Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Quản lý hoạt động đào tạo nghề tại Trung tâm Dạy nghề và đào tạo lái xe, Học viện An ninh nhân dân (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
----------

NGUYỄN HỮU CƯƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
TẠI TRUNG TÂM DẠY NGHỀ VÀ ĐÀO TẠO LÁI XE
HỌC VIỆN AN NINH NHÂN DÂN

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN NGỌC GIAO

HÀ NỘI - 2017


i

LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình học tập, nghiên cứu tại Học viện Quản lý giáo dục, em đã
hoàn thành bản Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý Giáo dục với đề tài
“Quản lý hoạt động đào tạo tại Trung tâm Dạy nghề và đào tạo lái xe, Học
viện An ninh nhân dân”. Đây kết quả của sự cố gắng khơng ngừng của bản
thân, sự giúp đỡ, động viên khích lệ của các thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp và
người thân. Để có được kết quả này, em xin gửi lời cảm ơn tới:
Ban Giám đốc Học viện Quản lý giáo dục, phòng Sau đại học, phòng
Đảm bảo chất lượng giáo dục và các thày cô đã giảng dạy, chỉ bảo để em


hoàn thành nội dung luận văn.
Đặc biệt, em xin tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với PGS.TS
Trần Ngọc Giao đã trực tiếp tận tình hướng dẫn cũng như cung cấp tài liệu,
thông tin khoa học cần thiết cho Luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Học viện An ninh nhân dân,
Ban Giám đốc Trung tâm Dạy nghề và đào tạo lái xe và các bộ phận chức
năng của Trung tâm đã tạo điều kiện cho em hồn thành tốt cơng việc nghiên
cứu khoa học của mình.
TÁC GIẢ

Nguyễn Hữu Cương


ii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
MỤC LỤC .................................................................................................................. ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................v
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................ vi
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...........................................................................................2
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ....................................................................2
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..........................................................................................3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ..............................................................................3
7. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................3
8. Cấu trúc của luận văn ..........................................................................................4

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
NGHỀ LÁI XE ..........................................................................................................5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .......................................................................5
1.2. Khái niệm liên quan đến đề tài .....................................................................7
1.2.1. Giáo dục nghề nghiệp ...............................................................................7
1.2.2. Nghề xã hội và nghề đào tạo .....................................................................7
1.2.3. Đào tạo nghề và đào tạo nghề nghiệp .......................................................7
1.2.4. Nhu cầu xã hội về đào tạo .........................................................................8
1.2.5 Tiêu chuẩn nghề .........................................................................................8
1.2.6. Quản lý đào tạo nghề ................................................................................9
1.3. Chính sách của Nhà nước về phát triển giáo dục nghề nghiệp ..................9
1.4. Hoạt động đào tạo trong giáo dục nghề .....................................................11
1.4.1. Mục tiêu của giáo dục nghề nghiệp ........................................................11
1.4.2. Tuyển sinh đào tạo ..................................................................................12
1.4.3. Chương trình đào tạo...............................................................................13
1.4.4. Giáo trình đào tạo ....................................................................................14
1.4.5. Yêu cầu về phương pháp đào tạo ............................................................14
1.4.6. Tổ chức và quản lý đào tạo .....................................................................14
1.5. Nội dung quản lý đào tạo nghề ...................................................................15
1.5.1. Quản lý thực hiện mục tiêu đào tạo nghề................................................15
1.5.2. Quản lý thực hiện chương trình và nội dung đào tạo nghề .....................16


iii

1.5.3. Quản lý phương pháp và các điều kiện thực hiện đào tạo ......................17
1.5.4. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo ............................19
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đào tạo trong các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp ...........................................................................................................21
1.6.1. Yếu tố khách quan ...................................................................................21

1.6.2. Yếu tố chủ quan ......................................................................................22
1.7. Đặc điểm của các cơ sở đào tạo nghề lái xe ...............................................24
1.7.1. Đặc điểm của nghề lái xe ........................................................................24
1.7.2.Tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ sở đào tạo lái xe ..................25
1.7.3. Tổ chức quản lý đào tạo lái xe ................................................................34
1.7.4. Mục tiêu và yêu cầu đào tạo lái xe ..........................................................40
1.7.5. Nội dung, chương trình đào tạo lái xe.....................................................41
Kết luận chương 1 ...................................................................................................42
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ
TẠI TRUNG TÂM DẠY NGHỀ VÀ ĐÀO TẠO LÁI XE, HỌC VIỆN AN
NINH NHÂN DÂN ..................................................................................................44
2.1. Khái quát về Học viện An ninh nhân dân ..................................................44
2.2. Khái quát về đào tạo tại Học viện An ninh nhân dân ...............................45
2.3. Khái quát về hoạt động đào tạo nghề tại Trung tâm Dạy nghề và
đào tạo lái xe, Học viện An ninh nhân dân .......................................................47
2.3.1. Về đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên ..................................................48
2.3.2. Về chương trình và hình thức đào tạo .....................................................50
2.3.3. Về Cơ sở vật chất và phương tiện kỹ thuật phục vụ hoạt động đào
tạo ......................................................................................................................53
2.3.4. Kết quả đào tạo........................................................................................56
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo nghề tại Trung tâm Dạy
nghề và đào tạo lái xe, Học viện An ninh nhân dân .........................................56
2.4.1. Thực trạng quản lý thực hiện mục tiêu đào tạo .......................................56
2.4.2. Thực trạng Quản lý thực hiện chương trình và nội dung đào tạo tại
Trung tâm ..........................................................................................................58
2.4.3. Thực trạng quản lý sử dụng phương pháp và các điều kiện hỗ trợ
đào tạo ...............................................................................................................59
2.4.4 Thực trạng Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả đào tạo của
Trung tâm ..........................................................................................................61
2.4.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động đào tạo

nghề tại Trung tâm ............................................................................................62


