Tải bản đầy đủ (.pdf) (144 trang)

Quản lý hoạt động đào tạo nghề tại trường Cao đẳng Xây dựng số 1 (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 144 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
_____________

______________

LÊ THỊ HẢI YẾN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ
TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG SỐ 1

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60140101

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐẶNG THỊ THANH HUYỀN

HÀ NỘI - 2016


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài: “Quản lý hoạt động đào tạo nghề tại Trường Cao
đẳng Xây dựng số 1” đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu là trung
thực, kết quả nghiên cứu trong đề tài luận văn chưa từng được công bố ở bất cứ
cơng trình nghiên cứu nào khác.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về những gì mà tơi đã cam đoan ở trên.
Hà Nội, tháng 06 năm 2016
Tác giả


Lê Thị Hải Yến


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được luận văn này, tác giả xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn
sâu sắc đến PGS.TS Đặng Thị Thanh Huyền đã tận tâm giúp đỡ, trực tiếp hướng dẫn,
đóng góp những ý kiến quý báu cho tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn tập thể Ban giám hiệu của Học viện Quản lý giáo
dục, cảm ơn q Thầy, Cơ đã trực tiếp giảng dạy, tạo điều kiện và tận tình giúp đỡ
tác giả trong quá trình học tập, rèn luyện và nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn Trường Cao đẳng Xây dựng số 1, đặc biệt là Đảng
ủy, Ban giám hiệu, cán bộ viên chức, HS/SV nhà trường, các tổ chức doanh nghiệp
và tổ chức sử dụng lao động đã quan tâm giúp đỡ và đóng góp ý kiến cho tác giả
trong q trình nghiên cứu luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, tập thể cán bộ, nhân viên Công ty Cổ
phần Đầu tư Xây dựng Linh Giang đã tạo điều kiện, giúp đỡ, động viên để tác giả
hoàn thành luận văn này.
Với tất cả tình cảm yêu thương tác giả xin dành trọn cho gia đình vì đã ln
ln ở bên động viên và khuyến khích cho tác giả trong q trình học tập, nghiên
cứu và thực hiện luận văn này.
Mặc dù, tác giả đã cố gắng rất nhiều, nhưng do điều kiện về thời gian và khả
năng của bản thân nên luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả kính
mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô, các đồng nghiệp và độc
giả để luận văn này hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 06 năm 2016
Tác giả

Lê Thị Hải Yến



iii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC VIẾT TẮT ........................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ .................................................................. viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lý do lựa chọn đề tài ...............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................2
3. Đối tượng và khách thế nghiên cứu ........................................................................2
4. Giả thuyết khoa học: ...............................................................................................2
5.Nhiệm vụ nghiên cứu ...............................................................................................3
6. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................3
7. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
8. Đóng góp mới của luận văn ....................................................................................4
9. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ...............................................................................5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ..............................................................................5
1.1.1. Ở nước ngoài ................................................................................................. 5
1.1.2. Ở Việt Nam ................................................................................................... 6
1.2.Một số khái niệm cơ bản .......................................................................................7
1.2.1. Nghề, đào tạo nghề ....................................................................................... 7
1.2.2. Quản lý, Quản lý đào tạo nghề ................................................................... 10
1.3. Quan điểm đổi mới đào tạo nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện

đại hóa đất nước ........................................................................................................11
1.3.1. Văn bản chỉ đạo .......................................................................................... 11
1.3.2. Quan điểm đổi mới hoạt động đào tạo trong trường Đại học, Cao đẳng.... 14
1.4. Các đặc điểm, yêu cầu chủ yếu của đào tạo nghề ..............................................15
1.4.1. Các đặc điểm ............................................................................................... 15
1.4.2. Các yêu cầu chủ yếu ................................................................................... 19
1.5. Hoạt động đào tạo và quản lý hoạt động đào tạo trong trường Cao đẳng .........19
1.5.1. Phân tích nhu cầu đào tạo ........................................................................... 19
1.5.2. Lập kế hoạch đào tạo .................................................................................. 23


iv
1.5.3. Tổ chức triển khai đào tạo .......................................................................... 24
1.5.4. Quản lý việc đánh giá đào tạo..................................................................... 30
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động đào tạo nghề ở trường
cao đẳng.....................................................................................................................32
1.6.1. Các yếu tố bên ngoài................................................................................... 32
1.6.2. Các yếu tố bên trong ................................................................................... 34
Tiểu kết chương 1 ....................................................................................................40
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG SỐ 1 ..........................................................41
2.1. Khái quát về trường cao đẳng xây dựng số 1 .....................................................41
2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển nhà trường .............................................. 41
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ .................................................................................. 42
2.1.3. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................ 43
2.1.4. Các ngành nghề các ngành ......................................................................... 45
2.2. Khảo sát đánh giá thực trạng ..............................................................................46
2.2.1. Mục đích khảo sát ....................................................................................... 46
2.2.2. Nội dung khảo sát ....................................................................................... 46
2.2.3. Phương pháp khảo sát ................................................................................. 46

2.2.4. Đối tượng khảo sát ...................................................................................... 47
2.2.5. Thời gian khảo sát....................................................................................... 47
2.3. Thực trạng hoạt động đào tạo nghề tại trường cao đẳng xây dựng số 1 ............47
2.3.1. Về tình hình phát triển đội ngũ ................................................................... 47
2.3.2. Về tình hình đào tạo của nhà trường........................................................... 50
2.3.3. Về cơ sở vật chất ......................................................................................... 53
2.4. Thực trạng về quản lý hoạt động đào tạo nghề tại Trường Cao đẳng Xây
dựng số 1 ...................................................................................................................54
2.4.1. Thực trạng quản lý việc xác định nhu cầu đào tạo ..................................... 54
2.4.2. Thực trạng quản lý việc lập kế hoạch đào tạo ............................................ 56
2.4.3. Thực trạng quản lý việc triển khai đào tạo ................................................. 59
2.4.4. Thực trạng quản lý việc đánh giá đào tạo ................................................... 72
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý đào tạo nghề tại trường cao đẳng xây
dựng số 1 ...................................................................................................................73
2.5.1. Thành tựu và nguyên nhân.......................................................................... 73
2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................................. 75
Tiểu kết chương 2 ....................................................................................................79


v
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG SỐ 1 HIỆN NAY .....................................80
3.1. Nguyên tắc đề xuất các giải pháp.......................................................................80
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ............................................................. 80
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................................. 80
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ................................................................ 80
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ .............................................................. 81
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ............................................................. 81
3.2. Các yêu cầu, nhiệm vụ của công tác quản lý hoạt động đào tạo nghề tại
Trường Cao đẳng Xây dựng số 1 ..............................................................................81

