiêu dùng, công nghiệp, thực phẩm.
- Tư vấn, chuyển giao công nghệ, cung cấp thiết bị, dây chuyền sản xuất rượu cồn.
- Sản xuất kinh doanh các loại bao bì và các sản phẩm lương thực, thực phẩm ...
Qua các chỉ tiêu số liệu bảng 1.1 của công y trong 3 năm (xem bảng trang sau) ta
thấy rằng tình hình sản xuất kinh doanh của công ty chưa được ổn định có nhiều
biến động. Doanh thu năm 2012 tăng 98,883,022,592 đồng so với năm 2011 tương
đương 85%. Năm 2013 lại giảm so với 2012 -77,852,334,849 đồng tương đương
36%.
Chi phí năm 2012 tăng so với năm 2011 là 106,237,926,142 tương đương 98% Năm
2013 lạ giảm so với năm 2012 là 94,176,494,140 đồng tương đương giảm 44%.
Lợi nhuận trước thuế năm 2012 giảm so với năm 201 l là: -7,354,903,548đồng
tương đương giảm 89%. Năm 2013 tăng so với năm 2012 là 16,324,159,289 đồng
tương đương tăng 204%..
Tài sản ngắn hạn năm 2012 tăng so với năm 2011 12,888,966,054 tăng 119%
Điều này cho thấy quy mô kinh doanh của công ty đã được mở rộng về lượng hàng
hóa cũng như các mặt hàng..
SV: Lê Ngọc Minh Thư

8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SV: Lê Ngọc Minh Thư

THS. Phan Minh Thùy

9



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

THS. Phan Minh Thùy

Tình hình sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2011, 2012 và năm 2013 của công ty
ĐVT: đồng
Năm 2012 và 2011
Chỉ tiêu

2011

2012

2013

Số tuyệt đối

Năm 2013 và 2012

Số tương
đối (%)

Số tuyệt đối

Số tương
đối (%)

1.Doanh thu


115,877,398,298

214,760,420,89
0

136,908,086,04
1

98,883,022,592

85

-77,852,334,849

-36

2.Chi phí

107,685,061,971

213,922,988,113

119,746,493,973

106,237,926,14
2

98


-94,176,494,140

-44

8,192,336,327

837,432,779

17,161,592,068

-7,354,903,548

-89

16,324,159,289

204

160,422,986,527

174,082,637,72

13,659,651,193

108

-34,260,109,662

80


65,384,028,499
95,038,958,028

78,272,994,553
95,809,643,171
174,082,637,72
0

139,822,528,05
8
54,734,489,308
85,088,038,750
139,822,528,05
8

12,888,966,054
770,685,143

119
100

12,888,966,054
-10,721,604,421

69
88

13,659,651,193

108


-34,260,109,662

80

3.Lợi nhuận trước thuế
4. Tài sản
-Tài sản Ngắn hạn
-Tài sản dài hạn
5. Nguồn vốn

160,422,986,527

Nợ phải trả

80,758,847,097

97,724,696,009

95,094,860,274

16,965,848,912

121

-2,629,835,735

97

Nguồn vốn chủ sở hữu

Thuế nộp ngân sách nhà
nước

65,328,126,253

76,357,941,711

59,063,680,961

11,029,815,458

116

-17,294,260,750

77

3,511,032,030

18,541,153,000

6,984,937,100

15,030,120,970

528

-11,556,215,900

37


2,750,000

3,120,000

3,850,000

370,000

113

730,000

123

Thu nhập bình quân

Biểu 1.1: Tình hình sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2011, 2012 và năm 2013 của công ty

SV: Lê Ngọc Minh Thư

6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

THS. Phan Minh Thùy

1.2. Bộ máy tổ chức của Công ty
Giám đốc


Phó giám đốc

Phòng tổ
chức hành
chính

Phòng kế
toán

Phòng kỷ
thuật

Phòng kế
toán vật tư

Ban điều hành xưởng
sản xuất

Xưởng sản xuất
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý công ty
Ghi chú:
: Quan hệ quản lý điều hành
: Quan hệ tham mưu
 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng trong công ty.
- Giám đốc : Là người có trách nhiệm điều hành và kiểm tra mọi hoạt động hàng
ngày của công ty và có các quyền và nhiệm vụ sau:
 Quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của công ty
 Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty
- Phó giám đốc: Là những người có trách nhiệm trước giám với những công việc