iv

2.5. Đánh giá chung .............................................................................................64
2.5.1. Ưu điểm ...................................................................................................64
2.5.2. Hạn chế....................................................................................................64
2.5.3 Nguyên nhân của hạn chế ........................................................................65
Kết luận chương 2 ...................................................................................................66
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI
TRUNG TÂM DẠY NGHỀ VÀ ĐÀO TẠO LÁI XE, HỌC VIỆN AN
NINH NHÂN DÂN ..................................................................................................67
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .....................................................................67
3.1.1. Đảm bảo tính pháp lý ..............................................................................67
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn ............................................................................67
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi ...............................................................................67
3.1.4. Đảm bảo tính kế thừa ..............................................................................68
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo nghề tại Trung tâm Dạy nghề
và đào tạo lái xe, Học viện An ninh nhân dân ..................................................68
3.2.1. Đổi mới các văn bản, quy định thực hiện hoạt động đào tạo nghề
lái xe của Trung tâm ..........................................................................................68
3.2.2. Điều chỉnh chương trình đào tạo phù hợp thực tiễn và nhu cầu xã hội .......70
3.2.3. Đổi mới phương pháp dạy học nâng cao năng lực thực hành của
người học đảm bảo kết quả đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội ............................72
3.2.4. Tăng cường đầu tư các điều kiện về cơ sở vật chất, sân tập và các
điều kiện nâng cao hiệu quả học lý thuyết và thực hành ..................................74
3.2.5. Đổi mới hoạt động quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe nhằm
nâng cao chất lượng đào tạo ..............................................................................77
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................................79

3.4. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ............................................80
3.4.1. Thực trạng khảo sát .................................................................................80
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ..............................................................................81
Kết luận chương 3 ...................................................................................................87
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................88
1. Kết luận .............................................................................................................88
2. Khuyến nghị ......................................................................................................89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................91
PHỤ LỤC


v

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ANND

An ninh nhân dân

BCA

Bộ Công an

BGD&ĐT

Bộ Giáo dục và Đào tạo

BLĐTBXH

Bộ Lao động Thương binh và xã hội


CAND

Công an nhân dân

CB

Cán bộ

CBQL

Cán bộ quản lý

CNTT

Công nghệ thơng tin

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa

CTĐT

Chương trình đào tạo

CSVC

Cơ sở vật chất

DN&ĐTLX


Dạy nghề và đào tạo lái xe

ĐBCLĐT

Đảm bảo chất lượng đào tạo

ĐTLX

Đào tạo lái xe

GDĐT

Giáo dục đào tạo

GDNN

Giáo dục nghề nghiệp

GV

Giáo viên

HĐHT

Hoạt động học tập

HV

Học viên


HVANND

Học viện An ninh nhân dân

KQHT

Kết quả học tập

LT

Lý thuyết

PPDH

Phương pháp dạy học

QL

Quản lý

TH

Thực hành

TTDN&ĐTLX

Trung tâm Dạy nghề và đào tạo lái xe


vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1:

Đội ngũ CBQL, GV, NV tại Trung tâm DN&ĐTLX thuộc Học
viện ANND .........................................................................................48

Bảng 2.2:

Chương trình và thời gian đào tạo .......................................................50

Bảng 2.3:

Chương trình và thời gian đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe...........52

Bảng 2.4:

Kết quả đào tạo từ năm 2014 đến 2016 ...............................................56

Bảng 2.5:

Thực trạng quản lý mục tiêu đào tạo nghề lái xe ................................57

Bảng 2.6.

Kết quả đánh giá thực trạng quản lý chương trình và nội dung
đào tạo .................................................................................................58

Bảng 2.7:


Kết quả đánh giá thực trạng quản lý sử dụng phương pháp và các
điều kiện hỗ trợ đào tạo .......................................................................60

Bảng 2.8:

Kết quả đánh giá thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh
giá kết quả đào tạo ...............................................................................61

Bảng 2.9:

Kết quả đánh giá mức độ ảnh hưởng đến quản lý đào tạo nghề
lái xe ....................................................................................................62

Bảng 3.1:

Đánh giá mức độ cần thiết của các biện pháp .....................................82

Bảng 3.2:

Đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp ........................................83

Bảng 3.3:

Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp..........85

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Đánh giá mức độ cần thiết của các biện pháp ......................................82
Biểu đồ 3.2: Đánh giá mức độ khả thi của 5 biện pháp ............................................84



1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự phát triển kinh tế - xã hội ở các quốc gia, nguồn nhân lực là yếu tố
quan trọng, có vai trị quyết định. Đối với nước ta, vai trò của nguồn nhân lực
càng có ý nghĩa quan trọng trong thời kỳ cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa
(CNH-HĐH) và hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay.
Nhận thức được tầm quan trọng nguồn nhân lực, Đảng, Nhà nước và
các tổ chức xã hội đã quan tâm đến chiến lược phát triển nguồn nhân lực đáp
ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội. Chiến lược phát triển giáo dục và đào
tạo của quốc gia được thể hiện thông qua chiến lược mục tiêu, yêu cầu,
chương trình, tổ chức quản lý và cơ cấu của hệ thống giáo dục, đào tạo quốc
dân. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI
(Nghị quyết số 29-NQ/TW) với nội dung: Đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục và đào tạo, đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa trong điều
kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Đổi
mới sử dụng lao động đã qua đào tạo theo hướng chú trọng năng lực, chất
lượng, hiệu quả công việc thực tế, không quá nặng về bằng cấp. Sự chấp nhận
của thị trường lao động đối với người học là tiêu chí quan trọng để đánh giá
uy tín, chất lượng của cơ sở đào tạo, là căn cứ để định hướng phát triển các cơ
sở đào tạo và ngành nghề đào tạo.
Trong những năm qua, Học viện An ninh nhân dân thực hiện chức năng
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ an ninh có trình độ đại học và sau đại học; đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, chỉ huy an ninh, tham mưu, xây dựng lực lượng
của Bộ Công an; hợp tác quốc tế về giáo dục, đào tạo; là trung tâm nghiên
cứu khoa học của lực lượng Công an nhân dân đã không ngừng triển thành cơ
sở giáo dục đào tạo đầu ngành. Trong đó, Trung tâm dạy nghề và Đào tạo lái
xe với nhiệm vụ chính trị trọng tâm là dạy nghề và đào tạo lái xe cho cán bộ