3.2.1. Yêu cầu ....................................................................................................... 81
3.2.2. Nhiệm vụ..................................................................................................... 85
3.3. Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo nghề tại Trường Cao đẳng Xây dựng số
1 .................................................................................................................................86
3.3.1. Phát triển chương trình đào tạo theo hướng phát triển năng lực nghề ....... 86
3.3.2. Quản lý công tác tư vấn hướng nghiệp và tuyển sinh nhằm hỗ trợ sinh
viên lựa chọn nghề và định hướng học tập phù hợp ............................................. 89
3.3.3. Phát triển chuyên môn đội ngũ giảng viên đáp ứng yêu cầu đổi mới đào
tạo của nhà trường. ............................................................................................... 91
3.3.4. Tăng cường đầu tư, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học....... 95
3.3.5. Kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo theo hướng phát triển năng lực sinh viên ... 97
3.3.6. Quản lý công tác liên kết đào tạo nhằm hỗ trợ sinh viên phát triển năng lực
nghề ....................................................................................................................... 99
3.4. Khảo sát lấy ý kiến chuyên gia về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện
pháp quản lý hoạt động đào tạo nghề tại Trường Cao đẳng Xây dựng số 1 ...........102
Tiểu kết chương 3 ..................................................................................................105
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................107
1. Kết luận ...............................................................................................................107
2. Khuyến nghị ........................................................................................................108
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................110
PHỤ LỤC


vi
DANH MỤC VIẾT TẮT
Viết tắt

Nội dung

CBQL


Cán bộ quản lý



Cao đẳng

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hố - Hiện đại hố

CTĐT

Chương trình đào tạo

ĐH

Đại học

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GDTX

Giáo dục thường xuyên

GV

Giáo viên


HS

Học sinh

LĐTB&XH

Lao động, Thương binh và Xã hội

QLĐT

Quản lý đào tạo

SV

Sinh viên

TCCN

Trung cấp chuyên nghiệp

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TTLĐ


Thị trường lao động

UBND

Uỷ ban nhân dân


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu các ngành nghề đào tạo ................................................................45
Bảng 2.2: Danh mục các đối tượng tham gia khảo sát..............................................47
Bảng 2.3: Đội ngũ giảng viên các Khoa từ năm 2012 đến năm 2015 ......................48
Bảng 2.4: Cơ cấu độ tuổi của cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên năm 2015 ..48
Bảng 2.5: Trình độ chun mơn giảng viên từ năm 2012 đến năm 2015 .................49
Bảng 2.6: Thống kê kết quả giáo viên dạy giỏi các cấp năm 2015...........................49
Bảng 2.7: Thống kê số lượng sinh viên theo hệ đào tạo từ năm 2010 đến 2015 ......50
Bảng 2.8: Thống kê số lượng sinh viên theo ngành đào tạo của hệ cao đẳng từ
năm 2013 đến năm 2015 .......................................................................51
Bảng 2.9: Thống kê tỷ lệ sinh viên/01 giảng viên từ năm 2013 đến năm 2015 .......52
Bảng 2.10: Thống kê chất lượng sinh viên tốt nghiệp ra trường từ năm 2013
đến 2015 ................................................................................................52
Bảng 2.11: Thống kê số lượng cơ sở vật chất của Nhà trường năm 2015 ................54
Bảng 2.12: Mức độ quản lý việc xác định nhu cầu đào tạo ......................................55
Bảng 2.13: Mức độ thực hiện việc lập kế hoạch đào tạo ..........................................57
Bảng 2.14: Thống kê tuyển sinh mới hàng năm .......................................................60
Bảng 2.15: Mức độ thực hiện quản lý hoạt động giảng dạy của Giảng viên ............63
Bảng 2.16: Mức độ đánh giá việc quản lý hoạt động học tập của SV ......................65
Bảng 2.17: Cơ sở tiến hành hiệu chỉnh CTĐT ..........................................................67
Bảng 2.18: Mức độ đánh giá về sự phù hợp của CTĐT ...........................................68

Bảng 2.19: Mức độ thực hiện quản lý việc đánh giá kết quả học tập của SV ..........70
Bảng 2.20: Mức độ thực hiện quản lý việc đánh giá kết quả đào tạo .......................72
Bảng 2.21. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đào tạo nghề ở
Trường Cao đẳng Xây dựng số 1 ..........................................................78
Bảng 3.1: Tổng hợp kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các
biện pháp .............................................................................................103


viii
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1: Quản lý chu trình đào tạo ..........................................................................32
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà trường .............................................................44
Biểu đồ 2.1: Thống kê số lượng sinh viên theo hệ đào tạo từ năm 2010 đến 2015 ..50
Biểu đồ 2.2: Chất lượng sinh viên tốt nghiệp ra trường từ năm 2013 đến 2015 ......53
Hình 3.1: Các bước thực hiện phát triển chương trình đào tạo .................................87
Biểu đồ 3.1: Tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ................................104


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Đào tạo nghề là một chủ trương lớn, nội dung quan trọng, không thể thiếu
nhằm nâng cao chất lượng và cung cấp nguồn nhân lực được đào tạo bài bản, khoa
học; được tôi luyện vững vàng về phẩm chất đạo đức chính trị; được trang bị tốt
kiến thức về mặt chuyên môn và tay nghề thực hành phục vụ cho tất cả các ngành
nghề trong các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ... đáp ứng yêu cầu của sự
nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Xây dựng là một lĩnh vực kinh tế đa ngành, liên quan và tác động đến nhiều
lĩnh vực nên được coi là miền đất hứa cho các cơ sở đào tạo nghề trong việc đào tạo
và phát triển nguồn nhân lực phục vụ công cuộc xây dựng và kiến thiết đất nước.