được giao.
Phó giám đốc công ty có các nhiệm vụ sau:
+ Kiểm soát các hoạt động kinh doanh của công ty. Kiểm tra sổ sách kế toán, tài
sản, các báo cáo, bảng quyết toán năm tài chính của công ty và kiến nghị các sai phạm
(nếu có)

SV: Lê Ngọc Minh Thư

7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

THS. Phan Minh Thùy

+ Kiểm tra và báo cáo với giám đốc về những sự kiện tài chính bất
thường, những ưu khuyết điểm trong quản lý tài chính và các ý kiến độc lập của mình.
+ Thông báo định kỳ tình hình kết quả kiểm soát cho giám đốc.
- Phòng tổ chức hành chính: Với nhiệm vụ chính là quản lý lao động, tiền
lương, xây dựng các định mức tiền lương, theo dõi ngày làm việc, điều hành lao động
giữa các tổ sản xuất. Ngoài nhiệm vụ này phòng tổ chức hành chính còn tham
mưu cho giám đốc về việc tuyển chọn nhân sự, giúp giám đốc ra quyết định về nhân sự
và phân công lao động hợp lý.
- Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ xây dựng các định mức vật tư theo dõi và sửa chữa
máy móc thiết bị, tham mưu cho giám đốc về đầu tư thiết bị dây chuyền công nghệ,
ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, các phương án gia công, sản xuất sản phẩm.
Phòng kỹ thuật do phó giám đốc trực tiếp chỉ đạo và điều hành.
- Phòng kế hoạch vật tư: Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch về thu mua nguyên vật
liệu, kế hoạch đầu tư máy móc thiết bị, kế hoạch về sản xuất và tiêu thụ, cung ứng vật
tư và nguyên liệu cho quá trình sản xuất. Phòng kế hoạch còn có nhiệm vụ tham mưu

với giám đốc về việc kiểm tra việc thực hiện kế hoạch, cụ thể như: tìm ra thị
trường đầu vào, đầu ra, tổ chức mạng lưới tiêu thụ rộng khắp và hiệu quả, nâng cao uy
tín của công ty với người mua.
- Phòng kế toán: Có nhiệm vụ tổ chức toàn bộ công tác hạch toán tại công ty, phản
ánh đầy đủ toàn bộ tài sản hiện có cũng như vận động tài sản của công ty.Tham mưu
cho giám đốc trong việc quản lý chặt chẽ, và bảo vệ tài sản của công ty nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng tài sản, phản ánh được các khoản chi phí đã bỏ ra trong quá
trình sản xuất kinh doanh.
- Phòng ban điều hành xưởng: Có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất, kiểm
tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu sản phẩm, sản xuất hoàn thành, kiểm tra sản
phẩm trước khi giao cho khách hàng.
- Các xưởng sản xuất: Có nhiệm vụ trực tiếp sản xuất theo đúng kế hoạch đã được
đề ra, thao tác kỹ thuật theo nguyên lý hoạt động của máy móc, sử dụng nguyên vật
liệu theo định mức, đề suất sáng kiến phục vụ sản xuất. Ngoài ra, các tổ trưởng có
nhiệm vụ báo cáo đầy đủ, kịp thời tình hình của tổ lên cấp trên.
Nhận xét:

SV: Lê Ngọc Minh Thư

8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

THS. Phan Minh Thùy

Ưu điểm: Hiện nay bộ máy quản lý của công ty tương đối phù hợp với hoạt động
kinh doanh của công ty. Công ty quản lý theo hình thức tập trung tại văn phòng công ty
tiện cho vấn đề quản lý.
Nhược điểm: Hiện nay bộ máy quản lý của công ty vẫn còn nhiều nhân viên kiêm

nhiệm nhiều việc cùng một lúc chính vì vậy nó ảnh hưởng tới hiệu quả làm việc tại
công ty.
1.3.Tình hình nhân sự; đánh giá sự đáp ứng với tính hình kinh doanh hiện nay
Theo thống kê của phòng hành chính tính đến ngày 31/12/2013 tổng số cán bộ
nhân viên toàn Công ty là 125 người. Trong đó có 34 cán bộ văn phòng, 91 nhân viên
sản xuất.
Là công ty sản xuất kinh doanh, thời gian làm việc là 6 ngày 1 tuần. thực hiện
theo giờ hành chính là 8 tiếng 1 ngày: sáng từ 8h đến 12h, chiều từ 13h đến 17h, nghỉ
lễ và chủ nhật dành cho đối tượng lao động văn phòng.
Tất cả các cán bộ công nhân viên của Công ty đều phải ký hợp đồng lao động
theo luật lao động hiện hành và được tham gia chế độ xã hội theo quy định hiện hành
nhà nước.