2

chiến sĩ Công an nhân dân và đáp ứng nhu cầu xã đã không ngừng phát triển
cả về quy mô và chất lượng đào tạo, góp phần xây dựng Học viện An ninh
nhân dân ngày càng phát triển, đào tạo nguồn nhân lực phục vụ phát triển sự
nghiệp CNH - HĐH đất nước.
Tuy vậy, từ thực tế cho thấy chất lượng nguồn nhân lực sau đào tạo cịn
có những mặt chưa đáp ứng được nhu cầu của các tổ chức sử dụng lao động.
Trong đó cơng tác tổ chức, quản lý đào tạo có vai trị quyết định đến chất
lượng đào tạo.
Từ lý luận và thực tiễn trên cho thấy, việc lựa chọn đề tài nghiên cứu:
“Quản lý hoạt động đào tạo tại Trung tâm Dạy nghề và đào tạo lái xe, Học
viện An ninh nhân dân” là hết sức cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn cao, đáp
ứng nhu cầu nâng cao chất lượng đào tạo nói chung và đào tạo nghề tại Học
viện An ninh nhân dân nói riêng.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về hoạt động đào tạo nghề
nói chung và tại Học viện An ninh nhân dân nói riêng, mục đích nghiên cứu
của luận văn là đề xuất những biện pháp quản lý hoạt động đào tạo tại Trung
tâm Dạy nghề và đào tạo lái xe, Học viện An ninh nhân dân nhằm nâng cao
hiệu quả quản lý hoạt động đào tạo và đáp ứng yêu cầu ngày càng cao về chất
lượng nghề lái xe hiện nay.
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động đào tạo và quản lý hoạt động đào tạo nghề lái xe tại Trung
tâm DN&ĐTLX.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo tại Trung tâm DN&ĐTLX, Học
viện An ninh nhân dân.



3

4. Giả thuyết khoa học
Trong những năm qua hoạt động đào tạo tại Trung tâm DN&ĐTLX,
Học viện ANND đã có đổi mới và đạt được kết quả nhất định. Tuy nhiên, với
yêu cầu nâng cao chất lượng, hội nhập quốc tế và sự cạnh tranh ngày càng gay
gắt của các cơ sở đào tạo nghề hiện nay và trong quá trình triển khai đào tạo và
quản lý đào tạo cịn bộc lộ những hạn chế nhất định. Nếu đánh giá đúng
nguyên nhân của các vấn đề bất cập, quán triệt đầy đủ lý luận về quản lý hoạt
động đào tạo nghề, thì các biện pháp đề xuất có thể áp dụng hiệu quả tại địa
bàn nghiên cứu và là nguồn tư liệu tham khảo cho các cơ sở đào tạo nghề nói
chung và đào tạo nghề lái xe nói riêng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về quản lý hoạt động đào tạo
nghề trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
5.2. Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động đào tạo tại Trung tâm
DN&ĐTLX thuộc Học viện ANND.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động đào tạo tại Trung tâm
DN&ĐTLX thuộc Học viện ANND.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Giới hạn nội dung: Nghiên cứu hoạt động đào tạo và quản lý hoạt động
đào tạo lái xe ô tô các hạng.
Phạm vi: tại Trung tâm Dạy nghề và đào tạo lái xe, Học viện An ninh
nhân dân
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng kết hợp các phương pháp phân tích, tổng hợp, phân loại và hệ
thống hóa, khái quát hóa hệ thống lý thuyết để xây dựng cơ sở lý luận của đề

tài nghiên cứu.


4

7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Sử dụng các phương pháp nghiên cứu thực trạng của quản lý hoạt động
đào tạo trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
- Sử dụng bằng phiếu khảo sát
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
- Tổng kết kinh nghiệm quản lý đào tạo.
- Thu thập ý kiến của các cán bộ, giáo viên về thực trạng quản lý hoạt
động đào tạo tại Trung tâm DN&ĐTLX thuộc Học viện ANND và khảo
nghiệm tính cần thiết, khả thi của biện pháp đề xuất.
7.3. Nhóm phương pháp dùng các thuật tốn thống kê
Sử dụng phương pháp thống kê tốn học để phân tích định lượng các
kết quả nghiên cứu.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục nội dung chính của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động đào tạo nghề lái xe
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo tại Trung tâm
DN&ĐTLX, Học viện ANND
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo tại Trung tâm
DN&ĐTLX, Học viện ANND


5

Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
ĐÀO TẠO NGHỀ LÁI XE
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Phát triển nguồn nhân lực có trình độ chun mơn, có năng lực nghề
nghiệp, thành thạo kỹ năng, có phẩm chất đạo đức tốt, có tác phong chuyên
nghiệp đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội là chủ trương của Đảng và
Nhà nước, đây cũng là những phẩm chất rất cần thiết đối với nghề lái xe. Tiếp
tục đẩy mạnh cơng tác tun truyền các chủ trương, chính sách của Đảng và
pháp luật của Nhà nước về giáo dục nghề nghiệp (GDNN); tầm quan trọng
của đào tạo nghề và vai trị của học nghề với tìm việc làm; Tăng cường công
tác quản lý nhà nước đối với các cơ sở đào tạo, cụ thể là tăng cường kiểm tra
năng lực của các cơ sở đào tạo, công tác tuyển sinh, đào tạo, tạo việc làm cho
người học sau khi tốt nghiệp; Rà soát, sắp xếp và quy hoạch lại mạng lưới các
cơ sở GDNN phù hợp định hướng phát triển kinh tế - xã hội của cả nước; chú
trọng chất lượng, nâng cao hiệu quả đào tạo. [19]
Tập trung nguồn lực đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề, tăng
cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ khoa học kỹ thuật trong đào
tạo theo hướng hiện đại, đảm bảo năng lực và quy mô đào tạo. Đẩy mạnh xã
hội hóa giáo dục đào tạo. Tăng cường huy động nguồn lực đầu tư để tăng
nhanh số lao động qua đào tạo ở các cấp trình độ. [1]
Giao thơng nói chung, giao thơng đường bộ nói riêng là một vấn đề hết
sức cần thiết, quan trọng nhưng cũng đầy phức tạp và rủ ro, vì vậy với cơng
việc lái xe, người lái phải có đầy đủ kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết và
phải là một người có thái độ đúng mực với nghề nghiệp, cẩn trọng trong khi
làm việc để đảm bảo sự an toàn cho chính mình, khách hàng và hàng hóa trên
xe cũng như an tồn cho người tham gia giao thơng. Xe ô tô là phương tiện