Trong hệ thống các cơ sở giáo dục thì trường Cao đẳng Xây dựng số 1 được xem là
cái nôi đào tạo nguồn nhân lực ngành xây dựng và là đơn vị anh hùng duy nhất
trong khối đào tạo của ngành xây dựng Việt Nam. Hoạt động đào tạo nghề tại nhà
trường đã có những đóng góp to lớn trong việc đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng
cho ngành xây dựng nói riêng và cho đất nước nói chung.
Trong những năm gần đây do yêu cầu xã hội hoá giáo dục, trước nhu cầu của
cơ chế thị trường và xu thế phát triển của khoa học công nghệ xây dựng trong nước
cũng như hội nhập quốc tế, càng địi hỏi ở cơng nhân sự lành nghề và có chun mơn
kỹ thuật cao đáp ứng với nhu cầu của các nhà tuyển dụng. Hoạt động đào tạo đã được
nhà trường tiến hành tổ chức theo qui trình, với sự tham gia của nhiều yếu tố như: nội
dung, chương trình đào tạo, cơng tác quản lý, đội ngũ CBQL, GV, SV, công tác tổ
chức đào tạo, phương pháp và phương tiện dạy học…. Nhưng muốn hoạt động đào
tạo được tổ chức một cách bài bản, có chất lượng và đạt được mục tiêu đào tạo đặt ra
thì nó cần được quản lý một cách khoa học. Tuy nhiên, về phương diện quản lý giáo
dục, so với yêu cầu đổi mới và nhiệm vụ phát triển của nhà trường thì hoạt động
quản lý đào tạo vẫn còn nhiều vấn đề đặt ra cần phải được giải quyết như: nội dung,
CTĐT, chất lượng đào tạo chưa bám sát vào yêu cầu thực tiễn của sản xuất; SV ra
trường không đáp ứng được yêu cầu của công việc, khó xin việc, phải đào tạo lại,


2
thiếu kỹ năng thực hiện, lúng túng trong việc tiếp nhận và vận dụng khoa học, công
nghệ vào sản xuất…
Với những lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý hoạt động đào tạo
nghề tại Trường Cao đẳng Xây dựng số 1” làm đề tài luận văn thạc sĩ với mong
muốn đóng góp các giải pháp quản lý đào tạo nghề để nâng cao chất lượng và hiệu
quả công tác đào tạo nghề tại Trường Cao đẳng Xây dựng Số 1.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo nghề tại Trường Cao đẳng
Xây dựng số 1 để quản lý một cách khoa học hoạt động quản lý đào tạo nghề, góp

phần nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường đáp ứng nhu cầu xã hội.
3. Đối tượng và khách thế nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động đào tạo nghề tại Trường Cao
đẳng Xây dựng số 1.
- Khách thể nghiên cứu: Hoạt động đào tạo nghề tại Trường Cao đẳng Xây
dựng số 1.
4. Giả thuyết khoa học:
Hoạt động quản lý đào tạo nghề tại Trường Cao đẳng Xây dựng số 1 trong thời
gian qua đã đạt được những kết quả nhất định. Nhưng đứng trước yêu cầu của đổi mới
giáo dục thì hoạt động quản lý đào tạo nghề tại Trường Cao đẳng Xây dựng số 1 vẫn
cịn có các hạn chế như quản lý đào tạo thiếu tính hệ thống và chưa bám sát vào yêu
cầu của thực tiễn sản xuất, SV ra trường còn thiếu kỹ năng thực hiện, lúng túng trong
vận dụng kiến thức và công nghệ vào xử lý công việc …
Nếu đề xuất và thực hiên đồng bộ các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo dựa
trên những nét đặc thù của Nhà trường, phù hợp với thực tế của xã hội nhằm tác
động đến các nội dung của quá trình đào tạo như xác định nhu cầu đào tạo, lập kế
hoạch đào tạo, tổ chức triển khai đào tạo, đánh giá kết quả đào tạo và sau đào tạo thì
sẽ từng bước nâng cao được chất lượng đào tạo và hiệu quả đào tạo của nhà trường,
đáp ứng được yêu cầu xã hội cũng như yêu cầu phát triển của Nhà trường trong bối
cảnh mới.


3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu, làm rõ những vấn đề lý luận về hoạt động đào tạo và quản lý
hoạt động đào tạo nghề tại các trường cao đẳng nghề.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động đào tạo nghề tại Trường
Cao đẳng Xây dựng số 1 hiện nay.
- Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động đào tạo nghề tại Trường Cao đẳng
Xây dựng số 1.

6. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu và đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo trình độ Trung
cấp nghề Xây dựng tại Trường Cao đẳng Xây dựng số 1 trong khoảng 5 năm trở lại
đây (2010-2015).
7. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý luận: Thu thập thơng tin, phân tích, tổng
hợp, so sánh, đánh giá và vận dụng vào việc xây dựng cơ sở lý luận của luận văn.
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Phân tích hoạt động quản lý đào tạo
nghề của nhà trường để nhận thức được thực trạng hoạt động quản lý đào tạo nhằm
xác định mặt yếu kém, tồn tại, nguyên nhân, làm cơ sở để đưa ra các giải pháp quản
lý hoạt động đào tạo. Trong đó, sử dụng một số phương pháp như: Phương pháp
quan sát, Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi, Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
thực tiễn giáo dục; Phương pháp chuyên gia; Phương pháp thống kê toán học,
Phương pháp nghiên cứu sản phẩm.
+ Phương pháp quan sát: là phương pháp trực tiếp tìm hiểu thực trạng hoạt
động quản lý đào tạo của Trường CĐ Xây dựng số 1.
+ Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Điều tra, khảo sát đối với CBQL,
GV, SV của Trường CĐ Xây dựng số 1 để có thơng tin làm cơ sở cho cơng tác phân
tích, đánh giá thực trạng về tình hình đào tạo và quản lý hoạt động đào tạo nghề của
nhà trường.
+ Phương pháp tổng kết kinh nghiệm thực tiễn giáo dục: Tổng kết kinh
nghiệm thực tiễn hoạt động đào tạo nghề tại Trường CĐ Xây dựng số 1, phân tích


4
các số liệu thống kê để đánh giá thực trạng hoạt động đào tạo của nhà trường.
+ Phương pháp chuyên gia: Sử dụng phương pháp chuyên gia để thăm dò ý
kiến của các chuyên gia, các nhà lãnh đạo, quản lý, giảng viên lâu năm về một số vấn
đề về quản lý hoạt động đào tạo nghề tại Trường CĐ Xây dựng số 1 để phân tích, đối
chiếu với những vấn đề lý luận và thực tiễn quản lý đào tạo nghề đặt ra.