Tên bộ phận

Tình hình nhân sự của Công ty năm 2014
Đơn vị tính: người
Ghi
Tổng số
Trình độ
chú
Chính Hợp đồng
Đại
Cao Trung
Nghề
thức
thời vụ
học
đẳng
Cấp

4
4

Ban lãnh đạo
Khối hành chính-ban
30
15
13
2
ngành
Khối công nhân lao
80
11
5
động
Tổng cộng
114
11
19
13
7
Biểu 1.2: Tình hình lao động công ty năm 2014

86
86

* Nhận xét: Qua bảng 1.2 tình hình lao động của công ty năm 2014 ta thấy rằng tình
hình lao động của công ty chủ yếu là lao động trực tiếp. Lao động chính thức chiếm
phần lớn và trình độ nghề là chủ yếu. Ban lãnh đạo của công ty trình độ tất cả là đại


SV: Lê Ngọc Minh Thư

9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

THS. Phan Minh Thùy

học và là nhân viên chính thức. khối hành chính văn phòng của công ty tất cả đều là
nhân viên chính thức và 50% là trình độ đại học còn lại là trình độ khác.

1.4. Doanh số

Kể từ khi thành lập và phát triển cho đến nay thì mục tiêu của Công ty
là luôn phấn đấu để trở thành một công ty làm ăn có hiệu quả và có
uy tín trên thị trường.
Công ty đã bổ sung thêm nguồn vốn, nguồn vốn này của Công ty đã được bảo toàn và
phát triển qua các năm và nó chiếm một tỷ trọng đáng kể trong tổng nguồn vốn.
Qua bảng 1.1 ta có biểu đồ Tình hình sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2011, 2012 và
năm 2013 của công ty

Sơ đồ 1.2: Tình hình sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2011, 2012 và năm 2013 của
công ty
1.5. Giới thiệu Phòng kế toán tài vụ
Công ty TNHH Thương mại dịch vụ AVL HCM tổ chức bộ máy kế toán hợp lý,
gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả là điều kiện quan trọng để cung cấp thông tin một cách

SV: Lê Ngọc Minh Thư


10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

THS. Phan Minh Thùy

chính xác, đồng thời đảm bảo sự chỉ đạo sâu sát của kế toán trưởng kết hợp với việc tạo
điều kiện cho nhân viên kế toán nâng cao trình độ nghiệp vụ.
Sơ đồ 1.3: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Kế toán trưởng

Kế toán
tổng
hợp

Kế toán
tiền lương
và các
khoản
trích theo
lương

Kế toán
ngân
hàng,thanh
toán

Kế toán
tài sản

cố định

Thủ quỹ

* Chức năng của từng bộ phận trong cơ cấu:
Kế toán trưởng: là người chịu trách nhiệm trước nhà nước và Giám đốc Công ty
trong việc chỉ đạo thực hiện công tác kế toán của công ty. Kế toán trưởng có vị trí đặc
biệt quan trọng trong việc tổ chức, chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thống
kế, thông tin kinh tế ở công ty. Kế toán trưởng chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc
Công ty và sự chỉ đạo, kiểm tra nghiệp vụ của các cơ quan quản lý chức năng.
* Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ ghi chép tổng hợp các số liệu trên cơ sở nhật
ký, bảng kê chi tiết. Hàng hoá lên bảng cân đối các tài khoản, tính toán tổng doanh thu,
tổng chi phí, lãi lỗ trong kinh doanh, cân đối số phát sinh phải nộp và số đã nộp ngân
sách.
* Kế toán ngân hàng, thanh toán: Có nhiệm vụ trên cơ sở chứng kế toán được
giám đốc duyệt, trực tiếp với phiếu thu chi lên các bảng thanh toán tạm ứng với các
đơn vị và CBCNVC
* Kế toán TSCĐ: Có nhiệm vụ mở sổ sách thẻ tài khoản, theo dõi hạch toán
toàn bộ các danh mục tài sản. Hàng tháng tính mức khấu hao cơ bản, sửa chữa lớn cho
từng loại tài sản theo mức khoán chế độ quy định của nhà nước. Mở sổ theo dõi mức