6


giao thông đường bộ được sử dụng rộng rãi nhất trong số các phương tiện
giao thông và ngày càng phổ biến hơn và đặc biệt trong bối cảnh nước ta đang
tiến hành cơng cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại đất nước, vì vậy cơ hội việc
làm của người lái xe là rất rộng mở. Nếu nắm bắt được cơ hội thì các cơ sở
đào tạo nghề lái xe ơtơ có rất nhiều cơ hội để phát triển. [20]
Có nhiều nghiên cứu có liên quan đến hoạt động đào tạo nghề nói
chung như: Luận án tiến sĩ (2013) "Quản lý đào tạo nghề ở các trường dạy
nghề theo hướng xã hội" của tác giả Nguyễn Thị Hằng, nội dung luận án được
tác giả đề cập đến các giải pháp đổi mới công tác quản lý đào tạo nghề ở cơ
sở GDNN theo hướng đào tạo đáp ứng được nhu cầu xã hội nhằm nâng cao
chất lượng và hiệu quả đào tạo nghề trong giai đoạn hiện nay ở Việt Nam.
Trong nội dung luận án, tác giả định hướng nghiên cứu thực trạng theo các
nội dung: Thực trạng quản lý việc xác định nhu cầu đào tạo; Thực trạng quản
lý việc lập kế hoạch và thiết kế các khóa học; Thực trạng quản lý việc phát
triển chương trình đào tạo hướng tới đáp ứng nhu cầu xã hội; Thực trạng quản
lý các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo; Thực trạng quản lý việc triển
khai đào tạo; Thực trạng quản lý việc đánh giá đào tạo và sau đào tạo. [9]
Chuyên đề: "Quản lý đào tạo tại các cơ sở dạy nghề" của tác giả Bùi
Văn Hồng, đề cập đến lý thuyết về quản lý đào tạo, các yếu tố quản lý trong
quá trình đào tạo, đi từ mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện cũng
như hình thức tổ chức thực hiện. Luận văn "Biện pháp quản lý đào tạo nghề
nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề ở trường trung cấp xây dựng ng Bí
- Quảng Ninh", (2010) của tác giả Nguyễn Ngọc Hiếu, nội dung quản lý đào
tạo nghề, tác giả nghiên cứu theo tiếp cận Mục tiêu đào tạo; Nội dung chương
trình đào tạo; Về số lượng đội ngũ và trình độ của giáo viên và cán bộ quản
lý; Về kế hoạch hoá đào tạo; Về cơ cấu tổ chức; Về cơ sở vật chất kỹ thuật
phục vụ đào tạo nghề; Về kiểm tra đánh giá kết quả đào tạo. Kết quả nghiên


7


cứu tác giả đã đề xuất 7 biện pháp quản lý đào tạo nghề áp dụng cho trường
Trung cấp xây dựng ng Bí nói riêng và cho các trường có đào tạo nghề nói
chung. [10]
1.2. Khái niệm liên quan đến đề tài
1.2.1. Giáo dục nghề nghiệp
Giáo dục nghề nghiệp là một bậc học của hệ thống giáo dục quốc dân
nhằm đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và các
chương trình đào tạo nghề nghiệp khác cho người lao động, đáp ứng nhu cầu
nhân lực trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, được thực hiện theo
hai hình thức là đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên. [19]
1.2.2. Nghề xã hội và nghề đào tạo
Nghề xã hội là sự phân công lao động của xã hội cho mỗi người lao
động để họ hành nghề kiếm sống và cống hiến cho xã hội.
Nghề đào tạo là những nghề mà người lao động phải được đào tạo với
thời gian quy định để có được những năng lực cần thiết mới có thể tìm việc và
hành nghề. Nghề đào tạo là do các nhà quản lý giáo dục và các nhà giáo tự đề
ra và được thiết kế theo các diện nghề (profile) rộng hẹp khác nhau. [13]
1.2.3. Đào tạo nghề và đào tạo nghề nghiệp
Đào tạo nghề là một quá trình sư phạm có mục đích, có nội dung và
phương pháp, nhằm trang bị cho người học những năng lực cần thiết để họ có
cơ hội tìm được việc làm và có năng lực hành nghề theo yêu cầu của sản xuất
còn được gọi là năng lực thực hiện. Năng lực thực hiện là những kiến thức, kỹ
năng và thái độ cần thiết để người học có thể thực hiện được tất cả các công
việc của nghề đạt chuẩn quy định[ 19], .
Đào tạo nghề nghiệp là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức,
kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học để có thể tìm được