+ Phương pháp thống kê toán học: Sử dụng phương pháp thống kê toán học
để xử lý các số liệu khảo sát.
+ Phương pháp nghiên cứu sản phẩm: là phương pháp nghiên cứu thông
qua các sản phẩm mà đối tượng nghiên cứu là SV, GV, CBQL,… tạo ra trong quá
trình đào tại Trường CĐ Xây dựng số 1 như: bài kiểm tra, bài thực hành, bài thi, bài
soạn, sổ sách, nhật ký… để tìm hiểu kết quả và q trình hoạt động tạo ra các sản
phẩm đó của các đối tượng trên phục vụ việc nghiên cứu đề tài.
8. Đóng góp mới của luận văn
 Hệ thống hóa và làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận về đào tạo và quản lý
hoạt động đào tạo nghề.
 Phát hiện và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động đào tạo nghề tại
Trường Cao đẳng Xây dựng số 1.
 Xây dựng, đề xuất biện pháp quản lý hoạt động đào tạo nghề tại Trường
Cao đẳng Xây dựng số 1.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị thì Luận văn gồm 3 chương và
các phụ lục.
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đào tạo tại Trường Cao
đẳng nghề.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo nghề tại Trường Cao
đẳng Xây dựng số 1.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo nghề tại Trường Cao
đẳng Xây dựng số 1 hiện nay.


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề

1.1.1. Ở nước ngoài
Quản lý đào tạo nghề là lĩnh vực đã được nhiều chuyên gia, nhà khoa học
nghiên cứu với nhiều góc độ, cách thức tiếp cận khác nhau ứng với từng thể chế
quốc gia, từng giai đoạn phát triển. Gần đây, quản lý đào tạo nghề đang được
nghiên cứu theo hướng tiếp cận thị trường và được các chuyên gia về quản lý
quan tâm.
Theo Carnevale A.p., Gainer L.J và Villet J, ở Hoa Kỳ, các trường dạy nghề
đã sớm sử dụng mô-đun trong đào tạo công nhân, đó là việc đào tạo bổ túc tức thời
cho cơng nhân làm trong các dây chuyền sản xuất ô tô của các hãng General Motor
Ford vào những năm 20 của thế kỷ trước.
Năm 1996, tác giả Heinz Weihrich và đồng nghiệp trong một báo cáo dự án
khoa học “Quản lý đào tạo nghề như một công ty liên doanh - cách tiếp cận hợp tác
đào tạo của Đức như một mơ hình cho Mỹ và các nước khác” đã giới thiệu các
phương pháp đào tạo nghề truyền thống của Đức và mơ hình quản lý đào tạo nghề
cần phải được bổ sung hướng tới một mức độ cao hơn, đào tạo theo hệ thống kép
được tích hợp lý thuyết và thực hành, lấy năng lực người học làm trung tâm của
hoạt động quản lý đào tạo.
Theo cuốn sách “Mô đun kỹ năng hành nghề - Một phương pháp tiếp cận
trong đào tạo nghề” của ILO đã đề xuất đào tạo nghề theo Mô - đun kỹ năng hành
nghề MES (Module of Employable Skills) gắn với việc làm và trên cơ sở đó đã tổ
chức biên soạn ngân hàng chương trình đào tạo nghề theo Mô - đun kỹ năng hành
nghề để phổ biến cho nhiều nước trên thế giới.[19]
Năm 2000, tác giả V.Gasskov trong cuốn sách “Managing vocational
training systems” (tạm dịch là: Quản lý hệ thống đào tạo nghề) đã trình bày một hệ


6
thống khoa học và nghệ thuật về quản lý và tổ chức đào tạo nghề trong cơ sở công
lập, bao gồm: quản lý cơ cấu tổ chức, thiết lập mục tiêu, kế hoạch, tài chính, quản lý
đào tạo; đồng thời đưa ra biện pháp phát triển năng lực quản lý của các quản trị viên

cao cấp; khuyến khích họ xem xét, phản biện các thủ tục hành chính của cơ sở mình
để tiến tới mức độ chuyên nghiệp cao.
Như vậy, các cơng trình nêu trên đều khẳng định cần có sự cải tiến trong
quản lý đào tạo nghề hướng đến tính chuyên nghiệp cao và khả năng đáp ứng nhu
cầu của thị trường lao động.
1.1.2. Ở Việt Nam
Quản lý đào tạo nghề ở Việt Nam cũng là đề tài được các nhà khoa học quản
lý, các chuyên gia nghiên cứu, tìm hướng vận dụng trong hàng chục năm qua ứng
với từng giai đoạn phát triển của đất nước. Gần đây, xu thế đổi mới quản lý đào tạo
nghề ở Việt Nam cũng đã tiếp cận với thế giới; đặc biệt là khi chúng ta hội nhập sâu
rộng, nhiều cơ hội phát triển mở ra cùng với những thách thức có tác động tích cực
hoặc tiêu cực đến hệ thống GD&ĐT.
Ở Việt Nam đã có một số cuốn chuyên khảo tập hợp các bài viết của các tác
giả về cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn, phương pháp luận quản lý và phát triển hệ
thống giáo dục nghề nghiệp, kinh nghiệm trong và ngoài nước về phát triển giáo
dục nghề nghiệp... trong đó có bàn luận tới cơng tác quản lý đào tạo nghề và phát
triển nguồn nhân lực. Đó là cuốn “Giáo dục kỹ thuật - nghề nghiệp và phát triển
nguồn nhân lực” của tác giả Trần Khánh Đức xuất bản năm 2002; cuốn “Phát triển
lao động kỹ thuật ở Việt Nam - Lý luận và thực tiễn” của tác giả Đỗ Minh Cương và
Mạc Văn Tiến xuất bản năm 2004; cuốn “Giáo dục nghề nghiệp - Những vấn đề và
giải pháp” của tác giả Nguyễn Viết Sự xuất bản năm 2005…
Bên cạnh đó cịn có cuốn “Đào tạo nhân lực đáp ứng u cầu cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường, tồn cầu hóa và hội nhập quốc
tế” của tác giả Nguyễn Minh Đường và Phan Văn Kha xuất bản năm 2006, giới
thiệu cơ sở lý luận và thực trạng về đào tạo nhân lực; đồng thời đề xuất các giải
pháp về đào tạo nhân lực, trong đó có bàn tới quản lý đào tạo nghề đáp ứng yêu cầu