SV: Lê Ngọc Minh Thư

11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

THS. Phan Minh Thùy


trích đến từng đầu xe, máy móc thiết bị nhà xưởng. Hàng tháng lên báo cáo tăng giảm
tài sản. Xác định giá trị còn lại của từng tài sản .
* Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Thực hiện việc chi trả
lương, trích các khoản BHXH, BHYT ... để đóng cho CBCNV. Thanh toán các khoản
lương ốm, tai nạn, thai sản với cơ quan BHXH theo chế độ quy định.
* Thủ quỹ: có nhiệm vụ bảo quản tiền mặt, thu tiền và thanh toán chi trả cho các
đối tượng theo chứng từ được duyệt.
1.6. Hệ thống thông tin kế toán trong công ty
-

Công ty hiện nay sử dụng phần mềm kế toán trên máy vi tính

Chứngtừtừkếkếtoán
toán
Chứng
MÁY
TÍNH

Bảngtổng
tổnghợp
hợpchứng
chứng
Bảng
toán
từtừkếkế
toán
Ghi
chú:

-Sổchi

chitiết
tiếttktk334,
334,
-Sổ
338
338
-Sổtổng
tổnghợp
hợpchi
chitiết
tiết
-Sổ

Báocáo
cáotài
tàichính
chính
Báo

Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán
được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Hàng ngày,
kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để
nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế
toán.

SV: Lê Ngọc Minh Thư


12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

THS. Phan Minh Thùy

1.7. Tìm hiểu nghiệp vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công
ty TNHH Thương mại dịch vụ AVL HCM
1.7.1. Đặc điểm tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty
1.7.1.1. Các hình thức trả lương và phương pháp tính lương tại công ty
Hình thức trả lương: Công ty TNHH Thương mại dịch vụ AVL HCM trả lương
theo thời gian và trả lương theo sản phẩm.
a. Hình thức tiền lương theo thời gian:
+ Tiền lương tháng: Là số tiền lương trả trong tháng được tính bằng mức lương
theo bảng lương do Nhà Nước quy định cộng với tiền phụ cấp (nếu có). Tiền phụ cấp
có thể là: Phụ cấp chức vụ (trách nhiệm), phụ cấp ngành nghề, độc hại, khu vực.
Tiền lương bình quân

= Mức lương tháng /Số ngày làm việc chuẩn

một ngày
Lương tháng = Lương cơ bản x (Hệ số lương+ phụ cấp)
Tổng lương được tính trong tháng = lương tháng + phụ cấp – các khoản khấu
trừ
Phụ cấp chức vụ = mức lương tháng x hệ số phụ cấp
Phụ cấp trách nhiệm = mức lương tháng x hệ số trách nhiệm
Hệ số phụ cấp và hệ số trách nhiệm do giám đốc doanh nghiệp quy định hệ số.
Ví dụ cụ thể: Thanh toán tiền lương tháng 1/2014 phòng kế toán
Áp dụng theo hình thức trả lương theo thời gian

( Lương cơ bản áp dụng mức lương : 2.400.000)
Tính lương cho Chị Nguyễn Lan Anh trưởng phòng kế toán : Hệ số lương là 2.66
Phụ cấp là 0.3số ngày công trong tháng là 26 công khấu trừ tiền bảo hiểm theo quy
định 10.5% tổng lương.