8


việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khóa học hoặc để nâng cao
trình độ nghề nghiệp, [13].
Đào tạo chính quy là hình thức đào tạo theo các khóa học tập trung
tồn bộ thời gian do cơ sở GDNN và cơ sở giáo dục đại học, doanh nghiệp có
đăng ký hoạt động GDNN (sau đây gọi chung là cơ sở hoạt động giáo dục
nghề nghiệp) thực hiện để đào tạo các trình độ sơ cấp, trung cấp và cao
đẳng.[16]
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục và cơ sở giáo dục nghề nghiệp có
vốn đầu tư nước ngồi hoạt động khơng vì lợi nhuận là cơ sở GDNN tư thục và
cơ sở GDNN có vốn đầu tư nước ngồi mà phần lợi nhuận tích lũy hằng năm là
tài sản chung không chia, để tái đầu tư phát triển cơ sở GDNN; các cổ đông
hoặc các thành viên góp vốn khơng hưởng lợi tức hoặc hưởng lợi tức hằng năm
khơng vượt q lãi suất trái phiếu Chính phủ. [19]
1.2.4. Nhu cầu xã hội về đào tạo
Về chất lượng: Người học cần được đào tạo có chất lượng để có cơ hội
tìm được việc làm. Các cơ sở đào tạo cần đào tạo có chất lượng để người học
đáp ứng được yêu cầu đòi hỏi của xã hội. Nhà nước có nhu cầu đào tạo với
chất lượng cao để đáp ứng nhu cầu phát triển nhân lực của quốc gia.[14]
Về số lượng, cơ cấu ngành nghề và trình độ: Mỗi tổ chức, cần có đội
ngũ nhân lực đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu ngành nghề và trình độ để
đảm bảo hoạt động. Nhà nước, cũng cần một đội ngũ nhân lực đủ về số lượng,
đồng bộ về cơ cấu ngành nghề và trình độ cũng như vùng miền để phát triển
kinh tế-xã hội của đất nước.[13]
1.2.5 Tiêu chuẩn nghề
Tiêu chuẩn nghề là những quy định về mức độ thực hiện và yêu cầu
kiến thức, kỹ năng, thái độ cần có để thực hiện các cơng việc của một nghề, là
căn cứ tham chiếu chính đối với cơ sở đào tạo nghề cũng như trình độ đào tạo



9

nghề được chấp nhận và có thể so sánh được - đặc biệt trong bối cảnh hội nhập
ASEAN và lưu chuyển lao động.[16]
Các mục tiêu chính của đào tạo nghề bao gồm đào tạo lực lượng lao
động có năng lực và tính thích ứng, đồng thời mang lại cho học viên tốt
nghiệp trình độ đào tạo nghề có thể tuyển dụng được để có thể tìm được
những cơng việc được trả lương xứng đáng. Về mặt này, tiêu chuẩn nghề
đóng vai trị trung tâm thơng qua xác định các đặc điểm điển hình của một
nghề đứng trên quan điểm thực hiện nghề này trong môi trường làm việc dưới
các điều kiện làm việc thực tế điển hình. Khái niệm này bao gồm các nhiệm
vụ và cơng việc chính, cơng cụ và thiết bị điển hình được sử dụng để thực
hiện cũng như những kỹ năng, kiến thức nghề chính và thái độ làm việc cần
thiết. Do vậy, tiêu chuẩn nghề là các giá trị tham chiếu chính định rõ đầu ra và
chất lượng đầu ra mà đào tạo nghề hướng tới nhằm đào tạo nên những con
người có đủ khả năng đáp ứng những nhu cầu nghề cụ thể. Trên cơ sở đó, tiêu
chuẩn nghề là xuất phát điểm để xây dựng các chương trình đào tạo nghề
hướng cầu, đồng thời là đích đến của cơng tác tổ chức đào tạo nghề với vai trò
tham chiếu để đánh giá và chứng nhận.[21]
1.2.6. Quản lý đào tạo nghề
Quản lý đào tạo nghề là tổ chức, điều khiển và theo dõi quá trình
đào tạo nghề cho người học trở thành người có năng lực theo mục tiêu
đào tạo nghề.[19]
1.3. Chính sách của Nhà nước về phát triển giáo dục nghề nghiệp
a. Phát triển hệ thống giáo dục nghề nghiệp mở, linh hoạt, đa dạng
theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa, xã hội hóa và hội nhập
quốc tế, liên thơng giữa các trình độ GDNN và liên thơng với các trình độ
đào tạo khác.



10

b. Đầu tư cho GDNN được ưu tiên trong kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, phát triển nhân lực. Ngân sách cho GDNN được ưu tiên trong tổng chi
ngân sách nhà nước dành cho giáo dục, đào tạo; được phân bổ theo nguyên
tắc công khai, minh bạch, kịp thời.
c. Đầu tư nâng cao chất lượng đào tạo, phát triển mạng lưới cơ sở
GDNN theo quy hoạch; tập trung đầu tư hình thành một số cơ sở GDNN
trọng điểm chất lượng cao đáp ứng nhu cầu nhân lực của thị trường lao
động, nhu cầu học tập của người lao động và từng bước phổ cập nghề cho
thanh niên.
d. Nhà nước có chính sách phân luồng học sinh tốt nghiệp trung học cơ
sở, trung học phổ thông vào GDNN phù hợp với từng giai đoạn phát triển
kinh tế - xã hội.
e. Ưu tiên đầu tư đồng bộ cho đào tạo nhân lực thuộc các ngành, nghề
trọng điểm quốc gia, các ngành, nghề tiếp cận với trình độ tiên tiến của khu
vực, quốc tế; chú trọng phát triển GDNN ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo, vùng ven
biển; đầu tư đào tạo các nghề thị trường lao động có nhu cầu nhưng khó thực
hiện xã hội hóa.
g. Nhà nước thực hiện cơ chế đấu thầu, đặt hàng đào tạo đối với những
ngành, nghề đặc thù; những ngành, nghề thuộc các ngành kinh tế mũi nhọn;
những ngành, nghề thị trường lao động có nhu cầu nhưng khó thực hiện xã
hội hóa. Các cơ sở hoạt động GDNN khơng phân biệt loại hình đều được
tham gia cơ chế đấu thầu, đặt hàng quy định tại khoản này.
h. Hỗ trợ các đối tượng được hưởng chế độ ưu đãi người có cơng với
cách mạng, qn nhân xuất ngũ, người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, người khuyết tật, trẻ em mồ côi không nơi nương tựa,
ngư dân đánh bắt xa bờ, lao động nông thôn là người trực tiếp lao động trong