7
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường, tồn cầu hóa và

hội nhập quốc tế.
Những cuốn sách trên đã góp phần định hướng phương thức quản lý đào tạo
theo cách tiếp cận mới hướng tới chất lượng và tiếp cận thị trường.
Cũng đã có một số luận án tiến sĩ liên quan đến công tác quản lý đào tạo
như: luận án của Phan Chính Thức (2003) về “Những giải pháp phát triển đào tạo
nghề góp phần đáp ứng nhu cầu nhân lực cho sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại
hố”; luận án của Nguyễn Ngọc Hùng (2006) với đề tài “Quản lý dạy học thực
hành theo tiếp cận năng lực thực hiện cho sinh viên sư phạm kỹ thuật”; luận án của
Nguyễn Đức Tĩnh (2007) về “Quản lý nhà nước về đầu tư phát triển đào tạo nghề ở
nước ta - thực trạng và giải pháp”; luận án của Nguyễn Thị Hằng (2013) về “Quản
lý đào tạo nghề ở các trường dạy nghề theo hướng đáp ứng nhu cầu xã hội”...
Những luận án này đã trình bày cơ sở lý luận và thực trạng của quản lý đào
tạo nhân lực nói chung và quản lý đào tạo nghề nói riêng, phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến công tác dạy nghề và đưa ra một số giải pháp góp phần đổi mới cơng tác
quản lý nhà nước, quản lý đào tạo và quản lý dạy học nghề, với mục đích làm cho
sản phẩm của quá trình đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp, thị trường
lao động và xã hội. Tuy nhiên qua khái qt các cơng trình nghiên cứu ở nước ngồi
và ở trong nước cho thấy việc nghiên cứu liên quan đến vấn đề này, đặc biệt khi
nghiên cứu thực tế tại Trường Cao đẳng Xây dựng số 1 cịn có ít cơng trình nghiên
cứu và vẫn cịn một số vấn đề mà tác giả cần phải tiến hành nghiên cứu.
1.2.Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Nghề, đào tạo nghề
1.2.1.1. Nghề
Nghề là một hiện tượng xã hội có tính lịch sử rất phổ biến gắn chặt với sự
phân công lao động, với tiến bộ khoa học kỹ thuật và văn minh nhân loại. Bởi vậy,
mỗi đất nước, mỗi ngành khoa học khác nhau sẽ đưa ra khái niệm nghiên cứu từ
những góc độ khác nhau.
Ở một số nước, nghề được hiểu là một loại hoạt động lao động địi hỏi có sự



8
đào tạo nhất định và thường là nguồn gốc của sự sinh tồn. Ở Tây Âu, nghề là một loại
lao động có thói quen về kỹ năng, kỹ xảo của một người để từ đó tìm được phương
tiện sống... Ở Việt Nam hiện nay, nghề được hiểu là một tập hợp lao động do sự phân
công lao động xã hội quy định mà giá trị của nó trao đổi được.
Theo Từ điển Tiếng Việt: “Nghề là công việc chuyên làm theo sự phân công
lao động xã hội”
Trong luận văn này, khái niệm nghề được hiểu: Nghề là một tập hợp lao
động do sự phân công lao động xã hội quy định mà giá trị của nó trao đổi được.
Nghề mang tính tương đối, nó phát sinh, phát triển hay mất đi do trình độ của nền
sản xuất và nhu cầu xã hội.
1.2.1.2. Đào tạo nghề
a) Đào tạo:
Theo tác giả Nguyễn Minh Đường: “Đào tạo là q trình hoạt động có mục
đích, có tổ chức nhằm hình thành và phát triển có hệ thống các kiến thức, kỹ năng,
thái độ…để hồn thiện nhân cách cho mỗi cá nhân, tạo tiền đề cho họ có thể vào
đời hành nghề một cách có năng xuất và hiệu quả” [15]
Như vậy, đào tạo cùng với nghiên cứu khoa học và dịch vụ phục vụ cộng
đồng là hoạt động đặc trưng của các cơ sở đào tạo. Đó là hoạt động chuyển giao có
hệ thống, có phương pháp, những kinh nghiệm, những tri thức, những kỹ năng, kỹ
xảo nghề nghiệp chuyên môn, đồng thời bồi dưỡng những phẩm chất đạo đức cần
thiết để chuẩn bị cho người học bước vào cuộc sống lao động tự lập và góp phần
xây dựng, bảo vệ đất nước.
b) Đào tạo nghề:
Hiện nay, đang tồn tại nhiều định nghĩa về đào tạo nghề (dạy nghề). Một số
nhà nghiên cứu trong và ngoài nước đã đưa ra một số khái niệm:
Tổ chức Lao động quốc tế (ILO) định nghĩa: “Dạy nghề là cung cấp cho
người học những kỹ năng cần thiết để thực hiện tất cả các nhiệm vụ liên quan tới
công việc nghề nghiệp được giao”.[19]