SV: Lê Ngọc Minh Thư

13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

THS. Phan Minh Thùy

Lương tháng = 2.400.000*(2,66+0.3) – (2.400.000*(2,66+0.3)*10.5%)
=
7,104,000 - 745,920 = 6,358,080 đồng
Mức lương ngày được trả áp dụng cho người lao động trực tiếp hưởng lương, thời gian
tính theo lương cho người lao động trong những trường hợp hội họp làm căn cứ để tính
trợ cấp bảo hiểm.
b. Hình thức tiền lương trả theo sản phẩm
Tiền lương trả theo sản phẩm gián tiếp: Thường áp dụng trả lương cho công nhân phục
vụ sản xuất trực tiếp và cùng sản xuất ra sản phẩm.
Tiền lương trả theo sản phẩm có thưởng: Là tiền lương trả theo sản phẩm gắn
với chế độ thưởng trong sản xuất như thưởng tiết kiệm vật tư, thưởng nâng cao chất
lượng sản xuất, thưởng cho những sang kiến có lợi cho Công ty.
Theo hình thức này thì người lao động còn trực tiếp sản xuất được hưởng một khoản về lượng
sản phẩm tốt, về năng suất lao động tiết kiệm vật tư và ngược lại

Tiền lương

phải trả

=

Số lượng
sản phẩm

Đơn giá
x

-

Số tiền
phạt

Hình thức tiền lương sản phẩm áp dụng với nhân viên kinh doanh và nhân viên
marketing, trong đó đơn giá lương sản phẩm không thay đổi theo tỷ lệ hoàn thành định
mức lao động, nên còn gọi là hình thức tiền lương sản phẩm trực tiếp không hạn chế.
Tác dụng của hình thức tiền lương sản phẩm: quán triệt nguyên tắc phân phối theo
lao động, tiền lương gắn năng suất liền với số lượng, chất lượng sản phẩm và kết quả
lao động do đó kích thích người lao động nâng cao năng suất lao động, tăng chất lượng
sản phẩm.
1.7.1.2. Các khoản trích theo lương tại doanh nghiệp
* Bảo hiểm xã hội
Theo Nghị định 152/2006/NĐ-CP ngày 22/12/2006 của thủ tướng chính phủ
hướng dẫn một số điều luật của Luật BHXH bắt buộc và Thông tư 224/2009/TT-BTC

SV: Lê Ngọc Minh Thư

14



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

THS. Phan Minh Thùy

hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp, đối tượng tham gia BHXH
bắt buộc thực hiện mức đóng theo quy định này. Quỹ BHXH được đóng góp tại doanh
nghiệp bằng 26% so với tổng quỹ lương cấp bậc, trong đó:
-

18% được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh

-

8% còn lại do người lao động đóng góp bằng cáhc khấu trừ tiền lương

* Bảo hiểm y tế
Theo quy định của chế độ tài chính hiện hành thì:
-

Người sử dụng lao động đóng 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh

-

Người lao động đóng 1,5% từ tiền lương cơ bản của mình

* Bảo hiểm thất nghiệp
-


Người sử dụng lao động đóng 1% tính vào chi phí SXKD

-

Người lao động đóng 1% từ tiền lương, tiền công hàng tháng

-

Nhà nước hỗ trợ 1% từ ngân sách

* Kinh phí công đoàn
Việc trích lập được hình thành trên tiền lương phải trả cho công nhân viên trong
kỳ theo tỉ lệ quy định. Theo chế độ hiện hành, hàng tháng doanh nghiệp trích 2%
KPCĐ trên tổng số tiền lương phải trả CNV trong tháng và tính hết vào chi phí SXKD
của các đối tượng sử dụng lao động.
1.7.2. Kế toán tiền lương
1.7.2.1. Chứng từ sử dụng
Mẫu số 01-LĐTL: Bảng chấm công.
Mẫu số 02-LĐTL: Bảng thanh toán lương.
Mẫu số 05-LĐTL: Bảng thanh toán tiền thưởng.
Mẫu số 06-LĐTL: Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành....
Bảng thanh toán tiền lương là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền lương, phụ
cấp cho người lao động làm việc trong các đơn vị sản xuất kinh doanh. Bảng thanh
toán tiền lương được lập và thanh toán cho từng bộ phận (phòng, ban…) tương ứng
với bảng chấm công.