11

các hộ sản xuất nông nghiệp bị thu hồi đất canh tác và các đối tượng chính
sách xã hội khác nhằm tạo cơ hội cho họ được học tập để tìm việc làm, tự tạo
việc làm, lập thân, lập nghiệp; thực hiện bình đẳng giới trong GDNN.
i. Nhà nước tạo điều kiện cho cơ sở GDNN tổ chức nghiên cứu, ứng
dụng khoa học, công nghệ; kết hợp đào tạo với nghiên cứu khoa học và sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, [13], [19]
1.4. Hoạt động đào tạo trong giáo dục nghề
1.4.1. Mục tiêu của giáo dục nghề nghiệp
Mục tiêu chung của giáo dục nghề nghiệp là nhằm đào tạo nhân lực
trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, có năng lực hành nghề tương
ứng với trình độ đào tạo; có đạo đức, sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp;
có khả năng sáng tạo, thích ứng với mơi trường làm việc trong bối cảnh hội
nhập quốc tế; bảo đảm nâng cao năng suất, chất lượng lao động; tạo điều kiện
cho người học sau khi hồn thành khóa học có khả năng tìm việc làm, tự tạo
việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn. [13]
Mục tiêu cụ thể đối với từng trình độ của giáo dục nghề nghiệp được
quy định như sau:
a) Đào tạo trình độ sơ cấp để người học có năng lực thực hiện được các
công việc đơn giản của một nghề;
b) Đào tạo trình độ trung cấp để người học có năng lực thực hiện được
các cơng việc của trình độ sơ cấp và thực hiện được một số công việc có tính
phức tạp của chun ngành hoặc nghề; có khả năng ứng dụng kỹ thuật, công
nghệ vào công việc, làm việc độc lập, làm việc theo nhóm;
c) Đào tạo trình độ cao đẳng để người học có năng lực thực hiện được
các cơng việc của trình độ trung cấp và giải quyết được các cơng việc có tính
phức tạp của chuyên ngành hoặc nghề; có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ



12

thuật, công nghệ hiện đại vào công việc, hướng dẫn và giám sát được người
khác trong nhóm thực hiện cơng việc.[19]
1.4.2. Tuyển sinh đào tạo
Cơ sở hoạt động GDNN được quyền xác định chỉ tiêu tuyển sinh trên
cơ sở các điều kiện về số lượng và chất lượng đội ngũ nhà giáo, cơ sở vật chất
và thiết bị đào tạo, phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và quy
hoạch phát triển nguồn nhân lực.
Việc tổ chức tuyển sinh được thực hiện như sau:
- Cơ sở hoạt động GDNN thực hiện tuyển sinh một hoặc nhiều lần
trong năm theo chỉ tiêu tuyển sinh đã xác định;
- Tuyển sinh trình độ sơ cấp được thực hiện theo hình thức xét tuyển;
- Tuyển sinh trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng được thực hiện theo
hình thức xét tuyển hoặc thi tuyển hoặc kết hợp giữa xét tuyển và thi tuyển.
Căn cứ vào yêu cầu cụ thể của chuyên ngành hoặc nghề đào tạo, hiệu trưởng
trường trung cấp, trường cao đẳng có thể quyết định việc sơ tuyển trước khi
tiến hành xét tuyển hoặc thi tuyển.[20]
Các trường hợp được tuyển thẳng vào đào tạo ở trình độ cao đẳng bao gồm:
- Người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc đã học và thi đạt
yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thơng, có bằng tốt
nghiệp trung cấp loại giỏi trở lên và đăng ký học cùng chuyên ngành hoặc
nghề đào tạo;
- Người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thơng hoặc đã học và thi đạt yêu
cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thơng, có bằng tốt nghiệp
trung cấp loại khá, đã có ít nhất 02 năm làm việc theo chuyên ngành hoặc nghề
đã được đào tạo và đăng ký học cùng chuyên ngành hoặc nghề đào tạo;
- Các trường hợp quy định.



13

Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về GDNN ở trung ương quy định
việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh của cơ sở hoạt động GDNN và ban hành quy
chế tuyển sinh đào tạo. [19]
1.4.3. Chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo nghề nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
- Thể hiện được mục tiêu đào tạo các trình độ sơ cấp, trung cấp, cao
đẳng; quy định chuẩn kiến thức, kỹ năng của người học sau khi tốt nghiệp;
phạm vi và cấu trúc nội dung, phương pháp và hình thức đào tạo; cách thức
đánh giá kết quả học tập đối với từng mơ-đun, tín chỉ, mơn học, từng chuyên
ngành hoặc từng nghề và từng trình độ;
- Bảo đảm tính khoa học, hiện đại, hệ thống, thực tiễn, linh hoạt đáp ứng
sự thay đổi của thị trường lao động; phân bố hợp lý thời gian giữa các khối
lượng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp; bảo đảm việc liên thơng giữa các trình
độ giáo dục nghề nghiệp với các trình độ đào tạo khác trong hệ thống giáo dục
quốc dân.
- Được định kỳ rà soát cập nhật, bổ sung cho phù hợp với kỹ thuật công
nghệ trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.
- Người đứng đầu cơ sở hoạt động GDNN tự chủ, tự chịu trách nhiệm
tổ chức biên soạn hoặc lựa chọn và phê duyệt chương trình đào tạo các trình
độ GDNN.
- Cơ sở GDNN có vốn đầu tư nước ngoài tự chủ, tự chịu trách nhiệm
trong việc xây dựng và thực hiện chương trình đào tạo theo quy định của Thủ
trưởng cơ quan quản lý nhà nước về GDNN ở trung ương.
- Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về GDNN ở Trung ương quy
định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt
được sau khi tốt nghiệp đối với từng trình độ đào tạo của GDNN; quy trình