9
Theo Luật Giáo dục nghề nghiệp có viết: “Dạy nghề là hoạt động dạy và học
nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học
nghề để có thể tìm được việc làm hoặc từ tạo việc làm sau khi hồn thành khố
học” [ 21].
Như vậy, đào tạo nghề là những hoạt động nhằm mục đích nâng cao tay nghề
hay kỹ năng, kỹ xảo của mỗi cá nhân đối với công việc hiện tại và cả trong tương
lai, đào tạo nghề gồm hai quá trình có quan hệ hữu cơ với nhau. Đó là:
- Dạy nghề: Là quá trình giảng viên truyền bá những kiến thức về lý thuyết
và thực hành để người học có được một trình độ, kỹ năng, kỹ xảo, sự khéo léo,
thành thục nhất định về nghề nghiệp.
- Học nghề: Là quá trình tiếp thu những kiến thức về lý thuyết và thực hành
của người lao động để đạt được một trình độ nghề nghiệp nhất định.
Nhờ có nền tảng giáo dục - đào tạo, trong đó có đào tạo nghề, người lao động
có thể nâng cao được kiến thức và kĩ năng nghề của mình, qua đó nâng cao năng
suất lao động, góp phần phát triển kinh tế. Như vậy, có thể thấy, đào tạo nghề là
một thành tố và là thành tố quan trọng nhất, có ý nghĩa quyết định phát triển nguồn
nhân lực.
 Vai trò của đào tạo nghề: Đào tạo nghề có vai trị rất quan trọng trong
việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Chất lượng nguồn nhân lực tác động
không nhỏ đến sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Nhu cầu phát triển của
nền kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa địi hỏi phải phát triển đội
ngũ lao động có kiến thức, có kỹ năng nghề nghiệp cao, có khả năng làm chủ được
các phương tiện, máy móc, làm chủ được cơng nghệ. Đây có thể nói là nhu cầu
khách quan của nền kinh tế, đòi hỏi phải đầu tư cho đào tạo nghề.
 Mục tiêu của đào tạo nghề: là trang bị cho người học (người lao động có
nhu cầu học nghề) những kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo lao động nhằm thực hiện thành
thạo một cơng việc nào đó trong thực tiễn theo u cầu của từng cấp học, bậc học.
 Nội dung đào tạo nghề: là hệ thống những kiến thức trên tất cả các lĩnh

vực liên quan trực tiếp đến nghề nghiệp của “Người học” và nhu cầu của xã hội sau


10
khi ra trường. Do đó, vấn đề đặt ra trong q trình đào tạo của các nhà trường khơng
phải ở chỗ đào tạo cái mà nhà trường đang có, mà là đào tạo cái xã hội đang cần.
 Nguyên tắc đào tạo nghề: Đào tạo là khâu quan trọng trong việc giải quyết
việc làm cho người lao động, tuy nó khơng tạo ra việc làm ngay nhưng nó lại là yếu
tố cơ bản tạo thuận lợi cho quá trình tìm việc làm và thực hiện công việc. Dạy nghề
giúp cho người lao động có kiến thức chun mơn, kỹ năng, thái độ và nghề nghiệp
để từ đó học có thể xin được việc làm hoặc tự tạo việc làm cho bản thân. Vậy công
tác đào tạo nghề thực hiện theo các nguyên tắc sau:
+Đảm bảo các quan điểm, đường lối, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của
Đảng và Nhà nước.
+Đảm bảo đào tạo theo nhu cầu: Đào tạo phải thực hiện trên nhu cầu của xã
hội, nhu cầu thực tiễn của sản xuất. Có thể nói rằng, các cơ sở đào tạo cần dạy cho
người học những nghề mà thị trường cần, chứ không phải dạy cho người học những
nghề mà cơ sở đào tạo có.
+Đào tạo gắn với thực hành và thực tiễn: Đào tạo lấy thực hành, thực tập kỹ
năng nghề, khả năng vận dụng vào thực tiễn làm chính; coi trọng giáo dục đạo đức,
lương tâm nghề nghiệp, rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp của
người học, đảm bảo tính giáo dục tồn diện để sau khi tốt nghiệp người học có thể
đáp ứng được những yêu cầu của xã hội.
+Đảm bảo tính hiệu quả: Nguyên tắc này phải đảm bảo chất lượng và hiệu
quả, đảm bảo thực hiện tốt các khâu như xác định nhu cầu đào tạo, lập kế hoạch,
thực hiện, đánh giá kết quả đào tạo.
1.2.2. Quản lý, Quản lý đào tạo nghề
1.2.2.1. Quản lý
Quản lý là một khái niệm rộng, dựa trên cơ sở cách tiếp cận khác nhau nên
nó được các nhà nghiên cứu, học giả định nghĩa bằng nhiều cách khác nhau.

Theo Từ điển giáo dục học, “Quản lý là tác động có định hướng, có chủ định
của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong
một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức”.


11
Trong luận văn này, khái niệm quản lý được hiểu: Quản lý là sự tác động
liên tục, có tổ chức, có tính hướng đích, hợp quy luật của chủ thể quản lý lên đối
tượng quản lý trong một môi trường cụ thể bằng hệ thống các phương pháp, công
cụ quản lý phù hợp để đạt được mục tiêu đề ra.
1.2.2.2. Quản lý đào tạo nghề
Theo cách tiếp cận dưới góc độ chức năng quản lý, quản lý hoạt động đào tạo
nghề là hành động mang tính chủ quan của các chủ thể đào tạo thông qua các chức
năng quản lý của mình (lập kế hoạch đào tạo, tổ chức thực hiện, chỉ đạo, kiểm tra và
đánh giá việc thực hiện) để đưa ra các chủ trương, biện pháp, nhằm tác động tới đối
tượng quản lý: con người, cơ sở vật chất, phương tiện phục vụ dạy học. Đó cịn là
q trình các chủ thể quản lý khơng ngừng nắm bắt thời cơ, phát huy tối đa điều
kiện, cơ hội hiện có, các nguồn lực cả bên trong và bên ngồi, qua đó phát huy vai
trị tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của đối tượng quản lý vào thực hiện thắng
lợi nhiệm vụ giáo dục - đào tạo của nhà trường.
Trong luận văn này, tác giả sẽ tiếp cận và sử dụng khái niệm về quản lý đào
tạo nghề như sau: Quản lý đào tạo nghề là quá trình hoạt động có tổ chức, có mục
đích, định hướng của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý bằng hệ thống các chính
sách, quy định, qui chế, nguyên tắc, phương pháp và biện pháp cụ thể nhằm làm
cho hệ thống đào tạo nghề vận hành, phát triển có chất lượng, đáp ứng những yêu
cầu của xã hội trong những giai đoạn nhất định.
1.3. Quan điểm đổi mới đào tạo nhân lực đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước
1.3.1. Văn bản chỉ đạo
1.3.1.1. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2020

Tại Đại hội toàn quốc lần thứ XI của Đảng đã đề ra Chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2020 với mục tiêu tổng quát là phấn đấu đến năm
2020 nước ta cơ bản trở thành nước cơng nghiệp theo hướng hiện đại; chính trị - xã
hội ổn định, dân chủ, kỷ cương, đồng thuận. Đảng và Nhà nước ta cũng nêu rõ một
trong ba đột phá chiến lược được phát triển kinh tế - xã hội là “Phát triển nhanh


