Tải bản đầy đủ (.pptx) (35 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG tác kế TOÁN NGUYÊN vật LIỆU tại CÔNG TY cổ PHẦN GIỐNG cây TRỒNG NGHỆ AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.18 MB, 35 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
“HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN
VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG CÂY
TRỒNG NGHỆ AN”

1


PHẦN I: MỞ ĐẦU
Lí do thực hiện đề tài

Mục tiêu hàng đầu của doanh
nghiệp là đạt lợi nhuận tối đa với
chi phí sản xuất tối thiểu

Tiết kiệm chi phí sản
xuất được coi là một
trong những chìa khóa để
đạt mục tiêu lợi nhuận

Nguyên vật liệu có ảnh hưởng
lớn đến quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp

Kế toán nguyên vật liệu
cung cấp thông tin một
cách khoa học cho công
tác quản lý nguyên vật


liệu
HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN
NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN GIÔNG CÂY
TRỒNG NGHỆ AN
2


Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên
cứu

Mục tiêu chung

Đề xuất giải
pháp nhằm
hoàn thiện công
tác kế toán
nguyên vật liệu
cho công ty

Mục tiêu cụ thể

Góp phần
hệ thống
hóa cơ sở lý
luận về kế
toán nguyên

vật liệu

Tìm hiểu
thực trạng
công tác kế
toán
nguyên vật
liệu tại
công ty

Đề xuất giải
pháp nhằm
hoàn thiện
công tác kế
toán nguyên
vật liệu
3


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊNCỨU
Đối
tượng
nghiên
cứu

• Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến công tác kế
toán nguyên vật liệu tại Công ty CP giống cây
trồng Nghệ An.

Phạm vi

nghiên
cứu

• Về nội dung: Đề tài nghiên cứu vấn đề hoàn thiện
kế toán nguyên vật liệu tại Công ty CP Giống Cây
Trồng Nghệ An
• Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công
ty CP Giống Cây Trồng Nghệ An
• Về thời gian: nghiên cứu từ tháng 1/2016 đến
tháng 5/2016, thông tin dùng cho nghiên cứu thu
thập trong 3 năm (2013-2015)
4


PHẦN II: Tổng quan tài liệu và phương pháp
nghiên cứu
2.1.1 Cơ sở lý luận

2.1.2. Cơ sở thực tiễn

2.1.1.1 Một số vấn đề cơ bản về kế
toán nguyên vật liệu

2.1.2.1 Hình thức kế toán nguyên vật liệu.

2.1.1.2 Khái niệm về nguyên vật liệu

2.1.2.2 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có

2.1.1.3 Đặc điểm, vai trò của nguyên


liên quan đến nguyên vật liệu

vật liệu trong doanh nghiệp

2.1.2.3 Lập chứng từ và luân chuyển

2.1.1.4 Yêu cầu quản lý của nguyên vật

chứng từ

liệu

2.1.2.4 Hạch toán kế toán nguyên vật liệu

2.1.1.5 Phân loại và tính giá nguyên

2.1.2.3 Vào sổ kế toán nguyên vật liệu

vật liệu

5
5


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thu thập số liệu
• Các báo cáo,tài liệu
công ty
• Phỏng vấn, quan sát


Tổng hợp,xử lý số liệu
• Tính toán Excel
• Bảng biểu, biểu
đồ,đồ thị

Phân tích số liệu
• So sánh
• Thống kê mô tả

6


PHẦN III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO
LUẬN

1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
• Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Giống Cây Trồng Nghệ An
• Tên viết tắt: NSC
• Địa chỉ trụ sở chính: Số 398 đường Nguyễn Trãi, TP Vinh,
Nghệ An.
• Điện thoại: 0383.851.600
• Email:
• Tài khoản: 421101000007 tại NHNN Và PTNT Tỉnh Nghệ An.

7


Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy quản lý
Giám đốc


Phòng tổ chức
hành chính

Phòng kế
hoạch kỹ thuật

Trung tâm
kiểm nghiểm

Các trạm sản
xuất giống

Phòng tài vụ

Trạm

Các quầy đại

8


Chế độ kế toán áp dụng
• Công ty áp dụng Chế độ Kế toán Doanh nghiệp Việt Nam ban
hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và tuân thủ theo 26
chuẩn mực kế toán Việt Nam được bộ tài chính ban hành.
• Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày
31/12 hàng năm.
• Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.

• Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng theo
phương pháp kê khai thường xuyên.
• Phương pháp tính khấu hao tái sản cố định : Công ty sử dụng
phương pháp khấu hao đường thẳng.
• Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là : Đồng Việt Nam.

9


2. Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại công
ty CP giống cây trồng Nghệ An
• Hình thức kế toán
Hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức kế toán Chứng từ
ghi sổ, công tác kế toán được thực hiện trên máy vi tính và sử
dụng phần mềm Excel.

10


Một số các nghiệp vụ thường phát sinh trong
công ty
 Một số nghiệp vụ thường phát sinh trong Công ty về việc nhập kho
nguyên vật liệu
Đầu kỳ có số dư như sau. Tk 152 : 6,954,000. Trong đó :
Tk 152 (Lúa Khải Phong 1): 5,100,000. Đơn giá: 170.000. Số
lượng: 30.
Tk 152 (Lúa Nhị Ưu 308): 1,854,000.
Đơn giá: 132.000. Số
lượng: 12.
• NV1: Ngày 20/04 nhập kho đủ lúa khải phong 1 mua của công ty CP

giống cây trồng Trung Ương, theo phiếu nhập kho số 23 ngày 20/04
số lượng 50 tấn , đơn giá 170.000đ/tấn, thuế suất thuế GTGT 10%.
Công ty ký nhận nợ.
• NV2: Mua 75 tấn lúa Nhị Ưu 308 của công ty CP giống cây trồng
Hải Phòng ngày 25/04 đơn giá 132.000đ/ tấn. Thuế suất thuế GTGT
10%, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng. Hàng về nhập kho đủ theo
phiếu nhập kho số 24
11


Một số các nghiệp vụ thường phát sinh trong
công ty
 Chứng từ kế toán có liên quan đến tình hình nhập kho nguyên vật
liệu.
- Giấy đề nghị mua vật tư
- Hoá đơn GTGT
- Biên bản kiểm nghiệm
- Phiếu nhập kho
+ Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
NV1: Nợ Tk 152 ( Khải Phong 1):
8,500,000.
Nợ Tk 133
:
850,000.
Có Tk 331
:
9,350,000.
NV2: Nợ Tk 152 (Nhị Ưu) :
9,900,000.
Nợ Tk 133

:
900,000.
Có Tk 112
:
10,890,000.
12


13


14


15


16


17


18


 Các nghiệp vụ phản ánh tình hình xuất kho NVL như sau :
Đầu kỳ có số dư như sau. Tk 152 : 6,954,000. Trong đó :
Tk 152 (Lúa Khải Phong 1): 5,100,000. Đơn giá: 170.000. Số lượng: 30.
Tk 152 (Lúa Nhị Ưu 308): 1,854,000.

Đơn giá: 132.000. Số lượng: 12.
- NV3: Ngày 16/04 xuất kho 25 tấn lúa Khải Phong 1 đơn giá là 170.000đ/tấn
cho trạm giống huyện diễn Châu (Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ số
35 ngày 16/4)
- NV4: Ngày 29/04 xuất kho bán cho công ty CP giống cây trồng Miền Nam
23 tấn lúa khải phong 1, đơn giá 170.000đ/tấn ( phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ số 36 ngày 29/4). Giá bán chưa bao gồm thuế GTGT
182.000đ/tấn, thuế suất thuế GTGT 10%. Công ty đã thanh toán bằng chuyển
khoản

.
19




Các chứng từ kế toán có liên quan tới tình hình xuất kho nguyên vật liệu
- Giấy đề nghị xuất vật tư
- Phiếu xuất kho
• Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
NV3: Nợ Tk 157 (Khải Phong 1) :
4,250,000.
Có Tk 152 (Khải Phong 1) :
4,250,000.
NV4: Nợ Tk 632 :
3,910,000.
Có Tk 152 (Khải Phong 1) : 3,910,000.
Nợ Tk 112 (Khải Phong 1) :
4,604,600.
Có 511

:
4,186,000.
Có Tk 3331:
418,600.
 
 
20


21


22


23


24


3. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu của Công ty cổ
phần giống cây trồng Nghệ An
 Kế toán tổng hợp nhập- xuất kho NVL
• Kế toán tổng hợp các trường hợp nhập kho NVL
VD: Ngày 30/04 thanh toán tiền nợ cho công ty CP giống cây
trồng Trung Ương bằng chuyển khoản, số tiền 9.350.000
• Định khoản:
Nợ Tk 331:
9,350,000.

Có Tk 112 : 9,350,000.

25


×