14

xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo các trình độ sơ cấp,
trung cấp và cao đẳng.[19]
1.4.4. Giáo trình đào tạo
Giáo trình đào tạo các trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng cụ thể hóa
yêu cầu về nội dung kiến thức, kỹ năng của từng mô-đun, tín chỉ, mơn học
trong chương trình đào tạo, tạo điều kiện để thực hiện phương pháp dạy học
tích cực. Người đứng đầu cơ sở hoạt động GDNN quyết định thành lập hội
đồng thẩm định giáo trình; tổ chức biên soạn hoặc lựa chọn giáo trình; duyệt
giáo trình để sử dụng làm tài liệu giảng dạy, học tập chính thức.
Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về GDNN ở trung ương quy định
việc tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định, duyệt và sử dụng giáo trình giáo
dục nghề nghiệp. [19]
1.4.5. Yêu cầu về phương pháp đào tạo
Phương pháp đào tạo trình độ sơ cấp phải chú trọng rèn luyện kỹ năng
thực hành nghề và phát huy tính tích cực, tự giác của người học.
Phương pháp đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng phải kết hợp
rèn luyện năng lực thực hành với trang bị kiến thức chuyên mơn; phát huy
tính tích cực, tự giác, năng động, khả năng làm việc độc lập, tổ chức làm việc
theo nhóm; sử dụng phần mềm dạy học và tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin, truyền thông trong dạy và học. [19]
1.4.6. Tổ chức và quản lý đào tạo
Chương trình đào tạo được thực hiện theo niên chế hoặc theo phương
thức tích lũy mơ-đun hoặc tín chỉ. Cơ sở hoạt động GDNN tự chủ, tự chịu
trách nhiệm tổ chức thực hiện chương trình đào tạo theo niên chế hoặc theo
phương thức tích lũy mơ-đun hoặc tín chỉ tùy thuộc vào điều kiện của cơ sở
nhưng phải đáp ứng yêu cầu bảo đảm chất lượng theo quy định đối với từng
chương trình đào tạo.



15

Người học tích lũy đủ số mơ-đun hoặc tín chỉ quy định trong chương
trình đào tạo thì được cơng nhận hồn thành chương trình; những mơ-đun, tín
chỉ đã tích lũy được công nhận và không phải học lại khi học các chương
trình đào tạo khác.
Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về GDNN ở trung ương quy định
việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo theo niên chế hoặc theo phương
thức tích lũy mơ-đun hoặc tín chỉ và việc liên kết tổ chức thực hiện chương
trình đào tạo. [13, 19]
1.5. Nội dung quản lý đào tạo nghề
1.5.1. Quản lý thực hiện mục tiêu đào tạo nghề
Quản lý mục tiêu đào tạo nghề trong các cơ sở đào tạo có ý nghĩa quan
trọng, quyết định chất lượng đào tạo của cơ sở đó, bởi nó là điểm xuất phát,
định hướng, chi phối sự vận động của toàn bộ quá trình quản lý. Vì mục tiêu
đào tạo là sản phẩm đào tạo và được thiết kế dưới dạng mơ hình đầu ra, trong
đó chứa đựng một hệ thống những phẩm chất, kiến thức và các năng lực cơ
bản mà quá trình đào tạo cần hướng đến và cần đạt được. Quản lý mục tiêu
đào tạo là quản lý việc xây dựng và tổ chức thực hiện mục tiêu đào tạo của cơ
sở đào tạo.
Trong thực tế, việc xác định mục tiêu đào tạo không phù hợp đã ảnh
hưởng đến kết quả và chất lượng đào tạo. Tuy nhiên hiện nay, nhiều cơ sở đào
tạo chưa chú trọng đến mục tiêu đào tạo, xác định mục tiêu đào tạo chưa phù
hợp với thực tế, người dạy chưa nắm vững mục tiêu đào tạo mà mình giảng
dạy, người học khơng hết được mục tiêu, yêu cầu đào tạo của cơ sở đó đặt ra,
tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm đào tạo cũng không biết cụ thể mục tiêu
đào tạo của cơ sở đó. Bởi vậy, chương trình đào tạo được xây dựng rất dễ
nhầm lẫn, thường chỉ dựa trên mục tiêu chung mà quên đi đặc thù từng ngành,
từng cơ sở đào tạo đáp ứng với nhu cầu xã hội.



16

Trên cơ sở đó, mỗi cơ sở đào tạo cần nghiên cứu, cụ thể hoá thành mục
tiêu đào tạo cụ thể, đặc thù cho cơ sở đào tạo của mình. Bên cạnh xác định
mục tiêu đào tạo của các ngành, nghề, trong mỗi cơ sở đào tạo, mỗi chuyên
ngành đào tạo lại có những mục tiêu cụ thể, đặc thù. Vì vậy quản lý mục tiêu
đào tạo cần quan tâm đến mỗi chuyên ngành đào tạo, cần xác định mục tiêu
đào tạo cụ thể, rõ ràng, phù hợp với yêu cầu phát triển chung của xã hội cũng
như nhu cầu nguồn lực địa phương.
Để đạt được mục tiêu đào tạo mong muốn, cơ sở đào tạo cần công bố
rộng rãi mục tiêu đào tạo đến các tổ chức, đơn vị liên quan, đặc biệt người
dạy và người học phải nắm và hiểu rõ mục tiêu đào tạo. Điều này giúp cơ sở
đào tạo thuận lợi hơn trong chỉ đạo xây dựng các chương trình đào tạo, lập kế
hoạch nhiệm vụ học tập, tổ chức chỉ đạo các đơn vị và cá nhân trong cơ sở
triển khai thực hiện nhiệm vụ, kiểm tra, đôn đốc thực hiện. Huy động mọi
nguồn lực cần thiết trong và ngoài cơ sở đào tạo cùng tham gia nhằm đạt kết
quả tốt nhất.
1.5.2. Quản lý thực hiện chương trình và nội dung đào tạo nghề
Quản lý chương trình và nội dung đào tạo là quản lý việc xây dựng và
thực hiện các nội dung, chương trình đào tạo theo yêu cầu của mục tiêu đào
tạo đặt ra.
Quản lý việc thực hiện chương trình đào tạo của cơ sở đào tạo phải theo
quy định về quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình của Bộ
Lao động-Thương binh và xã hội.
Chương trình đào tạo phải được xây dựng theo hướng chuẩn hóa, hiện
đại và hội nhập quốc tế; tiếp thu có chọn lọc những chương trình đào tạo của
các nước phát triển, phù hợp với yêu cầu của quốc gia, phục vụ thiết thực cho
sự phát triển cá nhân và nhu cầu sử dụng lao động. Chương trình được xây