12
nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, tập trung vào việc đổi mới
căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân; gắn kết chặt chẽ phát triển nguồn nhân
lực với phát triển và ứng dụng khoa học, cơng nghệ”. Trong đó, đào tạo nghề có vị
trí đặc biệt, góp phần quan trọng nâng cao năng lực cạnh tranh nguồn nhân lực và
phát triển kinh tế xã hội.[1]
1.3.1.2. Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020
Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020 được ban hành kèm theo Quyết
định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ nêu rõ
mục tiêu đối với giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp như sau:
- Hoàn thiện cơ cấu hệ thống giáo dục nghề nghiệp và đại học; điều chỉnh
cơ cấu ngành nghề và trình độ đào tạo, nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng nhu
cầu nhân lực cho phát triển kinh tế - xã hội; đào tạo ra những con người có năng lực
sáng tạo, tư duy độc lập, trách nhiệm công dân, đạo đức và kỹ năng nghề nghiệp,
năng lực ngoại ngữ, kỷ luật lao động, tác phong công nghiệp, năng lực tự tạo việc
làm và khả năng thích ứng với những biến động của thị trường lao động và một bộ
phận có khả năng cạnh tranh trong khu vực và thế giới.
- Đến năm 2020, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đủ khả năng tiếp nhận
30% số học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở; tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề nghiệp
và đại học đạt khoảng 70%; tỷ lệ sinh viên tất cả các hệ đào tạo trên một vạn dân
vào khoảng 350 - 400.[2]
1.3.1.3. Chiến lược phát triển dạy nghề thời kỳ 2011-2020
Chiến lược phát triển dạy nghề thời kỳ 2011-2020 được ban hành - kèm theo

Quyết định phê duyệt số 630/QĐ-TTg ngày 29 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ.
Mục tiêu tổng quát: Đến năm 2020, dạy nghề đáp ứng được nhu cầu của thị
trường lao động cả về số lượng, chất lượng, cơ cấu nghề và trình độ đào tạo; chất
lượng đào tạo của một số nghề đạt trình độ các nước phát triển trong khu vực
ASEAN và trên thế giới; hình thành đội ngũ lao động lành nghề, góp phần nâng cao
năng lực cạnh tranh quốc gia; phổ cập nghề cho người lao động, góp phần thực hiện


13
chuyển dịch cơ cấu lao động, nâng cao thu nhập, giảm ngh o vững chắc, đảm bảo
an sinh xã hội.[6]

1.3.1.4. Nghị quyết 29 - NQ/TW về đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và
đào tạo.
Ngày 4 tháng 11 năm 2013, Tổng bí thư Nguyễn Phú Trọng đã ký ban hành
Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI (Nghị quyết số 29-NQ/TW) về đổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
Mục tiêu cụ thể đổi mới căn bản toàn diện giáo dục nghề nghiệp là: “Tập
trung đào tạo nhân lực có kiến thức, kỹ năng và trách nhiệm nghề nghiệp. Hình
thành hệ thống giáo dục nghề nghiệp với nhiều phương thức và trình độ đào tạo kỹ
năng nghề nghiệp theo hướng ứng dụng, thực hành, đảm bảo đáp ứng nhu cầu nhân
lực kĩ thuật công nghệ của thị trường lao động trong nước và quốc tế”.[8]
1.3.1.5. Quy hoạch phát triển nhân lực ngành Xây dựng giai đoạn 2011-2020
Quy hoạch phát triển nhân lực ngành Xây dựng giai đoạn 2011-2020 được
ban hành - kèm theo Quyết định phê duyệt số 838/QĐ-BXD ngày 13 tháng 9 năm
2012 của Bộ Xây dựng.
Quan điểm phát triển nhân lực ngành Xây dựng giai đoạn 2011-2020 cũng
đưa ra các nội dung trọng tâm để phát triển nhân lực ngành Xây dựng đáp ứng u
cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế nói chung, đảm bảo

đủ về số lượng, đáp ứng yêu cầu về chất lượng đạt trình độ khu vực và quốc tế.
Trong đó nổi bật nhất phải kể đến việc nhấn mạnh phát triển nhân lực ngành Xây
dựng phải có trọng tâm, trọng điểm, đảm bảo phù hợp với cơ cấu và phân bố nhân
lực theo ngành/lĩnh vực, vùng, miền, lãnh thổ; phải có tầm nhìn chiến lược, gắn kết
chặt chẽ với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, gắn việc đào tạo với nhiệm vụ cụ
thể của ngành Xây dựng, trong đó lấy đào tạo các bậc học đại học, cao đẳng và
trung học chuyên nghiệp làm nền tảng; lấy đào tạo nghề, đào tạo lao động kỹ thuật
chất lượng cao, đào tạo nghề chuyên biệt, nghề đặc thù, nghề có lợi thế so sánh của
ngành Xây dựng làm khâu đột phá…[4]


14
1.3.2. Quan điểm đổi mới hoạt động đào tạo trong trường Đại học, Cao đẳng
1.3.2.1. Đào tạo phát triển năng lực thực hiện
Trong đào tạo, tiếp cận đào tạo theo năng lực là xu hướng phát triển và là
phương pháp tiên tiến đang được áp dụng trong giáo dục nghề nghiệp các nước phát
triển và nhiều nước trong khu vực ASEAN. Tuy đây là vấn đề mới, cần có những
nghiên cứu sâu nhưng khơng vì thế mà nền giáo dục nước ta đứng ngoài cuộc với
xu thế phát triển chung đó.
Đào tạo theo năng lực thực hiện là đào tạo và đánh giá kết quả học tập dựa
chủ yếu vào những tiêu chuẩn quy định cho một nghề. Đặc điểm cơ bản nhất, có ý
nghĩa trung tâm của đào tạo theo năng lực thực hiện là định hướng và chú trọng vào
kết quả đầu ra của quá trình đào tạo. Có nghĩa là sau khi được đào tạo, người học có
thể làm được gì trong một tình huống lao động nhất định theo tiêu chuẩn nghề
nghiệp quy định.
Khi đào tạo theo năng lực thực hiện, các tiêu chuẩn đầu ra luôn luôn được sử
dụng làm cơ sở để lập kế hoạch, thực hiện và đánh giá quá trình đào tạo và đánh giá
kết quả học tập. Như vậy, quá trình đào tạo theo năng lực thực hiện tại các cơ sở
giáo dục bao gồm hai thành phần chủ yếu tương ứng là: dạy và học các năng lực
thực hiện; đánh giá, xác nhận các năng lực thực hiện.[3]