SV: Lê Ngọc Minh Thư

15



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

THS. Phan Minh Thùy

Bảng thanh toán tiền lương cho toàn doanh nghiệp sẽ chuyển sang cho kế toán
trưởng, thủ trưởng đơn vị ký duyệt. Trên cơ sở đó, kế toán thu chi viết phiếu chi và
thanh toán lương cho từng bộ phận.
Tổng quỹ tiền lương của công ty.
Tổng lương = 22% doanh thu.
Hàng tháng tiền lương của CB CNV được chi trả làm 1 kỳ :vào ngày 30 của
tháng

SV: Lê Ngọc Minh Thư

16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

THS. Phan Minh Thùy

Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại dịch vụ AVL
HCM
Bộ phận : Kế toán

Mẫu số: 01a – LĐTL
(Ban hành theo QĐ số : 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)


Biểu 1.3: Bảng chấm công khối văn phòng tháng 1/2014
BẢNG CHẤM CÔNG KHỐI VĂN PHÒNG
Tháng 1 năm 2014

Họ Và Tên

SV: Lê Ngọc Minh Thư

Quy ra công

17


Bỏo cỏo thc tp tt nghip
T
T

Cp
bc
hoc
1 Nguyn Hựng Sn chc
PG
2 Nguyn L Hng TP
3 Nguyn Lan Anh KTT
4 Nguyn Th Lan
PP
5 Nguyn Th Tho NV

THS. Phan Minh Thựy


1

2 3 4 5 6 7 8 9 ...

24

25

+
+
+
+
+

L
L
L
L
L

+
+
+
+
+

+
+
+
+

+

+
+
+
+
+

+
+
+
+
+

Ngi chm cụng
(Ký, h tờn)
Ký hiệu chấm công:

+
+
+
+
+

+
+
+
+
+


Thai sản: TS

ốm, điều dỡng: ố

Tai nạn: T

Con ốm: Cố

Nghỉ phép: P

SV: Lờ Ngc Minh Th

+
+
+
+
+

...
...
...
...
...

Ph trỏch b phn
(Ký, h tờn)

Lơng thời gian: +

Hội nghị, học tập: H


+
+
+
+
+

Nghỉ thôi việc: N

18

2
6

27
+
+
+
+
+

S
S
28 29 30 cụng cụng
hn ngh
khụng
26g
+
+
26

+
+
26
+
+
26
+
+
26
+
+
Ngy 30 Thỏng 1 nm 2014
Ngi duyt
(Ký, h tờn)

Nghỉ bù: NB
Nghỉ không lơng: Ko
Lao động nghĩa vụ: LĐ

Sụ cụng
hng
BHXH


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

THS. Phan Minh Thùy

Công ty TNHH Thương mại dịch vụ AVL
HCM


Mẫu số 02 - TT
Ban hành theo QĐ số 48 /2006/QĐ - BTC Ngày
14 tháng 09 năm 2006 của BTC

139 Vĩnh Viễn, P. 4, Q. 10, Tp. HCM
Biểu 1.4: Phiếu chi số 7121

Liên số: 1
Số
: 7121
Nợ 334: 27,322,560
Có 111: 27,322,560

PHIẾU CHI
Ngày 30 tháng 1 năm 2014

Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Lan
Địa chỉ: Công ty TNHH Thương mại dịch vụ AVL HCM
Lý do chi: Thanh toán lương khối văn phòng
Số tiền: 27,322,560 (Viết bằng chữ): Hai mươi bẩy triệu ba trăm năm trăm sáu
mươi đồng
Kèm theo: .................... chứng từ gốc.

Thủ trưởng đơn vị

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên, đóng (Ký, họ tên)
dấu)


Người lập

(Ký, họ tên)

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 1 năm 2014

+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): .....................................................................
+ Số tiền quy đổi: ...................................................................................................
(Nếu gửi ra ngoài phải đóng dấu).

SV: Lê Ngọc Minh Thư

19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

THS. Phan Minh Thùy

Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại dịch vụ AVL

Mẫu số: 02– LĐTL

HCM

(Ban hành theo QĐ số : 48/2006/QĐ-BTC


Bộ phận: Kế toán

Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Biểu 1.5: Bảng thanh toán tiền lương khối văn phòng tháng 1/2014

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG KHỐI VĂN PHÒNG– THÁNG 1 NĂM 2014