dựng bảo đảm các yêu cầu cơ bản về tỷ lệ các khối kiến thức, tính hợp lý của


17

cấu trúc chương trình, tính khoa học, tính tư tưởng, tính thực tiễn, tính cân đối
giữa kiến thức lý thuyết với kỹ năng thực hành; giữa cơ bản và chuyên sâu;
giữa truyền thống với hiện đại…
Điều hành việc xây dựng nội dung chương trình thường do Hội đồng
chun mơn của cơ sở đào tạo. Chủ tịch Hội đồng là Hiệu trưởng hoặc Phó
hiệu trưởng phụ trách đào tạo, các thành viên Hội đồng là các Tổ bộ môn trực
thuộc. Bộ phận đào tạo đóng vai trị là Ủy viên thường trực trong Hội đồng.
Dựa trên điều kiện thực tế hiện tại, các thành viên Hội đồng thông qua tên các
môn học cùng nội dung cơ bản của mơn học đó.
Quản lý cả phần chi tiết nội dung cụ thể trong các môn học do các bộ
phận chức năng xây dựng, sau đó trình Hội đồng và thơng qua. Từ chương
trình chi tiết đã được phê duyệt, tổ bộ môn tiến hành xây dựng tập bài giảng
hoặc giáo trình, phục vụ cho hoạt động giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho
người học.
Việc xây dựng và thực hiện quản lý chương trình, nội dung và giáo
trình theo quy định hàng năm có tổ chức rà sốt, đánh giá lại chương trình đào
tạo của cơ sở đào tạo nghề để có những điều chỉnh cần thiết phù hợp với nhu
cầu xã hội và nhu cầu phát triển kinh tế- xã hội của đất nước; thực hiện kiểm
định chương trình đào tạo theo quy định.
1.5.3. Quản lý phương pháp và các điều kiện thực hiện đào tạo
Trong lĩnh vực đào tạo nghề hiện nay có hai lối tiếp cận dạy học, đó là
tiếp cận truyền thống và tiếp cận năng lực thực hiện. Tiếp cận truyền thống tỏ
ra khơng mấy thích hợp với nhu cầu của thế giới lao động cũng như của người
lao động hiện nay. Để người học có thể nhanh chóng hồ nhập thực tế sản
xuất, có năng lực đáp ứng với các tiêu chuẩn của doanh nghiệp, rút ngắn thời

gian đào tạo…đa phần các hệ thống dạy nghề trên thế giới hiện nay đều


18

chuyển sang tiếp cận theo năng lực thực hiện hay cịn gọi là phương pháp dạy
học tích hợp.
Xu thế hiện nay của các chương trình dạy nghề đều được xây dựng trên
cơ sở tổ hợp các năng lực cần có của người lao động trong thực tiễn công
việc. Phương pháp được dùng phổ biến để xây dựng chương trình là phương
pháp phân tích nghề (DACUM) hoặc phân tích chức năng của từng nghề cụ
thể. Theo các phương pháp này, các chương trình đào tạo nghề thường được
kết cấu theo các mô-đun năng lực thực hiện. Điều này cũng đồng nghĩa với
việc các nội dung giảng dạy trong mô-đun phải được xây dựng theo hướng
“tiếp cận theo kỹ năng”.
Để hình thành cho người học một kỹ năng thì cần phải dạy cho họ biết
cách kết hợp và huy động hợp lý các nguồn nội lực (kiến thức, khả năng thực
hiện và thái độ) và ngoại lực (tất cả những gì có thể huy động được nằm ngoài
cá nhân). Việc áp dụng phương pháp dạy này không chỉ giúp cho các giáo
viên dạy nghề giải quyết được những khó khăn vướng mắc khi phải biên soạn
giáo án tích hợp và tổ chức dạy học tích hợp mà nó cịn góp phần nâng cao
chất lượng giảng dạy của các cơ sở dạy nghề.
Trong thực tiễn, các cơ quan quản lý Nhà nước đã ban hành được rất
nhiều bộ chương trình khung cho từng nghề được xây dựng theo hướng “tiếp
cận theo kỹ năng”. Do vậy, về chương trình đào tạo đã đáp ứng đủ điều kiện
để các cơ sở dạy nghề triển khai tổ chức dạy học tích hợp. Bản chất của tổ
chức dạy tích hợp là tổ chức dạy học kết hợp giữa dạy lý thuyết và thực hành
trong cùng một không gian, thời gian. Điều này có nghĩa khi dạy một kỹ năng
nào đó, phần kiến thức chun mơn liên quan đến đâu sẽ được dạy đến đó và
được thực hành kỹ năng ngay. Cả hai hoạt động này được thực hiện tại cùng

một địa điểm. Như vậy, về cơ sở vật chất, phịng dạy tích hợp sẽ có những đặc
điểm khác so với phòng chuyên dạy lý thuyết hoặc chuyên dạy thực hành theo
cách dạy truyền thống.


×