1.3.2.2. Đào tạo đáp ứng nhu cầu thị trường lao động
Giáo dục đào tạo đóng vai trị quyết định trong việc xây dựng, phát triển
nguồn nhân lực con người trở thành động lực quan trọng để thúc đẩy nền kinh tế
phát triển. Trước những yêu cầu ngày càng cao của quá trình CNH-HĐH đất nước,
giáo dục đang đứng trước những cơ hội và thách thức không nhỏ để đáp ứng và
cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng cho xã hội. Xác định, dự báo nhu cầu của
TTLĐ và đẩy mạnh đào tạo đáp ứng nhu cầu đang là mục tiêu và xu hướng phát
triển giáo dục và đào tạo của các quốc gia trên thế giới trong đó có Việt Nam.
Việc xác định và dự báo nhu cầu thị trường lao động, từ đó có kế hoạch đào
tạo các ngành nghề phù hợp, cân đối, tránh tình trạng sinh viên thất nghiệp cao,
thừa thầy thiếu thợ, làm việc trái ngành hay mất cân đối trên thị trường lao động


15
đang là vấn đề tồn tại của toàn giáo dục.
Để giải quyết được những tồn tại trên và đẩy mạnh đào tạo theo nhu cầu xã
hội thì các cơ sở giáo dục cần chú ý các điểm mấu chốt như sau:
- Trước khi mở các ngành đào tạo mới và đa dạng hóa các ngành nghề đào
tạo cần chủ động gắn với doanh nghiệp để xác định nhu cầu, xây dựng chương trình
đào tạo, chuẩn bị đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất và nguồn lực tài chính. Khơng
để tình trạng mở ngành đào tạo mà chưa xác định rõ được nhu cầu đào tạo và các
điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo.
- Thực hiện việc công bố công khai chuẩn đầu ra cho các ngành đào tạo của
nhà trường và xây dựng lộ trình để thực hiện chuẩn đầu ra.
- Thường xuyên đánh giá việc triển khai đào tạo theo nhu cầu xã hội như:
đánh giá khó khăn, thuận lợi, nguyên nhân, kết quả đạt được, bài học kinh nghiệm,
những giải pháp đưa ra, điều kiện thực hiện và những vướng mắc cần thao gỡ.
Như vậy, thông qua các văn bản chỉ đạo trên của Đảng và Nhà nước, các chủ
trương, đường lối phát triển về mọi mặt của đất nước đã được hoạch định, phổ biến
và trở thành kim chỉ nam dẫn lối hành động cho các cấp, các ban ngành, đoàn thể và

các tổ chức, lực lượng xã hội chung tay góp sức thực hiện. Đối với giáo dục và đào
tạo nói chung, giáo dục nghề nghiệp nói riêng thì những quan điểm chỉ đạo đổi mới
trong công tác giáo dục và đào tạo trên có ý nghĩa hết sức quan trọng là tấm bản lề
giúp cho các cơ sở giáo dục lấy đó định hướng thực hiện cũng như chủ động vận
dụng sáng tạo, linh hoạt, phù hợp với điều kiện, yêu cầu và bối cảnh thực tế để nền
giáo dục nước nhà thực sự bước sang trang lịch sử mới cùng đất nước.[3]
1.4. Các đặc điểm, yêu cầu chủ yếu của đào tạo nghề
1.4.1. Các đặc điểm
1.4.1.1. Đặc điểm chung của đào tạo nghề
- Đào tạo nghề phải phù hợp các quan điểm, đường lối, chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước trong đào tạo.
- Nguyên lý và phương châm của đào tạo nghề: Học đi đôi với hành, lấy
thực hành, thực tập kỹ năng nghề làm chính, coi trọng giáo dục đạo đức, lương tâm


16
nghề nghiệp, rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong cơng nghiệp của người
học, đảm bảo tính giáo dục tồn diện.
- Đào tạo nghề hiện nay có 3 cấp trình độ đào tạo là: sơ cấp nghề, trung cấp
nghề và cao đẳng.
- Hình thức đào tạo nghề bao gồm: Đào tạo nghề chính quy và đào tạo nghề
thường xuyên.
- Đối tượng được đào tạo nghề không giới hạn về độ tuổi.
- Đào tạo nghề được tiến hành một cách khoa học, có tính hệ thống, hợp lý,
tồn diện trên cả 3 phương diện: kiến thức; kỹ năng, kỹ xảo; thái độ lao động và đạo
đức nghề nghiệp.
- Đào tạo nghề được kết hợp chặt chẽ giữa giảng dạy lý thuyết với rèn luyện
kỹ năng thực hành và gắn chặt với hoạt động sản xuất. Đặc biệt đào tạo nghề mang
tính thực hành kỹ thuật cao, chiếm khoảng 70% thời gian học tập, thậm chí có nghề
là 90-100%.

- Đào tạo nghề gắn với sản xuất, doanh nghiệp, việc làm, đặc biệt trong điều
kiện kinh tế thị trường. Đào tạo người học hình thành kỹ năng trở thành người lao
động trong các doanh nghiệp.
1.4.1.2. Tính chất xã hội của đào tạo nghề
- Trong đào tạo thực hành nghề tính chất của sự lĩnh hội nhận thức của học
sinh đã từng bước chuyển biến từ hoạt động có tính chất học tập thuần tuý sang tính
chất học tập lao động rồi đến tính chất lao động - học tập và cuối cùng trong giai
đoạn thực tập ở vị trí người cơng nhân hoạt động của học sinh hầu như hoàn toàn
mang tính chất lao động. Trong đào tạo nghề, nguyên lý giáo dục: “Học đi đôi với
hành, giáo dục kết họp với lao động sản xuất, nhà trường gắn liền với xã hội” thể
hiện rất rõ nét, đồng thời cũng có điều kiện khách quan thuận lợi để thực hiện một
cách triệt để.
- Trong dạy học thực hành nghề lao động học tập có tính chất phân hố cao
do sự đa dạng phong phú của các yêu cầu đặc trưng của hàng trăm nghề đào tạo
khác nhau của các loại hình và con đường đào tạo khác nhau.


×