Stt
A

Họ và tên
B

HSL

Hệ số
PCTN

Số
công

Lương
thời gian

Phụ cấp
trách
nhiệm

1


2

3

4

5

Các khoản khấu trừ vào lương
Phụ cấp
khác

Tổng số

6

7

Được lĩnh

BHXH

BHYT

BHTN

KPCĐ

-8%


-1,50%

-1%

Cộng

Số tiền

8

9

10

11

12

13

1

Nguyễn Hùng Sơn

2.66

0.3

26


6,384,000

720,000

7,104,000

568320

106560

71040

745920

6,358,080

2

Nguyễn Lệ Hằng

2.66

0.3

26

6,384,000

720,000


7,104,000

568320

106560

71040

745920

6,358,080

3

Nguyễn Lan Anh

2

0.2

26

4,800,000

480,000

5,280,000

422400


79200

52800

554400

4,725,600

4

Nguyễn Thị Lan

2.1

0.2

26

5,040,000

480,000

5,520,000

441600

82800

55200


579600

4,940,400

5

Nguyễn Thị Thảo

2.1

0.2

26

5,040,000
27,648,00
0

480,000
2,880,00
0

5,520,000
30,528,00
0

441600
2,442,24
0


82800

55200

457,920

305,280

579600
3,205,44
0

4,940,400
27,322,56
0

Cộng

0

0

Tổng số tiền (Bằng chữ): Hai mươi bẩy triệu ba trăm năm trăm sáu mươi đồng.
Ngày 05 tháng 1 năm 2014
Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc


(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

SV: Lê Ngọc Minh Thư

20


nhận
C


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

THS. Phan Minh Thùy

Ở mỗi bảng lương của các phòng ban, tất cả CB CNV có mức thu nhập phải chịu thuế TNCN thì đều có đơn xin giảm trừ
hoàn cảnh (là 2 con).

Biểu 1.6: Bảng chấm công tháng 1/2014
Công ty TNHH Thương mại dịch vụ AVL HCM
Bộ phận: Kỹ thuật

P
B
T

T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
0
11

Họ và Tên
Nguyễn Phước
Hiếu
Nguyễn Tấn
Dũng
Công Minh Đức
Lê Minh
Lê Minh Cát
Nguyễn Thị
Thanh
Nguyễn Lan
Hương
Hòang Gia Linh
Hồng Anh
Phùng Lưu Linh
Mai Anh Tú


Mẫu số : 01a-LĐTL
( Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG CHẤM CÔNG – Tháng 1 năm 2014
Ngày trong tháng

1

2

3

4

5 6

7

8

9

1
0

1
1

TP


+

L

+

+

+

+

P

P

P

PP

+

L

+

+

+


+

+

+

CV
CV
CV

+
+
+

L
L
L

+
+
+

+
+
+

+
+
+


+
+
+

+
+
+

TP
Thư

PP
NV

+

L

+

+

+

+

+
+
+


L
L
L

+
+
+

+
+
+

+
+
+

NV
VT

+
+

L
L

+
+

+

+

+
+

1
2

1
3

1
4

1 1
5 6

1
7

+

+

+

+ +

+


+

+

+

+
+
+

+
+
+

+
+
+

+
+
+

+

+

+

+


+
+
+

+
+
+

+
+
+

+
+
+

+
+

+
+

+
+

+
+

1 1
8 9


2
0

2
1

2 2
2 3

2
4

2
5

+ +

+

+

+ +

+

+ +

+ +


+

+

+

+
+
+

+ +
+ +
+ +

+ +
+ +
+ +

+
+
+

+
+
+

+
K
L
+

+

+

+

+

+ +

+

+
+
+

+
+
+

+
+
+

+
K
L
+
+


+
+
+

+ +
+ +
+ +

+
+

+
+

+
+

+ +
+ +

+ +
K +
L

2
6

H
C
N

S

SV: Lê Ngọc Minh Thư

21

3
1

SC
hưởn
g
lương
thời
gian

2
7

2 2
8 9

3
0

+

+

+ +


+

26

+

+

+

+ +

+

26

+
+
+

+
+
+

+
+
+

+

+
+

+ +
+ +
+ +

+
+
+

25
26
26

+

+ +

+

+

+

+ +

+

26


+
+
+

+
+
+

+ +
+ +
+ +

+
+
+

+
+
+

+
+
+

+ +
+ +
+ +

+

+
+

25
26
26

+
+

+
+

+ +
+ +

+
+

+
+

+
+

+ +
+ +

+
+


26
25

Cấp
bậc
K

th
u
ật

Quy ra công
SC
nghỉ
không
lương

0

0

0

SC
hưởn
g
BHX
H



×